Bộ khoa học và công nghệ
Chơng trình kh& cn trọng điểm cấp nhà nớc kc 0/06-10
nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ tiên tiến
Trong sản xuất và các sản phẩm xuất khẩu chủ lực
&&&
Đề tài: Nghiên cứu lựa chọn công nghệ cơ giới hóa khai
thác và thiết kế, chế tạo loại dàn chống tự hành phù
hợp áp dụng đối với điều kiện địa chất các vỉa dày độ
dốc đến 35
0
tại vùng quảng ninh
Mã số: kc. 06.01/06-10
Chuyên đề:
Hớng dẫn áp dụng
công nghệ cơ giới hoá khai thác trong
điều kiện vỉa dày, độ dốc đến 35
0
( quy trình vận hành và sử dụng đồng bộ thiết bị)
PHN II
Cơ quan chủ quản đề tài: Bộ Khoa học và Công nghệ
Cơ quan chủ trì đề tài: Viện Khoa học Công nghệ Mỏ- TKV
Chủ nhiệm đề tài: KS. Đoàn Văn Kiển
7126-7
18/02/2009
Hà Nội: năm 2008
Hớng dẫn áp dụng công nghệ cơ giới hóa KT trong điều kiện vỉa dày, độ dốc đến 35
0
Viện Khoa học công nghệ mỏ - TKV Phòng công nghệ khai thác hầm lò
1
Tham gia thực hiện đề tài
TT Họ và tên Học vị
Chức vụ
cơ quan công tác
Chức danh
trong đề tài
1 Phùng Mạnh Đắc Tiến sỹ
Phó Tổng giám đốc
Tập đoàn CN than
khoáng sản Việt Nam
Thực hiện chính
2 Nguyễn Anh Tuấn Tiến sỹ
Viện trởng
Viện KHCN Mỏ
Thực hiện chính
3 Trơng Đức D Tiến sỹ
Phó Viện trởng
Viện KHCN Mỏ
Thực hiện chính
4 Trần Tuấn Ngạn Thạc sỹ
Phó Trởng phòng
Viện KHCN Mỏ
Thực hiện chính
5 Đặng Hồng Thắng Thạc sỹ
Phó Trởng phòng
Viện KHCN Mỏ
Thực hiện chính
6 Phạm Đại Hải Kỹ s
Trởng phòng
Viện KHCN Mỏ
Thực hiện chính
7 Nguyễn Đình Thống Thạc sỹ
Trởng phòng
Viện KHCN Mỏ
Thực hiện chính
8 Tạ Ngọc Hải Tiến sỹ
Phó Viện trởng
Viện Cơ khí Năng lợng
và Mỏ
Thực hiện chính
9 Cao Ngọc Đẩu Kỹ s
Viện trởng
Viện Cơ khí Năng lợng
và Mỏ
Thực hiện chính
10 Nhữ Việt Tuấn Kỹ s
Trởng phòng
Viện KHCN Mỏ
Thành viên đề tài
11 Lê Thanh Phơng Thạc sỹ
Trởng phòng
Viện KHCN Mỏ
Thành viên đề tài
12 Vũ Tuấn Sử Cử nhân
Trởng phòng
Viện KHCN Mỏ
Thành viên đề tài
13 Tôn Thu Hơng Kỹ s
Phó Trởng phòng
Viện KHCN Mỏ
Thành viên đề tài
Hớng dẫn áp dụng công nghệ cơ giới hóa KT trong điều kiện vỉa dày, độ dốc đến 35
0
Viện Khoa học công nghệ mỏ - TKV Phòng công nghệ khai thác hầm lò
2
14 Ngô Văn Sĩ Kỹ s
Nghiên cứu viên
Viện KHCN Mỏ
Thành viên đề tài
15 Nguyễn Văn Hậu Kỹ s
Nghiên cứu viên
Viện KHCN Mỏ
Thành viên đề tài
16 Hoàng Thị Tuyển Kỹ s
Nghiên cứu viên
Viện KHCN Mỏ
Thành viên đề tài
17 Ngô Thanh Tùng Kỹ s
Nghiên cứu viên
Viện KHCN Mỏ
Thành viên đề tài
18 Trần Minh Tiến Kỹ s
Nghiên cứu viên
Viện KHCN Mỏ
Thành viên đề tài
19 Đào Ngọc Hoàng Kỹ s
Nghiên cứu viên
Viện KHCN Mỏ
Thành viên đề tài
20 Phạm Trung Nguyên Kỹ s
Nghiên cứu viên
Viện KHCN Mỏ
Thành viên đề tài
21 Tạ Đăng Đại Kỹ s
Nghiên cứu viên
Viện KHCN Mỏ
Thành viên đề tài
22 Đinh Văn Cờng Kỹ s
Nghiên cứu viên
Viện KHCN Mỏ
Thành viên đề tài
23 Ngô Quốc Trung Kỹ s
Nghiên cứu viên
Viện KHCN Mỏ
Thành viên đề tài
24 Nguyễn Anh Nguyên Kỹ s
Nghiên cứu viên
Viện KHCN Mỏ
Thành viên đề tài
25 Nguyễn Thị Thái Kỹ s
Nghiên cứu viên
Viện KHCN Mỏ
Thành viên đề tài
26 Phùng Tuấn Hoàng Kỹ s
Nghiên cứu viên
Viện KHCN Mỏ
Thành viên đề tài
27 Phạm Văn Mật Kỹ s
Giám đốc
Công ty than Vàng Danh
Thành viên đề tài
28 Nguyễn Tiến Phợng Kỹ s
Phó giám đốc
Công ty than Vàng Danh
Thành viên đề tài
29 Nguyễn Văn Trịnh Kỹ s
Phó giám đốc
Công ty than Vàng Danh
Thành viên đề tài
Hớng dẫn áp dụng công nghệ cơ giới hóa KT trong điều kiện vỉa dày, độ dốc đến 35
0
Viện Khoa học công nghệ mỏ - TKV Phòng công nghệ khai thác hầm lò
3
30 Khuất Mạnh Thắng Kỹ s
Phó giám đốc
Công ty than Vàng Danh
Thành viên đề tài
31 Nguyễn Quốc Trung Kỹ s
Phó giám đốc
Công ty than Vàng Danh
Thành viên đề tài
32 Phùng Đình Hoà Kỹ s
Trợ lý Giám đốc
Công ty than Vàng Danh
Thành viên đề tài
33 Nguyễn Trọng Bình Kỹ s
TP Kỹ thuật
Công ty than Vàng Danh
Thành viên đề tài
34 Đinh Quang Minh Kỹ s
TP Cơ điện
Công ty than Vàng Danh
Thành viên đề tài
35 Nguyễn Văn Nam Kỹ s
TP An toàn
Công ty than Vàng Danh
Thành viên đề tài
36 Nguyễn Thế Dùng Kỹ s
Địa chất trởng
Công ty than Vàng Danh
Thành viên đề tài
37 Nguyễn Văn Đại Kỹ s
TP.Trắc địa - Địa chất
Công ty than Vàng Danh
Thành viên đề tài
38 Nguyễn Văn Nguyên Kỹ s
PTP. Kỹ thuật
Công ty than Vàng Danh
Thành viên đề tài
39 Phan Quốc Thích Kỹ s
PTP. Cơ điện
Công ty than Vàng Danh
Thành viên đề tài
40 Phan Minh Thủy Kỹ s
Phòng Kỹ thuật
Công ty than Vàng Danh
Thành viên đề tài
41 Lê Công Dũng Kỹ s
Phòng Cơ điện
Công ty than Vàng Danh
Thành viên đề tài
42 Nguyễn Văn An Kỹ s
Quản đốc PXKT11
Công ty than Vàng Danh
Thành viên đề tài
Hớng dẫn áp dụng công nghệ cơ giới hóa KT trong điều kiện vỉa dày, độ dốc đến 35
0
Viện Khoa học công nghệ mỏ - TKV Phòng công nghệ khai thác hầm lò
4
Mục lục
Đề mục Nội dung Trang
Phần I Sơ đồ Công nghệ cơ giới hóa khai thác vỉa, độ
dốc đến 35
0
5
Phần II Quy trình công nghệ cơ giới hóa đồng bộ khai
thác lò chợ hạ trần thu hồi than nóc
6
II.1 Quy trình vận chuyển và lắp đặt thiết bị
6
II.2 Trình tự thực hiện các công việc trong chu kỳ
khai thác lò chợ
14
II.3 Tháo dỡ máy khấu, máng cào kết thúc khai thác lò
chợ
17
II.4 Một số biện pháp xử lý sự cố thờng gặp
25
Phần III Biện pháp an toàn trong khai thác lò chợ cơ giới
hóa đồng bộ
34
III.1 Quy định chung
34
III.2 Biện pháp an toàn
35
Phần IV Phụ lục các bản vẽ quy trình công nghệ cơ giới
hóa đồng bộ khai thác lò chợ hạ trần thu hồi
than nóc
44
Hớng dẫn áp dụng công nghệ cơ giới hóa KT trong điều kiện vỉa dày, độ dốc đến 35
0
Viện Khoa học công nghệ mỏ - TKV Phòng công nghệ khai thác hầm lò
5
Phần I
Sơ đồ công nghệ cơ giới hóa khai thác
vỉa dày, độ dốc đến 35
0
Để khai thác các vỉa dày, độ dốc dến 35
0
, áp dụng công nghệ cơ giới hóa
đồng bộ khai thác lò chợ hạ trần than nóc. Sơ đồ công nghệ đợc chuẩn bị và khai
thác theo sơ đồ của hệ thống khai thác chia lớp nghiêng. Bản chất của sơ đồ hệ
thống khai thác nh sau:
Công tác chuẩn bị: Chuẩn bị theo phơng pháp khấu dật (hớng khấu từ
biên giới khai trờng về Trung Tâm (lò xuyên vỉa 0). Khu vực khai thác đợc
chuẩn bị theo các lò chợ riêng biệt. Mỗi lò chợ gồm lò dọc vỉa thông gió và lò dọc
vỉa vận tải, các đoạn lò thông gió và vận tải của lò chợ đợc đào thẳng hớng tạo
điều kiện cho việc lắp đặt các thiết bị vận chuyển liên tục. Lò vận tải của lò chợ, sau
khai thác đợc phá sập (không giữ lại làm lò thông gió cho lò chợ tiếp theo, lò thông
gió của lò chợ tiếp theo đợc đào mới).
