Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn sinh học lớp 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.35 KB, 10 trang )

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO BẮC GIANG
TRƯỜNG THPT LẠNG GIANG SỐ 1
Đề thi gồm có 08 trang

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
NĂM HỌC 2020 - 2021
MÔN THI: SINH HỌC - LỚP 12 PHỔ THÔNG
Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian giao đề.
Mã đề thi 132

Họ, tên thí sinh:..................................................................... SBD: ........................

I. Trắc nghiệm (14 điểm)

Câu 1: Lồi động vật nào sau đây có hệ tuần hồn kép?
A. Chim bồ câu.
B. Cá chép.
C. Giun đất.
D. Tôm.
Câu 2: Ở operon Lac, theo chiều trượt của enzim phiên mã thì thứ tự các thành phần là:
A. Vùng vận hành (O), vùng khởi động (P), gen cấu trúc A, gen cấu trúc Y, gen cấu trúc Z.
B. Vùng khởi động (P), vùng vận hành (O), gen cấu trúc Z, gen cấu trúc Y, gen cấu trúc A.
C. Gen điều hòa, vùng khởi động (P), vùng vận hành (O), gen cấu trúc Z, gen cấu trúc Y, gen
cấu trúc A.
D. Gen điều hòa, vùng vận hành (O), vùng khởi động (P), gen cấu trúc Z, gen cấu trúc Y, gen
cấu trúc A.
Câu 3: Vì sao cá xương có thể lấy được hơn 80% lượng O2 của nước đi qua mang?
A. Vì dịng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song với
dịng nước.
B. Vì dịng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song và
cùng chiều với dịng nước.


C. Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch xun ngang với
dịng nước.
D. Vì dịng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song và
ngược chiều với dòng nước.
Câu 4: Ở một loài thực vật, cho cây thân cao, hạt trơn có kiểu gen AaBb tự thụ phấn được F1. Lấy
các cây thân cao, hạt trơn của F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau. Xác định tỉ lệ kiểu hình thân cao,
hạt trơn ở F2 là
A.
B.
C.
D.
Câu 5: Dưới đây là các thao tác và các hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm phát hiện hơ hấp thải khí
CO2 :
(1) Cho 50g các hạt mới nhú mầm vào bình thủy tinh.
(2) Bình nước vơi trong bị vẩn đục vì khơng khí đó chứa nhiều CO2.
(3) Nút chặt bình bằng nút cao su đã gắn ống thủy tinh hình chữ U và phễu thủy tinh.
(4) Cho đầu ngoài của ống thủy tinh hình chữ U đặt vào ống nghiệm có chứa nước vơi trong.
(5) Nước sẽ đẩy khơng khí trong bình thủy tinh vào ống nghiệm.
(6) Sau 1,5 đến 2 giờ ta rót nước từ từ từng ít một qua phễu vào bình chứa hạt.
Các thao tác và hiện tượng xuất hiện theo tiến trình thí nghiệm trên là:
A. (2) → (1) → (3) → (4) → (6) → (5).
B. (1) → (3) → (4) → (6) → (5) → (2).
C. (1) → (2) → (3) → (4) → (5) → (6).
D. (2) → (3) → (4) → (1) → (5) → (6).
Câu 6: Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể có ý nghĩa:
(1) Đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với điều kiện mơi trường.
(2) Giúp quần thể sinh vật duy trì mật độ phù hợp với sức chứa của môi trường.
(3) Tạo hiệu quả nhóm, giúp sinh vật khai thác tối ưu nguồn sống.
(4) Loại bỏ các cá thể yếu, giữ lại các cá thể có đặc điểm thích nghi với mơi trường.
(5) Tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể.

