Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

Đề ôn môn lịch sử thpt (18)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.91 KB, 24 trang )

Phịng GD Tỉnh Phú n
TRƯỜNG THPT Trần Phú
-------------------(Đề thi có ___ trang)

THI THỬ THPT
NĂM HỌC 2022 - 2023
MÔN: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: ___ phút
(không kể thời gian phát đề)

Số báo
Mã đề 110
danh: .............
Câu 1. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” của Đảng Cộng sản Đơng Dương đã
xác định kẻ thù chính, cụ thể, trước mắt của nhân dân Đông Dương là
A. thực dân Pháp và phong kiến tay sai.
B. phát xít Nhật.
C. thực dân Pháp – phát xít Nhật.
D. thực dân Pháp.
Câu 2. Tháng 7/1928, Hội Phục Việt đổi tên thành
A. Đông Dương Cộng sản liên đồn.
B. Đơng Dương Cộng sản đảng.
C. An Nam Cộng sản đảng.
D. Tân Việt Cách mạng đảng.
Câu 3. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7/1936) chủ trương thành
lập
A. Mặt trận Nhân dân phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận Dân tộc phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
D. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
Câu 4. Một trong những mục đích của Pháp khi mở cuộc tấn cơng lên Việt Bắc (1947) là


A. tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến và bộ đội chủ lực của Việt Nam.
B. giành thắng lợi quân sự để tạo ưu thế trên bàn đàm phán ở Giơ-ne-vơ.
C. giành thắng lợi quyết định để kết thúc chiến tranh trong danh dự.
D. giành lại thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
Câu 5. Sau khi nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời, các thế lực ngoại xâm và nội phản đều có âm
mưu
A. chống phá cách mạng Việt Nam.
B. giúp Trung Hoa Dân quốc chiếm Việt Nam.
C. mở đường cho Mĩ xâm lược Việt Nam.
D. biến Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.
Câu 6. Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939 ở
Việt Nam?
A. Bước đầu khẳng định năng lực lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Tư tưởng Mác – Lê-nin, đường lối chính sách của Đảng được phổ biến sâu rộng.
C. Uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng và ăn sâu trong quần chúng.
D. Là cuộc diễn tập lần thứ hai chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám năm 1945.
Câu 7. Thắng lợi quân sự nào đã mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền
Nam Việt Nam?
A. An Lão (Bình Định).
B. Bình Giã (Bà Rịa).
C. Núi Thành (Quảng Nam).
D. Vạn Tường (Quảng Ngãi).
Câu 8. Ngay sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thành cơng, để giải quyết nạn mù
chữ. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã phát động phong trào nào?
A. Bình dân học vụ.
B. Thi đua “Dạy tốt, học tốt”.
Họ và tên: ............................................................................

Mã đề 110


Trang 1/


C. Bổ túc văn hóa.
D. Cải cách giáo dục.
Câu 9. Hình thức đấu tranh chống Mĩ - Diệm chủ yếu của nhân dân miền Nam Việt Nam trong những
ngày đầu ngay sau Hiệp định Giơnevơ là
A. đấu tranh chính trị hịa bình.
B. đấu tranh vũ trang.
C. khởi nghĩa giành lại chính quyền.
D. dùng bạo lực cách mạng.
Câu 10. Biện pháp cơ bản được Mĩ thực hiện xuyên suốt trong các chiến lược chiến tranh ở miền Nam
Việt Nam (1961 - 1973) là
A. sử dụng quân đội Mĩ làm nòng cốt.
B. sử dụng quân đội đồng minh.
C. ra sức chiếm đất, giành dân.
D. tiến hành chiến tranh tổng lực.
Câu 11. Cuối năm 1929, vấn đề thống nhất các tổ chức cộng sản trở nên cấp thiết đối với cách mạng
Việt Nam vì
A. phong trào dân tộc, dân chủ phát triển mạnh mẽ.
B. phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản thất bại.
C. sự chia rẽ, cơng kích lẫn nhau của các tổ chức cộng sản.
D. phong trào công nhân chuyển từ đấu tranh tự phát sang tự giác.
Câu 12. Điểm tương đồng giữa cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng cộng sản Việt Nam (tháng
2/1930) và Luận cương chính trị của Đảng cộng sản Đơng Dương (tháng 10/1930) là gì?
A. Động lực của cách mạng là giai cấp công nhân và nông dân.
B. Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng là đánh đổ phong kiến và đế quốc.
C. Xác định vai trò lãnh đạo cách mạng thuộc về giai cấp công nhân.
D. Động lực của cách mạng là cơng nhân, nơng dân, tiểu tư sản, trí thức.
Câu 13. Năm 1953, thực dân Pháp gặp khó khăn nào trong cuộc chiến tranh xâm lược ở Việt Nam?

A. Bước đầu để mất quyền chủ động.
B. Bị Mĩ ép kết thúc chiến tranh.
C. Mĩ cắt giảm nguồn viện trợ.
D. Vùng chiếm đóng bị thu hẹp.
Câu 14. Chủ trương cách mạng của Đảng Cộng sản Đông Dương trong giai đoạn 1936 - 1939 có sự
chuyển hướng là do
A. chính phủ của Mặt trận nhân dân Pháp đã lên cầm quyền ở Pháp.
B. sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản.
C. tình hình thế giới và Việt Nam có nhiều thay đổi.
D. mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam ngày càng gay gắt.
Câu 15. Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) đối
với nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?
A. Đẩy được 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc ra khỏi Việt Nam.
B. Tránh được cuộc chiến đấu bất lợi vì phải chống lại nhiều kẻ thù một lúc.
C. Pháp đã công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập.
D. Có thêm thời gian hịa bình để củng cố chính quyền cách mạng.
Câu 16. Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương (năm 1954) quy định
A. vĩ tuyến 17 (dọc sông Bến Hải) là biên giới chia cắt 2 miền lãnh thổ của Việt Nam.
B. quân Mĩ và đồng minh của Mĩ phải rút khỏi miền Nam Việt Nam.
C. 15000 quân Pháp ra miền Bắc Việt Nam làm nhiệm vụ giải giáp quân đội Nhật.
D. các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, lập lại hịa bình trên tồn Đơng Dương.
Câu 17. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) của quân dân Việt Nam không tác
động đến việc
A. Mĩ chấp nhận đàm phán để bàn về chấm dứt chiến tranh Việt Nam.
B. Mĩ bị lung lay ý chí xâm lược.
Mã đề 110

Trang 2/



C. Mĩ phải tuyên bố ngừng ném bom phá hoại miền Bắc.
D. Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam.
Câu 18. Đảng Cộng sản Đơng Dương và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hịa quyết định phát động
tồn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp (19/12/1946) ngay sau khi
A. Pháp đánh úp trụ sở Ủy ban nhân dân Nam Bộ.
B. cuộc đàm phán ở Phông-ten-nơ-blô (Pháp) thất bại.
C. Pháp gửi tối hậu thư cho Chính phủ Việt Nam.
D. Pháp chiếm Hải Phịng, Lạng Sơn.
Câu 19. Mĩ can thiệp sâu và dính líu trực tiếp vào cuộc chiến tranh của Pháp ở Đông Dương (1945 –
1954) vì
II. Tự luận (5,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm): 
a. Hãy nêu những kết quả chủ yếu đạt được trong những năm đầu xây dựng chính quyền cách mạng, giải
quyết khó khăn của đất nước sau Cách mạng tháng Tám.
b. Trên cơ sở phân tích thái độ chính trị và khả năng can thiệp vào cách mạng Việt Nam của mỗi thế lực
ngoại xâm ở Việt Nam sau thắng lợi của Cách mạng tháng Tám (1945), anh/ chị hãy xác định kẻ thù
chính của dân tộc.
Câu 2 (2,0 điểm): Có ý kiến cho rằng: “Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương đã chia Việt
Nam thành hai quốc gia với đường biên giới là vĩ tuyến 17”.  Anh/ chị có đồng ý với ý kiến đó khơng?
Tại sao?
Phịng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2022 - 2023
Bài thi môn: Lịch Sử 12
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 5)
I. Trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm)
A. cả Pháp và Mĩ cùng trong phe tư bản chủ nghĩa.
B. muốn giúp Pháp hoàn thành xâm lược Đông Dương.

