Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

Đề ôn môn lịch sử thpt (6)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.51 KB, 24 trang )

Phịng GD Tỉnh Phú n
TRƯỜNG THPT Trần Phú
-------------------(Đề thi có ___ trang)

THI THỬ THPT
NĂM HỌC 2022 - 2023
MÔN: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: ___ phút
(không kể thời gian phát đề)

Số báo
Mã đề 123
danh: .............
Câu 1. Khi thực dân Pháp mở cuộc tiến công lên Việt Bắc năm 1947, Trung ương Đảng ra chỉ thị nào?
A. Chủ động giữ thế phòng ngự chiến lược trên chiến trường.
B. Phải chủ động đón đánh địch ở mọi nơi chúng xuất hiện.
C. Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp.
D. Nhanh chóng triển khai lực lượng tiêu diệt sinh lực địch.
Câu 2. Trong Kế hoạch Rơ-ve, để cô lập căn cứ địa Việt Bắc với đồng bằng Liên khu III và Liên khu
IV, thực dân Pháp đã
A. thiết lập “Hành lang Đông – Tây”.
B. lập “vàng đai trắng” bao quanh trung và đồng bằng Bắc Bộ.
C. tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4.
D. thiết lập tập đoàn cứ điểm ở Điện Biên Phủ.
Câu 3. Trong phong trào cách mạng 1930 - 1931, các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh thực hiện một
trong những chức năng của chính quyền là
A. quản lý đời sống kinh tế, văn hóa, xã hội ở địa phương.
B. tổ chức bầu cử hội đồng nhân dân các cấp.
C. chuẩn bị tiến tới thành lập chính quyền ở Trung ương.
D. lãnh đạo nhân dân đứng lên đấu tranh chính trị.
Câu 4. Với chủ trương giương cao ngọn cờ dân tộc, tạm gác việc thực hiện nhiệm vụ cách mạng ruộng


đất trong giai đoạn 1939 - 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã
A. bắt đầu nhận ra khả năng chống đế quốc của trung và tiêu địa chủ.
B. thực hiện đúng chủ trương của Luận cương chính trị tháng 10 – 1930.
C. tập trung giải quyết những mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam.
D. đáp ứng đúng nguyện vọng số một của giai cấp nông dân Việt Nam.
Câu 5. Giai cấp, tầng lớp nào giữ vai trò động lực của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam?
A. Cơng nhân và trí thức.
B. Công nhân và nông dân.
C. Công nhân, nông dân và trí thức.
D. Cơng nhân và tiểu tư sản.
Câu 6. Theo thỏa thuận tại Hội nghị Pốtxđam (1945), quân đội Anh vào Việt Nam giải giáp quân đội
Nhật từ
A. vĩ tuyến 16 trở vào Nam.
B. vĩ tuyến 17 trở vào Nam.
C. vĩ tuyến 16 trở ra Bắc.
D. vĩ tuyến 17 trở ra Bắc.
Câu 7. Tổ chức nào dưới đây do tầng lớp tiểu tư sản trí thức Việt Nam lập nên trong những năm 1919 –
1925?
A. Hội Phục Việt.
B. Việt Nam Quốc dân Đảng.
C. Hội Liên hiệp thuộc địa.
D. Đảng Lập hiến.
Câu 8. Tháng 7/1928, Hội Phục Việt đổi tên thành
A. Đông Dương Cộng sản đảng.
B. An Nam Cộng sản đảng.
C. Đơng Dương Cộng sản liên đồn.
Họ và tên: ............................................................................

Mã đề 123


Trang 1/


D. Tân Việt Cách mạng đảng.
Câu 9. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam, giai cấp tư sản Việt
Nam phân hóa thành hai bộ phận là
A. tư sản dân tộc và tư sản công thương.
B. tư sản dân tộc và tư sản công nghiệp.
C. tư sản dân tộc và tư sản thương nghiệp.
D. tư sản dân tộc và tư sản mại bản.
Câu 10. Cuộc bầu cử Quốc hội khóa I và hội đồng nhân dân các cấp ở Việt Nam có tác dụng như thế
nào đối với việc củng cố chính quyền nhân dân sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công?
A. Đánh dấu sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
B. Làm cho bộ máy nhà nước từng bước được kiện toàn.
C. Nâng cao uy tín quốc tế của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
D. Làm cho các cơ quan tư pháp ở cơ sở được hoàn thiện.
Câu 11. Khi về Việt Nam (đầu năm 1941), Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng để xây dựng căn cứ địa
cách mạng vì đó là nơi có
A. hệ thống đường giao thông phát triển đồng bộ.
B. các đội du kích địa phương hoạt động mạnh.
C. lực lượng dân quân tự vệ phát triển mạnh.
D. lực lượng chính trị được tổ chức và phát triển.
Câu 12. Theo Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (tháng 7/1954), ở Việt Nam giới tuyến quân sự tạm
thời là
A. vĩ tuyến 15.
B. vĩ tuyến 17.
C. vĩ tuyến 20.
D. vĩ tuyến 16.
Câu 13. Đông Dương Cộng sản đảng ra đời từ sự phân hóa của tổ chức
A. Tân Việt Cách mạng đảng.

B. Đảng Lập hiến.
C. Việt Nam Quốc dân đảng.
D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Câu 14. Một trong những chiến thắng của quân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống
chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968) của Mĩ là
A. An Lão (Bình Định).
B. Núi Thành (Quảng Nam).
C. Ba Gia (Quảng Ngãi).
D. Đồng Xồi (Bình Phước).
Câu 15. Năm 1929, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên bị phân hóa thành hai tổ chức là
A. Tân Việt Cách mạng đảng và An Nam Cộng sản đảng.
B. Đông Dương Cộng sản liên đồn và Đảng Lập hiến.
C. Đơng Dương Cộng sản đảng và An Nam Cộng sản đảng.
D. Đảng Lập hiến và Đông Dương Cộng sản đảng.
Câu 16. Thắng lợi của quân dân Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống thực dân Pháp ở các đơ thị phía
Bắc vĩ tuyến 16 (từ tháng 12/1946 đến tháng 2/1947) đã
A. làm phá sản kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp.
B. mở ra bước phát triển lớn trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
C. làm thất bại bước đầu kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp.
D. làm thất bại ý chí xâm lược của thực dân Pháp.
Câu 17. Quyết định chuyển từ “đánh nhanh, thắng nhanh” sang “đánh chắc tiến chắc” trong chiến dịch
Điện Biên Phủ năm 1954 của Đại tướng Võ Ngun Giáp khơng xuất phát từ Lí do nào sau đây?
A. Pháo binh và bộ binh thiếu kinh nghiệm trong đánh hợp đồng binh chủng.
B. Hậu phương của Việt Nam chưa đủ khả năng để chi viện cho trận đánh lớn.
C. Bộ đội chủ lực Việt Nam còn thiếu kinh nghiệm trong đánh công kiên.
Mã đề 123

Trang 2/



D. Ưu thế về quân số và vũ khí, phương tiện chiến tranh của thực dân Pháp.
Câu 18. Nhân dân Việt Nam hăng hái tham gia phong trào dân chủ 1936 - 1939 là do đời sống của họ
A. khó khăn, cực khổ.
B. được cải thiện hơn.
C. khơng q khó khăn.
D. có phần ổn định.
Câu 19. Nội dung nào dưới đây khơng phản ánh đúng các chính sách của của chính quyền Xơ viết Nghệ
- Tĩnh thực hiện trên lĩnh vực văn hóa – giáo dục?
A. Bài trừ các hủ tục mê tín, dị đoan.
B. Tuyên truyền, phổ biến văn minh phương Tây.
C. Khuyến khích nhân dân học chữ Quốc ngữ.
D. Giáo dục ý thức chính trị cho quần chúng.
Câu 20. Ngày 8/9/1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh ký Sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ để thực hiện
nhiệm vụ gì?
A. Bổ túc văn hóa.
B. Khai giảng các bậc học.
C. Cải cách giáo dục.
D. Chống giặc dốt.
Câu 21. Biện pháp căn bản và lâu dài để giải quyết nạn đói ở Việt Nam sau ngày Cách mạng tháng Tám
năm 1945 thành cơng là
A. tổ chức điều hịa thóc gạo giữa các địa phương.
B. thực hiện lời kêu gọi cứu đói của Hồ Chí Minh.
C. nghiêm trị những người đầu cơ tích trữ lúa gạo.
D. thực hiện phong trào thi đua tăng gia sản xuất.
Câu 22. Kẻ thù cụ thể trước mắt của nhân dân Đông Dương trong những năm 1936 – 1939 là
A. bọn phản động thuộc địa và tay sai.
B. thực dân Pháp nói chung.
C. lực lượng phong kiến tay sai.
D. địa chủ phong kiến.
Câu 23. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng bài học kinh nghiệm Đảng Cộng sản Đơng Dương có thể

