Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Phát triển Câu 64 môn Hoá THPT quốc gia Có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (77.61 KB, 5 trang )

PHÁT TRIỂN CÂU 64
1.
Trong công nghiệp, saccarozơ là nguyên liệu để thủy phân thành glucozơ và fructozơ dùng trong kĩ
thuật tráng gương, ruột phích. Để thu được 27 kg glucozơ cần thủy phân m kg saccarozơ với hiệu suất phản
ứng là 60%. Giá trị của m là
        A. 25,65.                         B. 85,50.                             C. 42,75.        D. 51,30.
2.
Trong công nghiệp, saccarozơ là nguyên liệu để thủy phân thành glucozơ và fructozơ dùng trong kĩ
thuật tráng gương, ruột phích. Để thu được 4,41 kg glucozơ cần thủy phân m kg saccarozơ với hiệu suất
phản ứng là 70%. Giá trị của m là
        A. 8,379.                         B. 15,250.        C. 12,750.        D. 11,970.
3.
Trong công nghiệp, saccarozơ là nguyên liệu để thủy phân thành glucozơ và fructozơ dùng trong kĩ
thuật tráng gương, ruột phích. Thủy phân 15,96 kg saccarozơ với hiệu suất phản ứng là 75% thấy thu được
m kg glucozơ. Giá trị của m là
        A. 8,6.                         B. 8,4.                             C. 6,30.        D. 4,7.
4.
Để tráng một ruột phích, người ta phải thủy phân 119,7 gam saccarozơ, sau đó tiến hành phản ứng
tráng bạc. Biết hiệu suất tồn q trình là 70%. Khối lượng Ag đã tráng ruột phích là
        A. 52,92 gam.                         B. 105,84 gam.                  C. 151,2 gam.        D. 100,0 gam.
5.
Để tráng một ruột phích, người ta phải thủy phân 125 gam saccarozơ, sau đó tiến hành phản ứng
tráng bạc. Biết hiệu suất tồn q trình là 80%. Khối lượng Ag đã tráng ruột phích là
        A. 126,32 gam.                         B. 130,34 gam.                  C. 125,25 gam.        D. 110,14 gam.
6.
Cho dung dịch chứa m gam glucozơ tác dụng với lượng dư AgNO 3 trong dung dịch NH3, sau phản
ứng hoàn toàn thu được 21,6 gam Ag. Giá trị của m là
        A. 13,5.                 B. 18,0.                 C. 9,0.                 D. 16,2.
7.
Cho dung dịch chứa m gam fructozơ tác dụng với lượng dư AgNO 3 trong dung dịch NH3, sau phản
ứng hoàn toàn thu được 3,24 gam Ag. Giá trị của m là


        A. 13,5.                 B. 18,0.                 C. 2,7.                 D. 16,2.
8.
Cho dung dịch chứa m gam hỗn hợp glucozơ và fructozơ tác dụng với lượng dư AgNO 3 trong dung
dịch NH3, sau phản ứng hoàn toàn thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là
        A. 9,0.                 B. 18,0.                 C. 2,7.                   D. 3,6.
9.
Cho dung dịch chứa 10,8 gam glucozơ tác dụng với lượng dư AgNO 3 trong dung dịch NH3, sau phản
ứng hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là
        A. 6,48.                 B. 3,24.                 C. 12,96.                 D. 6,98.
10.
Cho dung dịch chứa 14,4 gam hỗn hợp glucozơ và fructozơ tác dụng với lượng dư AgNO 3 trong
dung dịch NH3, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là
        A. 17,28.                 B. 8,64.                 C. 4,32.                   D. 17,56.
11.
Thủy phân hoàn toàn m gam tinh bột thành glucozơ. Cho toàn bộ glucozơ tham gia phản  ứng tráng
bạc (hiệu suất 100%), thu được 6,48 gam Ag. Giá trị của m là
        A. 4,54.        B. 5,45.                C. 4,86.                D. 9,72.
12.
Thủy phân hoàn toàn 14,58 gam tinh bột thành glucozơ. Cho toàn bộ glucozơ tham gia phản ứng 
tráng bạc (hiệu suất 100%), thu được m  gam Ag. Giá trị của m là 
        A. 19,440.                                 B. 10,935.                                  C. 32,400.                           D. 38,880. 
13.
Thủy phân hoàn toàn m gam tinh bột thành glucozơ. Cho toàn bộ glucozơ tham gia phản ứng  tráng
bạc (hiệu suất 100%), thu được 12,96 gam Ag. Giá trị của m là 
        A. 29,16.                                  B. 48,6.                               C. 24,3.                            D. 9,72.
14.
Thủy phân hoản toàn m gam tinh bột thành glucozơ, Cho toàn bộ glucozơ tham gia phản ứng trắng
bạc (hiệu suất 80%), thu được 32,4 gam Ag. Giá trị của m là
        A.19,440.                 B. 30,375.                 C. 28,215.                  D. 32,450.
15.

