Phịng GD Tỉnh Phú Thọ
Trường THPT Trường Thịnh
-------------------(Đề thi có ___ trang)
Thi thử THPT
NĂM HỌC 2022 - 2023
MÔN: Sử
Thời gian làm bài: 60 phút
(không kể thời gian phát đề)
Số báo
Mã đề 122
danh: .............
Câu 1. Chiến dịch nào dưới đây là chiến dịch chủ động tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt
nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 - 1954)?
Họ và tên: ............................................................................
A. Chiến dịch Biên giới (Thu - Đông 1950).
B. Chiến dịch Việt Bắc (Thu - Đông 1947).
C. Chiến dịch Điện Biên Phủ (Xuân – Hè 1954).
D. Chiến dịch Thượng Lào (1954).
Câu 2. Xét về bản chất, tồn cầu hóa là
A. sự tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, tác động, phụ thuộc lẫn nhau giữa các nước.
B. sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.
C. sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại giữa các quốc gia trên thế giới.
D. sự tăng cường sáp nhập và hợp nhất các cơng ti thành những tập đồn lớn trên toàn cầu.
Câu 3. Tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh chính trị do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo được thơng qua tại Hội
nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930 là
A. độc lập và dân chủ.
B. độc lập và dân tộc.
C. độc lập và tự do
D. tự do và bình đẳng.
Câu 4. Những quốc gia Đơng Nam Á tuyên bố độc lập trong năm 1945 là
A. Miến Điện, Việt Nam, Philíppin.
B. Campuchia, Malaixia, Brunây.
C. Inđơnêxia, Xingapo, Malaixia.
D. Inđônêxia, Việt Nam, Lào.
Câu 5. Ngày 13/8/1945, khi được tin Nhật sắp đầu hàng Đồng minh, Đảng cộng sản Đông Dương đã có
một quyết định vơ cùng quan trọng. Quyết định đó là
A. thành lập Uỷ ban Khởi nghĩa tồn quốc và ban bố lệnh Tổng khởi nghĩa.
B. tạm gác vấn đề ruộng đất, đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
C. quyết định khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội.
D. thống nhất các lực lượng vũ trang thành Việt Nam Giải phóng quân.
Câu 6. Nội dung quan trọng nhất của Hiệp định Pari năm 1973 là
A. nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của mình thơng qua tổng tuyển cử
tự do, khơng có sự can thiệp của nước ngồi.
B. 1, 2, 3, 4.
C. 2, 1, 4, 3.
D. 2, 3, 1, 4.
E. Hoa Kì và các nước cam kết tơn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt
Nam.
F. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh về nước, hủy bỏ các căn cứ quân sự.
G. 1, 4, 2, 3.
H. Hoa Kì cam kết góp phần vào hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam và Đông Dương, thiết lập
quan hệ bình thường cùng có lợi.
Câu 7. Cùng với hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết (27/1/1973), hiệp định Viên Chăn về Lào được
kí kết vào thời gian nào?
Mã đề 122
Trang 1/
A. Ngày 21 tháng 2 năm 1973.
B. Ngày 21 tháng 1 năm 1973.
C. Ngày 21 tháng 3 năm 1973.
D. Ngày 21 tháng 4 năm 1973.
Câu 8. Từ năm 1945 đến năm 1950, với sự viện trợ của Mĩ, nền kinh tế các nước Tây Âu
A. cơ bản được phục hồi.
B. phát triển nhanh chóng.
C. phát triển chậm chạp.
D. cơ bản có sự tăng trưởng.
Câu 9. Thực trạng kinh tế của Liên bang Nga từ năm 1991 đến trước năm 2000 là
A. tốc độ tăng trưởng bình quân hằng năm của GDP là 9%.
B. tốc độ tăng trưởng bình quân hằng năm của GDP là âm.
C. tốc độ tăng trưởng bình quân hằng năm của GDP là 0,6%.
D. tốc độ tăng trưởng bình quân hằng năm của GDP là 0,5%.
Câu 10. Thỏa thuận nào sau đây của hội nghị Ianta (2/1945) đã tạo điều kiện cho thực dân Pháp quay trở
lại xâm lược Việt Nam?
A. Thỏa thuận thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hịa bình và an ninh thế giới.
B. Thỏa thuận về việc Liên Xô sẽ tham chiến chống Nhật ở châu Á.
C. Thỏa thuận mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc Chủ nghĩa phát xít Đức và Nhật Bản.
D. Các nước Đơng Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng truyền thống của các nước Phương Tây.
Câu 11. Sự khác biệt căn bản giữa Chiến tranh lạnh với các cuộc chiến tranh thế giới đã diễn ra trong thế
kỉ XX là
A. Chiến tranh lạnh diễn ra trên nhiều lĩnh vực, rừ xung đột quân sự giữa Liên Xô và Mĩ.
B. Mâu thuẫn giữa Liên Xô - Mĩ về vấn đề thuộc địa là nguyên nhân sâu xa dẫn đến chiến tranh.
C. Chiến tranh lạnh diễn ra chủ yếu ở khu vực châu Á – Thái Bình Dương.
D. Chiến tranh lạnh chỉ chủ yếu diễn ra trên lĩnh vực quân sự giữa hai siêu cường Xô – Mĩ.
Câu 12. Sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử năm 1949 đã
A. chứng tỏ Liên Xô là nước đầu tiên chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. buộc các nước phương Tây phải đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô.
