Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

VI xử lý và cấu TRÚC máy TÍNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (540.72 KB, 28 trang )

BÀI TẬP LỚN MÔN: VI XỬ
LÝ VÀ CẤU TRÚC MÁY
TÍNH
1
LỜI GIỚI THIỆU
Sự ra đời và phát triển nhanh chóng của kỹ thuật vi điện tử mà đặc trưng
là kỹ thuật vi xử lý đã tạo ra một bước ngoặt quan trọng trong sự phát triển của
khoa học tính toán, điều khiển và xử lý thông tin. Kỹ thuật vi xử lí đóng một
vai trò rất quan trọng trong tất cả các lĩnh vực của cuộc sống và khoa học kỹ
thuật, đặc biệt là lĩnh vực Tin học và Tự động hóa.
Bộ vi xử lí 8086 – 16-bit là thế hệ tiếp theo sau bộ vi xử lí 8-bit đầu tiên
của Intel mang tên Intel-8008. 8086- với những tính chất và sự cải tiến vượt
trội, nó đã được sử dụng rộng rãi với rất nhiều ứng dụng trong thực tiễn
Đây là lần đầu tiên nhóm em tiếp xúc và làm quen với môn học vi xử lý,
cũng như với cách làm bài tập lớn. Chính vị vậy, trong quá trình thực hiện sẽ
gặp không ít những sai sót, mong thầy cô bỏ qua và cho nhóm em những nhận
xét, ý kiến đóng góp để nhóm em rút kinh nghiệm cho những bài tập lớn sau
nay đươc hoàn thiện và đạt kết quả tốt hơn.
Tài liệu tham khảo:kỹ thuật vi xử lý(văn thế minh).
Nhóm sinh viên thực hiện:
Nguyễn Văn Chuyền MSV 1231050120
Đỗ Bá Duy MSV 1231050147
Lê Tất Đại MSV 1231050151
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
2
Nhận xét và đóng góp ý kiến của giáo viên
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………


……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….

.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
3
PHỤC LỤC
BÀI TẬP LỚN MÔN: VI XỬ LÝ VÀ CẤU TRÚC MÁY TÍNH 1
LỜI GIỚI THIỆU 2
Nhận xét và đóng góp ý kiến của giáo viên 3
PHỤC LỤC 4
HỆ VI XỬ LÝ VÀ TỔNG QUAN VI XỬ LÝ CỦA MÁY TÍNH 4
I-TỔNG QUAN CỦA VI XỬ LÝ 4
1. Các hệ đếm và việc mã hóa thông tin 5
1.1- Các bộ phậncủa cấu trúc máy tính : 7
PHẦN III: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 8
I-Bộ vi xử lý 8086 của intel 8
1.1- Tổng quan về 8086 8
1-Sơ đồ của 8086 10
PHẦN IV: LẬP TRÌNH HỢP NGỮ 16
I - SƠ LƯỢC VỀ NGÔN NGỮ ASM 16
II- CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH VÀ CÁC TẬP LỆNH CHO 8086 16
1- Cấu trúc chương trình 16
PHẦN V: MỘT SỐ BÀI TẬP 20
I.BÀI TẬP 1 20
1.Sơ đồ thuật toán 20
2.Code chương trình 20
II.BÀI TẬP 2 22
1.Nguyên lý hoạt động 23
1.Phân tích đề bài và cách chọn cách ghép nối 24
25
4. Code chương trình 26
PHẦN II.

HỆ VI XỬ LÝ VÀ TỔNG QUAN VI XỬ LÝ CỦA MÁY TÍNH
I-TỔNG QUAN CỦA VI XỬ LÝ
Ngày nay xu hướng số hóa tín hiệu càng được khẳng định rõ nét trong nhiều lĩnh
vực :điện tử,tin học,viễn thông,công nghệ thông tin,kỹ thuật điều khiển tự động vì tín
hiệu số có cấu trúc đơn giản,dễ tính toán và xử lý gia công
Việc xử lý , tính toán , điều khiển được thực hiện chủ yếu trên các máy tính
PC(hay hệ vi xử lý nói chung).Mỗi hệ vi xử lý nàythường được ghép nối và giao tiếp
với nhiều thiết bị ngoại vi khác nha. Mỗi thiết bị làm việc ở môi trường khác nhau cũng
như chức năng , nhiệm vụ khác nhau.
*Môi trường của thiết bị có thể là :
+ Điện,điện tử
+ Cơ,cơ điện tử
+Quang điện tử.
*Chức năng , nhiệm vụ của thiết bị như :
+ Thông tin vô tuyến,hữu tuyến.
4
+ Kỹ thuật viễn thông.
+ Rô bốt, máy công cụ,dây truyền sản xuất tự động.
1. Các hệ đếm và việc mã hóa thông tin
1.1. các hệ đếm
1.1.1. Hệ thập phân (hệ đếm cơ số mười)
Trong hệ này ta sử dụng các số trong phạm vi từ 0 đến 9, để biểu diễn các giá trị. Hệ
thập phân là một hệ đếm phụ thuộc vị trí , có nghĩa là mỗi chữ số gắn liền vở một lũy
thừa 10 với số mũ phụ thuộc vào vị trí của con số trong số được biểu diễn.
Ví dụ : 1234=1.10
3
+2.10
2
+3.10
1

+4.10
0
1.1.2- Hệ nhị phân
Trong hệ nhị phân, cơ số đếm là 2 nên chỉ sử dụng hai số 0 và 1 đẻ biể diễn các trị số.
Ví dụ : 101011=1.2
5
+0.2
4
+1.2
3
+0.2
2
+1.2
1
+1.2
5
+1.2
0
1.1.3- Hệ thập lục phân
Hệ thập lục phân là hệ đếm cơ số 16
Nên ta thường sử dụng các số từ 0 đến 9 và các chữ cái từ A đến F để biểu diễn các số.
Bảng sau chỉ mối quan hệ giữa số hệ thập phân và hệ thập lục phân.
Hệ thập phân Hệ thập lục phân Hệ thập phân Hệ thập lục
phân
0 0 9 9
1 1 10 A
2 2 11 B
3 3 12 C
4 4 13 D
5 5 14 E

6 6 15 F
7 7 16 10
8 8 17 11
1.2- Chuyển đổi giữa các hệ đếm
1.2.1- chuyển từ hệ nhị phân sang hệ thập phân
Ta sử dụng công thức sau :
(b
n
b
n-1
b
1
b
0
)B=b
n*
2
n
+ b
n-1
*2
n-1
+ +b
1
2
1
+b
0
*2
0

1.2.2- Chuyển từ hệ thập phân sang hệ nhị phân
Ta sử dụng phương pháp sau :
Lấy số cần chuyển chia cho 2 và ghi nhớ phần dư, tiếp theo lấy thương của phép
chia trước đó chia cho 2 và ghi nhớ phần dư cứ tiếp tục cho đến khi thương bằng 0.
kết quả của phép chuyển đổi chính là dãy các số dư lấy theo thứ tự đảo ngược.
Ví dụ : Đổi số 25 sang hệ nhị phân .
25 1 25 chia 2 được 12 dư 1
12 0 12 chia 2 được 6 dư 0
6 0 6chia 2 được 3 dư 0
3 1 3 chia 2 được 1 dư 1
5
1
0
1 1 chia 2 được 0 dư 1

