Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

Đề thi thử môn lịch sử 12 (10)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.99 KB, 12 trang )

Phịng GD Tỉnh Phú Thọ
Trường THPT Trường Thịnh
-------------------(Đề thi có ___ trang)

Thi thử THPT
NĂM HỌC 2022 - 2023
MÔN: Sử
Thời gian làm bài: 60 phút
(không kể thời gian phát đề)

Số báo
Mã đề 103
danh: .............
Câu 1. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng nhất về tình hình xã hội Nhật Bản giữa thế kỉ XIX?
Họ và tên: ............................................................................

 D: Mâu thuẫn gay gắt giữa nông dân với địa chủ phong kiến
A. Xã hội ổn định
B. Mâu thuẫn gay gắt giữa nông dân với lãnh chúa phong kiến
C. Tồn tại nhiều mâu thuẫn ở tất cả các lĩnh vực kinh tế, chính trị, xã hội
Câu 2. Sự kiện nào dưới đây được xem là sự kiện khởi đầu cuộc “Chiến tranh lạnh”?
A. Thơng điệp của Tổng thống Mĩ Truman.
B. Chiến lược tồn cầu của Tổng thống Mĩ Rudơven.
C. Đạo luật viện trợ nước ngoài của Quốc hội Mĩ.
D. Diễn văn của Ngoại trưởng Mĩ Mácsan.
Câu 3. Khó khăn nghiêm trọng nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau ngày Cách mạng tháng
Tám thành cơng là

A. chính quyền cách mạng non trẻ vừa mới được thành lập.
B. lực lượng vũ trang non yếu, trang bị thiếu thốn.
C. nạn đói, nạn dốt và những khó khăn về tài chính.


D. sự bao vây của các thế lực ngoại xâm và nội phản.
Câu 4. Ngày 13/8/1945, khi được tin Nhật sắp đầu hàng Đồng minh, Đảng cộng sản Đơng Dương đã có
một quyết định vơ cùng quan trọng. Quyết định đó là
A. thống nhất các lực lượng vũ trang thành Việt Nam Giải phóng quân.
B. thành lập Uỷ ban Khởi nghĩa toàn quốc và ban bố lệnh Tổng khởi nghĩa.
C. quyết định khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội.
D. tạm gác vấn đề ruộng đất, đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
Câu 5. Sự khác biệt căn bản giữa Chiến tranh lạnh với các cuộc chiến tranh thế giới đã diễn ra trong thế
kỉ XX là
A. Chiến tranh lạnh diễn ra chủ yếu ở khu vực châu Á – Thái Bình Dương.
B. Chiến tranh lạnh chỉ chủ yếu diễn ra trên lĩnh vực quân sự giữa hai siêu cường Xô – Mĩ.
C. Mâu thuẫn giữa Liên Xô - Mĩ về vấn đề thuộc địa là nguyên nhân sâu xa dẫn đến chiến tranh.
D. Chiến tranh lạnh diễn ra trên nhiều lĩnh vực, rừ xung đột quân sự giữa Liên Xô và Mĩ.
Câu 6. Tại sao chủ nghĩa đế quốc Nhật là chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến?
A. Tiến lên chủ nghĩa tư bản nhưng tầng lớp Samurai co ưu thế chính trị và chủ trương xây
dựng Nhật Bản bằng sức mạnh quân sự.
B. Tiến lên chủ nghĩa tư bản nhưng quyền lực vẫn do tầng lớp quý tộc tư sản hoá nắm quyền.
C. Tiến lên chủ nghĩa tư bản nhưng giai cấp phong kiến vẫn cịn nắm chính quyển.
D. Tầng lớp q tộc Samurai có quyền lực tuyệt đối trong bộ máy nhà nước.
Câu 7. Trước đòi hỏi của tư sản Ấn Độ, thái độ của thực dân Anh là:
A. đồng ý những địi hỏi đó nhưng phải có điêu kiện.
B. thẳng tay đàn áp.
C. đồng ý những địi hỏi của tư sản Ấn Độ.
D. kìm hãm tư sản Ấn Độ phát triển băng mọi cách.
Mã đề 103

Trang 1/


Câu 8. Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Án Độ cuối thế kỉ XIX đầu XX là mầu thuần giữa:

A. toàn thể dân tộc Ấn Độ với thực dân Anh.
B. nông dân với phong kiến.
C. tư sản với công nhân.
D. thục dân Anh với tư sản.
Câu 9. Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là ngả về phương Tây, khôi
phục và phát triển quan hệ với các nước ở
A. châu Phi.
B. châu Á.
C. châu Âu.
D. châu Mĩ.
Câu 10. Tầng lớp nào đóng vai trị quan trọng trong Chính phủ mới được thiết lập ở Nhật Bản sau cuộc
Duy tân Minh Trị?
A. Thị dân
B. Q tộc tư sản hóa
C. Tư sản
D. Nơng dân
Câu 11. Trong Cải cách về chính trị của Minh Trị, giai cấp nào được đề cao?
A. Quý tộc.
B. Qúy tộc, tư sản.
C. Địa chủ.
D. Tư sản.
Câu 12. Nguyên tắc quan trọng nào của tổ chức Liên hợp quốc cũng là điều khoản Hiệp ước Bali
(1976)?
A. Thu hẹp sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế giữa các nước.
B. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hịa bình.
C. Tăng cường hợp tác tồn diện về kinh tế, chính trị, xã hội.
D. Sự nhất trí của 5 nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc).
Câu 13. Sau cuộc Cái cách Minh Tri, tầng lớp Samurai chủ trương xây dựng nước Nhật bằng:
A. Sức mạnh quân sư.
B. Sức mạnh áp chế về chính tri.

C. Sức mạnh kinh tế.
D. Truyền thống văn hố lâu đời.
Câu 14. Nền tảng trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản giai đoạn 1952 - 1973 là
A. liên minh chặt chẽ với các nước Tây Âu.
B. quan hệ chặt chẽ với các nước Đông Nam Á.
C. hợp tác chặt chẽ với Trung Quốc.
D. liên minh chặt chẽ với nước Mĩ.
Câu 15. Năm 1885 ở Ấn Độ diễn ra sự kiện nào sau đây?
A. Chính sách chia cắt xứ Ben-gan có hiệu lực.
B. Sự thành lập Đảng Quốc Đại của giai cấp tư sản.
C. Anh hoàn thành quả trình xâm lược Ấn Độ.
D. Nữ hồng Anh tun bồ là Nữ hồng Ấn Độ.
Câu 16. Liên Xơ chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm
A. 1947.
B. 1948.
C. 1946.
Mã đề 103

Trang 2/


D. 1949.
Câu 17. Chủ trương đầu tranh của Đảng Quốc đại khoảng hai mươi năm đầu là:
A. chính trị kết hợp vũ trang.
B. thỏa hiệp để đạt được quyên lợi chính trỊ.
C. bạo động vũ trang.
D. đấu tranh ơn hồ.
Câu 18. Yêu cầu số một của nông dân Việt Nam dưới ách thống trị của thực dân Pháp và tay sai là
A. độc lập dân tộc.
B. giảm tô thuế.

C. quyền tự do, dân chủ.
D. ruộng đất.
Câu 19. Nét mới của phong trào cách mạng 1930 - 1931 so với phong trào yêu nước trước năm 1930 là
A. hình thức đấu tranh quyết liệt và triệt để.
B. phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
C. quy mô phong trào rộng lớn trên cả nước.
D. lôi cuốn đông đảo quần chúng nhân dân tham gia.
Câu 20. Nguyên nhân trực tiếp để Thiên hoàng Minh Trị quyết định thực hiện một loạt cải cách là:
 a. do đề nghị của các đại thần
A. muốn thể hiện quyền lực sau khi lên ngôi.
B. đáp ứng nguyện vọng của quần chúng nhân dân.
C. chế độ Mạc phủ đã sụp đổ.
Câu 21. Nội dung nào trong đường lối cải cách – mở cửa (từ năm 1978) của Trung Quốc khẳng định:
Trung Quốc thay đổi để hịa nhập chứ khơng hịa tan?

A. Biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ và văn minh.
B. Tiến hành cải cách - mở cửa, tăng cường hợp tác kinh tế với tất cả các nước trên thế giới.
C. Tiến hành cải cách kinh tế nhằm hiện đại hóa và xây dựng chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc.
D. Tiến hành cải cách - mở cửa, tăng cường hợp tác kinh tế với các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 22. Biến đổi nào của khu vực Đông Bắc Á trong 10 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã góp
phần làm thay đổi bản đồ địa - chính trị thế giới?
A. Hàn Quốc, Hồng Công và Đài Loan trở thành “con rồng” kinh tế của châu Á.
B. Hàn Quốc trở thành “con rồng” kinh tế nổi bật nhất của khu vực Đông Bắc Á.
C. Nhật Bản phát triển “thần kì”, trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.
D. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời, đi theo con đường xã hội chủ nghĩa.
Câu 23. Với sự kiện 17 nước châu Phi được trao trả độc lập, lịch sử ghi nhận năm 1960 là
A. Năm châu Phi.
B. Năm châu Phi thức tỉnh.
C. Năm châu Phi nổi dậy.
D. Năm châu Phi giải phóng.

