Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

Điều tra giám sát hệ thực vật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (236.06 KB, 18 trang )

BÀI KIỂM TRA
Môn: Điều tra và giám sát thực vật rừng
Họ và tên:
Mã số sinh viên:
Lớp:
Câu hỏi:
Yêu cầu của bài tập:
Từ bảng số liệu giáo viên đã cung cấp, các nhóm tổng hợp số liệu của nhóm
mình và phân tích đặc điểm hệ thực vật gồm:
1.
2.
3.
4.

Lập danh lục các loài.
Xác định bản chất hệ thực vật.
Phân tích bản chất sinh thái của hệ thực vật.
Phân tích các mối quan hệ với hệ thực vật khác.

Bảng số liệu giáo viên cung cấp:

Bài Làm
1. Lập danh lục các loài từ bảng số liệu giáo viên đã cung cấp:
TT
A

Tên loài Việt Nam

Tên loài khoa học

Dạng


sớng

Cơng
dụng

Lp

I,D

NGÀNH DƯƠNG XỈ

POLYPODIOPHYTA

1. Bịng bong

Lygodiaceae

Bịng bong lá nhỏ

Lygodium scandens (L.) Sw.

2. Dương xỉ

Polypodiaceae

2

Ráng tai chuột đồng tiền

Pyrrosia nummulariifolia (Sw.) Ching


Ep

I

3

Ráng tai chuột vảy ốc

Pyrrosia piloselloides (L.) M.G. Price

Ep

D

3. Dương xỉ mộc

Mi

D

Na

D

Hm

D,I

1


4

Dương xỉ mộc đen

5

Ráng gỗ dày

Cyatheaceae
Cyathea gigantea (Wall. ex Hook.)
Holttum
Cyathea podophylla (Hook.) Copel.

4. Guột

Gleicheniaceae

Guột thẳng

Dicranopteris linearis (Burm. f.) Underw.

5. Ráng đà hoa

Davalliaceae

6

Quý
hiếm



6. Ráng đàn tiết

Pronephrium lakhimpurense (Rosenst.)
Holttum
Dennstaedtiaceae

Ráng ô phỉ tàu

Sphenomeris chinensis (L.) Maxon

7. Ráng gỗ nhỏ

Woodsiaceae

Rau dớn đôn

Diplazium donianum (Mett.) Tardieu

8. Ráng lá dừa

Blechnaceae

10

Ráng lá dừa thường

Blechnum orientale L.


Hm

I

11

Ráng bích họa nhật

Woodwardia japonica (L. f.) Sm.

Hm

D

9. Ráng móng ngựa

Angiopteridaceae

12

Tồ sen

Angiopteris erecta Desv.

Lp

D,G,I

Pteridaceae


13

10. Ráng seo gà
Ráng seo gà nửa lông
chim
11. Ráng thư dực

Hm

I,D

Ráng khí cụt

Pneumatopteris truncata (Poir.) Holttum

Hm

I

12. Tóc thần

Adiantaceae

Tóc thần quạt

Adiantum flabellulatum L.

Ep

D


13. Tổ điểu

Aspleniaceae

16

Tổ điểu grifit

Asplenium griffithianum Hook.

Ep

D

17

Tổ điểu một bên

Asplenium unilaterale Lam.

Ep

D

B

NGÀNH THÔNG

PINOPHYTA


1. Dây gắm

Gnetaceae

18

Gắm đẹp

Gnetum formosum Markgr.

Lp

G

19

Dây gắm núi

Gnetum montanum Markgr.

Lp

D,G,I

C

NGÀNH THÔNG ĐẤT

LYCOPODIOPHYTA


1. Quyển bá

Selaginellaceae
Selaginella repanda (Desv. ex Poir.)
Spring

Hm

D,I

7
8
9

14
15

Ráng thận đỏ

Pteris semipinnata L.

Hm
Hm

D

Hm

Thelypteridaceae


20

Quyển bá vàng

D

NGÀNH NGỌC LAN

MAGNOLIOPHYTA

D1

Lớp Ngọc Lan

Magnoliopsida

1. Bí

Cucurbitaceae

21

Thư tràng thưa

Lp

I

22


Dần tng

Lp

G,I

23

Đại hái

Gynostemma laxum (Wall.) Cogn.
Gynostemma pentaphyllum (Thunb.)
Makino
Hodgsonia macrocarpa (Blume) Cogn.

Lp

F,G,I

24

Dây pọp bìa

Zehneria marginata (Blume) Keraudren

Lp

G


2. Bồ đề

Styracaceae

EN


25

Bồ đề lá trắng

Me
Me

A,I,H

3. Bồ hòn

Styrax argentifolia H. L. Li
Styrax tonkinensis (Pierre) Craib ex
Hartwiss
Sapindaceae

26

Bồ đề trắng

27

Nhãn dê


Lepisanthes rubiginosa (Roxb.) Leenh.

Na

A,G,I

28

Vải

Litchi chinensis Sonn.

Mi

G,I

29

Trường mật

Pavieasia annamensis Pierre

Me

A

30

Bồ hịn


Sapindus saponaria L.

