HỆ QUẢN TRỊ
CƠ SỞ DỮ LIỆU 1
1
BÀI 5: FORM
Giới thiệu: Cung cấp cho người dùng giao diện để xử lý
thông tin ở cơ sở dữ liệu. Nó gồm một tập hợp các đối
tượng nhắm đáp ứng lại những thao tác của người dùng
Tạo Form bằng công cụ Wizard (4 bước)
Trong thẻ Documents, chọn Form, chọn New
2
FORM
Tạo Form bằng Wizard
3
FORM
Form Wizard: tạo Form dựa trên một bảng dữ liệu.
One-to-Many Form Wizard: tạo Form dựa trên hai
bảng có quan hệ: 1-n
4
FORM
Bước 1: Chọn các trường
Database and Table: Cơ sở dữ liệu và các bảng dữ liệu cần
dùng
Available fields: Danh sách các trường trong bảng dữ liệu
Selected Fields: Danh sách các trường cần thể hiện trên
Form
Chọn Next, qua bước 2
5
FORM
Bước 1: Chọn trường
6
FORM
Bước 2: Chọn kiểu Form
Type: chọn dạng thể hiện của Form
Button type: chọn dạng thể hiện của nút lệnh
Chọn Next, chuyển sang bước 3
7
FORM
Bước 2: Chọn kiểu Form
8
FORM
Bước 3: Chọn các trường để sắp xếp.
Ascending: sắp xếp theo chiều tăng dần
Descending: sắp xếp theo chiều giảm dần
Thứ tự sắp xếp được tính theo thứ tự các trường trong mục
Selected Field
9
FORM
Bước 3: Chọn trường sắp xếp
10
FORM
Bước 4: Nhập tiêu đề của Form và chọn Finish
Save Form for later use: Lưu Form vừa tạo không chạy
thử
Save and Run Form: Lưu và chạy thử Form
Save Form and modify it in form Designer: Lưu và
chỉnh sửa Form trong Form Designer
Add pages for field that not to fit it: tự động thêm
trang để chứa các Field không để thể hiện trên màn hình
Form
Preview: Xem qua màn hìnnh Form vừa tạo trước khi
lưu.
11
FORM
Bước 4: Nhập tiêu đề và chọn Finish
12
FORM
Ví dụ: Tạo Form bằng Wizard
1. Tạo Form nhập dữ liệu cho nhân viên bán hàng.
2. Tạo Form nhập dữ liệu cho Khách hàng
3. Tạo Form nhập hóa đơn hàng
4. Tạo Form Năng suất làm việc bằng cách hiển thị số hóa
đơn bán của từng nhân viên
13
FORM
Thiết kế Form bằng công cụ Designer
Mở Project, chọn Document\Form\New\Form Designer
14
FORM
Cửa sổ Form Designer: Có tên mặc định
FromDocX
15
FORM
Thanh công cụ Form Designer:
Data Enviornment: Hiện cửa sổ Data Enviornment
Designer
Properites Windows: Ẩn/hiện cửa sổ Properties
Code Windows: Ẩn/hiện cửa sổ soạn thảo chương trình,
hoặc thủ tục
Form Control Toolbar: Ẩn/hiện thanh công cụ Form
Control
Color Palette Toolbar: Ẩn/hiện thanh công cụ màu
Palette
Layout Toolbar: Ẩn/hiện thanh công cụ Layout
16
FORM
Quick Form: Tạo nhanh màn hình giao diện đơn giản
Auto Format: bộ công cụ định dạng tự động, định dạng
cho các điều khiển
17
Auto Format
Form Builder
Layout Toolbar
Color Palette ToolbarForm control Toolbar
Code Windows
Properties Windows
Data
Environment
FORM
Data Environment: Môi trường Data chứa các
Table hay View
18
FORM
Properties Windows: Thiết lập giá trị cho các
thuộc tính thiết kế
19
Thuộc tính Giá trị thuộc tính
FORM
Control Toolbar: Cung cấp các công cụ dùng để
thao tác với CSDL
20
Các công cụ có sẵn,
có thể gõ nội dung,
kích chuột và di
chuyển chúng trên
Form
FORM
Color Palette Toolbar: cho phép thay đổi màu sắc
các đối tượng trên Form
21
Màu nền
Màu chữ
Hộp màu
Màu khác
FORM
Form Builder: Thiết kế nhanh Form, Fields
Selection: chọn các trường dữ liệu; Style: chọn
kiểu Form
22
FORM
AutoFormat: Cho phép xây dựng các định dạng
23
Kiểu
Form
FORM
Các loại điều khiển trong Form:
Nhãn (Label):
là đoạn văn bản cố định, có độ dài tồi đa 255 ký tự, có
thể đặt \<trước một ký tự để tạo phím nóng
Caption: Nội dung của nhãn
Autosize: điều chỉnh tự động theo chiều dài của giá trị
Caption
Name: tên của nhãn
24
FORM
Hộp văn bản (Text box):
hiển thị và cập nhật dữ liệu
Control Source: trường kết nối với hộp văn bản
Format: Dạng hiển thị và nhập liệu (Ví dụ: !, đổi chữ
thường sang hoa)
InputMark: Dạng nhập liệu văn bản (ví dụ: 999,999)
Maxlength: Quy định số ký tự tối đa đưa vào hộp
PasswordChar: hiện nội dung dưới dạng Password (ví
dụ: *)
DateFormat: Định dạng kiểu ngày nhập vào
Century: Hiển thị hoặc không 2 ký số cuối của năm
25