Phịng GD Tỉnh Phú Thọ
Trường THPT Trường Thịnh
-------------------(Đề thi có ___ trang)
Thi thử THPT
NĂM HỌC 2022 - 2023
MÔN: Sử
Thời gian làm bài: 60 phút
(không kể thời gian phát đề)
Số báo
Mã đề 104
danh: .............
Câu 1. Nội dung quan trọng nhất của Hiệp định Pari năm 1973 là
A. 2, 1, 4, 3.
B. Hoa Kì và các nước cam kết tơn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt
Nam.
C. nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của mình thơng qua tổng tuyển cử
tự do, khơng có sự can thiệp của nước ngồi.
D. Hoa Kì rút hết qn đội của mình và quân các nước đồng minh về nước, hủy bỏ các căn cứ qn sự.
E. Hoa Kì cam kết góp phần vào hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam và Đơng Dương, thiết lập
quan hệ bình thường cùng có lợi.
F. 1, 4, 2, 3.
G. 2, 3, 1, 4.
H. 1, 2, 3, 4.
Câu 2. Tại Quốc hội Mĩ (12/3/1947), Tổng thống Truman đề nghị
A. thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
B. giúp đỡ nước Pháp kéo dài cuộc chiến tranh Đông Dương.
C. thực hiện Kế hoạch Mácsan, giúp Tây Âu phục hồi kinh tế.
D. viện trợ khẩn cấp 400 triệu USD cho Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì.
Câu 3. Tại hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 11/1939, Đảng Cộng sản Đông Dương đã thành
lập tổ chức mặt trận nào?
Họ và tên: ............................................................................
A. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
B. Mặt trận phản đế Đông Dương
C. Mặt trậnThống nhất dân tộc phản đế Đông Dương
D. Mặt trậnThống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
Câu 4. Tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh chính trị do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo được thông qua tại Hội
nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930 là
A. độc lập và dân chủ.
B. độc lập và tự do
C. tự do và bình đẳng.
D. độc lập và dân tộc.
Câu 5. Sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử năm 1949 đã
A. chứng tỏ Liên Xô là nước đầu tiên chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. làm đảo lộn hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.
C. buộc các nước phương Tây phải đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô.
D. phá thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ.
Câu 6. Từ năm 1945 đến năm 1950, với sự viện trợ của Mĩ, nền kinh tế các nước Tây Âu
A. phát triển chậm chạp.
B. cơ bản có sự tăng trưởng.
C. phát triển nhanh chóng.
D. cơ bản được phục hồi.
Câu 7. Vấn đề quan trọng nhất được các Hội nghị Ban chấp hành Trung ương tháng 11/1939 và tháng
5/1941 đề cập đến là
A. đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu
Mã đề 104
Trang 1/
B. thành lập Chính phủ dân chủ cộng hịa.
C. thành lập mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi để chống đế quốc.
D. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
Câu 8. Những thành tựu công nghiệp của Liên Xô từ năm 1950 đến nữa đầu những năm 70 đã đưa vị trí
cơng nghiệp của Liên Xơ đứng thứ mấy trên thế giới?
A. Thứ hai
B. Thứ tư
C. Thứ ba
D. Thứ nhất
Câu 9. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược (1946 - 1954), thắng lợi nào đã giáng đòn quyết
định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp, làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương?
A. Chiến dịch Điện Biên Phủ Xuân-Hè 1954.
B. Chiến dịch Biên giới Thu đông 1950.
C. Hiệp định Giơ - ne - vơ năm 1954.
D. Cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953-1954.
Câu 10. Thắng lợi của chiến dịch Tây Nguyên đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân
dân ta sang giai đoạn
A. tiến công chiến lược ở thành thị giải phóng các đơ thị lớn.
B. Báo cáo chính trị tại Đại hội lần thứ II của Đảng (1951).
C. tiến công chiến lược ở nông thôn và thành thị, giải phóng hồn tồn miền Nam.
D. tiến cơng chiến lược ở Tây Nguyên.
E. từ tiến công chiến lược ở Tây Nguyên phát triển thành tổng tiến công chiến lược trên tồn miền
Nam.
Câu 11. Nội dung nào sau đây khơng nằm trong bước 1 của kế hoạc Na va (từ thu-đông 1953 đến xuân
1954)?
A. Tiến công chiến lược ở Bắc bộ, giành thắng lợi quân sự quyết định.
B. Giữ thế phòng ngự chiến lược ở Bắc bộ, tránh giao chiến với chủ lực của ta.
C. Tập trung binh lực để xây dựng lực lượng cơ động chiến lược mạnh.
D. Tiến công chiến lược ở chiến trường Trung bộ và Nam Đông Dương.
Câu 12. Hiến chương Liên hợp quốc và quyết định chính thức thành lập Liên hợp quốc được thơng qua
tại Hội nghị
A. Xan Phranxixcô (4/1945, Mĩ).
B. Matxcơva (12/1945, Liên Xô).
C. Ianta (2/1945, Liên Xô).
D. Pốtxđam (7/1945, Đức).
Câu 13. Sự khác biệt cơ bản về lực lượng của chiến lược "Chiến tranh cục bộ" so với chiến lược "Chiến
tranh đặc biệt" là gì?