Công tác khai thác: Khai thác lò chợ sử dụng đồng bộ thiết bị cơ giới hóa,
khấu gơng bằng máy combai, chống giữ lò chợ bằng dàn tự hành có kết cấu hạ trần
than nóc. Khu vực áp dụng có chiều dày vỉa trung bình 7,3 m đợc khai thác lò chợ
bám trụ với chiều cao khấu gơng 2,7 m, phần chiều dày vỉa còn lại 4,6 m đợc hạ
trần - thu hồi than qua lò chợ trụ. Sau mỗi chu kỳ khấu gơng tiến hành di chuyển
máng cào và dàn chống, phần than nóc tự sập đổ (hoặc khoan nổ mìn cỡng bức hạ
trần than nóc). Thực hiện công tác thu hồi than hạ trần bằng việc hạ máng thu hồi và
mở cửa tháo than hạ trần xuống máng cào luồng gơng lò chợ.
Công tác vận tải: Than khấu gơng và thu hồi trong lò chợ đợc vận tải trên
máng cào đi đồng bộ với máy khấu xuống máy chuyền tải, băng tải ở lò chân chợ
rồi đổ ra thợng vận tải 0 ữ +105 xuống hệ thống vận tải chung mức 0 và đợc
băng tải giếng chính đ
a lên mặt bằng công nghiệp của mỏ. Vật liệu, thiết bị đợc
vận chuyển theo giếng phụ, qua hệ thống sân ga và lò xuyên vỉa +105 vào lò chợ
theo hai hớng: lò dọc vỉa thông gió +105 và hớng thợng trục cánh Đông, lò dọc
vỉa +50.
Công tác thông gió: Thông gió theo sơ đồ thông gió chung của khu vực. Gió
sạch theo giếng chính từ mặt bằng công nghiệp xuống mức 0, sau đó qua hệ thống
sân ga, hầm trạm, lò xuyên vỉa mức 0 rồi qua thợng thông gió 0 ữ +105 vào lò
vận chuyển chân chợ +50 lên thông gió cho lò chợ. Gió thải từ lò chợ qua lò dọc vỉa
thông gió ra xuyên vỉa +105 và đợc quạt hút ra ngoài qua giếng phụ.
+ Công tác cung cấp nớc và thoát nớc của lò chợ: Nớc cung cấp cho lò
chợ đợc lấy từ bể chứa mức +170 qua hệ thống đờng ống dẫn nớc xuống khám
đặt thiết bị cung cấp cho máy bơm nớc và trạm bơm nhũ hoá, sau đó cung cấp cho
lò chợ. Nớc thải từ lò chợ đợc thoát, chảy tự nhiên theo rãnh nớc ở nền lò xuống
mức 0, sau đó về hầm trạm ở sân ga 0 đợc máy bơm, bơm lên mặt đất. Tại lò
dọc vỉa với các đoạn lò nớc thải không chảy tự nhiên đợc sử dụng các máy bơm
cục bộ lên mức tự chảy.
Hớng dẫn áp dụng công nghệ cơ giới hóa KT trong điều kiện vỉa dày, độ dốc đến 35
0
Viện Khoa học công nghệ mỏ - TKV Phòng công nghệ khai thác hầm lò
6
Phần II
Quy trình công nghệ cơ giới hóa đồng bộ
khai thác lò chợ hạ trần than nóc
II.1. Quy trình vận chuyển và lắp đặt thiết bị.
II.1.1. Quy định chung.
Điều 1. Công nghệ cơ giới hoá khai thác đồng bộ gồm nhiều chủng loại
thiết bị liên quan và phụ thuộc lẫn nhau. Do vậy, khi tiến hành công tác lắp
đặt cần phải thành lập Ban chỉ đạo giám sát và có kế hoạch thi công cụ thể.
Điều 2. Tất cả các thiết bị trớc khi lắp đặt trong lò chợ đều phải đợc
lắp đặt chạy thử và kiểm tra trên mặt bằng, đảm bảo chất lợng và các thông
số kỹ thuật theo Quy trình và tiêu chuẩn nghiệm thu thiết bị của lò chợ cơ
giới hoá.
Điều 3. Trớc khi tiến hành công tác lắp đặt phải chuẩn bị đầy đủ dụng
cụ, vật t thiết bị phục vụ công tác lắp đặt. Hệ thống đờng lò vận chuyển
thiết bị phải đảm bảo kích thớc và các thông số kỹ thuật an toàn yêu cầu.
Trớc khi vận chuyển thiết bị cần nắm vững thứ tự lắp đặt các thiết bị
hoặc các bộ phận của một thiết bị để vận chuyển thiết bị hợp lý.
Điều 4. Các cán bộ, công nhân liên quan đến công tác lắp đặt đều phải
đợc học tập, nắm vững quy trình công nghệ của hệ thống đồng bộ thiết bị.
Phải đợc vận hành, lắp đặt, chạy thử trên mặt bằng. Sau khi học tập đợc
kiểm tra đạt kết quả và có ký nhận vào sổ huấn luyện của đơn vị. Các công
nhân làm việc trong lò là những ngời có đầy đủ sức khoẻ đợc y tế công
nhận và hiểu biết công việc của mình làm.
Điều 5. Thứ tự lắp đặt các thiết bị trong lò cần u tiên lắp đặt hệ thống
cung cấp điện, cung cấp nớc và dung dịch nhũ hoá phục vụ công tác lắp đặt.
Công tác lắp đặt thiết bị của giai đoạn I đợc tiến hành từ vị trí ngã ba giữa
thợng khởi điểm và vận tải chân chợ bao gồm: lắp dàn chống, máng cào, máy
khấu. Lắp đặt hệ thống thông tin điều khiển, cung cấp n
ớc, điện, trạm bơm
dung dịch nhũ hoá và trạm bơm phun sơng tại khám lắp đặt thiết bị ở lò
thông gió mức +105.
II.I.2. Lắp đặt máng cào.
Điều 6: Máng cào đợc lắp tại thợng khởi điểm (tâm cầu máng co cách
hông lò bên khấu gơng lò chợ cơ giới hoá >1,5 m). Trớc khi lắp đặt cần xem
xét chiều động cơ, hộp giảm tốc đảm bảo phù hợp với hớng khấu lò chợ.
Điều 7. Xác định mối quan hệ và vị trí lắp đặt phối hợp giữa dàn chống
tự hành chân chợ, máng cào gơng lò chợ và máng cào chân chợ. Sau khi định
vị đợc vị trí tiến hành lắp giá đầu máng cào gơng chợ và dàn chống gơng
lò chợ.
Hớng dẫn áp dụng công nghệ cơ giới hóa KT trong điều kiện vỉa dày, độ dốc đến 35
0
Viện Khoa học công nghệ mỏ - TKV Phòng công nghệ khai thác hầm lò
7
Điều 8. Tiến hành lắp đặt máng cào theo trình tự:
- Lắp đặt bộ truyền động đầu máng cào bao gồm: động cơ điện, khớp
nối trục, hộp giảm tốc và cụm đầu máy trên giá đầu máy.
- Lắp máng quá độ đầu máy; tấm chắn đáy trái, phải quá độ; tấm chắn
trái và phải, tấm hớt vét than trái và phải; máng liên kết; máng giữa; ray dẫn
hớng.
- Rải xích máng cào thực hiện song song với quá trình lắp các cầu
máng.
- Nối các cầu máng với nhau bằng chốt đặc biệt (chốt ante) và dùng
bulông cố định máng cáp điện.
- Lắp liên kết cầu máng với kích đẩy máng cào của dàn chống.
- Sau khi lắp đặt các cầu máng giữa vợt quá vị trí lắp đặt dàn chống
tiến hành lắp đặt máng cào và dn chống đồng thời nhng phải đảm bảo vị trí
lắp đặt máng cào lớn hơn 6,0 m so với vị trí lắp đặt dàn chống tự hành.
- Tiếp tục lắp đặt các cầu máng giữa cho đến hết chiều dài lò thợng
khởi điểm, sau đó tiến hành lắp giá đuôi máy, bộ truyền động đuôi máy.
- Lắp đặt cáp điện từ cầu dao phòng nổ đến khởi động từ phòng nổ và từ
khởi động từ đến động cơ đầu và đuôi máng cào.
- Lắp đặt ống cấp nớc làm mát bộ giảm tốc.
- Lắp bộ tăng xích, nháy chạy động cơ, xác định chính xác chiều quay
đồng hớng bộ truyền động đầu máy và đuôi máy, tiến hành căng xích máng
cào.
- Tiến hành điều chỉnh thời gian khởi động của 2 bộ truyền động đầu
máy và đuôi máy.
- Tiến hành chạy thử không tải 30 phút, đồng thời kiểm tra và hiệu
chỉnh máng cào đảm bảo: máng cào chuyển động ổn định, tiếng kêu bình
thờng, nhiệt độ tăng bình thờng, bánh xích và máng cào ăn khớp bình
thờng.
- Sau khi chạy thử không tải bình thờng, tiến hành chạy thử mang tải
đảm bảo: than trên máng cào đổ xuống máy chuyển tải đúng vị trí quy định,
các bộ phận của truyền động ổn định, không có tiếng kêu khác thờng, nhiệt
độ tăng bình thờng, độ căng của xích máng cào đạt tiêu chuẩn (xích ở đầu
máy có hai vòng rủ xuống). Sau khi chạy thử có tải trong 3 giờ không có gì
khác thờng cho phép tiến hành nghiệm thu đa vào sản xuất.
Yêu cầu: Trong quá trình lắp đặt để phòng ngừa mất mát các chi tiết,
bộ phận của thiết bị, căn cứ vào chủng loại, quy cách các chi tiết, bộ phận
khác nhau, phân loại đóng vào túi bảo quản. Khi kết thúc công việc các chi
tiết, bộ phận còn d
lại chuyển giao nhập kho.
