Phòng GD Tỉnh Phú Thọ
Trung tâm GDNN-GDTX Thị xã Phú Thọ
-------------------(Đề thi có ___ trang)
Thi thử THPT
NĂM HỌC 2022 - 2023
MƠN: Sử
Thời gian làm bài: 60 phút
(khơng kể thời gian phát đề)
Số báo
danh: .............
Câu 1. Vai trò của Ấn Độ khi thực dân Anh biến Ấn Độ thành thuộc địa là gì?
Họ và tên: ............................................................................
Mã đề 117
A. Trở thành nơi cung cấp nguyên liệu.
B. Trở thành thuộc thuộc địa quan trọng nhất của thực dân Anh.
C. Trở thành nơi giao lưu buôn bán lớn nhất.
D. trở thành căn cứ quân sự quan trọng ở Đông Nam Á.
Câu 2. Việt Nam đã vận dụng nguyên tắc nào dưới đây của Liên hợp quốc để giải quyết vấn đề Biển
Đông?
A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hịa bình.
B. Bình đẳng chủ quyền và quyền tự quyết của các dân tộc.
C. Tơn trọng tồn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.
D. Khơng can thiệp vào cơng việc nội bộ của bất kì nước nào.
Câu 3. Yếu tố nào giúp các nước đế quốc xâu xé được Trung Quốc?
A. Thái độ thỏa hiệp của triều đình Mãn Thanh
B. Phong trào nông dân chống phong kiến bùng nổ
C. Phong trào bãi công của công nhân lan rộng khắp cả nước
D. Thái độ thỏa hiệp của giai cấp tư sản
Câu 4. Mục tiêu của tổ chức Trung Quôc Đồng minh hội là:
A. đánh đổ Mãn Thanh, khôi phục Trung Hoa, thành lập dân quốc và chia ruộng đất cho dân
cày.
B. đánh đổ đế quốc là chủ yếu, đánh đổ phong kiến Mãn Thanh.
C. tấn công vào các đại sứ quán nước ngoài ở Trung Quốc.
D. dân tộc độc lập, dân quyên tự do, dân sinh hạnh phúc.
Câu 5. Tôn Trung Sơn và tổ chức Trung Quốc Đồng minh hội là đại diện tiêu biểu cho phong trào cách
mạng theo khuynh hướng nảo ở Trung Quốc?
A. Phong kiến.
B. Dân chủ tư sản.
C. Vô sản.
D. Tiểu tư sản.
Câu 6. Từ năm 1973 đến năm 1991, điểm mới trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản là
A. khơng cịn chú trọng hợp tác với Mĩ và các nước Tây Âu.
B. tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á, tổ chức ASEAN.
C. chỉ coi trọng quan hệ với các nước Tây Âu và Hàn Quốc.
D. chú trọng phát triển quan hệ với các nước ở khu vực Đông Bắc Á.
Câu 7. Sau khi giành được độc lập, nhóm năm nước sáng lập ASEAN thực hiện chiến lược kinh tế
hướng nội với mục tiêu
A. nhanh chóng vươn lên trở thành những nước cơng nghiệp mới (NICs).
B. nhanh chóng xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ.
C. khôi phục sự phát triển của các ngành công nghiệp nặng ở các nước.
D. thúc đẩy tốc độ tăng trưởng của các ngành công nghiệp nhẹ trong nước.
Câu 8. Xét về bản chất, tồn cầu hóa là
Mã đề 117
Trang 1/
A. sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.
B. sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại giữa các quốc gia trên thế giới.
C. sự tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, tác động, phụ thuộc lẫn nhau giữa các nước.
D. sự tăng cường sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn trên toàn cầu.
Câu 9. Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc vạch ra đường lối mới mở đầu cho công cuộc cải cách
kinh tế - xã hội vào
A. tháng 12/1978.
B. tháng 12/1987.
C. tháng 10/1987.
D. tháng 9/1982.
Câu 10. Kết quả lớn nhất của cuộc khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc là
A. Mở rộng căn cứ khởi nghĩa ra khắp cả nước
B. Buộc các nước đế quốc phải thu hẹp vùng chiếm đóng
C. Xóa bỏ sự tồn tại của chế độ phong kiến
D. Xây dựng được chính quyền Trung ương Thiên Kinh (Nam Kinh)
Câu 11. Đến giữa thế kỉ XIX, quyền hành thực tế Nhật Bản nằm trong tay của al?
A. Thủ tướng.
B. Tư sản.
C. Tướng quân.
D. Thiên hoàng.
Câu 12. Sự kiện nào dẫn tới bùng nổ cao trào cách mạng 1905 - 1908 ở Ấn Ðộ?