1.3-các phép toán số học
1.3.1- phép cộng
Phép cộng tương tự như với các số hệ thập phân theo quy tắc sau :
0+0=0
0+1=1
1+0=1
1+1=0 nhớ 1
1.3.2- phép trừ
Phép trừ được thực hiện tương tự như với các số hệ thập phân.
1.3.3- phép nhân
Phép nhân được thực hiện tương tự như nhân hai số với hệ thập phân theo quy tắc sau :
0*0=0
0*1=0
1*0=0
1*1=1

2. Các mã thường dùng trong máy tính.
2.1- Mã BCD
Dùng để mã hóa các chữ số từ 0 đến 9 trong vi xử lý, PLC
Ví dụ : mã BCD của 5 là 0101,của 9 là 1001…
Ta chia
mã BCD thành : mã BCD đóng gói và mã BCD không đóng gói.
Ví dụ :mã BCD đóng gói của 59 là 0101 1001B,của 62 là 0110 0010B.
Mã BCD đóng gói của 5 la 0000 0101B,của 4 là 0000 0100B.
2.2- Mã ASCII
Trong bảng mã ASCII tiêu chuẩn người ta sử dụng 7 bit để mã hóa các ký tự thông
dụng . như vậy bảng này sẽ có 128 ký tự ứng với mã từ 0 đến 127.
Vi dụ : mã ASCII của ‘A’ là 65(01000001) ;của ‘a’ là (01100001)
II- CẤU TRÚC CỦA MÁY TÍNH
1- Khái niệm
Vi xử lý là một thành phần không thể thiếu của máy tính, ngoài ra để tạo ra một hệ hoàn
chỉnh phải cần có các bộ phận khác như bộ nhớ, thiết bị vào/ra như bàn phím,màn hình
6
1.1- Các bộ phậncủa cấu trúc máy tính :
1.1.1-Bộ vi xử lý (CPU- Central Processin Unit)
Đóng vai trò như một bộ não của máy tính. Đây là một vi mạch số với mức độ tích
hợp cực lớn, bên trong nó bao gồm nhiều khối chức năng khác nhau như đơn vị số
nguyên để thao tác tính toán với các số nguyên,
Các thông số quan trọng của một bộ vi xử lý :
+ Tần số làm việc
+ Độ rộng bus dữ liệu m
+ Độ rộng bus địa chỉ n
1.1.2 – Bộ nhớ
Chia được chia thành RAM và ROM
+ RAM (Random Access Memory): là bộ nhớ có thể ghi/đọc, có nghĩa là ta có thể
đọc thông tin từ bộ nhớ, xóa thông tin cũ trong bộ nhớ hoặc ghi thông tin mới vào bộ

nhớ; nội dung thông tin trong RAM sẽ bị mất đi khi bị mất nguồn.
+ ROM (Read Only Memory) :dùng để chứa các chương trình điều khiển hệ thống
như chương trình để kiểm tra các thiết bị mỗi khi bật nguồn, chương trình khởi động
máy… Nội dung bên trong ROM không bị mất đi khi bị mất nguồn.
1.1.3- Mạch ghép nối vào/ra
Mạch ghép nối vao/ra có nhiệm vụ tạo ra khả năng giao tiếp giữa hệ vi xử lý với thế
giới bên ngoài. Bao gồm các thiết bị như : thiết bị vào (bàn phím, chuột, máy
quét….).thiết bị ra(màn hình, máy in, … )
1.1.4- Bus hệ thống
Gồm có:
+ Bus điều khiển:là các đương dây mang các tín hiệu điều khiển hoạt động
hoặc phản ánh trạng thái của các khối như /RD, /WR, /INT…
+ Bus dữ liệu là các đường dây mang số liệu mà vi xử lý đang trao đổi với thiết
bị nhớ hoặc thiết bị ra/vào.
+ Bus địa chỉ : mang thông tin về địa chỉ của ô nhowshay một thiết bị vào/ra.
2- phần cứng và phần mền
2.2.1- Phần cứng
Phần cứng (hardware) là thuật ngữ dùng để chỉ toàn bộ những thiết bị cơ khí,
điện tử tạo nên máy tính như các ổ đĩa, màn hình,…
2.2.2- Phần mền
Phần mền (software) là thuật ngữ dùng để chỉcác chương trình máy tính, nó được
thực thi trên phần cứng bằng cách điều khiển sự hoạt động của phần cứng.
Các phần mền được chia thành các loại sau:
Hệ điều hành như DOS, Windows,….
Trình tiện ích như NC, NU, BKAV,…
Chương trình ứng dụng như MS Word, Protel,……
7
Ngôn ngữ lập trình pascal, C, C++, Java,….
PHẦN III: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
I-Bộ vi xử lý 8086 của intel

1.1- Tổng quan về 8086
Như chúng ta đã biết, bộ vi xử lý 8086 được giới thiệu năm 1978, là bộ vi xử lý 16 bit
đầu tiên của Intel, mở đầu cho họ vi xử lý x86. Bên trong 8086 gồm 29000 transistor,
được sản xuất bằng công nghệ NMOS hoặc CMOS với 3 phiên bản:
8086 hoạt động ở tần số 4,77MHZ; 8086-8 hoạt động ở tần số 8MHZ; 8086-10 hoạt
động ở tần số 10MHZ
1.2 - Sơ đồ khối của 8086:
1.3 –Khối thực hiện lệnh (EU)
Khối thực hiện (EU- Execution Unit) là nơi giả mã và thi hành các lệnh. EU bao gồm:
- Bộ xử lý số học và logic(ALU - Arithmatic Logiccal Unit) là nơi thưc hiện các lệnh
số học và lệnh logic.
- Các thanh ghi 16 bit chứ toán hạng.
- Thanh ghi cờ F.
- Khối điều khiển (CU- Control unit). Có nhiệm vụ tạo ra các tín hiệu điều khiển các
bộ phận bên trong và bên ngoài CPU.
1.4- Khối giao tiếp bus (BIU)
Khối giao tiếp bus (BIU- Bus Interface Unit) có nhiệm vụ đẩm bảo việc trao đổi thong
tin giữa 8086 với các linh kiện bên ngoài). BIU gồm :
- Một bộ cộng để tạo địa chỉ vật lý 20 bit từ các thanh ghi 16 bit.
8
- Bốn thanh ghi đoạn 16 bit gồm CS,DS,SS và ES để giúp 8086 truy cạp tới các đoạn
trên bộ nhớ.
- Thanh ghi con trỏ lệnh IP.
- Mạch logic điều khiển có nhiệm vụ đảm bảo giao tiếp giữa 8086 với thiết bị bên
ngoài.
- Hàng đợi lệnh có độ dài 6 byte là nơi chứa các mã lệnh đọc được nằm sẵn để chờ
EU xử lý.
2- Các thanh ghi
2.1- Các thanh ghi đa năng.
Bộ vi xử lý 8088 có 4 đoạn ghi đa năng 16 bit: AX, BX, CX, DX. Khi cần chứa dữ liệu