Nghiêm cấm sử dụng máng cào làm đờng vận chuyển, di chuyển các
thiết bị, vật t trên máng. Dầu bôi trơn nhất thiết phải theo yêu cầu của
Hớng dẫn áp dụng công nghệ cơ giới hóa KT trong điều kiện vỉa dày, độ dốc đến 35
0
Viện Khoa học công nghệ mỏ - TKV Phòng công nghệ khai thác hầm lò
8
Hớng dẫn sử dụng đồng bộ thiết bị lò chợ cơ giới hoá, đúng chất lợng,
chủng loại. Đảm bảo mối quan hệ giữa máng cào lò chợ, máy khấu và dàn
chống, kích thớc phải đạt yêu cầu qui định. Máng phải đúng vị trí, song song
với gơng khấu, phẳng, thẳng và hoạt động bình thờng.
II.I.3. Lắp đặt dàn chống.
Điều 10. Chuẩn bị công tác lắp đặt.
1. Dàn chống đợc lắp đặt tại thợng khởi điểm chống thép hình vòm,
diện tích tiết diện đào 16,0 m
2
, tiến độ chống 0,7 m/vì và đợc trải lới thép
che kín nóc lò.
Lò thợng khởi điểm đợc chống tăng cờng bằng hai gánh là xà hộp
và các cột gỗ có chiều cao chống giữ 2,9 m chia thợng khởi điểm thành ba
khoang: khoang giữa lắp đặt đờng ray, cỡ đờng 900 mm để phục vụ công
tác vận chuyển.
Lò thợng khởi điểm đợc dọn vệ sinh công nghiệp đảm bảo sạch sẽ,
thông thoáng. Tiến hành lắp đặt hoàn chỉnh hệ thống tời trục (máy tời đặt tại
cúp tời ở đầu lò thông gió và vận tải). Lắp đặt đờng sắt, barie đầu thợng, hệ
thống cung cấp điện, tín hiệu liên lạc, chiếu sáng, ống dẫn nớc cho trạm bơm
nhũ hóa cũng nh các đờng ống cung cấp, quy hồi dung dịch của bơm theo sơ
đồ bố trí thiết bị.
2. Tổ chức vận chuyển mô hình dàn chống (mô hình không gian có kích
thớc tơng đơng kích thớc dàn chống) từ vị trí tập kết ngoài mặt bằng đến
chân thợng khởi điểm nhằm kiểm tra và điều chỉnh đảm bảo công tác vận tải
đợc an toàn và thông suốt.
3. Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ và thiết bị phục vụ vận chuyển, lắp đặt. Dàn
chống đợc vận chuyển bằng tích chuyên chở có sàn bằng phẳng và cố định
dàn khi nằm trên tích.
Điều 11. Trình tự vận chuyển, lắp đặt dàn chống kết hợp máng cào và
máy khấu combai.
Công tác lắp đặt dàn chống kết hợp lắp đặt máng cào đợc thực hiện từ
dới chân lên đầu lò thợng khởi điểm theo trình tự sau:
- Lắp đặt đầu máng cào, 3 cầu quá độ đầu máy, 3 ữ 5 cầu máng giữa.
- Lắp dàn chống chân lò chợ.
- Tiếp tục lắp đặt máng cào và lắp đủ 30 dàn chống gơng lò chợ (các
cầu máng giữa của máng cào luôn lắp tr
ớc vị trí lắp dàn chống 3 ữ 5 cầu
máng)
- Lắp đặt máy khấu combai
- Lắp đặt đuôi máng cào
Điều 12. Vận chuyển dàn chống đến vị trí lắp đặt ở thợng khởi điểm.
Hớng dẫn áp dụng công nghệ cơ giới hóa KT trong điều kiện vỉa dày, độ dốc đến 35
0
Viện Khoa học công nghệ mỏ - TKV Phòng công nghệ khai thác hầm lò
9
- Tại mặt bằng, dàn chống sau khi kiểm định đảm bảo yêu cầu công tác
phải đợc hạ chiều cao dàn xuống mức thấp nhất, thu xà tiến gơng, dùng dây
buộc chặt các đờng ống cấp dịch để tránh h hỏng. Các công việc trên đợc
tiến hành trớc khi đa dàn chống lên xe tích để vận chuyển vào lò.
- Sử dụng xe cẩu đa dàn chống lên tích chuyên dùng, buộc định vị và
liên kết chắc chắn dàn chống với tích chuyên chở.
- Sau khi kiểm tra chắc chắn và an toàn của tích chở dàn tiến hành, sử
dụng tời đa tích chở dàn xuống ngã ba lò xuyên vỉa +105. Sau đó vận chuyển
dàn tới vị trí đầu thợng thông gió và sử dụng tời thả tới đầu lò chợ. Trong quá
trình vận chuyển vào vị trí lắp đặt cần đa đầu dàn chống đi trớc.
Phơng án vận chuyển, bố trí thiết bị phục vụ công tác vận chuyển thiết
bị từ ngoài mặt bằng vào lò sẽ đợc lập cụ thể sau khi khảo sát và thống nhất
với các chuyên gia SEC và Công ty than Vàng Danh.
Lắp đặt dàn chống trong lò thợng khởi điểm (lập cho phơng án vận
chuyển bằng xe bàn)
Điều 13. Đa dàn chống từ xe tích xuống nền lò.
- Đặt cố định cầu trợt. Cầu trợt đợc đặt áp sát xe tích chở dàn và cố
định chắc chắn vào đờng ray, tà vẹt của lò khởi điểm bằng xích máng cào.
- Tháo các liên kết của dàn với tích.
- Móc tời kéo chậm loại 14 T đặt tại cúp tời chân chợ vào khớp nối cơ
cấu đẩy máng cào của dàn. Sử dụng tời kéo chậm loại 14 T đặt tại cúp tời đầu
chợ để giữ xe tích, đồng thời sử dụng tời kéo chậm 14 T đặt tại cúp tời chân lò
chợ kéo dàn từ xe tích xuống nền lò. Công việc đợc thực hiện từ từ và nhịp
nhàng để tránh lật dàn.
Điều 14. Đa dàn chống vào vị trí lắp đặt.
Khi tời kéo đa dàn chống vào cách vị trí dàn cần dựng 6,0 m, tiến hành
dừng tời kéo chậm 14 T chân chợ và tháo cáp khỏi dàn chống. Sử dụng cơ cấu
nâng hạ xà (hai cột của dàn) để nâng xà dàn chống lên cách xà của vì chống
thợng khoảng 0,2 m để rút ngắn chiều dài dàn chống (khi đó đầu xà dàn
chống hơi chúc xuống).
Tiến hành thu hồi các cột bích tăng cờng lò thợng khởi điểm tại vị trí
lắp đặt dàn chống. Công tác thu hồi đợc thực hiện đồng thời với quá trình
xoay và căn chỉnh dàn chống. Trong quá trình căn chỉnh dàn chống vào vị trí
lắp đặt, cột chống tăng cờng nào bị vớng thì tiến hành chống dặm luân
chuyển và thu hồi cột chống đó.
Điều khiển cho kích đẩy máng cào của dàn chuẩn bị lắp thò ra hết hành
trình sau đó dùng dây xích liên kết kích đẩy máng với cầu máng cào đã lắp,
dùng cần điều khiển thu rút pít tông kích đẩy máng để dịch chuyển dàn đến vị
trí có thể lắp đợc kích đẩy máng cào trực tiếp vào cầu máng. Đóng chốt liên
kết giữa kích và máng, sau đó điều khiển kích đẩy máng để điều chỉnh dàn
chống vào vị trí cần lắp đặt. Trong quá trình dịch chuyển dàn chống cần kết
Hớng dẫn áp dụng công nghệ cơ giới hóa KT trong điều kiện vỉa dày, độ dốc đến 35
0
Viện Khoa học công nghệ mỏ - TKV Phòng công nghệ khai thác hầm lò
10
hợp tời kéo dàn tại chân chợ và cột thuỷ lực đơn để đẩy, xoay dàn tiến áp sát
máng cào và vuông ke với tuyến gơng lò chợ (Cột thuỷ lực đơn đẩy dàn có
chân cột đạp vào thành máng cào hoặc vì chống lò thợng còn đầu cột tỳ vào
cạnh của đế dàn). Công việc đợc thực hiện đến khi dàn chống đến vị trí đảm
bảo khoảng cách lắp đợc kích đẩy vào máng cào. Trong quá trình kéo, đẩy
dàn các thao tác phải đợc kết hợp hài hoà.
Điều 15. Dựng dàn chống.
+ Đặt 3 ữ 4 đoạn gỗ có đờng kính 140 ữ 160 mm, chiều dài 1,2 ữ 1,5
m trải đều lên trên xà chính của dàn (có thể sử dụng gỗ tận thu).
+ Sử dụng cơ cấu nâng xà, đa xà dàn chống lên áp sát nóc và chất tải
cho dàn chống.
+ Lắp đặt hệ thống đờng ống cấp và quy hồi dung dịch nhũ hoá.
Điều 16. Thu hồi cột chống lò thợng khởi điểm.
- Sau khi chất tải cho dàn đảm bảo chống giữ chắc chắn và an toàn, tiến
hành công tác thu hồi cột chống thợng khởi điểm ở vị trí dàn vừa lắp đặt.
Cách thức thực hiện nh sau: tháo giằng và các liên kết của vì chống định tháo
với vì chống bên cạnh. Sử dụng Palăng thu hồi lần lợt từng cột của vì chống
(cột phía sau dàn thu trớc và cột phía trớc dàn thu sau). Pa lăng đợc đặt
vào xà của vì chống ở đoạn lò thợng phía trên dàn vừa lắp đặt (vị trí chắc
chắn, an toàn).
- Sau khi thu hồi vì chống lò thợng sẽ, đẩy xà tạm giữ nóc và gơng lò
chợ. Tuỳ thuộc hiện trạng lò thợng ở vị trí vừa lắp đặt để đẩy xà tạm cho hợp
lý, hoàn tất công tác lắp dựng dàn chống.
Các dàn tiếp theo đợc lắp đặt tơng tự cho đến khi lắp đặt xong toàn bộ
dàn chống trong lò chợ.