Thủy phân 13,68 gam saccarozơ với hiệu suất 100%, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào lượng
dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá
trị của m là
        A. 20,81.                 B. 21,08.                 C. 17,28.                 D. 12,16.
16.
Thủy phân m gam saccarozơ với hiệu suất 100%, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào lượng dư
dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 34,56 gam Ag. Giá
trị của m là
        A. 13,68.                 B. 54,72.                 C. 27,36.                 D. 43,65.


Thủy phân 10,26 gam saccarozơ với hiệu suất a %, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào lượng
dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 9,72 gam Ag.
Giá trị của a là
        A. 75.         B. 80.         C. 85.         D. 100.
18.
Thủy phân 13,68 gam saccarozơ với hiệu suất a %, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào lượng
dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hồn toàn, thu được 13,824 gam
Ag. Giá trị của a là
        A. 75.                 B. 80.                 C. 85.                 D. 100.
19.
Thủy phân hoàn toàn m gam tinh bột thành glucozơ. Cho toàn bộ glucozơ tham gia phản ứng  tráng
bạc (hiệu suất 80 %), thu được 38,88 gam Ag. Giá trị của m là 
        A. 29,16.                                 B. 64,80.                              C. 32,40.                             D. 36,45. 
20.
Thủy phân hoàn toàn 12,96 gam tinh bột thành glucozơ. Cho toàn bộ glucozơ tham gia phản ứng 
tráng bạc (hiệu suất a %), thu được 17,28 gam Ag. Giá trị của a là 
        A. 75.                 B. 80.                 C. 85.                 D. 100.
21.
Thủy phân hoàn toàn 11,34 gam tinh bột thành glucozơ. Cho toàn bộ glucozơ tham gia phản ứng 

tráng bạc (hiệu suất a %), thu được 13,608  gam Ag. Giá trị của a là 
        A. 75.                 B. 85.                 C. 90.                 D. 100.
22.
Cho 6 gam dung dịch glucozơ với dung dịch AgNO 3 /NH3 dư, sau phản ứng hoàn toàn thấy thu được
5,4 gam Ag. Nồng độ của dung dịch glucozơ là
        A. 75%.                                       B. 80%.                                      C. 65%.                                     D.
90%.
23.
Thủy phân m gam saccarozơ với hiệu suất 100%, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào lượng dư
dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,592 gam Ag. Giá
trị của m là
        A. 3,274.                 B. 4,725.                 C. 4,104.                 D. 2,052.
24.
Thủy phân 5,13 gam saccarozơ với hiệu suất 80%, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào lượng dư
dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hồn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị
của m là
        A. 5,815.                 B. 3,456.                 C. 6,480.                 D. 5,184.
25.
Thủy phân 6,84 gam saccarozơ với hiệu suất 85%, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào lượng dư
dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị
của m là
        A. 7,344.                 B. 3,456.                 C. 6,480.                 D. 5,184.
26.
Cho 22,5 gam glucozơ lên men rượu với hiệu xuất 75 %, thu được etanol và khí CO 2. Sục hồn tồn
CO2 vào dung dịch nước vơi trong dư thấy thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
        A.18,75.                                 B. 25,00.                                C. 36,94.                                   D. 20,25.
27.
Cho 4,32 gam glucozơ lên men rượu với hiệu xuất 90 %, thu được etanol và khí CO 2. Sục hồn tồn
CO2 vào dung dịch nước vơi trong dư thấy thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
        A. 4,8.                                 B. 4,32.                                C. 2,16.                                   D. 2,40.