8 bit thì mỗi đoạn nghi này có thể tách ra thành hai đoạn ghi 8 bit cao và 8 bit thấp, đó
là các cặp AH và AL, BH và BL, CH và CL, DH và DL.
2.2- Các thanh ghi đoạn
Để quản lý các đoạn nhớ trên, bộ vi xử lý 8088 có 4 đoạn ghi đoạn xác định địa chỉ bắt
đầu của 4 đoạn nhớ 64 KB:
CS (Code Segment), DS (Data Segment), ES (Extra Segment), SS (Stack Segment).
2.3- Thanh ghi con trỏ và chỉ số.
Bộ vi xử lý 8086 có 3 đoạn ghi con trỏ (IP, BP, SP) và 2 đoạn ghi chỉ số (SI, DI). Các
đoạn ghi này ngầm định được sử dụng làm các đoạn ghi lệch cho các đoạn tương ứng.
IP (Instruction Pointer), BP (Base Pointer ), SP (Stack Ponter), SI (Source Index): DI
(Destinaton Index).
2.4- Thanh ghi cờ (Flag registor).
Bên trong bộ vi xử lý 8088 có một đoạn ghi đặc biệt gọi là đoạn ghi cờ hay đoạn
ghi trạng thái. Mỗi bit của đoạn ghi này được dùng để phản ánh một trạng thái nhất định
của kết quả phép toán do ALU thực hiện hoặc một trạng thái hoạt động của CPU. Đoạn
ghi cờ có 16 bit nhưng chỉ dùng hết 9 bit làm bit cờ.
2.5- Thanh ghi cờ (Flag registor).
Bên trong bộ vi xử lý 8088 có một đoạn ghi đặc biệt gọi là đoạn ghi cờ hay đoạn
ghi trạng thái. Mỗi bit của đoạn ghi này được dùng để phản ánh một trạng thái nhất định
của kết quả phép toán do ALU thực hiện hoặc một trạng thái hoạt động của CPU. Đoạn
ghi cờ có 16 bit nhưng chỉ dùng hết 9 bit làm bit cờ.
- Các bit cờ chia thành hai loại:
9
Địa chỉ vật lý = Nội dung thanh ghi đoạn * 16 + Nội dung thanh ghi đoạn.
- Các cờ trạng thái: có 6 cờ trạng thái là C, P, A, Z, S và O. Các cờ trạng thái này
được thiết lập bằng 1 hoặc xóa bằng 0 sau hầu hết các lệnh toán học và logic.
- C (Carry): cờ nhớ; P (Parity): cờ chẵn lẻ; A (Auxiliary): cờ nhớ phụ; Z (Zero): cờ
rỗng,; S (Sign): cờ dấu; O (Overflow): cờ tràn,
- Các cờ điều khiển: có 3 cờ T, I, D. Các cờ này được thiết lập bằng 1 hoặc xóa bằng
0 thông qua các lệnh để điều khiển chế độ làm việc của bộ vi xử lý.

- T (Trap): cờ bẫy, I (Interrupt): cờ ngắt; D (Direction): cờ hướng.
II . SƠ ĐỒ VÀ CHỨC NĂNG CỦA 8086
1-Sơ đồ của 8086
2-Chức năng của 8086
Vi xử lý 8086 được thiết kế để hoạt động một trong hai chế độ, tùy thuộc vào mức điện
áp đặt ở chân số 33 (chân MN/MX):
- chế độ tối thiểu (chế độ MIN) đươc thiết lập nếu điện áp ở chân số 33 ở mức 5V, là
chế độ trong hệ thống chỉ có 8086 và các vi mạch nhớ , các vi mạch ghép nối vào /ra.
- Chế độ tối đa (chế độ MAX) được thiết lập nếu điện áp ở chân số 33 ở mức 0V, là chế
độ áp dụng cho hệ thống đa xử lý, đồng xử lý (8086 và bộ đồng xử lý toán học 8087).
* Các chân mang thông tin địa chỉ.
-Vi xử lý 8086 có 20 đường địa chỉ từ A0 đến A19 tong đó 16 đường dây địa chỉ thấp từ
A0 đến A15 được ghép kênh dữ liệu từ D0 đến D15 trên các chân từ AD0 đến AD15 ;
còn 4 đường dây địa chỉ cao nhất từ A16 đến A19 được ghép kênh với tín hiệu trạng
thái từ S3 đến S6 trên các chân A16/S3 đến A19/S6.
* Các chân mang thông tin dữ liệu.
Vi xử ly 8086 có 16 đường dây dữ liệu từ

D
o
đến D
15
được ghép kênh với 16
đường địa chỉ thấp từ D
0
đến D
15
. Khi hoạt động ở chu kỳ bus dữ liệu thì các đường dây
này mang thông tin về dữ liệu, là dữ liệu đọc ra hay vào bộ nhớ.
*Các chân tín hiệu trang thái.

- Bốn đường dây địa chỉ cao nhất từ A
16
đến A
19
của 8086 cũng được ghép kênh , nhưng
trong trường hợp này nó được ghép kênh với các tín hiệu trạng thái từ S
3
đén S
6
. Các bít
trang thái này được đưa ra cùng thời điểm với các dữ liệu được truyền trên các chân
AD
0
đén AD
15.
- READY: Tín hiệu báo cho CPU biết tình trạng sẵn sàng của thiết bị ngoại vi hay bộ
nhớ. Khi READY = 1 thì CPU thực hiện đọc/ghi dữ liệu mà không phải chèn thêm các
10
chu kỳ đợi. Khi các thiết bị ngoại vi hay bộ nhớ cótốc độ chậm, chúng có thể đưa tin
hiệu READY = 0 để báo cho CPU biết mà chờ chúng. Lúc này CPU tự kéo dài thời gian
thực hiện đọc/ghi bằng cách chèn thêm các chu kỳ đợi.
* Các chân tìn hiệu điều khiển.
-ALE: [I] Address Latch Enable. Xung cho phép chốt địa chỉ. Khi ALE = 1 có nghĩa là
trên các chân ghép kênh AD có địa chỉ của thiết bị vào/ra hoặc ônhớ. Khi CPU chấp
nhận treo chân này không ở trạng thái trở kháng cao mà ALE = 0.
- : [O] Data bus Enable. Kích hoạt các bộ đệm bus dữ liệu.
- : Chọn bộ nhớ (= 0) hoặc thiếtbị vào/ra (= 1) làm việc với CPU. Khi đó trên bus
địa chỉ sẽ có địa chỉ tương ứng của các thiết bị đó. Chân này ở trạng thái trở kháng cao
khi
CPU chấp nhận treo.