C. phá thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ.
D. làm đảo lộn hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.
Câu 13. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á đều là thuộc địa của các nước Âu –
Mĩ, ngoại trừ
A. Philíppin.
B. Thái Lan.
C. Xingapo.
D. Nhật Bản.
Câu 14. Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là
A. sự ra đời các khối quân sự đối lập.
B. sự hình thành các liên minh kinh tế.
C. xu thế tồn cầu hóa.
D. cục diện “Chiến tranh lạnh”.
Câu 15. Yêu cầu số một của nông dân Việt Nam dưới ách thống trị của thực dân Pháp và tay sai là
A. ruộng đất.
B. quyền tự do, dân chủ.
C. giảm tô thuế.
D. độc lập dân tộc.
Câu 16. Một trong những cơ quan chính của Liên hợp quốc được quy định trong Hiến chương (năm
1945) là
Mã đề 122
Trang 2/
A. Quỹ Tiền tệ Quốc tế.
B. Ngân hàng Thế giới.
C. Tổ chức Y tế Thế giới.
D. Tòa án Quốc tế.
Câu 17. Sự kiện nào dưới đây được xem là "Năm châu Phi"?
A. Nhân dân Mơdămbích và Ănggơla giành độc lập.
B. Binh lính và sĩ quan yêu nước Ai Cập nổi dậy.
C. 17 nước châu Phi được trao trả độc lập
D. Hiến pháp Nam Phi ra đời.
Câu 18. Điều kiện nào sau đây có ý nghĩa quyết định nhất, thúc đẩy bước phát triển của cách mạng Việt
Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Sự ra đời và phát triển của các lực lượng xã hội mới ở Việt Nam.
B. Chuyển biến kinh tế Việt Nam do tác động của chương trình khai thác của thực dân Pháp.
C. Sự thành lập của tổ chức Quốc tế Cộng sản (3/1919).
D. Ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.
Câu 19. Sau chiến tranh thế giới I, mâu thuẫn nào trở thành mâu thuẫn cơ bản, cấp bách hàng đầu của
cách mạng Việt nam?
A. Nhân dân Việt nam với đế quốc Pháp và tay sai.
B. Công nhân và Tư sản.
C. Địa chủ và Tư sản.
D. Nông dân và địa chủ.
Câu 20. "Đi đầu trong cuộc cách mạng khoa hoc – kỉ thuật hiện đại, áp dụng những thành tựu khoa học –
kĩ thuật vào sản xuất, hạ giá thành sản phẩm..." là nguyên nhân cơ bản giúp nền kinh tế nước nào phát
triển mạnh mẽ sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Pháp.
B. Nhật.
C. Anh.
D. Mĩ.
Câu 21. Sự kiện ngày 11/9/2001 ở nước Mĩ cho thấy
A. cục diện hai cực trong quan hệ quốc tế chưa hồn tồn chấm dứt.
B. hịa bình, hợp tác khơng phải là xu thế chủ đạo của quan hệ quốc tế.
C. nhân loại đang phải đối mặt với một nguy cơ và thách thức lớn.
D. tình trạng Chiến tranh lạnh vẫn còn tiếp diễn ở nhiều nơi.
Câu 22. Trong chiến lược “Cam kết và mở rộng” (từ thập niên 90 của thế kỉ XX), để can thiệp vào công
việc nội bộ của nước khác, Mĩ
A. dùng khẩu hiệu chống chủ nghĩa khủng bố.
B. sử dụng lực lượng quân đội mạnh.
C. sử dụng khẩu hiệu “thúc đẩy dân chủ”.
D. tăng cường tính năng động của nền kinh tế.
Câu 23. "Ấp chiến lược" được coi là "xương sống" của chiến lược chiến tranh nào của Mĩ thực hiện ở
miền Nam Việt Nam từ 1961-1965?
A. "Việt Nam hóa chiến tranh".
B. "Chiến tranh cục bộ".
C. "Đơng Dương hóa chiến tranh".
D. "Chiến tranh đặc biệt".
Câu 24. Quốc gia khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là
A. Anh.
B. Nhật Bản.
C. Đức.
Mã đề 122
Trang 3/
D. Mĩ.v
Câu 25. Đặc trưng nổi bật, chi phối nền chính trị thế giới và các quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau
thế kỉ XX là
A. xu thế tồn cầu hóa diễn ra ngày càng mạnh mẽ trên toàn thế giới.
B. thế giới phân chia thành 2 phe - XHCN và TBCN do Liên Xô và Mĩ đứng đầu.
C. các quốc gia trên thế giới cùng tồn tại hịa bình, vừa đấu tranh vừa hợp tác.
D. cuộc chạy đua vũ trang giữa NaTO và Vác xa va.
Câu 26. Nội dung nào trong đường lối cải cách – mở cửa (từ năm 1978) của Trung Quốc khẳng định:
Trung Quốc thay đổi để hịa nhập chứ khơng hịa tan?
A. Biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ và văn minh.
B. Tiến hành cải cách kinh tế nhằm hiện đại hóa và xây dựng chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc.
C. Tiến hành cải cách - mở cửa, tăng cường hợp tác kinh tế với tất cả các nước trên thế giới.
D. Tiến hành cải cách - mở cửa, tăng cường hợp tác kinh tế với các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 27. Đâu được xem là nét độc đáo của cuộc khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền tháng 8 năm 1945
ở Việt Nam?
A. Khởi nghĩa giành chính quyền bằng lực lượng chính trị là chủ yếu, có sự phối hợp của lực
lượng vũ trang.
B. Khởi nghĩa giành chính quyền bằng lực lượng chính trị cách mạng.
C. Khởi nghĩa từng phần, giành chính quyền từng bộ phận.
D. Khởi nghĩa giành chính quyền bằng lực lượng vũ trang cách mạng.
Câu 28. Cho các sự kiện sau:
(1) Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thành lập.
(2) Cuộc bãi công của công nhân Ba Son.
(3) Đông Dương Cộng sản đảng ra đời.
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian.
A. (1), (2), (3).
B. (2), (1), (3).
C. (2), (3), (1).
D. (3), (2), (1).
Câu 29. Tại Quốc hội Mĩ (12/3/1947), Tổng thống Truman đề nghị
A. thực hiện Kế hoạch Mácsan, giúp Tây Âu phục hồi kinh tế.
B. giúp đỡ nước Pháp kéo dài cuộc chiến tranh Đông Dương.
C. thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
D. viện trợ khẩn cấp 400 triệu USD cho Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì.
Câu 30. Các cuộc hành quân chủ yếu trong mùa khô 1965-1966 của Mĩ và quân đội Sài Gịn nhằm vào
hai hướng chính là
A. Đơng Nam Bộ và Nam Trung Bộ.
B. Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ.
C. Đông Nam Bộ và Liên khu V.
D. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.
Câu 31. Khó khăn nghiêm trọng nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau ngày Cách mạng tháng
Tám thành cơng là
A. chính quyền cách mạng non trẻ vừa mới được thành lập.
B. nạn đói, nạn dốt và những khó khăn về tài chính.
Mã đề 122
Trang 4/
C. lực lượng vũ trang non yếu, trang bị thiếu thốn.
D. sự bao vây của các thế lực ngoại xâm và nội phản.
Câu 32. Nội dung nào không phải là ý nghĩa của phong trào "Đồng khởi" (1959 – 1960)?
A. Mĩ thừa nhận thất bại trong chiến lược chiến tranh thực dân mới ở miền Nam.
B. Làm lung lay tận gốc chính quyền Ngơ Đình Diệm.
C. Cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang tiến cơng.
D. Giáng địn nặng vào chính sách thực dân mới của Mĩ.
Câu 33. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược (1946 - 1954), thắng lợi nào đã giáng đòn quyết
định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp, làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương?
A. Chiến dịch Điện Biên Phủ Xuân-Hè 1954.
B. Hiệp định Giơ - ne - vơ năm 1954.
C. Cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953-1954.
D. Chiến dịch Biên giới Thu đông 1950.
Câu 34. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến nền kinh tế các nước tư bản có sự tăng trưởng khá liên tục sau
Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. nhờ giá nguyên, nhiên liệu giảm.
B. do bóc lột hệ thống thuộc địa.
C. nhờ có sự tự điều chỉnh kịp thời.
D. do giảm chi phí cho quốc phịng.
Câu 35. Việc Mĩ kí với Pháp Hiệp định phịng thủ chung Đơng Dương (12 – 1950) đã chứng tỏ điều gì?
A. Mĩ hất cẳng Pháp độc chếm Đơng Dương.
B. Mĩ chính thức xâm lược Đông Dương.
C. Mĩ từng bước thay Pháp ở Đông Dương
D. Mĩ đã bước đầu dịm ngó Đơng Dương.
Câu 36. Hội nghị Ianta (2/1945) không quyết định
A. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức, chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.
B. thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hịa bình, an ninh thế giới.
C. thỏa thuận việc phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.
D. đưa quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật Bản.
Câu 37. Bước chuyển biến quan trọng nhất về mặt kinh tế của các nước Đông Âu sau năm 1945 là:
A. Nâng sản lượng công nghiệp lên gấp hàng chục lần.
B. Dành độc lập dân tộc và tiến lên xây dựng kinh tế Chủ nghĩa Xã hội.
C. Từ những nước nghèo, đã trở thành các quốc gia công – nông nghiệp.
D. Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế.