28.
Cho 5,4 gam glucozơ lên men rượu với hiệu xuất 70 %, thu được etanol và khí CO 2. Sục hồn tồn
CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 dư thấy thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
        A. 3,528.                                 B. 4,200.                                C. 8,274.                                   D. 2,400.
29.
Khi lên men m gam glucozơ thì thu được 0,132 mol C 2H5OH. Mặt khác, m gam glucozơ tác dụng
hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 0,22 mol Ag. Hiệu suất của quá trình lên men là
        A. 80%.                B. 60%.                 C. 75%.                D. 70%.
30.
Khi lên men m gam glucozơ thì thu được 0,12 mol C 2H5OH. Mặt khác, m gam glucozơ tác dụng
hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 17,28 gam Ag. Hiệu suất của quá trình lên men là
         A. 80%.                B. 60%.                 C. 75%.                D. 70%.
31.
Khi lên men hoàn toàn m gam glucozơ thì thu được 0,16 mol C 2H5OH. Mặt khác, m gam glucozơ
thực hiện phản ứng tráng bạc (với hiệu suất a %), thu được 11,232 gam Ag. Giá trị của a là
        A. 80%.                B. 65%.                 C. 75%.                D. 70%.
32.
Khi lên men hoàn toàn m gam glucozơ thì thu được 0,42 mol C 2H5OH. Mặt khác, m gam glucozơ
thực hiện phản ứng tráng bạc (với hiệu suất a %), thu được 40,824 gam Ag. Giá trị của a là
        A. 80%.                B. 65%.                 C. 75%.                D. 90%.
17.


Thủy phân 8,1 gam tinh bột với hiệu suất 90%, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào lượng dư
dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị
của m là
        A. 9,72.                 B. 9,67.                 C. 10,06.                 D. 8,75.
34.
Đun nóng 30 gam dung dịch hỗn hợp gồm glucozơ và fructozơ có cùng nồng độ a% với lượng dư
dung dịch AgNO3/NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 21,6 gam Ag. Giá trị của a là

        A.75.                                   B. 60.                                          C. 70.                                          D. 30.
35.
Lên men m gam glucozơ thành ancol etylic với hiệu suất 55%, thu được 2,464 lít CO 2. Giá trị của m
là  
        A. 36,0.                                      B. 18,0.                                C. 32,4.                                   D. 16,2.
36.
Lên men m gam glucozơ thành ancol etylic với hiệu suất 80%, thu được 4,48 lít CO2. Giá trị của m là
        A. 36,0.                                      B. 18,0.                                C. 32,4.                                   D. 22,5.
37.
Cho 9,72 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 75% thu được m gam C2H5OH. Giá trị của m là
        A. 3,726.         B. 3,105.                            C. 4,140.                               D. 4,840.
38.
Cho 13,5 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 90% thu được m gam C2H5OH. Giá trị của m là
        A. 7,35.         B. 6,21.                            C. 7,60.                               D. 2,84.
39.
Cho 11,7 gam glucozơ lên men hoàn toàn thu được m gam C2H5OH. Giá trị của m là
        A. 7,35.         B. 6,21.                           C. 5,98.                               D. 2,25.
40.
Lên men a gam glucozơ với hiệu suất 90 %, lượng CO 2 sinh ra cho hấp thụ hết vào dung dịch nước
vôi trong thu được 9 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 3,06 gam. Vậy giá trị của a là:
        A. 20,0.                                     B. 15,0.                            C. 18,0.                            D. 13,5.
41.
Lên men 3,24 gam glucozơ với hiệu suất 50 %, lượng CO 2 sinh ra cho hấp thụ hết vào dung dịch
nước vôi trong thu được m gam kết tủa và khối lượng dung dịch tăng 0,592 gam. Vậy giá trị của m là:
         A. 0,20.                                     B. 0,5.                                        C. 0,25.                              D. 0,35.
42.
Lên men a gam glucozơ với hiệu suất 75 %, lượng CO 2 sinh ra cho hấp thụ hết vào dung dịch nước
vôi trong thu được 3,6 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 1,224 gam. Vậy giá trị của a là:
        A. 8,64.                                     B. 6,48.                                        C. 3,6.                            D. 2,70.
43.

