TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÁO CÁO ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ CHUNG CƯ CCU01KHU ĐÔ THỊ MỚI PHƯỚC LONG-HÀ NỘI
XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH TÍNH TỐN THIẾT KẾ
MƠ HÌNH THÉP DẦM, CỘT
___________________
HỌ TÊN:
Phạm Huy Hưng
MSSV:
LỚP
GVHD XÂY DỰNG
TS. Trần Việt Tâm
GVHD TIN HỌC
TS. Đỗ Quốc Hoàng
Hà Nội, 10/02/2023
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đề tài xây dựng: “Thiết kế tòa chung cư CCU01-Phước Long-Hà Nội”
GVHD: TS. Trần Việt Tâm
MỤC LỤC
PHẦN KIẾN TRÚC
12
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TRÌNH
13
1.1.
Tên cơng trình
13
1.2.
Địa điểm cơng trình
13
1.3.
Giới thiệu chung
13
1.4.
Quy mơ xây dựng cơng trình
13
CHƯƠNG 2. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ KIẾN TRÚC
15
2.1.
Giải pháp mặt bằng
15
2.2.
Giải pháp mặt đứng
16
2.3.
Giải pháp kết cấu
16
2.4.
Giải pháp hệ thống giao thơng trong cơng trình
16
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ KỸ THUẬT CƠNG TRÌNH
18
3.1.
Hệ thống điện
18
3.2.
Hệ thống chiếu sáng
18
3.3.
Hệ thống thơng gió
19
3.4.
Hệ thống phịng cháy và chữa cháy
19
3.5.
Hệ thống thốt hiểm
19
3.6.
Hệ thống thu gom rác
19
PHẦN KẾT CẤU
25
CHƯƠNG 1. LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KẾT CẤU VÀ TẢI TRỌNG
26
1.1.
Phân tích và lựa chọn giải pháp kết cấu
26
1.1.1.
Lựa chọn giải pháp kết cấu hệ tổng thể
26
1.1.2.
Lựa chọn giải pháp kết cấu sàn
26
1.2.
Vật liệu sử dụng cho kết cấu cơng trình
1.2.1.
Bê tơng
26
1.2.2.
Cốt thép
27
1.2.3.
Các vật liệu khác
27
1.3.
Chọn sơ bộ kích thước các cấu kiện
1.3.1.
Chọn sơ bộ kích thước cột
SVTH: Trương Anh Quân – MSSV: 1537063 – 63TH1
26
27
27
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đề tài xây dựng: “Thiết kế tòa chung cư CCU01-Phước Long-Hà Nội”
GVHD: TS. Trần Việt Tâm
1.3.1.1.
Tổng hợp kích thước sơ bộ tiết diện cột
29
1.3.2.
Chọn sơ bộ kích thước dầm
1.3.2.1.
Dầm chính cùng phương với trục X1-X1
29
1.3.2.2.
Dầm chính cùng phương với trục Y1-Y1
30
1.3.2.3.
Dầm phụ cùng phương với trục Y1-Y1
30
1.3.2.4.
Dầm phụ cùng phương với trục X1-X1
30
1.3.2.5.
Các cấu kiện dầm khác
31
1.3.3.
Chọn sơ bộ chiều dày sàn
1.3.3.1.
Sàn hành lang (kích thước 1.6 x 5.3 m)
31
1.3.3.2.
Sàn trong phịng (kích thước 4.3 x6.5 m)
31
1.3.3.3.
Sàn mái (kích thước 5.2 x 9.2 m)
31
1.3.3.4.
Sàn ban cơng
31
1.3.4.
Chọn kích thước tường
32
1.3.5.
Chọn kích thước vách thang máy và cầu thang
32
1.4.
Xác định tải trọng
1.4.1.
Tĩnh tải tác dụng lên sàn
32
1.4.2.
Tĩnh tải tường xây:
34
1.4.3.
Hoạt tải
36
1.4.4.
Tải trọng gió tĩnh
37
29
31
32
CHƯƠNG 2. DỰNG MƠ HÌNH KẾT CẤU VÀ TỔ HỢP NỘI LỰC
39
2.1.
Dựng mơ hình kết cấu
39
2.2.
Các trường hợp chất tải vào cơng trình trong Etabs
39
CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ CỐT THÉP CHO KHUNG TRỤC Y3
40
3.1.
Thiết kế cốt thép cho cột-vách khung trục Y3
40
3.1.1.
Cơ sở tính tốn
40
3.1.2.
Điều kiện áp dụng
40
3.1.3.
Các bước xây dựng biểu đồ tương tác
40
3.1.4.
Công cụ hỗ trợ tính tốn
42
3.1.5.
Vật liệu sử dụng
42
3.1.6.
Tính tốn cốt thép cột-vách trục X2 (Story 4 – P1)
42
3.1.7.
Tính tốn cốt thép cột-vách trục X2 (Story 4 – P2)
45
3.1.8.
Tính tốn cốt thép các cột-vách cịn lại
48
3.1.9.
Tính tốn cốt đai cột
48
SVTH: Trương Anh Quân – MSSV: 1537063 – 63TH1
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đề tài xây dựng: “Thiết kế tòa chung cư CCU01-Phước Long-Hà Nội”
GVHD: TS. Trần Việt Tâm
3.2.