A. Sử dụng vũ khí, trang thiết bị của Mĩ.
B. Lực lượng quân đội viễn chinh Mĩ giữ vai trò quan trọng nhất
C. Lực lượng quân đội Sài Gòn giữ vai trò quan trọng nhất.
D. Lực lượng quân đồng minh của Mĩ giữ vai trò quyết định.
Câu 14. Một trong những biểu hiện Liên Xơ là thành trì của cách mạng thế giới từ năm 1950 đến nửa
đầu những năm 70 của thế kỉ XX là
A. làm phá sản hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.
B. thúc đẩy sự hình thành xu thế hợp tác tồn cầu.
C. tích cực giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa.
D. trực tiếp đối đầu với các cường quốc phương Tây.
Câu 15. Yếu tố nào sau đây quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu
Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc.
Mã đề 104
Trang 2/
B. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển.
C. Sự suy yếu của các nước đế quốc chủ nghĩa phương Tây.
D. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít.
Câu 16. Những quy định của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương đã có tác động như thế nào
đến tình hình đất nước ta?
A. Ta đã hoàn thành thắng lợi sự nghiệp thống nhất đất nước.
B. Đất nước ta bị chia cắt thành hai quốc gia riêng biệt.
C. Đất nước ta tạm thời chia cắt làm hai miền Nam - Bắc.
D. Đất nước ta đã hồn tồn giải phóng.
Câu 17. Với sự kiện 17 nước châu Phi được trao trả độc lập, lịch sử ghi nhận năm 1960 là
A. Năm châu Phi.
B. Năm châu Phi giải phóng.
C. Năm châu Phi thức tỉnh.
D. Năm châu Phi nổi dậy.
Câu 18. Nghệ thuật kết thúc chiến tranh trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt
Nam (1945 - 1954) thể hiện rõ mối quan hệ giữa
A. đấu tranh quân sự, đấu tranh chính trị và đấu tranh ngoại giao.
B. đấu tranh quân sự và đấu tranh chính trị.
C. đấu tranh chính trị và đấu tranh ngoại giao.
D. đấu tranh quân sự và đấu tranh ngoại giao.
Câu 19. "Đi đầu trong cuộc cách mạng khoa hoc – kỉ thuật hiện đại, áp dụng những thành tựu khoa học –
kĩ thuật vào sản xuất, hạ giá thành sản phẩm..." là nguyên nhân cơ bản giúp nền kinh tế nước nào phát
triển mạnh mẽ sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Nhật.
B. Pháp.
C. Anh.
D. Mĩ.
Câu 20. Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân góp phần thúc đẩy sự phát triển của Tây Âu
thành trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới?
A. Chi phí cho quốc phịng thấp (1% GDP).
B. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngồi.
C. Vai trị lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của nhà nước.
D. Áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.
Câu 21. Nét mới của phong trào cách mạng 1930 - 1931 so với phong trào yêu nước trước năm 1930 là
A. quy mô phong trào rộng lớn trên cả nước.
B. lôi cuốn đông đảo quần chúng nhân dân tham gia.
C. hình thức đấu tranh quyết liệt và triệt để.
D. phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
Câu 22. Từ năm 1973 đến năm 1991, điểm mới trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản là
A. khơng còn chú trọng hợp tác với Mĩ và các nước Tây Âu.
B. tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á, tổ chức ASEAN.
C. chỉ coi trọng quan hệ với các nước Tây Âu và Hàn Quốc.
D. chú trọng phát triển quan hệ với các nước ở khu vực Đông Bắc Á.
Câu 23. Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc vạch ra đường lối mới mở đầu cho công cuộc cải cách
kinh tế - xã hội vào
A. tháng 12/1978.
B. tháng 10/1987.
C. tháng 9/1982.
D. tháng 12/1987.
Mã đề 104
Trang 3/
Câu 24. Thực trạng kinh tế của Liên bang Nga từ năm 1991 đến trước năm 2000 là
A. tốc độ tăng trưởng bình quân hằng năm của GDP là âm.
B. tốc độ tăng trưởng bình quân hằng năm của GDP là 0,6%.
C. tốc độ tăng trưởng bình quân hằng năm của GDP là 9%.
D. tốc độ tăng trưởng bình quân hằng năm của GDP là 0,5%.
Câu 25. Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là ngả về phương Tây,
khôi phục và phát triển quan hệ với các nước ở
A. châu Á.
B. châu Âu.
C. châu Phi.
D. châu Mĩ.
Câu 26. Đặc điểm nào mang tính khách quan, quyết định sứ mệnh lãnh đạo cách mạng Việt Nam của giai
cấp cơng nhân?