rút ra từ phong trào dân chủ 1936 – 1939?
A. Xây dựng chính quyền của dân, do dân, vì dân.
B. Giành và giữ chính quyền bằng bạo lực cách mạng.
C. Lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp.
D. Lãnh đạo nhân dân tiến hành khởi nghĩa từng phần.
Câu 24. Đảng Cộng sản Đông Dương và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hịa quyết định phát động
toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp (19/12/1946) ngay sau khi
A. Pháp chiếm Hải Phòng, Lạng Sơn.
B. Pháp gửi tối hậu thư cho Chính phủ Việt Nam.
C. cuộc đàm phán ở Phông-ten-nơ-blô (Pháp) thất bại.
D. Pháp đánh úp trụ sở Ủy ban nhân dân Nam Bộ.
Câu 25. Cuôc̣ chiến đấu của quân dân Hà Nội từ ngày 19/12/1946 đến ngày 17/2/1947 đã
A. buộc thực dân Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài.
B. làm phá sản hoàn toàn kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp.
C. tiêu diệt được một bộ phận sinh lực của quân Pháp.
D. giải phóng được một địa bàn chiến lược quan trọng.
Câu 26. Để khắc phục tình trạng khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ
nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kêu gọi
A. nhân dân cả nước thực hiện “Ngày đồng tâm”.
B. cải cách ruộng đất và thực hành tiết kiệm.
C. nhân dân thực hiện phong trào tăng gia sản xuất.
D. tinh thần tự nguyện đóng góp của nhân dân.
Mã đề 123

Trang 3/


Câu 27. Kẻ thù chính của nhân dân Đơng Dương từ ngày 9/3/1945 đến trước ngày 2/9/1945 là
A. đế quốc Mĩ.
B. thực dân Pháp.

C. thực dân Anh.
D. phát xít Nhật.
Câu 28. Một trong những ý nghĩa của phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là
A. bước đầu hình thành trên thực tế liên minh cơng nơng.
B. bước đầu khẳng định vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân.
C. giúp cán bộ, đảng viên được rèn luyện và trưởng thành.
D. buộc thực dân Pháp nhượng bộ tất cả các yêu sách dân chủ.
Câu 29. Một trong những khó khăn của cách mạng Việt Nam trong những năm 1950 – 1953 là
A. Mĩ can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh Đơng Dương.
B. chính quyền cách mạng mới thành lập, chưa được củng cố.
C. nền độc lập của Việt Nam chưa được quốc gia nào công nhận.
D. chưa giành được quyền chủ động trên chiến trường Bắc Bộ.
Câu 30. Ngày 31/3/1968, bất chấp sự phản đối của chính quyền Sài Gịn, Tổng thống Mĩ Giơnxơn tun
bố ngừng ném bom miền Bắc Việt Nam từ vĩ tuyến 20 trở ra, khơng tham gia tranh cử Tổng thống
nhiệm kì thứ hai; sẵn sàng đàm phán với Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa để đi đến kết
thúc chiến tranh. Những động thái đó chứng tỏ: Cuộc Tổng tiến cơng và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm
1968 đã
A. làm khủng hoảng sâu sắc hơn quan hệ giữa Mĩ và chính quyền Sài Gòn.
B. buộc Mĩ phải xuống thang trong chiến tranh xâm lược Việt Nam.
C. làm cho ý chí xâm lược của đế quốc Mĩ ở Việt Nam bị sụp đổ hoàn toàn.
D. buộc Mĩ phải giảm viện trợ cho chính quyền và qn đội Sài Gịn.
Câu 31. Ngày 12/12/1946, Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra Chỉ thị
A. Toàn dân kháng chiến.
B. Trường kì kháng chiến.
C. Kháng chiến kiến quốc.
D. Kháng chiến toàn diện.
Câu 32. Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Hiệp
định Giơnevơ về Đông Dương (21/7/1954) là
A. khơng vi phạm chủ quyền dân tộc.
B. phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù.

C. đảm bảo giành thắng lợi từng bước.
D. giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng.
Câu 33. Cuối năm 1929, vấn đề thống nhất các tổ chức cộng sản trở nên cấp thiết đối với cách mạng
Việt Nam vì
A. sự chia rẽ, cơng kích lẫn nhau của các tổ chức cộng sản.
B. phong trào công nhân chuyển từ đấu tranh tự phát sang tự giác.
C. phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản thất bại.
D. phong trào dân tộc, dân chủ phát triển mạnh mẽ.
Câu 34. Văn kiện nào dưới đây không được thông qua tại Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản của
Việt Nam (đầu năm 1930)?
A. Điều lệ tóm tắt.
B. Luận cương chính trị.
C. Chính cương vắn tắt.
D. Sách lược vắn tắt.
Câu 35. Từ năm 1930, cách mạng Việt Nam thuộc quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân thông qua đội
tiên phong là
A. Tân Việt Cách mạng đảng.
B. Đông Dương Cộng sản đảng.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam.
Mã đề 123

Trang 4/


D. An Nam Cộng sản đảng.
Câu 36. Khó khăn lớn nhất trực tiếp đe dọa nền độc lập của Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm
1945 là
A. nhà nước cách mạng còn non trẻ.
B. nền kinh tế bị tàn phá nặng nề.
C. ngân sách trống rỗng, tài chính rối loạn.

D. cùng lúc phải đối phó với thù trong, giặc ngồi.
Câu 37. Trong cuộc Tiến cơng chiến lược Đơng - Xuân 1953 - 1954, quân đội và nhân dân Việt Nam
thực hiện kế sách gì để đối phó với kế hoạch Nava?
A. Điều địch để đánh địch.
B. Đánh vận động và công kiên.
C. Đánh điểm, diệt viện.
D. Lừa địch để đánh địch.
Câu 38. Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm
1945 ở Việt Nam?
A. Sự ủng hộ, giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước dân chủ nhân dân.
B. Chiến thắng của quân Đồng minh trong cuộc chiến tranh chống phát xít.
C. Đảng cộng sản Đơng Dương đề ra đường lối cách mạng đúng đắn.
D. Dân tộc Việt Nam có truyền thống yêu nước chống ngoại xâm.
Câu 39. Trong những năm 1929 – 1933, nền kinh tế Việt Nam
A. phát triển và trở thành đối thủ cạnh tranh với Pháp.
B. lâm vào tình trạng khủng hoảng.
C. có sự phục hồi và phát triển trở lại.
D. thoát khỏi sự lệ thuộc vào kinh tế Pháp.
Câu 40. Tổ chức nào dưới đây được coi là tổ chức tiền thân của Quân đội Nhân dân Việt Nam?
A. Việt Nam Cứu quốc quân.
B. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
C. Việt Nam Giải phóng quân.
D. Quân đội quốc gia Việt Nam.
Câu 41. Thắng lợi nào của quân dân miền Nam Việt Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến
tranh xâm lược?
A. Chiến thắng Đường 9 - Nam Lào (1971).
B. Trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972).
C. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968).
D. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
Câu 42. Thắng lợi về chính trị của nhân dân miền Nam trong chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa

chiến tranh” là
A. Các lực lượng vũ trang thống nhất thành Qn giải phóng miền Nam (2/1961).
B. Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời (1969).
C. Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam được thành lập (1960).
D. Trung ương cục miền Nam được thành lập (1/1961).
Câu 43. Điều khoản nào của Hiệp định Pari năm 1973 có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của
cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước?
A. Các bên thừa nhận thực tế ở miền Nam có hai chính quyền.
B. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị.
C. Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân các nước đồng minh.
D. Hai bên ngừng bắn và giữ nguyên vị trí ở miền Nam.
Câu 44. Biện pháp cơ bản được Mĩ thực hiện xuyên suốt trong các chiến lược chiến tranh ở miền Nam
Việt Nam (1961 - 1973) là
A. tiến hành chiến tranh tổng lực.
B. sử dụng quân đội Mĩ làm nòng cốt.
C. sử dụng quân đội đồng minh.
Mã đề 123