Sau khi lắp đặt xong toàn bộ dàn chống, máy khấu và máng cào gơng
lò chợ cần tiến hành điều chỉnh tổng hợp đảm bảo các dàn chống vuông ke lò
chợ, lắp đặt đầy đủ các chi tiết, phụ kiện (kích chỉnh bệ dàn), khoảng cách
theo thiết kế; máng cào phẳng, thẳng, liên kết các cầu máng tốt, máy khấu
hoạt động bình thờng Khi kiểm tra toàn bộ hệ thống đảm bảo an toàn mới
đợc tiến hành chạy thử hệ thống đồng bộ cơ giới hoá.
II.I.4. Lắp đặt máy khấu.
Điều 17. Công tác chuẩn bị.
Sau khi lắp đặt xong dàn chống lò chợ, củng cố và dọn sạch toàn bộ nền
lò thợng khởi điểm tại khu vực lắp đặt (khoảng 10 m lò chợ tiếp giáp lò dọc
vỉa trung gian).
Điều 18. Vận chuyển các bộ phận của máy khấu đến vị trí lắp đặt.
Sử dụng Palăng vận chuyển các bộ phận của máy khấu đến vị trí lắp đặt
và đặt lên máng cào. Tuỳ thuộc vào hớng tiến của lò chợ và hớng cắm của
vỉa, các bộ phận của máy khấu đợc vận chuyển và xếp lên máng cào theo
Hớng dẫn áp dụng công nghệ cơ giới hóa KT trong điều kiện vỉa dày, độ dốc đến 35
0
Viện Khoa học công nghệ mỏ - TKV Phòng công nghệ khai thác hầm lò
11
trình tự từ dới lên trên: tang khấu trái, bộ phận truyền động tay khấu trái, bộ
phận di chuyển trái, bộ phận thân máy, bộ phận di chuyển phải, bộ phận
truyền động tay khấu phải, tang khấu phải.
Điều 19. Lắp đặt máy khấu.
Lắp đặt máy khấu theo trình tự:
- Lắp bộ phận di chuyển trái (phải): Tháo 2 thanh răng trên máng cào ở
vị trí lắp bánh răng di chuyển. Dùng Palăng nâng bộ phận di chuyển lên và lắp
1 thanh răng vừa tháo trên máng cào vào bánh răng di chuyển. Hạ bộ phận di
chuyển xuống máng cào, đóng chốt thanh răng liên kết bộ phận di chuyển với
máng cào.
- Bộ phận thân máy khấu: Sử dụng 2 Palăng đa bộ phận thân máy đến
vị trí lắp ráp với bộ phận di chuyển trái (phải), đóng chốt, bulông và kê vẹt gỗ.
- Lắp bộ phận di chuyển trái (phải): Công việc lắp đặt bộ phận di
chuyển trái (phải) đợc tiến hành tơng tự nh lắp bộ phận di chuyển trái
(phải).
Chú ý: khi lắp ráp 3 bộ phận với nhau cần lắp đúng hớng bulông và
chốt chày.
- Lắp các đờng ống thuỷ lực từ hai bộ phận di chuyển phải và trái với
bộ phận thân máy. Xiết chặt các bulông phía dới máy.
- Đấu điện cho động cơ điện và di chuyển máy khấu để lắp các thanh
răng còn lại lên máng cào. Sau đó di chuyển máy tới gần bộ phận truyền động
tay khấu.
- Lắp bộ phận truyền động tay khấu: Dùng Palăng nâng tay khấu đến sát
bộ phận di chuyển, luồn các ống thuỷ lực và cáp điện vào đờng dẫn phía sau
máy. Dùng gỗ đóng chốt và liên kết xilanh thuỷ lực với tay khấu.
- Lắp tang khấu: Tháo nắp trong của tang khấu rồi đa lên vị trí lắp đặt
sao cho đúng hớng. Từ từ đa tang khấu vào lắp, nối các ống thuỷ lực vào
tang khấu, xiết chặt các bulông.
- Lắp các tấm chắn bảo vệ phía trớc và sau máy khấu.
- Tra dầu thuỷ lực loại N100 vào thùng thuỷ lực đến vị trí mức thăm dầu
trên cùng.
- Tra dầu bôi trơn loại N320 vào hộp giảm tốc đến vị trí mức thăm dầu
dới cùng và ở tay khấu tra đến vị trí 1/3 trục khi tay khấu ở vị trí nằm ngang.
- Tiến hành chạy thử: Đóng điện cho máy làm việc, điều khiển tay khấu
lên xuống và tang khấu quay. Di chuyển máy khấu trên máng cào sau đó dừng
để kiểm tra tình trạng máy.
Chú ý kiểm tra độ kín của các hộp giảm tốc, các đờng ống thuỷ lực.
Hớng dẫn áp dụng công nghệ cơ giới hóa KT trong điều kiện vỉa dày, độ dốc đến 35
0
Viện Khoa học công nghệ mỏ - TKV Phòng công nghệ khai thác hầm lò
12
Nối đờng nớc từ bơm phun sơng cấp cho máy. Chạy máy khấu và
bơm phun sơng. Điều khiển các bộ phận hoạt động rồi di chuyển máy trên
máng cào.
Điều 20. Kiểm tra sự hoạt động của máy khấu.
Sau khi lắp đặt hoàn chỉnh các bộ phận của máy khấu tiến hành đo kiểm
tra độ ồn, nhiệt độ, các thông số kỹ thuật của máy. Sau khi chạy máy khoảng
30 phút thì dừng máy, tháo và làm sạch các vòi phun trên tang khấu. Đấu nối
khoá liên động giữa máy khấu và máng cào.
II.I.5. Lắp đặt hệ thống điều khiển tập trung và cảnh báo khí.
Điều 21. Lắp đặt hệ thống điều khiển tập trung.
Hệ thống điều khiển tập trung bao gồm: bàn điều khiển ZKT-3; tủ điện
ZKY; các bộ điện thoại ZKD-2(A); còi tín hiệu ZKF-2(A); bộ theo dõi điện
áp ZKJ; cáp điện loại KLL, KGL (luồn trong ống) và bộ nối cáp MKZ. Trình
tự lắp đặt đợc thực hiện nh sau:
- Kiểm tra và nạp ắc qui 24 h.
- Lắp đặt bàn điều khiển ZKT- 3 và tủ điện ZKY tại vị trí thuận lợi
trong lò chuẩn bị (thờng đợc đặt tại vị trí đặt các khởi động từ của máy
khấu, máng cào).
- Lắp đặt các bộ điện thoại ZKD- 2(A) tại các vị trí đặt các thiết bị phục
vụ lò chợ cơ giới hoá: Trạm bơm dung dịch nhũ tơng, bơm phun sơng, ngã
ba đầu và chân lò chợ, dọc theo chiều dài lò chợ cứ 10,0 m bố trí 1 bộ.
- Lắp đặt còi báo với bộ điện thoại cuối tuyến và bộ theo dõi điện áp
bên cạnh còi.
- Khi khoảng cách giữa bàn điều khiển và điện thoại quá dài phải sử
dụng thêm bộ nối cáp MKZ.
- Trên bàn điều khiển có 1 ổ cắm dự phòng có thể nối với điện thoại.
Sử dụng hệ thống điều khiển tập trung:
- Thử liên lạc giữa tổng đài với các điện thoại khác.
- ấn phím 1ữ8 còi sẽ báo 4ữ19 giây (có thể điều chỉnh) và tiến hành
khởi động thiết bị. Khi thiết bị cuối cùng khởi động xong còi sẽ báo thêo 2ữ3
giây nữa kết thúc sự khởi động.
- Khi cần dừng thiết bị ấn phím 9, 0, # hoặc tác động công tắc dừng
khẩn cấp thì 6 thiết bị sẽ lần lợt dừng theo trình tự lập sẵn. Khi ấn bất kỳ
phím nối tiếp điện thoại nào thì đèn báo của điện thoại đó sáng, bàn phím điều
khiển sẽ chỉ thị trạng thái nối tiếp.
Điều 2. Lắp đặt hệ thống cảnh báo khí Mêtan.
Hệ thống cảnh báo khí Mêtan ADJ-2 đợc sử dụng liên tục để thờng
xuyên báo nồng độ khí Mêtan trong khu vực khai thác, đào lò chuẩn bị và các
khu vực cần giám sát khác đặc biệt là nơi đặt nhiều thiết bị điện.
Hớng dẫn áp dụng công nghệ cơ giới hóa KT trong điều kiện vỉa dày, độ dốc đến 35
0
Viện Khoa học công nghệ mỏ - TKV Phòng công nghệ khai thác hầm lò
13
Sơ đồ lắp đặt thiết bị:
0ữ1000 m
1. Địa điểm lắp đặt thiết bị
a. Đầu đo: Có thể treo ở những khu vực cần giám sát khí Mêtan nh: lò
chợ, lò chuẩn bị, vị trí đặt thiết bị. Khoảng cách máy chủ và đầu đo xa nhất
là 1000 m.
b. Máy chủ: Đợc đặt ở nơi trung tâm của vị trí điều khiển với khoảng
cách không quá xa.
2. Công tác chuẩn bị trớc khi lắp đặt trong lò
- Cáp điện: Máy chủ sử dụng cáp 3 lõi, tiết diện >
1,5 mm
2
; đờng kính
ngoài của cáp 22 mm. Đầu đo sử dụng cáp 4 lõi, tiết diện >
1,5 mm
2
; đờng
kính ngoài của cáp 12 mm. Bộ phận âm thanh, ánh sáng sử dụng cáp 2 lõi tiết
diện >
1,5 mm
2
; đờng kính ngoài của cáp 12 mm. Từ máy chủ đến khởi động
từ hoặc cầu dao sử dụng cáp 2 lõi, tiết diện >
1,5 mm
2
; đờng kính ngoài của
cáp 22 mm.
- Khi xuất xởng thờng phía sơ cấp máy biến áp đặt ở điện áp 380V.