Câu 38. Nền tảng trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản giai đoạn 1952 - 1973 là
A. quan hệ chặt chẽ với các nước Đông Nam Á.
B. hợp tác chặt chẽ với Trung Quốc.
C. liên minh chặt chẽ với nước Mĩ.
D. liên minh chặt chẽ với các nước Tây Âu.
Câu 39. Nội dung nào sau đây không nằm trong bước 1 của kế hoạc Na va (từ thu-đông 1953 đến xuân
1954)?
A. Giữ thế phòng ngự chiến lược ở Bắc bộ, tránh giao chiến với chủ lực của ta.
B. Tiến công chiến lược ở chiến trường Trung bộ và Nam Đông Dương.
C. Tập trung binh lực để xây dựng lực lượng cơ động chiến lược mạnh.
D. Tiến công chiến lược ở Bắc bộ, giành thắng lợi quân sự quyết định.
Câu 40. Bài học kinh nghiệm lớn nhất, xuyên suốt của cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến năm 2000
là
A. nắm vững được ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
Mã đề 122
Trang 5/
B. khơng ngừng củng cố, tăng cường đồn kết tồn Đảng, toàn dân.
C. sự nghiệp cách mạng là của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân.
D. sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng..
Câu 41. Yếu tố nào sau đây quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu
Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít.
B. Sự suy yếu của các nước đế quốc chủ nghĩa phương Tây.
C. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc.
D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển.
Câu 42. Liên Xơ chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm
A. 1948.
B. 1946.
C. 1947.
D. 1949.
Câu 43. Yếu tố nào không dẫn đến sự xuất hiện xu thế hịa hỗn Đơng - Tây (đầu những năm 70 của thế
kỉ XX)?
A. Hợp tác giải quyết các vấn đề tồn cầu.
B. Sự bất lợi do tình trạng đối đầu giữa hai phe.
C. Sự cải thiện quan hệ giữa Liên Xô và Mĩ.
D. Sự gia tăng mạnh mẽ của xu thế tồn cầu hóa.
Câu 44. Quan hệ EU - Việt Nam được chính thức thiết lập
A. năm 1990.
B. năm 1994.
C. năm 1995.
D. năm 1992.
Câu 45. Thắng lợi lớn nhất mà quân dân ta đạt được trong chiến dịch Biên giới Thu - Đơng 1950 là gì?
A. Đã tiêu diệt nhiều sinh lực địch, mở rộng và củng cố căn cứ Việt Bắc.
B. Khai thông biện giới Việt Trung với chiều dài 750km.
C. Ta đã giành quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ.
D. Nối liền căn cứ địa Việt Bắc với đồng bằng liên khu III, IV.
Câu 46. Theo “phương án Maobáttơn”, nước Ấn Độ của những người theo
A. Hồi giáo.
B. Kitô giáo.
C. Phật giáo.
D. Ấn Độ giáo.
Câu 47. Cách mạng Trung Quốc thắng lợi (1949), đã ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào giải phóng dân
tộc trên thế giới, đó là
A. tăng cường lực lượng cho phe xã hội chủ nghĩa, cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
B. để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho cách mạng Việt Nam và các nước đang tiếp tục sự nghiệp giải
phóng dân tộc.
C. tác động tích cực tới phong trào giải phóng dân tộc, đặc biệt là phong trào giải phóng dân tộc ở
châu Á.
D. tăng cường lực lượng cho phe xã hội chủ nghĩa, chủ nghĩa xã hội trở thành một hệ thống trên
thế giới.
Câu 48. Trong những sự kiện dưới đây sự kiện nào đánh dấu sự khởi sắc và hoạt động có hiệu quả của tổ
chức ASEAN?
A. Hiệp ước Ba-li được kí kết năm 1976.
B. 10 nước Đơng Nam Á tham gia vào tổ chức năm 1999.
C. Vấn đề Cam-pu-chia được giải quyết năm 1989.
D. Việt Nam gia nhập vào tổ chức năm 1995.
Mã đề 122
Trang 6/
Câu 49. Thắng lợi của chiến dịch Tây Nguyên đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân
dân ta sang giai đoạn
A. Báo cáo chính trị tại Đại hội lần thứ II của Đảng (1951).
B. tiến công chiến lược ở thành thị giải phóng các đơ thị lớn.
C. từ tiến công chiến lược ở Tây Nguyên phát triển thành tổng tiến cơng chiến lược trên tồn miền
Nam.