Trang 5/


D. ra sức chiếm đất, giành dân.
Câu 45. Mĩ can thiệp sâu và dính líu trực tiếp vào cuộc chiến tranh của Pháp ở Đơng Dương (1945 –
1954) vì
II. Tự luận (5,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm): 
a. Hãy nêu những kết quả chủ yếu đạt được trong những năm đầu xây dựng chính quyền cách mạng, giải
quyết khó khăn của đất nước sau Cách mạng tháng Tám.
b. Trên cơ sở phân tích thái độ chính trị và khả năng can thiệp vào cách mạng Việt Nam của mỗi thế lực
ngoại xâm ở Việt Nam sau thắng lợi của Cách mạng tháng Tám (1945), anh/ chị hãy xác định kẻ thù

chính của dân tộc.
Câu 2 (2,0 điểm): Có ý kiến cho rằng: “Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương đã chia Việt
Nam thành hai quốc gia với đường biên giới là vĩ tuyến 17”.  Anh/ chị có đồng ý với ý kiến đó khơng?
Tại sao?
Phịng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2022 - 2023
Bài thi môn: Lịch Sử 12
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 5)
I. Trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm)
A. muốn từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương.
B. cả Pháp và Mĩ cùng trong phe tư bản chủ nghĩa.
C. muốn giúp Pháp hồn thành xâm lược Đơng Dương.
D. muốn thúc đẩy tự do dân chủ ở khu vực Đông Dương.
Câu 46. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 đã mở ra bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống
thực dân Pháp (1945 – 1954) của Việt nam vì
A. đã giải phóng được một vùng đất đai rộng lớn, đơng dân.
B. bộ đội chủ lực trưởng thành, khai thông được biên giới Việt - Trung,
C. giành được thế chủ động trên chiến trường chính ở Bắc Bộ.
D. đã làm phá sản Kế hoạch Rive của thực dân Pháp có sự can thiệp của Mĩ.
Câu 47. Đâu không phải là điều kiện bùng nổ của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt
Nam?
A. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh khơng điều kiện.
B. Lực lượng trung gian đã ngả hẳn về phía cách mạng.
C. Phát xít Nhật đảo chính lật đổ Pháp ở Đông Dương.
D. Đảng và quần chúng nhân dân đã sẵn sàng hành động.
Câu 48. Việc giải quyết thành công nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám
năm 1945 ở Việt Nam có ý nghĩa gì?

A. Tạo cơ sở để các nước xã hội chủ nghĩa công nhận Việt Nam.
B. Tạo cơ sở thực lực để ký Hiệp định Sơ bộ với Pháp.
C. Đánh dấu hoàn thành nhiệm vụ đánh đổ chế độ phong kiến.
D. Góp phần tạo ra sức mạnh để bảo vệ chế độ mới.
Câu 49. Sự kiện nào là mốc đánh dấu kết thúc cuộc kháng chiến của dân tộc Việt Nam chống thực dân
Pháp xâm lược (1945 - 1954)?
A. Quân Pháp xuống tàu rút khỏi Hải Phòng.
B. Thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ.
C. Hiệp định Giơnevơ về Đơng Dương được kí kết.
D. Bộ đội Việt Nam tiến vào tiếp quản Hà Nội.
Câu 50. Khẩu hiệu: “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc! Đả đảo phong kiến” của nhân dân Việt Nam phong trào
cách mạng 1930 - 1931 thể hiện mục tiêu đấu tranh về
A. kinh tế.
Mã đề 123

Trang 6/


B. văn hóa.
C. xã hội.
D. chính trị.
Câu 51. “Tồn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để
giữ vững quyền tự do độc lập ấy”. Đó là nội dung của
A. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến”.
B. “Quân lệnh số một”.
C. Chỉ thị “Tồn dân kháng chiến”.
D. “Tun ngơn độc lập”.
Câu 52. Trong văn kiện ngoại giao nào dưới đây, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hịa đã nhân
nhượng đối phương về khơng gian để có thời gian đưa cách mạng tiếp tục tiến lên?
A. Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương.

B. Hiệp định Sơ bộ ngày 6/3/1946.
C. Tạm ước Việt - Pháp ngày 14/9/1946.
D. Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam.
Câu 53. Thời cơ “ngàn năm có một” của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 được Đảng Cộng sản
Đông Dương và Chủ tịch Hồ Chí Minh xác định từ sau ngày
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ đến trước khi quân Đồng minh vào Đơng Dương.
B. Nhật đảo chính Pháp đến trước khi Nhật đầu hàng quân Đồng minh.
C. Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
D. Nhật tiến vào Đông Dương đến trước khi Nhật đảo chính Pháp.
Câu 54. Năm 1963, quân dân miền Nam Việt Nam giành thắng lợi trong trận
A. Ba Gia (Quảng Ngãi).
B. Đồng Xồi (Bình Phước).
C. Bình Giã (Bà Rịa).
D. Ấp Bắc (Mĩ Tho).
Câu 55. Cuộc chiến đấu của nhân dân Nam Bộ trong những năm 1945 – 1946 đã
A. làm thất bại kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp.
B. mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp.
C. đập tan ý chí xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp.
D. góp phần làm chậm quá trình xâm lược trở lại Việt Nam của Pháp.
Câu 56. Điểm giống nhau giữa Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương và Hiệp định Pari năm
1973 về Việt Nam là
A. quy định việc tập kết, chuyển quân và chuyển giao khu vực.
B. được kí kết trong bối cảnh có sự hịa hỗn giữa các nước lớn.
C. có sự tham gia đàm phán và cùng kí kết của các cường quốc.
D. quân đội nước ngoài rút khỏi Việt Nam từ ngày kí Hiệp định.
Câu 57. Cơng lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với lịch sử dân tộc Việt Nam là gì?
A. Chuẩn bị điều kiện về tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Khẳng định con đường cứu nước mới theo khuynh hướng vô sản.
C. Thống nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 58. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, yêu cầu bức thiết nhất của giai cấp nông dân Việt Nam trong
bối cảnh bị mất nước là gì?
A. Ruộng đất.
B. Các quyền dân chủ.
C. Hịa bình.
D. Độc lập dân tộc.
Câu 59. Ý nghĩa lớn nhất của cuộc kháng chiến chống Pháp ở các đơ thị phía Bắc vĩ tuyến 16 là
A. làm thất bại bước đầu kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp.
B. đập tan ý chí xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp.
C. buộc Pháp phải chuyển sang thực hiện “đánh lâu dài” với Việt Nam.
Mã đề 123

Trang 7/


D. giúp Việt Nam giành được thế chủ động trên chiến trường Bắc Bộ.
Câu 60. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, cùng với thực dân Pháp lực lượng xã hội nào dưới đây trở
thành đối tượng của cách mạng Việt Nam?
A. Đại địa chủ và tư sản mại bản.
B. Trung, tiểu địa chủ và tư sản mại bản.
C. Trung địa chủ và tư sản mại bản.
D. Tiểu địa chủ và tư sản mại bản.
Câu 61. Ngay sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thành công, để giải quyết nạn mù
chữ. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã phát động phong trào nào?
A. Bình dân học vụ.
B. Bổ túc văn hóa.
C. Thi đua “Dạy tốt, học tốt”.
D. Cải cách giáo dục.
Câu 62. Nội dung nào không phản ánh đúng nhiệm vụ của cách mạng miền Nam Việt Nam sau Hiệp
định Giơnevơ về Đơng Dương (1954)?

A. Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
B. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Đấu tranh chống chế độ Mĩ - Diệm.
D. Tiếp tục thực hiện cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân.
Câu 63. Xương sống của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ ở miền Nam là
A. lực lượng quân đội Sài Gòn.
B. lực lượng cố vấn Mĩ.
C. ấp chiến lược.
D. ấp chiến lược và quân đội Sài Gòn.
Câu 64. Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh quyết định phát động cuộc kháng chiến toàn quốc
chống thực dân Pháp xâm lược (19/12/1946) là do
A. Pháp ráo riết chuẩn bị lực lượng để tiến hành xâm lược Việt Nam.
B. Việt Nam đã tranh thủ được sự ủng hộ của Liên Xô và một số nước khác.
C. Việt Nam không thể tiếp tục sử dụng biện pháp hịa bình với Pháp được nữa.
D. quá trình chuẩn bị lực lượng của Việt Nam cho cuộc kháng chiến đã hoàn tất.
Câu 65. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954), Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ
Cộng hịa đã đề ra và thực hiện đường lối kháng chiến trường kì, vì
A. Pháp mạnh hơn ta về mọi mặt, Việt Nam cần có thời gian để chuyển hóa lực lượng.
B. thực hiện khẩu hiệu “mỗi người dân là một chiến sĩ, mỗi làng xã là một pháo đài”.
C. Pháp rất mạnh, cần phải tranh thủ chờ đợi sự ủng hộ của quốc tế.
D. xuất phát từ tư tưởng “chiến tranh nhân dân”, lấy dân làm gốc.
Câu 66. Năm 1941, Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng để xây dựng căn cứ địa cách mạng vì đây là nơi có
A. các tổ chức cứu quốc đã được thành lập.
B. lực lượng vũ trang phát triển lớn mạnh.
C. nhiều căn cứ du kích đã được xây dựng.
D. địa hình thuận lợi để phát triển lực lượng.
Câu 67. Chiến dịch nào dưới đây của quân dân Việt Nam đã làm phá sản hoàn toàn Kế hoạch Rơ-ve của
thực dân Pháp ở Đông Dương?
A. Việt Bắc thu – đông năm 1947.
B. Thượng Lào năm 1953.

C. Biên giới thu – đông năm 1950.
D. Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 68. Để đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gịn, phương pháp đấu tranh bạo
lực cách mạng lần đầu tiên được Đảng Lao động Việt Nam đề ra tại
A. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
B. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng.
C. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
Mã đề 123

Trang 8/


D. Kì họp thứ 4 Quốc hội khóa I nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa.
Câu 69. Theo thỏa thuận tại Hội nghị Pốtxđam (1945), quân đội Anh vào Việt Nam giải giáp quân đội
Nhật từ
A. vĩ tuyến 16 trở vào Nam.
B. vĩ tuyến 17 trở ra Bắc.
C. vĩ tuyến 17 trở vào Nam.
D. vĩ tuyến 16 trở ra Bắc.
Câu 70. Sau thất bại tại Việt Bắc (năm 1947), kế hoạch xâm lược Việt Nam của Pháp có sự thay đổi:
chuyển từ
A. “đánh chắc tiến chắc” sang “đánh nhanh thắng nhanh”.
B. “đánh nhanh thắng nhanh” sang “vừa đánh vừa đàm”.
C. “chinh phục từng gói nhỏ” sang “đánh nhanh thắng nhanh”.
D. “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài”.
Câu 71. Tại Đại hội đại biểu lần thứ II (tháng 2/1951), Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định thành
lập mở mỗi nước Đơng Dương một
A. Chính phủ liên hiệp.
B. lực lượng vũ trang.
C. mặt trận thống nhất.

D. Đảng Mác - Lênin.
Câu 72. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam?
A. Bị ba tầng áp bức, bóc lột của thực dân, phong kiến, tư sản người Việt.
B. Được kế thừa truyền thống yêu nước và ý chí đấu tranh bất khuất của dân tộc.
C. Ra đời cùng với giai cấp tư sản Việt Nam.
D. Có quan hệ tự nhiên, gắn bó với giai cấp nơng dân.
Câu 73. Chiến thuật nào sau đây đã được quân đội Việt Nam sử dụng trong chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950?
A. Đánh điểm, diệt viện, truy kích.
B. Bám thắt lưng địch mà đánh.
C. Đánh tạt sườn.
D. Đánh vu hồi.
Câu 74. Chính phủ Lâm thời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được cải tổ từ Ủy ban
A. Quân sự Bắc Kì.
B. Khởi nghĩa tồn quốc.
C. Lâm thời khu giải phóng Việt Bắc.
D. Dân tộc giải phóng Việt Nam.
Câu 75. Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự bùng nổ của phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt
Nam là
A. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời kịp thời lãnh đạo cách mạng.
B. địa chủ phong kiến cấu kết với Pháp để bóc lột nơng dân.
C. thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái.
D. ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933.
Câu 76. Theo thỏa thuận tại Hội nghị Pốtxđam (1945), quân đội Trung Hoa Dân quốc vào Việt Nam giải
giáp quân đội Nhật từ
A. vĩ tuyến 17 trở ra Bắc.
B. vĩ tuyến 17 trở vào Nam.
C. vĩ tuyến 16 trở vào Nam.
D. vĩ tuyến 16 trở ra Bắc.
Câu 77. Nội dung nào không phản ánh đúng những thuận lợi của Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám
năm 1945?

A. Cách mạng Việt Nam có Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo.
B. Nhân dân tin tưởng, gắn bó với chính quyền cách mạng.
C. Các thế lực ngoại xâm và nội phản đã bị đánh bại.
Mã đề 123

Trang 9/


D. Phong trào giải phóng dân tộc dâng cao ở nhiều nước thuộc địa và phụ thuộc.
Câu 78. Thắng lợi nào của quân dân ta ở miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến
tranh xâm lược Việt Nam?
A. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
B. Chiến dịch Đường 14 - Phước Long.
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân.
D. Trận “Điện Biên Phủ trên khơng” năm 1972.
Câu 79. Trong q trình chuẩn bị lực lượng tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền (1941 - 1945), một
trong những nhiệm vụ cấp bách của Đảng Cộng sản Đông Dương là vận động quần chúng tham gia
A. các Ủy ban hành động.
B. các Hội Phản đế.
C. Hội Liên Việt.
D. Mặt trận Việt Minh.
Câu 80. Trong thời kì 1954 - 1975, sự kiện nào là mốc đánh dấu nhân dân Việt Nam đã căn bản hoàn
thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút”?
A. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết năm 1973.
B. Cuộc Tiến cơng chiến lược năm 1972.
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
D. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
Câu 81. Trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 - 1965) ở miền Nam Việt Nam, Mĩ và chính quyền
Sài Gịn khơng thực hiện biện pháp nào dưới đây?
A. Triển khai hoạt động chống phá miền Bắc.

B. Mở những cuộc hành quân “tìm diệt”.
C. Tiến hành các cuộc hành quân càn quét.
D. Tiến hành dồn dân lập “ấp chiến lược”.
Câu 82. Cuộc tập dượt đầu tiên chuẩn bị cho thắng lợi của Cách mạng tháng 8/1945 là
A. cao trào kháng Nhật cứu nước 1945.
B. phong trào cách mạng 1930 - 1931.
C. cuộc vận động giải phóng dân tộc 1939 - 1945.
D. phong trào dân chủ 1936 - 1939.
Câu 83. Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là một phong trào
A. có tính chất dân tộc.
B. chỉ có tính dân chủ.
C. khơng mang tính dân tộc.
D. khơng mang tính cách mạng.
Câu 84. So với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914), cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai
(1919 – 1929) của thực dân Pháp ở Việt Nam có điểm mới nào dưới đây?
A. Vơ vét tài nguyên thiên nhiên.
B. Đầu tư vốn với tốc độ nhanh, quy mô lớn.
C. Đầu tư vào ngành giao thông vận tải và ngân hàng.
D. Chỉ đầu tư vào nông nghiệp, khai thác mỏ.
Câu 85. Điểm chung của Hội nghị tháng 11/1939 và Hội nghị tháng 5/1941 của Ban Chấp hành Trung
ương Đảng Cộng sản Đông Dương thể hiện ở nội dung nào?
A. Thành lập Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
B. Thực hiện khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
C. Nhiệm vụ chủ yếu là giải phóng dân tộc.
D. Thành lập Chính phủ của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
Câu 86. Từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 6/3/1946, đối với quân Trung Hoa Dân quốc, Chính phủ
Việt Nam Dân chủ Cộng hịa thực hiện chủ trương nào?
A. Kí hiệp ước hịa bình.
B. Hịa hỗn, tránh xung đột.
C. Kiên quyết kháng chiến.