- :[O] Data Transmit/Receive. Tín hiệu này cho biết bus dữ liệu đang vận
chuyển dữ liệu vào CPU hay ra khỏi CPU. Tín hiệu này cũng dùng để
điều khiển các bộ đệm 2 chiều của bus dữ liệu.
- : Dùng để báo răng đang truy cập năng cao hay băng thấp của bộ nhớ
- :[O] Read signal. Xung cho phép đọc. Khi RD = 0 thì bus dữ liệu nhận dữ liệu từ
bộ nhớ hoặc thiết bị ngoại vi. Chân này ở trạng thái trở kháng cao khi CPU chấp nhận
treo
* Các chân tín hiệu ngắt:
-INTR: [I] Interrupt request. Tín hiệu yêu cầu ngắt che được. Khi có yêu cầu ngắt
(INTR = 1) mà cờ cho phép ngắt IF = 1 thì CPU kết thúc lệnh đang làm dở, sau đó đi
vào chu kỳ chấp nhận ngắt và đưa ra bên ngoài tín hiệu INTA = 0.
- :[I] Tín hiệu tại chân này được kiểm tra bởi lệnh WAIT. Khi CPU thực hiện lệnh
WAIT mà lúc đó tín hiệu TEST = 1 thì nó sẽ chờ cho đến khi tín hiệu TEST = 0 thì mới
thực hiện lệnh tiếp theo.
-NMI: [I] None-Maskable Interrupt. Tín hiệu yêu cầu ngắt không che được. Tín hiệu
này không bị khống chế bởi cờ IF và nó sẽ được CPU nhận biết bằng tác động của sườn
lên của xung yêu cầu ngắt. Nhận được yêu cầu ngắt này (NMI = 1) CPU kết thúc lệnh
đạng làm dở,sau đó chuyển sang thực hiện chương trình phục vụ ngắt kiểu INT2.
-RESET: Dùng để thiết lập lại phần cứng cho CPU. Chuyển RESET xuống mức logic 0
dùng để khởi tạo các thanh ghi nội của vi xử lý và khởi tạo chương trình con phục vụ
thiết lập hệ thống.
*Các chân mang tín hiệu phục vụ DMA :
Ở chế độ MIN của 8086 gồm hai tín hiệu HOLD và HLDA. Khi một thiết bị ngoài
muốn giành quyền điều khiển bus hệ thống thực hiện truy cập bộ nhớ trực tiếp , nó báo
11
yêu cầu này cho CPU bằng cách chuyển HOLD lên mức logic 1.Sau đó CPU chuyển
sang trạng thái cô lập sau khi chu kỳ bus hiện tại thực hiện xong. Khi ở trạng thái cô
lập, các đường dây tín hiệu AD
0
- AD

15
, A
16
/S
3
- A
19
/S
6
, BHE/S7, , , ,
và INTR.
III-CÁC THIẾT BỊ NGOẠI VI
1. IC 8255A
1.1.1. sơ đồ chân
- Trên thị trường và
nghiên cứu chúng ta
chỉ nghiên cứu loại
đóng gói dạng DIP 40
chân của IC 8255A:
- Các chân 14, 15, 16, 17, 13, 12, 11, 10: tương ứng theo thứ tự từ PC0 đến PC7.
Đây là cổng giao tiếp dữ liệu 8 bít PC, khi cần thiết, nó có thể tách thành 2 phần PC
cao từ bít PC7 đến PC4 và PC thấp từ bít PC0 đến PC3.Đặc biệt, hai phần này có thể
hoạt động độc lập với nhau nếu cần
- Các chân 4, 3, 2, 1, 40, 39, 38, 37: tương ứng với cổng PA từ PA0 đến PA7. Đây là
cổng giao tiếp dữ liệu 8 bit vào/ ra PA. Cổng này khác với cổng PC, nó không thể tách
làm 2 độc lập với nhau được.
- Các chân từ 18 đến 25: tương ứng với cổng PB từ PB0 đến PB7 . Tương tự như
cổng PA, cổng PB cũng có thể đưa dữ liệu 8 bít ra hoặc vào bằng cách thiết lập giá trị
của thanh ghi điều khiển.
- Các chân từ 27 đến 34 : tương ứng theo thứ tự từ D7 đến D0 - Bus dữ liêu(2 chiều).

Bus dữ liệu 2 chiều này được nối tới các tín hiệu tương ứng của vi xử lý để trao đổi dữ
liệu vào/ra do chip 8086 xử lý
- Chân 35: là chân Reset - khởi tạo trạng thái ban đầu của IC 8255. Nếu đặt mức này
lên mức 1 thì IC bị RESET lại từ đầu. Để mạch có thể chạy được, chúng ta phải đặt
chân này về mức 0V – GND.
- Chân 6: chân /CS - Tín hiệu chọn vi mạch. Đây là tín hiệu tích cực ở mức thấp 0v,
vì vậy chúng ta phải đặt chân này ở mức thấp để chọn IC 8255 hoạt động.
- Chân 5: chân /RD (Read)- là chân tín hiệu cho phép đọc.
- Chân 36: chân /WR(Write) – là chân tín hiệu cho phép ghi.
12
- Chân 9 và 8: tương ứng với chân tín hiệu địa chỉ A0 – A1, 2 chân này được nối với
2 bít được tách ra từ bộ tách địa chỉ của 8086, 2 chân này dùng để giải mã cho các cổng
của 8255 với quy luật sau:
+ A1A0 là 00: mã hóa cho cổng PA
+ A1A0 là 01: mã hóa cho cổng PB
+ A1A0 là 10: mã hóa cho cổng PC
+ A1A0 là 11: mã hóa cho thanh ghi điều khiển
Chính vì vậy, để chọn đúng vị trí cổng chúng ta phải đưa 2 bít bất kì được tách ra từ
bộ tách tín hiệu địa chỉ sao cho 2 chân này cũng được mã hóa đúng như quy luật của
A1, A0 trên 8255
1.1.2 chế độ hoạt động
Tùy thuộc vào đoạn ghi điều khiển khi khởi tạo mà vi mạch có thể hoạt động ở các
chế độ 0, 1, 2 khác nhau, chiều của các cổng A, B, C có thể ra hoặc vào.
Thanh ghi điều khiển gồm có 8 bit, mỗi bít có các chức năng khác nhau :
D7 D6 D5 D4 D3 D2 D1 D0
+ Bit D6 và D5 dùng để chọn chế độ nhóm A
• Nếu D6 D5 là 00 thì chọn chế độ 0
• Nếu D6 D5 là 01 thì chọn chế độ 1
• Các trường hợp khác chọn chế độ 2
+ Bít D4: chọn chiều cho cổng A

• Nếu D4=0: cổng A sẽ xuất dữ liệu ra.
• Nếu D4=1: cổng A sẽ nhận dự liệu bên ngoài vào
+ Bít D3: chọn chiều ra/vào cho 4 bit cao của cổng C
• Nếu D3=0 thì cho phép cổng C cao xuất dữ liệu ra
• Nếu D3=1 thì cho phép cổng C ca0 nhận dữ liệu
+ Bít D2: chọn chế độ nhóm B
• Nếu D2=0 thì chọn chế độ 0
• Nếu D2=1 thì chọn chế độ 1
+ Bít D1: chọn chiều ra/vào cho cổng B
• Nếu D1=0 thì cho phép cổng B xuất dữ liệu ra
• Nếu D1=1 thì cho phép cổng B nhận dữ liệu
+ Bít D0: chọn chiều ra/vào cho 4 bit thấp của cổng C
• Nếu D0=0 thì cho phép cổng C thấp xuất dữ liệu ra
• Nếu D0=1 thì cho phép cổng C thấp nhận dữ liệu
13
VD: để chọn chọn chế độ nhóm A là chế độ 0, nhóm B là chế độ 0, cổng PA, PB xuất
dữ liệu, cổng PC nhận dữ liệu , ta cài đặt thanh ghi điều khiển như sau:
Mov al, 100010001B
Out DK, al

