Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

(Luận Văn Thạc Sĩ) Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Giá Trị Sống - Kĩ Năng Sống Cho Học Sinh Ở Trường Trung Học Phổ Thông Triệu Quang Phục, Tỉnh Hưng Yên.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (710.52 KB, 124 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC.
-----------------------------

DƯƠNG THỊ HƯỜNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC GIÁ TRỊ SỐNG - KĨ NĂNG
SỐNG CHO HỌC SINH Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
TRIỆU QUANG PHỤC, TỈNH HƯNG YÊN

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI – 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

DƯƠNG THỊ HƯỜNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC GIÁ TRỊ SỐNG - KĨ NĂNG
SỐNG CHO HỌC SINH Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
TRIỆU QUANG PHỤC, TỈNH HƯNG YÊN

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 01 14

Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. TRẦN QUỐC THÀNH

HÀ NỘI – 2016




LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, triển khai nghiên cứu luận văn tốt nghiệp, tôi đã
nhận được sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của các thầy, cơ giáo trường Đại học Giáo
dục – Đại học Quốc gia Hà Nội và thầy hướng dẫn khoa học. Với tình cảm chân
thành nhất, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn đối với Ban giám hiệu, phòng Sau Đại học,
lãnh đạo khoa, các thầy giáo, cô giáo khoa Quản lý giáo dục,trường Đại học Giáo
dục,Đại học Quốc gia Hà Nội đã giúp đỡ, giảng dạy, hướng dẫn tơi trong suốt q
trình học tập và nghiên cứu.
Tôi cũng xin bày tỏ sự biết ơn đặc biệt đến GS.TS Trần Quốc Thành – người
thày đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ về khoa học để tơi hồn thành luận văn.
Đồng thời, tơi xin chân thành cảm ơn đến:
- Lãnh đạo phòng GD&ĐT huyện Yên Mỹ, chuyên viên Phòng Giáo dục
Trung học, sở GD&ĐT tỉnh Hưng Yên
- Cán bộ quản lý cùng giáo viên trường THPT Triệu Quang Phục, tỉnh
Hưng Yên
- Gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, khích lệ và giúp đỡ tơi trong
suốt thời gian qua.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng song luận văn không thể tránh khỏi các hạn chế
thiếu sót, tác giả kính mong nhận được ý kiến đóng góp và sự chỉ dẫn của các thầy
cơ giáo và các bạn đồng nghiệp.
Hà Nội ,tháng 12 năm 2016
TÁC GIẢ

Dương Thị Hường

i



DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
VIẾT TẮT
BCH
BGH
CBQL
CMHS
CNH, HĐH
CSVC
GD&ĐT
GTS
GV
GVBM
GVCN
HS
KHCN
KHXH
KNS
QLGD
THPT
UBND
XHCN

VIẾT ĐẦY ĐỦ
Ban chấp hành
Ban giám hiệu
Cán bộ quản lý
Cha mẹ học sinh
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
Cở sở vật chất
Giáo dục và đào tạo

Giá trị sống
Giáo viên
Giáo viên bộ môn
Giáo viên chủ nhiệm
Học sinh
Khoa học công nghệ
Khoa học xã hội
Kỹ năng sống
Quản lý giáo dục
Trung học phổ thông
Ủy ban nhân dân
Xã hội chủ nghĩa

ii


MỤC LỤC
Lời cảm ơn................................................................................................................i
Danh mục chữ viết tắt.............................................................................................ii
Mục lục................................................................................................................... iiii
Danh mục bảng..................................................................................................... vii
Danh mục sơ đồ, biểu đồ......................................................................................viii
MỞ ĐẦU..................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤCGIÁ
TRỊ SỐNG - KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINHTRUNG HỌC PHỔ THÔNG
................................................................................................................................... 6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề.............................................................................6
1.1.1. Nghiên cứu ngoài nước....................................................................................6
1.1.2. Nghiên cứu trong nước....................................................................................7
1.2. Một số khái niệm cơ bản.....................................................................................9