A. (1); (3); (4); (5).
B. (2); (3); (4); (5).
C. (1); (3); (5).
D. (1); (2); (5).
Câu 7: Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
  A. Sự phân bố cá thể có ảnh hưởng tới khả năng khai thác nguồn sống trong môi trường.
Trang 1/10 - Mã đề thi 132


  B. Kích thước của quần thể khơng phụ thuộc vào điều kiện mơi trường.
  C. Khi kích thước quần thể đạt mức tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất.
  D. Mật độ cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm.
Câu 8: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hồn tồn; có xảy ra
D
d
d
hoán vị gen trên cặp nhiễm sắc thể thường với tần số là 30%. Xét phép lai X E X E  X E Y, kiểu
hình A-bbddE- ở đời con chiếm tỉ lệ là:
A. 42,5%.
B. 21,25%.
C. 22,5%.
D. 12,5%.
Câu 9: Khi nói về pha sáng của quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quang phân li nước diễn ra trong xoang của tilacôit.
II. Sản phẩm của pha sáng cung cấp cho pha tối là NADPH và ATP.
III. Ơxi được giải phóng từ q trình quang phân li nước.
IV. Pha sáng chuyển hóa năng lượng của ánh sáng thành năng lượng trong ATP và NADPH.
A. 2.
B. 4.
C. 1.

D. 3.
Câu 10: Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Nhân tố sinh thái là tất cả các nhân tố mơi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời
sống sinh vật.
(2) Nơi ở chỉ nơi cư trú còn ổ sinh thái biểu hiện cách sống của lồi đó.
(3) Trong các nhân tố sinh thái, các nhân tố vô sinh là các nhân tố phụ thuộc vào mật độ.
(4) Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, nấm là các nhân tố vô sinh.
(5) Môi trường tác động lên sinh vật, đồng thời sinh vật cũng tác động lại các nhân tố sinh thái,
làm thay đổi môi trường sống.

(6) Giới hạn sinh thái của sinh vật càng rộng thì sinh vật phân bố càng hẹp.

A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 11: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp. Cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ
tinh bình thường. Thực hiện phép lai P: AAaa × aaaa thu được F1. Tiếp tục cho F1 lai phân tích, thu
được Fa Theo lí thuyết, Fa có tỉ lệ kiểu hình:
A. 17 cây thân cao : 19 cây thân thấp.
B. 1 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
C. 8 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
D. 3 cây thân cao : 2 cây thân thấp.
Câu 12: Ở một loài có 4 dịng, các gen trên nhiễm sắc thể số 1 của mỗi dòng như sau:
Dòng 1: ABCDEGHIK
Dòng 2: ABHGICDEK
Dòng 3: ABHGEDCIK
Dòng 4: AIGHBCDEK


Nếu từ dòng 1 đã phát sinh đột biến đảo đoạn để hình thành các dịng cịn lại thì thứ
tự phát sinh đột biến của các dịng nói trên là:
A.
B.
D.
C. .(1)→(4)→(2)→(3).
(1)→(3)→(2)→(4).
(1)→(3)→(4)→(2).
(1)→(2)→(3)→(4).
Câu 13: Cho biết trong q trình giảm phân của cơ thể đực có 12% số tế bào có các cặp nhiễm sắc
thể mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào
khác diễn ra bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có 24% số tế bào có cặp nhiễm
sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế
bào khác nhau diễn ra bình thường ở đời con của phép lai: P: ♂AabbDd x ♀AaBbdd, theo lí thuyết
nhận xét nào sau đây sai?
A. Hợp tử 2n chiếm 66,88%.
B. Số loại kiểu gen tối đa của hợp tử là 48.
C. hợp tử (2n + 1) chiếm 15,12%.
D. Trong tổng số hợp tử đột biến, hợp tử ( 2n -1) chiếm 55,56%.
Câu 14: Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hồn tồn. Cây
thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa
đỏ. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 16%.
Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí
thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. F2 có 9% số cá thể thân cao, hoa trắng. B. F2 có 16% số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng.
Trang 2/10 - Mã đề thi 132