Chế độ 0:
+ các cổng A, B, C được sử dụng độc lập với nhau.
+ Cổng A, B, C có thể vào hoặc ra tùy vào đoạn ghi điều khiển
- Chế độ 1: chế độ này được gọi là chế độ vào/ra đột cửa hay đối thoại với các bit của
cổng C. Các cổng A, B, C được chia thành 2 nhóm:
+ Nhóm A gồm cổng A để trao đổi dữ liệu và cổng C cao để đối thoại với vi xử lý và
thiếu bị ngoài.
+ Nhóm B gồm cổng B để trao đổi dữ liệu và cổng C thấp để đối thoại với vi xử lý và
thiếu bị ngoài
1. IC giải mã địa chỉ 74273

2.2.1. Cấu tạo bên trong và chức năng các chân

IC 74273 là IC số được tích hợp bởi 8 con flip-flop loại D lắp theo kiểu đồng bộ
xung đồng hồ và chân clear. IC gồm có 20 chân trong đó:
+ Chân 20 nối với Vcc nằm ở dải 4,75 đến 5,25 Volt
+ Chân 10 nối với Mass
14
+ Chân 1 là chân Clear (MR)
+ Chân 11 là chân xung đồng hồ (CP)
+ Các chân 3, 4, 7, 8, 13, 14, 17, 18 là chân tín hiệu vào nối với các dây tín hiệu
đa hợp của Vi Xử Lý.
+ Các chân 2, 5, 6, 9, 12, 15, 16, 19 là các chân tín hiệu địa chỉ được tách ra.
- Do nó được tích hợp bởi 8 con FF_D nên mỗi IC chỉ có thể tách được 8 đường địa
chỉ đa hợp của 8086. Vì vậy mạch cần 2 con IC 74273 để tách hết 16 đường địa chỉ
của 8086.
- Tùy theo đề bài yêu cầu mà các đầu ra này được sử dụng với mục đích khác nhau,
các chân này được nối với mạch giải mã địa chỉ đưa vào chân CS của 8255 và dành
ra 2 bit để mã hóa cho các cổng của 8255, 2 chân này được nối vào chân A1, A0 của
8255
3. IC giải mã địa chỉ 74LS139
3.3.1 . Sơ đồ cấu tạo bên trong và chức năng các chân của IC 74LS139

- IC 74LS1389 là IC giải mã 2 bít với các đầu ra tích cực ở mức âm. IC này được
đóng gói dạng DIP 16 chân. Bên trong IC này được tích hợp 2 bộ giải mã 2 bit với
chức năng các chân như sau:
o Chân 1 (1G) và 15(2G): là 2 chân chọn chip của 2 bộ giải mã tích cực
ở mức thấp, nghĩa là, để cho phép bộ giải mã nào hoạt động thì chân G
tương ứng của bộ đó đặt ở mức 0V.
o Chân 2, 3 và 14, 13: là 2 chân tín hiệu cần giải mã vào tương ứng của
2 bộ giải mã.

o Chân 4, 5, 6, 7: là các chân tín hiệu ra Y0, Y1, Y2, Y3 của bộ giải mã
thứ nhất
o Chân 12, 11, 10, 9: là các chân tín hiệu ra của bộ giải mã thứ hai
o Chân 8 (GND) và chân 16 (Vcc): là 2 chân nguồn nuôi chip.
- Cơ chế mã hóa như sau: nếu 2 chân tín hiệu đầu vào B,A được đặt mức logic
tương ứng là:
15
o 00: thì chân Y0 ở mức logic thấp(0v), các chân ra còn lại ở mức cao.
o 01: thì chân Y1 ở mức logic thấp(0v), các chân ra còn lại ở mức cao.
o 10: thì chân Y2 ở mức logic thấp(0v), các chân ra còn lại ở mức cao.
o 11: thì chân Y3 ở mức logic thấp(0v), các chân ra còn lại ở mức cao
PHẦN IV: LẬP TRÌNH HỢP NGỮ
I - SƠ LƯỢC VỀ NGÔN NGỮ ASM
Lập trình hợp ngữ (Assembly) là một ngôn ngữ lập trình bậc thấp, nó sử dụng chính
các câu lệnh trong tập lệnh của bộ vi xử lý tương ứng để viết nên một chương trình.
Ưu điểm: là tính hiệu quả vì chương trình viết bằng hợp ngữ chạy nhanh và chiếm
bộ nhớ chương trinh ít hơn so với các chương trình viết bằng ngôn ngữ bậc cao. Lập
trình bằng hợp ngữ cho phép đọc hoặc ghi trực tiếp vào các ô nhớ, đoạn ghi hay các cổng
vào/ra một cách dễ dàng.
Nhược điểm: chương trình viết bằng hợp ngữ dài nên khó kiểm soát lỗi, khó bảo trì
hơn là sử dụng ngôn ngữ lập trinh bậc cao. Chương trình viết bằng hợp ngữ chỉ thực thi
trên hệ thống máy tương ứng, không thực thi trên hệ thống máy có kiến trúc và tệp lệnh
khác.
II- CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH VÀ CÁC TẬP LỆNH CHO 8086
1- Cấu trúc chương trình
.model small ;khai bao kieu bo nho la small
.stack 100h ;khai bao kich thuoc ngan xep la 100h
.data ;khai bao doan du lieu
;khai báo các biến, các hằng ở đây
.code ;khai bao doan ma

Main proc
;các lệnh chương trình chính
Main endp
;các hàm và thủ tục
16
End main
2 - Tập lệnh thao tác với bộ vi xử lý 8086
- Lệnh INT : dùng để gọi các hàm của DOS và BIOS ;
Cú pháp : int 21h
-Hàm 1 : là hàm chờ đọc vào 1 ký tự từ thiết bị vào ra chuẩn (bàn phím). Kết quả được
lưu vào trong AL.
cú pháp : MOV AH,1
INT 21H
-Hàm 2 : là hàm hiển thị kí tự lên màn hình hoặc thi hành các chức năng điều khiển.
Cú pháp : MOV AH,2
MOV DL,’A’
Int 21H
- Hàm 4CH : là hàm kết thúc chương trình hiện tại và trả điều khiển về cho chương
trình gọi nó.
Cú pháp : MOV AH,4CH
INT 21H
- Hàm 9 : Là hàm hiển thị ra màn hình một chuỗi kí tự
Cú pháp :
MOV AX,@DATA
MOV DS,AX ;khoi tao đoạn ghi DX
MOV AH,9
LEA DX,’chuoi ki tu’
INT 21H
3 - Các nhóm lệnh của 8086
3.1- Nhóm lệnh dịch chuyển dữ liệu