Thiết kế cốt thép dầm khung trục Y3-Y3
48
3.2.1.
Cơ sở tính tốn
48
3.2.2.
Vật liệu sử dụng
49
3.2.3.
Tính tốn cốt thép dọc dầm
49
3.2.3.1.
Tính tốn cốt thép dầm B155 – Story 2 (40x60 cm)
49
3.2.3.2.
Tính tốn cốt thép dầm B725 – Story 2 (40x60 cm)
51
3.2.3.3.
Tính tốn cốt thép dầm B730 – Story 1 (40x60 cm)
52
3.2.3.4.
Tính tốn cốt thép cho dầm ban cơng
53
3.2.4.
Tính tốn cốt đai dầm
3.2.4.1.
Dầm B155 và B679 nhịp X1-X2 : b x h = 40 x 60 cm
53
3.2.4.2.
Dầm B725 và B729 nhịp X2-X3 : b x h = 40 x 60 cm
54
3.2.4.3.
Dầm B730 nhịp X3-X4 của tầng 1 : b x h = 40 x 60 cm
55
3.2.4.4.
Dầm ban công : b x h = 40 x 40 cm
56
3.2.5.
Tính tốn cốt treo
3.3.
Tính tốn cốt thép sàn tầng mái
3.3.1.
Vật liệu sử dụng
56
3.3.2.
Mơ hình sàn trong phần mềm Safe 2016
57
3.3.3.
Tính tốn cốt thép sàn theo phương X
58
3.3.3.1.
Tính tốn với dải STRIP CSA2
3.3.4.
Tính tốn cốt thép sàn theo phương Y
3.3.4.1.
Tính tốn với dải STRIP CSB4
53
56
56
58
59
59
CHƯƠNG 4. THIẾT KẾ MĨNG KHUNG TRỤC Y3
62
4.1.
Địa chất cơng trình
62
4.2.
Vật liệu làm móng
62
4.3.
Các đặc trưng của móng cọc
63
4.3.1.
Cọc
63
4.3.2.
Sức chịu tải của cọc
63
4.3.2.1.
Xác định theo kết quả của thí nghiệm trong phịng (Phương pháp thống kê).
63
4.3.2.2.
Xác định theo thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT (Công thức Meyerhof)
64
4.3.2.3.
Sức chịu tải của cọc theo vật liệu
64
4.3.3.
Kiểm tra cọc trong giai đoạn thi công
4.3.3.1.
Khi vận chuyển cọc
65
4.3.3.2.
Khi cọc treo lên giá búa
66
SVTH: Trương Anh Quân – MSSV: 1537063 – 63TH1
65
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đề tài xây dựng: “Thiết kế tòa chung cư CCU01-Phước Long-Hà Nội”
GVHD: TS. Trần Việt Tâm
4.3.3.3.
Cốt thép làm móc cẩu
67
4.4.
Tính tốn móng tại cột biên P1
67
4.4.1.
Nội lực tính tốn
67
4.4.2.
Chọn sơ bộ số lượng cọc và bố trí
67
4.4.3.
Tải trọng phân phối lên cọc
68
4.4.4.
Kiểm tra đài cọc
69
4.4.4.1.
Điều kiện cột đâm thủng đài cọc
70
4.4.4.2.
Điều kiện chọc thủng lệch tâm gây ra
71
4.4.5.
Tính tốn cường độ trên tiết diện thẳng đứng – Tính cốt thép đài móng
71
4.4.6.
Kiểm tra tổng thể móng cọc
73
4.4.6.1.
Xác định khối móng quy ước
73
4.4.6.2.
Kiểm tra sức chịu tải của đất dưới đáy móng
73
4.4.6.3.
Kiểm tra độ lún của móng cọc
74
4.5.
Tính tốn móng tại cột giữa P2
74
4.5.1.
Nội lực tính tốn
74
4.5.2.
Chọn sơ bộ số lượng cọc và bố trí
75
4.5.3.
Tải trọng phân phối lên cọc
76
4.5.4.
Kiểm tra đài cọc
77
4.5.4.1.
Điều kiện cột đâm thủng đài cọc
77
4.5.4.2.
Điều kiện chọc thủng lệch tâm gây ra
78
4.5.5.
Tính tốn cường độ trên tiết diện thẳng đứng – Tính cốt thép đài móng
79
4.5.6.
Kiểm tra tổng thể móng cọc
80
4.5.6.1.
Xác định khối móng quy ước
80
4.5.6.2.
Kiểm tra sức chịu tải của đất dưới đáy móng
80
4.5.6.3.
Kiểm tra độ lún của móng cọc
81
4.6.
Tính tốn móng tại cột biên P3
82
4.6.1.
Nội lực tính tốn
82
4.6.2.
Chọn sơ bộ số lượng cọc và bố trí
82
4.6.3.
Tải trọng phân phối lên cọc
83
4.6.4.
Kiểm tra đài cọc
84
4.6.4.1.
Điều kiện cột đâm thủng đài cọc
84
4.6.4.2.
Điều kiện chọc thủng lệch tâm gây ra
85
4.6.5.
Tính tốn cường độ trên tiết diện thẳng đứng – Tính cốt thép đài móng
85
4.6.6.
