Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

Đề thi thử môn lịch sử 12 (20)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.08 KB, 12 trang )

Phịng GD Tỉnh Phú Thọ
Trường THPT Trường Thịnh
-------------------(Đề thi có ___ trang)

Thi thử THPT
NĂM HỌC 2022 - 2023
MÔN: Sử
Thời gian làm bài: 60 phút
(không kể thời gian phát đề)

Số báo
Mã đề 113
danh: .............
Câu 1. Bài học kinh nghiệm lớn nhất, xuyên suốt của cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến năm 2000 là
Họ và tên: ............................................................................

A. không ngừng củng cố, tăng cường đoàn kết toàn Đảng, toàn dân.
B. sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng..
C. nắm vững được ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
D. sự nghiệp cách mạng là của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân.
Câu 2. Ngày 13/8/1945, khi được tin Nhật sắp đầu hàng Đồng minh, Đảng cộng sản Đơng Dương đã có
một quyết định vơ cùng quan trọng. Quyết định đó là
A. thành lập Uỷ ban Khởi nghĩa toàn quốc và ban bố lệnh Tổng khởi nghĩa.
B. thống nhất các lực lượng vũ trang thành Việt Nam Giải phóng qn.
C. quyết định khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội.
D. tạm gác vấn đề ruộng đất, đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
Câu 3. Nguyên nhân nào đánh dấu sự thất bại của cao trào cách mạng 1905-1908 ở Ấn Độ?
A. Do chinh sách chia rẽ của thực dân Anh và sự phân hoá trong nội bộ Đảng Quốc đại.
B. Đảng Quốc đại chưa đoàn kết được nhân dân.
C. Đảng Quốc đại thiếu quyết liệt trong các phong trào đấu tranh.
D. Sự chênh lệch về lực lượng.


Câu 4. Năm 1885 ở Ấn Độ diễn ra sự kiện nào sau đây?
A. Anh hoàn thành quả trình xâm lược Ấn Độ.
B. Nữ hồng Anh tun bồ là Nữ hồng Ấn Độ.
C. Chính sách chia cắt xứ Ben-gan có hiệu lực.
D. Sự thành lập Đảng Quốc Đại của giai cấp tư sản.
Câu 5. Trong chiến cuộc Đông – Xuân 1953 – 1954 ta chủ trương tấn công vào những vị trí quan trọng
nhằm thực hiện mục tiêu có ý nghĩa chiến lược quan trọng nhất đó là gì?
A. Để chiếm giữ những địa bàn chiến lược quan trọng.
B. Để giải phóng những vùng đất đai rộng lớn, đông dân cư.
C. Buộc địch phân tán lực lượng để đối phó với ta trên những địa bàn xung yếu.
D. Nhằm tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch.
Câu 6. Từ giữa thế kỉ XIX, thực dân Anh coi Ấn Độ là
A. Thuộc địa quan trọng nhất
B. Kẻ thù nguy hiểm nhất
C. Đối tác chiến lược
D. Chỗ dựa tin cậy nhất
Câu 7. Trong khoảng 25 năm cuối thế kỉ XIX, ở Ấn Độ đã diễn ra tình trạng hay sự kiện gì?
A. Tuyến đường sắt đầu tiên được Anh xây dựng tại Ấn Độ
B. Anh và Pháp bắt tay nhau cùng khai thác thị trường Ấn Độ
C. Đảng Quốc đại phát động khởi nghĩa vũ trang chống thực dân Anh
D. Nạn đói liên tiếp xảy ra làm gần 26 triệu người chết
Mã đề 113

Trang 1/


Câu 8. Xét về bản chất, tồn cầu hóa là
A. sự tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, tác động, phụ thuộc lẫn nhau giữa các nước.
B. sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.
C. sự tăng cường sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn trên toàn cầu.

D. sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại giữa các quốc gia trên thế giới.
Câu 9. Ý nào không phải là chính sách cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ?
A. Du nhập và tạo điều kiện cho sự phát triển của Thiên Chúa giáo ở Ấn Độ
B. Chia để trị, chia rẽ người Ấn với các dân tộc khác ở Ấn Độ
C. Mua chuộc tầng lớp có thế lực trong giai cấp phong kiến bản xứ
D. Khơi gợi sự khác biệt về chủng tộc, tôn giáo, đẳng cấp trong xã hội
Câu 10. Người đứng đầu chế độ Mạc phủ ở Nhật Bản được gọi là:
A. Vua
B. Thiên hoàng
C. Nữ hồng
D. Sơgun (Tướng qn)
Câu 11. Nền tảng trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản giai đoạn 1952 - 1973 là
A. liên minh chặt chẽ với các nước Tây Âu.
B. hợp tác chặt chẽ với Trung Quốc.
C. quan hệ chặt chẽ với các nước Đông Nam Á.
D. liên minh chặt chẽ với nước Mĩ.
Câu 12. Từ năm 1945 đến năm 1950, với sự viện trợ của Mĩ, nền kinh tế các nước Tây Âu
A. phát triển nhanh chóng.
B. cơ bản có sự tăng trưởng.
C. phát triển chậm chạp.
D. cơ bản được phục hồi.
Câu 13. Trong Cải cách về chính trị của Minh Trị, giai cấp nào được đề cao?
A. Qúy tộc, tư sản.
B. Quý tộc.
C. Địa chủ.
D. Tư sản.
Câu 14. Tại sao chủ nghĩa đế quốc Nhật là chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến?
A. Tiến lên chủ nghĩa tư bản nhưng tầng lớp Samurai co ưu thế chính trị và chủ trương xây
dựng Nhật Bản bằng sức mạnh quân sự.
B. Tiến lên chủ nghĩa tư bản nhưng giai cấp phong kiến vẫn cịn nắm chính quyển.

C. Tầng lớp q tộc Samurai có quyền lực tuyệt đối trong bộ máy nhà nước.
D. Tiến lên chủ nghĩa tư bản nhưng quyền lực vẫn do tầng lớp quý tộc tư sản hoá nắm quyền.
Câu 15. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến nền kinh tế các nước tư bản có sự tăng trưởng khá liên tục sau
Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. do giảm chi phí cho quốc phịng.
B. do bóc lột hệ thống thuộc địa.
C. nhờ có sự tự điều chỉnh kịp thời.
D. nhờ giá nguyên, nhiên liệu giảm.
Câu 16. Nguyên nhân trực tiếp để Thiên hoàng Minh Trị quyết định thực hiện một loạt cải cách là:
a. do đề nghị của các đại thần
A. chế độ Mạc phủ đã sụp đổ.
B. muốn thể hiện quyền lực sau khi lên ngôi.
C. đáp ứng nguyện vọng của quần chúng nhân dân.


Mã đề 113

Trang 2/


Câu 17. Việt Nam đã vận dụng nguyên tắc nào dưới đây của Liên hợp quốc để giải quyết vấn đề Biển
Đông?
A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hịa bình.
B. Tơn trọng tồn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.
C. Khơng can thiệp vào cơng việc nội bộ của bất kì nước nào.
D. Bình đẳng chủ quyền và quyền tự quyết của các dân tộc.
Câu 18. Sau chiến tranh thế giới I, mâu thuẫn nào trở thành mâu thuẫn cơ bản, cấp bách hàng đầu của
cách mạng Việt nam?
A. Nông dân và địa chủ.
B. Địa chủ và Tư sản.

C. Nhân dân Việt nam với đế quốc Pháp và tay sai.
D. Công nhân và Tư sản.
Câu 19. Đảng Quốc đại ở Ấn Độ là chính đảng của giai cấp nào sau đây?
A. Vơ sản.
B. Nông dân.
C. Tư sản.
D. Công nhân.
Câu 20. Con đường cách mạng Việt nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên do đồng chí
Nguyễn Ái Quốc khởi thảo là:
A. Đánh đổ địa chủ phong kiến, làm cách mạng thổ địa sau đó làm cách mạng dân tộc.
B. Tịch thu hết sản nghiệp của bọn đế quốc.
C. Thực hiện cách mạng ruộng đất cho triệt để.
D. Làm cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản.
Câu 21. Từ năm 1973 đến năm 1991, điểm mới trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản là
A. chú trọng phát triển quan hệ với các nước ở khu vực Đông Bắc Á.
B. tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á, tổ chức ASEAN.
C. chỉ coi trọng quan hệ với các nước Tây Âu và Hàn Quốc.
D. khơng cịn chú trọng hợp tác với Mĩ và các nước Tây Âu.
Câu 22. Sau cuộc Cái cách Minh Tri, tầng lớp Samurai chủ trương xây dựng nước Nhật bằng:
A. Sức mạnh kinh tế.
B. Sức mạnh quân sư.
C. Truyền thống văn hoá lâu đời.
D. Sức mạnh áp chế về chính tri.
Câu 23. Điểm khác biệt có ý nghĩa quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á trước và sau Chiến tranh
thế giới thứ hai là
A. từ các nước thuộc địa trở thành các quốc gia độc lập.
B. từ những nước nghèo nàn trở thành những nước có nền kinh tế phát triển.
C. từ chưa có địa vị quốc tế trở thành khu vực được quốc tế coi trọng.
D. từ quan hệ biệt lập đã đẩy mạnh hợp tác trong khuôn khổ ASEAN.
Câu 24. Trọng tâm của đường lối đổi mới ở Trung Quốc (1978 - 2000) là