A. Thực dân Anh bắt giam Ti-lắc.
B. Ngày đạo luật chia cắt Ben-gan có hiệu lực.
C. Ngày Ti-lắc bị khai trừ khỏi Đảng Quốc đại.
D. Phái cực đoan trong Đảng Quốc đại thành lập.
Câu 13. Phong trào Nghĩa Hịa đồn nhằm mục tiêu
A. tấn cơng trụ sở của chính quyền phong kiến Mãn Thanh
B. tấn công tô giới của các nước đế quốc tại Trung Quốc
C. tấn cơng các sứ qn nước ngồi ở Bắc Kinh
D. đánh đuổi đế quốc khỏi đất nước Trung Quốc
Câu 14. Trước đòi hỏi của tư sản Ấn Độ, thái độ của thực dân Anh là:
A. thẳng tay đàn áp.
B. đồng ý những đòi hỏi của tư sản Ấn Độ.
C. kìm hãm tư sản Ấn Độ phát triển băng mọi cách.
D. đồng ý những địi hỏi đó nhưng phải có điêu kiện.
Câu 15. Việt Nam có thể học hỏi được gì từ kinh nghiệm cải cách – mở cửa của Trung Quốc?
A. Chuyển mơ hình kinh tế nơng nghiệp tập thể sang kinh tế thị trường.
B. Mở cửa, hội nhập quốc tế; áp dụng các thành tựu của khoa học kĩ thuật vào sản xuất.
C. Kiên trì nguyên tắc nhà nước của dân, xây dựng chủ nghĩa xã hội mang đặc sắc Việt Nam.
D. Xây dựng mơ hình nhà nước dân chủ chủ nghĩa, lấy phát triển chính trị làm trung tâm.
Câu 16. Sự kiện nổi bật nhất năm 1889 ở Nhật Bản là:
A. Hiến pháp mới được công bố
B. Nhật Bản kí hiệp ước mở cửa cho Nga vào buôn bán
C. Chế độ Mạc phủ sụp đổ
D. Nhật Bản kí hiệp ước mở cửa cho Đức vào bn bán
Mã đề 117
Trang 2/
Câu 17. Một trong những cơ quan chính của Liên hợp quốc được quy định trong Hiến chương (năm
1945) là
A. Ngân hàng Thế giới.
B. Quỹ Tiền tệ Quốc tế.
C. Tòa án Quốc tế.
D. Tổ chức Y tế Thế giới.
Câu 18. Học thuyết nào được coi như là mốc đánh dấu sự “trở về” châu Á của Nhật Bản?
A. Học thuyết Phucưđa.
B. Học thuyết Hasimôtô.
C. Học thuyết Kaiphu.
D. Học thuyết Miyadaoa.
Câu 19. Trong Cải cách về chính trị của Minh Trị, giai cấp nào được đề cao?
A. Địa chủ.
B. Tư sản.
C. Quý tộc.
D. Qúy tộc, tư sản.
Câu 20. Hội nghị Ianta (2/1945) không quyết định
A. đưa quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật Bản.
B. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức, chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.
C. thỏa thuận việc phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.
D. thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hịa bình, an ninh thế giới.
Câu 21. Theo “phương án Maobáttơn”, nước Ấn Độ của những người theo
A. Ấn Độ giáo.
B. Hồi giáo.
C. Kitô giáo.
D. Phật giáo.
Câu 22. Cuộc vận động Duy tân ở Trung Quốc phát triển chủ yếu trong lực lượng nào?
A. Đông đảo nhân dân
B. Giai cấp địa chủ phong kiến
C. Tầng lớp công nhân vừa mới ra đời
D. Tầng lớp quan lại, sĩ phu có tư tưởng tiên tiến
Câu 23. Xu thế tồn cầu hóa trên thế giới là hệ quả của
A. quá trình thống nhất thị trường thế giới.
B. sự phát triển quan hệ thương mại quốc tế.
C. cuộc cách mạng khoa học – công nghệ.
D. sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia.
Câu 24. Đến giữa hế kỉ XIX, Nhật Bản là một quốc gia
A. Tư bản chủ nghĩa
B. Cơng nghiệp phát triển
C. Phong kiến trì trệ, bảo thủ
D. Phong kiến quân phiệt
Câu 25. Chính sách cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ có điểm gì giống với thực dân Pháp cai trị Việt
Nam thế kỉ XIX?