Me

A,I

4. Bơng

Malvaceae

Ké hoa đào

Urena lobata L.

Na

B,I

5. Cà

Solanaceae

Cà ngủ

Lycianthes biflora (Lour.) Bitter

Na

I


6. Cà phê

Rubiaceae

33

Găng ổi

Aidia chantonea Tirveng

Na

B,I

34

An điền

Hedyotis hedyotidea (DC.) Merr.

Lp

I

35

Xú hương lông

Lasianthus eberhardtii Pitard


Na

36

Bướm bạc tự khai

Mussaenda dehiscens Craib

Na

D

37

Bướm bạc mòn

Mussaenda erosa Champ. ex Benth.

Na

D

38

Lấu núi

Psychotria montana Blume

Na


I

39

Lấu đỏ

Psychotria rubra (Lour.) Poir.

Mi

I

40

Tarenna mollissima (Walp.) Rob.

Na

Uncaria sessilifructus Roxb.

Lp

42

Trèn lông
Câu đằng quả không
cuống
Hoắc quang đài loan


Wendlandia formosana Cowan

Na

43

Hoắc quang trắng

Wendlandia paniculata (Roxb.) DC.

Na

B

44

Hoắc quang nhuộm

Wendlandia tinctoria (Roxb.) DC.

Na

H,I

7. Cam

Rutaceae

45


Ba gạc

Na

I,K

46

Kim sương

Na

I

47

Xuyên tiêu

Euodia lepta (Spreng.) Merr.
Micromelum minutum (Forst. f.) Wight
& Arn.
Zanthoxylum nitidum (Roxb.) DC.

Na

G,I

8. Cáng lò

Betulaceae


Cáng lị

Betula alnoides Buch. - Ham.

Me

A,I

9. Cơm

Elaeocarpaceae

49

Cơm lá hẹp

Elaeocarpus angustifolius Blume

Mi

I

50

Cơm tầng

Elaeocarpus griffithii (Wight) A. Gray

Me


A,D,I

10. Cúc

Asteraceae

Cứt lợn

Ageratum conyzoides (L.) L.

Ch

G,I

31
32

41

48

51

I


52

Đơn buốt


Bidens pilosa L.

T

53

Cải lông dại

Blumea oblongifolia Kitam.

Ch

54

Thượng lão

T

I

55

Rau tàu bay

T

G,I

56


Cỏ lào

Conyza canadensis (L.) Cronq.
Crassocephalum crepidioides (Benth.) S.
Moore
Eupatorium odoratum L.

T

B,I

57

Cúc áo hoa vàng

Spilanthes paniculata Wall. ex DC.

T

I

58

Cải đồng

Youngia japonica (L.) DC.

T


G,I

11. Chè

Theaceae

59

Linh lông

Eurya ciliata Merr.

Na

I

60

Súm

Eurya groffii Merr.

Na

I

61

Vối thuốc răng cưa


Schima superba Gard. & Champ.

Mg

A,D

62

Vối thuốc

Schima wallichi (DC.) Korth

Me

A,I

12. Dâu tằm

Moraceae

63

Ngái giấy

Ficus chartacea Wall. ex King

Na

64


Sung bộng

Ficus fistulosa Reinw. ex Blume

Mi

G,I

65

Ngoã lơng

Ficus fulva Reinw. ex Blume

Mi

G,I

66

Sung leo

Ficus hederacea Roxb.

Lp

D,I

67


Vú bị

Ficus hirta Vahl

Na

I,G

68

Ngái

Ficus hispida L. f.

Mi

I

69

Sung vè

Ficus langkokensis Drake

Mi

I

70


Sung táo

Ficus oligodon Miq.

Me

G

13. Dẻ

Fagaceae

71

Dẻ gai ấn độ

Castanopsis indica (Roxb.) A. DC.

Mg

A,G,I

72

Dẻ bắc bộ

Castanopsis tonkinensis Seemen

Me


A,G,H

73

Dẻ cau

Lithocarpus fenestratus (Roxb.) Rehd.

Mg

A

74

Sồi xanh

Lithocarpus pseudosundaicus (Hickel &
A. Camus) A. Camus

Me

A

14. Du

Ulmaceae

Hu đay

Trema orientalis (L.) Blume


Mi

G,I

15. Dung

Symplocaceae

Dung giấy

Symplocos laurina (Retz) Wall.

Mi

A,I

16. Dương đào

Actinidiaceae

Nóng sổ

Saurauia tristyla DC.

Na

G,I

17. Đay


Tiliaceae

Đay ké nhẵn

Triumfetta annua L.

Na

I

18. Đậu

Fabaceae

75
76
77
78

I


79

Mán đỉa

Archidendron clypearia (Jack) I. Nielsen

Me


A,I

80

Chiêng chiếng

Caesalpinia crista L.

Lp

I

81

Keo dậu

Leucaena leucocephala (Lamk.) De Wit

Mi

B,G,I

82

Thàn mát thùy dày

Millettia pachyloba Drake

Lp


83

Sắn dây rừng

Pueraria montana (Lour.) Merr.