Câu 24. Đặc điểm của chủ nghĩa đề qc Nhật cuối thê ki XIX đầuu thế kỉ XX là gi?
A. Chủ nghĩa đế quốc thực dân.
B. Chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến.
C. Chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt.
D. Chủ nghĩa đế quốc cho vay nặng lãi.
Câu 25. Từ năm 1945 đến năm 1950, với sự viện trợ của Mĩ, nền kinh tế các nước Tây Âu
A. cơ bản có sự tăng trưởng.
B. phát triển nhanh chóng.
Mã đề 103

Trang 3/


C. cơ bản được phục hồi.
D. phát triển chậm chạp.
Câu 26. Vai trò quan trọng nhất của Mặt trận Việt Minh đó là
A. xây dựng lực lượng chính trị cho Cách mạng tháng Tám.
B. tạo điều kiện để xây dựng lực lượng vũ trang cách mạng.
C. tập dượt quần chúng đấu tranh, chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
D. tích cực tham gia xây dựng căn cứ địa cách mạng.
Câu 27. Tại Quốc hội Mĩ (12/3/1947), Tổng thống Truman đề nghị
A. thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
B. viện trợ khẩn cấp 400 triệu USD cho Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì.
C. giúp đỡ nước Pháp kéo dài cuộc chiến tranh Đông Dương.
D. thực hiện Kế hoạch Mácsan, giúp Tây Âu phục hồi kinh tế.
Câu 28. "Đi đầu trong cuộc cách mạng khoa hoc – kỉ thuật hiện đại, áp dụng những thành tựu khoa học –
kĩ thuật vào sản xuất, hạ giá thành sản phẩm..." là nguyên nhân cơ bản giúp nền kinh tế nước nào phát
triển mạnh mẽ sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Nhật.
B. Anh.

C. Pháp.
D. Mĩ.
Câu 29. Cách mạng Trung Quốc thắng lợi (1949), đã ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào giải phóng dân
tộc trên thế giới, đó là
A. để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho cách mạng Việt Nam và các nước đang tiếp tục sự nghiệp giải
phóng dân tộc.
B. tác động tích cực tới phong trào giải phóng dân tộc, đặc biệt là phong trào giải phóng dân tộc ở
châu Á.
C. tăng cường lực lượng cho phe xã hội chủ nghĩa, cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
D. tăng cường lực lượng cho phe xã hội chủ nghĩa, chủ nghĩa xã hội trở thành một hệ thống trên
thế giới.
Câu 30. Yếu tố nào sau đây quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu
Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc.
B. Sự suy yếu của các nước đế quốc chủ nghĩa phương Tây.
C. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít.
D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển.
Câu 31. Trong chiến lược “Cam kết và mở rộng” (từ thập niên 90 của thế kỉ XX), để can thiệp vào công
việc nội bộ của nước khác, Mĩ
A. tăng cường tính năng động của nền kinh tế.
B. sử dụng khẩu hiệu “thúc đẩy dân chủ”.
C. dùng khẩu hiệu chống chủ nghĩa khủng bố.
D. sử dụng lực lượng quân đội mạnh.
Câu 32. Những quốc gia Đông Nam Á tuyên bố độc lập trong năm 1945 là
A. Inđônêxia, Việt Nam, Lào.
B. Inđônêxia, Xingapo, Malaixia.
C. Campuchia, Malaixia, Brunây.
D. Miến Điện, Việt Nam, Philíppin.
Câu 33. Tình hình Ấn Độ đầu thế ki XVI có đặc điểm gì giống với các nước phương Đơng khác?
A. Là thuộc địa của các nước phương Tây.

B. Trở thành nước độc lập tiến lên chủ nghĩa tư bản.
Mã đề 103

Trang 4/


C. Đứng trước nguy cơ xâm lược của chủ nghĩa thực dân phương Tây.
D. Đi theo con đường chủ nghĩa tư bản.
Câu 34. Đảng Quốc đại ở Ấn Độ là chính đảng của giai cấp nào sau đây?
A. Vơ sản.
B. Tư sản.
C. Nông dân.
D. Công nhân.
Câu 35. Đến giữa thế ki XIX, xã hội Nhật Bản chứa đựng mâu thuẫn trong những lĩnh vực nào?
A. Kinh tế, chính trị, quân sự.
B. Kinh tế, văn hoá, quân sự.
C. Kinh tế, văn hố, xã hội.
D. Kinh tế, chính trị, xã hội.
Câu 36. Cách mạng khoa học - kĩ thuật ngày nay đã đưa con người bước sang một nền văn minh mới,
thường được gọi là
A. “văn minh công nghiệp”.
B. “văn minh thông tin”.
C. “văn minh nông nghiệp”.
D. “văn minh thương mại”.
Câu 37. Phong trào đầu tranh của giai cấp nào đã thức tỉnh tư sản Án Độ đâu tranh?
A. Nơng dân, q tộc.
B. Công nhân, nông dân.
C. Vô sản, địa chủ.
D. Công nhân, tiểu tư sản.
Câu 38. Sự kiện ngày 11/9/2001 ở nước Mĩ cho thấy