Kiểm tra tổng thể móng cọc
86
SVTH: Trương Anh Quân – MSSV: 1537063 – 63TH1
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đề tài xây dựng: “Thiết kế tòa chung cư CCU01-Phước Long-Hà Nội”
GVHD: TS. Trần Việt Tâm
4.6.6.1.
Xác định khối móng quy ước
86
4.6.6.2.
Kiểm tra sức chịu tải của đất dưới đáy móng
87
4.6.6.3.
Kiểm tra độ lún của móng cọc
88
SVTH: Trương Anh Quân – MSSV: 1537063 – 63TH1
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đề tài xây dựng: “Thiết kế tòa chung cư CCU01-Phước Long-Hà Nội”
GVHD: TS. Trần Việt Tâm
MỤC LỤC HÌNH VẼ
Hình 3-1. Mặt bằng tầng hầm
20
Hình 3-2. Mặt bằng tầng 1
20
Hình 3-3. Mặt bằng tầng 2
21
Hình 3-4. Mặt bằng tầng điển hình
21
Hình 3-5. Mặt bằng tầng tum
22
Hình 3-6. Mặt bằng tầng mái
22
Hình 3-7. Mặt đứng
23
Hình 3-8. Mặt đứng bên
23
Hình 3-9. Mặt cắt A-A
24
Hình 3-10. Mặt cắt B-B và C-C
24
Hình 1-1. Diện truyền tải cột CV1
28
Hình 1-2. Diện truyền tải cột CV2
28
Hình 2-1. Mơ hình kết cấu trong Etabs 2019
39
Hình 3-1. Mơ hình tính tốn tiết diện cột chịu nén lệch tâm xiên
40
Hình 3-2. Cơng thức tính tốn từ biến dạng cực đại của bê tơng tại đỉnh nén
41
Hình 3-3. Quan hệ ứng xuất biến dạng tính tốn
41
Hình 3-4. Biểu đồ tương tác không gian của một cột chịu nén lệch tâm xiên
42
Hình 3-5. Kết quả tính tốn cột-vách trục X2 (Story 4 – P1)
43
Hình 3-6. Biểu đồ tương tác khơng gian của cột-vách trục X2 (Story 4 – P1)
43
Hình 3-7. Cơng thức tính hệ số ảnh hưởng của uốn dọc η
44
Hình 3-8. Kết quả tính tốn cột-vách trục X2 (Story 4 – P2)
45
Hình 3-9. Biểu đồ tương tác khơng gian của cột-vách trục X2 (Story 4 – P2)
46
Hình 3-10. Cơng thức tính hệ số ảnh hưởng của uốn dọc η
47
Hình 3-11. Mơ hình sàn tầng mái trong phần mềm Safe 2016
57
Hình 3-12. Momen dải STRIP theo phương X
57
Hình 3-13. Momen dải STRIP theo phương Y
58
Hình 4-1. Sơ đồ làm việc của cọc khi vận chuyển
65
Hình 4-2. Sơ đồ làm việc của cọc khi treo lên giá búa
66
Hình 4-3. Sơ đồ làm việc của móc cẩu
67
Hình 4-4. Sơ đồ bố trí cọc tại chân cột biên P1
68
Hình 4-5. Sơ đồ kiểm tra cột đâm thủng đài cọc tại chân cột biên P1
71
SVTH: Trương Anh Quân – MSSV: 1537063 – 63TH1
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đề tài xây dựng: “Thiết kế tòa chung cư CCU01-Phước Long-Hà Nội”
GVHD: TS. Trần Việt Tâm
Hình 4-6. Sơ đồ tính tốn cốt thép đài móng tại chân cột biên P1
72
Hình 4-10. Sơ đồ bố trí cọc tại chân cột giữa P2
76
Hình 4-11. Sơ đồ kiểm tra cột đâm thủng đài cọc tại chân cột giữa P2
78
Hình 4-12. Sơ đồ tính tốn cốt thép đài móng tại chân cột giữa P2
79
Hình 4-7. Sơ đồ bố trí cọc tại chân cột biên P3
83
Hình 4-8. Sơ đồ kiểm tra cột đâm thủng đài cọc tại chân cột biên P3
85
Hình 4-9. Sơ đồ tính tốn cốt thép đài móng tại chân cột biên P3
86
SVTH: Trương Anh Quân – MSSV: 1537063 – 63TH1
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đề tài xây dựng: “Thiết kế tòa chung cư CCU01-Phước Long-Hà Nội”
GVHD: TS. Trần Việt Tâm
MỤC LỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1-1. Đặc trưng hình học dầm thép
29
Bảng 1-2. Sàn phòng và hành lang
32
Bảng 1-3. Sàn vệ sinh và logia
32
Bảng 1-4. Sàn ban công
33
Bảng 1-5. Sàn cầu thang
33
Bảng 1-6. Sàn mái
33
Bảng 1-7. Sàn kính
33
Bảng 1-8. Tường gạch 200 cao 2.6 m
34
Bảng 1-9. Tường gạch 200 cao 2.8 m
34
Bảng 1-10. Tường gạch 200 cao 3.9 m
34
Bảng 1-11. Tường gạch 200 cao 4.6 m
34
Bảng 1-12. Tường gạch 200 cao 4.8 m
35
Bảng 1-13. Tường gạch 100 cao 1.6 m
35
