Tải bản đầy đủ (.doc) (178 trang)

Nghiên cứu kết quả điều trị ung thư biểu mô bàng quang chưa xâm lấn cơ bằng phẫu thuật cắt nội soi lưỡng cực qua niệu đạo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.35 MB, 178 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ QUỐC PHÒNG

HỌC VIỆN QUÂN Y

HUỲNH THÁI SƠN

NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ
BIỂU MÔ BÀNG QUANG CHƯA XÂM LẤN CƠ BẰNG
PHẪU THUẬT CẮT NỘI SOI LƯỠNG CỰC QUA NIỆU ĐẠO

LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC

HÀ NỘI - 2023


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ QUỐC PHÒNG

HỌC VIỆN QUÂN Y

HUỲNH THÁI SƠN

NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ
BIỂU MÔ BÀNG QUANG CHƯA XÂM LẤN CƠ BẰNG
PHẪU THUẬT CẮT NỘI SOI LƯỠNG CỰC QUA NIỆU ĐẠO
Chuyên ngành: Ngoại khoa
Mã số: 9720104


LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC

HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
1. PGS.TS Trần Văn Hinh
2. PGS.TS Lê Anh Tuấn

HÀ NỘI – 2023


Lời Cảm Ơn
Để hồn thành luận án này tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới:
Đảng ủy, Ban giám đốc Học viện Quân y, Phòng Sau đại học Học viện
Quân y, Bộ môn – Khoa Phẫu thuật tiết niệu Học viện Quân y. Đảng ủy Bộ
Tư lệnh Quân khu 5, Cục Hậu Cần Quân khu 5, Bệnh viện Quân y 17 đã tạo
mọi điều kiện rất tốt cho tơi trong suốt thời gian học tập nghiên cứu.
Với lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tơi xin bày tỏ tới:
PGS.TS. Trần Văn Hinh – Chủ nhiệm khoa Phẫu thuật tiết niệu Bệnh
viện Quân y 103, người thầy hướng dẫn đã hết lịng giảng dạy, chỉ bảo tận
tình và truyền đạt kinh nghiệm quý báu cho tôi trong học tập, nghiên cứu và
hoàn thành luận án này.
PGS.TS. Lê Anh Tuấn, người thầy hướng dẫn đã quan tâm, động viên
và đóng góp những ý kiến q báu giúp tơi hồn thành luận án này.
TS. Trần Ngọc Dũng Chủ nhiệm bộ môn Giải phẫu bệnh Bệnh viện
Quân y 103, PGS.TS Phùng Anh Tuấn phó giám đốc trung tâm chẩn đốn
hình ảnh Bệnh viện Quân y 103 đã hết lòng giúp đỡ, hỗ trợ trong q trình
nghiên cứu và hồn thành luận án này.
Tôi xin gởi lời cảm ơn đến quý Thầy Cô, tập thể bác sỹ và nhân viên bộ
môn khoa phẫu thuật tiết niệu bệnh viện 103 đã quan tâm giúp đỡ tạo mọi
điều kiện cho tơi hồn thành cơng trình nghiên cứu này.
Cuối cùng, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn và tình cảm yêu quý nhất tới Ba,

Mẹ hai bên gia đình. Các anh chị em, bạn bè và đồng nghiệp, Vợ và các con
những người đã luôn ở bên tôi động viên, chia sẽ và giúp đỡ tơi trong những
lúc khó khăn nhất.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 4 năm 2023

Huỳnh Thái Sơn


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi với sự
hướng dẫn khoa học của tập thể cán bộ hướng dẫn.
Các kết quả nêu trong luận án là trung thực và được công bố một phần
trong các bài báo khoa học. Luận án chưa từng được cơng bố. Nếu có điều gì
sai tơi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Tác giả

Huỳnh Thái Sơn


MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ

1

CHƯƠNG I. TỔNG QUAN TÀI LIỆU

4


1.1 Giải phẫu bàng quang.

4

1.1.1. Cấu tạo.

4

1.1.2. Liên quan bàng quang và thần kinh.

4

1.2. Các yếu tố nguy cơ gây ung thư bàng quang.

5

1.2.1. Thuốc lá.

5

1.2.2. Nghề nghiệp.

5

1.2.3. Tuổi và giới tính.

6

1.2.4. Yếu tố di truyền và chủng tộc.


6

1.2.5. Các nguy cơ khác.

6

1.3. Chẩn đoán.

6

1.3.1. Các xét nghiệm cận lâm sàng cơ bản.

6

1.3.2. Các phương pháp mới để tìm u.

11

1.4. Điều trị.