A. phát triển văn hóa, giáo dục.
B. cải tổ chính trị.
C. phát triển kinh tế.
D. phát triển kinh tế, chính trị.
Câu 25. Học thuyết nào được coi như là mốc đánh dấu sự “trở về” châu Á của Nhật Bản?
A. Học thuyết Phucưđa.
B. Học thuyết Hasimôtô.
C. Học thuyết Miyadaoa.
Mã đề 113

Trang 3/


D. Học thuyết Kaiphu.
Câu 26. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á đều là thuộc địa của các nước Âu –
Mĩ, ngoại trừ
A. Xingapo.
B. Philíppin.
C. Nhật Bản.
D. Thái Lan.
Câu 27. Tầng lớp nào đóng vai trị quan trọng trong Chính phủ mới được thiết lập ở Nhật Bản sau cuộc
Duy tân Minh Trị?
A. Nông dân
B. Quý tộc tư sản hóa
C. Thị dân
D. Tư sản
Câu 28. Nội dung nào dưới đây không phải là xu thế phát triển của thế giới sau khi Chiến tranh lạnh
chấm dứt?
A. Hịa bình thế giới được củng cố nhưng ở nhiều khu vực lại không ổn định.
B. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty độc quyền xuyên quốc gia.

C. Các quốc gia điều chỉnh chiến lược, tập trung vào phát triển kinh tế.
D. Trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành theo xu hướng đa cực.
Câu 29. Biến đổi nào của khu vực Đông Bắc Á trong 10 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã góp
phần làm thay đổi bản đồ địa - chính trị thế giới?
A. Nhật Bản phát triển “thần kì”, trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.
B. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời, đi theo con đường xã hội chủ nghĩa.
C. Hàn Quốc, Hồng Công và Đài Loan trở thành “con rồng” kinh tế của châu Á.
D. Hàn Quốc trở thành “con rồng” kinh tế nổi bật nhất của khu vực Đông Bắc Á.
Câu 30. Khó khăn nghiêm trọng nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau ngày Cách mạng tháng
Tám thành công là
A. sự bao vây của các thế lực ngoại xâm và nội phản.
B. nạn đói, nạn dốt và những khó khăn về tài chính.
C. lực lượng vũ trang non yếu, trang bị thiếu thốn.
D. chính quyền cách mạng non trẻ vừa mới được thành lập.
Câu 31. Sự kiện ngày 11/9/2001 ở nước Mĩ cho thấy
A. hịa bình, hợp tác không phải là xu thế chủ đạo của quan hệ quốc tế.
B. nhân loại đang phải đối mặt với một nguy cơ và thách thức lớn.
C. tình trạng Chiến tranh lạnh vẫn còn tiếp diễn ở nhiều nơi.
D. cục diện hai cực trong quan hệ quốc tế chưa hoàn toàn chấm dứt.
Câu 32. Đặc điểm của chủ nghĩa đề quôc Nhật cuối thê ki XIX đầuu thế kỉ XX là gi?
A. Chủ nghĩa đế quốc cho vay nặng lãi.
B. Chủ nghĩa đế quốc thực dân.
C. Chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt.
D. Chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến.
Câu 33. Trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc Ấn Độ nửa sau thế kỉ XIX tiêu biểu nhất là cuộc
khởi nghĩa.
A. Xi-pay
B. Mi-rút
C. Bom-bay
D. Đê-li

Câu 34. Chủ trương đầu tranh của Đảng Quốc đại khoảng hai mươi năm đầu là:
Mã đề 113

Trang 4/


A. bạo động vũ trang.
B. chính trị kết hợp vũ trang.
C. thỏa hiệp để đạt được quyên lợi chính trỊ.
D. đấu tranh ơn hồ.
Câu 35. Một trong những biểu hiện Liên Xơ là thành trì của cách mạng thế giới từ năm 1950 đến nửa
đầu những năm 70 của thế kỉ XX là
A. thúc đẩy sự hình thành xu thế hợp tác toàn cầu.
B. trực tiếp đối đầu với các cường quốc phương Tây.
C. làm phá sản hoàn toàn chiến lược tồn cầu của Mĩ.
D. tích cực giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 36. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng nhất về tình hình xã hội Nhật Bản giữa thế kỉ XIX?
D: Mâu thuẫn gay gắt giữa nông dân với địa chủ phong kiến
A. Xã hội ổn định
B. Mâu thuẫn gay gắt giữa nông dân với lãnh chúa phong kiến
C. Tồn tại nhiều mâu thuẫn ở tất cả các lĩnh vực kinh tế, chính trị, xã hội
Câu 37. Quốc gia khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là
A. Đức.
B. Anh.
C. Nhật Bản.
D. Mĩ.v
Câu 38. Hiến chương Liên hợp quốc và quyết định chính thức thành lập Liên hợp quốc được thơng qua
tại Hội nghị
A. Xan Phranxixcô (4/1945, Mĩ).
B. Pốtxđam (7/1945, Đức).

