Phịng GD Tỉnh Phú n
TRƯỜNG THPT Trần Phú
-------------------(Đề thi có ___ trang)
THI THỬ THPT
NĂM HỌC 2022 - 2023
MÔN: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: ___ phút
(không kể thời gian phát đề)
Số báo
Mã đề 107
danh: .............
Câu 1. Tính chất triệt để của phong trào cách mạng Việt Nam 1930 - 1931 được biểu hiện ở chỗ
A. diễn ra trên quy mô rộng lớn chưa từng thấy.
B. lần đầu tiên có sự lãnh đạo của một chính đảng.
C. hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt.
D. không ảo tưởng vào kẻ thù của dân tộc và giai cấp.
Câu 2. Trong thời kì 1954 - 1975, phong trào nào là mốc đánh dấu bước phát triển của cách mạng ở
miền Nam Việt Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến cơng?
A. “Đồng khởi”.
B. Phá “ấp chiến lược”.
C. “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”.
D. “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”.
Câu 3. Một trong những nguyên nhân thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư
sản ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm 1930 là do giai cấp tư sản
A. nhỏ yếu về kinh tế và non kém về chính trị.
B. chỉ sử dụng phương pháp đấu tranh ôn hòa.
C. chỉ đấu tranh đòi quyền lợi giai cấp.
D. chưa được giác ngộ về chính trị.
Câu 4. Sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 không phải là
A. mốc chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về đường lối cách mạng Việt Nam.
B. bước phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân Việt Nam.
C. bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. xu thế của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vơ sản.
Câu 5. Năm 1963, quân dân miền Nam Việt Nam giành thắng lợi trong trận
A. Bình Giã (Bà Rịa).
B. Ấp Bắc (Mĩ Tho).
C. Ba Gia (Quảng Ngãi).
D. Đồng Xồi (Bình Phước).
Câu 6. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) của quân dân Việt Nam không tác động
đến việc
A. Mĩ chấp nhận đàm phán để bàn về chấm dứt chiến tranh Việt Nam.
B. Mĩ bị lung lay ý chí xâm lược.
C. Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam.
D. Mĩ phải tuyên bố ngừng ném bom phá hoại miền Bắc.
Câu 7. Tờ báo nào dưới đây không xuất hiện trong phong trào cách mạng 1936 – 1939 ở Việt Nam?
A. Người cùng khổ.
B. Lao động.
C. Bạn dân.
D. Tiền phong.
Câu 8. Khuynh hướng vô sản ngày càng chiếm ưu thế trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam vào
cuối những năm 20 của thế kỉ XX vì
A. giải quyết được mâu thuẫn giữa công nhân với tư sản.
B. khuynh hướng yêu nước dân chủ tư sản đã hoàn toàn thất bại.
C. phong trào cơng nhân đã hồn tồn trở thành tự giác.
D. đáp ứng được yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc.
Họ và tên: ............................................................................
Mã đề 107
Trang 1/24
Câu 9. Từ ngày 6/3/1946 đến trước ngày 19/12/1946, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
nhân nhượng cho thực dân Pháp một số quyền lợi với nguyên tắc cao nhất là
A. đảm bảo an ninh quốc gia.
B. đảm bảo sự phát triển lực lượng chính trị.
C. giữ vững chủ quyền dân tộc.
D. Đảng Cộng sản Đông Dương được hoạt động công khai.
Câu 10. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến việc Nhật đảo chính Pháp trên tồn Đơng Dương vào đêm
9/3/1945 là do
A. phong trào cách mạng dâng cao gây cho Nhật nhiều khó khăn.
B. mâu thuẫn Pháp – Nhật ngày càng gay gắt.
C. Nhật tiến hành theo kế hoạch chung của phe phát xít.
D. Pháp khơng thực hiện những điều khoản đã kí với Nhật.
Câu 11. Từ cuối 1953 đến đầu 1954, Pháp phải phân tán lực lượng ra những vùng nào?
A. Điện Biên Phủ, Xê-nô, Plây-cu, Thà Khẹt.
B. Sài Gịn, Điện Biên Phủ, Xê-nơ, Lng Pha-bang.
C. Điện Biên Phủ, Thà Khẹt, Tây Nguyên, Sài Gòn.
D. Điện Biên Phủ, Xê-nô, Plây-cu, Luông Pha-bang.
Câu 12. Trong thời gian 1919 - 1929, tăng thuế là một trong những biện pháp của thực dân Pháp nhằm
A. phục vụ chính sách tổng động viên ở Việt Nam.
B. thi hành chính sách kinh tế chỉ huy ở Việt Nam.
C. tăng thêm nguồn thu cho ngân sách Đơng Dương.
D. kiểm sốt mọi hoạt động kinh tế ở Đông Dương.
Câu 13. Tại Đại hội đại biểu lần thứ II (tháng 2/1951), Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định thành
lập mở mỗi nước Đông Dương một
A. mặt trận thống nhất.
B. Đảng Mác - Lênin.
C. Chính phủ liên hiệp.
D. lực lượng vũ trang.
Câu 14. Đông Dương Cộng sản đảng ra đời từ sự phân hóa của tổ chức
A. Tân Việt Cách mạng đảng.
B. Đảng Lập hiến.
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
D. Việt Nam Quốc dân đảng.
Câu 15. Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản của Việt Nam đầu năm 1930 quyết định thành lập một
đang duy nhất lấy tên là
A. Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Đảng Dân chủ Việt Nam.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Đảng Lao động Việt Nam.
Câu 16. Tiền thân của Đảng cộng sản Việt Nam là
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B. Tân Việt Cách mạng đảng.
C. Tâm tâm xã.
D. Việt Nam Quốc dân đảng.
Câu 17. Điểm yếu cơ bản trong kế hoạch quân sự Nava mà thực dân Pháp không thể khắc phục được là
A. thời gian để chuyển bại thành thắng quá ngắn (18 tháng).
B. không thể tăng thêm quân số để xây dựng lực lượng mạnh.
C. mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán lực lượng.
D. thiếu về trang bị quân sự hiện đại phục vụ chiến trường.
Câu 18. Thực dân Pháp kí với Chính phủ Trung Hoa Dân quốc Hiệp ước Hoa - Pháp (tháng 2/1946) để
thực hiện âm mưu gi?
A. Ra miền Bắc Việt Nam chia sẻ quyền lợi với quân Trung Hoa Dân quốc.
Mã đề 107
Trang 2/24
B. Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc giải giáp quân Nhật.
C. Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc xâm lược Việt Nam lần thứ hai.
D. Đưa quân ra miền Bắc để hoàn thành việc xâm lược Việt Nam.
Câu 19. Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) đối
với nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?
A. Tránh được cuộc chiến đấu bất lợi vì phải chống lại nhiều kẻ thù một lúc.
B. Đẩy được 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc ra khỏi Việt Nam.
C. Pháp đã công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập.
D. Có thêm thời gian hịa bình để củng cố chính quyền cách mạng.
Câu 20. Phong trào đấu tranh nào của nhân dân Việt Nam được coi là cuộc tập dượt lần thứ hai của
Đảng và quần chúng cho Cách mạng tháng Tám (1945)?
A. Phong trào vận động giải phóng dân tộc 1939 - 1945.
B. Phong trào cách mạng 1931 - 1931.
C. Phong trào dân chủ 1936 - 1939.
D. Phong trào dân tộc dân chủ 1919 - 1925.
Câu 21. Thời cơ “ngàn năm có một” để nhân dân Việt Nam tổng khởi nghĩa giành chính quyền năm
1945 kết thúc khi
A. thực dân Pháp bắt đầu nổ súng xâm lược trở lại Việt Nam.
B. quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật.
C. Nhật cùng thực dân Anh chống phá chính quyền cách mạng.
D. Nhật giao Đơng Dương cho qn Trung Hoa Dân quốc.
Câu 22. Trong cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954, quân đội và nhân dân Việt Nam
thực hiện kế sách gì để đối phó với kế hoạch Nava?
A. Lừa địch để đánh địch.
B. Đánh vận động và công kiên.
C. Đánh điểm, diệt viện.
D. Điều địch để đánh địch.
Câu 23. Nội dung nào dưới đây là một trong những điểm khác nhau giữa chiến lược “Chiến tranh cục
bộ” (1965 - 1968) với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) của Mĩ ở Việt Nam?
A. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới.
B. Tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc với quy mô lớn.
C. Dựa vào viện trợ kinh tế và quân sự của Mĩ.
D. Nằm trong chiến lược toàn cầu “Phản ứng linh hoạt”.
Câu 24. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam?
A. Ra đời cùng với giai cấp tư sản Việt Nam.
B. Bị ba tầng áp bức, bóc lột của thực dân, phong kiến, tư sản người Việt.
C. Được kế thừa truyền thống yêu nước và ý chí đấu tranh bất khuất của dân tộc.
D. Có quan hệ tự nhiên, gắn bó với giai cấp nơng dân.
Câu 25. Bản “Tạm ước” (14/9/1946) được Chủ tịch Hồ Chí Minh kí với đại diện Chính phủ Pháp trong
bối cảnh
A. Qn Pháp ra tối hậu thư, địi quyền kiểm sốt Thủ đơ Hà Nội.
B. Pháp đã hồn thành xâm lược Việt Nam từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc.
C. Quan hệ Việt – Pháp ngày càng căn thẳng và có nguy cơ xảy ra chiến tranh.
D. Việt Nam chưa có sự chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài với Pháp.
Câu 26. Mĩ can thiệp sâu và dính líu trực tiếp vào cuộc chiến tranh của Pháp ở Đông Dương (1945 –
1954) vì
II. Tự luận (5,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm):
a. Hãy nêu những kết quả chủ yếu đạt được trong những năm đầu xây dựng chính quyền cách mạng, giải
quyết khó khăn của đất nước sau Cách mạng tháng Tám.
b. Trên cơ sở phân tích thái độ chính trị và khả năng can thiệp vào cách mạng Việt Nam của mỗi thế lực
ngoại xâm ở Việt Nam sau thắng lợi của Cách mạng tháng Tám (1945), anh/ chị hãy xác định kẻ thù
chính của dân tộc.
Mã đề 107
Trang 3/24
Câu 2 (2,0 điểm): Có ý kiến cho rằng: “Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương đã chia Việt
Nam thành hai quốc gia với đường biên giới là vĩ tuyến 17”. Anh/ chị có đồng ý với ý kiến đó khơng?
Tại sao?
Phịng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2022 - 2023
Bài thi mơn: Lịch Sử 12
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 5)
I. Trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm)
A. muốn thúc đẩy tự do dân chủ ở khu vực Đông Dương.
B. cả Pháp và Mĩ cùng trong phe tư bản chủ nghĩa.
C. muốn giúp Pháp hoàn thành xâm lược Đông Dương.
D. muốn từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương.
Câu 27. Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương (năm 1954) quy định
A. 15000 quân Pháp ra miền Bắc Việt Nam làm nhiệm vụ giải giáp quân đội Nhật.
B. quân Mĩ và đồng minh của Mĩ phải rút khỏi miền Nam Việt Nam.
C. vĩ tuyến 17 (dọc sông Bến Hải) là biên giới chia cắt 2 miền lãnh thổ của Việt Nam.
D. các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, lập lại hịa bình trên tồn Đơng Dương.
Câu 28. Cc ̣ chiến đấu của quân dân Hà Nội từ ngày 19/12/1946 đến ngày 17/2/1947 đã
A. làm phá sản hoàn toàn kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp.
B. giải phóng được một địa bàn chiến lược quan trọng.
C. buộc thực dân Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài.
D. tiêu diệt được một bộ phận sinh lực của quân Pháp.
Câu 29. Nội dung nào không phản ánh đúng nhiệm vụ của cách mạng miền Nam Việt Nam sau Hiệp
định Giơnevơ về Đông Dương (1954)?
A. Tiếp tục thực hiện cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân.
B. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Đấu tranh chống chế độ Mĩ - Diệm.
D. Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
Câu 30. Ngày 12/12/1946, Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra Chỉ thị
A. Trường kì kháng chiến.
B. Kháng chiến kiến quốc.
C. Tồn dân kháng chiến.
D. Kháng chiến toàn diện.
Câu 31. Từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 6/3/1946, đối với quân Trung Hoa Dân quốc, Chính phủ
Việt Nam Dân chủ Cộng hịa thực hiện chủ trương nào?
A. Vừa đánh vừa đàm phán.
B. Kiên quyết kháng chiến.
C. Kí hiệp ước hịa bình.
D. Hịa hỗn, tránh xung đột.
Câu 32. Yếu tố quyết định dẫn đến sự bùng nổ của phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam là gì?
A. Nghị quyết của Hội nghị BCH Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (7/1936).
B. Chính phủ Mặt trận nhân dân lên cầm quyền ở Pháp (6/1936).
C. Nghị quyết của Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (7/1935).
D. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới mới.
Câu 33. Một trong những thuận lợi của Việt Nam sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành cơng
là gì?
A. Chính phủ Việt Nam đã nắm giữ được Ngân hàng Đông Dương.
B. Quân Trung Hoa Dân quốc vào miền Bắc giải giáp quân Nhật.
C. Nhân dân giành được quyền làm chủ đất nước.
Mã đề 107
Trang 4/24
D. Quân Anh vào miền Nam giải giáp quân Nhật.
Câu 34. Thời cơ “ngàn năm có một” của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 được Đảng Cộng sản
Đông Dương và Chủ tịch Hồ Chí Minh xác định từ sau ngày
A. Nhật tiến vào Đông Dương đến trước khi Nhật đảo chính Pháp.
B. Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
C. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ đến trước khi quân Đồng minh vào Đơng Dương.
D. Nhật đảo chính Pháp đến trước khi Nhật đầu hàng quân Đồng minh.
Câu 35. Giai cấp, tầng lớp nào giữ vai trò động lực của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam?
A. Công nhân và tiểu tư sản.
B. Công nhân, nông dân và trí thức.
C. Cơng nhân và trí thức.
D. Cơng nhân và nông dân.
Câu 36. Tên gọi "Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng qn" có nghĩa là
A. chính trị quan trọng hơn quân sự.
B. quân sự quan trọng hơn chính trị.
C. chỉ chú trọng hoạt động quân sự.
D. chỉ coi trọng hoạt động chính trị.
Câu 37. Trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” Mĩ đã sử dụng phổ biến các chiến thuật quân sự
A. “trực thăng vận”, “thiết xa vận”.
B. dồn dân lập “ấp chiến lược”.
C. "tố cộng, diệt cộng".
D. “tìm diệt” và “bình định”.
Câu 38. Điểm chung của Hội nghị tháng 11/1939 và Hội nghị tháng 5/1941 của Ban Chấp hành Trung
ương Đảng Cộng sản Đông Dương thể hiện ở nội dung nào?
A. Nhiệm vụ chủ yếu là giải phóng dân tộc.
B. Thành lập Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hịa.
C. Thành lập Chính phủ của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
D. Thực hiện khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
Câu 39. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, lực lượng Đồng minh kéo vào Việt Nam giải giáp quân đội
phát xít Nhật gồm quân đội của các nước
A. Anh, Mĩ.
B. Anh, Trung Hoa Dân quốc.
C. Liên Xô, Trung Hoa Dân quốc.
D. Pháp, Trung Hoa Dân quốc.
Câu 40. Trong những năm 20 của thế kỉ XX, ở Việt Nam tổ chức nào dưới đây ra đời muộn nhất?
A. Đông Dương Cộng sản đảng.
B. Việt Nam Quốc dân đảng.
C. An Nam Cộng sản đảng.
D. Đơng Dương Cộng sản liên đồn.
Câu 41. Sự kiện nào là mốc đánh dấu kết thúc cuộc kháng chiến của dân tộc Việt Nam chống thực dân
Pháp xâm lược (1945 - 1954)?