A. hịa bình, hợp tác khơng phải là xu thế chủ đạo của quan hệ quốc tế.
B. tình trạng Chiến tranh lạnh vẫn cịn tiếp diễn ở nhiều nơi.
C. cục diện hai cực trong quan hệ quốc tế chưa hoàn toàn chấm dứt.
D. nhân loại đang phải đối mặt với một nguy cơ và thách thức lớn.
Câu 39. Cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản diễn ra trong bối cảnh nào?
A. Chế độ Mạc phủ do Sôgun (Tướng quân) đứng đầu thực hiện những cải cách quan trọng
B. Xã hội phong kiến Nhật Bản lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng
C. Các nước tư bản phương Tây được tư do buôn bán trao đổi hàng hóa ở Nhật Bản
D. Nền kinh tế tư bản chủ nghĩa được tạo điều kiện phát triển mạnh mẽ ở Nhật Bản
Câu 40. Nội dung nào dưới đây không phải là xu thế phát triển của thế giới sau khi Chiến tranh lạnh
chấm dứt?
A. Các quốc gia điều chỉnh chiến lược, tập trung vào phát triển kinh tế.
B. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty độc quyền xuyên quốc gia.
C. Trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành theo xu hướng đa cực.
D. Hịa bình thế giới được củng cố nhưng ở nhiều khu vực lại không ổn định.
Câu 41. Đến giữa hế kỉ XIX, Nhật Bản là một quốc gia
A. Phong kiến trì trệ, bảo thủ
B. Phong kiến quân phiệt
C. Tư bản chủ nghĩa
D. Công nghiệp phát triển
Câu 42. Trong các nguyên nhân sau đây, nhân tố nào quan trọng nhất quyết định thắng lợi của Cách
mạng Tháng Tám năm 1945?
Mã đề 103

Trang 5/


A. Quá trình chuẩn bị lâu dài, chu đáo, rút kinh nghiệm qua thực tiễn đấu tranh.
B. Dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước, đấu tranh giải phóng dân tộc.
C. Nhật đầu hàng Đồng minh khơng điều kiện, tạo thời cơ cho cách mạng.

D. Sự lãnh đạo đúng đắn, sáng tạo của Đảng do Hồ Chí Minh đứng đầu.
Câu 43. Bài học kinh nghiệm lớn nhất, xuyên suốt của cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến năm 2000

A. khơng ngừng củng cố, tăng cường đồn kết toàn Đảng, toàn dân.
B. nắm vững được ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
C. sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng..
D. sự nghiệp cách mạng là của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân.
Câu 44. Điểm mới của Hội nghị tháng 5 - 1941 so với Hội nghị tháng 11-1939 của Ban Chấp hành Trung
ương Đảng cộng sản Đông Dương là
A. đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến.
B. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức.
C. chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương.
D. thành lập mặt trận dân tộc rộng rãi để chống đế quốc và tay sai.
Câu 45. Theo “phương án Maobáttơn”, nước Ấn Độ của những người theo
A. Kitô giáo.
B. Hồi giáo.
C. Phật giáo.
D. Ấn Độ giáo.
Câu 46. Chính sách cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ có điểm gì giống với thực dân Pháp cai trị Việt
Nam thế kỉ XIX?
A. Dùng thủ đoạn kinh tế để cai trị.
B. Dùng sức mạnh về kinh tế - tài chính để cai trị.
C. Dùng sức mạnh quân sự để cai trị.
D. Cai trị theo chủ nghĩa thực dân mới.
Câu 47. Anh đã thực hiện chính sách cai trị gì đối với đất nước Ấn Ðộ?
A. Mua chuộc.
B. Trực tiếp.
C. Gián tiếp.
D. Đàn áp.
Câu 48. Tại hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 11/1939, Đảng Cộng sản Đông Dương đã thành

lập tổ chức mặt trận nào?
A. Mặt trậnThống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận phản đế Đông Dương
C. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
D. Mặt trậnThống nhất dân tộc phản đế Đông Dương
Câu 49. Điểm tiến bộ nhất trong cải cách về chính trị ở Nhậ Bản năm 1868 là
A. Thực hiện quyền bình đẳng giữa các cơng dân
B. Thủ tiêu hồn tồn chế độ người bóc lột người
C. Xác định vai trị làm chủ của nhân dân lao động
D. Thực hiện chính sách hòa hợp giữa các dân tộc
Câu 50. Sự ra đời các công ty độc quyền đã tác động như thế nào đến đời sống kinh tế, chính trị Nhật
Bản?
A. Sự phát triên nhanh chóng của nền kinh tế, sự ổn định của nước Nhật.
Mã đề 103