1.2.1. Giá trị sống và giáo dục giá trị sống................................................................9
1.2.2. Kỹ năng sống và giáo dục kỹ năng sống........................................................12
1.2.3. Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống – kỹ năng sống cho học sinh trung
học phổ thông..........................................................................................................13
1.3. Giáo dục giá trị sống - kỹ năng sống ở trường Trung học phổ thơng................17
1.3.1. Chương trình giáo dục GTS- KNS ở cấp THPT............................................17
1.3.2. Ý nghĩa của giáo dục giá trị sống-kĩ năng sống cho học sinh THPT................19
1.3.3. Nội dung giáo dục giá trị sống - kỹ năng sống trong trường THPT...............21
1.4. Nội dung quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống- kỹ năng sống trong trường
THPT.......................................................................................................................25
1.4.1. Quản lý mục tiêu giáo dục kĩ năng sống – giá trị sống cho học sinh...................25
1.4.2. Quản lý nội dung giáo dục GTS-KNS phù hợp với học sinh THPT.............26
1.4.3. Quản lý hình thức và phương pháp tổ chức thực hiện giáo dục GTS - KNS
cho học sinh THPT..................................................................................................26
1.4.4. Quản lý các điều kiện phục vụ hoạt động giáo dục GTS-KNS cho học sinh......28

iii


1.5. Yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống - kỹ năng sống
cho học sinh trong các trường THPT.......................................................................29
1.5.1. Mục tiêu giáo dục phổ thông và yêu cầu giáo dục kĩ năng sống......................29
1.5.2. Đội ngũ cán bộ, giáo viên nhà trường............................................................30
1.5.3. Đặc điểm của học sinh THPT........................................................................31
1.5.4. Cơ sở vâ ât chất, trang thiết bị và tài chính:......................................................31
1.5.5. Sự phối hợp giữa nhà trường và gia đình, xã hội...........................................32

Tiểu kết chương 1............................................................................................33
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤCGIÁ TRỊ
SỐNG - KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TRƯỜNG THPTTRIỆU

QUANG PHỤC, TỈNH HƯNG YÊN....................................................................34
2.1. Khái quát về huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên và trường THPT Triệu Quang
Phục......................................................................................................................... 34
2.1.1. Đặc điểm kinh tế- xã hội huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên..............................34
2.1.2. Tình hình giáo dục THPT ở huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên.............................34
2.1.3. Khái quát về trường THPT Triệu Quang Phục, tỉnh Hưng Yên.....................36
2.1.4. Khái quát quá trình khảo sát..........................................................................39
2.2. Thực trạng giáo dục giá trị sống- kỹ năng sống cho học sinh trường trung học
phổ thông Triệu Quang Phục, tỉnh Hưng Yên..........................................................40
2.2.1. Ý nghĩa giáo dục GTS-KNS với học sinh......................................................40
2.2.2. Thực trạng biểu hiện về kỹ năng sống- giá trị sống của học sinh...................41
2.2.3. Thực trạng nội dung giáo dục giá trị sống - kỹ năng sống cho học sinh.............46
2.3. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống - kỹ năng sống cho học sinh
ở trường THPT Triệu Quang Phục, tỉnh Hưng Yên.................................................47
2.3.1. Thực trạng công tác kế hoạch hóa hoạt động giáo dục giá trị sống - kỹ năng
sống cho học sinh....................................................................................................47
2.3.2. Thực trạng đánh giá công tác quản lý hình thức giáo dục giá trị sốn-, kỹ năng
sống cho học sinh....................................................................................................50
2.3.3. Thực trạng quản lý phương pháp giáo dục GTS-KNS cho học sinh THPT
Triệu Quang Phục hiện nay......................................................................................53

iv


2.3.4. Kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục giá trị sống - kỹ năng sống cho học
sinh..........................................................................................................................54
2.3.5. Thực trạng quản lý các điều kiện hỗ trợ cho hoạt động giáo dục giá trị sống kỹ năng sống cho học sinh THPT............................................................................56
2.4. Các yếu tố ảnh hưởng quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống-kỹ năng sống cho
học sinh trường THPT Triệu Quang Phục................................................................57
2.5. Đánh giá chung về thực trạng...........................................................................60

2.5.1. Ưu điểm, nguyên nhân...................................................................................60
2.5.2. Hạn chế, nguyên nhân....................................................................................62

Tiểu kết chương 2............................................................................................64
CHƯƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤCGIÁ TRỊ
SỐNG -KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINHỞ TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ
THÔNG TRIỆU QUANG PHỤC,TỈNH HƯNG YÊN........................................66
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp.....................................................................66
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa...................................................................66
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thống nhất..............................................................66
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo có tính khả thi...............................................................66
3.1.4. Ngun tắc đảm bảo tính pháp lý và tính khoa học.......................................67
3.2. Những biện pháp quản lý cụ thể.......................................................................67
3.2.1. Biện pháp 1: Bồi dưỡng nâng cao nhận thức cho các lực lượng tham gia, phối
hợp trong công tác giáo dục GTS-KNS cho học sinh..............................................67
3.2.2. Biện pháp 2: Quản lí xác định mục tiêu, nội dung giáo dục GTS-KNS phù
hợp với đă âc điểm điều kiê ân của học sinh trường THPT Triệu Quang Phục, Hưng
Yên.......................................................................................................................... 70
3.2.3. Biện pháp 3: Đổi mới tổ chức thực hiện kế hoạch tổng thể việc giáo dục
giá trị sống- kĩ năng sống cho học sinh.................................................................74
3.2.4. Biện pháp 4: Đổi mới kiểm tra đánh giá hiệu quả của hoạt động giáo dục giá
trị sống- kĩ năng sống cho học sinh........................................................................76
3.2.5. Biện pháp 5: Tăng cường sự phối hợp giữa các lực lượng giáo dục gia đình –
nhà trường – xã hội, phát huy vai trò chủ thể các lực lượng sư phạm trong giáo dục
GTS-KNS cho học sinh...........................................................................................81