Lp

B,G,I

19. Đinh

Bignoniaceae

Đinh

Markhamia stipulata (Wall.) Seem. ex
Schum. var. kerrii Sprague

Mg

A,G

20. Đơn nem

Myrsinaceae

85


Trọng đũa tuyến

Ardisia crenata Sims.

Na

D,I

86

Cơm nguội đá vơi

Ardisia mamillata Hance

Na

D,I

87

Rè henry

Embelia henryi E.H.Walker

Lp

88

Vón vén


Embelia ribes Burm. f.

Lp

G,I

89

Đơn hoa thưa

Maesa laxiflora Pitard

Lp

I

21. Đước

Rhizophoraceae

Răng cá

Carallia diplopetala Hand. - Mazz.

Mi

A

22. Gai


Urticaceae

Cao hùng balansa

Elatostema balansae Gagnep.

Ch

G,I

23. Gối hạc

Leeaceae

Gối hạc ấn

Leea indica (Burm. f.) Merr.

Na

D,I

24. Hoa chuông

Lp

G,I

25. Hoa hồng


Campanulaceae
Codonopsis javanica (Blume) Hook. f. &
Thoms.
Rosaceae

94

Mâm sôi

Rubus alcaefolius Poir.

Lp

G,I

95

Ngấy trâu

Rubus leucanthus Hance

Lp

I

96

Ngấy lá hồng

Rubus rosaefolius Smith


Lp

G,I

26. Hoa mơi

Lamiaceae

Râu mèo có vằn

Orthosiphon marmoritis (Hance) Dunn

Ch

I

27. Hoa sói

Chloranthaceae

Sói đứng

Chloranthus elatior Link

Na

I

28. Hoa tán


Apiaceae

99

Áp nhĩ cần

Cryptotaenia japonica Hassk.

Hm

G,I

100

Rau má lá to

Hydrocotyle nepalensis Hook.

Ch

G,I

29. Hồ tiêu

Piperaceae

101

Tiêu hoa nam


Piper austrosinense Tseng

Lp

102

Trầu không rừng

Piper gymnostachyum C. DC.

Lp

84

90
91
92
93

97
98

Đảng sâm

D

VU

VU,IIA



103
104
105

Tiêu dội

Piper retrofractum Vahl

Lp

I

30. Hồng xiêm

Mi

A,H

31. Kim ngân

Sapotaceae
Sarcosperma kachinense (King & Prain)
Exell
Caprifoliaceae

Vót vàng nhạt

Viburnum lutescens Blume


Na

I

32.Khoai lang

Lp
Lp

Nhục tử cachin

106

Bạc thau lơng mềm

107

Bìm cạnh

Convolvulaceae
Argyreia mollis (Burm.f.) Choisy
(Argyreia obtecta (Choisy) C.B. Clacke)
Ipomoea hederacea (L.) Jacq.

108

Bìm bois

Merremia boisiana (Gagnep.) Ooststr.


33. Lá giấp

Saururaceae

Giấp cá

Houttuynia cordata Thunb.

Ch

34. Lạc tiên

Lp

35. Liên đằng

Passifloraceae
Adenia penangiana (Wall. ex G. Don) W.
Wilde
Hernandiaceae

Dây lưỡi chó hoa nhỏ

Illigera parviflora Dunn

Lp

I


36. Long não

Mg

A,K,I

109
110
111

Thư diệp lá nhỏ

Lp

I

G,I

112

Re bầu

113

Quế gân mập

Lauraceae
Cinnamomum bejolghota (Buch. - Ham.
ex Nees) Sweet
Cinnamomum validinerve Hance


114

Lịng trứng ba vì

Lindera balansae Lecomte

Me

A,K

115

Ơ đước bắc

Lindera tonkinensis Lecomte

Mi

I,K

116

Mị roi

Litsea balansae Lecomte

Mi

117


Bời lời ba vì

Litsea baviensis Lecomte

Mi

A,F

118

Màng tang

Litsea cubeba (Lour.) Pers.

Mi

K,G,I

119

Rè nhớt trắng

Phoebe pallida (Nees) Nees

Me

A

37. Mạ sưa


Proteaceae

Chẹo thui nam bộ

Helicia cochinchinensis Lour.

Mi

A,G

38. Măng cụt

Clusiaceae

Dọc

Garcinia multiflora Champ. ex Benth.

Mi

A,G,H,I

39. Máu chó

Myristicaceae

Máu chó king

Horsfieldia kingii (Hook.f.) Warb.


Me

A,I

40. Mao lương

Ranunculaceae

Ơng lão henry

Clematis henryi Oliv.

Lp

I

41. Na

Annonaceae

Lãnh cơng xám

Fissistigma glaucescens (Hance) Merr.

120
121
122
123
124


Me

Lp


125

Lãnh công rợt

126

Bổ béo đen

Fissistigma pallens (Fin. & Gagnep.)
Merr.
Goniothalamus vietnamensis Bân

42. Mùng tơi

Basellaceae

Mùng tơi củ
43. Mua

127

Lp
Na


I

Anredera cordifolia (Ten.) Steenis

Lp

I

Lp

G,I

Na

D,I

Mi

I

128

Mua leo

129

Mua thường

Melastomataceae
Medinilla assamica (C. B. Clarke) C.