Trang 6/


B. Sự phát triển kinh tế và sức mạnh quân sự cho nước Nhật.
C. Sự lũng đoạn đối với kinh tế, chính trị Nhật Bản.
D. Đưa Nhật Bản trở thành đề quốc phong kiên quân phiệt.
Câu 51. Ý nào không phải là chính sách cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ?
A. Mua chuộc tầng lớp có thế lực trong giai cấp phong kiến bản xứ
B. Chia để trị, chia rẽ người Ấn với các dân tộc khác ở Ấn Độ
C. Du nhập và tạo điều kiện cho sự phát triển của Thiên Chúa giáo ở Ấn Độ
D. Khơi gợi sự khác biệt về chủng tộc, tôn giáo, đẳng cấp trong xã hội
Câu 52. Đến giữa thế kỉ XIX, vị trí tối cao ở Nhật Bản thuộc về
A. Sơgun (Tướng quân)
B. Nữ hoàng
C. Thủ tướng

D. Thiên hoàng
Câu 53. Xét về bản chất, tồn cầu hóa là
A. sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.
B. sự tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, tác động, phụ thuộc lẫn nhau giữa các nước.
C. sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại giữa các quốc gia trên thế giới.
D. sự tăng cường sáp nhập và hợp nhất các cơng ti thành những tập đồn lớn trên tồn cầu.
Câu 54. Sự kiện nào đánh dấu giai đoạn giai cấp tư sản Ấn Độ bước lên vũ đài chính trị?
A. Giai cấp tư sản trở thành lực lượng chính trong xã hội.
B. Đảng Quốc đại đứng lên lãnh đạo nhân dân đấu tranh chống Anh.
C. Đảng Quốc dân Đại hội (Quốc đại) thành lập.
D. Đảng Quốc đại trở thành đảng cấm quyền.
Câu 55. Hiến chương Liên hợp quốc và quyết định chính thức thành lập Liên hợp quốc được thông qua
tại Hội nghị
A. Ianta (2/1945, Liên Xô).
B. Xan Phranxixcô (4/1945, Mĩ).
C. Matxcơva (12/1945, Liên Xô).
D. Pốtxđam (7/1945, Đức).
Câu 56. Hội nghị Ianta (2/1945) không quyết định
A. thỏa thuận việc phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.
B. đưa quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật Bản.
C. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức, chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.
D. thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hịa bình, an ninh thế giới.
Câu 57. Xu thế tồn cầu hóa trên thế giới là hệ quả của
A. sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia.
B. sự phát triển quan hệ thương mại quốc tế.
C. cuộc cách mạng khoa học – cơng nghệ.
D. q trình thống nhất thị trường thế giới.
Câu 58. Một trong những biểu hiện Liên Xô là thành trì của cách mạng thế giới từ năm 1950 đến nửa
đầu những năm 70 của thế kỉ XX là
A. làm phá sản hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.

B. trực tiếp đối đầu với các cường quốc phương Tây.
C. tích cực giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa.
D. thúc đẩy sự hình thành xu thế hợp tác tồn cầu.
Câu 59. Nội dung nào dưới đây khơng phải là nguyên nhân góp phần thúc đẩy sự phát triển của Tây Âu
thành trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới?
A. Vai trị lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của nhà nước.
B. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài.
Mã đề 103

Trang 7/


C. Áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.
D. Chi phí cho quốc phịng thấp (1% GDP).
Câu 60. Đặc điểm nào mang tính khách quan, quyết định sứ mệnh lãnh đạo cách mạng Việt Nam của giai
cấp cơng nhân?
A. Sống tập trung ở nhà máy, xí nghiệp, đồn điền.
B. Có ý thức tổ chức, kỉ luật cao.
C. Có quan hệ gắn bó tự nhiên với giai cấp nông dân.
D. Đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến.
Câu 61. Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc vạch ra đường lối mới mở đầu cho công cuộc cải cách
kinh tế - xã hội vào
A. tháng 10/1987.
B. tháng 12/1987.
C. tháng 12/1978.
D. tháng 9/1982.
Câu 62. Quan hệ EU - Việt Nam được chính thức thiết lập
A. năm 1994.
B. năm 1990.
C. năm 1992.