C. muốn thúc đẩy tự do dân chủ ở khu vực Đông Dương.
D. muốn từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương.
Câu 20. Quyết định chuyển từ “đánh nhanh, thắng nhanh” sang “đánh chắc tiến chắc” trong chiến dịch
Điện Biên Phủ năm 1954 của Đại tướng Võ Nguyên Giáp không xuất phát từ Lí do nào sau đây?
A. Ưu thế về quân số và vũ khí, phương tiện chiến tranh của thực dân Pháp.
B. Pháo binh và bộ binh thiếu kinh nghiệm trong đánh hợp đồng binh chủng.
C. Hậu phương của Việt Nam chưa đủ khả năng để chi viện cho trận đánh lớn.
D. Bộ đội chủ lực Việt Nam còn thiếu kinh nghiệm trong đánh công kiên.
Câu 21. Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
được thể hiện qua nhiều văn kiện, ngoại trừ
A. “Quân lệnh số một” của Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc.
B. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. chỉ thị “Tồn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng.
D. tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng Bí thư Trường Chinh.
Câu 22. Nguyên tắc quan trọng nào của tổ chức Liên hợp quốc cũng là điều khoản trong Hiệp định
Giơnevơ (1954) về Đông Dương, Hiệp định Pari (1973) về Việt Nam và Hiệp ước Bali (1976)?
A. Giải quyết tranh chấp bằng phương pháp hịa bình.
B. Tơn trọng tồn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.
C. Tăng cường hợp tác tồn diện về kinh tế, chính trị, xã hội.
D. Sự nhất trí của 5 nước lớn (Liên Xơ, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc).
Câu 23. Kẻ thù nguy hiểm nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám năm
1945 là
Mã đề 110

Trang 3/


A. Mĩ.
B. Trung Hoa Dân quốc.
C. Anh.

D. Pháp.
Câu 24. Cuộc chiến đấu của nhân dân Nam Bộ trong những năm 1945 – 1946 đã
A. làm thất bại kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp.
B. mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp.
C. góp phần làm chậm q trình xâm lược trở lại Việt Nam của Pháp.
D. đập tan ý chí xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp.
Câu 25. Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản của Việt Nam đầu năm 1930 quyết định thành lập một
đang duy nhất lấy tên là
A. Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Đảng Lao động Việt Nam.
C. Đảng Dân chủ Việt Nam.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 26. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (tháng 2/1951) quyết định đưa Đảng ra hoạt động công
khai ở Việt Nam với tên gọi
A. Đảng Dân chủ Việt Nam.
B. Đảng Lao động Việt Nam.
C. Đảng Dân chủ Đông Dương.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 27. Năm 1936, ở Việt Nam các ủy ban hành động được thành lập nhằm mục đích gì?
A. Để lập ra các hội ái hữu thay cho Công hội đỏ, Nông hội đỏ.
B. Thu thập “dân nguyện” tiến tới Đông Dương Đại hội.
C. Biểu dương lực lượng khi đón phái viên của Chính phủ Pháp.
D. Chuẩn bị mọi mặt cho khởi nghĩa giành chính quyền.
Câu 28. Trong văn kiện ngoại giao nào dưới đây, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hịa đã nhân
nhượng đối phương về khơng gian để có thời gian đưa cách mạng tiếp tục tiến lên?
A. Hiệp định Sơ bộ ngày 6/3/1946.
B. Tạm ước Việt - Pháp ngày 14/9/1946.
C. Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương.
D. Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam.
Câu 29. Giai cấp, tầng lớp nào giữ vai trò động lực của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam?

A. Công nhân và tiểu tư sản.
B. Công nhân, nông dân và trí thức.
C. Cơng nhân và trí thức.
D. Cơng nhân và nông dân.
Câu 30. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam, giai cấp tư sản Việt
Nam phân hóa thành hai bộ phận là
A. tư sản dân tộc và tư sản thương nghiệp.
B. tư sản dân tộc và tư sản công thương.
C. tư sản dân tộc và tư sản công nghiệp.
D. tư sản dân tộc và tư sản mại bản.
Câu 31. Khi thực dân Pháp mở cuộc tiến công lên Việt Bắc năm 1947, Trung ương Đảng ra chỉ thị nào?
A. Chủ động giữ thế phòng ngự chiến lược trên chiến trường.
B. Nhanh chóng triển khai lực lượng tiêu diệt sinh lực địch.
C. Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp.
D. Phải chủ động đón đánh địch ở mọi nơi chúng xuất hiện.
Câu 32. Điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) và “Chiến tranh cục bộ”
(1965 - 1968) của Mĩ ở Việt Nam là gì?
A. Thực hiện các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định”.
B. Nhằm biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.
Mã đề 110

Trang 4/


C. Sử dụng lực lượng quân đội Sài Gòn là chủ yếu.
D. Sử dụng lực lượng quân đội Mĩ là chủ yếu.
Câu 33. “Ai có súng dùng súng. Ai có gươm dùng gươm, khơng có gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy
gộc” là những câu trích từ tài liệu nào dưới đây?
A. “Toàn dân kháng chiến” của BTV Trung Ương Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. “Tuyên ngôn Độc lập” của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hịa.

C. “Lời kêu gọi tồn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
D. “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng Bí Thư Trường Chinh.
Câu 34. Sự kiện nào là mốc đánh dấu kết thúc cuộc kháng chiến của dân tộc Việt Nam chống thực dân
Pháp xâm lược (1945 - 1954)?
A. Hiệp định Giơnevơ về Đơng Dương được kí kết.
B. Bộ đội Việt Nam tiến vào tiếp quản Hà Nội.
C. Thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ.
D. Quân Pháp xuống tàu rút khỏi Hải Phòng.
Câu 35. Thắng lợi của quân dân Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống thực dân Pháp ở các đô thị phía
Bắc vĩ tuyến 16 (từ tháng 12/1946 đến tháng 2/1947) đã
A. mở ra bước phát triển lớn trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
B. làm thất bại bước đầu kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp.
C. làm thất bại ý chí xâm lược của thực dân Pháp.
D. làm phá sản kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp.
Câu 36. Với chủ trương giương cao ngọn cờ dân tộc, tạm gác việc thực hiện nhiệm vụ cách mạng ruộng
đất trong giai đoạn 1939 - 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã
A. tập trung giải quyết những mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam.
B. thực hiện đúng chủ trương của Luận cương chính trị tháng 10 – 1930.
C. đáp ứng đúng nguyện vọng số một của giai cấp nông dân Việt Nam.
D. bắt đầu nhận ra khả năng chống đế quốc của trung và tiêu địa chủ.
Câu 37. Khẩu hiệu: “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc! Đả đảo phong kiến” của nhân dân Việt Nam phong trào
cách mạng 1930 - 1931 thể hiện mục tiêu đấu tranh về
A. xã hội.
B. chính trị.
C. văn hóa.
D. kinh tế.
Câu 38. Ở Việt Nam, Nam đồng thư xã - một nhà xuất bản tiến bộ - là cơ sở đầu tiên của
A. Hội Phục Việt.
B. Việt Nam Quốc dân đảng.
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

D. Đông Dương Cộng sản liên đồn.
Câu 39. Trong thời kì 1954 - 1975, phong trào nào là mốc đánh dấu bước phát triển của cách mạng ở
miền Nam Việt Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến cơng?
A. “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”.
B. “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”.
C. “Đồng khởi”.
D. Phá “ấp chiến lược”.
Câu 40. Những giai cấp mới ra đời ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. công nhân và tiểu tư sản.
B. tư sản và tiểu tư sản.
C. công nhân và tư sản.
D. địa chủ và tư sản dân tộc.
Câu 41. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9/1960) xác định cách
mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của cách mạng cả nước?
A. Quyết định nhất.
B. Hậu phương kháng chiến.
Mã đề 110

Trang 5/


C. Căn cứ địa cách mạng.
D. Quyết định trực tiếp.
Câu 42. Nhận xét nào dưới đây là không đúng về cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Diễn ra với sự kết hợp lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.
B. Có sự kết hợp khởi nghĩa ở cả nơng thơn và thành thị.
C. Diễn ra nhanh, gọn, ít đổ máu, bằng phương pháp hịa bình.
D. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
Câu 43. Mĩ chính thức tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất trong khi thực hiện chiến
lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?