v


3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp.......................................................................87

3.4. Khảo nghiệm sự cầp thiết và tính khả thi của các biện pháp.............................88
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm:.................................................................................88
3.4.2. Nội dung khảo nghiệm:..................................................................................88
3.4.3. Đối tượng khảo nghiệm:................................................................................88
3.4.4. Kết quả khảo nghiệm.....................................................................................88

Tiểu kết chương 3............................................................................................90
KẾT LUÂÂN VÀ KHUYẾN NGHỊ........................................................................93
1. Kết luận..............................................................................................................93
2. Khuyến nghị.......................................................................................................95
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................98
PHỤ LỤC.............................................................................................................102

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Về chất lượng giáo dục bậc THPT.......................................................35
Bảng 2.2. Phát triển đội ngũ cán bộ, giáo viên khối THPT................................36
Bảng 2.3. Thực trạng đội ngũ cán bộ, giáo viên và nhân viên trường THPT
Triệu Quang Phục..................................................................................................37
Bảng 2.4: Kết quả xếp loại hạnh kiểm của học sinh năm 2015– 2016................38
Bảng 2.5: Kết quả xếp loại học lực và danh hiệu đạt được của học sinh năm
2015– 2016..............................................................................................................38
Bảng 2.6. Ý nghĩa giáo dục GTS-KNS với học sinh THPT.................................40
Bảng 2.7: Thực trạng biểu hiện về giá trị sống -kỹ năng sống, của học sinh....41
Bảng 2.8: Thực trạng nội dung giáo dục giá trị sống - kỹ năng sống.................46
Bảng 2.9: Thực trạng công tác lập kế hoạch quản lý hoạt động giáo dục giá trị
sống - kỹ năng sống cho học sinh.........................................................................49
Bảng 2.10: Thực trạng quản lý hình thức giáo dục giá trị sống, kỹ năng sống

cho học sinh............................................................................................................51
Bảng 2.11: Đánh giá về thực trạng phương pháp giáo dục GTS-KNS cho học
sinh THPT Triệu Quang Phục hiện nay...............................................................53
Bảng 2.12: Kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục giá trị sống - kỹ năng sống 54
Bảng 2.13: Thực trạng quản lý các điều kiện hỗ trợ cho hoạt động giáo dục....56
Bảng 2.14. Các yếu tố ảnh hưởng quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống - kỹ
năng sống................................................................................................................57
Bảng 3.1. Khảo nghiệm tính cấp thiết của các biện pháp...................................88
Bảng 3.2. Khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp đề xuất...............................89

vii


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Mơ hình quản lý [19]............................................................................14
Sơ đồ 3.1. Sơ đồ mối quan hệ giữa các biện pháp...............................................87
Biểu đồ 3.2: Khảo nghiệm tính cầp thiết,tính khả thi của các biện pháp.................89

viii


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Sự phát triển mạnh mẽ của các lĩnh vực kinh tế - xã hội và xu thế hội nhập
quốc tế đã và đang tạo ra những tác động đa chiều, phức tạp ảnh hưởng đến quá
trình hình thành và phát triển nhân cách của thế hệ trẻ. Sự phát triển kinh tế - xã hội
tạo nên sự chuyển đổi các giá trị trong cuộc sống và địi hỏi con người cần có những
kỹ năng sống phù hợp. Thực tiễn này khiến các nhà giáo dục của các quốc gia đặc
biệt quan tâm đến vấn đề giáo dục giá trị sống - kỹ năng sống cho thế hệ trẻ. Trong
đó có học sinh trung học phổ thông. Kỹ năng sống là tất cả những kỹ năng cần thiết