D. năm 1995.
Câu 63. Sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử năm 1949 đã
A. làm đảo lộn hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.
B. buộc các nước phương Tây phải đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô.
C. phá thế độc quyền về vũ khí ngun tử của Mĩ.
D. chứng tỏ Liên Xơ là nước đầu tiên chế tạo thành công bom nguyên tử.
Câu 64. Con đường cách mạng Việt nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên do đồng chí
Nguyễn Ái Quốc khởi thảo là:
A. Thực hiện cách mạng ruộng đất cho triệt để.
B. Làm cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản.
C. Tịch thu hết sản nghiệp của bọn đế quốc.
D. Đánh đổ địa chủ phong kiến, làm cách mạng thổ địa sau đó làm cách mạng dân tộc.
Câu 65. Yếu tố nào không dẫn đến sự xuất hiện xu thế hịa hỗn Đơng - Tây (đầu những năm 70 của thế
kỉ XX)?
A. Sự bất lợi do tình trạng đối đầu giữa hai phe.
B. Hợp tác giải quyết các vấn đề toàn cầu.
C. Sự cải thiện quan hệ giữa Liên Xô và Mĩ.
D. Sự gia tăng mạnh mẽ của xu thế tồn cầu hóa.
Câu 66. Ngày 1-1-1877, Nữ hồng Anh tuyên bố
A. Đồng thời là Thủ tướng Ấn Độ
B. Nới lỏng quyền tự trị cho Ấn Độ
C. Đồng thời là nữ hoàng Ấn Độ
D. Ấn Độ là một bộ phận không thể tách rời của nước Anh
Câu 67. Trọng tâm của đường lối đổi mới ở Trung Quốc (1978 - 2000) là
A. phát triển kinh tế, chính trị.
B. cải tổ chính trị.
C. phát triển kinh tế.
D. phát triển văn hóa, giáo dục.
Câu 68. Đâu là nước tư bản đầu tiên dùng vũ lực đòi Nhật Bản phải mở cửa?
A. Pháp.

Mã đề 103

Trang 8/


B. Anh.
C. Đức.
D. Mĩ
Câu 69. Vai trị của các cơng ty độc quyên ở Nhật Bản?
A. Làm chủ tư liệu sản xuất trong xã hội.
B. Chi phối, lũng đoạn cả kinh tế lẫn chính trị.
C. Chi phối nền kinh tế.
D. Lũng đoạn về chinh tri.
Câu 70. Học thuyết nào được coi như là mốc đánh dấu sự “trở về” châu Á của Nhật Bản?
A. Học thuyết Kaiphu.
B. Học thuyết Phucưđa.
C. Học thuyết Miyadaoa.
D. Học thuyết Hasimôtô.
Câu 71. "...hàng vạn nhân dân nội, ngoại thành xuống đường biểu dương lực lượng. Quần chúng cách
mạng có sự hổ trợ của các đội tự vệ chiến đấu, lần lượt chiếm Phủ Khâm sai Bắc bộ, Sở cảnh sát Trung
ương, Sở Bưu điện, Trại Bảo an binh..." Đây là khơng khí từ cuộc mít tinh chuyển thành khởi nghĩa giành
chính quyền ở
A. Huế (23-8-1945).
B. Sài Gòn (25-8-1945).
C. Hà Nội (19-8-1945).
D. Bắc Giang, Hải Dương (18-8-1945).
Câu 72. Quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945) và những thỏa thuận sau đó giữa ba cường quốc Liên
Xơ, Mĩ, Anh đã trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới vì
A. các nước tham chiến được hưởng nhiều quyền lợi sau chiến tranh.
B. làm cho cục diện hai cực, hai phe được xác lập trên toàn thế giới.

C. đã phân chia xong phạm vi ảnh hưởng giữa các nước thắng trận.
D. đã dẫn tới sự giải thể của chủ nghĩa thực dân ở các thuộc địa.
Câu 73. Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là
A. sự ra đời các khối quân sự đối lập.
B. sự hình thành các liên minh kinh tế.
C. cục diện “Chiến tranh lạnh”.
D. xu thế tồn cầu hóa.
Câu 74. Từ đầu thế kỉ XVII, các nước tư bản phương Tây nào tranh nhau xâm lược Ấn Độ?
A. Anh, Pháp
B. Anh, Hà Lan
C. Pháp, Tây Ban Nha
D. Anh, Bồ Đào Nha
Câu 75. Trong các sự kiện sau đây, sự kiện nào có ý nghĩa quan trọng nhất, ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến
quá trình phát triển lịch sử cách mạng Việt nam?
A. Sự thành lập nước Việt Nam dân chủ cộng hòa (2/9/1945).
B. Thắng lợi của cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945.
C. Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cứu nước đúng đắn (năm 1920).
D. Sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam năm 1930.
Câu 76. Điểm khác biệt có ý nghĩa quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á trước và sau Chiến tranh
thế giới thứ hai là
A. từ quan hệ biệt lập đã đẩy mạnh hợp tác trong khn khổ ASEAN.
B. từ chưa có địa vị quốc tế trở thành khu vực được quốc tế coi trọng.
C. từ những nước nghèo nàn trở thành những nước có nền kinh tế phát triển.
D. từ các nước thuộc địa trở thành các quốc gia độc lập.
Mã đề 103
Trang 9/