Bảng 1-14. Tường gạch 100 cao 2.6 m
35
Bảng 1-15. Tường gạch 100 cao 2.8 m
35
Bảng 1-16. Tường gạch 100 cao 3.9 m
36
Bảng 1-17. Tường gạch 100 cao 4.6 m
36
Bảng 1-18. Tường gạch 100 cao 4.8 m
36
Bảng 1-19. Hoạt tải
36
Bảng 1-20. Tải trọng gió tĩnh
38
Bảng 3-1. Kết quả kiểm tra cột-vách trục X2 (Story 4 – P1)
44
Bảng 3-2. Kết quả kiểm tra cắt cột-vách trục X2 (Story 4 – P1)
44
Bảng 3-3. Kết quả kiểm tra độ mảnh của cột-vách trục X2 (Story 4 – P1)
44
Bảng 3-4. Kết quả hệ số ảnh hưởng uốn dọc của cột-vách trục X2 (Story 4 – P1)
45
Bảng 3-5. Kết quả kiểm tra cột-vách trục X2 (Story 4 – P2)
46
Bảng 3-6. Kết quả kiểm tra cắt cột-vách trục X2 (Story 4 – P2)
47
Bảng 3-7. Kết quả kiểm tra độ mảnh của cột-vách trục X2 (Story 4 – P2)
47
Bảng 3-8. Kết quả hệ số ảnh hưởng uốn dọc của cột-vách trục X2 (Story 4 – P2)
47
Bảng 3-9. Kết quả tổ hợp nội lực Momen dầm B155 – Story 2 (40x60 cm)
49
Bảng 3-10. Kết quả tổ hợp nội lực Momen dầm B725 – Story 2 (40x60 cm)
51
SVTH: Trương Anh Quân – MSSV: 1537063 – 63TH1
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đề tài xây dựng: “Thiết kế tòa chung cư CCU01-Phước Long-Hà Nội”
GVHD: TS. Trần Việt Tâm
Bảng 3-11. Kết quả tổ hợp nội lực Momen dầm B730 – Story 1 (40x60 cm)
52
Bảng 3-12. Kết quả tính tốn thép sàn theo phương X
59
Bảng 3-13. Kết quả tính tốn thép sàn theo phương Y
61
Bảng 4-1.Bảng tổng hợp các lớp địa chất cơng trình
62
Bảng 4-2. Sức chịu tải của cọc theo phương pháp thống kê
64
Bảng 4-3. Bảng nội lực tính tốn tại chân cột biên P1
67
Bảng 4-4. Bảng nội lực tiêu chuẩn tại chân cột biên P1
67
Bảng 4-5. Phản lực của cọc tại mức đáy đài móng chân cột biên P1
69
Bảng 4-9. Bảng nội lực tính tốn tại chân cột P2
75
Bảng 4-10. Bảng nội lực tiêu chuẩn tại chân cột P2
75
Bảng 4-11. Phản lực của cọc tại mức đáy đài móng chân cột giữa P2
77
Bảng 4-6. Bảng nội lực tính tốn tại chân cột biên P3
82
Bảng 4-7. Bảng nội lực tiêu chuẩn tại chân cột biên P3
82
Bảng 4-8. Phản lực của cọc tại mức đáy đài móng chân cột biên P3
84
SVTH: Trương Anh Quân – MSSV: 1537063 – 63TH1
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đề tài xây dựng: “Thiết kế tòa chung cư CCU01-Phước Long-Hà Nội”
SVTH: Trương Anh Quân – MSSV: 1537063 – 63TH1
GVHD: TS. Trần Việt Tâm
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đề tài xây dựng: “Thiết kế tòa chung cư CCU01-Phước Long-Hà Nội”
GVHD: TS. Trần Việt Tâm
LỜI NÓI ĐẦU
Trong sự nghiệp hiện đại hóa – cơng nghiệp hóa của đất nước, ngành xây dựng dân
dụng cơ bản đóng một vai trò hết sức quan trọng. Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của khoa
học – công nghệ, ngành xây dựng đã có những bước phát triển đáng kể. Để đáp ứng được các
yêu cầu ngày càng cao của xã hội, chúng ta cần một nguồn nhân lực trẻ là các kĩ sư xây dựng
có đủ phẩm chất, năng lực, tinh thần cống hiến nhằm tiếp bước các thế hệ đi trước cùng nhau
xây dựng đất nước ngày càng văn minh hiện đại.
Sau hơn 4 năm học tập và rèn luyện tại trường Đại học Xây Dựng Hà Nội, em đã tiếp
thu được những kiến thức từ cơ bản đến nâng cao cần thiết cho một người kĩ sư xây dựng.
Tuy vậy những kiến thức đó mới ở dạng rời rạc. Chính vì vậy mà đồ án tốt nghiệp là cơ sở để
em kết nối những kiến thức của mình. Trong phạm vi đồ án tốt nghiệp của mình, em đã cố
gắng để trình bày tồn bộ các phần việc của chuyên ngành xây dựng và tin học.
Nội dung đồ án tốt nghiệp gồm 3 phần chính:
Phần 1:
Kiến trúc cơng trình.
Phần 2:
Kết cấu cơng trình.