Vì vậy khi sử dụng nguồn khác phải thay đổi đúng cấp điện áp và cần thay đổi
cầu chì tơng ứng nh sau:
+ Điện áp 660 V cầu chì 0,25 A
+ Điện áp 380 V cầu chì 0,50 A
+ Điện áp 36 V cầu chì 4,00 A
- Xác định vị trí đặt máy chủ, đầu đo và đặt các giá trị cảnh báo, cắt
điện, phục hồi vị trí theo bảng kể trên. Vị trí nối cắt điện của máy chủ đối
với cầu dao hoặc khởi động từ theo bảng sau:
Bảng II.1
Thiết bị Vị trí cọc đấu Trạng thái cặp tiếp điểm của rơle J4
Cầu dao Cọc 6 và 7 Thờng mở
Khởi động từ Cọc 5 và 6 Thờng đóng
3. Lắp đặt, chạy thử và hiệu chỉnh thiết bị
a. Đấu nối: Việc đấu nối dựa vào sơ đồ đấu nối (cọc 8 và 9 nối với bộ
TF-200). Khi nối với TF-200 thì cọc 8 nối với cực (+), cọc 9 nối với cực (-).
Chú ý: dây tiếp đất phải chắc chắn, đảm bảo độ tin cậy. Mở đầu giắc P20K9Q
tiến hành đấu dây theo sơ đồ hớng dẫn.
b. Thử nghiệm: Lắp giắc P20K9Q của cáp điện đầu đo vào giắc
P20J9AQ trên đầu đo; giắc P20K9Q của cáp điện âm thanh, ánh sáng vào giắc
Đầu đo Đầu nối Máy chủ
Hớng dẫn áp dụng công nghệ cơ giới hóa KT trong điều kiện vỉa dày, độ dốc đến 35
0
Viện Khoa học công nghệ mỏ - TKV Phòng công nghệ khai thác hầm lò
14
P20J9AQ trên bộ âm thanh, ánh sáng. Sau khi kiểm tra việc đấu nối chính
xác, tiến hành đóng điện cho máy chủ; khi đó trên máy chủ và đầu đo có chữ
số hiển thị.
c. Kiểm tra và hiệu chỉnh: Sau khi đóng điện bình thờng 30 phút có thể
tiến hành hiệu chỉnh, công việc hiệu chỉnh nh sau:
- Kiểm tra giá trị cảnh báo và cắt điện: sau khi đóng điện máy chủ lần lợt
hiển thị giá trị cảnh báo và giá trị cắt điện (mỗi giá trị hiển thị 1 lần).
- Điều chỉnh giá trị 0 của đầu đo: dùng chìa khóa chuyên dùng xoay
núm hiệu chỉnh của đầu đo theo chiều thuận kim đồng hồ để đầu đo hiển thị
chữ số, đồng thời phát ra 2 lần tín hiệu cảnh báo âm thanh, ánh sáng. Khi đó
trên máy chủ hiển thị AAA. Cho khí sạch vào buồng đốt của đầu đo, điều
chỉnh núm điện thế W602 về 0 đồng thời trên đầu đo hiển thị 0 và đèn chỉ
thị tắt.
- Điều chỉnh độ chính xác của đầu đo: lắp hộp dẫn khí vào buồng đốt
của đầu đo, cho khí CH
4
nồng độ 1,5%, lu lợng 300ữ600 ml/s; khi đó trên
đầu đo phải có hiển thị, đợi đến khi giá trị ổn định (giá trị hiển thị không thay
đổi); tiến hành điều chỉnh núm điện thế chỉnh chính xác W603 để cho giá
trị hiển thị trên đầu đo đúng với nồng độ khí CH
4
đa vào.
- Sử dụng chìa khóa chuyên dùng xoay núm đậy kín, núm hiệu chỉnh
điện thế trên đầu đo.
- Phục hồi vị trí: xoay núm hiệu chỉnh ngợc chiều kim đồng hồ để trên
đầu đo hiển thị chữ số. Khi đó chỉ thị AAA trên máy chủ sẽ trở thành số
theo giá giá trị hiện trên đầu đo. Sau khi hoàn thành các bớc trên đóng điện
để 2ữ3 ngày đồng thời liên tục đa khí CH
4
với nồng độ nhất định để kiểm tra.
Sau khi thiết bị làm việc bình thờng có thể lắp đặt ở trong lò.
Chú ý: khi lắp đặt thiết bị ở trong lò cũng phải kiểm tra và hiệu chỉnh
tơng tự các thao tác ở ngoài mặt bằng.
II.1.6. Lắp đặt các thiết bị khác.
Công tác vận chuyển lắp đặt các thiết bị khác phục vụ khai thác lò chợ
cơ giới hoá đồng bộ (máy chuyển tải, băng tải, trạm bơm phun sơng, trạm
bơm dung dịch nhũ hoá, trạm biến áp) xem Hớng dẫn sử dụng đồng bộ
thiết bị lò chợ cơ giới hoá
II.2. Trình tự thực hiện các công việc trong chu kỳ
khai thác lò chợ.
Điều 1: Kiểm tra củng cố lò chợ.
Lò chợ trớc khi khấu gơng, phải đợc kiểm tra củng cố. Các công
việc bao gồm: Kiểm tra hệ thống đờng ống cấp dịch, hệ thống cáp điện, kiểm
tra tình trạng lò chợ.
Điều 2: Khấu gơng lò chợ.
- Kiểm tra tình trạng lò chợ dọc theo tuyến hành trình của máy khấu.
Hớng dẫn áp dụng công nghệ cơ giới hóa KT trong điều kiện vỉa dày, độ dốc đến 35
0
Viện Khoa học công nghệ mỏ - TKV Phòng công nghệ khai thác hầm lò
15
- Kiểm tra tình trạng của máy khấu trớc khi vận hành.
- Vận hành máy, khấu than lò chợ theo trình tự sau:
+ Nút tắt khẩn cấp ở vị trí làm việc; công tắc điều khiển tang khấu
trái - phải ở vị trí tắt; khóa liên động máng cào ở vị trí làm việc;
+ Mở van nớc làm mát và chống bụi;
+ Đa công tắc cách ly về vị trí làm việc; khi cần điều khiển di chuyển
ở vị trí 0 tiến hành bấm nút khởi động động cơ di chuyển và quan sát áp suất
của hệ thống thủy lực. Khi máy hoạt động bình thờng thì sử dụng cần điều
khiển chiều cao tang khấu trái - phải cho phù hợp (hai tang khấu không đợc
tỳ vào gơng);
+ Khởi động lần lợt động cơ tang khấu trái - phải;
+ Khi máy chạy ổn định sử dụng cần điều khiển di chuyển máy khấu và
cho máy khấu than lò chợ.
Trong quá trình di chuyển máy điều chỉnh tang khấu cắt than phần nóc
tiến trớc, tang khấu cắt than phần nền lò chợ tiến sau, ngời điều khiển máy
phải quan sát tình trạng gơng lò chợ để điều khiển máy khấu, đồng thời phải
điều chỉnh tốc độ máy cho phù hợp với quá trình vận tải của máng cào và việc
chống giữ lò chợ.
- Khi muốn dừng công tác khấu than (hoặc tắt máy), ngời điều khiển
thực hiện các bớc sau:
+ Ngắt mạch lần lợt động cơ tang khấu trái - phải;
+ Đa cần điều khiển di chuyển về vị trí 0 (chú ý hai tang khấu
không đợc tỳ vào gơng);
+ Ngắt mạch động cơ di chuyển và khóa van nớc làm mát, chống bụi;
+ Điều khiển công tắc cách ly về vị trí ngắt;
+ Ngắt mạch động cơ máng cào lò chợ;
+ Ngắt điện vào khởi động từ của máy khấu và máng cào lò chợ;
+ Tắt bơm chống bụi;
Chú ý: Trong quá trình máy khấu làm việc, nếu không vì một lý do gì
đó không đợc sử dụng nút tắt khẩn cấp để tắt máy. Khi tắt máy tang khấu
không đợc tỳ vào gơng.
Điều 3: Đẩy xà tiến gơng - chống tạm giữ nóc lò chợ.
Theo chiều di chuyển của máy, máy khấu đi qua tới đâu thực hiện công
tác sửa gơng, đẩy xà tiến gơng chống tạm giữ nóc. Công việc do hai ngời
đảm nhận. Khoảng cách từ vị trí đẩy xà tiến gơng đến tang khấu sau 2,0 ữ
3,0 m.
Điều 4: Di chuyển dàn, chống giữ gơng lò chợ.
Hớng dẫn áp dụng công nghệ cơ giới hóa KT trong điều kiện vỉa dày, độ dốc đến 35
0
Viện Khoa học công nghệ mỏ - TKV Phòng công nghệ khai thác hầm lò
16
Theo chiều di chuyển, khi máy khấu gơng khoảng 12 ữ 15m tiến hành
công tác di chuyển dàn chống. Việc điều khiển di chuyển dàn chống phải theo
hớng dẫn của biển hớng dẫn van điều khiển. Trớc hết phải trút tải hạ dàn
thấp xuống, tiếp theo di chuyển lên phía trớc (bớc di chuyển 0,63m). Sau
đó, nâng xà lên để đỡ nóc kịp thời (chất tải cho dàn chống). Khi hạ dàn không
nên hạ xà chính xuống quá nhiều (chỉ vừa đủ dỡ tải để di chuyển dàn). Nếu hạ
xuống nhiều thời gian thao tác di chuyển dàn chậm, gây bất lợi cho xà chính,
thậm chí khi dàn hạ thấp dới xà cạnh của dàn kế bên làm cho hai dàn có thẻ
chồng nhau gây hỏng xà.
Lu ý: Có thể đồng thời sử dụng hai cần điều khiển hạ và di chuyển dàn
(phải điều khiển hạ trớc và di chuyển sau). Khi dàn tự hành bắt đầu di
chuyển, đa tay điều khiển hạ dàn vào vị trí giữa (không hạ) làm cho dàn di
chuyển lên một tiến độ; sau đó sử dụng tay điều khiển sự chống đỡ của dàn
đúng với qui định; nh vậy vừa có lợi cho bảo vệ xà chính, vừa nâng cao năng
suất làm việc. Trong quá trình di chuyển dàn, còn có thể đồng thời điều khiển
kích đẩy cạnh giúp dàn tự hành đứng thẳng; mặt khác có thể đề phòng dàn bị
nghiêng và đảm bảo khoảng cách chính xác giữa hai dàn.