C. Khoảng cách giữa hai gen là 40cM
D. F2 có 66% số cây thân cao, hoa đỏ.

Câu 15: Trong một gia đình, mẹ có kiểu gen X BXb, bố có kiểu gen XBY sinh được con gái có kiểu
gen XBXbXb. Biết rằng quá trình giảm phân ở bố và mẹ đều không xảy ra đột biến gen và đột biến
cấu trúc NST. Kết luận nào sau đây là đúng về quá trình giảm phân ở bố và mẹ?
A. Trong giảm phân II, ở mẹ NST giới tính khơng phân li, ở bố giảm phân bình thường.
B. Trong giảm phân II, ở bố NST giới tính khơng phân li, ở mẹ giảm phân bình thường.
C. Trong giảm phân I, ở bố NST giới tính khơng phân li, ở mẹ giảm phân bình thường.
D. Trong giảm phân I, ở mẹ NST giới tính khơng phân li, ở bố giảm phân bình thường.
Câu 16: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp, phát biểu nào sau đây không đúng?
  A. Chỉ những nhân tố làm biến đổi đồng thời cả tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể mới
được coi là nhân tố tiến hóa.
  B. Trong q trình tiến hóa, số loại alen trong quần thể có thể tăng lên hoặc giảm đi
  C. Đột biến và giao phối tạo ra nguồn nguyên liệu phong phú cho q trình tiến hóa.
  D. Cách li làm tăng cường sự sai khác về vốn gen giữa các quần thể.
Câu 17: Cho một số nhận định về khả năng biểu hiện ra kiểu hình của gen lặn như sau:
1. Gen lặn ở thể đồng hợp.
2. Gen lặn trên nhiễm sắc thể thường ở thể dị hợp.
3. Gen lặn trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X ở giới dị giao.
4. Gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X ở giới đồng giao tử thuộc thể dị hợp.
5. Gen lặn ở thể đơn bội.
6. Gen lặn ở thể dị hợp thuộc thể ba nhiễm.
Trong các nhận định trên số nhận định đúng là
A. 5
B. 6
C. 4
D. 3
Câu 18: Ở một quần thể cá lưỡng bội, xét một locut gen qui định màu sắc vảy có 3 alen nằm trên
nhiễm sắc thể thường, thứ tự trội hoàn toàn của các alen là A > a 1 > a2. Giả sử ở thế hệ xuất phát
quần thể có cấu trúc di truyền là 0,2 AA : 0,1 a 1a1 : 0,1 a2a2 : 0,2 Aa1 : 0,2 Aa2 : 0,2 a1a2. Do tập tính
giao phối, chỉ những cá thể có màu sắc vảy giống nhau mới giao phối với nhau. Tính theo lí thuyết,
sau một thế hệ ngẫu phối khơng chịu tác động của nhân tố tiến hóa khác, tỉ lệ các loại kiểu hình ở

F1 là
A. 4: 3: 3
B. 6: 3: 1
C. 8: 19: 3
D. 32: 19: 9
Câu 19: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên

tiếp thu được kết quả như sau:

Thế hệ
Kiểu gen AA
Kiểu gen Aa
Kiểu gen aa
F1
0,49
0,42
0,09
F2
0,49
0,42
0,09
F3
0,21
0,38
0,41
F4
0,25
0,30
0,45
F5

0,28
0,24
0,48
Quần thể đang chịu tác động của những nhân tố tiến hóa nào sau đây?
A. Đột biến gen và chọn lọc tự nhiên.
B. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên.
D. Đột biến gen và giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 20: Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể ni cấy các mẩu mơ của một cơ thể thực
vật rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây. Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành
nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau cũng có thể tạo ra nhiều con
vật quý hiếm. Đặc điểm chung của hai phương pháp này là
A. đều tạo ra các cá thể có kiểu gen thuần chủng.
B. đều tạo ra các cá thể có kiểu gen đồng nhất.
C. đều thao tác trên vật liệu di truyền là ADN và nhiễm sắc thể.
Trang 3/10 - Mã đề thi 132


D. các cá thể tạo ra rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
Câu 21: Biết một gen qui định một tính trạng, tính trạng trội hồn hồn, các gen nằm trên các cặp
nhiễm sắc thể khác nhau. Trong các phép lai dưới đây có bao nhiêu phép lai thu được 2 loại kiểu
hình với tỉ lệ 3 : 1?
(1) AABb x AaBb.
(2) AaBb x aabb.
(3) Aa x Aa.
(4) AaBB x Aabb.
(5) Aabb x aaBb.
(6) AaBb x aaBb.
(7) Aa x aa.
(8) aaBb x aaBb.

