Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

De thi hsnk dia 8 tb

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (44.86 KB, 3 trang )

Phòng GD&ĐT Thanh ba
Trờng THCS Đỗ Xuyên

Đề thi học sinh năng khiếu

Môn: Địa lý 8
Ngời ra đề: Hà Thanh
Bình

Đề bài
Câu 1: HÃy kể tên các con sông thuộc các khu vực của Châu á?
Nêu sự giống và khác nhau của Sông Hoàng Hà và Sông Trờng Giang?
Câu 2: Trình bày đặc điểm nổi bật về mặt tự nhiên của vị
trí địa lý nớc ta? Đặc điểm đó có những thuận lợi và khó khăn gì
đối với sự phát triển kinh tế xà hội?.
Câu 3: Cho bảng số liệu về diện tích rừng ở Việt Nam qua một
số năm
Đơn vị: Triệu ha
Năm
1943
1993
2001
Diện tích rừng
14.3
8.6
11.8
a. HÃy tính tỉ lệ % độ che phđ rõng so víi diƯn tÝch ®Êt liỊn
(Tỉng diƯn tÝch đất liền của Việt Nam làm tròn khoảng 33 triệu ha).
b. VÏ biĨu ®å tØ lƯ che phđ rõng so với diện tích đất liền.
c. Nhận xét và giải thích về xu hớng biến động của diện tích
rừng Việt Nam.


Bài Làm
Phòng GD&ĐT Thanh ba
Trờng THCS Đỗ Xuyên

Hớng dẫn chấm

Môn: Địa lý 8

Câu 1: (3 đ)
Các con sông thuộc các khu vực của Châu á.
+ Bắc á: Ôbi, Lêna, Iênitxây.
+ Tây nam á: Tigrơ, Ơphrat, XaĐaria, AmuĐaria
+ Đông á: Amua, Hoàng Hà, Trờng Giang
+ Đông nam á - Nam á: Sông mê kông, Sông ấn, Sông Hằng
Sự giống và khác nhau của Sông Hoàng Hà và Sông Trờng Giang
+ Giống nhau:
- Đều bắt nguồn trên sơn nguyên Tây Tạng chảy về phía Đông
biển Hoàng Hải và biển đông Trung hoa
- ở hạ lu các sông bồi đắp thành những đồng bằng rộng, màu
mỡ.
- Nguồn cung cấp nớc của 2 sông đều do băng tuyết tan và ma
vào mùa hạ.


- Các sông có lũ lớn vào cuối mùa hạ đầu mùa thu và cạn vào
đông xuân.
+ Khác nhau:
- Hoàng Hà có chế độ nớc thất thờng, trớc đây vào mùa hạ hay
có lụt lớn gây thiệt hại cho mùa màng và đời sống nhân dân.
Câu 2: (3 đ)

Đặc điểm nổi bật về mặt tự nhiên của vị trí địa lý níc ta
- VÞ trÝ néi chÝ tun
- VÞ trÝ gần trung tâm khu vực Đông nam á
- Vị trí cầu nối giữa đất liền và biển, giữa các nớc Đông nam á
đất liền và Đông nam á hải đảo.
- Vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa và sinh vật.
Những thuận lợi và khó khăn đối với sự phát triển kinh tế xà hội.
+ Thuận lợi: Nớc ta trong miền nhiệt đới gió mùa, thiên nhiên đa
dạng, phong phú, đẹp đẽ
Vị trí thuận lợi lÃnh thổ mở rộng là một nguồn lực cơ bản giúp
chúng ta phát triển toàn diện nền kinh tế xà hội, đa Việt Nam hoµ
nhËp nhanh chãng vµo nỊn kinh tÕ khu vùc Đông Nam á và thế giới.
+ Khó khăn. Gặp không ít thiên tai thử thách (bÃo, lụt, hạn hán
)

Câu 3: (4 đ)
a. Độ che phủ rừng so với diện tích ®Êt liỊn (Tỉng diƯn
tÝch ®Êt liỊn cđa ViƯt Nam lµm tròn khoảng 33 triệu ha).
Năm
1943
1993
2001
Độ che phủ
43.3
26.1
35.8
CT tính: Lấy DT rõng/ tỉng sè diƯn tÝch X 100
b.
BiĨu ®å cét chång, có đầy đủ tên biểu đồ, chú giải
Chính xác, dẹp

c. NhËn xÐt
- DiƯn tÝch rõng níc ta ngµy cµng suy giảm, độ che phủ giảm
Cụ thể diện tích từ năm 1943 đến 1993 giảm 5,7triệu ha. Độ che
phủ giảm từ 44.3% xuèng cßn 26.1%


- Từ năm 1993 đến 2001 diện tích rừng tăng từ 8.6triệu ha lên
11.8triệu ha, do chính sách giao rừng, phđ xanh ®Êt trèng ®åi nói
träc.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×