A. Có ý thức tổ chức, kỉ luật cao.
B. Sống tập trung ở nhà máy, xí nghiệp, đồn điền.
C. Có quan hệ gắn bó tự nhiên với giai cấp nông dân.
D. Đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến.
Câu 27. Thỏa thuận nào sau đây của hội nghị Ianta (2/1945) đã tạo điều kiện cho thực dân Pháp quay trở
lại xâm lược Việt Nam?
A. Thỏa thuận thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hịa bình và an ninh thế giới.
B. Thỏa thuận mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc Chủ nghĩa phát xít Đức và Nhật Bản.
C. Các nước Đơng Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng truyền thống của các nước Phương Tây.
D. Thỏa thuận về việc Liên Xô sẽ tham chiến chống Nhật ở châu Á.
Câu 28. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm
A. 1948.
B. 1949.
C. 1946.
D. 1947.
Câu 29. Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là
A. xu thế tồn cầu hóa.
B. sự ra đời các khối quân sự đối lập.
C. cục diện “Chiến tranh lạnh”.
D. sự hình thành các liên minh kinh tế.
Câu 30. Trong các nguyên nhân sau, nguyên nhân nào là nguyên nhân khách quan dẫn tới sự tan rã của
chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đơng Âu?
A. Do đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí...
B. Tiến hành cải tổ lại phạm phải nhiều sai lầm trên nhiều mặt.
C. Sự chống phá của các thế lực thù địch ở trong và ngoài nước.
D. Không bắt kịp bước phát triển của khoa học – kỉ thuật tiên tiến.
Câu 31. Trong chiến cuộc Đông – Xuân 1953 – 1954 ta chủ trương tấn công vào những vị trí quan trọng
nhằm thực hiện mục tiêu có ý nghĩa chiến lược quan trọng nhất đó là gì?
A. Nhằm tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch.
B. Để giải phóng những vùng đất đai rộng lớn, đông dân cư.
C. Buộc địch phân tán lực lượng để đối phó với ta trên những địa bàn xung yếu.
D. Để chiếm giữ những địa bàn chiến lược quan trọng.
Câu 32. Bước chuyển biến quan trọng nhất về mặt kinh tế của các nước Đông Âu sau năm 1945 là:
A. Nâng sản lượng công nghiệp lên gấp hàng chục lần.
Mã đề 104
Trang 4/
B. Dành độc lập dân tộc và tiến lên xây dựng kinh tế Chủ nghĩa Xã hội.
C. Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế.
D. Từ những nước nghèo, đã trở thành các quốc gia công – nông nghiệp.
Câu 33. Hội nghị Ianta (2/1945) không quyết định
A. thỏa thuận việc phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.
B. thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hịa bình, an ninh thế giới.
C. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức, chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.
D. đưa quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật Bản.
Câu 34. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á đều là thuộc địa của các nước Âu –
Mĩ, ngoại trừ
A. Xingapo.
B. Philíppin.
C. Nhật Bản.
D. Thái Lan.
Câu 35. Sau chiến tranh thế giới I, mâu thuẫn nào trở thành mâu thuẫn cơ bản, cấp bách hàng đầu của
cách mạng Việt nam?
A. Nông dân và địa chủ.
B. Công nhân và Tư sản.
C. Địa chủ và Tư sản.
D. Nhân dân Việt nam với đế quốc Pháp và tay sai.
Câu 36. Trọng tâm của đường lối đổi mới ở Trung Quốc (1978 - 2000) là
A. phát triển kinh tế.
B. phát triển kinh tế, chính trị.
C. cải tổ chính trị.
D. phát triển văn hóa, giáo dục.
Câu 37. u cầu số một của nơng dân Việt Nam dưới ách thống trị của thực dân Pháp và tay sai là
A. ruộng đất.
B. quyền tự do, dân chủ.
C. giảm tô thuế.
D. độc lập dân tộc.
Câu 38. Cùng với hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết (27/1/1973), hiệp định Viên Chăn về Lào được
kí kết vào thời gian nào?
A. Ngày 21 tháng 1 năm 1973.
B. Ngày 21 tháng 3 năm 1973.
C. Ngày 21 tháng 4 năm 1973.
D. Ngày 21 tháng 2 năm 1973.
Câu 39. Thắng lợi lớn nhất mà quân dân ta đạt được trong chiến dịch Biên giới Thu - Đơng 1950 là gì?
A. Nối liền căn cứ địa Việt Bắc với đồng bằng liên khu III, IV.
B. Khai thông biện giới Việt Trung với chiều dài 750km.
C. Đã tiêu diệt nhiều sinh lực địch, mở rộng và củng cố căn cứ Việt Bắc.
D. Ta đã giành quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ.
Câu 40. Sau khi giành được độc lập, nhóm năm nước sáng lập ASEAN thực hiện chiến lược kinh tế
hướng nội với mục tiêu
A. nhanh chóng vươn lên trở thành những nước công nghiệp mới (NICs).
B. nhanh chóng xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ.
C. thúc đẩy tốc độ tăng trưởng của các ngành công nghiệp nhẹ trong nước.
D. khôi phục sự phát triển của các ngành công nghiệp nặng ở các nước.
Mã đề 104
Trang 5/
Câu 41. Trong những sự kiện dưới đây sự kiện nào đánh dấu sự khởi sắc và hoạt động có hiệu quả của tổ
chức ASEAN?
