Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Đề 1 địa 8 kì ii

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.67 KB, 6 trang )

ĐỀ, ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM, BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II
Năm học
MÃ ĐỀ 102
Thời gian: 45 phút
Môn: Địa lý- lớp 8
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố, kiểm tra kiến thức các nội dung Địa lý Đông Nam Á và Địa lý
tự nhiên Việt Nam, từ đó đánh giá kết quả học tập của học sinh.
- Rèn luyện khả năng khái quát hoá, khả năng tư duy độc lập.
3. Về thái độ
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác học
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng xác định và trả lời đúng câu hỏi. Vẽ và nhận xét biểu đồ.
- Rèn cho HS cách trình bày, tính cẩn thận cẩn thận trong khi làm bài kiểm tra.
3. Thái độ:
Giáo dục cho HS có đức tính chăm chỉ học tập, trung thực, nghiêm túc
trong giờ kiểm tra, kiểm tra có chất lượng.
4. Hình thành những năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, tự giải quyết vấn đề, sáng tạo, năng lực viết.
- Năng lực chuyên biệt: Vẽ và nhận xét biểu đồ.
II. Hình thức kiểm tra:
- Hình thức: Trắc nghiệm 30%+ Tự luận 70%
- Cách thức kiểm tra: Học sinh làm bài trong 45 phút
III. Thiêt lập ma trận đề
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Cấp độ
Nhận biết
Thông
Vận dụng Vận dụng
hiểu


cao
TN
TL
Chủ đề
1. Đông
Nhận biết về
Nam Á
tự nhiên,
dân cư, kinh
tế các nước


Đông Nam
Á.
Số câu: 1
4
Số điểm: 2
(C5 đến C8)
Tỉ lệ : 20%
1
2. Địa hình,
Nhận biết
khống sản
địa hình,
và biển Việt khống sản
Nam.
Việt Nam và
biện pháp
bảo vệ.
Số câu: 11

4
(C1 đến C4)
Số điểm: 6
1
Tỉ lệ: 60%
3. Khí hậu ,
Nhận biết
sơng ngịi,
các đặc
đất, sinh vật điểm sơng
Việt Nam.
ngịi, sinh
vật Việt
Nam

Số câu: 6
Số điểm: 7
Tỉ lệ: 70%
Tổng câu: 15
Tổng điểm: 10
Tỉ lệ: 100 %

4
(C9 đến C11)
1
13
4
40%

IV. Biên soạn đề kiểm tra.


Nêu đặc
điểm cơ
bản của
địa hình
Việt
Nam
1
(C14)
1
Chứng
Vẽ biểu đồ
minh khí cơ cấu đất
hậu Việt VN.
Nam mang
tính chất
nhiệt đới
gió mùa
ẩm?
Nguyên
nhân Trái
đất nóng
lên và biện
pháp hạn
chế.
1
0,5
(C13)
(C15-a)
3

2
1
3
30%

0,5
2
20%

Dựa vào
biểu đồ
nhận xét tỷ
lệ đất VN.

0,5
(C15-b)
1
0,5
1
10%


A. Phần trắc nghiệm (3,0 điểm) ( Mỗi câu 0,25 điểm)
Khoanh tròn chữ cái ở đầu câu trả lời đúng.
Câu 1: Đây không phải là nguyên nhân làm cạn kiệt nhanh nguồn tài ngun
khống sản?

A. Có nhiều thiên tai.
C. Quản lý lỏng lẻo, khai thác bừa bãi.
B. Kĩ thuật khai thác lạc hậu. D. Đẩy mạnh thăm dò và khai thác trữ lượng lớn.

Câu 2: Than của nước ta tập trung nhiều ở:
A. Đông bắc Bắc Bộ
B. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.
C. Bắc Trung Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Vùng núi và Trung du Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng.
Câu 3: Cảnh quan chiếm ưu thế lớn của thiên nhiên nước ta là:
A. bờ biển.
B. đồi núi.
C. đồng bằng châu thổ.
D. đảo, quần đảo.
Câu 4: Nguyên nhân chủ yếu gây ô nhiễm môi trường biển là:
A. Do khai thác quá mức tài nguyên là mất cân bằng sinh thái biển.
B. Chất thải sinh hoạt và công nghiệp theo sông đổ ra biển.
C. Rác từ vũ trụ xâm nhập vào biển.
D. Thăm dị và khai thác dầu khí trên biển.
Câu 5: Ở Đơng Nam Á có khí hậu phổ biến là:
A. khí hậu núi cao.
C. nhiệt đới gió mùa.
B. Cận nhiệt gió mùa.
D. ơn đới gió mùa là phổ biến.
Câu 6: Ở Đơng Nam Á duy nhất có một quốc gia không giáp biển là:
A. Việt Nam.
B. Cam-pu-chia.
C. Lào.
D. Thái Lan.
Câu 7: Hiện nay ASEAN có bao nhiêu nước tham gia:
A. 6.
B. 5.
C. 11.
D. 10.