- Lệnh MOV: chuyển dữ liệu từ toán hạng nguồn vào toán hạng đích
MOV dich, nguon
- Lệnh OUT: xuất dữ liệu từ đoạn chứa ra cổng
OUT cong,đoạn_chua
- Lệnh IN: đọc dữ liệu từ cổng vào đoạn ghi.
IN đoạnghi, cong
- Lệnh XCHG: toán hạng đích và nguồn được đổi lẫn cho nhau
XHCG đich, nguồn
- Lệnh XLAT: XLAT nhan_nguồn
- Lệnh ADD, SUB: ADD dich,nguon; cong nguon vao dich
17
SUB dich,nguon ; tru dich cho nguon
-Lệnh ADC: cờ nhớ được cộng vào toán hạng đích và nguồn
ADC dich,nguon
Lệnh DIV: thực hiện phép chia không dấu, toán hạng nguồn có thể là một ô nhớ
hay đoạn ghi. Nếu toán hạng nguồn là 8 bit thì thương số nằm trong AL, số dư nằm
trong AH; nếu toán hạng nguồn là 16 bit, thì thương số nằm trong AX còn số dư nằm
trong DX DIV nguon;
-Lệnh IDIV (integer divide): thực hiện phép chia có dấu.
IDIV nguon;
-Lệnh MUL(Multiply): thực hiện phép nhân không dấu. Nhân nội dung của đoạn AL với
toán hạng nguồn. Nếu nguồn kiểu byte thì tích chứa trong AX, nếu nguồn là kiểu từ thi
tích chứa trong DX:AX MUL nguon;
Lệnh IMUL: thực hiện phép nhân có dấu.
IMUL nguon;
- Lệnh NEG (NEGate): toán hạng đích bị trừ đi từ số toàn chữ số 1 (0FFH với kiểu byte
và 0FFFFH với kiểu từ).
NEG dich;
- Lệnh SBB (SuBtract with Borrow): Trừ có nhớ. Trừ toán hạng đích cho toán hạng nguồn
và nếu CF=1 thì trừ kết quả nhận được cho 1.

SBB dich, nguon;
3.2- Lệnh nhảy có điều kiện:
+ Lệnh JNZ: nếu KQ của lệnh trước đó khác 0 thi thực hiện lệnh nhảy đến nhãn_đích,
ngược lại thì thực hiện lệnh kế tiếp sau đó.
JNZ nhan_dich;
+ Lệnh JA, JG: nhảy nếu lớn hơn
+ Lệnh JB, JL : nhảy nếu nhỏ hơn.
+ Lệnh JNA, JNG: nhảy nếu không lớn hơn.
+ Lệnh JE: nhảy nếu bằng.
+ Lệnh JC : nhảy nếu cờ CF=1.
Đây là một số lệnh nhảy cở bản, còn có rất nhiều lệnh nhảy có điều kiện khác như :
JNC, JNZ, JBE, JP, JS,………
3.3 Lệnh nhảy không điều kiện
Lệnh JMP (JuMP) : nhảy đến nhãn_nguồn khi gặp lệnh này.
JMP nhan_nguon ;
18
Lệnh CMP (CoMPare) : so sánh 2 toán hạng bằng cách trừ 2 toán hạng cho nhau mà
không lưu lại két quả.
CMP dich, nguon ;
Lệnh lặp : lặp lại nhãn_nguồn khi gặp lệnh này.
LOOP nhan_nguon ;
3.4. Nhóm lệnh xử lý bit :
+ Các lệnh AND, OR, XOR và TEST
AND dich,nguon ;AND dich voi nguon, ket qua luu o dich
OR dich,nguon ;OR dich voi nguon, ket qua luu o dich
XOR dich,nguon ;XOR dich voi nguon, ket qua luu o dich
TEST dich,nguon;AND dich voi nguon,ket qua khong luu lai;
+Lệnh dịch: SHL/SAL dich,1 ;dich sang trai 1 bit
SHL/SAL dich,CL ; dich sang trai nhieu bit
SHR dich,1 ; dich sang phai 1 bit

SHR dich,CLL ; dich sang phai nhieu bit
+Lệnh quay: ROL/ROR dich,1 ; quay sang trai/phai 1 bit
ROL/ROR dich,CL ;quay sang trai/phai nhieu
;bit khong qua co nho CF
RCL/RCR dich,1 ; quay sang trai/phai 1 bit
RCL/RCR dich,CL ;quay sang trai/phai nhieu
;bit qua co nho CF
3.5 Nhóm lệnh xử lý điều khiển:
+ Lệnh HLT (HaLT): đưa bộ vi xử lý vào trạng thai dừng để chờ ngắt ngoài. Dạng lệnh:
HLT
+ Lệnh LOCK: khóa bus tong môi trường có nhiều bộ vi xử lý.
+ Lệnh NOP: không thực hiện một thao tác nào.
+ Lệnh STI: IF được thiết lập 1.
+ Lệnh WAIT: Bộ vi xử lý ở trạng thái chờ cho đến khi ngắt ngoài
4 - Ngăn xếp và thủ tục:
Lệnh PUSH: cất dữ liệu vào ngăn xếp, giảm SP đi 2.
PUSH nguon;
Lệnh PUSHF: chuyển đoạn ghi cờ vào ngăn xếp.
PUSHF;
19
Lệnh POP: lấy dữ liệu ra khỏi ngăn xếp và đưa vào toán hạng đích.
POP dich;
Lệnh POPF: chuyển nội dung của 2 byte từ đinh ngăn xếp vào đoạn ghi cờ, sau đó
tăng con trỏ ngăn xếp lên 2.
POPF;
Lệnh CALL: gọi thủ tục.
CALL name;
PHẦN V: MỘT SỐ BÀI TẬP
I. BÀI TẬP 1
- Đề bài: Viết chương trình thực hiện phép toán AX = 7!, sau đó hiển thị kết quả

dưới dạng số nhị phân và số thập phân
1. Sơ đồ thuật toán
2. Code chương trình
.model small
.stack 100h
.data
tb1 db "ket qua dang nhi phan:7!= $"
tb2 db 10,13,"ket qua dang thap phan: 7!= $"
.code
main proc
mov ax, data
mov ds, ax
;;
20
mov ax,1
mov cx,7
giaithua:
mul cx
loop giaithua
mov bx,ax
nhiphan:
mov ah,9
lea dx,tb1
int 21h
mov ah,2
mov cx,16
lap1:
rol bx,1
jc ht1
mov dl,'0'

int 21h
loop lap1
jmp thapphan
ht1:
mov dl,'1'
int 21h
loop lap1
thapphan:
mov ah,9
lea dx,tb2
int 21h
mov ax,bx
mov bx, 10
mov cx,0
lap2:
cmp ax,0
je ht2
mov dx,0
div bx
push dx
inc cx
jmp lap2
ht2:
mov ah,2
ht3:
pop dx
21
add dl,30h
int 21h
loop ht3

thoat:
mov ah,4ch
int 21h

main endp
end main
II. BÀI TẬP 2
ĐỀ BÀI: Xây dựng bộ nhớ dung lượng 64KB từ các vi mạch nhớ RAM(1Kx4), 3 vi
mạch nhớ R0M(4Kx8) 1 vi mạch nhớ R0M(16Kx8) và 1 vi mạch nhớ R0M(32Kx8), địa
chỉ đầu của vi mạch thứ nhất là 00000H.
1. Phân tích đề bài và vẽ mạch ghép nối
- Từ yêu cầu của để bài ta cần ghép nối bộ nhớ 64Kx8 với các vi mạch nhớ như
sau:
+ 1 vi mạch nhó ROM 32Kx8
+ 1 vi mạch nhớ ROM 16Kx8
+ 3 vi mạch nhớ ROM 4Kx8
+ 4 vi mạch nhớ 1Kx8 – được ghép nối từ 8 vi mạch nhớ 1Kx4
- Từ đó ta có bảng giải mã địa chỉ cho các vi mạch nhớ như sau:
Vi
mạch
nhớ
A A A A A A A A A A A A A A A A A A A A
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 9 8 7 6 5 4 3 2 1 0
9 8 7 6 5 4 3 2 1 0
Địa
chỉ
ROM1
32Kx8
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 00000
0 0 0 0 0 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 07FFF