D. tiến công chiến lược ở Tây Nguyên.
E. tiến công chiến lược ở nơng thơn và thành thị, giải phóng hồn tồn miền Nam.
Câu 50. "...hàng vạn nhân dân nội, ngoại thành xuống đường biểu dương lực lượng. Quần chúng cách
mạng có sự hổ trợ của các đội tự vệ chiến đấu, lần lượt chiếm Phủ Khâm sai Bắc bộ, Sở cảnh sát Trung
ương, Sở Bưu điện, Trại Bảo an binh..." Đây là khơng khí từ cuộc mít tinh chuyển thành khởi nghĩa giành
chính quyền ở
A. Sài Gịn (25-8-1945).
B. Bắc Giang, Hải Dương (18-8-1945).
C. Hà Nội (19-8-1945).
D. Huế (23-8-1945).
Câu 51. Nghệ thuật kết thúc chiến tranh trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt
Nam (1945 - 1954) thể hiện rõ mối quan hệ giữa
A. đấu tranh quân sự và đấu tranh chính trị.
B. đấu tranh chính trị và đấu tranh ngoại giao.
C. đấu tranh quân sự, đấu tranh chính trị và đấu tranh ngoại giao.
D. đấu tranh quân sự và đấu tranh ngoại giao.
Câu 52. Tại hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 11/1939, Đảng Cộng sản Đông Dương đã thành
lập tổ chức mặt trận nào?
A. Mặt trậnThống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
C. Mặt trận phản đế Đông Dương
D. Mặt trậnThống nhất dân tộc phản đế Đông Dương
Câu 53. Với sự kiện 17 nước châu Phi được trao trả độc lập, lịch sử ghi nhận năm 1960 là
A. Năm châu Phi nổi dậy.
B. Năm châu Phi.
C. Năm châu Phi giải phóng.
D. Năm châu Phi thức tỉnh.
Câu 54. Trước chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước Đông nam Á là thuộc địa của các nước Âu –
Mĩ, chỉ có một nước giữ được nền độc lập, đó là nước nào?
A. Philippin.
B. Indonexia.
C. Xingapo.
D. Thái Lan.
Câu 55. Việt Nam đã vận dụng nguyên tắc nào dưới đây của Liên hợp quốc để giải quyết vấn đề Biển
Đơng?
A. Bình đẳng chủ quyền và quyền tự quyết của các dân tộc.
B. Tơn trọng tồn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.
C. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hịa bình.
D. Khơng can thiệp vào cơng việc nội bộ của bất kì nước nào.
Câu 56. Sau khi giành được độc lập, nhóm năm nước sáng lập ASEAN thực hiện chiến lược kinh tế
hướng nội với mục tiêu
A. nhanh chóng vươn lên trở thành những nước công nghiệp mới (NICs).
B. khôi phục sự phát triển của các ngành công nghiệp nặng ở các nước.
Mã đề 122
Trang 7/
C. nhanh chóng xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ.
D. thúc đẩy tốc độ tăng trưởng của các ngành công nghiệp nhẹ trong nước.
Câu 57. Kẻ thù nguy hiểm nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong năm đầu sau Cách mạng
tháng Tám năm 1945 là
A. phát xít Nhật.
B. thực dân Anh.
C. thực dân Pháp
D. Trung Hoa Dân quốc.
Câu 58. Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, xã hội Việt Nam bị
phân hóa thành những giai cấp nào?
A. Nông dân, công nhân, tiểu tư sản, đại dịa chủ, tư sản.
B. Nông dân, công nhân, địa chủ, tư sản, tiểu tư sản.
C. Nông dân, công nhân, địa chủ, tiểu tư sản, tư sản mại bản.
D. Nông dân, công nhân, địa chủ, tư sản dân tộc, tiểu tư sản.
Câu 59. Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là
A. sự ra đời các khối quân sự đối lập.
B. sự hình thành các liên minh kinh tế.
C. xu thế tồn cầu hóa.
D. cục diện "Chiến tranh lạnh".
Câu 60. Những quy định của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đơng Dương đã có tác động như thế nào
đến tình hình đất nước ta?
A. Đất nước ta tạm thời chia cắt làm hai miền Nam - Bắc.
B. Ta đã hoàn thành thắng lợi sự nghiệp thống nhất đất nước.
C. Đất nước ta đã hồn tồn giải phóng.
D. Đất nước ta bị chia cắt thành hai quốc gia riêng biệt.
Câu 61. Một trong những biểu hiện Liên Xô là thành trì của cách mạng thế giới từ năm 1950 đến nửa
đầu những năm 70 của thế kỉ XX là
A. trực tiếp đối đầu với các cường quốc phương Tây.
B. làm phá sản hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.
C. tích cực giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa.
D. thúc đẩy sự hình thành xu thế hợp tác tồn cầu.
Câu 62. Những thành tựu cơng nghiệp của Liên Xô từ năm 1950 đến nữa đầu những năm 70 đã đưa vị trí
cơng nghiệp của Liên Xơ đứng thứ mấy trên thế giới?
A. Thứ nhất
B. Thứ tư
C. Thứ ba
D. Thứ hai
Câu 63. Trong các nguyên nhân sau, nguyên nhân nào là nguyên nhân khách quan dẫn tới sự tan rã của
chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đơng Âu?