Mã đề 123

Trang 10/


D. Vừa đánh vừa đàm phán.
Câu 87. Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939 ở
Việt Nam?
A. Bước đầu khẳng định năng lực lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Tư tưởng Mác – Lê-nin, đường lối chính sách của Đảng được phổ biến sâu rộng.
C. Là cuộc diễn tập lần thứ hai chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám năm 1945.
D. Uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng và ăn sâu trong quần chúng.
Câu 88. Trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” Mĩ đã sử dụng phổ biến các chiến thuật quân sự
A. “tìm diệt” và “bình định”.
B. dồn dân lập “ấp chiến lược”.
C. "tố cộng, diệt cộng".
D. “trực thăng vận”, “thiết xa vận”.
Câu 89. Một trong những mục đích của Pháp khi mở cuộc tấn công lên Việt Bắc (1947) là
A. giành thắng lợi quân sự để tạo ưu thế trên bàn đàm phán ở Giơ-ne-vơ.
B. giành thắng lợi quyết định để kết thúc chiến tranh trong danh dự.
C. tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến và bộ đội chủ lực của Việt Nam.
D. giành lại thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
Câu 90. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thành công là kết quả thực hiện chủ trương của
Đảng Cộng sản Đông Dương giai đoạn 1939 - 1945 về tiến hành cuộc cách mạng
A. dân tộc dân chủ nhân dân.
B. giải phóng dân tộc.
C. dân chủ tư sản kiểu mới.
D. tư sản dân quyền.
Câu 91. Sự kiện quốc tế nào dưới đây có tác động tích cực đến cách mạng Việt Nam trong những năm
1947 – 1953?

A. Pháp và Mĩ kí kết Hiệp định phịng thủ chung Đơng Dương (1950).
B. Hiệp định đình chiến giữa hai miền Triều Tiên được kí kết (1953).
C. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc (10/1949).
D. Mĩ đưa ra Học thuyết Truman, phát động cuộc Chiến tranh lạnh (1947).
Câu 92. Từ cuối tháng 3/1954, bộ đội chủ lực Việt Nam tiến công vào phân khu trung tâm của tập đoàn
cứ điểm Điện Biên Phủ với mục đích chủ yếu là
A. buộc Pháp phải chấp nhận đàm phán.
B. giành thế chủ động trên chiến trường.
C. bao vây, chia cắt, tiêu diệt quân Pháp.
D. phân tán cao độ lực lượng quân Pháp.
Câu 93. Phong trào đấu tranh nào của nhân dân Việt Nam được coi là cuộc tập dượt lần thứ hai của
Đảng và quần chúng cho Cách mạng tháng Tám (1945)?
A. Phong trào vận động giải phóng dân tộc 1939 - 1945.
B. Phong trào dân chủ 1936 - 1939.
C. Phong trào dân tộc dân chủ 1919 - 1925.
D. Phong trào cách mạng 1931 - 1931.
Câu 94. Mối quan hệ cách mạng hai miền Nam – Bắc Việt Nam sau năm 1954 là
A. cùng chung nhiệm vụ xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. mối quan hệ giữa căn cứ địa và chiến trường chính.
C. cùng chung nhiệm vụ chống Mĩ cứu nước.
D. mối quan hệ giữa hậu phương và tiền tuyến.
Câu 95. Năm 1953, thực dân Pháp gặp khó khăn nào trong cuộc chiến tranh xâm lược ở Việt Nam?
A. Vùng chiếm đóng bị thu hẹp.
B. Mĩ cắt giảm nguồn viện trợ.
C. Bước đầu để mất quyền chủ động.
D. Bị Mĩ ép kết thúc chiến tranh.
Mã đề 123

Trang 11/



Câu 96. Ngày 13/8/1945, ngay khi nhận được những thông tin về việc Nhật Bản sắp đầu hàng Đồng
minh, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh lập tức thành lập cơ quan nào?
A. Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam.
B. Ủy ban lâm thời Khu giải phóng.
C. Ủy ban Quân sự cách mạng Bắc Kì.
D. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc.
Câu 97. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân được thành lập theo chỉ thị của
A. Hồ Chí Minh.
B. Phạm Văn Đồng.
C. Võ Nguyên Giáp.
D. Văn Tiến Dũng.
Câu 98. Tờ báo nào dưới đây không xuất hiện trong phong trào cách mạng 1936 – 1939 ở Việt Nam?
A. Người cùng khổ.
B. Tiền phong.
C. Lao động.
D. Bạn dân.
Câu 99. Trong những năm 20 của thế kỉ XX, ở Việt Nam tổ chức nào dưới đây ra đời muộn nhất?
A. An Nam Cộng sản đảng.
B. Việt Nam Quốc dân đảng.
C. Đông Dương Cộng sản đảng.
D. Đơng Dương Cộng sản liên đồn.
Câu 100. Điểm tương đồng giữa cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng cộng sản Việt Nam (tháng
2/1930) và Luận cương chính trị của Đảng cộng sản Đơng Dương (tháng 10/1930) là gì?
A. Động lực của cách mạng là cơng nhân, nơng dân, tiểu tư sản, trí thức.
B. Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng là đánh đổ phong kiến và đế quốc.
C. Xác định vai trò lãnh đạo cách mạng thuộc về giai cấp công nhân.
D. Động lực của cách mạng là giai cấp công nhân và nông dân.
Câu 101. Chủ trương cách mạng của Đảng Cộng sản Đông Dương trong giai đoạn 1936 - 1939 có sự
chuyển hướng là do

A. tình hình thế giới và Việt Nam có nhiều thay đổi.
B. sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản.
C. mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam ngày càng gay gắt.
D. chính phủ của Mặt trận nhân dân Pháp đã lên cầm quyền ở Pháp.
Câu 102. Yếu tố quyết định dẫn đến sự bùng nổ của phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam là gì?
A. Nghị quyết của Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (7/1935).
B. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới mới.
C. Chính phủ Mặt trận nhân dân lên cầm quyền ở Pháp (6/1936).
D. Nghị quyết của Hội nghị BCH Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (7/1936).
Câu 103. Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản của Việt Nam đầu năm 1930 quyết định thành lập một
đang duy nhất lấy tên là
A. Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Đảng Dân chủ Việt Nam.
C. Đảng Lao động Việt Nam.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 104. Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản (1930) có sự tham gia của
A. Đông Dương Cộng sản đảng và An Nam Cộng sản đảng.
B. An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đồn.
C. Đơng Dương Cộng sản đảng, Đơng Dương Cộng sản liên đoàn.
D. An Nam Cộng sản đảng và Tân Việt Cách mạng đảng.
Câu 105. Thời cơ “ngàn năm có một” để nhân dân Việt Nam tổng khởi nghĩa giành chính quyền năm
1945 kết thúc khi
A. Nhật giao Đông Dương cho quân Trung Hoa Dân quốc.
Mã đề 123

Trang 12/


B. quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật.
C. thực dân Pháp bắt đầu nổ súng xâm lược trở lại Việt Nam.

D. Nhật cùng thực dân Anh chống phá chính quyền cách mạng.
Câu 106. Từ cuối 1953 đến đầu 1954, Pháp phải phân tán lực lượng ra những vùng nào?
A. Điện Biên Phủ, Xê-nô, Plây-cu, Luông Pha-bang.
B. Sài Gịn, Điện Biên Phủ, Xê-nơ, Lng Pha-bang.
C. Điện Biên Phủ, Thà Khẹt, Tây Nguyên, Sài Gòn.
D. Điện Biên Phủ, Xê-nô, Plây-cu, Thà Khẹt.
Câu 107. Nội dung nào trong Hiệp ước Hoa – Pháp (28/2/1946) đã tác động tiêu cực tới cách mạng Việt
Nam?
A. Pháp trả lại cho Trung Hoa Dân Quốc một số tô giới trên đất Trung Quốc.
B. Trung Hoa Dân quốc được vận chuyển hàng hóa qua cảng Hải Phòng.
C. Pháp được đưa quân ra Bắc thay Trung Hoa Dân quốc giải giáp quân đội Nhật.
D. Pháp giao quyền kiểm soát tuyến đường xe lửa Vân Nam cho Trung Hoa Dân quốc.
Câu 108. Trong thời kì 1954 - 1975, phong trào nào là mốc đánh dấu bước phát triển của cách mạng ở
miền Nam Việt Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến cơng?
A. “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”.
B. Phá “ấp chiến lược”.
C. “Đồng khởi”.
D. “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”.
Câu 109. Sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 không phải là
A. xu thế của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vơ sản.
B. mốc chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về đường lối cách mạng Việt Nam.
C. bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. bước phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân Việt Nam.
Câu 110. Điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) và “Chiến tranh cục
bộ” (1965 - 1968) của Mĩ ở Việt Nam là gì?
A. Sử dụng lực lượng quân đội Sài Gòn là chủ yếu.
B. Nhằm biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.
C. Thực hiện các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định”.
D. Sử dụng lực lượng quân đội Mĩ là chủ yếu.
Câu 111. Mĩ chính thức tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất trong khi thực hiện chiến

lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?
A. "Việt Nam hóa chiến tranh".
B. "Chiến tranh đặc biệt".
C. "Chiến tranh cục bộ".
D. "Đơng Dương hóa chiến tranh".
Câu 112. Năm 1953, thực dân Pháp gặp khó khăn nào trong cuộc chiến tranh xâm lược ở Việt Nam?
A. Bước đầu để mất quyền chủ động.
B. Mĩ cắt giảm nguồn viện trợ.
C. Vùng chiếm đóng bị thu hẹp.
D. Bị Mĩ ép kết thúc chiến tranh.
Câu 113. Từ ngày 12/3/1945, Đảng Cộng sản Đơng Dương sử dụng khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít
Nhật”, vì
A. thời cơ Tổng khởi nghĩa giành chính quyền cho các dân tộc Đơng Dương đã đến.
B. phát xít Nhật với thực dân Pháp mâu thuẫn sâu sắc.
C. Phát xít Nhật đã trở thành kẻ thù chính của nhân dân Đơng Dương.
D. Hội nghị I-an-ta có quyết định tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.
Câu 114. Đông Khê được chọn là nơi mở đầu chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 của quân dân
Việt Nam, vì đó là vị trí
A. ít quan trọng nên bố phịng của Pháp có nhiều sơ hở.
B. có thể đột phá, chia cắt tuyến phòng thủ của quân Pháp.
Mã đề 123

Trang 13/


C. quan trọng nhất và tập trung cao nhất binh lực của Pháp.
D. án ngữ Hành lang Đông - Tây của thực dân Pháp.
Câu 115. Mở màn chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950, quân ta tấn công vào cứ điểm của địch ở
A. Cao Bằng.
B. Đồng Đăng.

C. Thất Khê.
D. Đơng Khê.
Câu 116. Ý nào khơng chính xác tình hình Việt Nam sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954?
A. Pháp rút quân khỏi miền Bắc nhưng phá hoại các cơ sở kinh tế của Việt Nam.
B. Mĩ thay thế Pháp, dựng lên chính quyền Ngơ Đình Diệm ở miền Nam Việt Nam.
C. Pháp rút quân khỏi Việt Nam, nhân dân Việt Nam tiến hành Tổng tuyển cử thống nhất đất nước.
D. Tổng tuyển cử thống nhất đất nước chưa được tiến hành.
Câu 117. Điểm yếu cơ bản trong kế hoạch quân sự Nava mà thực dân Pháp không thể khắc phục được là
A. thiếu về trang bị quân sự hiện đại phục vụ chiến trường.
B. thời gian để chuyển bại thành thắng quá ngắn (18 tháng).
C. mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán lực lượng.
D. không thể tăng thêm quân số để xây dựng lực lượng mạnh.
Câu 118. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” của Đảng Cộng sản Đông Dương
đã xác định kẻ thù chính, cụ thể, trước mắt của nhân dân Đơng Dương là
A. thực dân Pháp và phong kiến tay sai.
B. phát xít Nhật.
C. thực dân Pháp.
D. thực dân Pháp – phát xít Nhật.
Câu 119. Chiến thắng nào của nhân dân miền Nam Việt Nam trong đông – xuân (1964 – 1965) góp
phần làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?
A. Vạn Tường (Quảng Ngãi).
B. Núi Thành (Quảng Nam).
C. Bình Giã (Bà Rịa).
D. Ấp Bắc (Mĩ Tho).
Câu 120. Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hịa kí với Chính phủ Pháp bản Hiệp định Sơ bộ
(6/3/1946) nhằm
A. tránh việc cùng lúc phải chống lại nhiều thể lực ngoại xâm.
B. buộc Pháp phải thừa nhận Việt Nam là một quốc gia dân chủ.
C. buộc Pháp phải thừa nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập.
D. tạo điều kiện để quân Đồng minh vào giải giáp quân đội Nhật.

Câu 121. Việc Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam đánh dấu sự thất bại của chiến
lược chiến tranh nào?
A. Đơng Dương hóa chiến tranh.
B. Chiến tranh cục bộ.
C. Việt Nam hóa chiến tranh.
D. Chiến tranh đặc biệt.
Câu 122. Việc ba tổ chức cộng sản có sự chia rẽ, sau đó được hợp nhất thành Đảng Cộng sản Việt Nam
(đầu năm 1930) để lại kinh nghiệm gì cho cách mạng Việt Nam?
A. Kết hợp hài hòa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp.
B. Luôn chú trọng đấu tranh chống tư tưởng cục bộ.
C. Xây dựng khối liên minh công nông vững chắc.
D. Xây dựng mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi.
Câu 123. Ở Việt Nam, Nam đồng thư xã - một nhà xuất bản tiến bộ - là cơ sở đầu tiên của
A. Việt Nam Quốc dân đảng.
B. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
C. Hội Phục Việt.
D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Mã đề 123

Trang 14/


Câu 124. Vào những năm 30 của thế kỉ XX, trước những biến động lớn của tình hình thế giới và trong
nước, đường lối đấu tranh của Đảng Cộng sản Đông Dương đã được điều chỉnh để phù hợp với tình hình
thực tiễn, song vẫn khơng có sự thay đổi về
A. hình thức, phương pháp đấu tranh.
B. nhiệm vụ chiến lược.
C. nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt.
D. xác định kẻ thù trực tiếp, trước mắt.
Câu 125. Hình thức đấu tranh chống Mĩ - Diệm chủ yếu của nhân dân miền Nam Việt Nam trong những

ngày đầu ngay sau Hiệp định Giơnevơ là
A. dùng bạo lực cách mạng.
B. đấu tranh vũ trang.
C. đấu tranh chính trị hịa bình.
D. khởi nghĩa giành lại chính quyền.
Câu 126. Từ năm 1919 – 1929 là khoảng thời gian thực dân Pháp tiến hành
A. khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương.
B. cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
C. bình định Việt Nam bằng quân sự.
D. khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Đông Dương.
Câu 127. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (tháng 2/1951) quyết định đưa Đảng ra hoạt động công
khai ở Việt Nam với tên gọi
A. Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Đảng Dân chủ Đông Dương.
C. Đảng Lao động Việt Nam.
D. Đảng Dân chủ Việt Nam.
Câu 128. Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương (năm 1954) quy định
A. 15000 quân Pháp ra miền Bắc Việt Nam làm nhiệm vụ giải giáp quân đội Nhật.
B. quân Mĩ và đồng minh của Mĩ phải rút khỏi miền Nam Việt Nam.
C. các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình trên tồn Đơng Dương.
D. vĩ tuyến 17 (dọc sơng Bến Hải) là biên giới chia cắt 2 miền lãnh thổ của Việt Nam.
Câu 129. Một trong những nhiệm vụ cơ bản của kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất (1961 - 1965) ở
miền Bắc Việt Nam là
A. tiếp tục cải tạo xã hội chủ nghĩa.
B. hoàn thành cải cách ruộng đất.
C. khôi phục và phát triển kinh tế.
D. ra sức phát triển thương nghiệp.
Câu 130. Mục tiêu đấu tranh trước mắt của nhân dân Việt Nam trong phong trào dân chủ 1936 – 1939 là
A. giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho nông dân.
B. đánh đổ đế quốc để giành độc lập tự do.

C. đòi độc lập dân tộc và tự do dân chủ.
D. đòi tự do, dân chủ, cơm áo và hịa bình.
Câu 131. Việc đàm phán và ký kết Hiệp định Sơ bộ giữa đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng
hịa với đại diện Chính phủ Pháp (6/3/1946) có tác dụng như thế nào?
A. Chuyển quan hệ giữa Việt Nam và Pháp từ đối đầu sang đối thoại.
B. Tạo thời gian hịa bình để Việt Nam tổ chức bầu cử Quốc hội.
C. Thể hiện thiện chí hịa bình của hai chính phủ Việt Nam và Pháp.
D. Giúp Việt Nam ngăn chặn được mọi nguy cơ xung đột với Pháp.
Câu 132. Trong cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954, quân đội và nhân dân Việt Nam
thực hiện kế sách gì để đối phó với kế hoạch Nava?
A. Đánh vận động và công kiên.
B. Đánh điểm, diệt viện.
C. Lừa địch để đánh địch.
D. Điều địch để đánh địch.
Mã đề 123

Trang 15/


Câu 133. Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) đối
với nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?
A. Tránh được cuộc chiến đấu bất lợi vì phải chống lại nhiều kẻ thù một lúc.
B. Có thêm thời gian hịa bình để củng cố chính quyền cách mạng.
C. Đẩy được 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc ra khỏi Việt Nam.
D. Pháp đã công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập.
Câu 134. Sau khi nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời, các thế lực ngoại xâm và nội phản đều có
âm mưu
A. biến Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.
B. chống phá cách mạng Việt Nam.
C. mở đường cho Mĩ xâm lược Việt Nam.