trực tiếp giúp cá nhân thành công và hiệu quả trong cơng việc, sống an tồn, khỏe
mạnh, đáp ứng được những thay đổi của cuộc sống hàng ngày. Kỹ năng sống gắn
liền với giá trị sống nên các nhà giáo dục bao giờ cũng gắn hai khái niệm này với
nhau. Giáo dục kỹ năng sống gắn với giáo dục giá trị sống. Đồng thời, nói đến giáo
dục giá trị sống là phải nói đến giáo dục kỹ năng sống. Vì kỹ năng sống là biểu hiện
cụ thể của giá trị sống.
Trong điều kiện kinh tế- xã hội hiện nay, với sự phát triển nhanh chóng của tri
thức và khoa học công nghệ, sự biến đổi mạnh mẽ của kinh tế thị trường, đòi hỏi
con người phải xác định đánh giá đúng những giá trị ngầm định của bản thân, xác
định những giá trị sống cần hướng tới phù hợp với định hướng giá trị của xã hội,
cộng đồng và lựa cho mình lối sống, cách sống, hành vi ứng xử phù hợp. Đó là các
kỹ năng cần thiết của con người bao gồm: kỹ năng giáo tiếp, kỹ năng làm chủ bản
thân, kỹ năng ứng phó với xúc cảm, kỹ năng hoạt động xã hội vv... Vì thế, giáo dục
giá trị sống- kỹ năng sống cho học sinh vừa là mục tiêu, vừa là nhiệm vụ giáo dục
cần thiết và quan trọng trong các nhà trường hiện nay.
Để nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện thế hệ trẻ, đáp ứng yêu cầu phát
triển nguồn nhân lực phục vụ sự nghiệp CNH, HĐH đất nước và hội nhập quốc tế,
giáo dục phổ thông nước ta đã và đang đổi mới mạnh mẽ theo bốn trụ cột giáo dục
thế kỉ XXI mà UNESCO đã đưa ra. Bốn trụ cột của giáo dục thế kỷ XXI thực chất
là tiếp cận giáo dục giá trị sống, hình thành kĩ năng sống cho người học: Học để
biết, Học để làm, Học để khẳng định mình và Học để cùng chung sống.

1


Đứng trước bối cảnh tồn cầu hóa và hội nhập quốc tế, thế hệ trẻ phải đương
đầu với nhiều rủi ro thách thức. Một bộ phận không nhỏ học sinh, sinh viên thiếu
hiểu biết về giá trị sống, thiếu kỹ năng sống, có hành vi lệch chuẩn, gây sự bức xúc
trong dư luận xã hội và sự trăn trở của ngành giáo dục. Do vậy, giáo dục giá trị sống
và kỹ năng sống cho học sinh đang được các cấp là vấn đề hết sức cần thiết.

Tuy nhiên, nhận thức về giá trị sống và kỹ năng sống, cũng như việc thể
chế hóa giáo dục giá trị sống và kỹ năng sống trong giáo dục phổ thông ở nước ta
chưa thật cụ thể. Việc hướng dẫn, tổ chức hoạt động giáo dục giá trị sống và kỹ
năng sống cho học sinh ở các cấp học còn nhiều hạn chế. Các chương trình giáo dục
giá trị sống và kĩ năng trong các nhà trường được thực hiện chưa hiệu quả do công
tác quản lý nhiều hạn chế.
Cũng như các trường THPT khác của tỉnh Hưng Yên và các địa phương
khác, việc giáo dục giá trị sống - kĩ năng sống cho học sinh chưa được quan tâm
đúng mức. Việc xác định nội dung và phương thức giáo dục còn chưa rõ ràng, phù
hợp. Lãnh đạo các trường còn lúng túng, chưa có kế hoạch quản lý và chỉ đạo thực
hiện giáo dục giá trị sống - kĩ năng sống một cách triệt để; cách thức tổ chức hoạt
động giáo dục giá trị sống và kĩ năng sống còn đơn điệu, chưa thu hút được học sinh
tích cực tham gia.
Từ những lý do trên, tác giả chọn nghiên cứu đề tài: “ Quản lý hoạt động
giáo dục giá trị sống- kỹ năng sống cho học sinh ở trường THPT Triệu Quang
Phục, tỉnhHưng Yên”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý giáo dục giá trị sống và kỹ năng sống ở
trường THPT Triệu Quang Phục, đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục
giá trị sống - kỹ năng sống cho học sinh để góp phần nâng cao chất lượng giáo dục
toàn diện cho học sinh của nhà trường.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động giáo dục giá trị sống - kỹ năng sống cho học sinh ở trường trung
học phổ thông