A. Bộ đội Việt Nam tiến vào tiếp quản Hà Nội.
B. Quân Pháp xuống tàu rút khỏi Hải Phòng.
C. Thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ.
D. Hiệp định Giơnevơ về Đơng Dương được kí kết.
Câu 42. Theo thỏa thuận tại Hội nghị Pốtxđam (1945), quân đội Anh vào Việt Nam giải giáp quân đội
Nhật từ
A. vĩ tuyến 16 trở vào Nam.
B. vĩ tuyến 16 trở ra Bắc.
C. vĩ tuyến 17 trở vào Nam.
D. vĩ tuyến 17 trở ra Bắc.
Câu 43. Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản (1930) có sự tham gia của
Mã đề 107
Trang 5/24
A. An Nam Cộng sản đảng và Tân Việt Cách mạng đảng.
B. Đông Dương Cộng sản đảng và An Nam Cộng sản đảng.
C. Đông Dương Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đồn.
D. An Nam Cộng sản đảng, Đơng Dương Cộng sản liên đồn.
Câu 44. Một trong những khó khăn của cách mạng Việt Nam trong những năm 1950 – 1953 là
A. chính quyền cách mạng mới thành lập, chưa được củng cố.
B. Mĩ can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh Đông Dương.
C. nền độc lập của Việt Nam chưa được quốc gia nào công nhận.
D. chưa giành được quyền chủ động trên chiến trường Bắc Bộ.
Câu 45. Năm 1953, thực dân Pháp gặp khó khăn nào trong cuộc chiến tranh xâm lược ở Việt Nam?
A. Bị Mĩ ép kết thúc chiến tranh.
B. Bước đầu để mất quyền chủ động.
C. Vùng chiếm đóng bị thu hẹp.
D. Mĩ cắt giảm nguồn viện trợ.
Câu 46. Việc giải quyết thành công nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám
năm 1945 ở Việt Nam có ý nghĩa gì?
A. Đánh dấu hồn thành nhiệm vụ đánh đổ chế độ phong kiến.
B. Tạo cơ sở thực lực để ký Hiệp định Sơ bộ với Pháp.
C. Góp phần tạo ra sức mạnh để bảo vệ chế độ mới.
D. Tạo cơ sở để các nước xã hội chủ nghĩa công nhận Việt Nam.
Câu 47. Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám năm 1945 là mâu thuẫn
giữa
A. nhân dân lao động với thực dân Pháp và các giai cấp bóc lột.
B. giai cấp nơng dân với giai cấp địa chủ phong kiến.
C. giai cấp vơ sản với giai cấp tư sản.
D. tồn thể nhân dân với đế quốc xâm lược và phản động tay sai.
Câu 48. Mĩ chính thức tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất trong khi thực hiện chiến
lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?
A. "Chiến tranh đặc biệt".
B. "Đơng Dương hóa chiến tranh".
C. "Việt Nam hóa chiến tranh".
D. "Chiến tranh cục bộ".
Câu 49. Chiến dịch nào dưới đây của quân dân Việt Nam đã làm phá sản hoàn toàn Kế hoạch Rơ-ve của
thực dân Pháp ở Đông Dương?
A. Điện Biên Phủ năm 1954.
B. Thượng Lào năm 1953.
C. Việt Bắc thu – đông năm 1947.
D. Biên giới thu – đông năm 1950.
Câu 50. Trong văn kiện ngoại giao nào dưới đây, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hịa đã nhân
nhượng đối phương về khơng gian để có thời gian đưa cách mạng tiếp tục tiến lên?
A. Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam.
B. Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương.
C. Hiệp định Sơ bộ ngày 6/3/1946.
D. Tạm ước Việt - Pháp ngày 14/9/1946.
Câu 51. Quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam lần đầu tiên được ghi nhận trong văn bản pháp Lí quốc tế
nào?
A. Hiệp định Giơnevơ năm 1954.
B. Hiệp định Sơ bộ năm 1946.
C. Hiệp định Ianta năm 1945.
D. Hiệp định Pari năm 1973.
Câu 52. Thắng lợi nào của quân dân miền Nam Việt Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến
tranh xâm lược?
Mã đề 107
Trang 6/24
A. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968).
B. Trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972).
C. Chiến thắng Đường 9 - Nam Lào (1971).
D. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
Câu 53. “Ai có súng dùng súng. Ai có gươm dùng gươm, khơng có gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy
gộc” là những câu trích từ tài liệu nào dưới đây?
A. “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng Bí Thư Trường Chinh.
B. “Tun ngơn Độc lập” của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hịa.
C. “Tồn dân kháng chiến” của BTV Trung Ương Đảng Cộng sản Đông Dương.
D. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Câu 54. Ngày 13/8/1945, ngay khi nhận được những thông tin về việc Nhật Bản sắp đầu hàng Đồng
minh, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh lập tức thành lập cơ quan nào?
A. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc.
B. Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam.
C. Ủy ban Quân sự cách mạng Bắc Kì.
D. Ủy ban lâm thời Khu giải phóng.
Câu 55. Chính phủ Lâm thời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được cải tổ từ Ủy ban
A. Lâm thời khu giải phóng Việt Bắc.
B. Dân tộc giải phóng Việt Nam.
C. Qn sự Bắc Kì.
D. Khởi nghĩa toàn quốc.
Câu 56. Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là một bước chuẩn bị cho thắng lợi của Cách mạng
tháng Tám năm 1945 vì đã
A. xây dựng được một lực lượng chính trị quần chúng đông đảo.
B. bước đầu xây dựng được lực lượng vũ trang nhân dân.
C. đưa Đảng Cộng sản Đông Dương ra hoạt động công khai.
D. khắc phục triệt để hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10 – 1930.
Câu 57. Sự ra đời của các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 1931 vì
A. đây là mốc đánh dấu sự tan rã của bộ máy chính quyền thực dân và tay sai.
B. đã giải quyết được vấn đề cơ bản của một cuộc cách mạng xã hội.
C. đây là hình thức chính quyền nhà nước giống các Xơ viết ở nước Nga.
D. đã hoàn thành mục tiêu đề ra trong Luận cương chính trị tháng 10/1930.
Câu 58. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 - 1929), thực dân Pháp đầu tư
vốn nhiều nhất vào ngành kinh tế nào?
A. Thương nghiệp.
B. Nông nghiệp.
C. Thủ công nghiệp.
D. Giao thông vận tải.
Câu 59. Mở màn chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950, quân ta tấn công vào cứ điểm của địch ở
A. Thất Khê.
B. Đông Khê.
C. Cao Bằng.
D. Đồng Đăng.
Câu 60. Trong phong trào cách mạng 1930 - 1931, các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh thực hiện một
trong những chức năng của chính quyền là
A. tổ chức bầu cử hội đồng nhân dân các cấp.
B. lãnh đạo nhân dân đứng lên đấu tranh chính trị.
C. chuẩn bị tiến tới thành lập chính quyền ở Trung ương.
D. quản lý đời sống kinh tế, văn hóa, xã hội ở địa phương.
Câu 61. Theo Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (tháng 7/1954), ở Việt Nam giới tuyến quân sự tạm
thời là
Mã đề 107
Trang 7/24
A. vĩ tuyến 16.
B. vĩ tuyến 15.
C. vĩ tuyến 17.
D. vĩ tuyến 20.
Câu 62. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những bài học kinh nghiệm Đảng Cộng sản Đơng
Dương có thế rút ra từ phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam?
A. Lãnh đạo quần chúng giành chính quyền bằng bạo lực.
B. Bài học về xây dựng khối liên minh công – nông.
C. Bài học về xây dựng chính quyền cách mạng.
D. Lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp.
Câu 63. Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự bùng nổ của phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt
Nam là
A. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời kịp thời lãnh đạo cách mạng.
B. ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933.
C. thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái.
D. địa chủ phong kiến cấu kết với Pháp để bóc lột nơng dân.
Câu 64. Kẻ thù cụ thể trước mắt của nhân dân Đông Dương trong những năm 1936 – 1939 là
A. địa chủ phong kiến.
B. lực lượng phong kiến tay sai.
C. thực dân Pháp nói chung.
D. bọn phản động thuộc địa và tay sai.
Câu 65. Năm 1941, Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng để xây dựng căn cứ địa cách mạng vì đây là nơi có
A. lực lượng vũ trang phát triển lớn mạnh.
B. nhiều căn cứ du kích đã được xây dựng.
C. các tổ chức cứu quốc đã được thành lập.
D. địa hình thuận lợi để phát triển lực lượng.
Câu 66. Đâu không phải là điều kiện bùng nổ của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt
Nam?
A. Phát xít Nhật đảo chính lật đổ Pháp ở Đơng Dương.
B. Đảng và quần chúng nhân dân đã sẵn sàng hành động.
C. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh khơng điều kiện.