12

1.4.1. Điều trị phẫu thuật mở.

13

1.4.2. Điều trị nội soi cắt đốt ung thư bàng quang chưa xâm lấn cơ.

13


1.4.3. Điều trị nội soi bốc hơi ung thư biểu mô BQ chưa xâm lấn cơ.

16

1.4.4. Điều trị nội soi cắt đốt ung thư bàng quang chưa xâm lấn cơ bằng
dao điện lưỡng cực.

17

1.4.5. Các nghiên cứu ứng dụng tê TK bịt trong vô cảm mổ nội soi qua niệu
đạo cắt u bàng quang.

23

1.4.6. Điều trị bổ trợ sau phẫu thuật nội soi.

24

1.5. Vai trị mơ bệnh học và hóa mơ miễn dịch trong tiên lượng ung thư
bàng quang chưa xâm lấn cơ.

29

1.5.1. Các đặc điểm giải phẫu bệnh có ý nghĩa tiên lượng.

29

1.5.2. Các hóa mơ miễn dịch có ý nghĩa tiên lượng.

31



CHƯƠNG II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

34

2.1. Đối tượng nghiên cứu.

34

2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn.

34

2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ.

34

2.2. Phương pháp nghiên cứu.

34

2.3. Các bước tiến hành nghiên cứu.

35

2.3.1. Chẩn đoán ung thư bàng quang.

35


2.3.2. Chẩn đoán ung thư bàng quang chưa xâm lấn cơ.

36

2.3.3. Chỉ định và quy trình kỹ thuật cắt ung thư biểu mơ bàng quang chưa
xâm lấn cơ bằng dao điện lưỡng cực qua nội soi niệu đạo.

37

2.4. Thu thập các biến số và chỉ số nghiên cứu.

46

2.4.1. Sơ lược một số đặc điểm bệnh nhân nghiên cứu.

46

2.4.2. Kết quả phẫu thuật điều trị UTBQ CXLC

48

2.4.3. Một số yếu tố liên quan kết quả điều trị và nguy cơ tái phát sau PT.51
2.5. Phương pháp thống kê và xử lý số liệu.

57

2.6. Đạo đức nghiên cứu.

57


CHƯƠNG III. KẾT QUẢ

59

3.1. Sơ lược một số đặc điểm bệnh nhân nghiên cứu.

59

3.1.1. Đặc điểm chung.

59

3.2. Kết quả phẫu thuật điều trị ung thư bàng quang chưa xâm lấn cơ

67

3.2.1. Một số tiêu chí phẫu thuật.

67

3.2.2. Kết quả sớm sau phẫu thuật.

69

3.2.3. Đánh giá tái phát sau phẫu thuật.

70

3.3. Một số yếu tố liên quan kết quả điều trị và nguy cơ tái phát sau phẫu
thuật


73

3.3.1. Các yếu tố liên quan đến kết quả điều trị

73

3.3.2. Các yếu tố liên quan đến nguy cơ tái phát sau phẫu thuật.

81

CHƯƠNG IV. BÀN LUẬN

89

4.1. Đặc điểm nhóm nghiên cứu.

89

4.1.1. Các đặc điểm chung.

89


4.1.2. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng.

91

4.2. Đánh giá kết quả phẫu thuật cắt nội soi lưỡng cực điều trị ung thư biểu
mô bàng quang chưa xâm lấn cơ.