(9) AaaaBBbb x AAAAbbbb.
A. 7
B. 5
C. 6
D. 4
Câu 22: Khi nói về sự phát triển của sinh giới, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Bò sát chiếm ưu thế ở kỉ kỉ Jura của đại Trung sinh.
(2) Đại Tân sinh đơi khi cịn được gọi là kỉ nguyên của bò sát.
(3) Đại cổ sinh là đại mà sự sống di cư hàng loạt từ nước lên đất liền.

(4) Loài người xuất hiện ở kỉ Đệ tam của đại Tân sinh.

A. 2
B. 4
C. 3       
D. 1       
Câu 23: Khi nói về đột biến gen:
(1) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
(3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.
(4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.
(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
Số nhận xét không đúng là :
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 24: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng.
Cho cây đậu có kiểu gen Aa tự thụ phấn thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 5 hạt F1 đem gieo. Trong các
kết luận sau có bao nhiêu kết luận sai?

1. Xác suất để có 2 cây hoa đỏ và 3 cây hoa trắng 8,79%.
2. Xác suất để trong 5 cây có ít nhất 1 cây hoa trắng là 76,27%.
3. Xác suất để cả 5 hạt cho 5 cây đều có hoa trắng là 23,73%.
4. Xác suất để cả 5 hạt đem gieo chỉ cho 1 loại kiểu hình là 0,195%.
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Câu 25: Cho các nhận định sau:
(1) Tần số hoán vị gen giữa 2 gen không bao giờ vượt quá 50% cho dù giữa 2 gen có xảy ra bao
nhiêu trao đổi chéo.
(2) Hai gen càng nằm gần nhau thì tần số trao đổi chéo càng cao.
(3) Số nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng NST trong bộ NST đơn bội của lồi
đó.
(4) Các gen trên cùng một NST lúc nào cũng di truyền cùng nhau.
(5) Hoán vị gen là một trong những cơ chế tạo ra biến dị tổ hợp ở các loài sinh sản hữu tính.

Tổ hợp các nhận định đúng là:

A. (1), (3), (4), (5).
B. (2), (3), (4).
C. (1), (3), (5).
D. (2), (4).
Câu 26: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên có các nội dung:
(1) Thực chất là q trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các
kiểu gen khác nhau trong quần thể.
(2) Tác động trực tiếp lên kiểu gen mà khơng tác động lên kiểu hình của sinh vật.
(3) Làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể không theo hướng xác định.
(4) Làm xuất hiện các alen mới dẫn đến làm phong phú vốn gen của quần thể.
(5) Đóng vai trị sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà

khơng tạo ra các kiểu gen thích nghi.
(6) Khi mơi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số
alen của quần thể theo nhiều hướng khác nhau.

Số nội dung đúng là:
A. 3

B. 4

C. 1

D. 2
Trang 4/10 - Mã đề thi 132


Câu 27: Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, trong các phát biểu sau:
1. Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên nhiễm sắc thể.
2. Làm giảm hoặc gia tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
3. Làm thay đổi thành phần các gen trong nhóm gen liên kết.
4. Làm cho một gen nào đó đang hoạt động có thể bị bất hoạt.
5. Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
6. Luôn làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN trong cấu trúc của nhiễm sắc thể đó.
Có bao nhiêu phát biểu là hệ quả của đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể?
A. 5
B. 3
C. 4
D. 2
Câu 28: Xét các ví dụ sau:
(1) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á.
(2) Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành

phôi.
(3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la khơng có khả năng sinh sản.
(4) Các cây khác lồi có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của lồi cây này thường khơng thụ
phấn cho hoa của lồi cây khác
Có bao nhiêu ví dụ là biểu hiện của cách li trước hợp tử?
  A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Câu 29: Khi nói về q trình nhân đơi ADN ở tế bào nhân thực, xét các phát biểu sau đây:
(1) Enzim ADN pôlimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN.
(2) Enzim ligaza vừa có tác dụng kéo dài mạch mới, vừa có tác dụng nối các đoạn Okazaki tạo
nên mạch liên tục
(3) Có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại.
(4) Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị sao chép
(đơn vị tái bản).
(5) Diễn ra ở pha S của chu kì tế bào.