Lên men 4,86 gam glucozơ với hiệu suất 50 %, lượng CO 2 sinh ra cho hấp thụ hết vào dung dịch
nước vôi trong thu được m gam kết tủa và khối lượng dung dịch tăng 0,888 gam. Vậy giá trị của m là:
         A. 0,20.                                     B. 0,5.                      C. 0,25.                              D. 0,30.
44.
Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ q trình là
H %. Hấp thụ tồn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men 567 gam tinh bột vào nước vôi trong, thu được 500
gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là 253,6
gam. Giá trị của H là
        A. 85.                                    B. 75.                                    C. 80.                              D. 90.
45.
Lên men m gam glucozơ để tạo thành ancol etylic (hiệu suất phản ứng bằng 75%). Hấp thụ hồn
tồn lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa. Giá trị của m là
        A. 7,5.                                    B. 15,0.                                    C. 18,0.                          D. 45,0.
46.
Ancol etylic được điều chế bằng cách lên men tinh bột theo sơ đồ:
(C6 H10O5)n  
C6 H12O6  
C2H5OH .
0
47.
Để điều chế 75 lít ancol etylic 23  cần m kg ngơ (chứa 60% tinh bột, còn lại là tạp chất trơ). Biết hiệu
suất của cả quá trình là 90% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml. Giá trị của m là
        A. 40,00.                                 B. 45,00.                                  C. 10,80.                                  D. 46,00.
48.
Ancol etylic được điều chế bằng cách lên men tinh bột lấy từ nguyên liệu 16,2 kg hạt ngô (chứa 70
% tinh bột về khối lượng còn lại tạp chất trơ), thu được V lít rượu 46 0. Biết hiệu suất của cả quá trình là 80
% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml. Giá trị của V là
         A. 10,0.                                 B. 15,00.                                  C. 12,0.                                  D. 14,0.
49.
Ancol etylic được điều chế bằng cách lên men tinh bột theo sơ đồ:

(C6 H10O5)n  
C6 H12O6  
C2H5OH .
50.
Để điều chế 12 lít ancol etylic 34,5 0 cần m kg gạo (chứa 80% tinh bột, còn lại là tạp chất trơ). Biết
hiệu suất của cả quá trình là 90% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml. Giá trị của m

        A. 7,29.                                 B. 8,10.                                  C. 16,20.                                  D. 6,48.
51.
Tiến hành sản xuất rượu vang bằng phương pháp lên men rượu với nguyên liệu là 30 kg quả nho tươi
(chứa 15% glucozơ về khối lượng), thu được V lít rượu vang 12,5°. Biết khối lượng riêng của ancol etylic là
33.


0,8 g/ml. Giả thiết trong thành phần quả nho tươi chỉ có glucozơ bị lên men rượu; hiệu suất tồn bộ quá trình
sản xuất là 70%. Giá trị của V là
        A. 20,5.                       B. 11,6.                       C. 16,1.                       D. 13,5.
52.
Khối lượng tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 6 lít dung dịch ancol etylic 46° là
(biết hiệu suất của cả quá trình là 80% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8g/ml)
        A. 5,00 kg.                 B. 4,86 kg.                 C. 8,86 kg.                D. 4,24 kg.
53.
Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO 2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước
vôi trong, thu được 6,48 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 1,728 gam so với khối lượng
dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là
        A. 30,0.                 B. 36,0.                  C. 14,50.                 D. 10,8.
54.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ cần 10,08 lít
O2 (đktc), thu được 7,2 gam nước. Giá trị của m là
        A. 12,52.                          B. 14,20.                            C. 14,96.                                  D. 12,60.

55.
Đốt cháy hoàn toàn 15,12 gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ cần x mol O 2,
thu được 8,64 gam nước. Giá trị của x là
        A. 0,40.                          B. 4,20.                            C. 0,54.                                  D. 0,45.
56.
Đốt cháy hoàn toàn 10,08 gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và fructozơ cần V lít
O2 (đktc), thu được 5,76 gam nước. Giá trị của V là
        A. 10,525.                          B. 6,215.                            C. 8,064.                                  D. 9,250.
57.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm tinh bột, glucozơ và fructozơ trong O 2, thu được 9,36
gam nước và 0,6 mol CO2. Cho m gam X tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được a gam Ag. Giá trị của a là
        A. 3,55.                            B. 6,25.                                  C. 5,04.                                    D. 4,32.
58.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm xenlulozo, glucozơ và fructozơ trong O 2, thu được a gam
nước và 6,72 lít CO2 (đktc). Cho m gam X tác dụng với AgNO 3/NH3 dư thu được 6,48 gam Ag. Giá trị của a

        A. 4,54.                                   B. 6,25.                                    C. 5,04.                                    D. 4,32.
59.
Chia hỗn hợp X gồm xenlulozo, tinh bột và glucozơ thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng
với AgNO3/NH3 dư thu được 12,96 gam Ag. Phần hai đốt cháy hoàn toàn   trong O2, thu được 13,68 gam
nước và V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là
        A. 14,525.                               B. 26,250.                                  C. 15,080.                      D. 18,816.
60.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm saccarozơ, glucozơ và fructozơ trong O 2, thu được 8,46
gam nước và 0,48 mol CO2. Cho m gam X tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được a gam Ag. Giá trị của a là
        A. 13,55.                                  B. 16,25.                                  C. 12,96.                        D. 14,32.
61.
Khi đốt cháy hoàn toàn 16,848 gam hỗn hợp glucozơ và sacarozơ cần vừa đủ 0,576 mol O 2, thu được
CO2 và m gam H2O.Giá trị của m là  
        A. 12,325.                     B. 3,312.                                C. 8,880.                              D. 9,936.