Câu 77. Sau khi giành được độc lập, nhóm năm nước sáng lập ASEAN thực hiện chiến lược kinh tế
hướng nội với mục tiêu

A. thúc đẩy tốc độ tăng trưởng của các ngành cơng nghiệp nhẹ trong nước.
B. nhanh chóng vươn lên trở thành những nước công nghiệp mới (NICs).
C. khôi phục sự phát triển của các ngành công nghiệp nặng ở các nước.
D. nhanh chóng xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ.
Câu 78. Việt Nam có thể học hỏi được gì từ kinh nghiệm cải cách – mở cửa của Trung Quốc?
A. Chuyển mơ hình kinh tế nơng nghiệp tập thể sang kinh tế thị trường.
B. Kiên trì nguyên tắc nhà nước của dân, xây dựng chủ nghĩa xã hội mang đặc sắc Việt Nam.
C. Xây dựng mơ hình nhà nước dân chủ chủ nghĩa, lấy phát triển chính trị làm trung tâm.
D. Mở cửa, hội nhập quốc tế; áp dụng các thành tựu của khoa học kĩ thuật vào sản xuất.
Câu 79. Các nước tư bản phương Tây, chủ yếu là Anh, Pháp tranh nhau xâm lược Ấn Độ khi:
A. Anh và Pháp chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa.
B. Ấn Độ đang phát triển lên con đường tư bản chủ nghĩa.
C. mâu thuẫn trong nội bộ Ấn Độ diễn ra.
D. cuộc tranh giành quyên lực giữa các lãnh chúa phong kiến trong nước làm Ấn Độ suy yếu.
Câu 80. Vai trò của Ấn Độ khi thực dân Anh biến Ấn Độ thành thuộc địa là gì?
A. Trở thành nơi cung cấp nguyên liệu.
B. Trở thành thuộc thuộc địa quan trọng nhất của thực dân Anh.
C. Trở thành nơi giao lưu buôn bán lớn nhất.
D. trở thành căn cứ quân sự quan trọng ở Đông Nam Á.
Câu 81. Sau chiến tranh thế giới I, mâu thuẫn nào trở thành mâu thuẫn cơ bản, cấp bách hàng đầu của
cách mạng Việt nam?
A. Nông dân và địa chủ.
B. Công nhân và Tư sản.
C. Nhân dân Việt nam với đế quốc Pháp và tay sai.
D. Địa chủ và Tư sản.
Câu 82. Trong khoảng 25 năm cuối thế kỉ XIX, ở Ấn Độ đã diễn ra tình trạng hay sự kiện gì?
A. Tuyến đường sắt đầu tiên được Anh xây dựng tại Ấn Độ
B. Nạn đói liên tiếp xảy ra làm gần 26 triệu người chết
C. Đảng Quốc đại phát động khởi nghĩa vũ trang chống thực dân Anh
D. Anh và Pháp bắt tay nhau cùng khai thác thị trường Ấn Độ

Câu 83. Nhật Bản thuộc khu vực nào của châu Á?
A. Đông Nam Á.
B. Tây Á.
C. Đông Bắc Á.
D. Nam Á.
Câu 84. Nguyên nhân nào đánh dấu sự thất bại của cao trào cách mạng 1905-1908 ở Ấn Độ?
A. Đảng Quốc đại thiếu quyết liệt trong các phong trào đấu tranh.
B. Sự chênh lệch về lực lượng.
C. Do chinh sách chia rẽ của thực dân Anh và sự phân hoá trong nội bộ Đảng Quốc đại.
D. Đảng Quốc đại chưa đoàn kết được nhân dân.
Câu 85. Trong chiến cuộc Đông – Xuân 1953 – 1954 ta chủ trương tấn cơng vào những vị trí quan trọng
nhằm thực hiện mục tiêu có ý nghĩa chiến lược quan trọng nhất đó là gì?
A. Để chiếm giữ những địa bàn chiến lược quan trọng.
B. Nhằm tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch.
Mã đề 103

Trang 10/


C. Để giải phóng những vùng đất đai rộng lớn, đông dân cư.
D. Buộc địch phân tán lực lượng để đối phó với ta trên những địa bàn xung yếu.
Câu 86. Trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc Ấn Độ nửa sau thế kỉ XIX tiêu biểu nhất là cuộc
khởi nghĩa.
A. Bom-bay
B. Đê-li
C. Xi-pay
D. Mi-rút
Câu 87. Sự kiện nổi bật nhất năm 1889 ở Nhật Bản là:
A. Nhật Bản kí hiệp ước mở cửa cho Nga vào bn bán
B. Hiến pháp mới được công bố