2


3.2. Đối tượng nghiên cứu

Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống - kỹ năng sống cho học sinh ở trường
trung học phổ thông Triệu Quang Phục, tỉnh Hưng Yên.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
4.1. Xác định cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống - kỹ
năng sống cho học sinh trung học phổ thông.
4.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống kỹ năng sống cho học sinh ở trường trung học phổ thông Triệu Quang Phục, tỉnh
Hưng Yên.
4.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống - kỹ năng
sống cho học sinh ở trường trung học phổ thông Triệu Quang Phục, tỉnh Hưng Yên.
5. Phạm vi nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu quản lý hoạt động giáo
dục giá trị sống - kỹ năng sống cho học sinh trong trường THPT.
Địa bàn nghiên cứu: Trường THPT Triệu Quang Phục ,tỉnh Hưng Yên.
Khách thể khảo sát:
CBQL: 06 (Ban giám hiệu trường trung học phổ thông Triệu Quang Phục,
tỉnh Hưng Yên )
Đội ngũ giáo viên: 37
Học sinh: 125
Hội cha mẹ học sinh: 16
Thời gian nghiên cứu từ năm 2014 đến năm 2016.
6. Câu hỏi nghiên cứu
Câu hỏi được đặt ra cho nghiên cứu của tơi đó là: Cần có những biện pháp
quản lý như thế nào để hoạt động giáo dục giá trị sống - kỹ năng sống cho học sinh ở
trường trung học phổ thông Triệu Quang Phục, tỉnh Hưng Yên đạt hiệu quả cao hơn.
7. Giả thuyết khoa học
Trường THPT Triệu Quang Phục đã quan tâm quản lý hoạt động giáo dục giá
trị sống - kỹ năng sống cho học sinh. Tuy nhiên, hoạt động này vẫn còn nhiều hạn
chế. Nếu nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của hoạt động giáo dục giá trị sống
và kỹ năng sống cho học sinh và áp dụng một số biện pháp quản lý phù hợp từ lập


3


kế hoạch, tổ chức chỉ đạo và kiểm tra đánh giá sẽ góp phần nâng cao chất lượng
hoạt động giáo dục giá trị sống - kỹ năng sống cho học sinh ở trường trung học phổ
thông Triệu Quang Phục, tỉnh Hưng Yên.
8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
8.1. Ý nghĩa lý luận
Khái quát lý luận về quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống - kỹ năng sống
cho học sinh ở trường trung học phổ thông qua nghiên cứu cụ thể ở trường THPT
Triệu Quang Phục, tỉnh Hưng Yên.
8.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu có thể được áp dụng cho quản lý hoạt động giáo dục giá
trị sống - kỹ năng sống cho học sinh ở các trường trung học phổ thông khác có
điều kiện tương tự.
9. Phương pháp nghiên cứu
9.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận
Thu thập các tài liệu liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu, đặc biệt về quản lí
các hoạt động giáo dục giá trị sống - kỹ năng sống cho học sinh trong các trường
trung học phổ thơng;phân tích, phân loại, xác định các khái niệm cơ bản; đọc sách,
tham khảo các cơng trình nghiên cứu có liên quan để hình thành cơ sở lý luận cho
đề tài.
9.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Điều tra bằng bảng hỏi: Phiếu trưng cầu gồm các câu hỏi đóng/mở về vấn
đề hoạt động giáo dục giá trị sống - kỹ năng sống cho học sinh trong các trường
trung học phổ thông, quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống - kỹ năng sống cho
học sinh trong các trường THPT. Đối tượng khảo sát sẽ là cán bộ quản lí, giáo viên,
học sinh và hội cha mẹ học sinh trường THPT Triệu Quang Phục,tỉnh Hưng Yên.
- Phỏng vấn: Kỹ thuật nghiên cứu này nhằm thu thập những thông tin sâu về
một số vấn đề cốt lõi của đề tài. Nhóm đối tượng phỏng vấn sẽ hạn chế hơn và tập

trung vào giáo viên và cán bộ quản lý.
10. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục,
luận văn được trình bày trong 3 chương:

4


Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống - kỹ
năng sống cho học sinh trong các trường THPT.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống - kỹ năng
sống cho học sinh ở trường trung học phổ thông Triệu Quang Phục, tỉnh Hưng Yên.
Chương 3: Các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống - kỹ năng
sống cho học sinh ở trường trung học phổ thông Triệu Quang Phục, tỉnh Hưng Yên.

