BÀI 12
KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ
PHÂN PHỐI KẾT QUẢ KINH DOANH
Ths. Trần Thế Nữ
1
TÌNH HUỐNG DẪN NHẬP
EVN lỗ “sân trong”, lãi “sân ngồi”
Báo cáo kiểm toán cho thấy EVN lỗ trong kinh doanh điện, lãi trong đầu tư kinh
doanh ngoài ngành. Trong báo cáo kiểm tốn chúng tơi đã nêu rất rõ, tổng lợi
nhuận trước thuế của EVN năm 2007 là 4.376 tỷ đồng. Nhưng nếu tách riêng
chênh lệch thu được từ việc tăng giá điện (hơn 3.400 tỷ đồng) và chuyển thẳng
vào quỹ đầu tư mà khơng hạch tốn vào kết quả kinh doanh thì lợi nhuận của
EVN chỉ cịn 973 tỷ đồng. Và nếu tính riêng kinh doanh điện, thì EVN lỗ hơn 506
tỷ đồng. Như vậy, lãi của EVN trong năm 2007 chủ yếu là thu được từ đầu tư
ngoài ngành như: chứng khốn, tài chính, ngân hàng, thu cổ tức đầu tư vốn, tiền
phạt vi phạm hợp đồng… Các hoạt động đầu tư ra ngoài của EVN đến thời điểm
này là có lãi. Tỷ trọng này khơng phải là quá cao, nhưng chúng tôi khuyến cáo với
EVN cần phải huy động tối đa nguồn lực để tập trung đầu tư cho sản xuất điện.
Dự báo nhu cầu về điện vẫn đang có xu hướng căng thẳng do đó EVN cần phải
tập trung phục vụ cho nhiệm vụ sản xuất kinh doanh chính, tái cơ cấu lại các
khoản đầu tư để tập trung cho sản xuất điện. Nếu một đơn vị ngành điện mà lãi
lớn từ ngân hàng, chứng khoán thì cũng cần phải xem xét lại!
Nguồn:Theo Tiền Phong online
/>
2
TÌNH HUỐNG DẪN NHẬP
1. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả của các
hoạt động nào?
2. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh và phản ánh các nghiệp vụ này
ra sao?
Bài học sẽ cung cấp các kiến thức giúp bạn có câu trả lời không chỉ cho những vấn
đề nêu trên.
3
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau khi học bài này bạn có thể:
•
Nắm được các hoạt động kinh doanh trong
doanh nghiệp.
•
Nắm vững trình tự kế tốn, xác định được kết
quả kinh doanh từ các hoạt động sản xuất kinh
doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác
của doanh nghiệp.
•
Nắm vững các quy định về phân phối kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp cũng như xử lý
các khoản lãi lỗ.
4
HƯỚNG DẪN BÀI HỌC
Để học tốt bài này, các bạn cần phải:
•
Nắm vững kiến thức về tài khoản kế tốn và các mối quan hệ đối ứng;
•
Nắm và vận dụng được các ngun tắc kế tốn;
•
Tham khảo báo cáo kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp;
•
Nắm chắc kiến thức về doanh thu, chi phí,…
5
NỘI DUNG BÀI HỌC
1. Tổng quan về kế toán kết quả kinh doanh;
2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh;
3. Kế toán phân phối lợi nhuận sau thuế;
4. Xử lý lỗ.
6
1. TỔNG QUAN VỀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh,
hoạt động đầu tư tài chính và hoạt động khác trong một thời kỳ nhất định. Biểu hiện
của kết quả kinh doanh là số lãi (hoặc số lỗ).