D. Lực lượng trung gian đã ngả hẳn về phía cách mạng.
Câu 67. Một trong những chiến thắng của quân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống
chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968) của Mĩ là
A. Đồng Xồi (Bình Phước).
B. Ba Gia (Quảng Ngãi).
C. An Lão (Bình Định).
D. Núi Thành (Quảng Nam).
Câu 68. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp 1945 - 1954, thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam đã làm
xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện cho cuộc đấu tranh ngoại giao giành thắng lợi?
A. Chiến thắng Việt Bắc thu - đông 1947.
B. Chiến dịch Biên giới thu đông 1950.
C. Cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 – 1954.
D. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954.
Câu 69. Ở Việt Nam, Nam đồng thư xã - một nhà xuất bản tiến bộ - là cơ sở đầu tiên của
A. Hội Phục Việt.
B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. Việt Nam Quốc dân đảng.
D. Đơng Dương Cộng sản liên đồn.
Câu 70. “Một tấc không đi, một li không rời” là quyết tâm của đồng bào miền Nam Việt Nam trong
A. cuộc đấu tranh yêu cầu Mĩ - Diệm thi hành Hiệp định Giơnevơ năm 1954.
B. cuộc đấu tranh chống và phá “ấp chiến lược” 1961 - 1965.
Mã đề 107
Trang 8/24
C. cuộc đấu tranh yêu cầu Mĩ thi hành Hiệp định Pari năm 1973.
D. phong trào “Đồng khởi” 1959 – 1960.
Câu 71. Xương sống của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ ở miền Nam là
A. lực lượng quân đội Sài Gòn.
B. lực lượng cố vấn Mĩ.
C. ấp chiến lược.
D. ấp chiến lược và quân đội Sài Gòn.
Câu 72. Khẩu hiệu: “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc! Đả đảo phong kiến” của nhân dân Việt Nam phong trào
cách mạng 1930 - 1931 thể hiện mục tiêu đấu tranh về
A. kinh tế.
B. chính trị.
C. văn hóa.
D. xã hội.
Câu 73. Điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) và “Chiến tranh cục bộ”
(1965 - 1968) của Mĩ ở Việt Nam là gì?
A. Nhằm biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.
B. Thực hiện các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định”.
C. Sử dụng lực lượng quân đội Mĩ là chủ yếu.
D. Sử dụng lực lượng quân đội Sài Gòn là chủ yếu.
Câu 74. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954), Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ
Cộng hịa đã đề ra và thực hiện đường lối kháng chiến trường kì, vì
A. Pháp mạnh hơn ta về mọi mặt, Việt Nam cần có thời gian để chuyển hóa lực lượng.
B. Pháp rất mạnh, cần phải tranh thủ chờ đợi sự ủng hộ của quốc tế.
C. thực hiện khẩu hiệu “mỗi người dân là một chiến sĩ, mỗi làng xã là một pháo đài”.
D. xuất phát từ tư tưởng “chiến tranh nhân dân”, lấy dân làm gốc.
Câu 75. Nội dung nào dưới đây khơng phản ánh đúng các chính sách của của chính quyền Xơ viết Nghệ
- Tĩnh thực hiện trên lĩnh vực kinh tế?
A. Bãi bỏ các thứ thuế do đế quốc và phong kiến đặt ra.
B. Chia lại ruộng đất cho nơng dân.
C. Bắt địa chủ giảm tơ, xóa nợ.
D. Phát triển nền kinh tế hàng hóa.
Câu 76. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, yêu cầu bức thiết nhất của giai cấp nông dân Việt Nam trong
bối cảnh bị mất nước là gì?
A. Ruộng đất.
B. Các quyền dân chủ.
C. Hịa bình.
D. Độc lập dân tộc.
Câu 77. Việc ba tổ chức cộng sản có sự chia rẽ, sau đó được hợp nhất thành Đảng Cộng sản Việt Nam
(đầu năm 1930) để lại kinh nghiệm gì cho cách mạng Việt Nam?
A. Xây dựng mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi.
B. Luôn chú trọng đấu tranh chống tư tưởng cục bộ.
C. Xây dựng khối liên minh công nông vững chắc.
D. Kết hợp hài hòa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp.
Câu 78. Nhân dân Việt Nam hăng hái tham gia phong trào dân chủ 1936 - 1939 là do đời sống của họ
A. khó khăn, cực khổ.
B. khơng q khó khăn.
C. được cải thiện hơn.
D. có phần ổn định.
Câu 79. Một trong những nhiệm vụ cơ bản của kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất (1961 - 1965) ở
miền Bắc Việt Nam là
A. tiếp tục cải tạo xã hội chủ nghĩa.
B. hoàn thành cải cách ruộng đất.
Mã đề 107
Trang 9/24
C. ra sức phát triển thương nghiệp.
D. khôi phục và phát triển kinh tế.
Câu 80. Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939 ở
Việt Nam?
A. Uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng và ăn sâu trong quần chúng.
B. Bước đầu khẳng định năng lực lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. Tư tưởng Mác – Lê-nin, đường lối chính sách của Đảng được phổ biến sâu rộng.
D. Là cuộc diễn tập lần thứ hai chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám năm 1945.
Câu 81. Điều khoản nào của Hiệp định Pari năm 1973 có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của
cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước?
A. Các bên thừa nhận thực tế ở miền Nam có hai chính quyền.
B. Hai bên ngừng bắn và giữ nguyên vị trí ở miền Nam.
C. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị.
D. Hoa Kì rút hết qn viễn chinh và quân các nước đồng minh.
Câu 82. Thắng lợi nào của quân dân ta ở miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến
tranh xâm lược Việt Nam?
A. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
B. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân.
D. Chiến dịch Đường 14 - Phước Long.
Câu 83. Năm 1936, ở Việt Nam các ủy ban hành động được thành lập nhằm mục đích gì?
A. Biểu dương lực lượng khi đón phái viên của Chính phủ Pháp.
B. Chuẩn bị mọi mặt cho khởi nghĩa giành chính quyền.
C. Để lập ra các hội ái hữu thay cho Công hội đỏ, Nông hội đỏ.
D. Thu thập “dân nguyện” tiến tới Đông Dương Đại hội.
Câu 84. Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950?
A. Quân đội Việt Nam giành được thể chủ động trên chiến trường Đông Dương.
B. Chiến dịch chủ động tiến công đầu tiên, mở ra bước ngoặt của kháng chiến.
C. Con đường liên lạc của ta với các nước xã hội chủ nghĩa được khai thông.
D. Quân đội ta giành được thể chủ động trên chiến trường chính ở Bắc Bộ.
Câu 85. Tháng 3/1938, Mặt trận Nhân dân phản đế Đông Dương được đổi tên thành
A. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
B. Mặt trận Dân tộc phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
D. Mặt trận Nhân dân phản đế Đông Dương.
Câu 86. Biện pháp căn bản và lâu dài để giải quyết nạn đói ở Việt Nam sau ngày Cách mạng tháng Tám
năm 1945 thành công là
A. thực hiện lời kêu gọi cứu đói của Hồ Chí Minh.
B. tổ chức điều hịa thóc gạo giữa các địa phương.
C. thực hiện phong trào thi đua tăng gia sản xuất.
D. nghiêm trị những người đầu cơ tích trữ lúa gạo.
Câu 87. Cuộc chiến đấu của nhân dân Nam Bộ trong những năm 1945 – 1946 đã
A. góp phần làm chậm quá trình xâm lược trở lại Việt Nam của Pháp.
B. đập tan ý chí xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp.
C. mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp.
D. làm thất bại kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp.
Câu 88. Chiến thắng Việt Bắc năm 1947 của quân dân Việt Nam đã buộc thực dân Pháp phải chuyển từ
chiến lược đánh nhanh thắng nhanh sang
A. đánh phân tán.
B. đánh lâu dài.
C. phòng ngự.
D. đánh tiêu hao.
Mã đề 107
Trang 10/24
Câu 89. Cuộc tập dượt đầu tiên chuẩn bị cho thắng lợi của Cách mạng tháng 8/1945 là
A. phong trào cách mạng 1930 - 1931.
B. phong trào dân chủ 1936 - 1939.
C. cao trào kháng Nhật cứu nước 1945.
D. cuộc vận động giải phóng dân tộc 1939 - 1945.
Câu 90. Mục tiêu đấu tranh trước mắt của nhân dân Việt Nam trong phong trào dân chủ 1936 – 1939 là
A. giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho nông dân.
B. đòi tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình.
C. đánh đổ đế quốc để giành độc lập tự do.
D. đòi độc lập dân tộc và tự do dân chủ.
Câu 91. So với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914), cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai
(1919 – 1929) của thực dân Pháp ở Việt Nam có điểm mới nào dưới đây?