5


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
GIÁ TRỊ SỐNG - KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Nghiên cứu ngoài nước
Giá trị sống- Kỹ năng sống và vấn đề giáo dục GTS-KNS cho con người đã
xuất hiện và được nhiều người quan tâm từ xa xưa như học ăn, học nói, học gói, học
mở, học dăm ba chữ để làm người, học để đối nhân xử thế, học để đối phó với thiên
nhiên. Đó là những giá trị và kỹ năng đơn giản nhất mang tính chất kinh nghiệm,
phù hợp với đời sống và giai cấp của xã hội ở những thời điểm khác nhau.
KNS có chủ yếu trong các chương trình hành động của UNESCO, WHO ,

UNICEF cũng như trong các chương trình hành động của các tổ chức xã hội trong
và ngoài nước. Ở hướng tiếp cận này, các tác giả chủ yếu xây dựng hệ thống các kỹ
năng của từng loại hoạt động, mô tả chân dung các kỹ năng cụ thể và các điều kiện,
quy trình hình thành và phát triển hệ thống các kỹ năng đó … Trong chương trình
này chỉ giới thiệu những kỹ năng cơ bản như: Kỹ năng nhận thức, kỹ năng giao tiếp,
Kỹ năng xác định giá trị và kỹ năng ra quyết định. [43]
Giáo dục KNS ở Lào được bắt đầu quan tâm từ năm 1997 với cách tiếp cận
nội dung quan tâm đến giáo dục cách phịng chống HIV/AIDS được tích hợp trong
chương trình giáo dục chính quy. Năm 2007 giáo dục KNS ở Lào được mở rộng
sang các lĩnh vực như giáo dục dân số, giới tính, sức khoẻ sinh sản, vệ sinh cá nhân,
giáo dục môi trường vv..[43]
Giáo dục KNS ở Campuchia được xem xét dưới góc độ năng lực sống của
con người, kỹ năng làm việc vì vậy giáo dục KNS được triển khai theo hướng là
giáo dục các kỹ năng cơ bản cho con người trong cuộc sống hàng ngày và kỹ năng
nghề nghiệp [43]
Giáo dục KNS ở Malaysia được xem xét và nghiên cứu dưới 3 góc độ: Các
kỹ năng thao tác bằng tay, kỹ năng thương mại và đấu thầu, kỹ năng sống trong đời
sống gia đình.

6


Ở Bangladesh: Giáo dục KNS được khai thác dưới góc độ các kỹ năng hoạt
động xã hội, kỹ năng phát triển, kỹ năng chuẩn bị cho tương lai. [43]
Ở Ấn Độ: Giáo dục KNS cho học sinh được xem xét dưới góc độ giúp cho
con người sống một cách lành mạnh về thể chất và tinh thần, nhằm phát triển năng
lực người. Các KNS được khai thác giáo dục là các kỹ năng: Giải quyết vấn đề, tư
duy phê phán, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng ra quyết định, kỹ năng quan hệ liên nhân
cách vv…[43]
Trong cơng trình "Về tâm lý học tồn tại' của A.Maslow đã được xuất bản ở

Mỹ vào năm 1968, ông cho rằng tồn tại ba mức độ giá trị: Thứ nhất - đó là mức độ
chung cho toàn thể mọi người. Thứ hai, mức độ giá trị của một nhóm người nhất
định. Thứ ba, mức độ giá trị của các cá thể đặc thù. Như vậy, giá trị là tình huống
chọn lựa được nảy sinh từ nhu cầu và đơi khi cịn được đồng nhất với nhu cầu. Các
nhu cầu hay các giá trị lại được gắn bó chặt chẽ với nhau có thứ tự và tiến triển.
Những nhu cầu cơ bản này hay các giá trị này có thể được xem xét như mục đích
hay như những bậc thang để dẫn đến mục đích duy nhất cuối cùng.
Như vậy, tổ chức cũng như các nước trên thế giới có sự quan tâm nhất định
đến các hiệu quả GD GTS-KNS cho con người nói chung và học sinh nói riêng. Tác
giả sẽ tiếp thu có chọn lọc các hướng nghiên cứu trên nhằm xây dựng cơ sở lý luận
cho đề tài.
1.1.2. Nghiên cứu trong nước
Giáo dục nói chung và giáo dục GTS-KNS là yếu tố quan trọng góp phần đổi
mới tồn diện nền giáo dục đào tạo gắn với 4 mục tiêu quan trọng của giáo dục: học
để biết, học để làm, học để chung sống, học để khẳng định mình.
Khái niệm “Kỹ năng sống” thực sự được hiểu với nội hàm đa dạng sau hội
thảo “Chất lượng giáo dục và kỹ năng sống” do UNICEF, Viện chiến lược và
chương trình giáo dục tổ chức từ ngày 23-25 tháng 10 năm 2003 tại Hà Nội. Từ đó
người làm cơng tác giáo dục ở Việt Nam đã hiểu đầy đủ hơn về kỹ năng sống.
Từ năm học 2002-2003 ở Việt Nam đã thực hiện đổi mới giáo dục phổ thơng
trong cả nước. Trong chương trình Tiểu học đổi mới đã hướng đến giáo dục kỹ năng
sống thơng qua lồng ghép một số mơn học có tiềm năng như: Giáo dục đạo đức, Tự