C. Ianta (2/1945, Liên Xô).
D. Matxcơva (12/1945, Liên Xô).
Câu 39. Anh đã thực hiện chính sách cai trị gì đối với đất nước Ấn Ðộ?


A. Mua chuộc.
B. Gián tiếp.
C. Trực tiếp.
D. Đàn áp.
Câu 40. Sau khi giành được độc lập, nhóm năm nước sáng lập ASEAN thực hiện chiến lược kinh tế
hướng nội với mục tiêu
A. nhanh chóng xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ.
B. khôi phục sự phát triển của các ngành công nghiệp nặng ở các nước.
C. thúc đẩy tốc độ tăng trưởng của các ngành cơng nghiệp nhẹ trong nước.
D. nhanh chóng vươn lên trở thành những nước công nghiệp mới (NICs).
Câu 41. Sự kiện nào đánh dấu giai đoạn giai cấp tư sản Ấn Độ bước lên vũ đài chính trị?
A. Đảng Quốc đại trở thành đảng cấm quyền.
B. Đảng Quốc đại đứng lên lãnh đạo nhân dân đấu tranh chống Anh.
C. Đảng Quốc dân Đại hội (Quốc đại) thành lập.
D. Giai cấp tư sản trở thành lực lượng chính trong xã hội.
Câu 42. "Đi đầu trong cuộc cách mạng khoa hoc – kỉ thuật hiện đại, áp dụng những thành tựu khoa học –
kĩ thuật vào sản xuất, hạ giá thành sản phẩm..." là nguyên nhân cơ bản giúp nền kinh tế nước nào phát
triển mạnh mẽ sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Nhật.
B. Pháp.
C. Mĩ.
D. Anh.
Mã đề 113

Trang 5/



Câu 43. Hội nghị Ianta (2/1945) không quyết định
A. đưa quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật Bản.
B. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức, chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.
C. thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hịa bình, an ninh thế giới.
D. thỏa thuận việc phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.
Câu 44. Trong các sự kiện sau đây, sự kiện nào có ý nghĩa quan trọng nhất, ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến
quá trình phát triển lịch sử cách mạng Việt nam?
A. Sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam năm 1930.
B. Sự thành lập nước Việt Nam dân chủ cộng hòa (2/9/1945).
C. Thắng lợi của cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945.
D. Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cứu nước đúng đắn (năm 1920).
Câu 45. Từ đầu thế kỉ XVII, các nước tư bản phương Tây nào tranh nhau xâm lược Ấn Độ?
A. Anh, Hà Lan
B. Anh, Bồ Đào Nha
C. Pháp, Tây Ban Nha
D. Anh, Pháp
Câu 46. Vai trị của các cơng ty độc quyên ở Nhật Bản?
A. Chi phối, lũng đoạn cả kinh tế lẫn chính trị.
B. Chi phối nền kinh tế.
C. Lũng đoạn về chinh tri.
D. Làm chủ tư liệu sản xuất trong xã hội.
Câu 47. Đến giữa thế kỉ XIX, vị trí tối cao ở Nhật Bản thuộc về
A. Thiên hồng
B. Nữ hồng
C. Sơgun (Tướng qn)
D. Thủ tướng
Câu 48. Nhật Bản thuộc khu vực nào của châu Á?
A. Nam Á.

B. Tây Á.
C. Đông Nam Á.
D. Đông Bắc Á.
Câu 49. Tại Quốc hội Mĩ (12/3/1947), Tổng thống Truman đề nghị
A. thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
B. giúp đỡ nước Pháp kéo dài cuộc chiến tranh Đông Dương.
C. thực hiện Kế hoạch Mácsan, giúp Tây Âu phục hồi kinh tế.
D. viện trợ khẩn cấp 400 triệu USD cho Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì.
Câu 50. Sự ra đời các công ty độc quyền đã tác động như thế nào đến đời sống kinh tế, chính trị Nhật
Bản?
A. Sự lũng đoạn đối với kinh tế, chính trị Nhật Bản.
B. Sự phát triên nhanh chóng của nền kinh tế, sự ổn định của nước Nhật.
C. Sự phát triển kinh tế và sức mạnh quân sự cho nước Nhật.
D. Đưa Nhật Bản trở thành đề quốc phong kiên quân phiệt.
Câu 51. Nội dung nào trong đường lối cải cách – mở cửa (từ năm 1978) của Trung Quốc khẳng định:
Trung Quốc thay đổi để hịa nhập chứ khơng hịa tan?
A. Tiến hành cải cách - mở cửa, tăng cường hợp tác kinh tế với các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ và văn minh.
Mã đề 113