A. Dùng thủ đoạn kinh tế để cai trị.
B. Dùng sức mạnh quân sự để cai trị.
C. Cai trị theo chủ nghĩa thực dân mới.
D. Dùng sức mạnh về kinh tế - tài chính để cai trị.
Mã đề 117
Trang 3/
Câu 26. Nguyên tắc quan trọng nào của tổ chức Liên hợp quốc cũng là điều khoản Hiệp ước Bali
(1976)?
A. Tăng cường hợp tác tồn diện về kinh tế, chính trị, xã hội.
B. Thu hẹp sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế giữa các nước.
C. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hịa bình.
D. Sự nhất trí của 5 nước lớn (Liên Xơ, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc).
Câu 27. Sự ra đời các công ty độc quyền đã tác động như thế nào đến đời sống kinh tế, chính trị Nhật
Bản?
A. Sự phát triên nhanh chóng của nền kinh tế, sự ổn định của nước Nhật.
B. Sự phát triển kinh tế và sức mạnh quân sự cho nước Nhật.
C. Sự lũng đoạn đối với kinh tế, chính trị Nhật Bản.
D. Đưa Nhật Bản trở thành đề quốc phong kiên quân phiệt.
Câu 28. Sự khác biệt căn bản giữa Chiến tranh lạnh với các cuộc chiến tranh thế giới đã diễn ra trong thế
kỉ XX là
A. Chiến tranh lạnh diễn ra trên nhiều lĩnh vực, rừ xung đột quân sự giữa Liên Xô và Mĩ.
B. Chiến tranh lạnh chỉ chủ yếu diễn ra trên lĩnh vực quân sự giữa hai siêu cường Xô – Mĩ.
C. Chiến tranh lạnh diễn ra chủ yếu ở khu vực châu Á – Thái Bình Dương.
D. Mâu thuẫn giữa Liên Xơ - Mĩ về vấn đề thuộc địa là nguyên nhân sâu xa dẫn đến chiến tranh.
Câu 29. Yếu tố nào sau đây quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu
Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển.
B. Sự suy yếu của các nước đế quốc chủ nghĩa phương Tây.
C. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít.
D. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc.
Câu 30. Trong chiến lược “Cam kết và mở rộng” (từ thập niên 90 của thế kỉ XX), để can thiệp vào công
việc nội bộ của nước khác, Mĩ
A. sử dụng lực lượng quân đội mạnh.
B. dùng khẩu hiệu chống chủ nghĩa khủng bố.
C. tăng cường tính năng động của nền kinh tế.
D. sử dụng khẩu hiệu “thúc đẩy dân chủ”.
Câu 31. Đặc điểm của chủ nghĩa đề quôc Nhật cuối thê ki XIX đầuu thế kỉ XX là gi?
A. Chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến.
B. Chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt.
C. Chủ nghĩa đế quốc thực dân.
D. Chủ nghĩa đế quốc cho vay nặng lãi.
Câu 32. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng nhất về tình hình xã hội Nhật Bản giữa thế kỉ XIX?
D: Mâu thuẫn gay gắt giữa nông dân với địa chủ phong kiến
A. Tồn tại nhiều mâu thuẫn ở tất cả các lĩnh vực kinh tế, chính trị, xã hội
B. Mâu thuẫn gay gắt giữa nông dân với lãnh chúa phong kiến
C. Xã hội ổn định
Câu 33. Tại sao chủ nghĩa đế quốc Nhật là chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến?
A. Tiến lên chủ nghĩa tư bản nhưng tầng lớp Samurai co ưu thế chính trị và chủ trương xây
dựng Nhật Bản bằng sức mạnh quân sự.
B. Tiến lên chủ nghĩa tư bản nhưng giai cấp phong kiến vẫn cịn nắm chính quyển.
C. Tiến lên chủ nghĩa tư bản nhưng quyền lực vẫn do tầng lớp quý tộc tư sản hoá nắm quyền.
D. Tầng lớp q tộc Samurai có quyền lực tuyệt đối trong bộ máy nhà nước.
Câu 34. Chủ trương đầu tranh của Đảng Quốc đại khoảng hai mươi năm đầu là:
A. thỏa hiệp để đạt được quyên lợi chính trỊ.
Mã đề 117
Trang 4/
B. đấu tranh ơn hồ.
C. chính trị kết hợp vũ trang.
D. bạo động vũ trang.
Câu 35. Những quốc gia Đông Nam Á tuyên bố độc lập trong năm 1945 là
A. Miến Điện, Việt Nam, Philíppin.
B. Campuchia, Malaixia, Brunây.
C. Inđơnêxia, Xingapo, Malaixia.
D. Inđônêxia, Việt Nam, Lào.
Câu 36. Yếu tố nào không dẫn đến sự xuất hiện xu thế hịa hỗn Đơng - Tây (đầu những năm 70 của thế
kỉ XX)?