Phần 3:
Tin học.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong trường Đại học Xây Dựng Hà Nội
đã tận tình giảng dạy, truyền đạt những kiến thức cốt lõi cho em. Đặc biệt là sự giúp đỡ tận
tình của hai thầy giáo TS. Trần Việt Tâm và TS. Đỗ Quốc Hoàng là hai Thầy trực tiếp
hướng dẫn em trong suốt quá trình em làm đồ án tốt nghiệp.
Do thời gian, kiến thức và kinh nghiệm còn nhiều hạn chế nên đề tài tốt nghiệp này
khó có thể tránh được những sai sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp của các thầy, cơ
giáo để em hồn thiện mình hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng
năm
Sinh viên
Trương Anh Quân
SVTH: Trương Anh Quân – MSSV: 1537063 – 63TH1
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đề tài xây dựng: “Thiết kế tòa chung cư CCU01-Phước Long-Hà Nội”
GVHD: TS. Trần Việt Tâm
Trường Đại Học Xây Dựng Hà Nội
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Bộ môn Tin Học Xây Dựng
Độc lập- Tự do- Hạnh Phúc
NHIỆM VỤ THIẾT KẾ ĐỒ ÁN
Kính gửi : Bộ môn Tin Học Xây Dựng - Khoa Công Nghệ Thông Tin
Họ và tên sinh viên
:
Trương Anh Quân
Mã số sinh viên
:
1537063
Lớp
:
63TH1
Ngành
:
Tin học xây dựng
Khoa
:
Công nghệ thông tin
Trường
:
Đại học Xây dựng Hà Nội
1. Tên đề tài
❖ Phần xây dựng:
o Thiết kế chung cư CCU01-Khu đô thị mới Phước Long-Hà Nội
❖ Phần tin học:
o Xây dựng chương trình tính tốn thiết kế và bố trí thép dầm, cột
❖
2. Giảng viên hướng dẫn
❖ Phần xây dựng
:
TS. Trần Việt Tâm
❖ Phần tin học
:
TS. Đỗ Quốc Hoàng
Xác nhận của giáo viên hướng dẫn:
GV hướng dẫn phần xây dựng
SVTH: Trương Anh Quân – MSSV: 1537063 – 63TH1
GV hướng dẫn phần tin học
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đề tài xây dựng: “Thiết kế tòa chung cư CCU01-Phước Long-Hà Nội”
GVHD: TS. Trần Việt Tâm
PHẦN KIẾN TRÚC
Cơng trình: Chung cư CCU01
Giảng viên hướng dẫn
Sinh viên thực hiện
MSSV
Lớp
:
:
:
:
TRẦN VIỆT TÂM
TRƯƠNG ANH QUÂN
1537063
63TH1
NHIỆM VỤ ĐƯỢC GIAO:
-
Tìm hiểu đặc điểm kiến trúc cơng trình.
-
Các giải pháp về kiến trúc
-
Thể hiện các bản vẽ kiến trúc
CÁC BẢN VẼ KÈM THEO:
-
KT01 – Mặt bằng tầng hầm, tầng 1, tầng 2, tầng 3-10, tầng mái, tầng tum.
-
KT02 – Mặt đứng và mặt bên cơng trình.
-
KT03 – Mặt cắt của cơng trình.
SVTH: Trương Anh Quân – MSSV: 1537063 – 63TH1
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đề tài xây dựng: “Thiết kế tòa chung cư CCU01-Phước Long-Hà Nội”
CHƯƠNG 1.
1.1.
1.4.
Tên cơng trình:Chung Cư CCU01 – Lô CCU – Khu đô thị mới Phước Long.
Địa điểm cơng trình
-
1.3.
GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TRÌNH
Tên cơng trình
-
1.2.
GVHD: TS. Trần Việt Tâm
Địa điểm: Khu đô thị mới Phước Long, Quận Hà Đơng, Thành phố Hà Nội.
Giới thiệu chung
-
Cơng trình chung cư CCU01 thuộc lô CCU nằm trong dự án Khu đô thị mới
Phước Long tọa lạc ngay cửa ngõ quận Hà Đông thành phố Hà Nội với chủ đầu
tư là Công ty Cổ phần Phát triển Nhà và Đô thị Nha Trang (HUD Nha Trang)
-
Cơng trình thể hiện tính ưu việt của một cơng trình hiện đại, vừa mang vẻ đẹp về
kiến trúc, vừa đem lại sự thuận, đảm bảo về kinh tế khi đưa vào sử dụng.
-
Dự án Khu đô thị mới Phước Long nằm trong khuôn khổ dự án xây dựng đô thị
kiểu mới của nhà nước với hệ thống hạ tầng xã hội đồng bộ (Bệnh viện, trường
mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, các trung tâm thương mại,
chợ khu vực, trung tâm hành chính, trụ sở cơ quan, văn phòng cho thuê, công
viên cây xanh, khu thể dục thể thao, bãi đỗ xe…) đáp ứng nhu cầu thiết yếu của
một đô thị hiện đại. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh (Đường giao thơng,
thốt nước mưa, thốt nước thải, hệ thớng điện, nước, viễn thông, thông tin liên
lạc, truyền hình cáp …) theo tiêu chí của một khu đơ thị kiểu mẫu.
Quy mơ xây dựng cơng trình
-
Cơng trình được xây dựng trên khu đất có diện tích 3486.5 m2
-
Cấp cơng trình: thuộc cấp 2.
