Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

Bài 18. Châu Đại Dương.ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.28 MB, 25 trang )

PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CẨM GIÀNG

ĐỊA
LÍ 7

Nhiệt liệt chào mừng các thầy
cô đã về dự giờ thăm lớp.
Năm học 2022-2023.

Giáo viên: Lê Văn Tuyển


Kiểm tra bài cũ (15 phút)
Câu 1. Nêu đặc điểm của rừng A-ma-dôn?
Câu 2. Nguyên nhân làm suy giảm rừng A-ma-dôn và các biện pháp
bảo vệ rừng?


CHƯƠNG 5. CHÂU ĐẠI DƯƠNG VÀ CHÂU NAM CỰC
Tiết 41+44+45. Bài 18. CHÂU ĐẠI DƯƠNG
1. Vị trí địa lí, phạm vi châu Đại
Dương
- Gồm: 2 bộ phận: Lục địa Ôxtrây-li-a và các vùng đảo.
* Lục địa Ơ-xtrây-li-a:
- Vị trí:
+ Nằm phía Tây Nam Thái Bình
Dương
+ Hồn tồn ở nửa cầu Nam
- Đặc điểm.
+ Diện tích: 7.7tr km2
+ Có dạng hình khối: Chiều dài


Băc->Nam: 3000km, chiều rộng
Đông ->Tây: 4000km.


CHƯƠNG 5. CHÂU ĐẠI DƯƠNG VÀ CHÂU NAM CỰC
Tiết 41+44+45. Bài 18. CHÂU ĐẠI DƯƠNG
1. Vị trí địa lí, phạm vi châu Đại
Dương
* Vùng đảo châu Đại Dương
- Vị trí:
+ Nằm ở trung tâm và Tây Nam
Thái Bình Dương
- Đặc điểm.
+ Diện tích: 1.0 tr km2
+ Gồm: Pơ-li-nê-di, Mê-la-nê-di,
Mi-crơ-nê-di và Niu-Dilen
+ Nguồn gốc: Đảo núi lửa, đảo
lục địa, đảo san hô


CHƯƠNG 5. CHÂU ĐẠI DƯƠNG VÀ CHÂU NAM CỰC
Tiết 41+44+45. Bài 18. CHÂU ĐẠI DƯƠNG
2. Đặc điểm tự nhiên
a. Địa hình và khống sản
* Lục địa Ơ-xtrây-li-a
- Có đặc điểm địa hình và khống
sản khác nhau
- Phía Tây:
+ Là sơn nguyên, cao TB 500m
+ Bề mặt: Là hoang mạc cát, đá,

các cao nguyên và núi thấp
+ Là nơi tập trung nhiều mỏ
khoáng sản: sắt, đồng, vàng, niken..)


CHƯƠNG 5. CHÂU ĐẠI DƯƠNG VÀ CHÂU NAM CỰC
Tiết 41+44+45. Bài 18. CHÂU ĐẠI DƯƠNG
2. Đặc điểm tự nhiên
a. Địa hình và khống sản
* Lục địa Ơ-xtrây-li-a
- Ở giữa.
+ Là đồng bằng trung tâm, độ
cao dưới 200m
+ Bề mặt: Có nhiều bãi đã, đồng
bằng cát.
+ Hoang vắng, khơng có người
sinh sống


CHƯƠNG 5. CHÂU ĐẠI DƯƠNG VÀ CHÂU NAM CỰC
Tiết 41+44+45. Bài 18. CHÂU ĐẠI DƯƠNG
2. Đặc điểm tự nhiên
a. Địa hình và khống sản
* Lục địa Ơ-xtrây-li-a
- Phía Đơng
+ Là dãy Trường Sơn Ơ-xtrây-lia, cao TB 800m-1000m
+ Sườn Đơng dốc, sườn Tây thoải
+ Nhiều khống sản: than đá,
dầu mỏ, khí tự nhiên



CHƯƠNG 5. CHÂU ĐẠI DƯƠNG VÀ CHÂU NAM CỰC
Tiết 41+44+45. Bài 18. CHÂU ĐẠI DƯƠNG
2. Đặc điểm tự nhiên
a. Địa hình và khống sản
* Lục địa Ơ-xtrây-li-a
* Các vùng đảo
+ Gần lục địa Ơ-xtrây-li-a: Đảo
núi cao, nhiều khống sản
+ Các đảo xa bờ: Địa hình thấp,
nghèo khống sản


CHƯƠNG 5. CHÂU ĐẠI DƯƠNG VÀ CHÂU NAM CỰC
Tiết 41+44+45. Bài 18. CHÂU ĐẠI DƯƠNG
2. Đặc điểm tự nhiên
b. Khí hậu
* Lục địa Ơ-xtrây-li-a
+ Thay đổi từ Bắc-Nam, từ ĐơngTây
+ Phía Bắc: KH cận xích đạo,
nóng ẩm, mưa nhiều, TB
1000mm-1500mm
+ Phía Nam: KH cận nhiệt, mùa
hạ nóng, mùa đơng ấm, lượng
mưa dưới 1000mm.