Trong quá trình sử dụng dàn, bình thờng không cần điều khiển xà
cạnh; khi đó nhờ lực lò xo của dàn bên cạnh để bảo vệ cho xà chính của dàn
cần di chuyển (có thể điều khiển kích đẩy cạnh trong quá trình di chuyển dàn
khi cần, song các thao tác phải đợc tiến hành đồng thời).
Trờng hợp đế của dàn cần di chuyển bị nghiêng, điều khiển kích đế
đồng thời với quá trình di chuyển dàn. Sau khi di chuyển dàn sang luồng mới
xong, rút kích đế lại.
Điều 5: Di chuyển máng cào lò chợ.
Máng cào lò chợ đợc di chuyển sang luồng mới sau khi di chuyển dàn.
Di chuyển máng cào sang luồng mới nhờ kích đẩy của dàn chống. Kích đẩy
có một đầu gá cố định vào thân máng cào, một đầu cố định vào dàn. Công
việc đẩy máng cào đợc thực hiện gồm hai ngời. Mỗi ngời sử dụng một
kích đẩy, thứ tự các công việc di chuyển máng cào sang luồng mới.
- Dọn sạch than nền lò chợ luồng gơng.
- Bơm dung dịch vào kích đẩy máng cào, đẩy dần dứt điểm từng đoạn máng
cào sang luồng mới. Thứ tự đẩy từng đoạn theo chiều hành trình máy khấu. Chiều
dài theo độ dốc đoạn di chuyển máng cào 12,0 ữ 15,0 mét.
Điều 6: Công tác khấu chống tạo luồng khấu mới gơng lò chợ.
Việc khấu, chống tạo luồng khấu mới của gơng lò chợ có thể tiến hành
ở phía đầu hoặc phía chân lò chợ.
+ Khấu tạo luồng mới ở vị trí chân lò chợ: Để tạo luồng khấu mới ở vị
trí chân lò chợ, xà của dàn chống và máng cào gơng đã đợc đẩy áp sát
gơng chợ. Vận hành máy khấu đi từ hớng lò thông gió xuống khấu gơng vị
trí chân lò chợ, sau đó vận hành máy cho chạy theo hành trình ngợc lại, đẩy
Hớng dẫn áp dụng công nghệ cơ giới hóa KT trong điều kiện vỉa dày, độ dốc đến 35
0
Viện Khoa học công nghệ mỏ - TKV Phòng công nghệ khai thác hầm lò
17
xà giữ gơng theo máy khấu, di chuyển dàn chống thực hiện xong công tác
tạo luồng mới vị trí chân lò chợ.
+ Khấu tạo luồng mới ở vị trí đầu lò chợ: Việc tạo luồng khấu mới ở vị
trí đầu lò chợ đợc thực hiện tơng tự nh luồng khấu mới ở vị trí chân lò chợ
song theo hớng ngợc lại.
Thiết kế chọn khấu, chống tạo luồng khấu mới ở vị trí chân lò chợ.
Điều 7: Công tác thu hồi than hạ trần.
Sau mỗi chu kỳ khấu gơng và di chuyển dàn chống, thực hiện công tác
thu hồi than hạ trần. Trình tự công tác thu hồi than hạ trần đợc tiến hành nh
sau:
+ Kiểm tra củng cố toàn tuyến lò chợ, kiểm tra máng cào và dọn vệ sinh
dọc tuyến lò chợ.
+ Công tác thu hồi than nóc đợc tiến hành từ dới lên theo chiều dốc
gơng lò chợ, trình tự công việc thu hồi than nóc nh sau:
- ở mỗi dàn chống (vị trí thu hồi than), sử dụng hệ thống thủy lực hạ máng
thu hồi, sau đó mở cửa sổ thu hồi than.
- Dùng choòng chọc than ở mỗi cửa sổ, than thu hồi đợc chảy qua máng
thu hồi của dàn chống xuống máng cào gơng lò chợ và đợc vận chuyển xuống
lò dọc vỉa vận tải.
- Sau khi thu hồi than hạ trần xong ở một cửa tháo, sử dụng hệ thống thuỷ
lực của dàn chống đóng cửa sổ thu hồi và nâng máng thu hồi của dàn chống đó.
- Chuyển lên thu hồi ở cửa tháo của dàn tiếp theo phía trên tiếp giáp với
dàn vứa thu hồi.
- Trong quá trình thu hồi, trờng hợp có những cục than lớn làm ách tắc
đờng tháo than, khi đó sử dụng tấm chắn của cửa sổ thu hồi chèn ép các cục
than đó vỡ nhỏ để thông đờng ách tắc tạo điều kiện than thu hồi chảy xuống dễ
dàng.
II.3. Tháo dỡ máy khấu, máng cào kết thúc khai thác
lò chợ.
ở giai đoạn I khi kết thúc công tác khai thác lò chợ tiến hành tháo thay
thế máy khấu và máng cào của Trung Quốc, lắp máng cào và máy khấu của
SEC và lắp đặt thêm dàn chống để khai thác giai đoạn II. Tuy nhiên, để đặc
tr
ng cho quá trình kết thúc khai thác lò chợ, ở đây đề tài mô tả thứ tự các
bớc tiến hành cho giai đoạn II (việc tháo dỡ máy khấu và máng cào Trung
Quốc của giai đoạn I cũng đợc thực hiện tơng tự).
II.3.1. Công tác chuẩn bị
Điều 8. Trải lới thép nóc lò chợ.
Khi gơng lò chợ cách giới hạn dừng khai thác 15 m, tổ chức khấu
gơng và trải lới thép nóc lò phục vụ công tác thu hồi dàn chống. Quá trình
Hớng dẫn áp dụng công nghệ cơ giới hóa KT trong điều kiện vỉa dày, độ dốc đến 35
0
Viện Khoa học công nghệ mỏ - TKV Phòng công nghệ khai thác hầm lò
18
khấu gơng và chống giữ lò chợ đợc tiến hành bình thờng nh đã trình bày
tại mục II.2. Công tác trải lới đợc thực hiện đồng thời với công tác khấu
chống lò chợ sau khi khấu gơng trong các kíp sản xuất. Công tác trải lới
thép nóc lò đợc thực hiện nh sau:
Hạ tấm đỡ gơng để đa lần lợt từng tấm lới lên trên xà của dàn
chống, các tấm lới đợc trải theo trình tự từ trên xuống dới. Các cuộn lới
có kích thớc 6 x 1,0 m đợc trải dọc theo hớng khấu lò chợ. Chiều dài cuộn
lới 6,0 m đợc trải trên 4 dàn chống theo độ dốc lò chợ, theo chiều tiến
gơng khấu 1 luồng trải một cuộn lới (chiều rộng 1,0 m). Luồng trải lới đầu
tiên phải đảm bảo sao cho các tấm lới nằm vào phần xà của dàn chống có
chiều dài 0,8 m. Theo phơng và theo hớng dốc các cuộn lới đợc nối chập
lên nhau 15 ữ 20 cm và liên kết bằng hai hàng mối buộc là thép 2,5 mm chập
đôi cách nhau 0,1 m. Khoảng cách các mối buộc trong một hàng là 0,1 ữ 0,15
m (buộc zic zắc). Yêu cầu lới phải đợc trải căng và dàn đều trên các xà dàn
chống, các mối nối lới phải đảm bảo chắc chắn và đúng khoảng cách quy
định.
Các cuộn l
ới sau khi trải, nối xong phải treo lên sát xà dàn chống bằng
móc sắt 6 đảm bảo trong quá trình khấu gơng luồng tiếp theo, tang khấu
không cuốn vào lới.
Điều 9. Chèn gỗ trên nóc lò chợ
Khi lò chợ khấu chống trải lới thép nóc lò đợc 04 luồng đảm bảo lới
thép đã đợc trải trên toàn bộ chiều dài xà của dàn chống, tiến hành chèn nóc
lò chợ bằng các đoản gỗ có chiều dài 3,0 m, đờng kính 160 mm. Theo tiến
độ khấu gơng khi máy khấu đợc 01 luồng tiến hành buộc treo các đoản gỗ
vào lới bằng thép 2,5 mm, mỗi đoản buộc 05 mối, khoảng cách các đoản gỗ
theo phơng là 600 mm/1 hàng gỗ, các thanh gỗ trong 2 hàng liền kề nhau
đợc đặt so le 1,5 m. Trải, buộc liên kết các tấm lới và gỗ xong, sử dụng móc
sắt 6 định vị cho tấm lới và gỗ nằm sát bụng xà. Sau khi máy khấu đi qua
tiến hành dùng cột thuỷ lực đơn hoặc tấm đỡ gơng của dàn bên cạnh nâng gỗ
và lới sát nóc lò chợ để di chuyển dàn chống.
Điều 10. Khấu chống tạo không gian thu rút dàn chống.
Khi gơng lò chợ cách giới hạn dừng khai thác 2,4 m tiến hành khấu
tạo không gian thu rút thiết bị trong gơng lò chợ theo trình tự sau:
- Khấu gơng luồng 1 với tiến độ 0,8 m bằng máy.
+ Đẩy xà phụ để chống đỡ diện lộ trần luồng đã khai thác.
+ Đẩy máng cào lên theo tiến độ 0,8 m.
+ Tháo toàn bộ chốt liên kết kích đẩy của dàn chống với máng cào. Rút
ngắn các kích đẩy máng cào của dàn chống ở vị trí tối thiểu.
- Tiến hành khấu gơng bằng máy luồng thứ 2.
+ Nâng tấm đỡ gơng để chống đỡ diện lộ trần luồng đã khai thác.
Hớng dẫn áp dụng công nghệ cơ giới hóa KT trong điều kiện vỉa dày, độ dốc đến 35
0
Viện Khoa học công nghệ mỏ - TKV Phòng công nghệ khai thác hầm lò
19
+ Dùng cột thuỷ lực đơn thay cho các kích đẩy để di chuyển máng cào
vào sát gơng chuẩn bị khấu luồng mới, trình tự di chuyển máng đợc thực
hiện theo đúng quy trình nh đẩy bằng kính đẩy của dàn chống. Các cột thuỷ
lực một đầu đợc tỳ vào đế dàn chống, đầu còn lại tỳ vào thành phía dới của
máng cào.
- Tiến hành khấu gơng bằng máy luồng thứ 3.