A. "Chiến tranh đặc biệt".
B. "Việt Nam hóa chiến tranh".
C. "Chiến tranh cục bộ".
D. "Đơng Dương hóa chiến tranh".
Câu 44. Chiến dịch nào dưới đây của quân dân Việt Nam đã làm phá sản hoàn toàn Kế hoạch Rơ-ve của
thực dân Pháp ở Đông Dương?
A. Việt Bắc thu – đông năm 1947.
B. Điện Biên Phủ năm 1954.
C. Thượng Lào năm 1953.
D. Biên giới thu – đông năm 1950.
Câu 45. Để đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gịn, phương pháp đấu tranh bạo
lực cách mạng lần đầu tiên được Đảng Lao động Việt Nam đề ra tại
A. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng.
B. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
C. Kì họp thứ 4 Quốc hội khóa I nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa.
D. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
Câu 46. Chiến thuật nào sau đây đã được quân đội Việt Nam sử dụng trong chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950?
A. Đánh điểm, diệt viện, truy kích.
B. Bám thắt lưng địch mà đánh.
C. Đánh vu hồi.
D. Đánh tạt sườn.
Câu 47. Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với lịch sử dân tộc Việt Nam là gì?
A. Chuẩn bị điều kiện về tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Thống nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Khẳng định con đường cứu nước mới theo khuynh hướng vô sản.
Câu 48. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, yêu cầu bức thiết nhất của giai cấp nông dân Việt Nam trong
bối cảnh bị mất nước là gì?
A. Hịa bình.
B. Độc lập dân tộc.

C. Ruộng đất.
D. Các quyền dân chủ.
Câu 49. Nội dung nào không phản ánh đúng về vai trò của Mặt trận Việt Minh từ khi thành lập đến
Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Tham gia xây dựng lực lượng vũ trang và tập dượt quần chúng nhân dân đấu tranh.
B. Phối kết hợp với lực lượng Đồng minh tham gia giành chính quyền.
C. Góp phần xây dựng lực lượng chính trị hùng hậu cho việc giành chính quyền.
D. Cùng với Đảng lãnh đạo nhân dân cả nước đứng lên khởi nghĩa giành chính quyền.
Câu 50. Trong Kế hoạch Rơ-ve, để cô lập căn cứ địa Việt Bắc với đồng bằng Liên khu III và Liên khu
IV, thực dân Pháp đã
A. tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4.
B. lập “vàng đai trắng” bao quanh trung và đồng bằng Bắc Bộ.
Mã đề 110

Trang 6/


C. thiết lập tập đoàn cứ điểm ở Điện Biên Phủ.
D. thiết lập “Hành lang Đông – Tây”.
Câu 51. Điểm tương đồng trong nội dung của Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954) và Hiệp định
Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hịa bình ở Việt Nam (1973) là gì?
A. Các bên ngừng bắn để thực hiện tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.
B. Các nước cam kết tôn trọng những quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.
C. Việt Nam tiến tới thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do dưới sự giám sát của một Ủy ban quốc
tế.
D. Các nước tham dự hội nghị công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do.
Câu 52. Âm mưu chủ yếu của Mĩ và chính quyền Sài Gòn trong thủ đoạn dồn dân lập “ấp chiến lược” là
nhằm
A. tách dân khỏi cách mạng, thực hiện chương trình bình định tồn miền Nam.
B. củng cố quyền lực cho chính quyền Sài Gịn.

C. đẩy lực lượng cách mạng ra khỏi các xã, các ấp, tách dân khỏi cách mạng.
D. xây dựng miền Nam thành những khu biệt lập để dễ kiểm soát.
Câu 53. Trong thời gian 1919 - 1929, tăng thuế là một trong những biện pháp của thực dân Pháp nhằm
A. phục vụ chính sách tổng động viên ở Việt Nam.
B. kiểm soát mọi hoạt động kinh tế ở Đơng Dương.
C. thi hành chính sách kinh tế chỉ huy ở Việt Nam.
D. tăng thêm nguồn thu cho ngân sách Đông Dương.
Câu 54. Đâu không phải là điều kiện bùng nổ của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt
Nam?
A. Đảng và quần chúng nhân dân đã sẵn sàng hành động.
B. Lực lượng trung gian đã ngả hẳn về phía cách mạng.
C. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh khơng điều kiện.
D. Phát xít Nhật đảo chính lật đổ Pháp ở Đông Dương.
Câu 55. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954), Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ
Cộng hòa đã đề ra và thực hiện đường lối kháng chiến trường kì, vì
A. Pháp mạnh hơn ta về mọi mặt, Việt Nam cần có thời gian để chuyển hóa lực lượng.
B. Pháp rất mạnh, cần phải tranh thủ chờ đợi sự ủng hộ của quốc tế.
C. xuất phát từ tư tưởng “chiến tranh nhân dân”, lấy dân làm gốc.
D. thực hiện khẩu hiệu “mỗi người dân là một chiến sĩ, mỗi làng xã là một pháo đài”.
Câu 56. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thành công là kết quả thực hiện chủ trương của
Đảng Cộng sản Đông Dương giai đoạn 1939 - 1945 về tiến hành cuộc cách mạng
A. giải phóng dân tộc.
B. dân chủ tư sản kiểu mới.
C. tư sản dân quyền.
D. dân tộc dân chủ nhân dân.
Câu 57. Bản “Tạm ước” (14/9/1946) được Chủ tịch Hồ Chí Minh kí với đại diện Chính phủ Pháp trong
bối cảnh
A. Việt Nam chưa có sự chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài với Pháp.
B. Quân Pháp ra tối hậu thư, đòi quyền kiểm sốt Thủ đơ Hà Nội.
C. Pháp đã hồn thành xâm lược Việt Nam từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc.

D. Quan hệ Việt – Pháp ngày càng căn thẳng và có nguy cơ xảy ra chiến tranh.
Câu 58. Mục tiêu đấu tranh trước mắt của nhân dân Việt Nam trong phong trào dân chủ 1936 – 1939 là
A. đòi tự do, dân chủ, cơm áo và hịa bình.
B. giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho nông dân.
C. đòi độc lập dân tộc và tự do dân chủ.
D. đánh đổ đế quốc để giành độc lập tự do.
Câu 59. Trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925, một số tư sản và địa
chủ lớn ở Nam Kì thành lập tổ chức chính trị nào dưới đây?
A. Đảng Lập hiến.
Mã đề 110

Trang 7/


B. Việt Nam Nghĩa đoàn.
C. Đảng Thanh niên.
D. Hội Phục Việt.
Câu 60. Việc Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam đánh dấu sự thất bại của chiến
lược chiến tranh nào?
A. Việt Nam hóa chiến tranh.
B. Đơng Dương hóa chiến tranh.
C. Chiến tranh cục bộ.
D. Chiến tranh đặc biệt.
Câu 61. Chiến thắng nào của nhân dân miền Nam Việt Nam trong đông – xuân (1964 – 1965) góp phần
làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?
A. Ấp Bắc (Mĩ Tho).
B. Vạn Tường (Quảng Ngãi).
C. Bình Giã (Bà Rịa).
D. Núi Thành (Quảng Nam).
Câu 62. Một trong những nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là

A. Nhân dân Việt Nam có sự phối hợp chiến đấu với lực lượng quân Đồng minh.
B. Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra đường lối cách mạng đúng đắn.
C. Sự ủng hộ, giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước dân chủ nhân dân.
D. Xây dựng được hậu phương kháng chiến vững mạnh, phát triển về mọi mặt.
Câu 63. Trong thời kì 1954 - 1975, sự kiện nào là mốc đánh dấu nhân dân Việt Nam đã căn bản hoàn
thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút”?
A. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết năm 1973.
B. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
D. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
Câu 64. Một trong những ý nghĩa của phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là
A. giúp cán bộ, đảng viên được rèn luyện và trưởng thành.
B. bước đầu khẳng định vai trò lãnh đạo của giai cấp cơng nhân.
C. bước đầu hình thành trên thực tế liên minh công nông.
D. buộc thực dân Pháp nhượng bộ tất cả các yêu sách dân chủ.
Câu 65. Nội dung nào dưới đây khơng phản ánh đúng các chính sách của của chính quyền Xơ viết Nghệ
- Tĩnh thực hiện trên lĩnh vực văn hóa – giáo dục?
A. Khuyến khích nhân dân học chữ Quốc ngữ.
B. Bài trừ các hủ tục mê tín, dị đoan.
C. Giáo dục ý thức chính trị cho quần chúng.
D. Tuyên truyền, phổ biến văn minh phương Tây.
Câu 66. Theo thỏa thuận tại Hội nghị Pốtxđam (1945), quân đội Anh vào Việt Nam giải giáp quân đội
Nhật từ
A. vĩ tuyến 16 trở ra Bắc.
B. vĩ tuyến 17 trở ra Bắc.
C. vĩ tuyến 17 trở vào Nam.
D. vĩ tuyến 16 trở vào Nam.
Câu 67. Trong cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954, quân đội và nhân dân Việt Nam
thực hiện kế sách gì để đối phó với kế hoạch Nava?
A. Lừa địch để đánh địch.