D. giúp Trung Hoa Dân quốc chiếm Việt Nam.
Câu 135. Từ ngày 6/3/1946 đến trước ngày 19/12/1946, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
nhân nhượng cho thực dân Pháp một số quyền lợi với nguyên tắc cao nhất là
A. đảm bảo an ninh quốc gia.
B. Đảng Cộng sản Đông Dương được hoạt động cơng khai.
C. đảm bảo sự phát triển lực lượng chính trị.
D. giữ vững chủ quyền dân tộc.
Câu 136. Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương là một thắng lợi chưa trọn vẹn của nhân dân Việt
Nam vì
A. chưa hồn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên phạm vi cả nước.
B. thực hiện ngừng bắn, nhưng Pháp vẫn được phép duy trì lực lượng quân sự tại Việt Nam.
C. lực lượng kháng chiến của Việt Nam khơng có vùng tập kết, phải phục viên tại chỗ.
D. các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam chưa được các nước công nhận.
Câu 137. Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam thời kì 1930 - 1945 là
A. đánh đổ các giai cấp bóc lột giành quyền tự do dân chủ.
B. lật đổ chế độ phong kiến giành ruộng đất cho dân cày.
C. lật đổ chế độ phản động thuộc địa, cải thiện dân sinh.
D. đánh đuổi đế quốc xâm lược giành độc lập dân tộc.
Câu 138. Chiến dịch Biên giới thu - đông (1950) và chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) của Việt Nam đều
nhằm
A. làm thất bại kế hoạch Đờ Lát đờ Tát-xi-nhi của thực dân Pháp.
B. làm thất bại âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp,.
C. tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực đối phương.
D. buộc quân Pháp phải phân tán lực lượng để đối phó.
Câu 139. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đơng Dương (1919 - 1929),
nền kinh tế Việt Nam
A. có sự phát triển độc lập với nền kinh tsế Pháp.
B. có sự chuyển biến rất nhanh và mạnh về cơ cấu.
C. có đủ khả năng cạnh tranh với nền kinh tế Pháp.
D. phổ biến vẫn trong tình trạng lạc hậu, nghèo nàn.

Câu 140. Nội dung nào dưới đây khơng phải là lí do để Đảng và Chính phủ Việt Nam quyết định mở
Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950?
A. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực quân Pháp.
B. Đánh bại chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh”của thực dân Pháp.
C. Mở rộng căn cứ địa Việt Bắc, tạo điều kiện thúc đẩy cuộc kháng chiến tiến lên.
D. Khai thông đường biên giới Việt - Trung.
Câu 141. “Ai có súng dùng súng. Ai có gươm dùng gươm, khơng có gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy
gộc” là những câu trích từ tài liệu nào dưới đây?
A. “Toàn dân kháng chiến” của BTV Trung Ương Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. “Tuyên ngôn Độc lập” của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
C. “Lời kêu gọi tồn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Mã đề 123

Trang 16/


D. “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng Bí Thư Trường Chinh.
Câu 142. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng các chính sách của của chính quyền Xơ viết
Nghệ - Tĩnh thực hiện trên lĩnh vực kinh tế?
A. Bắt địa chủ giảm tơ, xóa nợ.
B. Bãi bỏ các thứ thuế do đế quốc và phong kiến đặt ra.
C. Phát triển nền kinh tế hàng hóa.
D. Chia lại ruộng đất cho nông dân.
Câu 143. Thắng lợi quân sự nào đã mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp
miền Nam Việt Nam?
A. Vạn Tường (Quảng Ngãi).
B. Núi Thành (Quảng Nam).
C. Bình Giã (Bà Rịa).
D. An Lão (Bình Định).
Câu 144. “Một tấc khơng đi, một li không rời” là quyết tâm của đồng bào miền Nam Việt Nam trong

A. cuộc đấu tranh chống và phá “ấp chiến lược” 1961 - 1965.
B. cuộc đấu tranh yêu cầu Mĩ - Diệm thi hành Hiệp định Giơnevơ năm 1954.
C. phong trào “Đồng khởi” 1959 – 1960.
D. cuộc đấu tranh yêu cầu Mĩ thi hành Hiệp định Pari năm 1973.
Câu 145. Tài liệu nào dưới đây lần đầu tiên khẳng định sự nhân nhượng của nhân dân Việt Nam đối với
thực dân Pháp xâm lược đã đến giới hạn cuối cùng?
A. “Kháng chiến nhất định thắng lợi”.
B. “Toàn dân kháng chiến”.
C. “Lời kêu gọi tồn quốc kháng chiến”.
D. “Tun ngơn Độc lập”.
Câu 146. Nhận xét nào dưới đây là không đúng về cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Diễn ra nhanh, gọn, ít đổ máu, bằng phương pháp hịa bình.
B. Diễn ra với sự kết hợp lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.
C. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
D. Có sự kết hợp khởi nghĩa ở cả nông thôn và thành thị.
Câu 147. Tháng 9/1953, Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra chủ
trương tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch
tương đối yếu nhằm
A. buộc thực dân Pháp phải đàm phán để kết thúc chiến tranh.
B. tiêu diệt toàn bộ lực lượng quân sự của thực dân Pháp.
C. làm thất bại kế hoạch tập trung binh lực của thực dân Pháp.
D. giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.
Câu 148. Tờ báo nào dưới đây là của tiểu tư sản trí thức ở Việt Nam giai đoạn 1919 - 1925?
A. Tiền phong.
B. Dân chúng.
C. Người nhà quê.
D. Tin tức.
Câu 149. Địa phương nào dưới đây khơng thuộc Khu giải phóng Việt Bắc?
A. Hải Dương.
B. Tuyên Quang.

C. Cao Bằng.
D. Thái Nguyên.
Câu 150. Khẩu hiệu: “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc! Đả đảo phong kiến” của nhân dân Việt Nam phong
trào cách mạng 1930 - 1931 thể hiện mục tiêu đấu tranh về
A. kinh tế.
B. chính trị.
C. văn hóa.
D. xã hội.
Mã đề 123

Trang 17/


Câu 151. Tiền thân của Đảng cộng sản Việt Nam là
A. Tâm tâm xã.
B. Tân Việt Cách mạng đảng.
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
D. Việt Nam Quốc dân đảng.
Câu 152. Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám năm 1945 là mâu
thuẫn giữa
A. giai cấp vơ sản với giai cấp tư sản.
B. tồn thể nhân dân với đế quốc xâm lược và phản động tay sai.
C. giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến.
D. nhân dân lao động với thực dân Pháp và các giai cấp bóc lột.
Câu 153. Tổ chức nào dưới đây khơng phải do tầng lớp tiểu tư sản trí thức Việt Nam lập ra trong những
năm 1919 – 1925?
A. Việt Nam Quốc dân đảng.
B. Đảng Thanh niên.
C. Việt Nam Nghĩa đoàn.
D. Hội Phục Việt.