A. Do đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí...
B. Tiến hành cải tổ lại phạm phải nhiều sai lầm trên nhiều mặt.
C. Sự chống phá của các thế lực thù địch ở trong và ngồi nước.
D. Khơng bắt kịp bước phát triển của khoa học – kỉ thuật tiên tiến.
Câu 64. Sự khác biệt cơ bản về lực lượng của chiến lược "Chiến tranh cục bộ" so với chiến lược "Chiến
tranh đặc biệt" là gì?
A. Lực lượng qn đội Sài Gịn giữ vai trị quan trọng nhất.
B. Sử dụng vũ khí, trang thiết bị của Mĩ.
C. Lực lượng quân đồng minh của Mĩ giữ vai trò quyết định.
D. Lực lượng quân đội viễn chinh Mĩ giữ vai trò quan trọng nhất
Mã đề 122
Trang 8/
Câu 65. Trong chiến cuộc Đông – Xuân 1953 – 1954 ta chủ trương tấn cơng vào những vị trí quan trọng
nhằm thực hiện mục tiêu có ý nghĩa chiến lược quan trọng nhất đó là gì?
A. Nhằm tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch.
B. Buộc địch phân tán lực lượng để đối phó với ta trên những địa bàn xung yếu.
C. Để giải phóng những vùng đất đai rộng lớn, đông dân cư.
D. Để chiếm giữ những địa bàn chiến lược quan trọng.
Câu 66. Nét mới của phong trào cách mạng 1930 - 1931 so với phong trào yêu nước trước năm 1930 là
A. quy mô phong trào rộng lớn trên cả nước.
B. lôi cuốn đông đảo quần chúng nhân dân tham gia.
C. phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
D. hình thức đấu tranh quyết liệt và triệt để.
Câu 67. Trong các nguyên nhân sau đây, nhân tố nào quan trọng nhất quyết định thắng lợi của Cách
mạng Tháng Tám năm 1945?
A. Dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước, đấu tranh giải phóng dân tộc.
B. Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện, tạo thời cơ cho cách mạng.
C. Sự lãnh đạo đúng đắn, sáng tạo của Đảng do Hồ Chí Minh đứng đầu.
D. Q trình chuẩn bị lâu dài, chu đáo, rút kinh nghiệm qua thực tiễn đấu tranh.
Câu 68. Trong các sự kiện sau đây, sự kiện nào có ý nghĩa quan trọng nhất, ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến
quá trình phát triển lịch sử cách mạng Việt nam?
A. Sự thành lập nước Việt Nam dân chủ cộng hòa (2/9/1945).
B. Thắng lợi của cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945.
C. Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cứu nước đúng đắn (năm 1920).
D. Sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam năm 1930.
Câu 69. Cách mạng khoa học - kĩ thuật ngày nay đã đưa con người bước sang một nền văn minh mới,
thường được gọi là
A. “văn minh thông tin”.
B. “văn minh công nghiệp”.
C. “văn minh nông nghiệp”.
D. “văn minh thương mại”.
Câu 70. Con đường cách mạng Việt nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên do đồng chí
Nguyễn Ái Quốc khởi thảo là:
A. Làm cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản.
B. Thực hiện cách mạng ruộng đất cho triệt để.
C. Tịch thu hết sản nghiệp của bọn đế quốc.
D. Đánh đổ địa chủ phong kiến, làm cách mạng thổ địa sau đó làm cách mạng dân tộc.
Câu 71. Trọng tâm của đường lối đổi mới ở Trung Quốc (1978 - 2000) là
A. cải tổ chính trị.
B. phát triển kinh tế.
C. phát triển văn hóa, giáo dục.
D. phát triển kinh tế, chính trị.
Câu 72. Nguyên nhân cơ bản dẫn tới bán đảo Triều Tiên bị chia cắt từ năm 1948 cho tới nay?
A. Do hậu quả của chiến tranh thế giới thứ hai.
B. Do bối cảnh của chiến tranh lạnh.
C. Do sự khác biệt giữa hai miền đất nước.
D. Do nội chiến kéo dài.
Câu 73. Từ năm 1973 đến năm 1991, điểm mới trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản là
A. chú trọng phát triển quan hệ với các nước ở khu vực Đông Bắc Á.
Mã đề 122
Trang 9/
B. tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á, tổ chức ASEAN.
C. chỉ coi trọng quan hệ với các nước Tây Âu và Hàn Quốc.
D. khơng cịn chú trọng hợp tác với Mĩ và các nước Tây Âu.
Câu 74. Biến đổi nào của khu vực Đông Bắc Á trong 10 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã góp
phần làm thay đổi bản đồ địa - chính trị thế giới?
A. Hàn Quốc trở thành “con rồng” kinh tế nổi bật nhất của khu vực Đông Bắc Á.
B. Hàn Quốc, Hồng Công và Đài Loan trở thành “con rồng” kinh tế của châu Á.
C. Nhật Bản phát triển “thần kì”, trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.
D. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời, đi theo con đường xã hội chủ nghĩa.