Chen
Melastoma normale D. Don

44. Nhựa ruồi

Aquifoliaceae

Bùi gị dăm

Ilex godajam Wall.

45. Ngũ gia bì

Araliaceae

131

Đơn châu chấu

Aralia armata (Wall. ex G. Don) Seem.

Na

G,I

132

Than

Brassaiopsis glomerulata (Blume) Regel


Na

I

133

Sâm thơm

Heteropanax fragrans (Roxb.) Seem.

Mi

D,I

134

Chân chim hoa trắng

Lp

I

135

Đu đủ rừng

Na

I


46. Ngọc lan

Schefflera leucantha R. Vig.
Trevesia palmata (Roxb. ex Lindl.)
Visan.
Magnoliaceae

Giổi lông

Michelia balansae (A.DC.) Dandy

Me

A,G,I

47. Nho

Vitaceae

137

Tứ thư mũi

Tetrastigma apiculatum Gagnep.

Lp

138


Thèm bép ba lá

Tetrastigma hemsleyanum Diels & Gilg

Lp

139

Tứ thư thon

Tetrastigma lanceolarium (Roxb.) Planch.

Lp

D,I

48. Ơ rơ

Acanthaceae

Cát đằng vàng

Thunbergia eberhardtii Benoist

Lp

D

49. Tô hạp


Altingiaceae

Sau sau

Liquidambar formosana Hance

Mg

A,G,H,I,K

50. Tiết dê

Menispermaceae

142

Châu đảo

Pericampylus glaucus (Lamk.) Merr.

Lp

I

143

Lõi tiền

Stephania longa Lour.


Lp

I

51. Sim

Myrtaceae

144

Sim

Rhodomyrtus tomentosa (Ait.) Hassk.

Na

G,I

145

Trâm vối

Syzygium cuminii (L.) Skells

Me

G,I

52. Rau răm


Polygonaceae

Thồm lồm

Polygonum chinense L.

Ch

G,I

53. Thích

Aceraceae

Thích lá re

Acer laurinum Hassk.

Mg

A

130

136

140
141

146

147

VU

VU

IIA


54. Thơi ba

Alangiaceae

Thơi ba

Alangium chinense (Lour.) Harms

55. Thầu dầu

Euphorbiaceae

149

Chịi mịi lá kèm

150

Thẩu tấu vân nam

151


148

Mi

I

Mi

A,G

Mi

I

Giâu gia đất

Antidesma fordii Hemsl.
Aporosa yunnanensis (Pax & Hoffm.)
Metc.
Baccaurea ramiflora Lour.

Mi

A,G,I

152

Nhội


Bischofia javanica Blume

Mg

A,D,G,I

153

Bồ cu vẽ

Breynia fruticosa (L.) Müll.Arg.

Na

I

154

Đỏm gai

Bridelia balansae Tutcher

Mi

A,I

155

Bã đậu


Croton tiglium L.

Mi

I

156

Bọt ếch lông

Glochidion eriocarpum Champ.

Na

I

157

Bot ếch lá mác

Glochidion lanceolarium (Roxb.) Voigt

Mi

G,I

158

Sóc tích lan


Me

A

159

Lá nến

Me

A,I,G

160

Săng bù

Mi

A

161

Ba soi

Mi

A,I

162


Cánh kiến

Me

A,I

163

Ba soi trắng

Mi

A,I

164

Sịi tía

Mi

A,B,H,F,I

165

Bồ ngót hoa to

Glochidion zeylanicum A. Juss.
Macaranga denticulata (Blume) Muell. Arg.
Macaranga kurzii (Kuntze) Pax & Hoffm.
Mallotus paniculatus (Lamk.) Muell. Arg.

Mallotus philippinensis (Lamk.) Muell. Arg.
Mallotus tetracoccus (Roxb.) Kurz
Sapium discolor (Champ. ex Benth.)
Muell. - Arg.
Sauropus macranthus Hassk.

166

Trẩu nhăn

Vernicia montana Lour.

Me

A,I,F

56. Thanh phong

Sabiaceae

167

Mật sạ lá lông chim

Meliosma pinnata (Roxb.) Walp.

Mi

I


Begoniaceae

168

57. Thu hải đường
Thu hải đường không
cánh
58. Trám

Hm

D,G,I

Trám đen

Canarium tramdenum Dai & Yakovl.

Me

A,G,I

59. Trôm

Sterculiaceae

170

Tai mèo

Abroma augusta (L.) L. f.


Mi

G,I

171

Thao kén đực

Helicteres angustifolia L.

Na

I

172

Lịng mang thường

Pterospermum heterophyllum Hance

Me

A,I

173

Trơm henry

Sterculia henryi Hemsl.


Na

60. Xoài

Anacardiaceae

Xoan nhừ

Choerospondias axillaris (Roxb.) Burtt.