Trang 6/


C. Tiến hành cải cách - mở cửa, tăng cường hợp tác kinh tế với tất cả các nước trên thế giới.
D. Tiến hành cải cách kinh tế nhằm hiện đại hóa và xây dựng chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc.
Câu 52. Xu thế tồn cầu hóa trên thế giới là hệ quả của
A. quá trình thống nhất thị trường thế giới.
B. sự phát triển quan hệ thương mại quốc tế.
C. sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia.
D. cuộc cách mạng khoa học – công nghệ.

Câu 53. Với sự kiện 17 nước châu Phi được trao trả độc lập, lịch sử ghi nhận năm 1960 là
A. Năm châu Phi giải phóng.
B. Năm châu Phi thức tỉnh.
C. Năm châu Phi.
D. Năm châu Phi nổi dậy.
Câu 54. Đâu là nước tư bản đầu tiên dùng vũ lực đòi Nhật Bản phải mở cửa?
A. Mĩ
B. Đức.
C. Anh.
D. Pháp.
Câu 55. Yêu cầu số một của nông dân Việt Nam dưới ách thống trị của thực dân Pháp và tay sai là
A. độc lập dân tộc.
B. quyền tự do, dân chủ.
C. ruộng đất.
D. giảm tô thuế.
Câu 56. Quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945) và những thỏa thuận sau đó giữa ba cường quốc Liên
Xô, Mĩ, Anh đã trở thành khn khổ của một trật tự thế giới mới vì
A. làm cho cục diện hai cực, hai phe được xác lập trên toàn thế giới.
B. đã phân chia xong phạm vi ảnh hưởng giữa các nước thắng trận.
C. các nước tham chiến được hưởng nhiều quyền lợi sau chiến tranh.
D. đã dẫn tới sự giải thể của chủ nghĩa thực dân ở các thuộc địa.
Câu 57. Đâu được xem là nét độc đáo của cuộc khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền tháng 8 năm 1945
ở Việt Nam?
A. Khởi nghĩa giành chính quyền bằng lực lượng vũ trang cách mạng.
B. Khởi nghĩa giành chính quyền bằng lực lượng chính trị cách mạng.
C. Khởi nghĩa giành chính quyền bằng lực lượng chính trị là chủ yếu, có sự phối hợp của lực
lượng vũ trang.
D. Khởi nghĩa từng phần, giành chính quyền từng bộ phận.
Câu 58. Yếu tố nào không dẫn đến sự xuất hiện xu thế hịa hỗn Đơng - Tây (đầu những năm 70 của thế
kỉ XX)?

A. Sự gia tăng mạnh mẽ của xu thế tồn cầu hóa.
B. Sự bất lợi do tình trạng đối đầu giữa hai phe.
C. Sự cải thiện quan hệ giữa Liên Xô và Mĩ.
D. Hợp tác giải quyết các vấn đề toàn cầu.
Câu 59. Trong các nguyên nhân sau đây, nhân tố nào quan trọng nhất quyết định thắng lợi của Cách
mạng Tháng Tám năm 1945?
A. Dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước, đấu tranh giải phóng dân tộc.
B. Q trình chuẩn bị lâu dài, chu đáo, rút kinh nghiệm qua thực tiễn đấu tranh.
C. Sự lãnh đạo đúng đắn, sáng tạo của Đảng do Hồ Chí Minh đứng đầu.
D. Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện, tạo thời cơ cho cách mạng.
Mã đề 113

Trang 7/


Câu 60. Nguyên tắc quan trọng nào của tổ chức Liên hợp quốc cũng là điều khoản Hiệp ước Bali
(1976)?
A. Tăng cường hợp tác tồn diện về kinh tế, chính trị, xã hội.
B. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hịa bình.
C. Sự nhất trí của 5 nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc).
D. Thu hẹp sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế giữa các nước.
Câu 61. Trong chiến lược “Cam kết và mở rộng” (từ thập niên 90 của thế kỉ XX), để can thiệp vào công
việc nội bộ của nước khác, Mĩ
A. tăng cường tính năng động của nền kinh tế.
B. dùng khẩu hiệu chống chủ nghĩa khủng bố.
C. sử dụng khẩu hiệu “thúc đẩy dân chủ”.
D. sử dụng lực lượng quân đội mạnh.
Câu 62. "...hàng vạn nhân dân nội, ngoại thành xuống đường biểu dương lực lượng. Quần chúng cách
mạng có sự hổ trợ của các đội tự vệ chiến đấu, lần lượt chiếm Phủ Khâm sai Bắc bộ, Sở cảnh sát Trung
ương, Sở Bưu điện, Trại Bảo an binh..." Đây là khơng khí từ cuộc mít tinh chuyển thành khởi nghĩa giành