-
Tổng diện tích xây dựng: 1607.5 m2
-
Mật độ sử dụng đất : 46 %
-
Cơng trình bao gồm 10 tầng nổi, một tầng tum và một tầng hầm để xe cùng các
phòng kỹ thuật.
-
Chiều cao tầng hầm là 3.0 m, tầng 1 là 5.2m, tầng áp mái cao 4.3m và các tầng
cịn lại cao 3.2m.
-
Chiều cao tồn bộ cơng trình: 38.3m.
-
Xung quanh cơng trình được bố trí hàng cây xanh đảm bảo cảnh quan mơi trường
hài hịa cho người dân sinh sống.
-
Cơng trình được bố trí tiếp giáp với các khu biệt thự liền kề, chung cư cao tầng
khác cùng thuộc dự án tại các hướng Bắc, Đông, Nam của tòa nhà.
SVTH: Trương Anh Quân – MSSV: 1537063 – 63TH1
15
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đề tài xây dựng: “Thiết kế tòa chung cư CCU01-Phước Long-Hà Nội”
-
Ngồi ra chung cư có thêm một bãi đỗ dành riêng cho xe phòng cháy chữa cháy
với diện tích 90m2 ở hướng bắc của tịa nhà.
CHƯƠNG 2.
2.1.
GVHD: TS. Trần Việt Tâm
GIẢI PHÁP THIẾT KẾ KIẾN TRÚC
Giải pháp mặt bằng
-
Cơng trình Nhà ở chung cư CCU01 được thiết kế phù hợp với yêu cầu sử dụng,
đảm bảo u cầu về thơng gió và chiếu sáng tự nhiên, đồng thời phải có sơ đồ
chịu lực đối xứng, tập trung hệ thống kỹ thuật như nút giao thông đứng (thang
máy, thang bộ), bố trí khu vệ sinh, bếp, đường ống cấp thoát nước, điện chiếu
sáng, cáp điện thoại, cáp truyền hình, viễn thơng, đường ống cấp nước chữa cháy,
đường ống đổ rác, cấp ga.... Cơng trình là một khối nhà cao tầng gồm 10 tầng nổi
cùng với 1 tầng hầm và 1 tầng tum:
-
Tầng hầm :
-
o
Diện tích sàn 1882.4 m2 được sử dụng làm khu vực để xe, các phòng
ban kỹ thuật.
o
Đường dốc lên xuống tầng hầm được thiết kế với độ dốc được bố trí
dễ quan sát, thuận tiện về giao thông để cho người, các loại xe và
phương tiện lên xuống được dễ dàng.
o
Do hiện nay số lượng người sử dụng phương tiện cá nhân ở các đô thị
trung tâm là rất lớn nên việc kết hợp đưa tầng hầm vào các tòa nhà là
việc làm cần thiết. Tuy nhiên chi phí cho thi cơng xây dựng tầng hầm
là khá cao vì vậy trong thiết kế tịa nhà chỉ tích hợp một tầng hầm với
nhiệm vụ là nơi để xe đồng thời là nơi đặt hệ thống thiết bị kỹ thuật
của tòa nhà trước khi đi vào các phịng chức năng.
Tầng 1:
o
-
Tầng 2:
o
-
Diện tích sàn 1607.5 m2 được thiết kế bao gồm cửa hàng dịch vụ
thương mại, sảnh sinh hoạt cộng đồng của chung cư và là nơi dẫn lên
các căn hộ tầng trên.
Diện tích sàn 1572.3 m2 bao gồm 16 căn hộ để ở và có mái hiên để
che chắn cho các khu vực lối vào của tầng 1.
Tầng 3 đến tầng 10:
o
Diện tích sàn mỗi tầng là 1495.1 m2 là các căn hộ để ở, mỗi tầng có
16 căn hộ (6 căn hộ loại B1, 10 căn hộ loại B2), tổng số căn hộ là 128
căn.
o
Căn hợ có 1 phòng khách , 2 phịng vệ sinh, 3 phòng ngủ với căn hộ
loại B1, 2 phòng ngủ với căn hộ loại B2, 1 phòng bếp + ăn, 1 ban
cơng. Các phịng đều được tính tốn phù hợp với các điều kiện yêu
SVTH: Trương Anh Quân – MSSV: 1537063 – 63TH1
16
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đề tài xây dựng: “Thiết kế tòa chung cư CCU01-Phước Long-Hà Nội”
GVHD: TS. Trần Việt Tâm
cầu cao về tiêu chuẩn sử dụng và được bố trí theo dây chuyền công
năng hợp lý, thuận tiện, đảm bảo sự cách ly về mặt bằng và khơng
gian, đảm bảo tính riêng tư, vệ sinh, mỹ quan.
-
o
Diện tích trung bình mỗi căn hộ: 62 m2.
o
Diện tích căn hộ lớn nhất: 87 m2.
Tầng mái:
o
-
Tầng tum:
o
2.2.
2.3.
Diện tích sàn 130 m2 bao gồm phịng kỹ thuật.
Giải pháp mặt đứng
-
Tịa nhà có 1 tầng hầm cao 3m, tầng 1 cao 5.2m, từ tầng 2 đến tầng 10 mỗi tầng
cao 3.2m, tầng mái cao 4.3 m. Tồn bộ khối nhà cao 38.3m tính từ cốt 0.00.