A. 10 nước Đông Nam Á tham gia vào tổ chức năm 1999.
B. Hiệp ước Ba-li được kí kết năm 1976.
C. Việt Nam gia nhập vào tổ chức năm 1995.
D. Vấn đề Cam-pu-chia được giải quyết năm 1989.
Câu 42. Sự kiện nào dưới đây được xem là "Năm châu Phi"?
A. Hiến pháp Nam Phi ra đời.
B. Binh lính và sĩ quan yêu nước Ai Cập nổi dậy.
C. Nhân dân Mơdămbích và Ănggơla giành độc lập.
D. 17 nước châu Phi được trao trả độc lập
Câu 43. Quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945) và những thỏa thuận sau đó giữa ba cường quốc Liên
Xơ, Mĩ, Anh đã trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới vì
A. đã phân chia xong phạm vi ảnh hưởng giữa các nước thắng trận.
B. đã dẫn tới sự giải thể của chủ nghĩa thực dân ở các thuộc địa.
C. các nước tham chiến được hưởng nhiều quyền lợi sau chiến tranh.
D. làm cho cục diện hai cực, hai phe được xác lập trên toàn thế giới.
Câu 44. Cách mạng Trung Quốc thắng lợi (1949), đã ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào giải phóng dân
tộc trên thế giới, đó là
A. tăng cường lực lượng cho phe xã hội chủ nghĩa, chủ nghĩa xã hội trở thành một hệ thống trên
thế giới.
B. để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho cách mạng Việt Nam và các nước đang tiếp tục sự nghiệp giải
phóng dân tộc.
C. tác động tích cực tới phong trào giải phóng dân tộc, đặc biệt là phong trào giải phóng dân tộc ở
châu Á.
D. tăng cường lực lượng cho phe xã hội chủ nghĩa, cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu 45. Cho các sự kiện sau:
(1) Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thành lập.
(2) Cuộc bãi công của công nhân Ba Son.
(3) Đông Dương Cộng sản đảng ra đời.
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian.
A. (2), (3), (1).
B. (1), (2), (3).
C. (3), (2), (1).
D. (2), (1), (3).
Câu 46. Yếu tố nào không dẫn đến sự xuất hiện xu thế hịa hỗn Đơng - Tây (đầu những năm 70 của thế
kỉ XX)?
A. Sự gia tăng mạnh mẽ của xu thế tồn cầu hóa.
B. Hợp tác giải quyết các vấn đề toàn cầu.
C. Sự cải thiện quan hệ giữa Liên Xơ và Mĩ.
D. Sự bất lợi do tình trạng đối đầu giữa hai phe.
Câu 47. Các cuộc hành quân chủ yếu trong mùa khô 1965-1966 của Mĩ và quân đội Sài Gịn nhằm vào
hai hướng chính là
A. Đơng Nam Bộ và Tây Nam Bộ.
B. Đông Nam Bộ và Nam Trung Bộ.
C. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.
D. Đông Nam Bộ và Liên khu V.
Mã đề 104
Trang 6/
Câu 48. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến nền kinh tế các nước tư bản có sự tăng trưởng khá liên tục sau
Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. do giảm chi phí cho quốc phịng.
B. do bóc lột hệ thống thuộc địa.
C. nhờ có sự tự điều chỉnh kịp thời.
D. nhờ giá nguyên, nhiên liệu giảm.
Câu 49. Điểm mới của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 5 - 1941
so với Hội nghị tháng 11 – 1939 là
A. đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến.
B. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương.
C. thành lập mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi chống đế quốc.
D. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức.
Câu 50. Nội dung nào dưới đây không phải là xu thế phát triển của thế giới sau khi Chiến tranh lạnh
chấm dứt?
A. Hịa bình thế giới được củng cố nhưng ở nhiều khu vực lại không ổn định.
B. Trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành theo xu hướng đa cực.
C. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty độc quyền xuyên quốc gia.
D. Các quốc gia điều chỉnh chiến lược, tập trung vào phát triển kinh tế.
Câu 51. Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về những hạn chế của Luận cương chính trị
(10/1930) do đồng chí Trần Phú soạn thảo?
A. Chưa xác định được vấn đề chiến lược và sách lược của cách mạng Đông Dương.
B. Đánh giá không đúng khả năng cách mạng của giai cấp tiểu tư sản.
C. Chưa vạch rõ được mâu thuẫn chủ yếu của một xã hội thuộc địa.
D. Khơng thấy được khả năng phân hóa và lôi kéo một bộ phận giai cấp địa chủ.
Câu 52. "Ấp chiến lược" được coi là "xương sống" của chiến lược chiến tranh nào của Mĩ thực hiện ở
miền Nam Việt Nam từ 1961-1965?