A. Sự gia tăng mạnh mẽ của xu thế tồn cầu hóa.
B. Hợp tác giải quyết các vấn đề toàn cầu.
C. Sự cải thiện quan hệ giữa Liên Xô và Mĩ.
D. Sự bất lợi do tình trạng đối đầu giữa hai phe.
Câu 37. Điểm khác biệt có ý nghĩa quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á trước và sau Chiến tranh
thế giới thứ hai là
A. từ những nước nghèo nàn trở thành những nước có nền kinh tế phát triển.
B. từ quan hệ biệt lập đã đẩy mạnh hợp tác trong khuôn khổ ASEAN.
C. từ các nước thuộc địa trở thành các quốc gia độc lập.
D. từ chưa có địa vị quốc tế trở thành khu vực được quốc tế coi trọng.
Câu 38. Tình hình Ấn Độ đầu thế ki XVI có đặc điểm gì giống với các nước phương Đơng khác?
A. Đứng trước nguy cơ xâm lược của chủ nghĩa thực dân phương Tây.
B. Là thuộc địa của các nước phương Tây.
C. Đi theo con đường chủ nghĩa tư bản.
D. Trở thành nước độc lập tiến lên chủ nghĩa tư bản.
Câu 39. Người khởi xướng cuộc vận động Duy tân ở Trung Quốc là
A. Khang Hữu Vi và Lương Khải Siêu
B. Từ Hi Thái hậu và Khang Hữu Vi
C. Hồng Tú Tồn và Lương Khải Siêu
D. Khang Hữu Vi và Tơn Trung Sơn
Câu 40. Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Án Độ cuối thế kỉ XIX đầu XX là mầu thuần giữa:
A. nông dân với phong kiến.
B. tư sản với cơng nhân.
C. tồn thể dân tộc Ấn Độ với thực dân Anh.
D. thục dân Anh với tư sản.
Câu 41. Điểm giống nhau trong cuộc Duy tân Mậu Tuât ở Trung Quôc với Cái cách Minh Trị ở Nhật Bản
là:
A. đều mong muốn đưa đất nước thốt khỏi tình trạng phong kiến lạc hậu.
B. đều có nền tảng kinh tế tư bản tiến hành cải cách.
C. đều được tiến hành bởi những vị vua anh minh sáng suốt.
D. đêu được sự ủng hộ của đông đảo quần chúng nhân dân.
Câu 42. Nội dung nào dưới đây không phải là xu thế phát triển của thế giới sau khi Chiến tranh lạnh
chấm dứt?
A. Trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành theo xu hướng đa cực.
B. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty độc quyền xuyên quốc gia.
C. Các quốc gia điều chỉnh chiến lược, tập trung vào phát triển kinh tế.
D. Hịa bình thế giới được củng cố nhưng ở nhiều khu vực lại không ổn định.
Câu 43. Ngày 29-12-1911 gắn với sự kiện nào sau đây trong cuộc Cách mạng Tân Hợi?
Mã đề 117
Trang 5/
A. Đồng minh hội phát động khởi nghĩa ở Vũ Xương.
B. Chính quyên Mãn Thanh ra sắc lệnh “Quốc hữu hoá đường sắt”.
C. Viên Thê Khải tuyên thệ nhậm chức Đại Tổng thống Trung Hoa Dân quốc.
D. Quốc dân đại hội họp ở Nam Kinh.
Câu 44. Ý nghĩa quốc tế của cuộc Cách mạng Tân Hợi năm 1911 là:
A. ảnh hưởng nhất định đến cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Á.
B. cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc các nước Á, Phi, Mĩ Latinh.
C. lật đổ chế độ phong kiến, đưa giai cấp tư sản lên nắm chính quyền.
D. chấm dứt chế độ quân chủ chuyên chế, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
Câu 45. Trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc Ấn Độ nửa sau thế kỉ XIX tiêu biểu nhất là cuộc
khởi nghĩa.
A. Mi-rút
B. Đê-li
C. Xi-pay
D. Bom-bay
Câu 46. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến nền kinh tế các nước tư bản có sự tăng trưởng khá liên tục sau
Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. nhờ giá nguyên, nhiên liệu giảm.
B. do bóc lột hệ thống thuộc địa.
C. nhờ có sự tự điều chỉnh kịp thời.
D. do giảm chi phí cho quốc phịng.
Câu 47. Đâu là nước tư bản đầu tiên dùng vũ lực đòi Nhật Bản phải mở cửa?