B. Đánh điểm, diệt viện.
C. Điều địch để đánh địch.
D. Đánh vận động và công kiên.
Câu 68. “Một tấc không đi, một li không rời” là quyết tâm của đồng bào miền Nam Việt Nam trong
A. cuộc đấu tranh yêu cầu Mĩ thi hành Hiệp định Pari năm 1973.
B. cuộc đấu tranh yêu cầu Mĩ - Diệm thi hành Hiệp định Giơnevơ năm 1954.
Mã đề 110

Trang 8/


C. phong trào “Đồng khởi” 1959 – 1960.
D. cuộc đấu tranh chống và phá “ấp chiến lược” 1961 - 1965.
Câu 69. Năm 1953, thực dân Pháp gặp khó khăn nào trong cuộc chiến tranh xâm lược ở Việt Nam?
A. Vùng chiếm đóng bị thu hẹp.
B. Bị Mĩ ép kết thúc chiến tranh.
C. Bước đầu để mất quyền chủ động.
D. Mĩ cắt giảm nguồn viện trợ.
Câu 70. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, cùng với thực dân Pháp lực lượng xã hội nào dưới đây trở
thành đối tượng của cách mạng Việt Nam?
A. Trung, tiểu địa chủ và tư sản mại bản.
B. Tiểu địa chủ và tư sản mại bản.
C. Đại địa chủ và tư sản mại bản.
D. Trung địa chủ và tư sản mại bản.
Câu 71. Thời cơ “ngàn năm có một” của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 được Đảng Cộng sản
Đơng Dương và Chủ tịch Hồ Chí Minh xác định từ sau ngày
A. Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
B. Nhật tiến vào Đơng Dương đến trước khi Nhật đảo chính Pháp.
C. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
D. Nhật đảo chính Pháp đến trước khi Nhật đầu hàng quân Đồng minh.

Câu 72. Tờ báo nào dưới đây là của tiểu tư sản trí thức ở Việt Nam giai đoạn 1919 - 1925?
A. Tiền phong.
B. Người nhà quê.
C. Tin tức.
D. Dân chúng.
Câu 73. Ngày 31/3/1968, bất chấp sự phản đối của chính quyền Sài Gịn, Tổng thống Mĩ Giơnxơn tun
bố ngừng ném bom miền Bắc Việt Nam từ vĩ tuyến 20 trở ra, khơng tham gia tranh cử Tổng thống
nhiệm kì thứ hai; sẵn sàng đàm phán với Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa để đi đến kết
thúc chiến tranh. Những động thái đó chứng tỏ: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm
1968 đã
A. buộc Mĩ phải giảm viện trợ cho chính quyền và quân đội Sài Gòn.
B. làm khủng hoảng sâu sắc hơn quan hệ giữa Mĩ và chính quyền Sài Gịn.
C. buộc Mĩ phải xuống thang trong chiến tranh xâm lược Việt Nam.
D. làm cho ý chí xâm lược của đế quốc Mĩ ở Việt Nam bị sụp đổ hoàn toàn.
Câu 74. Thời cơ “ngàn năm có một” để nhân dân Việt Nam tổng khởi nghĩa giành chính quyền năm
1945 kết thúc khi
A. thực dân Pháp bắt đầu nổ súng xâm lược trở lại Việt Nam.
B. Nhật giao Đông Dương cho quân Trung Hoa Dân quốc.
C. quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật.
D. Nhật cùng thực dân Anh chống phá chính quyền cách mạng.
Câu 75. Cuộc tập dượt đầu tiên chuẩn bị cho thắng lợi của Cách mạng tháng 8/1945 là
A. cuộc vận động giải phóng dân tộc 1939 - 1945.
B. phong trào dân chủ 1936 - 1939.
C. phong trào cách mạng 1930 - 1931.
D. cao trào kháng Nhật cứu nước 1945.
Câu 76. Ngày 17/1/1960, tại Bến Tre, cuộc Đồng khởi nổ ra ở ba xã điểm là
A. Vĩnh Thạnh, Bình Định, Bác Ái.
B. Giồng Trơm, Thạnh Phú, Ba Tri.
C. Ba Tri, Châu Thành, Bình Đại.
D. Định Thủy, Bình Khánh, Phước Hiệp.

Câu 77. Một trong những khó khăn của cách mạng Việt Nam trong những năm 1950 – 1953 là
A. Mĩ can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh Đơng Dương.
B. chính quyền cách mạng mới thành lập, chưa được củng cố.
Mã đề 110

Trang 9/


C. chưa giành được quyền chủ động trên chiến trường Bắc Bộ.
D. nền độc lập của Việt Nam chưa được quốc gia nào công nhận.
Câu 78. Mối quan hệ cách mạng hai miền Nam – Bắc Việt Nam sau năm 1954 là
A. mối quan hệ giữa hậu phương và tiền tuyến.
B. cùng chung nhiệm vụ xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. mối quan hệ giữa căn cứ địa và chiến trường chính.
D. cùng chung nhiệm vụ chống Mĩ cứu nước.
Câu 79. Nội dung nào không phản ánh đúng những thuận lợi của Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám
năm 1945?
A. Phong trào giải phóng dân tộc dâng cao ở nhiều nước thuộc địa và phụ thuộc.
B. Các thế lực ngoại xâm và nội phản đã bị đánh bại.
C. Cách mạng Việt Nam có Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo.
D. Nhân dân tin tưởng, gắn bó với chính quyền cách mạng.
Câu 80. Ý nào khơng chính xác tình hình Việt Nam sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954?
A. Tổng tuyển cử thống nhất đất nước chưa được tiến hành.
B. Pháp rút quân khỏi Việt Nam, nhân dân Việt Nam tiến hành Tổng tuyển cử thống nhất đất nước.
C. Mĩ thay thế Pháp, dựng lên chính quyền Ngơ Đình Diệm ở miền Nam Việt Nam.
D. Pháp rút quân khỏi miền Bắc nhưng phá hoại các cơ sở kinh tế của Việt Nam.
Câu 81. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những bài học kinh nghiệm Đảng Cộng sản Đơng
Dương có thế rút ra từ phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam?
A. Bài học về xây dựng khối liên minh cơng – nơng.
B. Lãnh đạo quần chúng giành chính quyền bằng bạo lực.

C. Bài học về xây dựng chính quyền cách mạng.
D. Lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp.
Câu 82. Xương sống của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ ở miền Nam là
A. lực lượng cố vấn Mĩ.
B. lực lượng quân đội Sài Gòn.
C. ấp chiến lược.
D. ấp chiến lược và quân đội Sài Gòn.
Câu 83. Một trong những chiến thắng của quân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống
chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968) của Mĩ là
A. An Lão (Bình Định).
B. Đồng Xồi (Bình Phước).
C. Ba Gia (Quảng Ngãi).
D. Núi Thành (Quảng Nam).
Câu 84. Kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương từ ngày 9/3/1945 đến trước ngày 2/9/1945 là
A. thực dân Pháp.
B. thực dân Anh.
C. đế quốc Mĩ.
D. phát xít Nhật.
Câu 85. Nội dung nào dưới đây khơng phải là lí do để Đảng và Chính phủ Việt Nam quyết định mở
Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950?
A. Khai thông đường biên giới Việt - Trung.
B. Mở rộng căn cứ địa Việt Bắc, tạo điều kiện thúc đẩy cuộc kháng chiến tiến lên.
C. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực quân Pháp.
D. Đánh bại chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh”của thực dân Pháp.
Câu 86. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 - 1929), thực dân Pháp đầu tư
vốn nhiều nhất vào ngành kinh tế nào?
A. Nông nghiệp.
B. Thương nghiệp.
C. Giao thông vận tải.
D. Thủ công nghiệp.