Câu 154. Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương là một thắng lợi chưa trọn vẹn của nhân dân Việt
Nam vì
A. chưa hồn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên phạm vi cả nước.
B. các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam chưa được các nước công nhận.
C. lực lượng kháng chiến của Việt Nam khơng có vùng tập kết, phải phục viên tại chỗ.
D. thực hiện ngừng bắn, nhưng Pháp vẫn được phép duy trì lực lượng quân sự tại Việt Nam.
Câu 155. Nội dung nào khơng phản ánh đúng về vai trị của Mặt trận Việt Minh từ khi thành lập đến
Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Tham gia xây dựng lực lượng vũ trang và tập dượt quần chúng nhân dân đấu tranh.
B. Phối kết hợp với lực lượng Đồng minh tham gia giành chính quyền.
C. Góp phần xây dựng lực lượng chính trị hùng hậu cho việc giành chính quyền.
D. Cùng với Đảng lãnh đạo nhân dân cả nước đứng lên khởi nghĩa giành chính quyền.
Câu 156. Năm 1965, Mĩ bắt đầu tiến hành chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam khi
đang
A. ở thế chủ động chiến lược.
B. bị thất bại trên chiến trường.
C. bị mất ưu thế về hỏa lực.
D. bị mất ưu thế về binh lực.
Câu 157. Thực dân Pháp hạn chế sự phát triển công nghiệp nặng ở Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc
địa lần thứ hai (1919 - 1929) chủ yếu là do
A. thị trường Việt Nam nhỏ hẹp không đáp ứng yêu cầu.
B. nguồn nhân lực Việt Nam không đáp ứng được yêu cầu.
C. muốn cột chặt nền kinh tế Việt Nam vào nền kinh tế Pháp.
D. muốn ưu tiên nguồn vốn đầu tư cho công nghiệp nhẹ.
Câu 158. Nguyên tắc quan trọng nào của tổ chức Liên hợp quốc cũng là điều khoản trong Hiệp định
Giơnevơ (1954) về Đông Dương, Hiệp định Pari (1973) về Việt Nam và Hiệp ước Bali (1976)?
A. Giải quyết tranh chấp bằng phương pháp hịa bình.
B. Sự nhất trí của 5 nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc).
C. Tăng cường hợp tác tồn diện về kinh tế, chính trị, xã hội.
D. Tơn trọng tồn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.

Câu 159. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9/1960) chủ trương tiến
hành đồng thời
A. cách mạng ruộng đất ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
B. cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Bắc và cách mạng tư sản dân quyền ở miền Nam.
C. cách mạng ruộng đất ở miền Bắc và cách mạng tư sản dân quyền ở miền Nam.
Mã đề 123

Trang 18/


D. cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
Câu 160. Trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ nhất (1965 - 1968),
Mĩ không nhằm thực hiện âm mưu
A. phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
B. cứu nguy cho chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” đang thất bại ở miền Nam.
C. ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.
D. uy hiếp tinh thần và làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân hai miền Bắc, Nam.
Câu 161. Một trong những thuận lợi của Việt Nam sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành
cơng là gì?
A. Chính phủ Việt Nam đã nắm giữ được Ngân hàng Đông Dương.
B. Quân Anh vào miền Nam giải giáp quân Nhật.
C. Quân Trung Hoa Dân quốc vào miền Bắc giải giáp quân Nhật.
D. Nhân dân giành được quyền làm chủ đất nước.
Câu 162. Tính chất triệt để của phong trào cách mạng Việt Nam 1930 - 1931 được biểu hiện ở chỗ
A. hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt.
B. lần đầu tiên có sự lãnh đạo của một chính đảng.
C. diễn ra trên quy mô rộng lớn chưa từng thấy.
D. không ảo tưởng vào kẻ thù của dân tộc và giai cấp.
Câu 163. Trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925, một số tư sản và
địa chủ lớn ở Nam Kì thành lập tổ chức chính trị nào dưới đây?

A. Đảng Thanh niên.
B. Việt Nam Nghĩa đoàn.
C. Đảng Lập hiến.
D. Hội Phục Việt.
Câu 164. Quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam lần đầu tiên được ghi nhận trong văn bản pháp Lí quốc tế
nào?
A. Hiệp định Ianta năm 1945.
B. Hiệp định Giơnevơ năm 1954.
C. Hiệp định Pari năm 1973.
D. Hiệp định Sơ bộ năm 1946.
Câu 165. Chiến thắng Việt Bắc năm 1947 của quân dân Việt Nam đã buộc thực dân Pháp phải chuyển từ
chiến lược đánh nhanh thắng nhanh sang
A. đánh phân tán.
B. đánh lâu dài.
C. phòng ngự.
D. đánh tiêu hao.
Câu 166. Điểm tương đồng trong nội dung của Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954) và Hiệp định
Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hịa bình ở Việt Nam (1973) là gì?
A. Các nước tham dự hội nghị cơng nhận Việt Nam là một quốc gia tự do.
B. Các nước cam kết tôn trọng những quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.
C. Các bên ngừng bắn để thực hiện tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.
D. Việt Nam tiến tới thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do dưới sự giám sát của một Ủy ban quốc
tế.
Câu 167. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp 1945 - 1954, thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam đã
làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện cho cuộc đấu tranh ngoại giao giành thắng lợi?
A. Cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 – 1954.
B. Chiến thắng Việt Bắc thu - đông 1947.
C. Chiến dịch Biên giới thu đông 1950.
D. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954.
Câu 168. Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là một bước chuẩn bị cho thắng lợi của Cách

mạng tháng Tám năm 1945 vì đã
A. bước đầu xây dựng được lực lượng vũ trang nhân dân.
Mã đề 123

Trang 19/


B. xây dựng được một lực lượng chính trị quần chúng đông đảo.
C. đưa Đảng Cộng sản Đông Dương ra hoạt động công khai.
D. khắc phục triệt để hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10 – 1930.
Câu 169. Tên gọi "Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân" có nghĩa là
A. chỉ coi trọng hoạt động chính trị.
B. chính trị quan trọng hơn quân sự.
C. chỉ chú trọng hoạt động quân sự.
D. quân sự quan trọng hơn chính trị.
Câu 170. Bản “Tạm ước” (14/9/1946) được Chủ tịch Hồ Chí Minh kí với đại diện Chính phủ Pháp trong
bối cảnh
A. Quan hệ Việt – Pháp ngày càng căn thẳng và có nguy cơ xảy ra chiến tranh.
B. Pháp đã hoàn thành xâm lược Việt Nam từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc.
C. Quân Pháp ra tối hậu thư, đòi quyền kiểm sốt Thủ đơ Hà Nội.
D. Việt Nam chưa có sự chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài với Pháp.
Câu 171. Điểm khác biệt của giai cấp công nhân Việt Nam so với giai cấp công nhân ở các nước tư bản
Âu - Mĩ là
A. ra đời cùng giai cấp tư sản Việt Nam.
B. ra đời sau giai cấp tư sản Việt Nam.
C. ra đời sau giai cấp tiểu tư sản Việt Nam.
D. ra đời trước giai cấp tư sản Việt Nam.
Câu 172. Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950?
A. Chiến dịch chủ động tiến công đầu tiên, mở ra bước ngoặt của kháng chiến.
B. Con đường liên lạc của ta với các nước xã hội chủ nghĩa được khai thông.

C. Quân đội Việt Nam giành được thể chủ động trên chiến trường Đông Dương.
D. Quân đội ta giành được thể chủ động trên chiến trường chính ở Bắc Bộ.
Câu 173. Nội dung nào dưới đây là một trong những điểm khác nhau giữa chiến lược “Chiến tranh cục
bộ” (1965 - 1968) với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) của Mĩ ở Việt Nam?
A. Tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc với quy mô lớn.
B. Dựa vào viện trợ kinh tế và quân sự của Mĩ.
C. Nằm trong chiến lược toàn cầu “Phản ứng linh hoạt”.
D. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới.
Câu 174. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến việc Nhật đảo chính Pháp trên tồn Đơng Dương vào đêm
9/3/1945 là do
A. phong trào cách mạng dâng cao gây cho Nhật nhiều khó khăn.
B. mâu thuẫn Pháp – Nhật ngày càng gay gắt.
C. Pháp không thực hiện những điều khoản đã kí với Nhật.
D. Nhật tiến hành theo kế hoạch chung của phe phát xít.
Câu 175. Sự kiện thế giới nào tác động trực tiếp đến việc triệu tập Hội nghị Ban Chấp hành trung ương
Đảng Cộng sản Đông Dương (7/1936) ?
A. Đại hội lần thứ VII Quốc tế Cộng sản (7/1935).
B. sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít (đầu những năm 30 của thế kỷ XX).
C. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ (9/1939).
D. Chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp thành lập (6/1936).
Câu 176. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, lực lượng Đồng minh kéo vào Việt Nam giải giáp quân đội
phát xít Nhật gồm quân đội của các nước
A. Anh, Trung Hoa Dân quốc.
B. Pháp, Trung Hoa Dân quốc.
C. Liên Xô, Trung Hoa Dân quốc.
D. Anh, Mĩ.
Câu 177. Trong thời gian 1919 - 1929, tăng thuế là một trong những biện pháp của thực dân Pháp nhằm
A. thi hành chính sách kinh tế chỉ huy ở Việt Nam.
B. tăng thêm nguồn thu cho ngân sách Đông Dương.
Mã đề 123


Trang 20/



×