169

174

Begonia aptera Blume

Na

Burseraceae

Mg

A,G,I

VU


175


Sấu

& Hill
Dracontomelon duperreanum Pierre

176

Sơn ta

Toxicodendron succedanea (L.) Mold.

61. Xoan

Meliaceae

177

Gội nước hoa to

Aphanamixis grandiflora Blume

Mg

A,D

178

Xoan ta

Melia azedarach L.


Mi

A,I

D2

Lớp Loa kèn

Liliales

1. Bách bộ

Stemonaceae

Bách bộ

Stemona tuberosa Lour.

Lp

I

2. Cau

Arecaceae

Song châu bắc bộ

Arenga caudata (Lour.) H. Moore


3. Củ nâu

Dioscoreaceae

Khoa mài

Dioscorea brevipetiolata Prain & Burk.

4. Chuối

Musaceae

Chuối hoang nhọn

Musa acuminata Colla

5. Hòa thảo

Poaceae

183

Cỏ lá tre

184

179
180
181


Mg

A,D,G,I

Mi

H,I

Na
Lp

G,I

Ch

D,G,I

Lophatherum gracile Brongn.

Hm

I

Kê lá ngắn

Panicum brevifolium L.

Hm


185

Sậy núi

Phragmites karka (Retz.) Trin. ex Steud

Ch

I

186

Cỏ chít

Thysanolaena maxima (Roxb.) Kuntze

Ch

B,I

6. Gừng

Zingiberaceae

187

Sa nhân lưỡi dài

Amomum longiligulare T. L. Wu


Cr

K,I

188

Nghệ

Curcuma longa L.

Cr

H,I,K

189

Gừng

Zingiber officinale Rosc.

Cr

G,I

7. Lá dong

Marantaceae

Dong rừng


Phrynium placentarium (Lour.) Merr.

Na

I

8. Hương bài

Phormiaceae

Hương bài

Dianella ensifolia (L.) DC.

Hm

I,K

9. Kim cang

Smilacaceae

192

Kim cang trung quốc

Smilax china L.

Ch


G,I

193

Kim cang

Smilax corbularia Kunth

Ch

G,I

194

Kim cang lá mác

Smilax lanceifolia Roxb.

Lp

I

10. Mạch môn đông

Convallariaceae

Cao cẳng dạng phất rủ

Ophiopogon cordylinoides Prain


Hm

D,I

11. Mía dị

Costaceae

Mía dị

Costus speciosus (Koenig) Smith

T

I

182

190
191

195
196


12. Lan

Orchidaceae

197


Lan đuôi cáo bắc

Aerides rosea Lodd. ex Lindl. & Paxt.

Ep

198

Thượng duyên sa pa

Epigeneium chapaense Gagnep.

Ch

199

Lan san hô

Luisia morsei Rolfe

Ep

D,I

13. Ráy

Araceae

200


Minh ty khiêm

Aglaonema modestum Schott ex Engl.

Lp

D,I

201

Ráy

Alocasia macrorrhizos (L.) G.Don

Ch

G,I

202

Nưa vân nam

Amorphophallus yunnanensis Engler

Cr

I

203


Thiên niên kiện

Homalomena occulta (Lour.) Schott

Na

I

204

Ráy leo vân nam

Pothos chinensis (Raf.) Merr.

Ep

D,I

14. Thài lài

Commelinaceae

Đỗ nhược lá to

Pollia macrophylla (R. Br.) Benth

T

I


15. Râu hùm

Taccaceae
Tacca subflabellata P. P. Ling & C. T.
Ting

Hm

I

205
206

Phá lửa

D,I

IIA
IIA
IIA

VU

2. Bản chất hệ thực vật
a, Đánh giá tính đa dạng thực vật bậc ngành
Qua quá trình nghiên cứu, từ bảng danh mục các loài, ta có tổng 91 họ và
206 loài, trong đó:
Ngành Dương xỉ (POLYPODIOPHYTA): 13 họ, 17 loài.
Ngành Thông đất (LYCOPODIOPHYTA): 1 họ, 1 loài.

Ngành Thông (PINOPHYTA): 1 họ, 2 loài.
Ngành Ngọc lan (MAGNOLIOPHYTA): 76 họ, 186 loài.
Sự phân bố của taxon:
Ngành
Ngành dương xỉ (POLYPODIOPHYTA)
Ngành thông (PINOPHYTA)
Ngành thông đất (LYCOPODIOPHYTA)
Lớp Ngọc lan
Ngành ngọc lan
Lớp Loa kèn
(MAGNOLIOPHYTA)
Tổng
Tổng

Họ
Loài
Số lượng Tỷ lệ % Số lượng Tỷ lệ %
13
14,29
17
8,25
1
1,10
2
0,97
1
1,10
1
0,49
61

67,03
158
76,70
15
16,48
28
13,59
76
83,5
186
90,29
91
100,00
206
100,00


100.00
90.00
80.00
70.00
60.00
50.00
40.00
30.00
20.00
10.00
0.00

N


nh
gà

D

ng
ươ

O
(P
xỉ

LY

90.29

83.52

14.29

PO

D

IO

PH

Y


TA

8.25

1.10 0.97

)