-
Mặt đứng phía trước, phía sau có sự thay đổi vị trí theo phương dọc mang tính
đối xứng vừa tạo thêm không gian ở vừa tránh sự đơn điệu theo 1 chiều. Sự cách
điệu ra vào của các khối nhà tạo nên kiến trúc phong phú cho cơng trình.
-
Tịa nhà thiết kế có 4 mặt lấy sáng, các căn hộ đều được bố trí cửa rộng đảm bảo
nhu cầu chiếu sáng tự nhiên.
-
Các logia, ban cơng đều có cửa ngồi bảo vệ tăng tính thẩm mỹ và an tồn cho
ngơi nhà.
Giải pháp kết cấu
-
Công trình xây dựng muốn đạt hiệu quả kinh tế thì điều đầu tiên là phải lựa chọn
cho nó một sơ đồ kết cấu hợp lý. Sơ đồ kết cấu này phải thỏa mãn được các yêu
cầu về kiến trúc, khả năng chịu lực, độ bền vững, ổn định cũng như yêu cầu về
tính kinh tế. Để thỏa mãn các yêu cầu đó, các phương án kết cấu cho các bộ phận
chính của công trình được đề xuất như sau:
-
Phần thân công trình:
o
-
Do công trình là nhà cao tầng với độ cao vừa phải, lại có bố trí thang
máy ở vị trí khá cân xứng nên hệ kết cấu phù hợp là kết cấu khung
chịu lực.
Phần móng công trình:
o
2.4.
Diện tích sàn 1495.1 m2 bao gồm các hệ thống thốt nước mưa bồn
chứa nước.
Cơng trình có tải trọng tương đối lớn và nằm trong khu đô thị nên lựa
chọn phương án móng cọc ép cho phần móng công trình. Cách lựa
chọn các phương án trên sẽ được trình bày cụ thể hơn ở phần kết cấu.
Giải pháp hệ thống giao thơng trong cơng trình
-
Giao thơng trên mặt bằng:
SVTH: Trương Anh Quân – MSSV: 1537063 – 63TH1
17
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đề tài xây dựng: “Thiết kế tòa chung cư CCU01-Phước Long-Hà Nội”
-
GVHD: TS. Trần Việt Tâm
o
Giao thông theo phương ngang được đảm bảo nhờ hệ thống lối đi,
hành lang trong và ngồi phịng. Các hành lang được thiết kế rộng
khoảng 1.6 m, đảm bảo vừa đủ rộng rãi cho người đi lại thoải mái.
o
Các hành lang nối với các nút giao thông theo phương đứng là cầu
thang bộ và cầu thang máy.
Giao thơng theo phương đứng:
o
Cơng trình có 2 thang máy phục vụ cho dân cư và 1 thang máy phục
vụ vận chuyển hàng hóa được đặt tại trung tâm của cơng trình, đảm
bảo thuận tiện cho giao thông giữa các căn hộ.
o
Đồng thời để đảm bảo an tồn khi có hỏa hoạn xảy ra và đề phịng
thang máy hỏng hóc, cơng trình được bố trí thêm 2 thang bộ rộng 1.2
m nằm ở khu vực trung tâm của tịa nhà và cách nhau khơng q 50m.
SVTH: Trương Anh Quân – MSSV: 1537063 – 63TH1
18
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đề tài xây dựng: “Thiết kế tòa chung cư CCU01-Phước Long-Hà Nội”
CHƯƠNG 3.
3.1.
GVHD: TS. Trần Việt Tâm
GIẢI PHÁP THIẾT KẾ KỸ THUẬT CƠNG
TRÌNH
Hệ thống điện
-
Nguồn điện cung cấp chính cho cơng trình được lấy từ lưới điện của thành phố.
Ngồi ra cơng trình có trạm biến áp riêng, máy phát điện dự phịng.
-
Tồn bộ các căn hộ đều có đường điện ngầm và bảng điện riêng. Đối với các
phịng có thêm u cầu chiếu sáng đặc biệt thì được trang bị các thiết bị chiếu
sáng cấp cao.
-
Trong cơng trình các thiết bị cần thiết phải sử dụng đến điện năng :
o
Các loại bóng đèn: Đèn huỳnh quang, đèn sợi tóc.
o
Các loại quạt: Quạt trần, quạt treo tường, quạt thơng gió.
o
Máy điều hồ cho khu thương mại và các căn hộ
-
Các bảng điện, ổ cắm, công tắc được bố trí ở những nơi thuận tiện, an tồn cho
người sử dụng, phịng tránh hoả hoạn trong q trình sử dụng.
-
Phương thức cấp điện:
o
Tồn cơng trình cần được bố trí một buồng phân phối điện ở vị trí
thuận lợi cho việc đặt cáp điện ngoài vào và cáp điện cung cấp cho
các thiết bị sử dụng điện bên trong công trình.
o
Buồng phân phối này được bố trí ở phịng kỹ thuật.
o
Từ trạm biến thế ngồi cơng trình cấp điện cho buồng phân phối trong
cơng trình bằng cáp điện ngầm dưới đất. Từ buồng phân phối điện đến
các tủ điện các tầng, các thiết bị phụ tải dùng cáp điện đặt ngầm trong
tường hoặc trong sàn.
o
Trong buồng phân phối, bố trí các tủ điện phân phối riêng cho từng
tầng của công trình, như vậy để dễ quản lí, theo dõi sự sử dụng điện
trong cơng trình.
o
Bố trí một tủ điện chung cho các thiết bị, phụ tải như: trạm bơm điện,
cứu hoả tự động, thang máy.