chính quyền ở
A. Hà Nội (19-8-1945).
B. Huế (23-8-1945).
C. Sài Gòn (25-8-1945).
D. Bắc Giang, Hải Dương (18-8-1945).
Câu 63. Đặc điểm nào mang tính khách quan, quyết định sứ mệnh lãnh đạo cách mạng Việt Nam của giai
cấp cơng nhân?
A. Có quan hệ gắn bó tự nhiên với giai cấp nơng dân.
B. Sống tập trung ở nhà máy, xí nghiệp, đồn điền.
C. Có ý thức tổ chức, kỉ luật cao.
D. Đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến.
Câu 64. Đến giữa thế ki XIX, xã hội Nhật Bản chứa đựng mâu thuẫn trong những lĩnh vực nào?
A. Kinh tế, văn hoá, xã hội.
B. Kinh tế, văn hoá, quân sự.
C. Kinh tế, chính trị, xã hội.
D. Kinh tế, chính trị, quân sự.
Câu 65. Sự kiện nổi bật nhất năm 1889 ở Nhật Bản là:
A. Nhật Bản kí hiệp ước mở cửa cho Đức vào buôn bán
B. Chế độ Mạc phủ sụp đổ
C. Hiến pháp mới được cơng bố
D. Nhật Bản kí hiệp ước mở cửa cho Nga vào buôn bán
Câu 66. Yếu tố nào sau đây quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu
Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sự suy yếu của các nước đế quốc chủ nghĩa phương Tây.
B. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc.
C. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển.
D. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít.
Câu 67. Điểm tiến bộ nhất trong cải cách về chính trị ở Nhậ Bản năm 1868 là
A. Thực hiện chính sách hịa hợp giữa các dân tộc
B. Thực hiện quyền bình đẳng giữa các cơng dân

C. Thủ tiêu hồn tồn chế độ người bóc lột người
D. Xác định vai trị làm chủ của nhân dân lao động
Mã đề 113

Trang 8/


Câu 68. Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc vạch ra đường lối mới mở đầu cho công cuộc cải cách
kinh tế - xã hội vào
A. tháng 10/1987.
B. tháng 9/1982.
C. tháng 12/1987.
D. tháng 12/1978.
Câu 69. Đặc trưng nổi bật, chi phối nền chính trị thế giới và các quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau
thế kỉ XX là
A. xu thế tồn cầu hóa diễn ra ngày càng mạnh mẽ trên toàn thế giới.
B. các quốc gia trên thế giới cùng tồn tại hịa bình, vừa đấu tranh vừa hợp tác.
C. cuộc chạy đua vũ trang giữa NaTO và Vác xa va.
D. thế giới phân chia thành 2 phe - XHCN và TBCN do Liên Xô và Mĩ đứng đầu.
Câu 70. Sự kiện nào dẫn tới bùng nổ cao trào cách mạng 1905 - 1908 ở Ấn Ðộ?
A. Phái cực đoan trong Đảng Quốc đại thành lập.
B. Thực dân Anh bắt giam Ti-lắc.
C. Ngày đạo luật chia cắt Ben-gan có hiệu lực.
D. Ngày Ti-lắc bị khai trừ khỏi Đảng Quốc đại.
Câu 71. Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là
A. xu thế tồn cầu hóa.
B. sự hình thành các liên minh kinh tế.
C. sự ra đời các khối quân sự đối lập.
D. cục diện “Chiến tranh lạnh”.
Câu 72. Cách mạng Trung Quốc thắng lợi (1949), đã ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào giải phóng dân

tộc trên thế giới, đó là
A. tác động tích cực tới phong trào giải phóng dân tộc, đặc biệt là phong trào giải phóng dân tộc ở
châu Á.
B. tăng cường lực lượng cho phe xã hội chủ nghĩa, chủ nghĩa xã hội trở thành một hệ thống trên
thế giới.
C. để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho cách mạng Việt Nam và các nước đang tiếp tục sự nghiệp giải
phóng dân tộc.
D. tăng cường lực lượng cho phe xã hội chủ nghĩa, cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu 73. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm
A. 1946.
B. 1948.
C. 1949.
D. 1947.
Câu 74. Chính sách cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ có điểm gì giống với thực dân Pháp cai trị Việt
Nam thế kỉ XIX?
A. Cai trị theo chủ nghĩa thực dân mới.
B. Dùng sức mạnh về kinh tế - tài chính để cai trị.
C. Dùng thủ đoạn kinh tế để cai trị.
D. Dùng sức mạnh quân sự để cai trị.
Câu 75. Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Án Độ cuối thế kỉ XIX đầu XX là mầu thuần giữa:
A. thục dân Anh với tư sản.
B. tư sản với công nhân.
C. nông dân với phong kiến.
D. toàn thể dân tộc Ấn Độ với thực dân Anh.
Mã đề 113