A. "Đơng Dương hóa chiến tranh".
B. "Chiến tranh đặc biệt".
C. "Việt Nam hóa chiến tranh".
D. "Chiến tranh cục bộ".
Câu 53. Quốc gia khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là
A. Anh.
B. Nhật Bản.
C. Mĩ.v
D. Đức.
Câu 54. Nguyên nhân cơ bản dẫn tới bán đảo Triều Tiên bị chia cắt từ năm 1948 cho tới nay?
A. Do sự khác biệt giữa hai miền đất nước.
B. Do bối cảnh của chiến tranh lạnh.
C. Do hậu quả của chiến tranh thế giới thứ hai.
D. Do nội chiến kéo dài.
Câu 55. Xét về bản chất, tồn cầu hóa là
A. sự tăng cường sáp nhập và hợp nhất các cơng ti thành những tập đồn lớn trên tồn cầu.
B. sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại giữa các quốc gia trên thế giới.
C. sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.
D. sự tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, tác động, phụ thuộc lẫn nhau giữa các nước.
Câu 56. Sự kiện ngày 11/9/2001 ở nước Mĩ cho thấy
A. cục diện hai cực trong quan hệ quốc tế chưa hoàn toàn chấm dứt.
B. tình trạng Chiến tranh lạnh vẫn cịn tiếp diễn ở nhiều nơi.
C. hịa bình, hợp tác khơng phải là xu thế chủ đạo của quan hệ quốc tế.
D. nhân loại đang phải đối mặt với một nguy cơ và thách thức lớn.
Mã đề 104
Trang 7/
Câu 57. Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của Cách mạng tháng Tám 1945?
A . 2,3,1,4
A. Phá tan xiềng xích nơ lệ của Nhật – Pháp và phong kiến, lập nên nước Việt Nam Dân chủ Cộng
hịa.
B. Buộc Pháp cơng nhận độc lập chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
C. 2,1,4,3
D. 4,2,3,1
E. 1,2,3,4
F. Góp phần vào chiến thắng chủ nghĩa phát xít trong cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai.
G. Mở đầu kỉ nguyên mới của dân tộc: độc lập, tự do; nhân dân lao động nắm chính quyền, làm chủ
đất nước.
Câu 58. Vai trò quan trọng nhất của Mặt trận Việt Minh đó là
A. tập dượt quần chúng đấu tranh, chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
B. tích cực tham gia xây dựng căn cứ địa cách mạng.
C. xây dựng lực lượng chính trị cho Cách mạng tháng Tám.
D. tạo điều kiện để xây dựng lực lượng vũ trang cách mạng.
Câu 59. Quan hệ EU - Việt Nam được chính thức thiết lập
A. năm 1992.
B. năm 1994.
C. năm 1995.
D. năm 1990.
Câu 60. Việt Nam có thể học hỏi được gì từ kinh nghiệm cải cách – mở cửa của Trung Quốc?
A. Mở cửa, hội nhập quốc tế; áp dụng các thành tựu của khoa học kĩ thuật vào sản xuất.
B. Chuyển mơ hình kinh tế nơng nghiệp tập thể sang kinh tế thị trường.
C. Kiên trì nguyên tắc nhà nước của dân, xây dựng chủ nghĩa xã hội mang đặc sắc Việt Nam.
D. Xây dựng mơ hình nhà nước dân chủ chủ nghĩa, lấy phát triển chính trị làm trung tâm.
Câu 61. Chiến dịch nào dưới đây là chiến dịch chủ động tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt
nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 - 1954)?
A. Chiến dịch Việt Bắc (Thu - Đông 1947).
B. Chiến dịch Biên giới (Thu - Đông 1950).
C. Chiến dịch Thượng Lào (1954).
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ (Xuân – Hè 1954).
Câu 62. Con đường cách mạng Việt nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên do đồng chí
Nguyễn Ái Quốc khởi thảo là:
A. Tịch thu hết sản nghiệp của bọn đế quốc.
B. Thực hiện cách mạng ruộng đất cho triệt để.
C. Làm cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản.
D. Đánh đổ địa chủ phong kiến, làm cách mạng thổ địa sau đó làm cách mạng dân tộc.
Câu 63. Nội dung nào không phải là ý nghĩa của phong trào "Đồng khởi" (1959 – 1960)?
A. Giáng địn nặng vào chính sách thực dân mới của Mĩ.
B. Cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang tiến cơng.
C. Mĩ thừa nhận thất bại trong chiến lược chiến tranh thực dân mới ở miền Nam.
D. Làm lung lay tận gốc chính quyền Ngơ Đình Diệm.
Câu 64. Trước chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước Đông nam Á là thuộc địa của các nước Âu –
Mĩ, chỉ có một nước giữ được nền độc lập, đó là nước nào?