Câu 8: Quốc gia có nền kinh tế phát triển nhất ASEAN là:
A. Bru-nây.
B. Thái Lan.
C. Ma-lai-xi-a.
D. Xin-ga-po.
Câu 9: Sự phong phú về thành phần loài sinh vật ở nước ta chủ yếu là do:
A. Đất việt nam đa dạng và màu mỡ.
B. Địa hình đồi núi chiếm ưu thế.
C. Có hai mùa khí hậu với những nét đặc trưng riêng.
D. Có mơi trường thuận lợi, nhiều luồng sinh vật di cư đến.
Câu 10: Chế độ nước của sơng ngịi nước ta có hai mùa rõ rệt là do :
A. Chế độ mưa theo mùa.
C. Sơng ngịi nước ta thường ngắn và dốc.


B.Địa hình đa dạng, phức tạp.
D. Lãnh thổ trải dài từ Bắc vào Nam.
Câu 11: Sơng ngịi nước ta chảy theo hai hướng chính là hướng:
A. Đơng bắc- Tây nam; hướng vòng cung.
C. Bắc – Nam; hướng vòng cung.
B. Tây bắc- Đơng nam; hướng vịng cung.
D. Tây- Đơng; hướng vịng cung.
Câu 12: Hệ sinh thái nhân tạo là:
A. Hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa.
B. Khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia.
C. Hệ sinh thái nông nghiệp.
D. Hệ sinh thái rừng ngập mặn.
B. Phần tự luận: (7 điểm)
Câu 13: (3 điểm) Chứng minh khí hậu Việt Nam mang tính chất nhiệt đới gió
mùa ẩm? Ngun nhân Trái đất nóng lên và biện pháp hạn chế.

Câu 14: (1 điểm) Nêu đặc điểm cơ bản của địa hình Việt Nam?
Câu 15: (3 điểm) Dựa vào bảng số liệu dưới đây:
Loại đất

Tổng diện tích đất tự nhiên (%)

Feralit đồi núi thấp

65%

Mùn núi cao

11%

Phù sa

24%

a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu diện tích của ba nhóm đất chính ở nước ta?
b. Nhận xét về nơi phân bố của ba nhóm đất nêu trên?
V. Đáp án – biểu điểm
A. Phần trắc nghiệm (Mối đáp án đúng 0,25 điểm)
Câu

1

2

3


4

5

6

7

8

9

10

11

12

Đáp án

A

A

B

B

C


C

D

D

D

A

B

C

B. Phần tự luận (7,0 điểm)
Câu

13

Nội dung

Điểm

*Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm.
- Tính nhiệt đới: Số giờ nắng đạt từ 1400-3000 giờ trong 1
năm. Nhiệt độ TB năm cao trên 21ºC và tăng dần từ Bắc vào
Nam.

0,5


- Tính chất gió mùa
- Mùa đơng (từ tháng 11 -> tháng 4): lạnh khơ với gió mùa
Đơng Bắc

0,5

- Mùa hạ (từ tháng 5 -> tháng 10): nóng ẩm, mưa nhiều với gió

0,5


mùa Tây Nam

14

- Tính chất ẩm
+ Lượng mưa TB năm lớn (1500->2000mm/năm)
+ Độ ẩm khơng khí rất cao (trên 80%)

0,5

* Nguyên nhân Trái Đất đang ấm dần lên là do biến đổi khí hậu,
nhiệt độ Trái Đất có xu hướng tăng do ơ nhiễm bầu khơng khí, do
En Nino ( là hiện tượng nước biển nóng lên gây ảnh hưởng đến
thời tiết,...)

0,5

* Liên hệ bảo vệ môi trường: Giữ môi trường xanh, sạch đẹp,
trồng cây, …tuyên truyền....


0,5

Đặc điểm cơ bản của địa hình Việt Nam
- Địa hình đa dạng, đồi núi là bộ phận quan trọng nhất, chủ
yếu là đồi núi thấp. Địa hình phân thành nhiều bậc kế tiếp
nhau.

0,25

+ Hướng nghiêng của địa hình là hướng tây bắc- đơng nam

0,25

+ Hướng các dẫy núi có hai hướng chính là hướng Tây BắcĐơng Nam và hướng vịng cung

0,25

- Địa hình mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm và chịu tác
động mạnh mẽ của con người
a. Biểu đồ thể hiện cơ cấu diện tích của ba nhóm đất chính ở
nước ta.

0,25

2
15

b. Nhận xét nơi phân bố : Tỷ lệ diện tích các loại đất khơng
đều:

- Đất Feralit đồi núi thấp chiếm tỉ trọng diện tích lớn nhất 65%,

1


vì nước ta chủ yếu là đồi núi thấp.
- Đất phù sa chiếm tỉ trọng diện tích thứ hai 24% , tập trung
chủ yếu ở các đồng bằng.
- Đất mùn núi cao chiếm tỉ trọng diện tích nhỏ nhất 11% , vì
diện tích núi cao nước ta ít.

Chiềng sinh, ngày

Duyệt của nhà trường
PHÓ HIỆU TRƯỞNG

tháng năm
Người ra đề

Kiểm tra của tổ chun mơn
PHĨ TỔ TRƯỞNG



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×