Trang 9/


Câu 76. Những quốc gia Đông Nam Á tuyên bố độc lập trong năm 1945 là

A. Campuchia, Malaixia, Brunây.
B. Miến Điện, Việt Nam, Philíppin.
C. Inđơnêxia, Việt Nam, Lào.
D. Inđơnêxia, Xingapo, Malaixia.
Câu 77. Các nước tư bản phương Tây, chủ yếu là Anh, Pháp tranh nhau xâm lược Ấn Độ khi:
A. Anh và Pháp chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa.
B. cuộc tranh giành quyên lực giữa các lãnh chúa phong kiến trong nước làm Ấn Độ suy yếu.
C. Ấn Độ đang phát triển lên con đường tư bản chủ nghĩa.
D. mâu thuẫn trong nội bộ Ấn Độ diễn ra.
Câu 78. Vai trò quan trọng nhất của Mặt trận Việt Minh đó là
A. tập dượt quần chúng đấu tranh, chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
B. tạo điều kiện để xây dựng lực lượng vũ trang cách mạng.
C. xây dựng lực lượng chính trị cho Cách mạng tháng Tám.
D. tích cực tham gia xây dựng căn cứ địa cách mạng.
Câu 79. Vai trò của Ấn Độ khi thực dân Anh biến Ấn Độ thành thuộc địa là gì?
A. Trở thành nơi cung cấp nguyên liệu.
B. trở thành căn cứ quân sự quan trọng ở Đông Nam Á.
C. Trở thành thuộc thuộc địa quan trọng nhất của thực dân Anh.
D. Trở thành nơi giao lưu buôn bán lớn nhất.
Câu 80. Quan hệ EU - Việt Nam được chính thức thiết lập
A. năm 1995.
B. năm 1992.
C. năm 1994.
D. năm 1990.
Câu 81. Đến giữa thế kỉ XIX, quyền hành thực tế Nhật Bản nằm trong tay của al?
A. Thiên hoàng.
B. Thủ tướng.
C. Tư sản.
D. Tướng quân.
Câu 82. Cách mạng khoa học - kĩ thuật ngày nay đã đưa con người bước sang một nền văn minh mới,

thường được gọi là
A. “văn minh nông nghiệp”.
B. “văn minh thông tin”.
C. “văn minh thương mại”.
D. “văn minh công nghiệp”.
Câu 83. Phong trào đầu tranh của giai cấp nào đã thức tỉnh tư sản Án Độ đâu tranh?
A. Nơng dân, q tộc.
B. Cơng nhân, tiểu tư sản.
C. Công nhân, nông dân.
D. Vô sản, địa chủ.
Câu 84. Tại hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 11/1939, Đảng Cộng sản Đông Dương đã thành
lập tổ chức mặt trận nào?
A. Mặt trậnThống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận phản đế Đông Dương
C. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
Mã đề 113

Trang 10/


D. Mặt trậnThống nhất dân tộc phản đế Đông Dương
Câu 85. Điểm mới của Hội nghị tháng 5 - 1941 so với Hội nghị tháng 11-1939 của Ban Chấp hành Trung
ương Đảng cộng sản Đông Dương là
A. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức.
B. chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương.
C. thành lập mặt trận dân tộc rộng rãi để chống đế quốc và tay sai.
D. đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến.
Câu 86. Cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản diễn ra trong bối cảnh nào?
A. Chế độ Mạc phủ do Sôgun (Tướng quân) đứng đầu thực hiện những cải cách quan trọng
B. Xã hội phong kiến Nhật Bản lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng

C. Các nước tư bản phương Tây được tư do bn bán trao đổi hàng hóa ở Nhật Bản
D. Nền kinh tế tư bản chủ nghĩa được tạo điều kiện phát triển mạnh mẽ ở Nhật Bản
Câu 87. Trước đòi hỏi của tư sản Ấn Độ, thái độ của thực dân Anh là:
A. đồng ý những đòi hỏi của tư sản Ấn Độ.
B. đồng ý những đòi hỏi đó nhưng phải có điêu kiện.
C. kìm hãm tư sản Ấn Độ phát triển băng mọi cách.
D. thẳng tay đàn áp.
Câu 88. Tình hình Ấn Độ đầu thế ki XVI có đặc điểm gì giống với các nước phương Đơng khác?
A. Trở thành nước độc lập tiến lên chủ nghĩa tư bản.
B. Đi theo con đường chủ nghĩa tư bản.
C. Đứng trước nguy cơ xâm lược của chủ nghĩa thực dân phương Tây.
D. Là thuộc địa của các nước phương Tây.
Câu 89. Một trong những cơ quan chính của Liên hợp quốc được quy định trong Hiến chương (năm
1945) là
A. Quỹ Tiền tệ Quốc tế.
B. Tổ chức Y tế Thế giới.
C. Tòa án Quốc tế.
D. Ngân hàng Thế giới.
Câu 90. Sự kiện nào dưới đây được xem là sự kiện khởi đầu cuộc “Chiến tranh lạnh”?
A. Chiến lược toàn cầu của Tổng thống Mĩ Rudơven.
B. Thông điệp của Tổng thống Mĩ Truman.
C. Đạo luật viện trợ nước ngoài của Quốc hội Mĩ.
D. Diễn văn của Ngoại trưởng Mĩ Mácsan.
Câu 91. Theo “phương án Maobáttơn”, nước Ấn Độ của những người theo
A. Hồi giáo.
B. Kitô giáo.
C. Ấn Độ giáo.
D. Phật giáo.
Câu 92. Cuối thế kỉ XIX, các nước tư bản phương Tây đã sử dụng chính sách hay biện pháp gì để ép
Nhật Bản phải “ mở cửa”?

A. Tấn công xâm lược
B. Đàm phán ngoại giao
C. Phá hoại kinh tế
D. Áp lực quân sự
Câu 93. Nét mới của phong trào cách mạng 1930 - 1931 so với phong trào yêu nước trước năm 1930 là
A. hình thức đấu tranh quyết liệt và triệt để.
Mã đề 113

Trang 11/


B. quy mô phong trào rộng lớn trên cả nước.
C. phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
D. lôi cuốn đông đảo quần chúng nhân dân tham gia.
Câu 94. Đến giữa hế kỉ XIX, Nhật Bản là một quốc gia
A. Tư bản chủ nghĩa
B. Công nghiệp phát triển
C. Phong kiến trì trệ, bảo thủ
D. Phong kiến quân phiệt
Câu 95. Việt Nam có thể học hỏi được gì từ kinh nghiệm cải cách – mở cửa của Trung Quốc?
A. Mở cửa, hội nhập quốc tế; áp dụng các thành tựu của khoa học kĩ thuật vào sản xuất.
B. Chuyển mơ hình kinh tế nơng nghiệp tập thể sang kinh tế thị trường.
C. Kiên trì nguyên tắc nhà nước của dân, xây dựng chủ nghĩa xã hội mang đặc sắc Việt Nam.
D. Xây dựng mơ hình nhà nước dân chủ chủ nghĩa, lấy phát triển chính trị làm trung tâm.
Câu 96. Sự khác biệt căn bản giữa Chiến tranh lạnh với các cuộc chiến tranh thế giới đã diễn ra trong thế
kỉ XX là
A. Chiến tranh lạnh diễn ra trên nhiều lĩnh vực, rừ xung đột quân sự giữa Liên Xô và Mĩ.
B. Chiến tranh lạnh chỉ chủ yếu diễn ra trên lĩnh vực quân sự giữa hai siêu cường Xô – Mĩ.
C. Mâu thuẫn giữa Liên Xô - Mĩ về vấn đề thuộc địa là nguyên nhân sâu xa dẫn đến chiến tranh.
D. Chiến tranh lạnh diễn ra chủ yếu ở khu vực châu Á – Thái Bình Dương.

Câu 97. Nội dung nào dưới đây khơng phải là ngun nhân góp phần thúc đẩy sự phát triển của Tây Âu
thành trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới?
A. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài.
B. Vai trị lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của nhà nước.
C. Chi phí cho quốc phịng thấp (1% GDP).
D. Áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.
Câu 98. Ngày 1-1-1877, Nữ hoàng Anh tuyên bố
A. Ấn Độ là một bộ phận không thể tách rời của nước Anh
B. Nới lỏng quyền tự trị cho Ấn Độ
C. Đồng thời là Thủ tướng Ấn Độ
D. Đồng thời là nữ hồng Ấn Độ
Câu 99. Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là ngả về phương Tây,
khôi phục và phát triển quan hệ với các nước ở
A. châu Mĩ.
B. châu Âu.
C. châu Phi.
D. châu Á.
Câu 100. Sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử năm 1949 đã
A. chứng tỏ Liên Xô là nước đầu tiên chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. làm đảo lộn hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.
C. buộc các nước phương Tây phải đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô.
D. phá thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ.
------ HẾT ------

Mã đề 113

Trang 12/




×