A. Pháp.
B. Mĩ
C. Anh.
D. Đức.
Câu 48. Hiến chương Liên hợp quốc và quyết định chính thức thành lập Liên hợp quốc được thông qua
tại Hội nghị
A. Ianta (2/1945, Liên Xô).
B. Matxcơva (12/1945, Liên Xô).
C. Pốtxđam (7/1945, Đức).
D. Xan Phranxixcô (4/1945, Mĩ).
Câu 49. Quốc gia khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là
A. Anh.
B. Mĩ.v
C. Đức.
D. Nhật Bản.
Câu 50. Tại Quốc hội Mĩ (12/3/1947), Tổng thống Truman đề nghị
A. viện trợ khẩn cấp 400 triệu USD cho Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì.
B. thực hiện Kế hoạch Mácsan, giúp Tây Âu phục hồi kinh tế.
C. giúp đỡ nước Pháp kéo dài cuộc chiến tranh Đông Dương.
D. thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
Câu 51. Cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản diễn ra trong bối cảnh nào?
A. Xã hội phong kiến Nhật Bản lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng
B. Chế độ Mạc phủ do Sôgun (Tướng quân) đứng đầu thực hiện những cải cách quan trọng
C. Các nước tư bản phương Tây được tư do bn bán trao đổi hàng hóa ở Nhật Bản
D. Nền kinh tế tư bản chủ nghĩa được tạo điều kiện phát triển mạnh mẽ ở Nhật Bản
Câu 52. Phong trào đầu tranh của giai cấp nào đã thức tỉnh tư sản Án Độ đâu tranh?
Mã đề 117
Trang 6/
A. Công nhân, nông dân.
B. Công nhân, tiểu tư sản.
C. Nơng dân, q tộc.
D. Vơ sản, địa chủ.
Câu 53. Quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945) và những thỏa thuận sau đó giữa ba cường quốc Liên
Xơ, Mĩ, Anh đã trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới vì
A. đã phân chia xong phạm vi ảnh hưởng giữa các nước thắng trận.
B. đã dẫn tới sự giải thể của chủ nghĩa thực dân ở các thuộc địa.
C. các nước tham chiến được hưởng nhiều quyền lợi sau chiến tranh.
D. làm cho cục diện hai cực, hai phe được xác lập trên toàn thế giới.
Câu 54. Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự thất bại nhanh chóng của cuộc vận động Duy tân ở
Trung Quốc là
A. Những người lãnh đạo chưa có nhiều kinh nghiệm
B. Khơng dựa vào lực lượng nhân dân
C. Chưa được chuẩn bị kĩ về mọi mặt
D. Sự chống đối, đàn áp của phái thủ cựu do Từ Hi Thái hậu đứng đầu
Câu 55. Trong khoảng 25 năm cuối thế kỉ XIX, ở Ấn Độ đã diễn ra tình trạng hay sự kiện gì?
A. Nạn đói liên tiếp xảy ra làm gần 26 triệu người chết
B. Tuyến đường sắt đầu tiên được Anh xây dựng tại Ấn Độ
C. Anh và Pháp bắt tay nhau cùng khai thác thị trường Ấn Độ
D. Đảng Quốc đại phát động khởi nghĩa vũ trang chống thực dân Anh
Câu 56. Từ đầu thế kỉ XVII, các nước tư bản phương Tây nào tranh nhau xâm lược Ấn Độ?
A. Anh, Hà Lan
B. Pháp, Tây Ban Nha
C. Anh, Bồ Đào Nha
D. Anh, Pháp
Câu 57. Trọng tâm của đường lối đổi mới ở Trung Quốc (1978 - 2000) là
A. phát triển kinh tế.
B. phát triển kinh tế, chính trị.
C. cải tổ chính trị.
D. phát triển văn hóa, giáo dục.
Câu 58. Một trong những biểu hiện Liên Xơ là thành trì của cách mạng thế giới từ năm 1950 đến nửa
đầu những năm 70 của thế kỉ XX là
A. làm phá sản hoàn tồn chiến lược tồn cầu của Mĩ.
B. tích cực giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa.
C. trực tiếp đối đầu với các cường quốc phương Tây.
D. thúc đẩy sự hình thành xu thế hợp tác tồn cầu.
Câu 59. Từ giữa thế kỉ XIX, thực dân Anh coi Ấn Độ là
A. Thuộc địa quan trọng nhất
B. Đối tác chiến lược
C. Chỗ dựa tin cậy nhất
D. Kẻ thù nguy hiểm nhất
Câu 60. Cuối thế kỉ XIX, các nước tư bản phương Tây đã sử dụng chính sách hay biện pháp gì để ép
Nhật Bản phải “ mở cửa”?