Có bao nhiêu phát biểu đúng?

A. 4
B. 3
C. 2
D. 5
Câu 30: Khi thống kê tỉ lệ cá đánh bắt được trong các mẻ lưới ở 3 vùng biển khác

nhau, người ta thu được kết quả như sau:

Tỉ lệ nhóm tuổi(%)
Trước sinh sản

Sinh sản
Sau sinh sản
Vùng 1
15
26
59
Vùng 2
67
30
3
Vùng 3
45
45
10
Kết luận được rút ra về hiện trạng khai thác cá ở 3 vùng trên là:
A. Vùng 1 khai thác quá mức; vùng 2 chưa khai thác hết tiềm năng; vùng 3 khai thác hợp lý.
B. Vùng 1 khai thác quá mức; vùng 2 khai thác hợp lý; vùng 3 chưa khai thác hết tiềm năng.
C. Vùng 1 chưa khai thác hết tiềm năng; vùng 2 khai thác hợp lý; vùng 3 khai thác quá mức.
D. Vùng 1 chưa khai thác hết tiềm năng; vùng 2 khai thác quá mức; vùng 3 khai thác hợp lý.
Câu 31: Bằng chứng tiến hoá nào sau đây không phải là bằng chứng sinh học phân tử?
A. Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền.
B. Tất cả các cơ thể sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ tế bào.
C. Prôtêin của các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.
D. ADN của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit.
Câu 32: Trong các phát biểu dưới đây có bao nhiêu phát biểu đúng?
1. Các cá thể thuộc các lồi khác nhau có thể sinh sản vào các mùa vụ khác nhau nên không giao
phối với nhau gọi là cách li mùa vụ.
2. Cách li địa lí trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một
hướng xác định.
3. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa thường gặp ở thực vật, ít gặp ở động vật.

4. Hình thành lồi là q trình tích luỹ các biến đổi đồng loạt do tác động trực tiếp của ngoại
cảnh hoặc do tập quán hoạt động của động vật.
Vùng khai thác

Trang 5/10 - Mã đề thi 132


5. Q trình hình thành lồi mới ở quần thể vi khuẩn thường nhanh hơn là ở quần thể sinh vật
nhân thực lưỡng bội.
Đáp án đúng là:
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 33: Cho sơ đồ về các nhân tố chi phối kích thước quần thể, biết (1) là mức sinh sản.

Các phát biểu sau đây đúng hay sai?
I. (3) là mức tử vong, (4) là mức nhập cư, (2) là mức xuất cư.
II. Mức xuất cư tăng cao khi nguồn sống cạn kiệt, sự cạnh tranh giữa các cá thể của quần thể trở
nên gay gắt.
III. Mức sinh sản là số lượng cá thể của quần thể được sinh ra trong một đơn vị thời gian tính
trên đầu cá thể của quần thể.
IV. Khi có sự cân bằng giữa mức sinh sản và mức tử vong, mức nhập cư và mức xuất cư thì kích
thước quần thể được duy trì ổn định.
A. I- sai; II- đúng; III- đúng; IV- đúng.
B. I- đúng; II- đúng; III- sai; IV- đúng.
C. I- sai; II- đúng; III- sai; IV- đúng.
D. I- sai; II- đúng; III- đúng; IV- sai.
Câu 34: Hình bên mơ tả chi trước của mèo, cá voi, dơi và
xương tay của người. Từ thơng tin trong hình, hãy cho biết