+ Sử dụng các thìu gỗ (kích thớc: dài 3500 mm, đờng kính 140 ữ
160 mm) một đầu đợc gác lên trên xà của dàn chống, một đầu sát gơng lò
chợ. Mỗi dàn chống bố trí 2 thìu, khoảng cách các thìu theo độ dốc 750
mm/thìu. Phía trên các thìu gỗ của luồng mới vẫn tiến hành trải lới thép và
chèn đoản gỗ. Việc chống thìu gỗ bằng cách: Hạ dàn chống vị trí lên thìu, hạ
tầm đỡ gơng, co rút xà tạm đa xà của dàn về có chiều dài ngắn nhất, cài
thìu, nâng xà của dàn đỡ một đầu thìu còn đầu kia chống gánh tăng cờng.
+ Gánh tăng cờng dới các thìu gỗ sát gơng lò chợ có cột là cột thuỷ
lực đơn DZ- 28 và xà của gánh là xà khớp HDJB - 1200.
Dọn vệ sinh toàn tuyến lò chợ, tiến hành tháo dỡ máy khấu, máng cào
lò chợ, thiết bị vận tải và hệ thống thiết bị điện tại lò song song chân (trừ trạm
bơm nhũ hoá).
Điều 11. Lắp đặt tời thu rút thiết bị dàn chống
Khi gơng lò chợ khấu đến giới hạn dừng khai thác, hoàn chỉnh công
tác trải lới, chèn gỗ, tạo không gian, tiến hành lắp đặt 6 trạm tời phục vụ
công tác thu rút dàn chống tại các vị trí:
+ Tời số 1 đặt trong lò chợ tại dàn 20.
+ Tời số 2 đặt trong lò chợ tại dàn 40.
+ Tời số 3 đặt trong lò chợ dàn 60.
+ Tời số 4 đặt tại chân chợ.
+ Tời số 5 đặt tại cúp đầu lò chợ.
+ Tời số 6 đặt tại lò dọc vỉa vận tải.
Các vị trí đặt tời sẽ đợc dịch chuyển dần xuống theo tiến độ thu rút
dàn chống đảm bảo khoảng cách phục vụ tốt nhất cho công tác thu rút.
Điều 12. Lắp đặt trạm quạt thông gió cục bộ
Lắp đặt trạm quạt thông gió cục bộ tại lò dọc vỉa vận tải và ống dẫn gió
lên đầu lò chợ. ống dẫn gió đợc đặt dới xà dàn chống và không cản trở
công tác thu hồi, vận chuyển dàn chống.
Điều 13. Trình tự thu rút thiết bị dàn chống
Trình tự tháo, thu hồi thiết bị khi lò chợ kết thúc diện khai thác phụ
thuộc vào hớng vận chuyển thiết bị về vị trí tập kết, đặc biệt phụ thuộc chủ
yếu vào góc dốc lò chợ. Thiết kế chọn tháo thu hồi thiết bị dàn chống theo
hớng từ trên xuống theo chiều dốc lò chợ.
Hớng dẫn áp dụng công nghệ cơ giới hóa KT trong điều kiện vỉa dày, độ dốc đến 35
0
Viện Khoa học công nghệ mỏ - TKV Phòng công nghệ khai thác hầm lò
20
II.3.2. Tháo, thu hồi máy khấu MB12-2V2P/R450E
Điều 14. Tạo không gian tháo dỡ máy khấu
Sau khi khai thác và tạo không gian thu hồi đồng bộ thiết bị cơ giới hoá
trong lò chợ (tạo khoảng không từ đầu xà dàn chống đến giới hạn dừng khai
thác 1,8 m) tiến hành di chuyển máy khấu cách ngã ba chân lò chợ 40 m.
- Tiến hành thu hồi dầu thuỷ lực và dầu bôi trơn của đầu máng cào chân
chợ, cắt xích máng cào, tháo dỡ vận chuyển động cơ điện, bộ truyền động đầu
máng và máng quá độ đầu máy.
- Sử dụng xích máng cào nối với kích đẩy máng của dàn chống và di
chuyển máng cào về phía phá hoả một tiến độ 0,8 m với chiều dài 15 m. Di
chuyển máy khấu xuống chân lò chợ (vị trí vừa di chuyển máng cào).
Điều 15. Thu hồi máy khấu
Tiến hành tháo dỡ và vận chuyển máy khấu theo trình tự sau:
- Cắt điện động cơ và đờng cấp nớc của máy khấu.
- Thu hồi dầu thuỷ lực và dầu bôi trơn.
- Tháo các đờng ống thuỷ lực và đờng ống làm mát, chống bụi.
- Tháo tang khấu phải và tang khấu trái.
- Tháo bộ phận truyền động tay khấu phải và trái.
- Tháo bộ phận di chuyển phải.
- Tháo bộ phận thân máy khấu.
- Tháo bộ phận di chuyển trái.
II.3.3. Thu rút máng cào DSS 260/3x90kW/140m
Điều 16. Công tác tháo dỡ máng cào đợc thực hiện khi gơng lò chợ
tới giới hạn khai thác và đã thu rút các thiết bị tại lò vận tải chân chợ (băng
tải, máy chuyển tải). Vị trí máng cào nằm tại không gian đợc chống giữ
bằng các thìu gỗ ngang và cột thuỷ lực đơn.
Điều 17. Máng cào đợc thu hồi từ chân lên đầu lò chợ và thực hiện
theo trình tự sau:
- Tháo và thu hồi hệ thống cung cấp điện, cung cấp nớc làm mát cho
máng cào (đầu và đuôi máng).
- Tháo động cơ, đầu máng cào, giá đặt đầu máng (vị trí chân lò chợ).
- Tháo máng quá độ đầu máy và các phụ kiện kèm theo.
- Tháo dỡ máy khấu.
- Tháo xích, các liên kết, máng giữa, tấm chắn, tấm định hớng cho
máy khấu, thanh răng di chuyển máy khấu.
- Tháo máng quá độ đuôi máy và các phụ kiện kèm theo.
Hớng dẫn áp dụng công nghệ cơ giới hóa KT trong điều kiện vỉa dày, độ dốc đến 35
0
Viện Khoa học công nghệ mỏ - TKV Phòng công nghệ khai thác hầm lò
21
- Tháo thu hồi đuôi máy, giá đặt đuôi máy.
II.3.4. Thu rút dàn chống VINAALTA 2.0/3.15
Điều 18. Trình tự thu rút dàn chống.
Công tác thu hồi dàn chống đợc thực hiện từ trên xuống dới theo
hớng dốc lò chợ. Toàn bộ lò chợ có 80 dàn chống đợc ký hiệu theo thứ tự từ
dới lên trên từ dàn chống số 1 đến dàn chống số 80, trình tự thu hồi đợc tiến
hành nh sau:
+ Thu rút dàn chống số 79.
+ Thu rút dàn chống số 80.
+ Xoay dàn chống số 78 và số 77 nằm dọc theo hớng dốc lò chợ.
+ Tạo dàn che chắn đá phá hoả bằng dàn chống 78, 77 và khung chữ E.
+ Thu rút dàn chống số 76 từ trên xuống lần lợt đến dàn chống số 3.
+ Thu rút dàn chống số 2.
+ Thu rút dàn chống số 76.
+ Thu rút dàn chống số 1.
+ Thu rút dàn chống số 77.
Điều 19. Thu rút dàn chống số 79
+ Chống tăng cờng ngã ba lò chợ và lò dọc vỉa thông gió bằng 2 hàng
gánh tăng cờng là cột thuỷ lực đơn và xà hộp dài 4,4 m. Một hàng sát hông
phía lò chợ và một hành sát hông phía trụ vỉa.
+ Hạ tấm đỡ gơng đa về nằm sát bụng xà của dàn số 80, 79, 77.
+ Chống gánh tăng cờng bằng 02 xà hộp chiều dài 4,4 m dọc theo đầu
xà của dàn chống cần thu về phía dới theo độ dốc lò chợ (dàn 79).
+ Rút kích đẩy xà, thu ngắt hết hành trình xà trợt dàn chống số 79.
+ Dùng tời số 1, luồn cáp tời qua Pu li (treo tại đầu xà dàn chống số 77)
móc vào đế dàn phía trên của dàn chống 79, điều khiển hạ thấp chiều cao dàn
đến chiều cao tối thiểu, vận hành tời kéo dàn chống 79 lên phía trớc (về phía
gơng) 1,0 m.
+ Tháo liên kết đờng ống cấp dịch và đờng ống quy hồi ở dàn chống
80, 78 với dàn chống 79 (trớc khi tháo phải khoá đờng ống cấp dịch vào lò
chợ).
+ Tháo toàn bộ hệ thống đờng ống cáp dịch cho dàn chống, dùng nút
nhựa bịt các miệng cấp dịch cho dàn chống.
+ Tháo Pu li, móc lại cáp tời số 1 vào cáp vòng qua đế dàn ở phía trớc
của dàn chống 79. Vận hành tời kết hợp với cột thuỷ lực đơn để kéo di chuyển
dàn chống 79 và tiến hành xoay dàn đa vào luồng thu hồi (luồng gơng lò
chợ).
Hớng dẫn áp dụng công nghệ cơ giới hóa KT trong điều kiện vỉa dày, độ dốc đến 35
0
Viện Khoa học công nghệ mỏ - TKV Phòng công nghệ khai thác hầm lò
22
Điều 20. Chống tăng cờng vị trí đã thu hồi dàn chống số 79
Sau khi di chuyển và xoay dàn chống 79 vào luồng thu hồi tiến hành
chống tăng cờng vị trí dàn chống 79 đã thu hồi bằng 02 vì chống tăng cờng
song song với các dàn chống gồm xà hộp HDFBC- 3000 và cột thuỷ lực đơn.
Điều 21. Di chuyển dàn 79 xuống ngã ba chân lò chợ.
+ Tháo cáp tời số 1, móc cáp tời số 5 vào đuôi dàn chống 78 (móc tời
đợc móc vào cáp vòng qua đế dàn). Móc cáp tời số 2 vào phía trớc đế dàn
chống 2. Vận hành tời số 2 để kéo dàn di chuyển xuống đồng thời kết hợp với
thả tời số 5 để hãm dàn cho đến khi dàn di chuyển xuống cách tời số 2 khoảng
cách 10,0 m thì dừng lại.