Mã đề 110

Trang 10/


Câu 87. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9/1960) chủ trương tiến
hành đồng thời
A. cách mạng ruộng đất ở miền Bắc và cách mạng tư sản dân quyền ở miền Nam.
B. cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
C. cách mạng ruộng đất ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
D. cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Bắc và cách mạng tư sản dân quyền ở miền Nam.
Câu 88. Chính phủ Lâm thời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được cải tổ từ Ủy ban
A. Lâm thời khu giải phóng Việt Bắc.
B. Qn sự Bắc Kì.
C. Dân tộc giải phóng Việt Nam.
D. Khởi nghĩa tồn quốc.
Câu 89. Đông Dương Cộng sản đảng ra đời từ sự phân hóa của tổ chức
A. Tân Việt Cách mạng đảng.
B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. Đảng Lập hiến.
D. Việt Nam Quốc dân đảng.
Câu 90. Cuộc bầu cử Quốc hội khóa I và hội đồng nhân dân các cấp ở Việt Nam có tác dụng như thế
nào đối với việc củng cố chính quyền nhân dân sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công?
A. Làm cho các cơ quan tư pháp ở cơ sở được hoàn thiện.
B. Nâng cao uy tín quốc tế của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
C. Làm cho bộ máy nhà nước từng bước được kiện toàn.
D. Đánh dấu sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
Câu 91. Điểm khác nhau của chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 so với chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950 của quân dân Việt Nam là về
A. địa hình tác chiến.
B. loại hình chiến dịch.

C. lực lượng chủ yếu.
D. đối tượng tác chiến.
Câu 92. Mở màn chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950, quân ta tấn công vào cứ điểm của địch ở
A. Đồng Đăng.
B. Cao Bằng.
C. Đơng Khê.
D. Thất Khê.
Câu 93. Để khắc phục tình trạng khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ
nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kêu gọi
A. nhân dân cả nước thực hiện “Ngày đồng tâm”.
B. cải cách ruộng đất và thực hành tiết kiệm.
C. nhân dân thực hiện phong trào tăng gia sản xuất.
D. tinh thần tự nguyện đóng góp của nhân dân.
Câu 94. Điểm chung của Hội nghị tháng 11/1939 và Hội nghị tháng 5/1941 của Ban Chấp hành Trung
ương Đảng Cộng sản Đông Dương thể hiện ở nội dung nào?
A. Nhiệm vụ chủ yếu là giải phóng dân tộc.
B. Thực hiện khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
C. Thành lập Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hịa.
D. Thành lập Chính phủ của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
Câu 95. Trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” Mĩ đã sử dụng phổ biến các chiến thuật quân sự
A. “tìm diệt” và “bình định”.
B. "tố cộng, diệt cộng".
C. “trực thăng vận”, “thiết xa vận”.
D. dồn dân lập “ấp chiến lược”.
Câu 96. Điểm yếu cơ bản trong kế hoạch quân sự Nava mà thực dân Pháp không thể khắc phục được là
A. mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán lực lượng.
Mã đề 110

Trang 11/



B. thiếu về trang bị quân sự hiện đại phục vụ chiến trường.
C. không thể tăng thêm quân số để xây dựng lực lượng mạnh.
D. thời gian để chuyển bại thành thắng quá ngắn (18 tháng).
Câu 97. Khó khăn lớn nhất trực tiếp đe dọa nền độc lập của Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm
1945 là
A. nền kinh tế bị tàn phá nặng nề.
B. nhà nước cách mạng cịn non trẻ.
C. ngân sách trống rỗng, tài chính rối loạn.
D. cùng lúc phải đối phó với thù trong, giặc ngồi.
Câu 98. Sự kiện quốc tế nào dưới đây có tác động tích cực đến cách mạng Việt Nam trong những năm
1947 – 1953?
A. Hiệp định đình chiến giữa hai miền Triều Tiên được kí kết (1953).
B. Pháp và Mĩ kí kết Hiệp định phịng thủ chung Đơng Dương (1950).
C. Mĩ đưa ra Học thuyết Truman, phát động cuộc Chiến tranh lạnh (1947).
D. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc (10/1949).
Câu 99. Nội dung nào dưới đây là một trong những điểm khác nhau giữa chiến lược “Chiến tranh cục
bộ” (1965 - 1968) với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) của Mĩ ở Việt Nam?
A. Tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc với quy mô lớn.
B. Nằm trong chiến lược toàn cầu “Phản ứng linh hoạt”.
C. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới.
D. Dựa vào viện trợ kinh tế và quân sự của Mĩ.
Câu 100. Điểm khác biệt của giai cấp công nhân Việt Nam so với giai cấp công nhân ở các nước tư bản
Âu - Mĩ là
A. ra đời sau giai cấp tư sản Việt Nam.
B. ra đời trước giai cấp tư sản Việt Nam.
C. ra đời cùng giai cấp tư sản Việt Nam.
D. ra đời sau giai cấp tiểu tư sản Việt Nam.
Câu 101. Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân chủ quan làm nên thắng lợi của cuộc
kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) xâm lược ở Việt Nam?

A. Hậu phương rộng lớn được xây dựng vững chắc về mọi mặt.
B. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng  với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo.
C. Lực lượng vũ trang ba thứ quân sớm được xây dựng và khơng ngừng lớn mạnh.
D. Sự đồng tình, ủng hộ, giúp đỡ nhân dân Pháp và loài người tiến bộ.
Câu 102. Trong quá trình chuẩn bị lực lượng tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền (1941 - 1945), một
trong những nhiệm vụ cấp bách của Đảng Cộng sản Đông Dương là vận động quần chúng tham gia
A. các Ủy ban hành động.
B. Mặt trận Việt Minh.
C. Hội Liên Việt.
D. các Hội Phản đế.
Câu 103. Ngày 8/9/1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh ký Sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ để thực
hiện nhiệm vụ gì?
A. Khai giảng các bậc học.
B. Cải cách giáo dục.
C. Bổ túc văn hóa.
D. Chống giặc dốt.
Câu 104. Thắng lợi nào của quân dân ta ở miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến
tranh xâm lược Việt Nam?
A. Chiến dịch Đường 14 - Phước Long.
B. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
C. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân.
Mã đề 110

Trang 12/


Câu 105. Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) đối
với nước Việt Nam Dân chủ Cộng hịa?
A. Có thêm thời gian hịa bình để củng cố chính quyền cách mạng.

B. Pháp đã công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập.
C. Tránh được cuộc chiến đấu bất lợi vì phải chống lại nhiều kẻ thù một lúc.
D. Đẩy được 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc ra khỏi Việt Nam.
Câu 106. Từ cuối 1953 đến đầu 1954, Pháp phải phân tán lực lượng ra những vùng nào?
A. Sài Gòn, Điện Biên Phủ, Xê-nô, Luông Pha-bang.
B. Điện Biên Phủ, Thà Khẹt, Tây Ngun, Sài Gịn.
C. Điện Biên Phủ, Xê-nơ, Plây-cu, Thà Khẹt.
D. Điện Biên Phủ, Xê-nô, Plây-cu, Luông Pha-bang.
Câu 107. Quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam lần đầu tiên được ghi nhận trong văn bản pháp Lí quốc tế
nào?
A. Hiệp định Giơnevơ năm 1954.
B. Hiệp định Ianta năm 1945.
C. Hiệp định Pari năm 1973.
D. Hiệp định Sơ bộ năm 1946.
Câu 108. Nội dung nào trong Hiệp ước Hoa – Pháp (28/2/1946) đã tác động tiêu cực tới cách mạng Việt
Nam?
A. Trung Hoa Dân quốc được vận chuyển hàng hóa qua cảng Hải Phịng.
B. Pháp được đưa qn ra Bắc thay Trung Hoa Dân quốc giải giáp quân đội Nhật.
C. Pháp trả lại cho Trung Hoa Dân Quốc một số tô giới trên đất Trung Quốc.
D. Pháp giao quyền kiểm soát tuyến đường xe lửa Vân Nam cho Trung Hoa Dân quốc.
Câu 109. Từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 6/3/1946, đối với quân Trung Hoa Dân quốc, Chính phủ
Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện chủ trương nào?
A. Kiên quyết kháng chiến.
B. Kí hiệp ước hịa bình.
C. Hịa hỗn, tránh xung đột.
D. Vừa đánh vừa đàm phán.
Câu 110. Sự ra đời của các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 1931 vì
A. đây là hình thức chính quyền nhà nước giống các Xô viết ở nước Nga.
B. đã hoàn thành mục tiêu đề ra trong Luận cương chính trị tháng 10/1930.
C. đây là mốc đánh dấu sự tan rã của bộ máy chính quyền thực dân và tay sai.