CHƯƠNG 5. CHÂU ĐẠI DƯƠNG VÀ CHÂU NAM CỰC
Tiết 41+44+45. Bài 18. CHÂU ĐẠI DƯƠNG
2. Đặc điểm tự nhiên

b. Khí hậu
* Lục địa Ơ-xtrây-li-a
+ Thay đổi từ Bắc-Nam, từ ĐơngTây
+ Phía Đơng: KH nhiệt đới ẩm,
mưa nhiều, TB 1000mm-1500mm
+ Phía Tây: KH nhiệt đới lục địa
khắc nghiệt, độ ẩm thấp, mưa ít,
TB dưới 250mm. Mùa hạ nóng,
mùa đơng lạnh


CHƯƠNG 5. CHÂU ĐẠI DƯƠNG VÀ CHÂU NAM CỰC
Tiết 41+44+45. Bài 18. CHÂU ĐẠI DƯƠNG
2. Đặc điểm tự nhiên
b. Khí hậu
* Lục địa Ơ-xtrây-li-a
* Các vùng đảo:
Khí hậu nhiệt đới Hải dương,
nóng ẩm, mưa nhiều quanh năm


CHƯƠNG 5. CHÂU ĐẠI DƯƠNG VÀ CHÂU NAM CỰC
Tiết 41+44+45. Bài 18. CHÂU ĐẠI DƯƠNG
2. Đặc điểm tự nhiên
c. Sinh vật
* Lục địa Ơ-xtrây-li-a
- Nghèo về thành phần lồi,
nhưng rất đặc sắc, mang tính
chất bản địa cao.
+ Thực vât: Bạch đàn có 600

lồi…
+ Động vât: Thú có túi lên tới 100
lồì, thú mỏ vịt ….
* Các vùng đảo:
- Sinh vật rất phong phú, đa dạng


CHƯƠNG 5. CHÂU ĐẠI DƯƠNG VÀ CHÂU NAM CỰC
Tiết 41+44+45. Bài 18. CHÂU ĐẠI DƯƠNG
3. Dân cư và một số vấn đề về
lịch sử và văn hố của Ơ-xtrây-lia.
a. Dân cư
- Số dân: 25.5tr người (2020)
- Mật độ: 3 người/km2.
- Phân bố: Khơng đều
+ Đơng dân: Vùng dun hải
phía Đơng, Đơng Nam, Tây Nam
+ Thưa dân: phía Tây và đồng
bằng trung tâm
- Mức độ đơ thị hố cao. Tỉ lệ dân
thành thị: 86% (2020)
- TP dân cư: Chủ yếu là dân
nhập cư.


CHƯƠNG 5. CHÂU ĐẠI DƯƠNG VÀ CHÂU NAM CỰC
Tiết 41+44+45. Bài 18. CHÂU ĐẠI DƯƠNG
3. Dân cư và một số vấn đề về
lịch sử và văn hố của Ơ-xtrây-lia.
b. Một số vấn đề về lịch sử văn

hố của Ơ-xtrây-li-a
* Lịch sử
-Cuối TK18: Bị thực dân Anh
xâm chiếm
- Năm 1901: Trở thành nhà nước
liên bang, độc lập trong khối
Liên hiệp Anh
* Về văn hố:
- Là nước đa tơn giáo, đa dân tộc,
đa văn hoá.


CHƯƠNG 5. CHÂU ĐẠI DƯƠNG VÀ CHÂU NAM CỰC
Tiết 41+44+45. Bài 18. CHÂU ĐẠI DƯƠNG
4. Phương thức con người khai * Công nghiệp.
thác, sử dụng và bảo vệ thiên
- Chú trọng phát triển khai thác
nhiên ở Ơ-xtrây-li-a
và xuất khẩu khống sản: sắt, chì
* Nơng nghiệp
thiếc, vàng, than đá….
- Chăn ni gia súc được chú
trọng phát triển, chủ yếu là chăn * Dịch vụ.
thả.
- Là quốc gia có ngành du lịch
- Nơi có khí hậu khơ: Trồng trọt phát triển mạnh nhất thế giới
theo lối quảng canh
- Nơi đất tốt, khí hậu thuận lợi:
Hình thành các nơng trại lớn
- Quan tâm: bảo vệ nguồn nước,

chống hạn hán, chống nhiễm
mặn.


LUYỆN TẬP - VẬN
DỤNG


Hộp quà bí mật


Nêu vị trí địa lí, phạm vi châu Đại Dương

TRỞ VỀ


Địa hình của lục địa Ơ-xtrây-li-a có đặc điểm gì?

TRỞ
VỀ


Khí hậu của lục địa Ơ-xtrây-li-a phân
hố như thế nào?

TRỞ VỀ




×