7
PHÂN LOẠI CÁC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG
DOANH NGHIỆP
Hoạt động theo
đăng ký kinh doanh
Hoạt động SXKD
thơng thường
Hoạt động tài
chính: vay vốn,
đầu tư chứng
khoán, …
Hoạt động khác
8
PHÂN LOẠI CÁC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG
DOANH NGHIỆP
Hoạt động theo
đăng ký kinh doanh
Kết quả
Doanh thu
Giá vốn
Chi phí bán
hoạt động =
thuần
hàng bán
hàng
SXKD
Chi phí
quản lý
DN
Hoạt động tài
chính: vay vốn,
đầu tư chứng
khốn, …
Kết quả hoạt động
đầu tư tài chính
=
Doanh thu thuần từ hoạt
động đầu tư tài chính
Chi phí hoạt động đầu
tư tài chính
9
PHÂN LOẠI CÁC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG
DOANH NGHIỆP
Hoạt động khác
Kết quả hoạt động khác
= Thu nhập khác
Lợi nhuận kế tốn
(trước thuế)
Kết quả hoạt
động SXKD
=
+
Chi phí khác
Kết quả hoạt động
đầu tư tài chính
+
Kết quả hoạt
động khác
Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận kế toán – thuế TNDN
10
2. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH
Các tài khoản được sử dụng để xác định kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh là:
TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”; TK 511, TK 512, TK 531, TK 532,
TK 515; TK 641, TK 642, TK 632, TK 635; TK 811, TK 711
11
VÍ DỤ: XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
Chỉ tiêu
Doanh thu bán hàng
Số tiền (1000đ)
2.000.000
Hàng bán bị trả lại
100.000
Doanh thu tài chính
250.000
Thu nhập khác
100.000
Giá vốn hàng bán
1.250.000
Chi phí bán hàng
250.000
Chi phí QLDN
250.000
Chi phí tài chính
200.000
Chi phí khác
100.000
12
VÍ DỤ: XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
Xác định lợi nhận kế toán
1. Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu:
Nợ TK 511
Có TK 531
100,000
100,000
2. Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu:
Nợ TK 511
Có TK 911
1,900,000
1,900,000
3. Kết chuyển chi phí SXKD:
Nợ TK 911
1,750,000
Có TK 632
1,250,000
Có TK 641
250,000
Có TK 642
250,000
13
VÍ DỤ: XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
4. Kết chuyển doanh thu tài chính
Nợ TK 515
Có TK 911
250.000
250.000
5. Kết chuyển chi phí tài chính
Nợ TK 911
Có TK 635
200.000
200.000
6. Kết chuyển thu nhập khác
Nợ TK 711
Có TK 911
100.000
100.000
7. Kết chuyển chi phí khác
Nợ TK 911
Có TK 811
100.000
100.000
14
VÍ DỤ: XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
Lợi nhuận kế toán (trước thuế) = (1.900.000 - 1.750.000) + (250.000 200.000) + (100.000 - 100.000) = 200.000
Thuế TNDN = 200.000 x 25% =
50.000
Nợ TK 821
50.000
Có TK 333.4
50.000
Kết chuyển chi phí thuế TNDN
Nợ TK 911
50.000
Có TK 821
50.000
Kết chuyển lợi nhuận chưa thuế
Nợ TK 911 =
Có TK 421
200.000 - 50.000
=
150.000
150.000
15
3. KẾ TOÁN PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN SAU THUẾ
Phương pháp kế toán cụ thể như sau:
Lợi nhuận sau thuế TNDN được phản ánh trên Tài
khoản 421 “Lợi nhuận chưa phân phối”. Định kỳ
hàng tháng (quý) doanh nghiệp tạm phân chia lợi
nhuận theo kế hoạch, cuối năm sẽ điều chỉnh
theo số quyết tốn thực tế.
• Định kỳ, căn cứ vào kế hoạch phân chia lợi nhuận, kế toán phản ánh
số lợi nhuận sau thuế tạm phân chia cho các đối tượng (tạm trả cổ
tức, chia cho các nhà đầu tư, tạm trích quỹ doanh nghiệp, bổ sung
vốn kinh doanh, tạm nộp cấp trên...):
Nợ TK 421 (4211): Giảm số lợi nhuận chưa phân phối năm nay;
Có TK 3338, 111, 112: Số đã trả hay tạm phải trả cho cổ đơng,
nhà đầu tư;
Có TK 414, 415, 418, 431..: Số đã tạm trích quỹ doanh nghiệp;
Có TK 411: Số tạm bổ sung nguồn vốn kinh doanh;
Có TK 336: Số tạm phải nộp cấp trên hay phải cấp cho cấp dưới.
16
3. KẾ TOÁN PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN SAU THUẾ
Phương pháp kế tốn cụ thể như sau:
• Cuối năm, so sánh số lợi nhuận sau thuế phải phân chia cho các lĩnh
vực với số đã tạm phân chia, nếu thiếu, số phân chia bổ sung được ghi
như trên. Ngược lại nếu thừa, ghi:
Nợ TK 414, 415, 418, 1388, 111, 112, 411, 1368...: Thu hồi số phân
chia thừa;
Có TK 421 (4211): Số phân chia thừa.
• Sang đầu năm, tiến hành kết chuyển số lợi nhuận chưa phân phối năm
nay thành lợi nhuận chưa phân phối năm trước bằng bút toán:
Nợ TK 421 (4212): Kết chuyển lợi nhuận năm nay;
Có TK 421 (4211): Tăng lợi nhuận chưa phân phối năm trước.
17
4. XỬ LÝ LỖ
Trường hợp doanh nghiệp bị lỗ, căn cứ vào quyết định của cấp có
thẩm quyền về xử lý lỗ, kế toán ghi:
Nợ TK 138: Số lỗ các bên tham gia liên doanh, cổ đông phải chịu;
Nợ TK 411: Số lỗ được ghi giảm vốn kinh doanh;
Nợ TK 111: 112...: Số lỗ được cấp trên bù;
Nợ TK 415: Số lỗ được bù đắp từ quỹ dự phòng tài chính;
Có TK 421: Số lỗ đã được xử lý.
18
CÂU HỎI ƠN TẬP
1. Kết quả kinh doanh là gì? Gồm những nội dung nào?
2. Bạn hãy trình bày kế toán xác định kết quả kinh doanh bằng sơ đồ tài
khoản kế tốn và cho ví dụ minh hoạ.
3. Phân phối lợi nhuận sau thuế là gì? Tại sao phải phân phối và kế toán phân
phối lợi nhuận sau thế như thế nào?
19