Câu 75. Xu thế tồn cầu hóa trên thế giới là hệ quả của
A. sự phát triển quan hệ thương mại quốc tế.
B. cuộc cách mạng khoa học – công nghệ.
C. quá trình thống nhất thị trường thế giới.
D. sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia.
Câu 76. Điểm khác biệt có ý nghĩa quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á trước và sau Chiến tranh
thế giới thứ hai là
A. từ quan hệ biệt lập đã đẩy mạnh hợp tác trong khuôn khổ ASEAN.
B. từ những nước nghèo nàn trở thành những nước có nền kinh tế phát triển.
C. từ các nước thuộc địa trở thành các quốc gia độc lập.
D. từ chưa có địa vị quốc tế trở thành khu vực được quốc tế coi trọng.
Câu 77. Vai trò quan trọng nhất của Mặt trận Việt Minh đó là
A. tích cực tham gia xây dựng căn cứ địa cách mạng.
B. xây dựng lực lượng chính trị cho Cách mạng tháng Tám.
C. tập dượt quần chúng đấu tranh, chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
D. tạo điều kiện để xây dựng lực lượng vũ trang cách mạng.
Câu 78. Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là ngả về phương Tây,
khôi phục và phát triển quan hệ với các nước ở
A. châu Mĩ.
B. châu Á.
C. châu Phi.
D. châu Âu.
Câu 79. Chỉ thị "Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta" đã xác định kẻ thù chính của dân tộc
Việt Nam lúc này là
A. (1) trận "Điện Biên phủ trên không"; (2) buộc Pháp; (3) Hiệp định Pari; (4) hịa bình ở Việt Nam.
B. (1) trận "Điện Biên Phủ trên không"; (2) buộc Mĩ; (3) Hiệp định Pari; (4) hịa bình ở Việt Nam.
C. (1) trận "Điện Biên Phủ trên không", (2) buộc Mĩ; (3) Hiệp định Pari; (4) hịa bình ở Đơng Dương.
D. đế quốc Mĩ.
E. thực dân Pháp.
F. thực dân Pháp và phát xít Nhật.
G. (1) trận Điện Biên Phủ trên không", (2) buộc Pháp; (3) Hiệp định Giơnevơ; (4) hịa bình ở Đơng
Dương.
H. phát xít Nhật.
Câu 80. Nội dung nào dưới đây khơng phải là xu thế phát triển của thế giới sau khi Chiến tranh lạnh
chấm dứt?
A. Hịa bình thế giới được củng cố nhưng ở nhiều khu vực lại không ổn định.
B. Các quốc gia điều chỉnh chiến lược, tập trung vào phát triển kinh tế.
C. Trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành theo xu hướng đa cực.
D. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty độc quyền xuyên quốc gia.
Câu 81. Nhận định nào sau đây khơng đúng khi nói về những hạn chế của Luận cương chính trị
(10/1930) do đồng chí Trần Phú soạn thảo?
Mã đề 122
Trang 10/
A. Chưa vạch rõ được mâu thuẫn chủ yếu của một xã hội thuộc địa.
B. Không thấy được khả năng phân hóa và lơi kéo một bộ phận giai cấp địa chủ.
C. Chưa xác định được vấn đề chiến lược và sách lược của cách mạng Đông Dương.
D. Đánh giá không đúng khả năng cách mạng của giai cấp tiểu tư sản.
Câu 82. Đặc điểm nào mang tính khách quan, quyết định sứ mệnh lãnh đạo cách mạng Việt Nam của giai
cấp công nhân?
A. Sống tập trung ở nhà máy, xí nghiệp, đồn điền.
B. Có ý thức tổ chức, kỉ luật cao.
C. Đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến.
D. Có quan hệ gắn bó tự nhiên với giai cấp nông dân.
Câu 83. Thuận lợi lớn nhất, cơ bản nhất mà cách mạng Việt Nam có được sau Cách mạng tháng Tám
năm 1945 là
A. hệ thống xã hội chủ nghĩa đang hình thành, hậu thuẫn cho cách mạng thuộc địa.
B. phong trào Giải phóng dân tộc trên thế giới ngày một lên cao.
C. thực dân Pháp đã suy yếu sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
D. nhân dân bước đầu được hưởng quyền lợi, phấn khởi, một lòng tin tưởng tuyệt đối và gắn bó
với chế độ.
Câu 84. Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc vạch ra đường lối mới mở đầu cho công cuộc cải cách
kinh tế - xã hội vào
A. tháng 10/1987.
B. tháng 12/1987.
C. tháng 12/1978.
D. tháng 9/1982.
Câu 85. Hiến chương Liên hợp quốc và quyết định chính thức thành lập Liên hợp quốc được thơng qua
tại Hội nghị
A. Xan Phranxixcô (4/1945, Mĩ).
B. Matxcơva (12/1945, Liên Xô).
C. Pốtxđam (7/1945, Đức).
D. Ianta (2/1945, Liên Xơ).
Câu 86. Tình hình kinh tế Mĩ trong thời gian 20 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. bước vào giai đoạn phát triển về mọi mặt.