95

4.2.1. Một số tiêu chí phẫu thuật.

95

4.2.2. Kết quả phẫu thuật sớm.

103

4.2.3. Đánh giá tái phát sau phẫu thuật

105

4.3. Phân tích một số yếu tố liên quan kết quả điều trị và nguy cơ tái phát
sau phẫu thuật.

106

4.3.1. Đặc điểm đại thể của u bàng quang liên quan kết quả điều trị và nguy
cơ tái phát sau phẫu thuật.

106

4.3.2. Xuất độ tái phát liên quan kết quả điều trị và tỷ lệ tái phát sau phẫu
thuật ung thư biểu mô bàng quang chưa xâm lấn cơ.

111


4.3.3. Đặc điểm mô bệnh học vi thể liên quan nguy cơ tái phát sau phẫu
thuật ung thư biểu mô bàng quang chưa xâm lấn cơ.

112

4.3.4. Các nhóm nguy cơ sau phẫu thuật liên quan tỷ lệ tái phát.

114

4.3.5. Các nhóm dự đốn tái phát liên quan tỷ lệ tái phát sau phẫu thuật ung
thư biểu mô bàng quang chưa xâm lấn cơ.

115

4.3.6. Điều trị bổ trợ sau mổ liên quan tỷ lệ tái phát sau phẫu thuật.

116

4.3.7. Quy trình kỹ thuật cắt lưỡng cực liên quan kết quả điều trị UTBQ
chưa xâm lấn cơ.

119

KẾT LUẬN

126

KIẾN NGHỊ

128


DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ ĐÃ
CƠNG BỐ CĨ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

129


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT, KÝ HIỆU
Phần viết tắt

Phần viết đầy đủ

BN

Bệnh nhân

BQ

Bàng quang

BCG

Bacille calmette – Guerin

BV

Bệnh viện


CT scanner

Chụp cắt lớp vi tính

CIS

Carcinoma in situ (Ung thư tại chỗ)

cs

Cộng sự

COPD

Chronic Obstructive Pulmonary Disease
(Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính).

EORTC

European Organization for the Research and Treatment of
Cancer - Tổ chức chống ung thư của cộng đồng châu Âu

EAU

European Association of Urology (Hội niệu khoa Châu Âu)

GPB

Giải phẫu bệnh


G

Grade (Độ mô học)

HA

Huyết áp

HG

High grade (Độ mô học cao)

h

Hours (giờ)

HR

Hazard Ratio (Tỷ số rủi ro)

KT

Kỹ thuật

LG

Low grade (Độ mô học thấp)

NC


Nghiên cứu

MMC

Mitomycin C

MIBC

Muscle invasive bladder cancer
Ung thư bàng quang xâm lấn cơ

MRI

Magnetic resonance imaging (Chụp cộng hưởng từ)

NMIBC

Non muscle invasive bladder cancer
Ung thư bàng quang chưa xâm lấn cơ


Phần viết tắt

Phần viết đầy đủ

NBI

Narrow band imaging (Ánh sáng dải hẹp)

NKN


Nhiễm khuẩn niệu

NKQ

Nội khí quản

ONB

Obturator Nerve Block (Tê thần kinh bịt)

OR

Odds Ratio (Tỷ số của 2 xác suất)

PT

Phẫu thuật

PDD

Photodynamic dignosis (Chẩn đoán quang động học)

PUNLMP

Papillary urothelial neoplasm of low malignant potential
Khối u biểu mô dạng nhú tiềm năng ác tính thấp

PTV


Phẫu thuật viên

RR

Relative Risk (Tỷ số của: 2 tỷ lệ hoặc 2 nguy cơ)

T

Stage (Độ xâm lấn – Giai đoạn xâm lấn)

TK

Thần kinh

TLT

Tiền liệt tuyến

TUR

Transurethral resection (Cắt nội soi qua niệu đạo)

TURBT

Transurethral resection bladder tumor
Nội soi cắt u bàng quang qua niệu đạo

TNM

Tumour, node, metastasis (U, hạch, di căn)


TB

Tai biến

UIV

Urographie intraveineuse (Chụp niệu đồ tĩnh mạch)

UICC

Union for international control cancer
Tổ chức chống ung thư thế giới

UTBQ

Ung thư bàng quang

UTBQ CXLC

Ung thư bàng quang chưa xâm lấn cơ

UTBQ XLC

Ung thư bàng quang xâm lấn cơ

XN

Xét nghiệm


VI-RADS

Vesical Imaging-Reporting and Data System
Hệ thống dữ liệu và báo cáo hình ảnh bàng quang


Phần viết tắt

Phần viết đầy đủ

WHO

World Health Organization (Tổ chức y tế thế giới)

WLI

White light imaging (Ánh sáng trắng)


DANH MỤC CÁC BẢNG
TT

Tên bảng

Trang

2.1.