A. Đàm phán ngoại giao
B. Phá hoại kinh tế
C. Tấn công xâm lược
Mã đề 117
Trang 7/
D. Áp lực quân sự
Câu 61. Từ năm 1945 đến năm 1950, với sự viện trợ của Mĩ, nền kinh tế các nước Tây Âu
A. cơ bản có sự tăng trưởng.
B. cơ bản được phục hồi.
C. phát triển chậm chạp.
D. phát triển nhanh chóng.
Câu 62. Trước thái độ thỏa hiệp của triều đình nhà Thanh, nhân dân Trung Quốc đã có hành động gì?
A. Liên tục nỗi dậy đấu tranh chống thực dân, phong kiến.
B. Dựa vào các nước đế quốc khác để chống lại thực dân, phong kiến
C. Thỏa hiệp với thực dân, phong kiến.
D. Đầu hàng thực dân phong kiến.
Câu 63. Cuộc chiến tranh mà thực dân Anh tiến hành xâm lược Trung Quốc cịn có tên gọi là gì?
A. Chiến tranh lạnh.
B. Chiến tranh vũ khí.
C. Chiến tranh cục bộ.
D. Chiến tranh thuốc phiện.
Câu 64. Nền tảng trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản giai đoạn 1952 - 1973 là
A. quan hệ chặt chẽ với các nước Đông Nam Á.
B. hợp tác chặt chẽ với Trung Quốc.
C. liên minh chặt chẽ với các nước Tây Âu.
D. liên minh chặt chẽ với nước Mĩ.
Câu 65. Sự kiện nào đánh dấu giai đoạn giai cấp tư sản Ấn Độ bước lên vũ đài chính trị?
A. Đảng Quốc đại đứng lên lãnh đạo nhân dân đấu tranh chống Anh.
B. Giai cấp tư sản trở thành lực lượng chính trong xã hội.
C. Đảng Quốc dân Đại hội (Quốc đại) thành lập.
D. Đảng Quốc đại trở thành đảng cấm quyền.
Câu 66. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến hất bại của phong trào Nghĩa Hịa đồn là
A. Triều đình Mãn Thanh bắt tay với các nước đế quốc cùng đàn áp
B. Thiếu sự lãnh đạo thống nhất, thiếu vũ khí
C. Bị liên quân 8 nước đế quốc đàn áp
D. Không nhận được sự ủng hộ của nhân dân
Câu 67. Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là ngả về phương Tây,
khôi phục và phát triển quan hệ với các nước ở
A. châu Phi.
B. châu Mĩ.
C. châu Âu.
D. châu Á.
Câu 68. Sự kiện nào dưới đây được xem là sự kiện khởi đầu cuộc “Chiến tranh lạnh”?
A. Thông điệp của Tổng thống Mĩ Truman.
B. Đạo luật viện trợ nước ngoài của Quốc hội Mĩ.
C. Diễn văn của Ngoại trưởng Mĩ Mácsan.
D. Chiến lược toàn cầu của Tổng thống Mĩ Rudơven.
Câu 69. Sau cuộc Cái cách Minh Tri, tầng lớp Samurai chủ trương xây dựng nước Nhật bằng:
A. Truyền thống văn hoá lâu đời.
B. Sức mạnh kinh tế.
C. Sức mạnh áp chế về chính tri.
D. Sức mạnh quân sư.
Mã đề 117
Trang 8/
Câu 70. Biến đổi nào của khu vực Đông Bắc Á trong 10 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã góp
phần làm thay đổi bản đồ địa - chính trị thế giới?
A. Hàn Quốc trở thành “con rồng” kinh tế nổi bật nhất của khu vực Đông Bắc Á.
B. Hàn Quốc, Hồng Công và Đài Loan trở thành “con rồng” kinh tế của châu Á.
C. Nhật Bản phát triển “thần kì”, trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.
D. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời, đi theo con đường xã hội chủ nghĩa.
Câu 71. Ngày 1-1-1877, Nữ hoàng Anh tuyên bố
A. Đồng thời là Thủ tướng Ấn Độ
B. Đồng thời là nữ hoàng Ấn Độ
C. Nới lỏng quyền tự trị cho Ấn Độ
D. Ấn Độ là một bộ phận không thể tách rời của nước Anh
Câu 72. Đảng Quốc đại ở Ấn Độ là chính đảng của giai cấp nào sau đây?