A. Thái Lan.
B. Xingapo.
C. Philippin.
Mã đề 104
Trang 8/
D. Indonexia.
Câu 65. Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, xã hội Việt Nam bị
phân hóa thành những giai cấp nào?
A. Nông dân, công nhân, địa chủ, tiểu tư sản, tư sản mại bản.
B. Nông dân, công nhân, địa chủ, tư sản dân tộc, tiểu tư sản.
C. Nông dân, công nhân, tiểu tư sản, đại dịa chủ, tư sản.
D. Nông dân, công nhân, địa chủ, tư sản, tiểu tư sản.
Câu 66. Điều kiện nào sau đây có ý nghĩa quyết định nhất, thúc đẩy bước phát triển của cách mạng Việt
Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Sự ra đời và phát triển của các lực lượng xã hội mới ở Việt Nam.
B. Sự thành lập của tổ chức Quốc tế Cộng sản (3/1919).
C. Ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.
D. Chuyển biến kinh tế Việt Nam do tác động của chương trình khai thác của thực dân Pháp.
Câu 67. Việt Nam đã vận dụng nguyên tắc nào dưới đây của Liên hợp quốc để giải quyết vấn đề Biển
Đơng?
A. Bình đẳng chủ quyền và quyền tự quyết của các dân tộc.
B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hịa bình.
C. Khơng can thiệp vào cơng việc nội bộ của bất kì nước nào.
D. Tơn trọng tồn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.
Câu 68. Ngày 13/8/1945, khi được tin Nhật sắp đầu hàng Đồng minh, Đảng cộng sản Đông Dương đã có
một quyết định vơ cùng quan trọng. Quyết định đó là
A. tạm gác vấn đề ruộng đất, đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
B. quyết định khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội.
C. thống nhất các lực lượng vũ trang thành Việt Nam Giải phóng qn.
D. thành lập Uỷ ban Khởi nghĩa tồn quốc và ban bố lệnh Tổng khởi nghĩa.
Câu 69. Trong các nguyên nhân sau đây, nhân tố nào quan trọng nhất quyết định thắng lợi của Cách
mạng Tháng Tám năm 1945?
A. Sự lãnh đạo đúng đắn, sáng tạo của Đảng do Hồ Chí Minh đứng đầu.
B. Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện, tạo thời cơ cho cách mạng.
C. Dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước, đấu tranh giải phóng dân tộc.
D. Q trình chuẩn bị lâu dài, chu đáo, rút kinh nghiệm qua thực tiễn đấu tranh.
Câu 70. Sự khác biệt căn bản giữa Chiến tranh lạnh với các cuộc chiến tranh thế giới đã diễn ra trong thế
kỉ XX là
A. Chiến tranh lạnh diễn ra chủ yếu ở khu vực châu Á – Thái Bình Dương.
B. Chiến tranh lạnh diễn ra trên nhiều lĩnh vực, rừ xung đột quân sự giữa Liên Xô và Mĩ.
C. Mâu thuẫn giữa Liên Xô - Mĩ về vấn đề thuộc địa là nguyên nhân sâu xa dẫn đến chiến tranh.
D. Chiến tranh lạnh chỉ chủ yếu diễn ra trên lĩnh vực quân sự giữa hai siêu cường Xô – Mĩ.
Câu 71. Xu thế tồn cầu hóa trên thế giới là hệ quả của
A. sự phát triển quan hệ thương mại quốc tế.
B. quá trình thống nhất thị trường thế giới.
C. sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia.
D. cuộc cách mạng khoa học – công nghệ.
Câu 72. Trong chiến lược “Cam kết và mở rộng” (từ thập niên 90 của thế kỉ XX), để can thiệp vào công
việc nội bộ của nước khác, Mĩ
A. sử dụng lực lượng quân đội mạnh.
B. tăng cường tính năng động của nền kinh tế.
C. dùng khẩu hiệu chống chủ nghĩa khủng bố.
D. sử dụng khẩu hiệu “thúc đẩy dân chủ”.
Câu 73. Những quốc gia Đông Nam Á tuyên bố độc lập trong năm 1945 là
A. Inđônêxia, Việt Nam, Lào.
Mã đề 104
Trang 9/
B. Inđơnêxia, Xingapo, Malaixia.
C. Miến Điện, Việt Nam, Philíppin.
D. Campuchia, Malaixia, Brunây.
Câu 74. Thuận lợi lớn nhất, cơ bản nhất mà cách mạng Việt Nam có được sau Cách mạng tháng Tám
năm 1945 là
A. thực dân Pháp đã suy yếu sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. hệ thống xã hội chủ nghĩa đang hình thành, hậu thuẫn cho cách mạng thuộc địa.
C. phong trào Giải phóng dân tộc trên thế giới ngày một lên cao.
D. nhân dân bước đầu được hưởng quyền lợi, phấn khởi, một lòng tin tưởng tuyệt đối và gắn bó
với chế độ.