có bao nhiêu nhận định dưới đây đúng?
I. Đây là bằng chứng trực tiếp chứng minh người, mèo,
cá voi và dơi tiến hóa từ một tổ tiên chung
II. Tay của người và chi trước của mèo là cơ quan tương
tự.
III. Sự khác nhau về cấu tạo chi tiết của xương chi trước
phản ánh hướng tiến hóa phân li.
IV. Đây là một ví dụ về cơ quan tương đồng.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 35: Trong một quần thể, xét 5 gen: gen 1 có 3 alen, gen 2 có 3 alen, hai gen này cùng nằm trên
một nhiễm sắc thể thường, gen 3 và gen 4 lần lượt có 3,4 alen, hai gen này cùng nằm trên nhiễm
sắc thể giới tính X khơng có đoạn tương ứng trên Y, gen 5 có 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới
tính Y khơng có alen trên X. Số kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể trên là:
A. 2340.
B. 1170.
C. 4680.
D. 6210.
15
Câu 36: Người ta chuyển các phân tử ADN chỉ chứa N sang mơi trường chỉ có N14. Tất cả các
ADN nói trên đều nhân đôi 5 lần liên tiếp tạo 512 phân tử ADN. Có bao nhiêu nhận xét đúng sau
đây:
I. Số phân tử ADN ban đầu là 16 phân tử.
II. Sau nhân đôi số phân tử ADN mang N15 là 16 phân tử.
III. Sau nhân đôi số phân tử ADN chỉ mang N14 là 480 phân tử.
IV. Nếu tất cả các ADN ban đầu đều bắt nguồn từ một tế bào vi khuẩn đầu tiên thì vi khuẩn đó đã
nhân đôi 8 lần.
A. 3.

B. 4.
C. 2.
D. 1.
Câu 37: Ở ngô, tính trạng chiều cao do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác
nhau tương tác theo kiểu cộng gộp, trong đó cứ có mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 20cm. Lấy
hạt phấn của cây cao nhất thụ phấn cho cây thấp nhất (có chiều cao 130cm) được F1, cho F1 tự thụ
phấn được F2. Cho các kết luận sau ở đời F2 có bao nhiêu kết luận đúng.
1. F2 người ta thu được 16 tổ hợp với 9 kiểu gen khác nhau.
2. Tỉ lệ cây có chiều cao thấp nhất và cao nhất ở F2 là 1/16
Trang 6/10 - Mã đề thi 132


3. Tỉ lệ cây có chiều cao 170cm thuần chủng ở F2 là 2/16
4. Tỉ lệ cây có chiều cao 210 cm là 1/4
5. Tỉ lệ tổ hợp cây có kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp gen là 1/4
A. 1
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 38: Ở loài đậu thơm, màu sắc hoa do 2 cặp gen không alen chi phối. Kiểu gen có mặt 2 alen A
và B cho hoa màu đỏ, kiểu có một trong hai alen A hoặc B hoặc thiếu cả 2 alen thì cho hoa màu
trắng. Tính trạng dạng hoa do một cặp gen qui định, D: dạng hoa kép ; d : dạng hoa đơn. Khi cho tự
thụ phấn giữa F1 dị hợp 3 cặp gen với nhau, thu được F2: 49,5% cây hoa đỏ, dạng kép; 6,75% cây
hoa đỏ, dạng đơn; 25,5% hoa trắng, dạng kép; 18,25% cây hoa trắng, dạng đơn. Trong các kết luận
sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng về đặc điểm di truyền của cây F1?
AD
1. Kiểu gen của F1 là Bb
, hoán vị cả hai bên với tần số fA/D = 20%.
ad
Ad

2. Kiểu gen của F1 là Bb
, hoán vị cả hai bên với tần số fA/D = 20%.
aD
BD
3. Kiểu gen của F1 là Aa
, hoán vị cả hai bên với tần số fB/D =20%.
bd
Bd
4. Kiểu gen của F1 là Aa
, hoán vị cả hai bên với tần số bất kì nhỏ hơn 50%.
bD
AD
5. Kiểu gen cuả F1 là Bb
, hoán vị ở một bên với tần số bất kì nhỏ hơn 50%.
ad
Đáp án đúng là:
A. 4.
B. 5.
C. 2.
D. 3.
Câu 39: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng
quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân
thấp, quả tròn thuần chủng (P), thu được F 1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho các cây F 1 tự
thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả trịn chiếm tỉ lệ 51%. Biết
rằng trong q trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau.
1) F2 có 10 loại kiểu gen.
2) F2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn.
3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 64,72 %.
4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 10%.
5) Ở F2, số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả trịn chiếm tỉ lệ 24%.


Trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 2
B. 4
Câu 40: Cho sơ đồ phả hệ sau:

C. 3

D. 5

Biết rằng hai cặp gen qui định hai tính trạng nói trên khơng cùng nằm trong một nhóm gen liên kết:
bệnh hói đầu do alen trội H nằm trên NST thường qui định, kiểu gen dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở
người nam và khơng hói đầu ở người nữ và quần thể này ở trạng thái cân bằng và có tỉ lệ người bị
hói đầu là 20%.
Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?
I. Có tối đa 8 người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng hói đầu.
Trang 7/10 - Mã đề thi 132


II. Có 7 người xác định được chính xác kiểu gen về cả hai bệnh.
III. Khả năng người số 10 mang ít nhất 1 alen lặn là 13/15.
IV. Xác suất để cặp vợ chồng số 10 và 11 sinh ra một đứa con gái bình thường, khơng hói đầu và
khơng mang alen gây bệnh 21/110.
  A. 1
B. 3
C. 2
D. 4

Phần II: Tự luận (6 điểm)


Câu 1( 2 điểm):
Bác sĩ lấy mẫu bệnh phẩm của 2 bệnh nhân A và B làm xét nghiệm tế bào thu đựợc kết quả:
Tế bào của mẫu A đếm được trong nhân tế bào có 47 chiếc nhiễm sắc thể, tế bào của mẫu B có 45
chiếc nhiễm sắc thể.
a) Theo em, bác sĩ kết luận như thế nào?
b) Giải thích cơ chế hình thành hai bộ nhiễm sắc thể trên và liên hệ các bệnh có liên quan ở
người.
Câu 2 (2 điểm):
Hãy Giải thích tại sao:
- Chọn lọc tự nhiên đào thải alen trội ra khỏi quần thể nhanh hơn alen lặn và không thể loại
bỏ hết alen lặn ra khỏi quần thể?
- Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn nhanh hơn quần thể sinh
vật nhân thực lưỡng bội?
- Các nhà khoa học lại cho rằng vật chất di truyền đầu tiên có lẽ là ARN mà khơng phải là
ADN?
- Hiện tượng tương đồng và hiện tượng tương tự là hai hiện tượng trái ngược nhau?
Câu 3(2 điểm):
a) Tại sao kích thước quần thể động vật vượt quá mức tối đa hoặc giảm dưới mức tối thiểu
đều bất lợi đối với quần thể đó? Vì sao những quần thể sinh vật bị con người săn bắt quá mức thì
nguy cơ tuyệt chủng sẽ cao?
b) Khi mơi trường sống thuận lợi thì kích thước quần thể tăng lên. Sự tăng kích thước quần
thể sẽ được điều chỉnh trở về trạng thái cân bằng bởi những nhân tố nào? Những nhân tố đó điều
chỉnh kích thước của quần thể bằng cách nào?
-------------Hết-------------

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO BẮC GIANG
TRƯỜNG THPT LẠNG GIANG SỐ 1