A. Đầu tư vào ngành giao thông vận tải và ngân hàng.
B. Vơ vét tài nguyên thiên nhiên.
C. Chỉ đầu tư vào nông nghiệp, khai thác mỏ.
D. Đầu tư vốn với tốc độ nhanh, quy mơ lớn.
Câu 92. “Tồn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để
giữ vững quyền tự do độc lập ấy”. Đó là nội dung của
A. “Quân lệnh số một”.
B. “Tun ngơn độc lập”.
C. Chỉ thị “Tồn dân kháng chiến”.
D. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến”.
Câu 93. Tổ chức nào dưới đây không phải do tầng lớp tiểu tư sản trí thức Việt Nam lập ra trong những
năm 1919 – 1925?
A. Việt Nam Quốc dân đảng.
B. Hội Phục Việt.
C. Việt Nam Nghĩa đoàn.
D. Đảng Thanh niên.
Câu 94. Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương (năm 1954) quy định
A. quân Mĩ và đồng minh của Mĩ phải rút khỏi miền Nam Việt Nam.
B. lực lượng kháng chiến của Lào sẽ tập kết tại hai tỉnh Sầm Nưa và Phongsalì.
C. 15000 quân Pháp ra miền Bắc Việt Nam làm nhiệm vụ giải giáp quân đội Nhật.
D. vĩ tuyến 17 (dọc sông Bến Hải) là biên giới chia cắt 2 miền lãnh thổ của Việt Nam.
Câu 95. Trong Kế hoạch Rơ-ve, để cô lập căn cứ địa Việt Bắc với đồng bằng Liên khu III và Liên khu
IV, thực dân Pháp đã
A. lập “vàng đai trắng” bao quanh trung và đồng bằng Bắc Bộ.
B. thiết lập tập đoàn cứ điểm ở Điện Biên Phủ.
C. tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4.
D. thiết lập “Hành lang Đông – Tây”.
Câu 96. Sau thất bại tại Việt Bắc (năm 1947), kế hoạch xâm lược Việt Nam của Pháp có sự thay đổi:
chuyển từ
A. “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài”.
B. “đánh nhanh thắng nhanh” sang “vừa đánh vừa đàm”.
C. “chinh phục từng gói nhỏ” sang “đánh nhanh thắng nhanh”.
D. “đánh chắc tiến chắc” sang “đánh nhanh thắng nhanh”.
Câu 97. Tổ chức nào dưới đây do tầng lớp tiểu tư sản trí thức Việt Nam lập nên trong những năm 1919 –
1925?
A. Việt Nam Quốc dân Đảng.
B. Hội Phục Việt.
C. Hội Liên hiệp thuộc địa.
D. Đảng Lập hiến.
Mã đề 107
Trang 11/24
Câu 98. Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh quyết định phát động cuộc kháng chiến toàn quốc
chống thực dân Pháp xâm lược (19/12/1946) là do
A. quá trình chuẩn bị lực lượng của Việt Nam cho cuộc kháng chiến đã hoàn tất.
B. Việt Nam đã tranh thủ được sự ủng hộ của Liên Xô và một số nước khác.
C. Việt Nam không thể tiếp tục sử dụng biện pháp hịa bình với Pháp được nữa.
D. Pháp ráo riết chuẩn bị lực lượng để tiến hành xâm lược Việt Nam.
Câu 99. Tháng 9/1953, Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra chủ
trương tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch
tương đối yếu nhằm
A. giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.
B. tiêu diệt tồn bộ lực lượng quân sự của thực dân Pháp.
C. buộc thực dân Pháp phải đàm phán để kết thúc chiến tranh.
D. làm thất bại kế hoạch tập trung binh lực của thực dân Pháp.
Câu 100. Chiến thuật nào sau đây đã được quân đội Việt Nam sử dụng trong chiến dịch Biên giới thu đơng năm 1950?
A. Đánh điểm, diệt viện, truy kích.
B. Bám thắt lưng địch mà đánh.
C. Đánh tạt sườn.
D. Đánh vu hồi.
Câu 101. Biện pháp cơ bản được Mĩ thực hiện xuyên suốt trong các chiến lược chiến tranh ở miền Nam
Việt Nam (1961 - 1973) là
A. tiến hành chiến tranh tổng lực.
B. sử dụng quân đội Mĩ làm nòng cốt.
C. ra sức chiếm đất, giành dân.
D. sử dụng quân đội đồng minh.
Câu 102. Từ năm 1930, cách mạng Việt Nam thuộc quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân thông qua
đội tiên phong là
A. Tân Việt Cách mạng đảng.
B. Đông Dương Cộng sản đảng.
C. An Nam Cộng sản đảng.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 103. Những giai cấp mới ra đời ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. tư sản và tiểu tư sản.
B. công nhân và tư sản.
C. công nhân và tiểu tư sản.
D. địa chủ và tư sản dân tộc.
Câu 104. Ngày 8/9/1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh ký Sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ để thực
hiện nhiệm vụ gì?
A. Khai giảng các bậc học.
B. Chống giặc dốt.
C. Cải cách giáo dục.
D. Bổ túc văn hóa.
Câu 105. Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương là một thắng lợi chưa trọn vẹn của nhân dân Việt
Nam vì
A. chưa hồn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên phạm vi cả nước.
B. lực lượng kháng chiến của Việt Nam không có vùng tập kết, phải phục viên tại chỗ.
C. các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam chưa được các nước công nhận.
D. thực hiện ngừng bắn, nhưng Pháp vẫn được phép duy trì lực lượng quân sự tại Việt Nam.
Câu 106. Nội dung nào không phản ánh đúng những thuận lợi của Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám
năm 1945?
A. Phong trào giải phóng dân tộc dâng cao ở nhiều nước thuộc địa và phụ thuộc.
B. Nhân dân tin tưởng, gắn bó với chính quyền cách mạng.
C. Cách mạng Việt Nam có Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo.
Mã đề 107
Trang 12/24
D. Các thế lực ngoại xâm và nội phản đã bị đánh bại.
Câu 107. Năm 1929, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên bị phân hóa thành hai tổ chức là
A. Đảng Lập hiến và Đông Dương Cộng sản đảng.
B. Tân Việt Cách mạng đảng và An Nam Cộng sản đảng.
C. Đông Dương Cộng sản đảng và An Nam Cộng sản đảng.
D. Đơng Dương Cộng sản liên đồn và Đảng Lập hiến.
Câu 108. Trong những năm 1936 - 1939, nhìn chung nền kinh tế Việt Nam
A. phát triển xen kẽ khủng hoảng.
B. khủng hoảng, suy thoái.
C. phục hồi và phát triển.
D. phát triển nhanh.
Câu 109. Nội dung nào dưới đây khơng phản ánh đúng các chính sách của của chính quyền Xô viết
Nghệ - Tĩnh thực hiện trên lĩnh vực văn hóa – giáo dục?
A. Bài trừ các hủ tục mê tín, dị đoan.
B. Tuyên truyền, phổ biến văn minh phương Tây.
C. Khuyến khích nhân dân học chữ Quốc ngữ.
D. Giáo dục ý thức chính trị cho quần chúng.
Câu 110. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân được thành lập theo chỉ thị của
A. Hồ Chí Minh.
B. Văn Tiến Dũng.
C. Phạm Văn Đồng.
D. Võ Nguyên Giáp.
Câu 111. Theo thỏa thuận tại Hội nghị Pốtxđam (1945), quân đội Trung Hoa Dân quốc vào Việt Nam
giải giáp quân đội Nhật từ
A. vĩ tuyến 17 trở vào Nam.
B. vĩ tuyến 16 trở ra Bắc.
C. vĩ tuyến 16 trở vào Nam.
D. vĩ tuyến 17 trở ra Bắc.
Câu 112. Mối quan hệ cách mạng hai miền Nam – Bắc Việt Nam sau năm 1954 là
A. cùng chung nhiệm vụ xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. mối quan hệ giữa hậu phương và tiền tuyến.