7


nhiên-Xã hội (ở lớp 1-3) và môn Khoa học (ở lớp 4-5). Kỹ năng sống được giáo dục
thông qua một số chủ đề: “Con người và sức khoẻ”.
Đề tài cấp bộ tác giả Nguyễn Thanh Bình nghiên cứu về “Thực trạng kỹ
năng sống cho học sinh và đề xuất một số giải pháp về giáo dục kỹ năng sống cho

học sinh”
Ngồi ra cịn một số nghiên cứu khác như: Kỹ năng sống cho tuổi vị thành
niên của tác giả Nguyễn Thị Oanh [29]; Giáo dục GTS-KNS của tác giả Nguyễn Kỳ
Anh – giám đốc Trung tâm giáo dục môi trường và sức khỏe cộng đồng; Một số vấn
đề chung về KNS và giáo dục KNS cho học sinh ở nhà trường phổ thông của Bộ
Giáo dục và Đào tạo tháng 3/2010;
- Tác giả Hà Nhật Thăng với bài “Hoạt động giáo dục ở trường THPT”. [39]
- Tác giả Từ Thanh Nguyên với đề tài luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Quản
lý và tổ chức văn hoá – giáo dục “Những biện pháp quản lý giáo dục Kỹ năng sống
cho học sinh của Hiệu trưởng các trường THPT tỉnh Trà Vinh”, năm (2009). Tác
giả đã khái quát về thực trạng giáo dục kỹ năng sống các trường THPT tỉnh Trà
Vinh trên cơ sở đó đưa ra một số giải pháp về nâng cao nhận thức, tổ chức hình thức
quản lý, tăng cường đánh giá chất lượng GD KNS...[28]
- Tác giả Nguyễn Văn Trung với đề tài luận văn Thạc sĩ khoa học giáo dục:
“Công tác quản lý của Hiệu trưởng trong việc tổ chức giáo dục kỹ năng sống cho
học sinh ở các trường THPT huyện Châu Thành, Đồng Tháp”, (2010) [41]
Tác giả Đinh Tuyết Mai (2007) có thực hiện đề tài “Kỹ năng sống và giáo
dục kỹ năng sông cho sinh viên các trường cao đẳng thành phố Đà Nẵng”. Luận
văn thạc sĩ giáo dục, trường Đại học sư phạm Vinh. [26]
Tác giả Nguyễn Xuân Hùng (2009) nghiên cứu đề tài “Biện pháp giáo dục
kỹ năng sống của giáo viên chủ nhiệm lớp cho sinh viên nội trú ở trường Cao đẳng
sự phạm Nha Trang – Khánh Hòa”. Đề tài đã phân tích thực trạng và đưa ra một số
giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả giáo dục KNS cho sinh viên nội trú như nâng cao
nhận thức, cải tiến hình thức giáo dục, phương thức và tăng cường nội dung giáo
dục KNS cho sinh viên.
Tác giả Nguyễn Kiều Duyên, trong luận văn Thạc sĩ “Biện pháp quản lý
giáo dục giá trị sống- kỹ năng sống cho học sinh ở một số trường THCS Quận