Câu 75. Nền tảng trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản giai đoạn 1952 - 1973 là
A. quan hệ chặt chẽ với các nước Đông Nam Á.
B. liên minh chặt chẽ với nước Mĩ.
C. hợp tác chặt chẽ với Trung Quốc.
D. liên minh chặt chẽ với các nước Tây Âu.
Câu 76. Tình hình kinh tế Mĩ trong thời gian 20 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. bị kinh tế Tây Âu, Nhật Bản cạnh tranh.
B. bước vào giai đoạn suy thoái, khủng hoảng.
C. bước vào giai đoạn phát triển về mọi mặt.
D. trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới
Câu 77. Nguyên tắc quan trọng nào của tổ chức Liên hợp quốc cũng là điều khoản Hiệp ước Bali
(1976)?
A. Thu hẹp sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế giữa các nước.
B. Sự nhất trí của 5 nước lớn (Liên Xơ, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc).
C. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hịa bình.
D. Tăng cường hợp tác tồn diện về kinh tế, chính trị, xã hội.
Câu 78. Việc Mĩ kí với Pháp Hiệp định phịng thủ chung Đơng Dương (12 – 1950) đã chứng tỏ điều gì?
A. Mĩ hất cẳng Pháp độc chếm Đơng Dương.
B. Mĩ chính thức xâm lược Đơng Dương.
C. Mĩ đã bước đầu dịm ngó Đơng Dương.
D. Mĩ từng bước thay Pháp ở Đơng Dương
Câu 79. Khó khăn nghiêm trọng nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hịa sau ngày Cách mạng tháng
Tám thành cơng là
A. chính quyền cách mạng non trẻ vừa mới được thành lập.
B. sự bao vây của các thế lực ngoại xâm và nội phản.
C. nạn đói, nạn dốt và những khó khăn về tài chính.
D. lực lượng vũ trang non yếu, trang bị thiếu thốn.
Câu 80. Trong các sự kiện sau đây, sự kiện nào có ý nghĩa quan trọng nhất, ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến
quá trình phát triển lịch sử cách mạng Việt nam?
A. Sự thành lập nước Việt Nam dân chủ cộng hòa (2/9/1945).
B. Thắng lợi của cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945.
C. Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cứu nước đúng đắn (năm 1920).
D. Sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam năm 1930.
Câu 81. Đặc trưng nổi bật, chi phối nền chính trị thế giới và các quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau
thế kỉ XX là
A. các quốc gia trên thế giới cùng tồn tại hịa bình, vừa đấu tranh vừa hợp tác.
B. xu thế tồn cầu hóa diễn ra ngày càng mạnh mẽ trên toàn thế giới.
C. thế giới phân chia thành 2 phe - XHCN và TBCN do Liên Xô và Mĩ đứng đầu.
Mã đề 104
Trang 10/
D. cuộc chạy đua vũ trang giữa NaTO và Vác xa va.
Câu 82. Bài học kinh nghiệm lớn nhất, xuyên suốt của cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến năm 2000
là
A. nắm vững được ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
B. không ngừng củng cố, tăng cường đoàn kết toàn Đảng, toàn dân.
C. sự nghiệp cách mạng là của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân.
D. sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng..
Câu 83. Sự kiện chính trị có ý nghĩa quan trọng nhất, thúc đẩy cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp
xâm lược của nhân dân Việt Nam (1946 - 1954) đi đến thắng lợi là
A. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng cộng sản Đông Dương (2/1951).
B. Đại hội toàn quốc thống nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt (3/1951).
C. Hội nghị đại biểu thành lập Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào (3/1951).
D. Đại hội Chiến sĩ thi đua và Cán bộ gương mẫu toàn quốc lần thứ nhất (1/5/1952).
Câu 84. Cách mạng khoa học - kĩ thuật ngày nay đã đưa con người bước sang một nền văn minh mới,
thường được gọi là
A. “văn minh thông tin”.
B. “văn minh thương mại”.
C. “văn minh công nghiệp”.
D. “văn minh nông nghiệp”.
Câu 85. Một trong những cơ quan chính của Liên hợp quốc được quy định trong Hiến chương (năm
1945) là
A. Ngân hàng Thế giới.
B. Tòa án Quốc tế.
C. Tổ chức Y tế Thế giới.
D. Quỹ Tiền tệ Quốc tế.
Câu 86. "...hàng vạn nhân dân nội, ngoại thành xuống đường biểu dương lực lượng. Quần chúng cách
mạng có sự hổ trợ của các đội tự vệ chiến đấu, lần lượt chiếm Phủ Khâm sai Bắc bộ, Sở cảnh sát Trung
ương, Sở Bưu điện, Trại Bảo an binh..." Đây là khơng khí từ cuộc mít tinh chuyển thành khởi nghĩa giành
chính quyền ở
A. Sài Gịn (25-8-1945).
B. Bắc Giang, Hải Dương (18-8-1945).
C. Huế (23-8-1945).
D. Hà Nội (19-8-1945).
Câu 87. Sự kiện nào dưới đây được xem là sự kiện khởi đầu cuộc “Chiến tranh lạnh”?