C. mối quan hệ giữa căn cứ địa và chiến trường chính.
D. cùng chung nhiệm vụ chống Mĩ cứu nước.
Câu 113. Khẩu hiệu: “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc! Đả đảo phong kiến” của nhân dân Việt Nam phong
trào cách mạng 1930 - 1931 thể hiện mục tiêu đấu tranh về
A. văn hóa.
B. kinh tế.
C. xã hội.
D. chính trị.
Câu 114. Cuộc bầu cử Quốc hội khóa I và hội đồng nhân dân các cấp ở Việt Nam có tác dụng như thế
nào đối với việc củng cố chính quyền nhân dân sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công?
A. Làm cho các cơ quan tư pháp ở cơ sở được hồn thiện.
B. Nâng cao uy tín quốc tế của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
C. Đánh dấu sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
D. Làm cho bộ máy nhà nước từng bước được kiện toàn.
Câu 115. Ngày 31/3/1968, bất chấp sự phản đối của chính quyền Sài Gịn, Tổng thống Mĩ Giơnxơn
tun bố ngừng ném bom miền Bắc Việt Nam từ vĩ tuyến 20 trở ra, khơng tham gia tranh cử Tổng thống
nhiệm kì thứ hai; sẵn sàng đàm phán với Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa để đi đến kết
thúc chiến tranh. Những động thái đó chứng tỏ: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm
1968 đã
A. làm khủng hoảng sâu sắc hơn quan hệ giữa Mĩ và chính quyền Sài Gịn.
B. buộc Mĩ phải giảm viện trợ cho chính quyền và qn đội Sài Gịn.
Mã đề 107
Trang 13/24
C. làm cho ý chí xâm lược của đế quốc Mĩ ở Việt Nam bị sụp đổ hoàn toàn.
D. buộc Mĩ phải xuống thang trong chiến tranh xâm lược Việt Nam.
Câu 116. Quyết định chuyển từ “đánh nhanh, thắng nhanh” sang “đánh chắc tiến chắc” trong chiến
dịch Điện Biên Phủ năm 1954 của Đại tướng Võ Nguyên Giáp không xuất phát từ Lí do nào sau đây?
A. Bộ đội chủ lực Việt Nam cịn thiếu kinh nghiệm trong đánh cơng kiên.
B. Hậu phương của Việt Nam chưa đủ khả năng để chi viện cho trận đánh lớn.
C. Pháo binh và bộ binh thiếu kinh nghiệm trong đánh hợp đồng binh chủng.
D. Ưu thế về quân số và vũ khí, phương tiện chiến tranh của thực dân Pháp.
Câu 117. Năm 1965, Mĩ bắt đầu tiến hành chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam khi
đang
A. bị mất ưu thế về hỏa lực.
B. ở thế chủ động chiến lược.
C. bị mất ưu thế về binh lực.
D. bị thất bại trên chiến trường.
Câu 118. Nội dung nào không phản ánh đúng về vai trò của Mặt trận Việt Minh từ khi thành lập đến
Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Cùng với Đảng lãnh đạo nhân dân cả nước đứng lên khởi nghĩa giành chính quyền.
B. Góp phần xây dựng lực lượng chính trị hùng hậu cho việc giành chính quyền.
C. Tham gia xây dựng lực lượng vũ trang và tập dượt quần chúng nhân dân đấu tranh.
D. Phối kết hợp với lực lượng Đồng minh tham gia giành chính quyền.
Câu 119. Một trong những mục đích của Pháp khi mở cuộc tấn công lên Việt Bắc (1947) là
A. giành thắng lợi quyết định để kết thúc chiến tranh trong danh dự.
B. tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến và bộ đội chủ lực của Việt Nam.
C. giành lại thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
D. giành thắng lợi quân sự để tạo ưu thế trên bàn đàm phán ở Giơ-ne-vơ.
Câu 120. Tờ báo nào dưới đây là của tiểu tư sản trí thức ở Việt Nam giai đoạn 1919 - 1925?
A. An Nam trẻ.
B. Diễn đàn bản xứ.
C. Đời sống công nhân.
D. Nhân đạo.
Câu 121. Thực dân Pháp hạn chế sự phát triển công nghiệp nặng ở Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc
địa lần thứ hai (1919 - 1929) chủ yếu là do
A. nguồn nhân lực Việt Nam không đáp ứng được yêu cầu.
B. thị trường Việt Nam nhỏ hẹp không đáp ứng yêu cầu.
C. muốn cột chặt nền kinh tế Việt Nam vào nền kinh tế Pháp.
D. muốn ưu tiên nguồn vốn đầu tư cho cơng nghiệp nhẹ.
Câu 122. Thắng lợi về chính trị của nhân dân miền Nam trong chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam
hóa chiến tranh” là
A. Các lực lượng vũ trang thống nhất thành Quân giải phóng miền Nam (2/1961).
B. Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam được thành lập (1960).
C. Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời (1969).
D. Trung ương cục miền Nam được thành lập (1/1961).
Câu 123. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919 - 1929),
nền kinh tế Việt Nam
A. có sự phát triển độc lập với nền kinh tsế Pháp.
B. có sự chuyển biến rất nhanh và mạnh về cơ cấu.
C. có đủ khả năng cạnh tranh với nền kinh tế Pháp.
D. phổ biến vẫn trong tình trạng lạc hậu, nghèo nàn.
Câu 124. Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và
Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (21/7/1954) là
A. giữ vững vai trị lãnh đạo của Đảng.
B. phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù.
Mã đề 107
Trang 14/24
C. đảm bảo giành thắng lợi từng bước.
D. không vi phạm chủ quyền dân tộc.
Câu 125. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, cùng với thực dân Pháp lực lượng xã hội nào dưới đây trở
thành đối tượng của cách mạng Việt Nam?
A. Trung địa chủ và tư sản mại bản.
B. Đại địa chủ và tư sản mại bản.
C. Tiểu địa chủ và tư sản mại bản.
D. Trung, tiểu địa chủ và tư sản mại bản.
Câu 126. Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với lịch sử dân tộc Việt Nam là gì?
A. Thống nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Khẳng định con đường cứu nước mới theo khuynh hướng vô sản.
D. Chuẩn bị điều kiện về tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 127. Một trong những nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là
A. Sự ủng hộ, giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước dân chủ nhân dân.
B. Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra đường lối cách mạng đúng đắn.
C. Xây dựng được hậu phương kháng chiến vững mạnh, phát triển về mọi mặt.
D. Nhân dân Việt Nam có sự phối hợp chiến đấu với lực lượng quân Đồng minh.
Câu 128. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 đã mở ra bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống
thực dân Pháp (1945 – 1954) của Việt nam vì
A. đã làm phá sản Kế hoạch Rive của thực dân Pháp có sự can thiệp của Mĩ.
B. bộ đội chủ lực trưởng thành, khai thông được biên giới Việt - Trung,
C. đã giải phóng được một vùng đất đai rộng lớn, đông dân.
D. giành được thế chủ động trên chiến trường chính ở Bắc Bộ.
Câu 129. Địa phương nào dưới đây khơng thuộc Khu giải phóng Việt Bắc?
A. Thái Nguyên.
B. Hải Dương.
C. Cao Bằng.
D. Tuyên Quang.
Câu 130. Trong quá trình chuẩn bị lực lượng tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền (1941 - 1945), một
trong những nhiệm vụ cấp bách của Đảng Cộng sản Đông Dương là vận động quần chúng tham gia
A. Hội Liên Việt.
B. các Ủy ban hành động.
C. Mặt trận Việt Minh.
D. các Hội Phản đế.
Câu 131. Điểm tương đồng giữa cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng cộng sản Việt Nam (tháng
2/1930) và Luận cương chính trị của Đảng cộng sản Đơng Dương (tháng 10/1930) là gì?
A. Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng là đánh đổ phong kiến và đế quốc.
B. Động lực của cách mạng là giai cấp công nhân và nông dân.
C. Động lực của cách mạng là cơng nhân, nơng dân, tiểu tư sản, trí thức.
D. Xác định vai trò lãnh đạo cách mạng thuộc về giai cấp công nhân.
Câu 132. Nội dung nào dưới đây không phải là lí do để Đảng và Chính phủ Việt Nam quyết định mở
Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950?
A. Mở rộng căn cứ địa Việt Bắc, tạo điều kiện thúc đẩy cuộc kháng chiến tiến lên.
B. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực quân Pháp.