Phân loại u theo nhóm nguy cơ. 44


2.2.

Bảng điểm tái phát và xâm lấn của u. 56

3.1.

Tuổi.

3.2.

Nghề nghiệp. 60

3.3.

Tiền sử hút thuốc.

3.4.

Số lượng điếu thuốc/ngày. 61

3.5.

Thời gian mắc bệnh.62

3.6.

Lý do vào viện.

63


3.7.

Kết quả siêu âm.

63

3.8.

Siêu âm kích thước u.

64

3.9.

Kết quả CT scanner.

64

3.10.

Số lượng u qua nội soi bàng quang trước mổ.

3.11.

Độ mô học mẫu u qua nội soi bàng quang trước mổ.

3.12.

Các thay đổi chỉ số máu trước và sau mổ.


3.13.

Thời gian phẫu thuật.

3.14.

Thời gian rửa bàng quang sau mổ.

3.15.

Thời gian nằm viện sau mổ.

3.16.

Kết quả tái khám soi BQ nhóm < 6 tháng đầu sau mổ.

70

3.17.

Kết quả tái khám soi BQ nhóm từ 6-12 tháng sau mổ.

71

3.18.

Đánh giá độ xâm lấn của u sau tái phát.

3.19.


Số lượng u qua nội soi bàng quang trong mổ.

3.20.

61

65
66

67

67
68

68

72
73

Liên quan thời gian phẫu thuật với nhóm số lượng u trong
mổ

3.21.

59

73
So sánh giá trị của số lượng u bàng quang giữa soi bàng

quang trước mổ và đánh giá trong phẫu thuật. 74



3.22.

Kích thước u bàng quang soi trong mổ.

TT

75

Tên bảng

Trang

3.23.

Liên quan kích thước u với thời gian phẫu thuật.

3.24.

Liên quan kích thước u trong mổ với kết quả siêu âm.

3.25.

Vị trí u trong mổ theo khối u lớn nhất và phân bố vị trí theo
tần suất khối u.

76
76


77

3.26.

Bề mặt u bàng quang trong mổ

78

3.27.

Liên quan tình trạng u trước mổ với độ xâm lấn (T). 78

3.28.

Phương pháp vô cảm. 79

3.29.

Vô cảm có phối hợp tê thần kinh bịt.

3.30.

Liên quan kích thích thần kinh bịt với kỹ thuật tê TK bịt. 80

3.31.

Kỹ thuật cắt u bàng quang. 80

3.32.


Tái phát bệnh liên quan với số lượng u. 81

3.33.

Tái phát bệnh liên quan kích thước u.

3.34.

Liên quan tái phát bệnh với vị trí u (tính theo khối u lớn nhất)

79

81

82
3.35.

Tiền sử điều trị u bàng quang.

82

3.36.

Liên quan của tái phát bệnh với tình trạng u trước mổ.

3.37.

Độ xâm lấn (T) của u bàng quang sau mổ.

3.38.


Liên quan của tỷ lệ tái phát sau mổ với độ xâm lấn (T).

3.39.

Độ mô học của u bàng quang sau mổ.

3.40.

Liên quan của tỷ lệ tái phát sau mổ với độ mô học (G).

3.41.

Tái phát bệnh liên quan với các nhóm nguy cơ.

3.42.

Các nhóm dự đốn nguy cơ tái phát.

3.43.

Tái phát bệnh liên quan với các nhóm dự đốn tái phát.

87

3.44.