D. đã giải quyết được vấn đề cơ bản của một cuộc cách mạng xã hội.
Câu 111. Tại Đại hội đại biểu lần thứ II (tháng 2/1951), Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định thành
lập mở mỗi nước Đông Dương một
A. mặt trận thống nhất.
B. Đảng Mác - Lênin.
C. lực lượng vũ trang.
D. Chính phủ liên hiệp.
Câu 112. Từ cuối tháng 3/1954, bộ đội chủ lực Việt Nam tiến cơng vào phân khu trung tâm của tập đồn
cứ điểm Điện Biên Phủ với mục đích chủ yếu là
A. bao vây, chia cắt, tiêu diệt quân Pháp.
B. buộc Pháp phải chấp nhận đàm phán.
C. giành thế chủ động trên chiến trường.
D. phân tán cao độ lực lượng quân Pháp.
Câu 113. Văn kiện nào dưới đây không được thông qua tại Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản của
Việt Nam (đầu năm 1930)?
A. Điều lệ tóm tắt.
B. Luận cương chính trị.
C. Chính cương vắn tắt.
Mã đề 110

Trang 13/


D. Sách lược vắn tắt.
Câu 114. Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là một phong trào
A. khơng mang tính dân tộc.
B. chỉ có tính dân chủ.
C. có tính chất dân tộc.
D. khơng mang tính cách mạng.
Câu 115. Đông Khê được chọn là nơi mở đầu chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 của quân dân

Việt Nam, vì đó là vị trí
A. án ngữ Hành lang Đơng - Tây của thực dân Pháp.
B. ít quan trọng nên bố phịng của Pháp có nhiều sơ hở.
C. quan trọng nhất và tập trung cao nhất binh lực của Pháp.
D. có thể đột phá, chia cắt tuyến phịng thủ của quân Pháp.
Câu 116. Từ năm 1919 – 1929 là khoảng thời gian thực dân Pháp tiến hành
A. khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Đông Dương.
B. khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương.
C. cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
D. bình định Việt Nam bằng quân sự.
Câu 117. Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950?
A. Quân đội ta giành được thể chủ động trên chiến trường chính ở Bắc Bộ.
B. Quân đội Việt Nam giành được thể chủ động trên chiến trường Đông Dương.
C. Con đường liên lạc của ta với các nước xã hội chủ nghĩa được khai thông.
D. Chiến dịch chủ động tiến công đầu tiên, mở ra bước ngoặt của kháng chiến.
Câu 118. Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương là một thắng lợi chưa trọn vẹn của nhân dân Việt
Nam vì
A. các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam chưa được các nước công nhận.
B. lực lượng kháng chiến của Việt Nam khơng có vùng tập kết, phải phục viên tại chỗ.
C. thực hiện ngừng bắn, nhưng Pháp vẫn được phép duy trì lực lượng quân sự tại Việt Nam.
D. chưa hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên phạm vi cả nước.
Câu 119. Theo thỏa thuận tại Hội nghị Pốtxđam (1945), quân đội Anh vào Việt Nam giải giáp quân đội
Nhật từ
A. vĩ tuyến 17 trở vào Nam.
B. vĩ tuyến 16 trở vào Nam.
C. vĩ tuyến 17 trở ra Bắc.
D. vĩ tuyến 16 trở ra Bắc.
Câu 120. Nội dung nào dưới đây khơng phản ánh đúng các chính sách của của chính quyền Xơ viết
Nghệ - Tĩnh thực hiện trên lĩnh vực kinh tế?
A. Phát triển nền kinh tế hàng hóa.

B. Bãi bỏ các thứ thuế do đế quốc và phong kiến đặt ra.
C. Chia lại ruộng đất cho nơng dân.
D. Bắt địa chủ giảm tơ, xóa nợ.
Câu 121. Nội dung nào khơng phản ánh đúng mục đích của Pháp khi mở cuộc tấn công lên Việt Bắc
năm 1947?
A. Tiêu diệt bộ đội chủ lực và cơ quan đầu não kháng chiến của Việt Nam.
B. Khóa chặt biên giới Việt – Trung, ngăn chặn sự liên lạc của Việt Nam với quốc tế.
C. Giành thắng lợi quân sự để nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
D. Giành lại thế chủ động trên chiến trường chính Bắc bộ.
Câu 122. Từ ngày 6/3/1946 đến trước ngày 19/12/1946, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
nhân nhượng cho thực dân Pháp một số quyền lợi với nguyên tắc cao nhất là
A. đảm bảo an ninh quốc gia.
B. giữ vững chủ quyền dân tộc.
C. Đảng Cộng sản Đông Dương được hoạt động công khai.
D. đảm bảo sự phát triển lực lượng chính trị.
Mã đề 110

Trang 14/


Câu 123. Khi về Việt Nam (đầu năm 1941), Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng để xây dựng căn cứ địa
cách mạng vì đó là nơi có
A. lực lượng chính trị được tổ chức và phát triển.
B. lực lượng dân quân tự vệ phát triển mạnh.
C. hệ thống đường giao thơng phát triển đồng bộ.
D. các đội du kích địa phương hoạt động mạnh.
Câu 124. Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là một bước chuẩn bị cho thắng lợi của Cách
mạng tháng Tám năm 1945 vì đã
A. khắc phục triệt để hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10 – 1930.
B. bước đầu xây dựng được lực lượng vũ trang nhân dân.

C. xây dựng được một lực lượng chính trị quần chúng đơng đảo.
D. đưa Đảng Cộng sản Đông Dương ra hoạt động công khai.
Câu 125. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam?
A. Được kế thừa truyền thống yêu nước và ý chí đấu tranh bất khuất của dân tộc.
B. Có quan hệ tự nhiên, gắn bó với giai cấp nơng dân.
C. Ra đời cùng với giai cấp tư sản Việt Nam.
D. Bị ba tầng áp bức, bóc lột của thực dân, phong kiến, tư sản người Việt.
Câu 126. Thắng lợi về chính trị của nhân dân miền Nam trong chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam
hóa chiến tranh” là
A. Trung ương cục miền Nam được thành lập (1/1961).
B. Các lực lượng vũ trang thống nhất thành Qn giải phóng miền Nam (2/1961).
C. Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời (1969).
D. Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam được thành lập (1960).
Câu 127. Thực dân Pháp kí với Chính phủ Trung Hoa Dân quốc Hiệp ước Hoa - Pháp (tháng 2/1946) để
thực hiện âm mưu gi?
A. Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc giải giáp quân Nhật.
B. Ra miền Bắc Việt Nam chia sẻ quyền lợi với quân Trung Hoa Dân quốc.
C. Đưa quân ra miền Bắc để hoàn thành việc xâm lược Việt Nam.
D. Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc xâm lược Việt Nam lần thứ hai.
Câu 128. Theo Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (tháng 7/1954), ở Việt Nam giới tuyến quân sự tạm
thời là
A. vĩ tuyến 15.
B. vĩ tuyến 16.
C. vĩ tuyến 17.
D. vĩ tuyến 20.
Câu 129. Phương hướng chiến lược của quân đội và nhân dân Việt Nam trong Đông - Xuân 1953 - 1954
là tiến công vào
A. những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.
B. toàn bộ các chiến trường ở Việt Nam, Lào và Cam-pu-chia.
C. vùng đồng bằng Bắc bộ, nơi tập trung quân cơ động của Pháp.