8



Hoàn Kiếm – Thành phố Hà Nội trong giai đoạn hiện nay” đã chỉ ra những thực
trạng trong công tác quản lý của các nhà trường dành cho hoạt động quản lý giáo
dục GTS-KNS trong giai đoạn hiện nay, đồng thời đưa ra một số biện pháp khả thi
trong việc quản lý hoạt động giáo dục GTS-KNS phù hợp, sáng tạo và hiệu quả
[18];…
Tác giả Lữ Thị Kim Hoa (2012) có thực hiện đề tài “Biện pháp quản lý giáo
dục giá trị sống-kỹ năng sống cho học sinh các trường tiểu học quận Liên Chiểu,
Thành phố Đà Nẵng”. Luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục. Tác giả đã phân tích thực
trạng quản lý giáo dục GTS-KNS trên cơ sở đó đưa ra một số giải pháp như giải
pháp phát huy tiềm năng của cán bộ, giáo viên và nhu cầu rèn luyện của học sinh,
kế hoạch hóa cơng tác giáo dục GTS-KNS cho học sinh...
Có thể nhận thấy ở Việt Nam trong những năm gần đây đã có một số cơng
trình nghiên cứu về vấn đề giáo dục GTS-KNS và công tác quản lý giáo dục
GTS-KNS trong nhà trường, một số cơng trình đã đi sâu nghiên cứu về lĩnh vực
nội dung và phương thức giáo dục GTS-KNS, một số đề tài đã đề cập đến hình
thức giáo dục GTS-KNS và đề xuất các biện pháp giáo dục GTS-KNS trong nhà
trường,…Song, có khơng nhiều đề tài nghiên cứu về lĩnh vực quản lý hoạt động
giáo dục GTS-KNS đồng bộ ở cả mơi trường trong và ngồi nhà trường. Hơn
nữa, việc đưa giáo dục GTS-KNS vào các trường THPT hiện nay chưa thực sự
được sự quan tâm và đầu tư chưa thích đáng cho việc xây dựng kế hoạch, đầu tư
các nguồn lực và chưa tập trung vào những giải pháp, biện pháp quản lý tích cực
dành cho hoạt động giáo dục này. Trên cơ sở kế thừa các công trình nghiên cứu
của các tác giả, thơng qua đề tài nghiên cứu này, tác giả dành sự quan tâm và
mong muốn nâng cao chất lượng giáo dục GTS-KNS cho học sinh trường THPT
Triệu Quang Phục, tỉnh Hưng Yên trong giai đoạn hiện nay.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Giá trị sống và giáo dục giá trị sống
Giá trị và giá trị học được nghiên cứu từ lâu và được tiếp cận bởi nhiều khoa
học khác nhau. Thời cổ đại và trung đại những tri thức về GT học gắn liền với Triết

học. Cuối thế kỉ XIX, GT học mới tách ra thành một khoa học độc lập và thuật ngữ
GT được dùng như một khái niệm khoa học.

9


Lúc đầu khái niệm GT được sử dụng trong lĩnh vực kinh tế. GT gắn liền
hàng hố, GT khơng đồng nhất với giá thành, giá cả. “Khi gạt bỏ thuộc tính GT sử
dụng của hàng hố thì hàng hố là sự kết tinh sự hao phí sức lao động của người sản
xuất hàng hoá lao động mới biểu hiện dưới hình thức GT. Vì thế GT phản ánh quan
hệ sản xuất của mọi người”
GT kinh tế là thuật ngữ chỉ sức mạnh của vật chất này khống chế những vật
khác khi trao đổi. Để bộc lộ GT, vật phẩm phải có giá trị ích lợi tức là có khả năng
thoả mãn nhu cầu, lòng ham muốn của con người. Do đó, trong phân tích kinh tế,
GT là vị trí tương đối của hàng hoá trong trật tự ưu tiên, vị trí của nó càng cao thì
GT của nó càng lớn. GT kinh tế lệ thuộc vào tình hình thị trường vào tình trạng
khan hiếm của hàng hố.
Triết học nghiên cứu GT với nội dung rộng, nghiên cứu chung nhất các mối
quan hệ qua lại giữa chủ thế và đối tượng. Tuy nhiên, trong Triết học vẫn biết tồn tại
những quan niệm khác nhau về GT. Dưới đây là một số khái niệm tiêu biểu :
Khác với Triết học, Xã hội học coi khái niệm GT bao gồm các hiện tượng
GT của một xã hội cụ thể. Xã hội học không nhằm giải thích các GT chung mà xác
định nội dung, sự phân bố nguyên nhân và điều kiện kinh tế xã hội cụ thể hình
thành nên hệ thống GT nhất định của xã hội, sau đó xếp thứ bậc các GT rồi diễn tả
chúng bằng các thang đo. Bằng cách đó có thể phân tích được ĐHGT của con người
trong xã hội.
Theo tác giả Phạm Minh Hạc: “GT là tính có ý nghĩa tích cực, tốt đẹp, đáng
q, có ích của các đối tượng với chủ thể” [21, tr.22].
Theo tác giảLê Hương: “GT là một hiện tượng xã hội điển hình biểu thị các
sự vật, hiện tượng, các thuộc tính và quan hệ của hiện thực và các tư tưởng chuẩn

mực, mục đích, lý tưởng được lồi người tạo ra nhưng đều phục vụ cho sự tiến bộ
của xã hội và sự phát triển của cá nhân con người” [22, tr.11]
Các tác giả Nguyễn Quang Uẩn, Nguyễn Thạc, Mạc Văn Trang cho rằng:
“Cần phải hiểu khái niệm GT trong mối quan hệ với các thuật ngữ liên quan nhu
cầu, sở thích, động cơ...Song GT khơng đồng nhất với nhu cầu…các GT không phải
là những động cơ... GT là những cái cần và có ích cho chủ thể” [44, tr.21].

10



×