C. Khai thông đường biên giới Việt - Trung.
D. Đánh bại chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh”của thực dân Pháp.
Câu 133. Trong cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954, quân đội và nhân dân Việt Nam
thực hiện kế sách gì để đối phó với kế hoạch Nava?
A. Đánh điểm, diệt viện.
B. Lừa địch để đánh địch.
C. Đánh vận động và công kiên.
Mã đề 107
Trang 15/24
D. Điều địch để đánh địch.
Câu 134. Một trong những ý nghĩa của phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là
A. buộc thực dân Pháp nhượng bộ tất cả các yêu sách dân chủ.
B. giúp cán bộ, đảng viên được rèn luyện và trưởng thành.
C. bước đầu khẳng định vai trị lãnh đạo của giai cấp cơng nhân.
D. bước đầu hình thành trên thực tế liên minh công nông.
Câu 135. Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) đối
với nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?
A. Có thêm thời gian hịa bình để củng cố chính quyền cách mạng.
B. Pháp đã công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập.
C. Tránh được cuộc chiến đấu bất lợi vì phải chống lại nhiều kẻ thù một lúc.
D. Đẩy được 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc ra khỏi Việt Nam.
Câu 136. Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương là một thắng lợi chưa trọn vẹn của nhân dân Việt
Nam vì
A. thực hiện ngừng bắn, nhưng Pháp vẫn được phép duy trì lực lượng quân sự tại Việt Nam.
B. chưa hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên phạm vi cả nước.
C. các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam chưa được các nước công nhận.
D. lực lượng kháng chiến của Việt Nam khơng có vùng tập kết, phải phục viên tại chỗ.
Câu 137. Nội dung nào không phản ánh đúng âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “Chiến
tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam?
A. Cố giành lại thế chủ động trên chiến trường miền Nam Việt Nam.
B. Tạo ra ưu thế mới về binh lực và hỏa lực có thể áp đảo quân chủ lực của Việt Nam.
C. Dồn dân lập “ấp chiến lược” và coi đây là “quốc sách”.
D. Mở các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định” vào “vùng đất thánh Việt Cộng”.
Câu 138. Với chủ trương giương cao ngọn cờ dân tộc, tạm gác việc thực hiện nhiệm vụ cách mạng
ruộng đất trong giai đoạn 1939 - 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã
A. tập trung giải quyết những mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam.
B. đáp ứng đúng nguyện vọng số một của giai cấp nông dân Việt Nam.
C. bắt đầu nhận ra khả năng chống đế quốc của trung và tiêu địa chủ.
D. thực hiện đúng chủ trương của Luận cương chính trị tháng 10 – 1930.
Câu 139. Chiến dịch Biên giới thu - đông (1950) và chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) của Việt Nam đều
nhằm
A. buộc quân Pháp phải phân tán lực lượng để đối phó.
B. tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực đối phương.
C. làm thất bại kế hoạch Đờ Lát đờ Tát-xi-nhi của thực dân Pháp.
D. làm thất bại âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp,.
Câu 140. Chiến thắng nào của nhân dân miền Nam Việt Nam trong đông – xuân (1964 – 1965) góp
phần làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?
A. Ấp Bắc (Mĩ Tho).
B. Vạn Tường (Quảng Ngãi).
C. Bình Giã (Bà Rịa).
D. Núi Thành (Quảng Nam).
Câu 141. Năm 1953, thực dân Pháp gặp khó khăn nào trong cuộc chiến tranh xâm lược ở Việt Nam?
A. Vùng chiếm đóng bị thu hẹp.
B. Bước đầu để mất quyền chủ động.
C. Bị Mĩ ép kết thúc chiến tranh.
D. Mĩ cắt giảm nguồn viện trợ.
Câu 142. Kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương từ ngày 9/3/1945 đến trước ngày 2/9/1945 là
A. thực dân Anh.
B. đế quốc Mĩ.
C. phát xít Nhật.
D. thực dân Pháp.
Mã đề 107
Trang 16/24
Câu 143. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” của Đảng Cộng sản Đông Dương
đã xác định kẻ thù chính, cụ thể, trước mắt của nhân dân Đông Dương là
A. thực dân Pháp và phong kiến tay sai.
B. thực dân Pháp – phát xít Nhật.
C. thực dân Pháp.
D. phát xít Nhật.
Câu 144. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam diễn ra vào
A. tháng 9/1973.
B. tháng 1/1959.
C. tháng 1/1960.
D. tháng 2/1962.
Câu 145. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9/1960) xác định cách
mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trị như thế nào đối với sự phát triển của cách mạng cả nước?
A. Hậu phương kháng chiến.
B. Quyết định nhất.
C. Căn cứ địa cách mạng.
D. Quyết định trực tiếp.
Câu 146. Tổ chức nào dưới đây được coi là tổ chức tiền thân của Quân đội Nhân dân Việt Nam?
A. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
B. Việt Nam Cứu quốc quân.
C. Việt Nam Giải phóng quân.
D. Quân đội quốc gia Việt Nam.
Câu 147. Trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ nhất (1965 - 1968),
Mĩ không nhằm thực hiện âm mưu
A. phá tiềm lực kinh tế, quốc phịng và cơng cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
B. ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.
C. cứu nguy cho chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” đang thất bại ở miền Nam.
D. uy hiếp tinh thần và làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân hai miền Bắc, Nam.
Câu 148. Ý nào khơng chính xác tình hình Việt Nam sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954?
A. Mĩ thay thế Pháp, dựng lên chính quyền Ngơ Đình Diệm ở miền Nam Việt Nam.
B. Tổng tuyển cử thống nhất đất nước chưa được tiến hành.
C. Pháp rút quân khỏi Việt Nam, nhân dân Việt Nam tiến hành Tổng tuyển cử thống nhất đất nước.
D. Pháp rút quân khỏi miền Bắc nhưng phá hoại các cơ sở kinh tế của Việt Nam.
Câu 149. Phương hướng chiến lược của quân đội và nhân dân Việt Nam trong Đông - Xuân 1953 - 1954
là tiến công vào
A. Điện Biên Phủ, trung tâm điểm của kế hoạch quân sự Na-va.
B. những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.
C. vùng đồng bằng Bắc bộ, nơi tập trung quân cơ động của Pháp.
D. toàn bộ các chiến trường ở Việt Nam, Lào và Cam-pu-chia.
Câu 150. Tháng 7/1928, Hội Phục Việt đổi tên thành
A. Tân Việt Cách mạng đảng.
B. Đông Dương Cộng sản đảng.
C. Đơng Dương Cộng sản liên đồn.
D. An Nam Cộng sản đảng.
Câu 151. Ngay sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thành công, để giải quyết nạn mù
chữ. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã phát động phong trào nào?
A. Bình dân học vụ.
B. Bổ túc văn hóa.
C. Cải cách giáo dục.
D. Thi đua “Dạy tốt, học tốt”.
Câu 152. Cuối năm 1929, vấn đề thống nhất các tổ chức cộng sản trở nên cấp thiết đối với cách mạng
Việt Nam vì
Mã đề 107
Trang 17/24
A. sự chia rẽ, cơng kích lẫn nhau của các tổ chức cộng sản.
B. phong trào công nhân chuyển từ đấu tranh tự phát sang tự giác.
C. phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản thất bại.
D. phong trào dân tộc, dân chủ phát triển mạnh mẽ.
Câu 153. Điểm khác nhau của chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 so với chiến dịch Biên giới thu
- đông năm 1950 của quân dân Việt Nam là về
A. địa hình tác chiến.
B. loại hình chiến dịch.
C. đối tượng tác chiến.
D. lực lượng chủ yếu.
Câu 154. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thành công là kết quả thực hiện chủ trương của
Đảng Cộng sản Đông Dương giai đoạn 1939 - 1945 về tiến hành cuộc cách mạng
A. giải phóng dân tộc.
B. tư sản dân quyền.
C. dân chủ tư sản kiểu mới.
D. dân tộc dân chủ nhân dân.
Câu 155. Việc Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam đánh dấu sự thất bại của chiến
lược chiến tranh nào?
A. Chiến tranh cục bộ.
B. Việt Nam hóa chiến tranh.
C. Đơng Dương hóa chiến tranh.
D. Chiến tranh đặc biệt.
Câu 156. Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là một phong trào
A. không mang tính dân tộc.
B. chỉ có tính dân chủ.
C. khơng mang tính cách mạng.
D. có tính chất dân tộc.
Câu 157. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa thắng lợi của chiến dịch Việt Bắc thu đông năm 1947?