+ Tháo cáp tời số 5, móc lại cáp tời của tời số 2 vào đuôi dàn chống 79
(móc tời đợc móc vào cáp vòng qua đế dàn ). Móc cáp tời số 4 vào phía trớc
bệ dàn chống 79. Sau đó vận hành tời số 4 để kéo dàn di chuyển xuống kết
hợp với thả tời số 2 để hãm dàn cho đến khi dàn di chuyển xuống tới vị trí
(ngã ba chân lò chợ) thì dừng lại.
Điều 22. Vận chuyển dàn chống 79 đến vị trí yêu cầu.
Sau khi dàn chống số 79 đợc chuyển xuống đến ngã ba chân lò chợ,
tiến hành kéo và cô dàn chống trợt trên nền lò dọc vỉa (dùng tời số 6) đến vị
trí khám tháo, lắp dàn chống.
Tại khám tháo, lắp dàn chống, sử dụng palăng thuỷ lực đợc treo cố
định trên monoray ở nóc lò tại khám tháo, lắp dàn, tách dàn chống thành hai
bộ phận, đa lên tích chuyên dùng để vận chuyển đến vị trí yêu cầu.
Điều 23. Thu hồi dàn chống 80.
Hạ thấp chiều cao và kéo dàn chống 80 lên phía trớc 1,5 m sau đó xoay
dàn dọc theo hớng độ dốc lò chợ và thu hồi tơng tự nh đối với dàn chống 79.
Điều 24. Xoay dàn chống 77 và 78 làm dàn che chắn.
+ Tháo ống cấp dịch, ống qui hồi giữa dàn chống 78 và 77.
+ Hạ thấp chiều cao và kéo dàn chống 77 lên phía trớc 1,5 m. Sử dụng
hệ thống tời kéo, Puli kết hợp với cột thuỷ lực đơn để xoay và đa dàn vào vị
trí luồng thu hồi, song song và sát với g
ơng lò chợ để làm dàn che chắn.
+ Dùng ống cao áp 10 nối vào ống dịch van điều khiển của dàn chống
77, mở van đờng ống quy hồi ở dàn chống 77 để thông dịch và nâng dàn
chống giữ vách lò chợ.
+ Tháo ống cấp dịch, ống qui hồi giữa dàn chống 77 và dàn chống 76.
+ Hạ thấp chiều cao và kéo dàn chống 77 lên phía trớc 1,5 m. Sử dụng
hệ thống tời kéo, Puli kết hợp với cột thuỷ lực đơn để xoay và đa dàn vào vị
trí song song và sát với dàn chống 78 (tâm dàn này cách tâm dàn kia 1,5 m).
Hớng dẫn áp dụng công nghệ cơ giới hóa KT trong điều kiện vỉa dày, độ dốc đến 35
0
Viện Khoa học công nghệ mỏ - TKV Phòng công nghệ khai thác hầm lò
23
+ Dùng ống cao áp 10 nối vào ống dịch van điều khiển của dàn chống
77, mở van đờng ống quy hồi ở dàn chống 77 để thông dịch và nâng dàn
chống giữ vách lò chợ.
Điều 25. Lắp khung E vào dàn che chắn.
Trong quá trình thu hồi dàn chống, dàn chống 77 và 78 đợc dùng làm
dàn che chắn đất đá phá hoả. Hai dàn này đợc dùng để bảo vệ không gian thu
hồi và đợc di chuyển dần xuống phía chân lò chợ theo quá trình thu rút dàn
chống. Hai dàn này đợc lắp vào khung E để chúng có khả năng tự di chuyển.
Đây là khung thép đợc nối với dàn che chắn bằng các kích đẩy máng cào của
dàn chống và cơ cấu hoạt động giống nh máng cào - dàn chống để có thể tự di
chuyển theo tiến độ thu hồi dàn chống. Ngoài ra khung E còn đợc dùng để
móc puli treo cáp để kéo và hãm dàn chống trong khi thu rút. Lắp đặt khung E
vào dàn che chắn đợc tiến hành nh sau:
Tiến hành căn chỉnh dàn chống 77, 78 song song với nhau và song song
với gơng lò chợ. Căn chỉnh khoảng cách giữa hai dàn với gơng và lắp đặt
khung E vào các kích đẩy máng cào của hai dàn. Nối ống cấp dịch và ống quy
hồi giữa dàn chống 77 và 78. Khi đó dàn chống 77 và 78 sẽ làm nhiệm vụ che
chắn đất đá phá hoả phía sau theo độ dốc lò chợ phục vụ cho công tác thu hồi.
Điều 26. Thu hồi dàn chống 76 từ trên xuống.
Hạ chiều cao dàn chống 76 đến chiều cao tối thiểu. Sử dụng hệ thống tời
kéo, Puli kết hợp với cột thuỷ lực đơn để xoay và đa dàn vào vị trí luồng thu
hồi. Xả dung dịch nhũ hoá hạ dàn xuống chiều cao thấp nhất, dùng tời số 2 kéo
và tời số 1 hãm để đa dàn chống xuống dới. Cáp tời số 1 đợc luồn qua Puli
trên khung E. Quá trình thu hồi dàn chống thứ 76 đợc thực hiện tơng tự nh
đối với dàn chống 79.
Điều 27. Thu hồi cột chống thuỷ lực đơn, xà khớp phía gơng và cột
thuỷ lực đơn tăng cờng phía phá hoả.
Sau khi thu hồi xong dàn chống tiến hành thu hồi các hàng vì chống
thuỷ lực đơn phía gơng lò chợ và phía phá hoả theo trình tự sau:
- Móc Palăng vào tay cột cần thu hồi (thợ thu hồi đứng ở vị trí chắc
chắn, an toàn phía trong dàn che chắn để thao tác).
- Dùng nêm rời đóng vào khớp nối liên kết giữa 2 xà (xà của vì cần thu
hồi với xà phía dới cần đợc đóng nêm để không tự quay), dùng tay xả (dài
40 ữ 50 cm) xả dung dịch nhũ hoá trong cột thuỷ lực đơn. Công việc xả dịch
đợc thực hiện từ từ và do 2 ngời đảm nhiệm, một ngời xả dịch, một ngời
quan sát đá vách. Khi pittông của cột thụt sâu vào trong xi lanh 40 ữ 50 cm,
dùng Palăng kéo cột ra và vận chuyển về nơi tập kết
- Khi thu hồi xong cột thuỷ lực đơn tiến hành tháo nêm để thu xà, công
việc tháo nêm đợc thực hiện bằng búa 3,0 kg, vị trí đứng tháo nêm phải an
toàn, có lối rút thuận lợi.
Hớng dẫn áp dụng công nghệ cơ giới hóa KT trong điều kiện vỉa dày, độ dốc đến 35
0
Viện Khoa học công nghệ mỏ - TKV Phòng công nghệ khai thác hầm lò
24
- Trình tự thu hồi vì chống thủy lực đơn đợc thực hiện theo tiến độ thu rút
dàn chống từ trên xuống dới, thu hồi xong dàn chống nào tiến hành thu hồi vì
chống thuỷ lực đơn trong phạm vi 1,5 m mà dàn chống đó chống giữ.
Điều 28. Di chuyển dàn che chắn
Sau khi thu hồi xong dàn chống, tiến hành di chuyển 2 dàn che chắn (dàn
chống 77, 78, khung E) theo tiến độ thu hồi. Mỗi lần di chuyển đảm bảo khoảng
cách 1,5 m theo tiến độ thu hồi các dàn chống, trình tự di chuyển nh sau:
- Dùng ống cao áp 10 nối vào ống dịch van điều khiển của dàn chống
77, mở van đờng ống quy hồi ở dàn chống 77 để thông dịch.
- Di chuyển lần 1:
+ Vận hành kích đẩy máng cào của 02 dàn che chắn để di chuyển
khung E lên phía trớc 0,8 m (theo hớng dốc lò chợ từ trên xuống dới).
+ Dùng cột thuỷ lực đơn dựng cột bích lên khung E để cố định khung.
+ Giữ nguyên dàn che chắn số 77, hạ thấp dàn che chắn số 78 xuống
10 ữ 15 cm, vận hành thu kích đẩy máng dàn chống 78 để di chuyển dàn lên
phía trớc 0,8 m. Khi đã di chuyển đảm bảo khoảng cách tiến hành nâng dàn
che chắn số 78 chống giữ nóc lò chợ.
+ Hạ thấp dàn che chắn số 77 xuống 10 ữ 15 cm, vận hành thu kích
đẩy máng ở dàn chống 77 cho dàn tiến lên trớc 0,8 m ngang bằng dàn che
chắn số 78. Nâng dàn chống 77 chống giữ nóc lò chợ.
- Di chuyển lần 2:
Thực hiện tơng tự nh lần 1 cho đến khi 02 dàn tiến lên phía trớc
đợc tiến độ 1,4 ữ 1,5 m (so với vị trí ban đầu) thì dừng lại để thực hiện thu
hồi dàn chống tiếp theo.
Khoảng không gian giữa dàn che chắn và lới thép ngăn đất đá phía phá hoả
sẽ đợc chống tăng cờng bằng các cột thuỷ lực đơn và xà hộp chiều dài 3,0 m.
Điều 29. Thu hồi các dàn chống tiếp theo từ dàn chống thứ 75 đến dàn
chống 3.
Quá trình thu hồi các dàn chống tiếp theo từ dàn chống thứ 75 đến dàn
chống 3 và dịch chuyển dàn che chắn (dàn 77, 78, khung E) đợc thực hiện
tuần tự nh đối với dàn chống thứ 76.
Điều 30. Thu hồi dàn chống 77.
+ Bơm dung dịch chất tải bổ sung dàn che chắn số 78 đảm bảo đủ áp
lực yêu cầu.
+ Tháo ống cung cấp và quy hồi dung dịch giữa dàn chống 77 và 78.
+ Tháo dỡ khung E nối với kích đẩy máng cào của dàn chống 77, 78
và vận chuyển về nơi quy định không gây cản trở công tác thu hồi, vận chuyển
các dàn chống tiếp theo.