A. Tư sản.
B. Nông dân.
C. Công nhân.
D. Vô sản.
Câu 73. Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là
A. sự ra đời các khối quân sự đối lập.
B. sự hình thành các liên minh kinh tế.
C. cục diện “Chiến tranh lạnh”.
D. xu thế tồn cầu hóa.
Câu 74. Sự kiện Liên Xơ chế tạo thành công bom nguyên tử năm 1949 đã
A. chứng tỏ Liên Xô là nước đầu tiên chế tạo thành cơng bom ngun tử.
B. làm đảo lộn hồn tồn chiến lược toàn cầu của Mĩ.
C. buộc các nước phương Tây phải đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô.
D. phá thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ.
Câu 75. Thực dân Anh đã dựa vào cớ nào đề xâm lược Trung Quốc?
A. Chính quyền nhà Thanh bế quan tỏa cảng.
B. Chính quyền nhà Thanh tịch thu và đốt thuốc phiện của các tàu bn Anh,
C. Chính quyền nhà Thanh gây hấn với thực dân Anh.
D. Triều đình nhà Thanh cấm đạo, giết giáo sĩ.
Câu 76. Đến giữa thế ki XIX, xã hội Nhật Bản chứa đựng mâu thuẫn trong những lĩnh vực nào?
A. Kinh tế, văn hoá, quân sự.
B. Kinh tế, chính trị, quân sự.
C. Kinh tế, văn hố, xã hội.
D. Kinh tế, chính trị, xã hội.
Câu 77. Chiến tranh thuốc phiện năm 1840 – 1842 là cuộc chiến tranh giữa
A. Pháp và Trung Quốc
B. Đức và Trung Quốc
C. Anh và Pháp
D. Anh và Trung Quốc
Câu 78. Người đứng đầu chế độ Mạc phủ ở Nhật Bản được gọi là:
A. Nữ hồng
B. Vua
C. Thiên hồng
D. Sơgun (Tướng quân)
Mã đề 117
Trang 9/
Câu 79. Với hiệp ước Nam Kinh, Trung Quốc đã trở thành một nước
A. Phong kiến độc lập
B. Thuộc địa, nửa phong kiến
C. Phong kiến quân phiệt
D. Nửa thuộc địa, nửa phong kiến
Câu 80. Năm 1885 ở Ấn Độ diễn ra sự kiện nào sau đây?
A. Nữ hoàng Anh tuyên bồ là Nữ hoàng Ấn Độ.
B. Anh hoàn thành quả trình xâm lược Ấn Độ.
C. Chính sách chia cắt xứ Ben-gan có hiệu lực.
D. Sự thành lập Đảng Quốc Đại của giai cấp tư sản.
Câu 81. Trước sự xâm lược của các nước đế quốc, triều đình Mãn Thanh có thái độ gì?
A. Bỏ mặc nhân dân.
B. Kiên quyết chống lại các đế quốc xâm lược.
C. Thỏa hiệp với các nước để quốc.
D. Trông chờ vào sự giúp đỡ từ bên ngồi.
Câu 82. Nội dung nào dưới đây khơng phải là ngun nhân góp phần thúc đẩy sự phát triển của Tây Âu
thành trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới?
A. Chi phí cho quốc phịng thấp (1% GDP).
B. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngồi.
C. Vai trị lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của nhà nước.
D. Áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.
Câu 83. Quan hệ EU - Việt Nam được chính thức thiết lập
A. năm 1990.
B. năm 1995.
C. năm 1994.
D. năm 1992.
Câu 84. Điểm tiến bộ nhất trong cải cách về chính trị ở Nhậ Bản năm 1868 là
A. Thực hiện chính sách hịa hợp giữa các dân tộc
B. Thủ tiêu hồn tồn chế độ người bóc lột người
C. Xác định vai trò làm chủ của nhân dân lao động
D. Thực hiện quyền bình đẳng giữa các cơng dân
Câu 85. Sự kiện ngày 11/9/2001 ở nước Mĩ cho thấy
A. cục diện hai cực trong quan hệ quốc tế chưa hoàn toàn chấm dứt.
B. hịa bình, hợp tác khơng phải là xu thế chủ đạo của quan hệ quốc tế.
C. tình trạng Chiến tranh lạnh vẫn còn tiếp diễn ở nhiều nơi.
D. nhân loại đang phải đối mặt với một nguy cơ và thách thức lớn.
Câu 86. Hiến pháp lâm thời của Trung Hoa Dân quốc đã thông qua nội dung nào sau đây?