SVTH: Trương Anh Quân – MSSV: 1537063 – 63TH1
19
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đề tài xây dựng: “Thiết kế tòa chung cư CCU01-Phước Long-Hà Nội”
o
3.2.
3.3.
3.4.
Dùng Aptomat để khống chế và bảo vệ cho từng đường dây, từng khu
vực, từng phòng sử dụng điện.
Hệ thống chiếu sáng
-
Kết hợp chiếu sáng tự nhiên và nhân tạo.
-
Chiếu sáng tự nhiên: Các phòng đều có các cửa sổ để tiếp nhận ánh sáng, bên
ngồi tồn bộ các cửa sổ được lắp khung nhơm kính màu trắng nên phía trong
nhà ln có đầy đủ ánh sáng tự nhiên.
-
Chiếu sáng nhân tạo: được tạo từ hệ thống bóng điện.
Hệ thống thơng gió
-
Thơng hơi, thống gió là yêu cầu vệ sinh đảm bảo sức khỏe cho con người sử
dụng xung quanh, làm việc và nghỉ ngơi được thoải mái, nhanh chóng phục hồi
sức khỏe sau những giờ làm việc căng thẳng.
-
Về quy hoạch: Xung quanh trồng hệ thống cây xanh để dẫn gió, che nắng , chắn
bụi, chống ồn.
-
Về thiết kế: Căn hộ được đón gió trực tiếp và tổ chức lỗ, cửa, hành lang để dẫn
gió xun phịng.
-
Ngồi ra cơng trình cịn sử dụng một hệ thống thơng gió nhân tạo là các điều hịa
khơng khí, hệ thống quạt đẩy, quạt trần được đặt ở mỗi phịng, đảm bảo cho mọi
người ln có cảm giác dễ chịu khi làm việc và sinh hoạt.
-
Tại các nhà vệ sinh được bố trí hệ thống quạt thơng gió.
Hệ thống phòng cháy và chữa cháy
-
Hệ thống báo cháy:
o
-
Thiết bị phát hiện báo cháy được bố trí ở mỗi phịng và mỗi tầng, ở
nơi công cộng của mỗi tầng. Mạng lưới báo cháy có gắn đồng hồ và
đèn báo cháy, khi phát hiện cháy, phịng quản lý nhận được tín hiệu
thì kiểm sốt và khống chế hoả hoạn cho cơng trình.
Hệ thống chữa cháy:
o
3.5.
GVHD: TS. Trần Việt Tâm
Thiết kế tuân theo các yêu cầu phòng chống cháy nổ và các tiêu chuẩn
liên quan khác (bao gồm các bộ phận ngăn cháy, lối thoát nạn, cấp
nước chữa cháy). Tất cả các tầng đều đặt các bình CO2, đường ống
chữa cháy tại các nút giao thơng.
Hệ thống thốt hiểm
-
Các tầng lầu đều có hai cầu thang bộ đủ để đảm bảo thoát người khi có sự cố về
cháy nổ.
-
Khoảng cách từ các căn hộ bất kì đến thang thốt hiểm đảm bảo nhỏ hơn 25m.
SVTH: Trương Anh Quân – MSSV: 1537063 – 63TH1
20
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đề tài xây dựng: “Thiết kế tòa chung cư CCU01-Phước Long-Hà Nội”
3.6.
GVHD: TS. Trần Việt Tâm
Hệ thống thu gom rác
-
Rác thải ở mỗi tầng được thu vào ống rác ở mỗi tầng và được tập trung tại kho
tầng 1 và sẽ có bộ phận đưa rác ra ngồi. Kho rác được thiết kế kín đáo, kỹ càng
để tránh làm bốc mùi gây ơ nhiễm mơi trường.
Hình 3-1. Mặt bằng kiến trúc tầng hầm
SVTH: Trương Anh Quân – MSSV: 1537063 – 63TH1
21
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đề tài xây dựng: “Thiết kế tòa chung cư CCU01-Phước Long-Hà Nội”
GVHD: TS. Trần Việt Tâm
Hình 3-2. Mặt bằng kiến trúc tầng 1
Hình 3-3. Mặt bằng kiến trúc tầng 2
SVTH: Trương Anh Quân – MSSV: 1537063 – 63TH1
22
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đề tài xây dựng: “Thiết kế tòa chung cư CCU01-Phước Long-Hà Nội”
GVHD: TS. Trần Việt Tâm
Hình 3-4. Mặt bằng kiến trúc tầng điển hình
SVTH: Trương Anh Quân – MSSV: 1537063 – 63TH1
23
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đề tài xây dựng: “Thiết kế tòa chung cư CCU01-Phước Long-Hà Nội”
GVHD: TS. Trần Việt Tâm
Hình 3-5. Mặt bằng kiến trúc tầng tum
Hình 3-6. Mặt bằng kiến trúc tầng mái tum
SVTH: Trương Anh Quân – MSSV: 1537063 – 63TH1
24