Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

De thi hsg dia 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.45 KB, 5 trang )

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 8

PHÒNG GD VÀ ĐÀO TẠO HẠ HỊA
TRƯỜNG THCS HẠ HỊA

Năm học 2013-2014

MƠN : ĐỊA LÍ
( Thời gian làm bài 120 phút)

ĐỀ BÀI

Câu 1 (4,0 điểm):
So sánh địa hình Đồng bằng sơng Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long? Tại sao
các đồng bằng duyên hải miền Trung nhỏ hẹp và kém phì nhiêu?
Câu 2 (2,0 điểm):
Chứng minh sinh vật nước ta đa dạng về hệ sinh thái?
Câu 3: (4,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:
a. Hãy trình bày khái qt về biển Đơng ?
b. Hãy trình bày ảnh hưởng của biển đơng đến khí hậu nước ta. Thiên nhiên nhiệt đới
gió mùa ẩm biểu hiện qua địa hình nước ta như thế nào ?
Câu 4. (5,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, nhận xét và giải thích chế
độ nhiệt của nước ta.
Câu 5. ( 5 điểm )
Cho bảng số liệu sau:
Lượng mưa (mm) và lưu lượng (m3/s) theo các tháng trong năm tại lưu vực sông
Hồng ( Trạm Sơn Tây)
Tháng


1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Lượng
19,5 25,6 34,5 104,2 222,0 315,7 271,9 335,2 271,9 170,1 59,9 17,8
mưa(mm)
Lưu
1318 1100 914 1071 1893 4692 7986 9246 6690 4122 2813 1746
lượng

( m3/s)

- Vẽ biểu đồ thể hiện chế độ mưa và lương dịng chảy các tháng trong năm tại lưu
vực sơng Hồng ( Trạm Sơn Tây)
- Nhận xét về mối quan hệ giữa mùa mưa và mùa lũ các tháng trong năm tại lưu vực
sông Hồng ( Trạm Sơn Tây)
Học sinh được sử dụng át lát địa lí
****************************************


HƯỚNG DẪN CHẤM
Nội dung
Câu 1(4điểm)
* So sánh điểm giống và khác nhau giữa địa hình Đồng bằng sơng Hồng và
Đồng bằng sông Cửu Long:
- Giống nhau: đều là đồng bằng châu thổ do sông bồi đắp tạo thành, vùng nông
nghiệp trọng điểm của cả nước, dân cư tập trung đông đúc.
- Khác nhau:
+ Đồng bằng sơng Hồng: diện tích 15.000 km 2, địa hình cao hơn; có hệ thống
đê sơng chống lũ dài, chia đồng bằng thành các ô trũng, thấp hơn mực nước sơng
ngồi đê 3-7m, khơng được bồi đắp tự nhiên nữa; giữa đồng bằng nhô lên một số
đồi núi thấp, ra sát biển có các cồn cát dun hải.
+ Đồng bằng sơng Cửu Long: diện tích rộng 40.000 km 2, địa hình thấp hơn;
khơng có đê lớn để ngăn lũ, nhưng hệ thống kênh rạch chằng chịt; có các vùng
trũng rộng lớn bị ngập sâu vào mùa lũ (Đồng Tháp Mười, vùng tứ giác Long
Xuyên-Châu Đốc-Hà Tiên-Rạch Giá); phía tây nam (ở Cà Mau) có diện tích rừng
ngập mặn rộng lớn, về phía biển có các cồn cát duyên hải.
* Các đồng bằng duyên hải miền Trung nhỏ hẹp và kém phì nhiêu: do nằm ở
chân núi Trường Sơn, bị các dãy núi lan ra sát biển chia cắt thành các đồng bằng
nhỏ hẹp. Trong quá trình hình thành, vai trị bồi đắp phù sa của sơng khơng đáng

kể nên đất đai kém phì nhiêu.

Biểu
điể
m

1,0 đ

1,0 đ

1,0 đ

1,0 đ

Câu 2 (2điểm)
Chứng minh sinh vật nước ta đa dạng về hệ sinh thái:
- Vùng đất triều bãi cửa sông, ven biển phát triển hệ sinh thái rừng ngập mặn với
sú, vẹt, đước,... cùng với các loài cua, cá, tơm... và chim, thú.
0,5 đ
- Vùng đồi núi có hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa như rừng kín thường xanh
(Cúc Phương, Ba Bể), rừng thưa rụng lá (rừng khộp ở Tây Nguyên), rừng tre nứa
(Việt Bắc), rừng ôn đới núi cao (Hoàng Liên Sơn).
0,5 đ
- Các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia, chủ yếu là những khu rừng
nguyên sinh cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển tài nguyên sinh học tự nhiên.
- Các hệ sinh thái nông nghiệp do con người tạo ra và duy trì để lấy lương thực,
thực phẩm và các sản phẩm cần thiết cho đời sống con người. Các hệ sinh thái này 0.5 đ
ngày càng mở rộng lấn át các hệ sinh thái tự nhiên.
0,5 đ
Câu 3(4 điểm)

Dựa vào át lát trang 5,6,7
a. Khái quát về Biển Đông :
- Là một biển rộng, có diện tích 3,477 triệu km2 .