A. Viên Thế Khải nhậm chức Đại Tổng thống Trung Hoa Dân quốc.
B. Ép buộc vua Thanh phải thoái vị.
C. Công nhận quyền binh đẳng, quyền tự do dân chủ của mọi cơng dân.
D. Thực hiện quyền bình đẳng về ruộng đất cho dân cày.
Câu 87. Nhật Bản thuộc khu vực nào của châu Á?
A. Đông Nam Á.
B. Đông Bắc Á.
C. Tây Á.
D. Nam Á.
Mã đề 117
Trang 10/
Câu 88. Với sự kiện 17 nước châu Phi được trao trả độc lập, lịch sử ghi nhận năm 1960 là
A. Năm châu Phi thức tỉnh.
B. Năm châu Phi nổi dậy.
C. Năm châu Phi giải phóng.
D. Năm châu Phi.
Câu 89. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm
A. 1947.
B. 1949.
C. 1948.
D. 1946.
Câu 90. Ý nào không phải là chính sách cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ?
A. Chia để trị, chia rẽ người Ấn với các dân tộc khác ở Ấn Độ
B. Mua chuộc tầng lớp có thế lực trong giai cấp phong kiến bản xứ
C. Khơi gợi sự khác biệt về chủng tộc, tôn giáo, đẳng cấp trong xã hội
D. Du nhập và tạo điều kiện cho sự phát triển của Thiên Chúa giáo ở Ấn Độ
Câu 91. Vai trị của các cơng ty độc quyên ở Nhật Bản?
A. Chi phối nền kinh tế.
B. Lũng đoạn về chinh tri.
C. Chi phối, lũng đoạn cả kinh tế lẫn chính trị.
D. Làm chủ tư liệu sản xuất trong xã hội.
Câu 92. Nguyên nhân nào đánh dấu sự thất bại của cao trào cách mạng 1905-1908 ở Ấn Độ?
A. Đảng Quốc đại thiếu quyết liệt trong các phong trào đấu tranh.
B. Đảng Quốc đại chưa đoàn kết được nhân dân.
C. Do chinh sách chia rẽ của thực dân Anh và sự phân hoá trong nội bộ Đảng Quốc đại.
D. Sự chênh lệch về lực lượng.
Câu 93. Anh đã thực hiện chính sách cai trị gì đối với đất nước Ấn Ðộ?
A. Mua chuộc.
B. Trực tiếp.
C. Đàn áp.
D. Gián tiếp.
Câu 94. Cách mạng khoa học - kĩ thuật ngày nay đã đưa con người bước sang một nền văn minh mới,
thường được gọi là
A. “văn minh thương mại”.
B. “văn minh thông tin”.
C. “văn minh nông nghiệp”.
D. “văn minh công nghiệp”.
Câu 95. Phong trào Nghĩa Hịa đồn bùng nổ đầu tiên tại
A. Sơn Tây
B. Vân Nam
C. Sơn Đông
D. Trực Lệ
Câu 96. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á đều là thuộc địa của các nước Âu –
Mĩ, ngoại trừ
A. Xingapo.
B. Philíppin.
C. Nhật Bản.
D. Thái Lan.
Mã đề 117
Trang 11/
Câu 97. Nguyên nhân trực tiếp để Thiên hoàng Minh Trị quyết định thực hiện một loạt cải cách là:
a. do đề nghị của các đại thần
A. muốn thể hiện quyền lực sau khi lên ngôi.
B. chế độ Mạc phủ đã sụp đổ.
C. đáp ứng nguyện vọng của quần chúng nhân dân.
Câu 98. Các nước tư bản phương Tây, chủ yếu là Anh, Pháp tranh nhau xâm lược Ấn Độ khi:
A. Ấn Độ đang phát triển lên con đường tư bản chủ nghĩa.
B. cuộc tranh giành quyên lực giữa các lãnh chúa phong kiến trong nước làm Ấn Độ suy yếu.
C. Anh và Pháp chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa.
D. mâu thuẫn trong nội bộ Ấn Độ diễn ra.
Câu 99. Đến giữa thế kỉ XIX, vị trí tối cao ở Nhật Bản thuộc về
A. Nữ hoàng
B. Thủ tướng
C. Thiên hồng
D. Sơgun (Tướng qn)
Câu 100. Tầng lớp nào đóng vai trị quan trọng trong Chính phủ mới được thiết lập ở Nhật Bản sau cuộc
Duy tân Minh Trị?
A. Nông dân
B. Thị dân
C. Quý tộc tư sản hóa
D. Tư sản
------ HẾT ------
Mã đề 117
Trang 12/