ROM2
16Kx8
0 0 0 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 08000
0 0 0 0 1 0 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 0BFF
ROM3
4Kx8
0 0 0 0 1 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0C000
0 0 0 0 1 1 0 0 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 0CFFF
ROM4
4Kx8
0 0 0 0 1 1 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0D000
0 0 0 0 1 1 0 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 0DFFF
ROM5
4Kx8
0 0 0 0 1 1 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0E000
0 0 0 0 1 1 1 0 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 0EFFF
RAM1
1Kx8
0 0 0 0 1 1 1 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0F000
0 0 0 0 1 1 1 1 0 0 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 0F3FF
RAM2
1Kx8
0 0 0 0 1 1 1 1 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0F400
0 0 0 0 1 1 1 1 0 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 0F7FF
RAM3
1Kx8
0 0 0 0 1 1 1 1 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0F800
0 0 0 0 1 1 1 1 1 0 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 0FB00
RAM4
1Kx8

0 0 0 0 1 1 1 1 1 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0FC00
0 0 0 0 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 0FFFF
22
- Qua bảng giải mã địa chỉ của từng vi mạch nhớ ta nhận thấy, trong giải địa chỉ
của toàn bộ nhớ từ 00000H đến 0FFFFH
- Ta nhận thấy, các bit từ A16 đến A19 đều có mức logic không đổi, vi vậy ta sẽ
lợi dụng các bit này để đưa vào mạch điều khiển bộ nhớ hoạt động. Mặt khác, 3 bít
A14, A13 và A12 có 8 mức logic khác nhau biến đổi tuần tự theo quy luật số đếm, 5
vi mạch nhớ đầu tiên có các giá trị của 3 bit này khác nhau từ 000 đến 110. Riêng 4
vi mạch nhớ RAM cuối cùng đều có chung 1 giá trị là 1111, đặc biệt 4 vi mạch này
lại có 2 bit A10 và A11 biến đổi theo thứ tự tăng dần tương ứng 4 giá trị 00, 01, 10,
11 với 4 vi mạch nhớ này. Lợi dụng những đặc điểm này, ta có mạch ghép nối bộ
nhớ như sau:
A0
D7
A0
A11
D0
D7
A0
A11
D0
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
A8

A9
A10
A11
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
A8
A9
A10
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
A8
A9
A10
D0
D1
D2
D3
D4
D5
D6

D1
D2
D3
D4
D5
D6
D1
D2
D3
D4
D5
D6
D7
A14
A0
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
A8
A9
A10
A11
A12
A13
D0
D1

D2
D3
D4
D5
D6
D7
A9
A0
A9
A0
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
A8
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
A8
D7
D4
D3
D0

D5
D6
D1
D2
D7
D0
A14
A0
D1
D2
D3
D5
D6
D4
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
A8
A9
A10
A11
A12
ROM3
ROM3
ROM4
ROM4

ROM5
ROM5
ROM1
A9
A0
A9
A0
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
A8
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
A8
D7
D4
D3
D0
D5
D6
D1

D2
A9
A0
A9
A0
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
A8
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
A8
D7
D4
D3
D0
D5
D6
D1
D2
A9

A0
A9
A0
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
A8
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
A8
D7
D4
D3
D0
D5
D6
D1
D2
RAM3
RAM3
RAM3