0,25


- Là biển tương đối kín vì ở phía đơng và đơng nam được bao bọc bởi các vịng
cung đảo.
- Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa nên biển Đơng có đặc tính nóng ẩm và
chịu ảnh hưởng của gió mùa.
- Biển Đơng giàu khống sản và hải sản.

b. Ảnh hưởng của biển đến khí hậu:
- Mang lại lượng mưa và độ ẩm lớn, làm giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết
lạnh khô trong mùa đông và làm dịu bớt thời tiết nóng bức trong mùa hạ, khí hậu
điều hòa hơn .
- Thiên tai: ( mỗi năm trung có 9 – 10 cơn bão xuất hiện ở Biển Đơng, trong đó có
3 – 4 cơn bão trực tiếp đổ bộ vào nước ta ).
* Biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa qua địa hình.
- Xâm thực mạnh ở miền đồi núi (địa hình bị cắt xẻ, đất bị xói mịn, rửa trơi, đất
trượt, đá lở, địa hình cacxtơ ,….).
- Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu ( bồi tụ mở mang các đồng bằng hạ lưu sông,
đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long lấn ra biển..
Câu 4. (5 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, nhận xét và giải thích chế
độ nhiệt của nước ta.
a. Nền nhiệt độ trung bình năm của nước ta cao.
- Phần lớn diện tích lãnh thổ nước ta có nền nhiệt trung bình trên 20 0C, chỉ có một
bộ phận nhỏ vùng núi cao có nền nhiệt độ trung bình dưới 200C.

- Do vị trí nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến Bán Cầu Bắc, các địa phương
đều có hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh trong một năm.
b. Chế độ nhiệt nước ta có sự phân hố theo khơng gian và thời gian rất rõ rệt.
* Theo thời gian:
- Vào tháng I đa số các địa điểm ở nước ta nhiệt độ trung bình đều dưới 24 0C. Vào
tháng VII đa số các địa điểm ở nước ta nhiệt độ trung bình đều trên 240C.
* Theo khơng gian:
- Theo chiều Bắc- Nam:
+ Từ Bắc vào Nam nhiệt độ trung bình năm tăng dần, biên độ nhiệt năm giảm
(dẫn chứng).
+ Do nước ta chịu ảnh hưởng của chế độ gió mùa, vào mùa đông nhiều bộ phận
chịu ảnh hưởng của gió mùa Đơng Bắc. Mặt khác, càng về phía Nam góc nhập xạ
và thời gian chiếu sáng càng tăng.
- Theo độ cao:
+ So sánh nhiệt độ của cặp trạm khí hậu Hà Nội – Sapa hoặc Nha Trang – Đà Lạt
(dẫn chứng ).
+ Do chịu ảnh hưởng của quy luật đai cao: Trung bình cứ lên cao 100m nhiệt độ
khơng khí giảm 0,60C.

0,25
0,25
0,25
0,75
0,75
0,75
0,75

0,25
0,75
0,5

0,25
0,5
0,5
0,5

0,75
0,5


- Phân hố theo hướng sườn: Sườn đón gió nhiệt độ hạ thấp sườn khuất gió nhiệt
độ cao hơn(dẫn chứng)

0,5

Câu 5( 5 im)
Biểu đồ lu lợng và lợng ma TB năm ở trạm sông Hồng tại
Sơn Tây
m3/s

3,0

1
Nhận xét mối quan hệ giữa mùa ma và mùa lũ
- Các tháng mùa lị trïng víi mïa ma
Sång Hång : 6,7, 8,9
- C¸c tháng mùa lũ không trùng với các tháng mùa ma
Sông Hång : 5, 10
Nhận xét mối quan hệ giữa mùa mưa và mùa lũ của từng lưu vực
- Mùa lũ hồn tồn khơng trùng khớp với mùa mưa do: ngồi mưa cịn có độ
che phủ rừng, hệ số thấm của đất đá, hình dạng mạng lưới sơng đặc biệt là hồ

chứa nước
Hạ Hịa 4/4/2014
Người làm đề: Hồng Thanh Sắc

1




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×