N

nh
gà

g
ôn
th

IN
(P

O

PH

N

Y

TA


nh
gà

1.10 0.49

)

g
ôn
th

Tỷ lệ họ (%)

LY
t(
ấ
đ

CO

PO

D

IO

PH

Y


N

TA

)

nh
gà

N

c
gọ

lan

(M

A

G

N

O

O
LI


PH

Y

TA

)

Tỷ lệ loài (%)

Qua bảng trên cho ta thấy sự phân bố taxon bậc ngành về mức độ đa dạng
ngành của hệ thực vật. Sự phân bố của các taxon trong ngành khá chênh lệch.
Trong đó, ngành Ngọc lan có số lượng loài lớn nhất 90,29% tổng số loài thực
vật, số lượng họ chiếm 67,03% trong hệ thực vật. Tiếp đến là ngành Dương xỉ
có số loài chiểm 8,25% của hệ thực vật, số lượng họ chiếm 14,29% tổng số loài
thực vật. Trong 2 ngành còn lại là ngành thông và thông đất thì số lượng và tỷ lệ
họ đều thấp, riêng đối với ngành thông đất chỉ có 1 họ, 1 loài, ngành thông là 1
họ 2 loài.
Như vậy trong bảng danh mục cho ta thấy với sự phân bố taxon không chỉ
nói lên sự đa dạng mà nó còn phản ảnh sự tồn tại của các loài, họ thuộc nhóm
thực vật được coi là tổ tiên trên trái đất.

*Tỷ trọng ngành Ngọc lan:


13.59

Lớp Loa kèn
16.48


Tỷ lệ loài (%)
Tỷ lệ họ (%)
76.70

Lớp Ngọc lan
67.03

0.00

10.00

20.00

30.00

40.00

50.00

60.00

70.00

80.00

90.00

Sự phân bố không đều nhau của các taxon không chỉ thể hiện trong ngành,
mà còn thể hiện ngay trong lớp của ngành Ngọc lan, đây là ngành có số lượng
nhiều nhất trong các ngành của giới thực vật. . Lớp Ngọc lan, số loài 158 chiếm

76% trong Ngành Ngọc lan, số họ 61 chiếm 67,03% trong ngành Ngọc lan. Lớp
Loa kèn số loài 28 chiếm 13,59% trong ngành Ngọc lan, số họ 15 chiếm 16,48%
trong ngành Ngọc lan, nghĩa là cứ 5 loài thuộc lớp Ngọc lan thì có 1 loài thuộc
lớp Loa kèn. Từ đó ta có thể khẳng định được ưu thế của lớp Ngọc lan trong
ngành Ngọc lan thậm chí trong toàn hệ thực vật. Điều này cũng định hướng về
công tác bảo tồn của cả hệ thực vật.
* Các họ đa dạng nhất
TT
Tên họ Việt Nam
Tên họ khoa học
Số loài
1
Cà phê
Rubiaceae
12
2
Cúc
Asteraceae
8
3
Dâu tằm
Moraceae
8
4
Long não
Lauraceae
8
5
Thầu dầu
Euphorbiaceae

18
6
Ráy
Araceae
5
7
Đậu
Fabaceae
5
8
Đơn nem
Myrsinaceae
5
Họ đa dạng nhất là họ Thầu dầu – (Euphorbiaceae) 18 loài, tiếp đến là họ
Cà phê (Rubiaceae) 12 loài; và trong số liệu có rất nhiều họ chỉ có 1 cây.

b. Các loài có ích của hệ thực vật


Trên cơ sở các số liệu, trong số 206 loài, tơi đã thống kê 181 lồi cây có giá
trị sử dụng, chiếm 87,86% số lồi, có những lồi chỉ có một giá trị sử dụng
nhưng cũng có lồi có nhiều giá trị sử dụng như vừa cho gỗ và vừa làm thuốc
hoặc cho gỗ, cho quả ăn và làm thuốc (lồi đa tác dụng),... Vì vậy, tổng số lượt
sử dụng lên tới 316 lượt. Tổng số loài nhiều hơn do 1 lồi có 2 hay nhiều giá trị
sử dụng.
Số lồi cây được dùng làm thuốc là 148, chiếm 71,84% tổng số lồi, đây là
nhóm cây có ích chiếm nhiều lồi nhất. Còn các giá trị khác chiếm tỷ lệ thấp
hơn như: các lồi cho sản phẩm ăn được có 57 lồi, chiếm tới 27,67%; Nhóm
cây cho gỗ, kể cả cây cho chất liệu sử dụng trong xây dựng: 45 loài chiếm
21,84%; nhóm cây làm cảnh, kể cả cây làm bóng mát: 37 lồi chiếm 17,96%;

nhóm cây làm dây buộc hay dùng để đan lát, cho sợi, sợi có thể lấy cả thân, vỏ
thân, lá,... là 8 lồi, chiếm 3,88%; nhóm cây cho thuốc nhuộm, cho tanin có 9
lồi chiếm 4,37% hay nhóm cây cho tinh dầu 9 lồi chiếm 4,37%... Các lồi có
giá trị sử dụng được đưa vào các nhóm và thống kê thể hiện ở bảng sau:

TT

Giá trị sử dụng

Ký hiệu Số loài

Tỷ lệ/Tổng số
loài (%)

1

Cây trồng rừng và phụ trợ
trong nơng lâm nghiệp

B

8

3,88

2

Cây có hoa, làm cảnh và
bóng mát


D

37

17,96

3

Cây dùng làm thức ăn cho
người và gia súc

G

57

27,67

4

Cây cho tinh dầu

K

9

4,37

5

Cây làm thuốc


I

148

71,84

6

Cây lấy gỗ

A

45

21,84

7

Cây có dầu béo

F

3

1,46

8

Cây cho tannin và chất tạo

màu

H

9

4,37

Tổng số loài có giá trị sử dụng

181

87,86

Tổng số loài

206

Tổng số lượt sử dụng

316


Tỷ lệ/Tổng số loài (%)
3.88

4.37
21.84 1.46

17.96


27.67

4.37
71.84

B

D

G

K

I

A

F

H

c, Các loài quý hiếm của hệ sinh vật
Ngồi việc đánh giá tính ĐDSH nói chung, việc đánh giá các lồi có nguy
cơ bị đe dọa trong vùng nghiên cứu là hết sức quan trọng nhằm góp phần định
hướng cho chính sách ưu tiên trong cơng tác bảo tồn.
*Các lồi q hiếm theo Sách đỏ Việt Nam (2007)
+ 01 loài mức Nguy cấp (EN): Dần toòng (Gynostemma pentaphyllum
(Thunb.) Makino);
+ 05 loài mức Sắp nguy cấp (VU): Bổ béo đen (Goniothalamus

vietnamensis Bân); Đinh (Markhamia stipulata (Wall.) Seem. ex Schum. var.
kerrii Sprague); Trám đen (Canarium tramdenum Dai & Yakovl.); Giổi lông
(Michelia balansae (A.DC.) Dandy); Phá lửa (Tacca subflabellata P. P. Ling &
C. T. Ting).
*Các loài nguy cấp, quý, hiếm theo Nghị định số 06/2019/ND-CP
+ 05 loài Mục IIA: Hạn chế khai thác, sử dụng vì mục đích thương mại:
Đảng sâm (Codonopsis javanica (Blume) Hook. f. & Thoms.); Lõi tiền
(Stephania longa Lour.); Lan đuôi cáo bắc (Aerides rosea Lodd. ex Lindl. &
Paxt.); Thượng duyên sa pa (Epigeneium chapaense Gagnep.); Lan san hô
(Luisia morsei Rolfe).


Tên lồi Việt
Nam
Bổ béo đen
Đinh
Trám đen
Đảng sâm
Dần tng
Giổi lơng
Lõi tiền
Lan đi cáo bắc
Thượng dun sa
pa
Lan san hơ
Phá lửa

Tên lồi Khoa học
Goniothalamus vietnamensis Bân
Markhamia stipulata (Wall.) Seem.

ex Schum. var. kerrii Sprague
Canarium tramdenum Dai &
Yakovl.
Codonopsis javanica (Blume)
Hook. f. & Thoms.
Gynostemma pentaphyllum
(Thunb.) Makino
Michelia balansae (A.DC.) Dandy
Stephania longa Lour.
Aerides rosea Lodd. ex Lindl. &
Paxt.

Tên họ Khoa
học
Annonaceae

SĐVN

NĐ06

VU

 

Bignoniaceae

VU

Burseraceae


VU

Campanulaceae

VU

Cucurbitaceae

EN

Magnoliaceae
Menispermaceae

VU

Orchidaceae

 
 

Epigeneium chapaense Gagnep.

Orchidaceae

Luisia morsei Rolfe
Tacca subflabellata P. P. Ling &
C. T. Ting

Orchidaceae


 
 

Taccaceae

VU

 
 
IIA
 
 

IIA
IIA
IIA
IIA
 

Ghi chú: SĐ, 2007: Sách đỏ Việt Nam năm 2007; CR: Rất nguy cấp; EN:
Nguy cấp; VU: Sẽ nguy cấp; LR: ít quan tâm; Nghị định số 06/2019/CP-NĐ của
Chính phủ năm 2019; IA: Nghiêm cấm khai thác, sử dụng vì mục đích thương
mại; IIA: Hạn chế khai thác, sử dụng vì mục đích thương mại.
3. Bản chất hệ sinh thái của hệ thực vật
Phân tích phổ dạng sống của hệ thực vật:
Một quần xã thực vật được đặc trưng về mặt cấu trúc bởi các dạng sống của
các lồi cấu thành hệ thực vật đó. Mỗi lồi đều có những đặc điểm hình thái nhất
định phân biệt với các lồi khác, đó chính là kết quả của q trình tiến hố, q
trình biến đổi lâu dài thích nghi với điều kiện ngoại cảnh. Vì thế, đối với một
khu hệ thực vật thì việc lập phổ dạng sống là rất quan trọng, nó giúp cho việc

xác định cấu trúc hình thái của hệ và từ đó đưa ra những biện pháp tối ưu trong
công tác bảo tồn, khai thác và phát triển.
Áp dụng có biến đổi hệ thống phân loại dạng sống của Raunkiear (1934)
với sự chỉnh sửa của N. N. Thìn (2007) khi phân tích phổ dạng sống của HTV:


Ký hiệu

Dạng sống

Ch
Hm
Cr
T
Ph

Cây chồi sát đất
Cây chồi nửa ẩn
Cây chồi ẩn
Cây một năm
Cây chồi trên
Tổng

Số lượng Tỷ lệ %
14
16
4
8
164
206


6,80
7,77
1,94
3,88
79,61
100

90
79.61

80
70
60
50
40
30
20
10

6.8

7.77
1.94

0

Cây chồi sát đất

Cây chồi nửa ẩn


Cây chồi ẩn

3.88
Cây một năm

Cây chồi trên

Qua bảng trên ta xác định được, trong số 206 loài đã xác định được dạng
sống, nhóm cây chồi trên (Ph) số loài 164 chiếm ưu thế với tỷ lệ 79,61%, tiếp
đến là Cây chồi nửa ẩn (Hm) với 16 loài tỷ lệ 7,77%, thấp nhất là Cây chồi ẩn
với 4 loài chiểm tỷ lệ 1,94%. Từ số liệu thu được ta có phổ dạng sống cho hệ
thực vật như sau:
79,61%Ph + 6,8%Ch + 7,77%Hm + 1,94%Cr + 3,88%T
Như vậy nhóm cây Chồi trên có số lượng loài lớn nhất 164 loài, chiếm
79,61% trong tổng số loài, giữ vai trò nổi trội so với nhóm cây chồi khác. Chi
tiết các dạng sống cây Chồi trên qua bảng sau:


Ký
hiệu

Dạng sống

Số lượng

Tỷ lệ so với Ph
(%)

Tỷ lệ so với

tổng loài (%)

Ep
Lp
Me
Mi
Na
Mg
Ph

Cây bì sinh
Dây leo gỗ
Cây chồi trên nhỡ
Cây chồi trên nhỏ
Cây chồi trên lùn
Cây chồi trên to
Cây chồi trên

8
45
23
36
41
11
164

4,88
27,44
14,02
21,95

25,00
6,71
100,00

3,88
21,84
11,17
17,48
19,90
5,34
79,61

30

27.44
25

25
21.95
20

14.02

15

10
6.71
5

0


4.88

Cây bì sinh

Dây leo gỗ

Cây chồi trên nhỡ Cây chồi trên nhỏ Cây chồi trên lùn Cây chồi trên to

Phân tích kỹ hơn về nhóm cây chồi trên (Ph) gồm những cây nhỡ, cây nhỏ,
cây lun, chồi trên to, ta lập phổ dạng sống cho nhóm cây chồi trên như sau:
Ph = 6,71%Mg + 14,02%Me + 21,95%Mi + 25%Na + 4,88%Ep +
27,44%Lp
Như vậy, nhóm cây Dây leo gỗ (Lp) chiếm tỷ lệ cạo nhất 27,44% số loài
dạng sống Ph, tương đương 21,84% tổng số loài. Tiếp đến là nhóm cây Chồi
trên lun (Na) chiếm 25% trong tổng số loài dạng sống Ph, tương đương 19,9%
tổng số loài và nhóm cây bì sinh (Ep) chiểm tỷ lệ thấp nhất 3,88% số loài dạng
sớng Ph, tương đương 3,88% tởng sớ loài.
Qua đây, có thể thấy rằng tổng số tỷ lệ % của cả 2 nhóm chồi lùn và leo gỡ
(Na + Lp) đạt tới hơn 40% Ph (25% + 27,44%), thể hiện sự ưu thế của 2 nhóm
chồi này. Nhóm cây có chồi lớn và chồi nhỡ (Me+Mg) cao từ 8m trở lên có tổng
số là 16,5% Ph. Đây là nhóm cây được coi là quan trọng, đại diện cho nguồn tài


nguyên về trữ lượng gỗ, tỷ lệ này nhỏ hơn so với nhóm cây Lp và Na, cho thấy
hiện trạng hệ thực vật đã ít nhiều bị tác động.
4. Phân tích các mối quan hệ với thực vật khác
Tổng hợp các taxon của HTV Vương Thị Cúc và HTV Lại Hữu Bình:
Hệ thực vật
Taxon


Lò Văn Ngoan

Lại Hữu Bình

Giống
nhau

5
91
206

4
57
107

3
41
22

Ngành
Họ
Loài

Áp dụng công thức Sorenson, ta tính được:
S=

2c
2∗22
=

=0.14
a+ b 206+107

Từ bảng kết quả trên, ta thấy rằng với S = 0,14 là thấp, suy ra mức độ gần
gũi của hai hệ thực vật là thấp hay mối quan hệ của hai hệ thực vật cách xa
nhau. Nguyên nhân là có khả năng điều kiện tự nhiên của 2 hệ thực vật không
hoàn toàn giống nhau nên thành phần loài cũng khác nhau.



×