D. Điện Biên Phủ, trung tâm điểm của kế hoạch quân sự Na-va.
Câu 130. Tháng 9/1953, Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra chủ
trương tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch
tương đối yếu nhằm
A. giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.
B. buộc thực dân Pháp phải đàm phán để kết thúc chiến tranh.
C. tiêu diệt toàn bộ lực lượng quân sự của thực dân Pháp.
D. làm thất bại kế hoạch tập trung binh lực của thực dân Pháp.
Câu 131. Tháng 7/1928, Hội Phục Việt đổi tên thành
A. An Nam Cộng sản đảng.
B. Đơng Dương Cộng sản liên đồn.
C. Tân Việt Cách mạng đảng.
Mã đề 110

Trang 15/


D. Đơng Dương Cộng sản đảng.
Câu 132. Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh quyết định phát động cuộc kháng chiến toàn quốc
chống thực dân Pháp xâm lược (19/12/1946) là do
A. quá trình chuẩn bị lực lượng của Việt Nam cho cuộc kháng chiến đã hoàn tất.
B. Pháp ráo riết chuẩn bị lực lượng để tiến hành xâm lược Việt Nam.
C. Việt Nam đã tranh thủ được sự ủng hộ của Liên Xô và một số nước khác.
D. Việt Nam không thể tiếp tục sử dụng biện pháp hịa bình với Pháp được nữa.
Câu 133. Biện pháp căn bản và lâu dài để giải quyết nạn đói ở Việt Nam sau ngày Cách mạng tháng
Tám năm 1945 thành cơng là
A. nghiêm trị những người đầu cơ tích trữ lúa gạo.
B. tổ chức điều hịa thóc gạo giữa các địa phương.
C. thực hiện lời kêu gọi cứu đói của Hồ Chí Minh.
D. thực hiện phong trào thi đua tăng gia sản xuất.

Câu 134. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919 - 1929),
nền kinh tế Việt Nam
A. phổ biến vẫn trong tình trạng lạc hậu, nghèo nàn.
B. có đủ khả năng cạnh tranh với nền kinh tế Pháp.
C. có sự phát triển độc lập với nền kinh tsế Pháp.
D. có sự chuyển biến rất nhanh và mạnh về cơ cấu.
Câu 135. Việc ba tổ chức cộng sản có sự chia rẽ, sau đó được hợp nhất thành Đảng Cộng sản Việt Nam
(đầu năm 1930) để lại kinh nghiệm gì cho cách mạng Việt Nam?
A. Xây dựng khối liên minh công nông vững chắc.
B. Luôn chú trọng đấu tranh chống tư tưởng cục bộ.
C. Kết hợp hài hòa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp.
D. Xây dựng mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi.
Câu 136. Thực dân Pháp hạn chế sự phát triển công nghiệp nặng ở Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc
địa lần thứ hai (1919 - 1929) chủ yếu là do
A. nguồn nhân lực Việt Nam không đáp ứng được yêu cầu.
B. thị trường Việt Nam nhỏ hẹp không đáp ứng yêu cầu.
C. muốn cột chặt nền kinh tế Việt Nam vào nền kinh tế Pháp.
D. muốn ưu tiên nguồn vốn đầu tư cho công nghiệp nhẹ.
Câu 137. Từ năm 1930, cách mạng Việt Nam thuộc quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân thông qua
đội tiên phong là
A. Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Tân Việt Cách mạng đảng.
C. An Nam Cộng sản đảng.
D. Đông Dương Cộng sản đảng.
Câu 138. Tờ báo nào dưới đây là của tiểu tư sản trí thức ở Việt Nam giai đoạn 1919 - 1925?
A. Đời sống công nhân.
B. An Nam trẻ.
C. Diễn đàn bản xứ.
D. Nhân đạo.
Câu 139. Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản (1930) có sự tham gia của

A. An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đồn.
B. Đơng Dương Cộng sản đảng, Đơng Dương Cộng sản liên đồn.
C. Đơng Dương Cộng sản đảng và An Nam Cộng sản đảng.
D. An Nam Cộng sản đảng và Tân Việt Cách mạng đảng.
Câu 140. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, lực lượng Đồng minh kéo vào Việt Nam giải giáp quân đội
phát xít Nhật gồm quân đội của các nước
A. Liên Xô, Trung Hoa Dân quốc.
B. Pháp, Trung Hoa Dân quốc.
C. Anh, Mĩ.
Mã đề 110

Trang 16/


D. Anh, Trung Hoa Dân quốc.
Câu 141. Năm 1965, Mĩ bắt đầu tiến hành chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam khi
đang
A. bị thất bại trên chiến trường.
B. bị mất ưu thế về binh lực.
C. ở thế chủ động chiến lược.
D. bị mất ưu thế về hỏa lực.
Câu 142. Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương là một thắng lợi chưa trọn vẹn của nhân dân Việt
Nam vì
A. lực lượng kháng chiến của Việt Nam khơng có vùng tập kết, phải phục viên tại chỗ.
B. các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam chưa được các nước cơng nhận.
C. chưa hồn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên phạm vi cả nước.
D. thực hiện ngừng bắn, nhưng Pháp vẫn được phép duy trì lực lượng quân sự tại Việt Nam.
Câu 143. Khẩu hiệu: “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc! Đả đảo phong kiến” của nhân dân Việt Nam phong
trào cách mạng 1930 - 1931 thể hiện mục tiêu đấu tranh về
A. chính trị.

B. văn hóa.
C. xã hội.
D. kinh tế.
Câu 144. Trong cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954, quân đội và nhân dân Việt Nam
thực hiện kế sách gì để đối phó với kế hoạch Nava?
A. Điều địch để đánh địch.
B. Đánh điểm, diệt viện.
C. Đánh vận động và công kiên.
D. Lừa địch để đánh địch.
Câu 145. Thắng lợi nào của quân dân miền Nam Việt Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa”
chiến tranh xâm lược?
A. Chiến thắng Đường 9 - Nam Lào (1971).
B. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968).
C. Trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972).
D. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
Câu 146. Một trong những nhiệm vụ cơ bản của kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất (1961 - 1965) ở
miền Bắc Việt Nam là
A. ra sức phát triển thương nghiệp.
B. hoàn thành cải cách ruộng đất.
C. tiếp tục cải tạo xã hội chủ nghĩa.
D. khôi phục và phát triển kinh tế.
Câu 147. Năm 1963, quân dân miền Nam Việt Nam giành thắng lợi trong trận
A. Ấp Bắc (Mĩ Tho).
B. Đồng Xồi (Bình Phước).
C. Bình Giã (Bà Rịa).
D. Ba Gia (Quảng Ngãi).
Câu 148. Theo thỏa thuận tại Hội nghị Pốtxđam (1945), quân đội Trung Hoa Dân quốc vào Việt Nam
giải giáp quân đội Nhật từ
A. vĩ tuyến 17 trở ra Bắc.
B. vĩ tuyến 16 trở vào Nam.

C. vĩ tuyến 16 trở ra Bắc.
D. vĩ tuyến 17 trở vào Nam.
Câu 149. Yếu tố quyết định dẫn đến sự bùng nổ của phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam là gì?
A. Nghị quyết của Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (7/1935).
B. Chính phủ Mặt trận nhân dân lên cầm quyền ở Pháp (6/1936).
C. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới mới.
Mã đề 110

Trang 17/


D. Nghị quyết của Hội nghị BCH Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (7/1936).
Câu 150. Kẻ thù cụ thể trước mắt của nhân dân Đông Dương trong những năm 1936 – 1939 là
A. địa chủ phong kiến.
B. bọn phản động thuộc địa và tay sai.
C. thực dân Pháp nói chung.
D. lực lượng phong kiến tay sai.
Câu 151. Trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 - 1965) ở miền Nam Việt Nam, Mĩ và chính
quyền Sài Gịn khơng thực hiện biện pháp nào dưới đây?
A. Tiến hành dồn dân lập “ấp chiến lược”.
B. Tiến hành các cuộc hành quân càn quét.
C. Triển khai hoạt động chống phá miền Bắc.
D. Mở những cuộc hành quân “tìm diệt”.
Câu 152. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 đã mở ra bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống
thực dân Pháp (1945 – 1954) của Việt nam vì
A. đã giải phóng được một vùng đất đai rộng lớn, đông dân.
B. đã làm phá sản Kế hoạch Rive của thực dân Pháp có sự can thiệp của Mĩ.
C. giành được thế chủ động trên chiến trường chính ở Bắc Bộ.
D. bộ đội chủ lực trưởng thành, khai thông được biên giới Việt - Trung,
Câu 153. Tính chất triệt để của phong trào cách mạng Việt Nam 1930 - 1931 được biểu hiện ở chỗ