Các nhóm dự đốn nguy cơ tiến triển giai đoạn xâm lấn.

87


3.45.

Tác dụng phụ sau điều trị doxorubicin. 88

83

83
84

84
85

86

86


4.1.

Tuổi trung bình của BN UTBQ CXLC trong một số nghiên
cứu

4.2.

89

Tỷ lệ bệnh nhân u BQ có hút thuốc lá trong một số nghiên cứu.
90


TT
4.3.

Tên bảng

Trang

So sánh giảm trung bình Hb máu trước và sau mổ của TURBT
lưỡng cực và TURBT đơn cực trong một số nghiên cứu.

4.4.

94

So sánh thời gian nằm viện sau mổ giữa TURBT lưỡng cực và
TURBT đơn cực trong một số nghiên cứu.97

4.5.

So sánh tỷ lệ kích thích TK bịt giữa TURBT lưỡng cực và
TURBT đơn cực ở một số nghiên cứu.

4.6.

99

Tai biến thủng bàng quang, chảy máu lớn phải truyền máu
trong một số nghiên cứu về TURBT lưỡng cực. 100

4.7.


So sánh giảm Natri máu trung bình trong một số nghiên cứu về
TURBT lưỡng cực và TURBT đơn cực.

102

4.8.

Tỷ lệ tái phát sau mổ cắt UTBQ CXLC trong một số NC.

4.9.

Phân bố vị trí u bàng quang trong một số nghiên cứu. 108

105

4.10. Liên quan độ mô học và tỷ lệ tái phát trong một số nghiên cứu
113


DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ

TT

Tên biểu đồ

3.1.

Giới tính.


3.2.

Kết quả sớm sau phẫu thuật.

3.3.

Phân loại nguy cơ. 85

TT
2.1.

Trang

60

Tên sơ đồ
Sơ đồ nghiên cứu

69

Trang
58



DANH MỤC CÁC HÌNH
TT
1.1.

Tên hình


Trang

(A) Siêu âm vi mơ (B) Mơ bệnh học của thành BQ bình thường.
7

1.2.

CT scanner u bàng quang (kích thước 1,9 x 0,9cm).

1.3.

Hình ảnh u bàng quang khơng có cuống. 9

1.4.

Tế bào nước tiểu (+) ung thư biểu mô BQ độ mô học cao.

1.5.

Mức độ xâm lấn vào thành bàng quang theo tổ chức chống ung
thư thế giới (UICC).

8
9

10

1.6.


Vi thể ung thư tế bào chuyển tiếp bàng quang. 10

1.7.

Tổn thương bàng quang soi dưới ánh sáng trắng và chẩn đoán
quang động học. 11

1.8.

Tổn thương BQ dưới ánh sáng trắng và ánh sáng dải hẹp.

1.9.

Hóa mơ miễn dịch Ki67 và TP53

32

2.1.

Các mức độ xâm lấn của u T1.

37

2.2.

Quai cắt lưỡng cực và điện cực hình nấm. 40

2.3.

Bộ máy cắt đốt và nguồn điện lưỡng cực (Olympus). 40


2.4.

Kỹ thuật cắt u BQ xi dịng và ngược dịng.

2.5.

Kỹ thuật cắt u bàng quang có chân rộng. 42

2.6.

Kỹ thuật cắt ở đáy và mảnh bên của khối u.

4.1.

Kết quả CT scanner bệnh nhân Nguyễn Trọng Q.

4.2.