RAM1
RAM1
RAM1
RAM4
RAM4
RAM4
RAM2
RAM2
RAM2
A
2
Y0
4
B
3
Y1
5
Y2
6
E
1
Y3
7
U2:A
74LS139
A0
8
A1
7
A2

6
A3
5
A4
4
A5
3
A6
2
A7
1
A8
23
A9
22
A10
19
A11
21
CE
18
OE/VPP
20
D0
9
D1
10
D2
11
D3

13
D4
14
D5
15
D6
16
D7
17
ROM(4KX8)
2732
A0
8
A1
7
A2
6
A3
5
A4
4
A5
3
A6
2
A7
1
A8
23
A9

22
A10
19
A11
21
CE
18
OE/VPP
20
D0
9
D1
10
D2
11
D3
13
D4
14
D5
15
D6
16
D7
17
ROM2(4KX8)
2732
A0
8
A1

7
A2
6
A3
5
A4
4
A5
3
A6
2
A7
1
A8
23
A9
22
A10
19
A11
21
CE
18
OE/VPP
20
D0
9
D1
10
D2

11
D3
13
D4
14
D5
15
D6
16
D7
17
ROM3(4KX8)
2732
A0
10
A1
9
A2
8
A3
7
A4
6
A5
5
A6
4
A7
3
A8

25
A9
24
A10
21
A11
23
A12
2
A13
26
A14
27
CE
20
OE
22
VPP
1
D0
11
D1
12
D2
13
D3
15
D4
16
D5

17
D6
18
D7
19
ROM(32KX8)
27256
A0
10
A1
9
A2
8
A3
7
A4
6
A5
5
A6
4
A7
3
A8
25
A9
24
A10
21
A11

23
A12
2
A13
26
CE
20
OE
22
PGM
27
VPP
1
D0
11
D1
12
D2
13
D3
15
D4
16
D5
17
D6
18
D7
19
ROM(16KX8)

27128
RD
RD
RD
RD
RD
A0
5
A1
6
A2
7
A3
4
A4
3
A5
2
A6
1
A7
17
A8
16
A9
15
CE
8
WE
10

D0
14
D1
13
D2
12
D3
11
U2
2114
A0
5
A1
6
A2
7
A3
4
A4
3
A5
2
A6
1
A7
17
A8
16
A9
15

CE
8
WE
10
D0
14
D1
13
D2
12
D3
11
U1
2114
WR
WR
A
1
B
2
C
3
E1
6
E2
4
E3
5
Y0
15

Y1
14
Y2
13
Y3
12
Y4
11
Y5
10
Y6
9
Y7
7
U3
74LS138
U1
AND_4
A10
A11
A12
A13
A14
U4
OR_4
A16
A17
A18
A19
E

M/IO
E
U5
NOT
A15
U19
OR
A15
E
ROM1
A0
5
A1
6
A2
7
A3
4
A4
3
A5
2
A6
1
A7
17
A8
16
A9
15

CE
8
WE
10
D0
14
D1
13
D2
12
D3
11
U4
2114
A0
5
A1
6
A2
7
A3
4
A4
3
A5
2
A6
1
A7
17

A8
16
A9
15
CE
8
WE
10
D0
14
D1
13
D2
12
D3
11
U3
2114
WR
WR
A0
5
A1
6
A2
7
A3
4
A4
3

A5
2
A6
1
A7
17
A8
16
A9
15
CE
8
WE
10
D0
14
D1
13
D2
12
D3
11
U6
2114
A0
5
A1
6
A2
7

A3
4
A4
3
A5
2
A6
1
A7
17
A8
16
A9
15
CE
8
WE
10
D0
14
D1
13
D2
12
D3
11
U5
2114
WR
WR

A0
5
A1
6
A2
7
A3
4
A4
3
A5
2
A6
1
A7
17
A8
16
A9
15
CE
8
WE
10
D0
14
D1
13
D2
12

D3
11
U8
2114
A0
5
A1
6
A2
7
A3
4
A4
3
A5
2
A6
1
A7
17
A8
16
A9
15
CE
8
WE
10
D0
14

D1
13
D2
12
D3
11
U7
2114
WR
WR
1. Nguyên lý hoạt động.
- Đối với các vi mạch nhớ ROM, Nếu các bit từ A12 đến A19 nhận các giá trị:
+ 0000 0000 đến 0000 0111: chọn vi mạch nhớ ROM1 đầu tiên
+ 0000 1000 đến 0000 1011: chọn vi mạch nhớ ROM2
+ 0000 1100: chọn vi mạch nhớ ROM3
23
+ 0000 1101: chọn vi mạch nhớ ROM4
+ 0000 1110: chọn vi mạch nhớ ROM5
- Đối với các vi mạch nhớ RAM, nếu các bit từ A9,A10 đến A19 có giá trị:
+ 0000 1111 00: chọn vi mạch nhớ RAM1
+ 0000 1111 01: chọn vi mạch nhớ RAM2
+ 0000 1111 10: chọn vi mạch nhớ RAM3
+ 0000 1111 11: chọn vi mạch nhớ RAM4
- Như vậy với mỗi giá trị nằm trong giải địa chỉ của từng vi mạch nhớ nào thì vi
mạch nhớ đó sẽ được chọn. ngược lại, nếu các địa chỉ mà vi xử lý truy suất tới
không nằm trong không gian địa chỉ của bộ nhớ thì tất cả các vi mạch đều không
được chọn.
III. BÀI TẬP 3
Đề bài: Thiết kế mạch điều khiển đóng ngắt cho 3 thiết bị ghép với các cổng của
8255, địa chỉ của cổng PA, PB, PC, thanh ghi điều khiển lần lượt là 80h, 82h, 84h, 86h.

1. Phân tích đề bài và cách chọn cách ghép nối.
Theo giả thiết, chúng ta sẽ ghép nối 8086 và 8255 với địa chỉ cổng cổng PA, PB, PC,
thanh ghi điều khiển lần lượt là 80h, 82h, 84h, 86h. chúng ta phải chọn ra 2 bit của 8086
để làm 2 bit chọn cổng cho 8255. Mặt khác, 2 bít để chọn cổng cho 8255 phải tuân theo
quy tắc biến đổi của 2 bit A1 và A0 của 8255.
Bảng giải mã địa chỉ cho các cổng của IC 8255A:
Cổng
A15 A14 A13 A12 A11 A10 A9 A8 A7 A6 A5 A4 A3 A2 A1 A0 Địa chỉ
PA 0 0 0 0 0 0 0 0 1 0 0 0 0 0 0 0 80h
PB 0 0 0 0 0 0 0 0 1 0 0 0 0 0 1 0 82h
PC 0 0 0 0 0 0 0 0 1 0 0 0 0 1 0 0 84h
ĐK 0 0 0 0 0 0 0 0 1 0 0 0 0 1 1 0 86h
-Từ bảng giải mã địa chỉ của các cổng của 8255, chúng ta sẽ chọn ra 2 bit để đưa vào 2
chân A1 và A0 của 8255 để mã hóa cho các cổng. Từ quy tắc mã hóa cho cổng PA, PB,
PC và thanh ghi điều khiển, ta nhận thấy 2 bit A2 và A1 cũng có quy tắc biến đổi tương
tự với A1 và A0 của 8255. Vì vậy chúng ta sẽ đưa 2 bit A2, A1 vào 2 đầu vào tương
ứng A1, A0 để mã hóa cho các cổng của 8255.
- Nhận thấy các bit A0 và A3 đến A15 đều có một mức logic cố định, vì vậy chúng ta
sẽ đưa các chân này qua cổng OR với đầu ra đưa vào chân CS của Chip 8255 để chọn
24
chip, nếu 1 trong các bit này thay đổi mức logic, nghĩa là địa chỉ này bị lệch thì chip
8255 sẽ không được chọn.
- Để điều khiển đóng ngắt cho 3 thiết bị, chúng ta sẽ dùng nút bấm để điều khiển. Do
dòng điện và điện áp mà mỗi chân Vi xử lý tạo ra rất nhỏ so với công suật mà thiết bị
tiêu thụ, vì vậy chúng ta sẽ sử dụng các transistor để làm khóa điện tử đóng ngắt các
thiết bị này.
2. mạch ghép nối
RD
WR
RD

WR
A1
A2
M/IO
A0
A1
A2
A3
A6
A8
A9
A10
A11
A12
A13
A14
A15AD15
CK
CK
A0
A3
A4
A6
A5
A8
A9
A10
A11
A12
A13

A14
A15
M/IO
A4
A5
A7
AD7
AD6
AD5
AD4
AD3
AD2
AD1
AD0
AD0
AD1
AD2
AD3
AD4
AD5
AD6
AD7
AD14
AD13
AD12
AD11
AD10
AD9
AD8
AD[0 15]

READY
22
INTR
18
NMI
17
RESET
21
CLK
19
MN/MX
33
HOLD/GT1
31
HLDA/GT0
30
A[16 19]
M/IO/S0
28
ALE/QS0
25
DT/R/S1
27
INTA/QS1
24
TEST
23
BHE
34
DEN/S2

26
RD
32
WR/LOCK
29
U1
8086
LOAD_SEG=0x0800
D0
34
D1
33
D2
32
D3
31
D4
30
D5
29
D6
28
D7
27
RD
5
WR
36
A0
9

A1
8
RESET
35
CS
6
PA0
4
PA1
3
PA2
2
PA3
1
PA4
40
PA5
39
PA6
38
PA7
37
PB0
18
PB1
19
PB2
20
PB3
21

PB4
22
PB5
23
PB6
24
PB7
25
PC0
14
PC1
15
PC2
16
PC3
17
PC4
13
PC5
12
PC6
11
PC7
10
U4
8255A
D0
3
D1
4

D2
7
D3
8
D4
13
D5
14
D6
17
D7
18
CLK
11
MR
1
Q0
2
Q1
5
Q2
6
Q3
9
Q4
12
Q5
15
Q6
16

Q7
19
U2
74LS273
D0
3
D1
4
D2
7
D3
8
D4
13
D5
14
D6
17
D7
18
CLK
11
MR
1
Q0
2
Q1
5
Q2
6

Q3
9
Q4
12
Q5
15
Q6
16
Q7
19
U3
74LS273
U5
NOT
U6
OR_16
AD[0 15]
AD[0 7]
R1
10k
R2
10k
R3
10k
R4
220
R5
220
R6
220

D1
thiêt bi 1
D2
thiet bi 2
D3
thiet bi 3
Q1
NPN
Q2
NPN
Q3
NPN
R7
100
R8
10k
R9
10k
U7
NOT
3. Sơ đồ thuật toán
Với nội dung mà đề bài đưa ra, chúng ta sẽ lập trình theo sơ đồ thuật toán sau:
Đ
S
25
Bắt
đầu
Lấy g.trị PC vào AL
AL=70h
?

AL =
B0h?
Bật thiết bị 1
Bật thiết bị 2

×