ĐÁP ÁN ĐỀ THI KHẢO SÁT HSG
NĂM HỌC 2020 - 2021

MÔN THI: SINH HỌC - LỚP 12 PHỔ THÔNG
Mã đề thi 132

I. Trắc nghiệm (14 điểm)
Câu - Đáp án
1. A
2. B

Câu - Đáp án
11. A
12. A

Câu - Đáp án
21. D
22. A

Câu - Đáp án
31. B
32. C
Trang 8/10 - Mã đề thi 132


3. D
4. B
5. B
6. C
7. A
8. B
9. B
10. B


13. D
14. C
15. A
16. A
17. D
18. D
19. C
20. B

23. A
24. C
25. C
26. D
27. B
28. C
29. A
30. D

33. B
34. B
35. D
36. C
37. B
38. C
39. C
40. B

Phần II: Tự luận (6 điểm)
Câu


Nội dung

Câu 1

a) BS kết luận:
- Hai bệnh nhân bị đột biến NST dang dị bội.
- Bệnh nhân B mắc hội chứng XO (tơcnơ).
- Bênh nhân A có thể mắc một trong hội chứng sau: Đao, klaifentơ, siêu
nữ (tùy thuộc vào bệnh nhân đó là nam hay nữ, biểu hiện bên ngồi như
thế nào, thì BS sẽ kết luận cụ thể)
b)
- Cơ chế hình thành bộ NST bệnh nhân A:
+ Do trong QT giảm phân, một bên bố hoặc mẹ giảm phân không bình
thường, cho giao tử n+1
+ Trong thụ tinh, sự kết hợp giữa giao tử BT (n) với giao tử không BT
(n +1) → hợp tử 2n + 1 (dạng chứa 47 NST)
- Cơ chế hình thành bộ NST bệnh nhân B
+ Do trong QT giảm phân, một bên bố hoặc mẹ giảm phân khơng bình
thường, cho giao tử n-1
+ Trong thụ tinh, sự kết hợp giữa giao tử bình thường (n) với giao tử
khơng bình thường (n-1) → hợp tử 2n-1 (dạng chứa 45 NST)
- Một số bệnh có liên quan ở người: Bệnh Đao, klaifentơ, tam nhiễm sắc
thể X (siêu nữ), tơcnơ.
- Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình. Vì Gen trội biểu
hiện thành kiểu hình ngay cả khi ở thể đồng hợp; gen lặn chỉ biểu hiện ra
kiểu hình khi ở thể đồng hợp.
+ CLTN không đào thải hết alen lặn ra khỏi quần thể vì nó tồn tại với
tần số thấp trong cặp gen dị hợp.
- CLTN làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn nhanh hơn quần

thể sv lưỡng bội. Vì:
+ Vi khuẩn sinh sản nhanh, thời gan thế hệ ngắn.
+ Hệ gen của vi khuẩn là đơn bội nên alen lặn biểu hiện ngay ra kiểu
hình.
- Vật chất di truyền đầu tiên có lẽ là ARN mà khơng phải ADN vì chúng
có thể tự nhân đơi mà khơng cần có sự tham gia của enzim.
- Hiện tượng tương đồng và hiện tượng tương tự là hai hiện tượng trái
ngược nhau:
+ Hiện tượng tương đồng: phản ánh sự tiến hóa phân li.
+ Hiện tượng tương tự: phản ánh sự tiến hóa đồng quy.

Câu 2

Điểm
0.25
0.25
0.25

0.5

0.5

0.25
0,25
0,25

0,25
0,25
0,5
0,5


Trang 9/10 - Mã đề thi 132


Câu 3

a)
- Khi kích thước quần thể vượt quá mức tối đa sẽ có những bất lợi sau:
+ QH hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể sẽ giảm, quan hệ cạnh tranh
tăng
+ Mức ô nhiễm môi trường tăng cao, mất cân bằng sinh học, khả năng
truyền dịch bệnh tăng, phát sinh ổ dịch dẫn đến chết hàng loạt.
- Khi kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu sẽ có những
bất lợi sau:
+ QH hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm: tự vệ, kiếm ăn
+ Mức sinh sản giảm: Khả năng bắt cặp giữa đực và cái thấp, số lượng
cá thể sinh ra ít, đặc biệt dễ xảy ra giao phối gần.
- Một số QT bị con người săn bắt quá mức đễ bị tuyệt chủng vì: Khi số
lượng giảm quá mức dẫn đến dễ bị tác động của các yếu tố ngẫu nhiên
làm nghèo vốn gen của quần thể cũng như làm biến mất một số gen có
lợi.
b)
- Các nhân tố điều chỉnh kích thước của quần thể:
+ Xảy ra cạnh tranh cùng loài.
+ Xảy ra di cư đến MT mới.
+ MQH vật ăn thịt, vật kí sinh, dịch bệnh.
- Các nhân tố đó điều chỉnh kích thước của quần thể bằng cách: tác động
đến tỉ lệ sinh sản, tỉ lệ tử vong của quần thể.

0.25


0.25

0.5
0.5

0.5
0.5

Trang 10/10 - Mã đề thi 132



×