A. không ảo tưởng vào kẻ thù của dân tộc và giai cấp.
B. lần đầu tiên có sự lãnh đạo của một chính đảng.
C. diễn ra trên quy mơ rộng lớn chưa từng thấy.
D. hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt.
Câu 154. Sau thất bại tại Việt Bắc (năm 1947), kế hoạch xâm lược Việt Nam của Pháp có sự thay đổi:
chuyển từ
A. “đánh nhanh thắng nhanh” sang “vừa đánh vừa đàm”.
B. “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài”.
C. “chinh phục từng gói nhỏ” sang “đánh nhanh thắng nhanh”.
D. “đánh chắc tiến chắc” sang “đánh nhanh thắng nhanh”.
Câu 155. Trong những năm 1929 – 1933, nền kinh tế Việt Nam
A. thoát khỏi sự lệ thuộc vào kinh tế Pháp.
B. phát triển và trở thành đối thủ cạnh tranh với Pháp.
C. lâm vào tình trạng khủng hoảng.
D. có sự phục hồi và phát triển trở lại.
Câu 156. Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam thời kì 1930 - 1945 là
A. lật đổ chế độ phản động thuộc địa, cải thiện dân sinh.
B. đánh đổ các giai cấp bóc lột giành quyền tự do dân chủ.
C. lật đổ chế độ phong kiến giành ruộng đất cho dân cày.
D. đánh đuổi đế quốc xâm lược giành độc lập dân tộc.
Câu 157. Ý nghĩa lớn nhất của cuộc kháng chiến chống Pháp ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 là
A. giúp Việt Nam giành được thế chủ động trên chiến trường Bắc Bộ.
B. làm thất bại bước đầu kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp.
C. đập tan ý chí xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp.
D. buộc Pháp phải chuyển sang thực hiện “đánh lâu dài” với Việt Nam.
Câu 158. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa thắng lợi của chiến dịch Việt Bắc thu đông năm 1947?
A. Buộc thực dân Pháp phải chuyển từ đánh nhanh thắng nhanh sang đánh lâu dài.
B. Quân đội Việt Nam giành được quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
C. Mở ra giai đoạn phát triển mới trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
D. Chứng tỏ sự đúng đắn trong đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng.

Câu 159. Việc đàm phán và ký kết Hiệp định Sơ bộ giữa đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng
hịa với đại diện Chính phủ Pháp (6/3/1946) có tác dụng như thế nào?
Mã đề 110

Trang 18/


A. Tạo thời gian hịa bình để Việt Nam tổ chức bầu cử Quốc hội.
B. Giúp Việt Nam ngăn chặn được mọi nguy cơ xung đột với Pháp.
C. Chuyển quan hệ giữa Việt Nam và Pháp từ đối đầu sang đối thoại.
D. Thể hiện thiện chí hịa bình của hai chính phủ Việt Nam và Pháp.
Câu 160. Tổ chức nào dưới đây do tầng lớp tiểu tư sản trí thức Việt Nam lập nên trong những năm 1919
– 1925?
A. Đảng Lập hiến.
B. Hội Phục Việt.
C. Hội Liên hiệp thuộc địa.
D. Việt Nam Quốc dân Đảng.
Câu 161. Tháng 3/1938, Mặt trận Nhân dân phản đế Đông Dương được đổi tên thành
A. Mặt trận Dân tộc phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận Nhân dân phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
Câu 162. Trong những năm 1936 - 1939, nhìn chung nền kinh tế Việt Nam
A. phục hồi và phát triển.
B. khủng hoảng, suy thoái.
C. phát triển nhanh.
D. phát triển xen kẽ khủng hoảng.
Câu 163. Chiến dịch nào dưới đây là chiến dịch phản công quy mô lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt
Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)?
A. Việt Bắc thu - đông năm 1947.

B. Thượng Lào năm 1954.
C. Biên giới thu - đông năm 1950.
D. Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 164. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân được thành lập theo chỉ thị của
A. Hồ Chí Minh.
B. Phạm Văn Đồng.
C. Võ Nguyên Giáp.
D. Văn Tiến Dũng.
Câu 165. Năm 1941, Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng để xây dựng căn cứ địa cách mạng vì đây là nơi

A. địa hình thuận lợi để phát triển lực lượng.
B. các tổ chức cứu quốc đã được thành lập.
C. lực lượng vũ trang phát triển lớn mạnh.
D. nhiều căn cứ du kích đã được xây dựng.
Câu 166. Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự bùng nổ của phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở
Việt Nam là
A. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời kịp thời lãnh đạo cách mạng.
B. địa chủ phong kiến cấu kết với Pháp để bóc lột nơng dân.
C. thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái.
D. ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933.
Câu 167. Việc giải quyết thành công nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng
Tám năm 1945 ở Việt Nam có ý nghĩa gì?
A. Tạo cơ sở để các nước xã hội chủ nghĩa cơng nhận Việt Nam.
B. Đánh dấu hồn thành nhiệm vụ đánh đổ chế độ phong kiến.
C. Góp phần tạo ra sức mạnh để bảo vệ chế độ mới.
D. Tạo cơ sở thực lực để ký Hiệp định Sơ bộ với Pháp.
Câu 168. Ngày 13/8/1945, ngay khi nhận được những thông tin về việc Nhật Bản sắp đầu hàng Đồng
minh, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh lập tức thành lập cơ quan nào?
A. Ủy ban Quân sự cách mạng Bắc Kì.
Mã đề 110


Trang 19/


B. Ủy ban lâm thời Khu giải phóng.
C. Ủy ban Khởi nghĩa tồn quốc.
D. Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam.
Câu 169. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp 1945 - 1954, thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam đã
làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện cho cuộc đấu tranh ngoại giao giành thắng lợi?
A. Cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 – 1954.
B. Chiến thắng Việt Bắc thu - đông 1947.
C. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954.
D. Chiến dịch Biên giới thu đông 1950.
Câu 170. Năm 1929, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên bị phân hóa thành hai tổ chức là
A. Đơng Dương Cộng sản liên đồn và Đảng Lập hiến.
B. Đơng Dương Cộng sản đảng và An Nam Cộng sản đảng.
C. Đảng Lập hiến và Đông Dương Cộng sản đảng.
D. Tân Việt Cách mạng đảng và An Nam Cộng sản đảng.
Câu 171. Trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ nhất (1965 - 1968),
Mĩ không nhằm thực hiện âm mưu
A. uy hiếp tinh thần và làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân hai miền Bắc, Nam.
B. phá tiềm lực kinh tế, quốc phịng và cơng cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
C. cứu nguy cho chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” đang thất bại ở miền Nam.
D. ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.
Câu 172. Chiến thắng Việt Bắc năm 1947 của quân dân Việt Nam đã buộc thực dân Pháp phải chuyển từ
chiến lược đánh nhanh thắng nhanh sang
A. đánh phân tán.
B. phòng ngự.
C. đánh lâu dài.
D. đánh tiêu hao.

Câu 173. Tờ báo nào dưới đây không xuất hiện trong phong trào cách mạng 1936 – 1939 ở Việt Nam?
A. Bạn dân.
B. Tiền phong.
C. Người cùng khổ.
D. Lao động.
Câu 174. Một trong những thuận lợi của Việt Nam sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành
cơng là gì?
A. Chính phủ Việt Nam đã nắm giữ được Ngân hàng Đông Dương.
B. Quân Trung Hoa Dân quốc vào miền Bắc giải giáp quân Nhật.
C. Quân Anh vào miền Nam giải giáp quân Nhật.
D. Nhân dân giành được quyền làm chủ đất nước.
Câu 175. Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương (năm 1954) quy định
A. quân Mĩ và đồng minh của Mĩ phải rút khỏi miền Nam Việt Nam.
B. vĩ tuyến 17 (dọc sông Bến Hải) là biên giới chia cắt 2 miền lãnh thổ của Việt Nam.
C. lực lượng kháng chiến của Lào sẽ tập kết tại hai tỉnh Sầm Nưa và Phongsalì.
D. 15000 quân Pháp ra miền Bắc Việt Nam làm nhiệm vụ giải giáp quân đội Nhật.
Câu 176. So với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914), cuộc khai thác thuộc địa lần thứ
hai (1919 – 1929) của thực dân Pháp ở Việt Nam có điểm mới nào dưới đây?
A. Chỉ đầu tư vào nông nghiệp, khai thác mỏ.
B. Vơ vét tài nguyên thiên nhiên.
C. Đầu tư vốn với tốc độ nhanh, quy mô lớn.
D. Đầu tư vào ngành giao thơng vận tải và ngân hàng.
Câu 177. “Tồn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để
giữ vững quyền tự do độc lập ấy”. Đó là nội dung của
A. “Quân lệnh số một”.
B. “Tuyên ngôn độc lập”.
Mã đề 110

Trang 20/




×