A. Mở ra giai đoạn phát triển mới trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
B. Quân đội Việt Nam giành được quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
C. Buộc thực dân Pháp phải chuyển từ đánh nhanh thắng nhanh sang đánh lâu dài.
D. Chứng tỏ sự đúng đắn trong đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng.
Câu 158. Thắng lợi quân sự nào đã mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp
miền Nam Việt Nam?
A. Núi Thành (Quảng Nam).
B. Bình Giã (Bà Rịa).
C. Vạn Tường (Quảng Ngãi).
D. An Lão (Bình Định).
Câu 159. Trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925, một số tư sản và
địa chủ lớn ở Nam Kì thành lập tổ chức chính trị nào dưới đây?
A. Đảng Thanh niên.
B. Việt Nam Nghĩa đoàn.
C. Đảng Lập hiến.
D. Hội Phục Việt.
Câu 160. Nguyên tắc quan trọng nào của tổ chức Liên hợp quốc cũng là điều khoản trong Hiệp định
Giơnevơ (1954) về Đông Dương, Hiệp định Pari (1973) về Việt Nam và Hiệp ước Bali (1976)?
A. Tăng cường hợp tác tồn diện về kinh tế, chính trị, xã hội.
B. Sự nhất trí của 5 nước lớn (Liên Xơ, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc).
C. Tơn trọng tồn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.
D. Giải quyết tranh chấp bằng phương pháp hịa bình.
Mã đề 107
Trang 18/24
Câu 161. Chủ trương cách mạng của Đảng Cộng sản Đơng Dương trong giai đoạn 1936 - 1939 có sự
chuyển hướng là do
A. mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam ngày càng gay gắt.
B. chính phủ của Mặt trận nhân dân Pháp đã lên cầm quyền ở Pháp.
C. tình hình thế giới và Việt Nam có nhiều thay đổi.
D. sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản.
Câu 162. Nhân dân miền Nam Việt Nam sử dụng bạo lực cách mạng trong phong trào Đồng khởi (1959
- 1960) vì
A. khơng thể tiếp tục đấu tranh bằng con đường hịa bình.
B. mọi xung đột chỉ có thể được giải quyết bằng vũ lực.
C. cách mạng miền Nam đã chuyển hẳn sang thế tiến công.
D. lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển.
Câu 163. Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm
1945 ở Việt Nam?
A. Sự ủng hộ, giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước dân chủ nhân dân.
B. Chiến thắng của quân Đồng minh trong cuộc chiến tranh chống phát xít.
C. Đảng cộng sản Đơng Dương đề ra đường lối cách mạng đúng đắn.
D. Dân tộc Việt Nam có truyền thống yêu nước chống ngoại xâm.
Câu 164. Để khắc phục tình trạng khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính
phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kêu gọi
A. nhân dân cả nước thực hiện “Ngày đồng tâm”.
B. nhân dân thực hiện phong trào tăng gia sản xuất.
C. tinh thần tự nguyện đóng góp của nhân dân.
D. cải cách ruộng đất và thực hành tiết kiệm.
Câu 165. Sự kiện quốc tế nào dưới đây có tác động tích cực đến cách mạng Việt Nam trong những năm
1947 – 1953?
A. Mĩ đưa ra Học thuyết Truman, phát động cuộc Chiến tranh lạnh (1947).
B. Pháp và Mĩ kí kết Hiệp định phịng thủ chung Đơng Dương (1950).
C. Hiệp định đình chiến giữa hai miền Triều Tiên được kí kết (1953).
D. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc (10/1949).
Câu 166. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7/1936) chủ trương thành
lập
A. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
B. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
C. Mặt trận Dân tộc phản đế Đông Dương.
D. Mặt trận Nhân dân phản đế Đông Dương.
Câu 167. Từ cuối tháng 3/1954, bộ đội chủ lực Việt Nam tiến công vào phân khu trung tâm của tập đồn
cứ điểm Điện Biên Phủ với mục đích chủ yếu là
A. buộc Pháp phải chấp nhận đàm phán.
B. bao vây, chia cắt, tiêu diệt quân Pháp.
C. phân tán cao độ lực lượng quân Pháp.
D. giành thế chủ động trên chiến trường.
Câu 168. Ý nghĩa lớn nhất của cuộc kháng chiến chống Pháp ở các đơ thị phía Bắc vĩ tuyến 16 là
A. đập tan ý chí xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp.
B. làm thất bại bước đầu kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp.
C. giúp Việt Nam giành được thế chủ động trên chiến trường Bắc Bộ.
D. buộc Pháp phải chuyển sang thực hiện “đánh lâu dài” với Việt Nam.
Câu 169. Sự kiện thế giới nào tác động trực tiếp đến việc triệu tập Hội nghị Ban Chấp hành trung ương
Đảng Cộng sản Đông Dương (7/1936) ?
A. sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít (đầu những năm 30 của thế kỷ XX).
B. Đại hội lần thứ VII Quốc tế Cộng sản (7/1935).
C. Chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp thành lập (6/1936).
Mã đề 107
Trang 19/24
D. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ (9/1939).
Câu 170. Hình thức đấu tranh chống Mĩ - Diệm chủ yếu của nhân dân miền Nam Việt Nam trong những
ngày đầu ngay sau Hiệp định Giơnevơ là
A. đấu tranh chính trị hịa bình.
B. khởi nghĩa giành lại chính quyền.
C. dùng bạo lực cách mạng.
D. đấu tranh vũ trang.
Câu 171. Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân chủ quan làm nên thắng lợi của cuộc
kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) xâm lược ở Việt Nam?
A. Sự đồng tình, ủng hộ, giúp đỡ nhân dân Pháp và loài người tiến bộ.
B. Hậu phương rộng lớn được xây dựng vững chắc về mọi mặt.
C. Lực lượng vũ trang ba thứ quân sớm được xây dựng và không ngừng lớn mạnh.
D. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo.
Câu 172. Điểm giống nhau giữa Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương và Hiệp định Pari năm
1973 về Việt Nam là
A. quy định việc tập kết, chuyển quân và chuyển giao khu vực.
B. được kí kết trong bối cảnh có sự hịa hỗn giữa các nước lớn.
C. qn đội nước ngồi rút khỏi Việt Nam từ ngày kí Hiệp định.
D. có sự tham gia đàm phán và cùng kí kết của các cường quốc.
Câu 173. Trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 - 1965) ở miền Nam Việt Nam, Mĩ và chính
quyền Sài Gịn khơng thực hiện biện pháp nào dưới đây?
A. Tiến hành các cuộc hành quân càn quét.
B. Tiến hành dồn dân lập “ấp chiến lược”.
C. Triển khai hoạt động chống phá miền Bắc.
D. Mở những cuộc hành quân “tìm diệt”.
Câu 174. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (tháng 2/1951) quyết định đưa Đảng ra hoạt động công
khai ở Việt Nam với tên gọi
A. Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Đảng Dân chủ Việt Nam.
C. Đảng Lao động Việt Nam.
D. Đảng Dân chủ Đông Dương.
Câu 175. Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hịa kí với Chính phủ Pháp bản Hiệp định Sơ bộ
(6/3/1946) nhằm
A. tạo điều kiện để quân Đồng minh vào giải giáp quân đội Nhật.
B. buộc Pháp phải thừa nhận Việt Nam là một quốc gia dân chủ.
C. buộc Pháp phải thừa nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập.
D. tránh việc cùng lúc phải chống lại nhiều thể lực ngoại xâm.
Câu 176. Trong những năm 1929 – 1933, nền kinh tế Việt Nam
A. lâm vào tình trạng khủng hoảng.
B. có sự phục hồi và phát triển trở lại.
C. thốt khỏi sự lệ thuộc vào kinh tế Pháp.
D. phát triển và trở thành đối thủ cạnh tranh với Pháp.
Câu 177. Kẻ thù nguy hiểm nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám năm
1945 là
A. Mĩ.
B. Pháp.
C. Trung Hoa Dân quốc.
D. Anh.
Câu 178. Tháng 7/1928, Hội Phục Việt đổi tên thành
A. An Nam Cộng sản đảng.
B. Tân Việt Cách mạng đảng.
C. Đông Dương Cộng sản đảng.
Mã đề 107
Trang 20/24