B. bị kinh tế Tây Âu, Nhật Bản cạnh tranh.
C. bước vào giai đoạn suy thoái, khủng hoảng.
D. trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới
Câu 87. Sự kiện nào dưới đây được xem là sự kiện khởi đầu cuộc “Chiến tranh lạnh”?
A. Chiến lược toàn cầu của Tổng thống Mĩ Rudơven.
B. Đạo luật viện trợ nước ngoài của Quốc hội Mĩ.
C. Thông điệp của Tổng thống Mĩ Truman.
D. Diễn văn của Ngoại trưởng Mĩ Mácsan.
Câu 88. Điểm mới của Hội nghị tháng 5 - 1941 so với Hội nghị tháng 11-1939 của Ban Chấp hành Trung
ương Đảng cộng sản Đông Dương là
A. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức.
B. chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương.
C. đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến.
D. thành lập mặt trận dân tộc rộng rãi để chống đế quốc và tay sai.
Câu 89. Vấn đề quan trọng nhất được các Hội nghị Ban chấp hành Trung ương tháng 11/1939 và tháng
5/1941 đề cập đến là
A. thành lập mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi để chống đế quốc.
B. đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu
Mã đề 122
Trang 11/
C. thành lập Chính phủ dân chủ cộng hịa.
D. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
Câu 90. Nguyên tắc quan trọng nào của tổ chức Liên hợp quốc cũng là điều khoản Hiệp ước Bali
(1976)?
A. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hịa bình.
B. Tăng cường hợp tác tồn diện về kinh tế, chính trị, xã hội.
C. Thu hẹp sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế giữa các nước.
D. Sự nhất trí của 5 nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc).
Câu 91. Việt Nam có thể học hỏi được gì từ kinh nghiệm cải cách – mở cửa của Trung Quốc?
A. Xây dựng mơ hình nhà nước dân chủ chủ nghĩa, lấy phát triển chính trị làm trung tâm.
B. Mở cửa, hội nhập quốc tế; áp dụng các thành tựu của khoa học kĩ thuật vào sản xuất.
C. Kiên trì nguyên tắc nhà nước của dân, xây dựng chủ nghĩa xã hội mang đặc sắc Việt Nam.
D. Chuyển mơ hình kinh tế nơng nghiệp tập thể sang kinh tế thị trường.
Câu 92. Học thuyết nào được coi như là mốc đánh dấu sự “trở về” châu Á của Nhật Bản?
A. Học thuyết Kaiphu.
B. Học thuyết Hasimôtô.
C. Học thuyết Phucưđa.
D. Học thuyết Miyadaoa.
Câu 93. Điểm mới của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 5 - 1941
so với Hội nghị tháng 11 – 1939 là
A. thành lập mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi chống đế quốc.
B. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tơ, giảm tức.
C. đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến.
D. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương.
Câu 94. Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của Cách mạng tháng Tám 1945?
A . 2,3,1,4
A. Mở đầu kỉ nguyên mới của dân tộc: độc lập, tự do; nhân dân lao động nắm chính quyền, làm chủ
đất nước.
B. 2,1,4,3
C. 4,2,3,1
D. Buộc Pháp công nhận độc lập chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
E. Góp phần vào chiến thắng chủ nghĩa phát xít trong cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai.
F. 1,2,3,4
G. Phá tan xiềng xích nơ lệ của Nhật – Pháp và phong kiến, lập nên nước Việt Nam Dân chủ Cộng
hòa.
Câu 95. Quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945) và những thỏa thuận sau đó giữa ba cường quốc Liên
Xô, Mĩ, Anh đã trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới vì
A. đã phân chia xong phạm vi ảnh hưởng giữa các nước thắng trận.
B. làm cho cục diện hai cực, hai phe được xác lập trên toàn thế giới.
C. các nước tham chiến được hưởng nhiều quyền lợi sau chiến tranh.
D. đã dẫn tới sự giải thể của chủ nghĩa thực dân ở các thuộc địa.
Câu 96. Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân góp phần thúc đẩy sự phát triển của Tây Âu
thành trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới?
A. Chi phí cho quốc phịng thấp (1% GDP).
B. Vai trị lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của nhà nước.
C. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài.
D. Áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.
Câu 97. Sự kiện chính trị có ý nghĩa quan trọng nhất, thúc đẩy cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp
xâm lược của nhân dân Việt Nam (1946 - 1954) đi đến thắng lợi là
A. Đại hội toàn quốc thống nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt (3/1951).
B. Hội nghị đại biểu thành lập Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào (3/1951).
Mã đề 122
Trang 12/
C. Đại hội Chiến sĩ thi đua và Cán bộ gương mẫu toàn quốc lần thứ nhất (1/5/1952).
D. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng cộng sản Đông Dương (2/1951).
------ HẾT ------
Mã đề 122
Trang 13/