A. Thông điệp của Tổng thống Mĩ Truman.
B. Diễn văn của Ngoại trưởng Mĩ Mácsan.
C. Đạo luật viện trợ nước ngoài của Quốc hội Mĩ.
D. Chiến lược toàn cầu của Tổng thống Mĩ Rudơven.
Câu 88. Kẻ thù nguy hiểm nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong năm đầu sau Cách mạng
tháng Tám năm 1945 là
A. Trung Hoa Dân quốc.
B. thực dân Anh.
C. phát xít Nhật.
D. thực dân Pháp
Câu 89. Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là
A. sự ra đời các khối quân sự đối lập.
B. xu thế toàn cầu hóa.
C. sự hình thành các liên minh kinh tế.
D. cục diện "Chiến tranh lạnh".
Câu 90. Học thuyết nào được coi như là mốc đánh dấu sự “trở về” châu Á của Nhật Bản?
Mã đề 104
Trang 11/
A. Học thuyết Kaiphu.
B. Học thuyết Hasimôtô.
C. Học thuyết Miyadaoa.
D. Học thuyết Phucưđa.
Câu 91. Điểm khác biệt có ý nghĩa quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á trước và sau Chiến tranh
thế giới thứ hai là
A. từ chưa có địa vị quốc tế trở thành khu vực được quốc tế coi trọng.
B. từ quan hệ biệt lập đã đẩy mạnh hợp tác trong khuôn khổ ASEAN.
C. từ các nước thuộc địa trở thành các quốc gia độc lập.
D. từ những nước nghèo nàn trở thành những nước có nền kinh tế phát triển.
Câu 92. Đâu được xem là nét độc đáo của cuộc khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền tháng 8 năm 1945
ở Việt Nam?
A. Khởi nghĩa giành chính quyền bằng lực lượng chính trị cách mạng.
B. Khởi nghĩa giành chính quyền bằng lực lượng vũ trang cách mạng.
C. Khởi nghĩa từng phần, giành chính quyền từng bộ phận.
D. Khởi nghĩa giành chính quyền bằng lực lượng chính trị là chủ yếu, có sự phối hợp của lực
lượng vũ trang.
Câu 93. Nội dung nào trong đường lối cải cách – mở cửa (từ năm 1978) của Trung Quốc khẳng định:
Trung Quốc thay đổi để hòa nhập chứ khơng hịa tan?
A. Biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ và văn minh.
B. Tiến hành cải cách kinh tế nhằm hiện đại hóa và xây dựng chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc.
C. Tiến hành cải cách - mở cửa, tăng cường hợp tác kinh tế với tất cả các nước trên thế giới.
D. Tiến hành cải cách - mở cửa, tăng cường hợp tác kinh tế với các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 94. Điểm mới của Hội nghị tháng 5 - 1941 so với Hội nghị tháng 11-1939 của Ban Chấp hành Trung
ương Đảng cộng sản Đông Dương là
A. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức.
B. đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến.
C. chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương.
D. thành lập mặt trận dân tộc rộng rãi để chống đế quốc và tay sai.
Câu 95. Biến đổi nào của khu vực Đông Bắc Á trong 10 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã góp
phần làm thay đổi bản đồ địa - chính trị thế giới?
A. Hàn Quốc, Hồng Công và Đài Loan trở thành “con rồng” kinh tế của châu Á.
B. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời, đi theo con đường xã hội chủ nghĩa.
C. Nhật Bản phát triển “thần kì”, trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.
D. Hàn Quốc trở thành “con rồng” kinh tế nổi bật nhất của khu vực Đông Bắc Á.
Câu 96. Chỉ thị "Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta" đã xác định kẻ thù chính của dân tộc
Việt Nam lúc này là
A. (1) trận Điện Biên Phủ trên không", (2) buộc Pháp; (3) Hiệp định Giơnevơ; (4) hịa bình ở Đơng
Dương.
B. (1) trận "Điện Biên phủ trên không"; (2) buộc Pháp; (3) Hiệp định Pari; (4) hịa bình ở Việt Nam.
C. (1) trận "Điện Biên Phủ trên không"; (2) buộc Mĩ; (3) Hiệp định Pari; (4) hịa bình ở Việt Nam.
D. (1) trận "Điện Biên Phủ trên không", (2) buộc Mĩ; (3) Hiệp định Pari; (4) hịa bình ở Đơng Dương.
E. thực dân Pháp.
F. phát xít Nhật.
G. thực dân Pháp và phát xít Nhật.
H. đế quốc Mĩ.
Câu 97. Theo “phương án Maobáttơn”, nước Ấn Độ của những người theo
A. Hồi giáo.
B. Ấn Độ giáo.
Mã đề 104
Trang 12/
C. Phật giáo.
D. Kitô giáo.
------ HẾT ------
Mã đề 104
Trang 13/