62.
Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm glucozơ và tinh bột  bằng lượng vừa đủ O2 ,thu được
0,36 mol CO2 và 5,76  gam H2O.Phần trăm khối lượng của glucozơ trong X  là  
        A. 62,5 %.                                B. 65 %.                               B. 71,4%.                             D. 35,7 %.
63.
Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm glucozơ, xenlulozơ và tinh bột bằng lượng vừa đủ O 2,
thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 0,54 mol H2O.Phần trăm khối lượng của glucozơ trong X là  
        A. 42,55 %.                                B. 65 %.                              B. 71,4%.                             D. 35,7 %.
64.
Khi đốt cháy hoàn toàn 16,56 gam hỗn hợp X gồm glucozơ, fructozơ và tinh bột cần vừa đủ 0,6 mol
O2 ,thu được CO2 và H2O.Phần trăm khối lượng của tinh bột trong X  là  
        A. 74,1 %.                                B. 78,26 %.                               B. 71,4%.                             D. 35,7 %.
65.
Khi đốt cháy hoàn toàn 3,312 gam hỗn hợp X gồm glucozơ, xenlulozơ và tinh bột cần vừa đủ 0,12
mol O2, thu được CO2 và H2O.Phần trăm khối lượng của glucozơ trong X là  
        A. 74,1 %.                                B. 78,26 %.                               C. 21,74%.                             D. 75,75 %.
66.
Khi đốt cháy hoàn toàn 35,28   gam hỗn hợp X gồm glucozơ, fructozơ và saccarozơ bằng lượng vừa
đủ O2, thu được CO2 và 20,88 gam H2O.Phần trăm khối lượng của saccarozơ trong X là  
        A. 62,50 %.                          B. 65,00 %.                               C. 38,78%.                       D. 26,47 %
67.
Khi đốt cháy hoàn toàn 7,02   gam hỗn hợp X gồm glucozơ, fructozơ và saccarozơ bằng lượng vừa
đủ O2, thu được CO2 và 4,14 gam H2O.Phần trăm khối lượng của saccarozơ trong X là  
        A. 62,50 %.                          B. 65,00 %.                               C. 48,72%.                       D. 26,47 %


Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ, tinh bột và sacarozơ cần vừa đủ 4,368 lít
O2 (đktc), thu được CO2 và 3,06 gam H2O.Phần trăm khối lượng của saccarozơ trong X là
        A.75,04 %.                               B. 47,50 %.                          C. 79,17 %.                        D. 20,83%.
69.

Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ và sacarozơ cần vừa đủ 8,064 lít O 2 (đktc),
thu được CO2 và 0,315 mol H2O.Phần trăm khối lượng của sacarozơ trong X là
        A.73,07 %.                               B. 47,50 %.                        C. 26,92 %.                    D. 51,35 %.
70.
(201 – TNTHPT-2022). Cho m gam dung dịch glucozơ 1% vào lượng dư dung dịch AgNO 3 trong
NH3, đun nóng nhẹ đến phản ứng hồn tồn thu được 1,08 gam Ag. Giá trị của m là
        A. 90.                        B. 45.                C. 180.                D. 135.
71.
202 – TNTHPT-2022). Cho 180 gam dung dịch glucozơ 1% vào lượng dư dung dịch AgNO 3 trong
NH3, đun nóng nhẹ đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là
        A. 2,40.                B. 1,08.                C. 1,20.                D. 2,16.
------------------- HẾT ----------------BẢNG ĐÁP ÁN
1-B
2-D
3-C
4-B
5-A
6-B
7-C
8-A
9-C
10-A
11-C
12-A
13-D
14-B
15-C
16-C
17-A
18-B

19-D
20-D
21-C
22-A
23-D
24-D
25-A
26-A
27-B
28-C
29-B
30-C
31-B
32-D
33-A
34-D
35-B
36-D
37-A
38-B
39-C
40-D
41-A
42-B
43-D
44-C
45-C
4647-B
48-D
4950-B

51-C
52-B
53-D
54-D
55-C
56-C
57-D
58-C
59-D
60-C
61-D
62-D
63-A
64-B
65-C
66-C
67-C
68-B
69-D
70-A
71-D
68.



×