C. Chế độ Mạc phủ sụp đổ
D. Nhật Bản kí hiệp ước mở cửa cho Đức vào buôn bán
Câu 88. Việt Nam đã vận dụng nguyên tắc nào dưới đây của Liên hợp quốc để giải quyết vấn đề Biển
Đông?
A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hịa bình.
B. Khơng can thiệp vào cơng việc nội bộ của bất kì nước nào.
C. Bình đẳng chủ quyền và quyền tự quyết của các dân tộc.
D. Tơn trọng tồn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.
Câu 89. Đặc trưng nổi bật, chi phối nền chính trị thế giới và các quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau
thế kỉ XX là
A. xu thế tồn cầu hóa diễn ra ngày càng mạnh mẽ trên toàn thế giới.
B. cuộc chạy đua vũ trang giữa NaTO và Vác xa va.
C. thế giới phân chia thành 2 phe - XHCN và TBCN do Liên Xô và Mĩ đứng đầu.
D. các quốc gia trên thế giới cùng tồn tại hịa bình, vừa đấu tranh vừa hợp tác.
Câu 90. Một trong những cơ quan chính của Liên hợp quốc được quy định trong Hiến chương (năm
1945) là
A. Ngân hàng Thế giới.
B. Tổ chức Y tế Thế giới.
C. Quỹ Tiền tệ Quốc tế.
D. Tòa án Quốc tế.
Câu 91. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến nền kinh tế các nước tư bản có sự tăng trưởng khá liên tục sau
Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. nhờ giá nguyên, nhiên liệu giảm.
B. nhờ có sự tự điều chỉnh kịp thời.
C. do bóc lột hệ thống thuộc địa.
D. do giảm chi phí cho quốc phịng.
Câu 92. Quốc gia khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là
A. Mĩ.v
B. Đức.
C. Nhật Bản.

D. Anh.
Câu 93. Đến giữa thế kỉ XIX, quyền hành thực tế Nhật Bản nằm trong tay của al?
A. Tư sản.
B. Thiên hoàng.
C. Thủ tướng.
D. Tướng quân.
Câu 94. Từ năm 1973 đến năm 1991, điểm mới trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản là
A. khơng cịn chú trọng hợp tác với Mĩ và các nước Tây Âu.
Mã đề 103

Trang 11/


B. chú trọng phát triển quan hệ với các nước ở khu vực Đông Bắc Á.
C. chỉ coi trọng quan hệ với các nước Tây Âu và Hàn Quốc.
D. tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á, tổ chức ASEAN.
Câu 95. Từ giữa thế kỉ XIX, thực dân Anh coi Ấn Độ là
A. Chỗ dựa tin cậy nhất
B. Thuộc địa quan trọng nhất
C. Đối tác chiến lược
D. Kẻ thù nguy hiểm nhất
Câu 96. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á đều là thuộc địa của các nước Âu –
Mĩ, ngoại trừ
A. Philíppin.
B. Xingapo.
C. Nhật Bản.
D. Thái Lan.
Câu 97. Sự kiện nào dẫn tới bùng nổ cao trào cách mạng 1905 - 1908 ở Ấn Ðộ?
A. Ngày đạo luật chia cắt Ben-gan có hiệu lực.
B. Ngày Ti-lắc bị khai trừ khỏi Đảng Quốc đại.

C. Phái cực đoan trong Đảng Quốc đại thành lập.
D. Thực dân Anh bắt giam Ti-lắc.
Câu 98. Đâu được xem là nét độc đáo của cuộc khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền tháng 8 năm 1945
ở Việt Nam?
A. Khởi nghĩa giành chính quyền bằng lực lượng vũ trang cách mạng.
B. Khởi nghĩa từng phần, giành chính quyền từng bộ phận.
C. Khởi nghĩa giành chính quyền bằng lực lượng chính trị là chủ yếu, có sự phối hợp của lực
lượng vũ trang.
D. Khởi nghĩa giành chính quyền bằng lực lượng chính trị cách mạng.
Câu 99. Cuối thế kỉ XIX, các nước tư bản phương Tây đã sử dụng chính sách hay biện pháp gì để ép
Nhật Bản phải “ mở cửa”?
A. Phá hoại kinh tế
B. Đàm phán ngoại giao
C. Áp lực quân sự
D. Tấn công xâm lược
Câu 100. Người đứng đầu chế độ Mạc phủ ở Nhật Bản được gọi là:
A. Sôgun (Tướng quân)
B. Thiên hoàng
C. Nữ hoàng
D. Vua
------ HẾT ------

Mã đề 103

Trang 12/



×