Cắt nguyên khối u bàng quang

123

42
43
91

12



1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Ung thư bàng quang là u ác tính đường tiết niệu thường gặp, phổ biến là
ung thư biểu mơ. Theo tạp chí ung thư GLOBOCAN, ung thư bàng quang có tỷ
lệ mắc đứng hàng thứ 8 trên thế giới và tỷ lệ tử vong đứng hàng thứ 11, từ năm
2018 đến 2022 bệnh nhân ung thư bàng quang mới trên thế giới tăng từ 549.400
lên 573.278 người, số lượng tử vong do ung thư bàng quang từ 199.900 tăng lên
212.536 người [1], [2]. Tại Việt Nam ung thư bàng quang đứng vị trí thứ 2 sau
ung thư tuyến tiền liệt. Số lượng mỗi năm khoảng 2000 trường hợp bệnh, tỷ lệ
nam/nữ thay đổi từ 1,2/1 lên 3,5/1 [3].
Theo hướng dẫn của hội niệu khoa Châu Âu ung thư bàng quang được chia
thành hai loại: ung thư bàng quang chưa xâm lấn cơ (Tis, Ta, T1) và ung thư
bàng quang xâm lấn cơ (T2, T3, T4) [4]. Tại thời điểm chẩn đốn có khoảng 7580% là ung thư biểu mơ chưa xâm lấn cơ, trong đó 70% là ung thư dạng nhú
chưa xâm lấn: Ta, 20% u xâm lấn đến màng đáy dưới biểu mô: T1, và 10% là u
bề mặt: Tis [5]. Sau phẫu thuật nội soi cắt ung thư bàng quang chưa xâm lấn cơ,
bệnh tái phát khoảng 61%, tăng độ mô học 16,3% và 4,5% tiến triển giai đoạn,
xâm lấn hơn trước [6].
Bệnh ung thư bàng quang đứng thứ hai trong các ung thư đường tiết niệu,
tỷ lệ mắc bệnh, tỷ lệ chết do bệnh và tỷ lệ tái phát sau phẫu thuật vẫn còn cao.
Cho đến nay ung thư bàng quang ở giai đoạn chưa xâm lấn cơ được điều trị cơ
bản bằng phẫu thuật nội soi để loại bỏ khối u đồng thời dự phòng tái phát và tiến
triển xâm lấn sau phẫu thuật bằng liệu pháp bổ trợ gồm hóa chất hoặc miễn dịch
trị liệu.
Tuy nhiên, trong quá trình áp dụng phương pháp cắt đốt u bằng dao điện
đơn cực, các nghiên cứu tổng kết của nhiều tác giả cho thấy tỷ lệ tai biến biến
chứng còn khá cao: tỷ lệ biến chứng chung có nghiên cứu lên đến 43,3%; người
ta đã ghi nhận các nguy cơ bất lợi như: tỷ lệ phản xạ thần kinh bịt cao gây co
giật khối cơ khép đùi dễ gây tai biến thủng bàng quang (1,3 - 5%), chảy máu



2
trong lúc phẫu thuật và hậu phẫu (13%), khó cắt hết tổ chức ung thư....[7]. Ngoài
ra dao điện đơn cực hoạt động ở nhiệt độ 400⁰C nên mô cắt bị hóa than đáng kể,
cản trở việc cắt lớp mơ bên dưới, mẫu bệnh phẩm bị đốt cháy nhiều ảnh hưởng
đến chẩn đốn giai đoạn xâm lấn và độ mơ học [8].
Gần đây sự phát minh ra dao điện lưỡng cực khắc phục được những
nhược điểm của dao điện đơn cực, cắt lưỡng cực dịng điện khơng đi qua cơ thể
nên hạn chế kích thích thần kinh bịt, từ đó giảm tỷ lệ tổn thương bàng quang,
chảy máu… [9], [10]. Ngoài ra khi cắt bằng dao điện lưỡng cực, năng lượng tần
số vô tuyến (RF) ở nhiệt độ 40-70⁰C nên mô ít bị hóa than, đường cắt vào mơ
sắc nét và chính xác, cầm máu tốt hơn, từ đó việc cắt và lấy lớp cơ bên dưới
thuận lợi hơn, đảm bảo cắt hết u đồng thời có được mẫu bệnh phẩm chất lượng
góp phần phân tầng chính xác bệnh nhân vào các nhóm nguy cơ, nhằm tiên
lượng và theo dõi điều trị, từ đó nâng cao chất lượng chẩn đốn và điều trị bệnh
ung thư bàng quang chưa xâm lấn cơ [8], [11].
Gần đây trên thế giới đã có nhiều cơng trình nghiên cứu cho thấy tính ưu
việt của dao điện lưỡng cực so với đơn cực trong ứng dụng cắt u bàng quang,
cùng với phối hợp điều trị bằng đa mơ thức đã góp phần nâng cao chất lượng
trong điều trị bệnh ung thư bàng quang chưa xâm lấn cơ [12], [13], [14].
Tại Việt Nam, ứng dụng dao điện lưỡng cực trong phẫu thuật nội soi tiết
niệu mới chỉ thực hiện ở một vài trung tâm tiết niệu lớn, đã có nhiều nghiên cứu
cho thấy tính ưu việt của dao điện lưỡng cực trong phẫu thuật tuyến tiền liệt, rất
ít nghiên cứu ứng dụng dao điện lưỡng cực trong nội soi điều trị ung thư biểu
mô bàng quang chưa xâm lấn cơ.
Nhằm khảo sát đánh giá ứng dụng của dao điện lưỡng cực điều trị ung thư
biểu mô bàng quang chưa xâm lấn cơ, chúng tôi thực hiện đề tài “Nghiên cứu
kết quả điều trị ung thư biểu mô bàng quang chưa xâm lấn cơ bằng phẫu
thuật cắt nội soi lưỡng cực qua niệu đạo”.
Mục tiêu nghiên cứu:



3
1. Đánh giá kết quả phẫu thuật cắt nội soi lưỡng cực qua niệu đạo điều trị
ung thư biểu mô bàng quang chưa xâm lấn cơ tại Bệnh viện Quân y 103.
2. Phân tích một số yếu tố liên quan kết quả điều trị và nguy cơ tái phát sau
phẫu thuật ở nhóm bệnh nhân trên.


4
CHƯƠNG I

TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1 Giải phẫu bàng quang.
1.1.1. Cấu tạo.
Thành bàng quang được cấu tạo bởi 4 lớp: lớp ngoài là thanh mạc, lớp giữa
là các lá cơ và lớp trong cùng là niêm mạc, ở giữa lớp cơ và lớp niêm mạc có lớp
dưới niêm mạc. Cơ bàng quang được cấu tạo gồm các cơ dọc ở ngoài cùng, cơ
vịng ở giữa và thớ cơ dọc ở phía trong.
Niêm mạc bàng quang có màu hồng nhạt, khi bàng quang rỗng niêm mạc
xếp nếp tạo thành các nếp niêm mạc. Hai lỗ niệu quản và lỗ niệu đạo là 3 đỉnh
của tam giác bàng quang (trigone) [15].
Lớp cơ là ranh giới để xác định UTBQ đang ở giai đoạn nào đã xâm lấn
hay chưa, trong phẫu thuật nội soi khi cắt hết đáy khối u cần cắt thêm mảnh cơ
dưới đáy u làm giải phẫu bệnh nhằm xác định độ xâm lấn.
1.1.2. Liên quan bàng quang và thần kinh.
Các dây thần kinh đều tách ở đám rối hạ vị và thần kinh cùng II, III chi
phối vận động cơ và cảm giác của bàng quang.
Dây TK bịt được hợp thành từ các nhánh trước của dây thần kinh thắt lưng
2, 3, 4. TK bịt đi ở bờ trong của cơ thắt lưng, chạy xuống dưới rồi đi vào rãnh
bịt cùng với động mạch bịt. Dây TK đi qua lỗ bịt chia thành nhánh trước và sau

kẹp lấy bờ trên cơ khép ngắn. Nhánh trước chi phối cho khớp háng, cơ khép dài,
cơ khép ngắn và các nhánh da cho mặt sau đùi, nhánh sau chi phối cho cơ khép
lớn và thường tách ra một nhánh cho khớp gối [16].
Dây TK bịt chạy qua hố bịt nằm sát thành bên của BQ. Tùy thuộc vào thể
tích nước trong BQ mà mối liên quan của thành bên và dây bịt có chặt chẽ hay
không. Khi cắt u BQ không nên để BQ đầy nước rửa nhằm giảm tiếp xúc của
thành BQ với TK bịt, ngồi ra nên dùng dao điện có cường độ tối thiểu để cắt u



×