TIẾT 34 - ÔN TẬP HKI II – GDCD 6
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh củng cố và hệ thống kiến thức hóa đã học trong chương trình.
- Nắm vững kiến thức để vận dụng vào bài làm thi.
- Biết đánh giá hành vi của bản thân và của mọi người xung quanh.
Yêu cầu cần đạt từ Bài 10 -> Bài 12
- Nêu được quy định của Hiến pháp nước CHXH chủ nghĩa Việt Nam về quyền và nghĩa vụ
công dân. Thực hiện được quyền và nghĩa vụ công dân phù hợp với lứa tuổi.
- Nêu được các quyền cơ bản của trẻ em, ý nghĩa của quyền trẻ em và thực hiện quyền trẻ em.
- Phân biệt được hành vi thực hiện quyền trẻ em và hành vi vi phạm quyền trẻ em. Thực hiện tốt
quyền và bổn phận của trẻ em.
- Nhận xét, đánh giá được việc thực hiện quyền trẻ em của bản thân, gia đình, nhà trường, cộng
đồng; bày tỏ được nhu cầu để thực hiện tốt quyền trẻ em.
2. Năng lực:
- Rèn cho học sinh vận dụng kiến thức đã học để xử lí tình huống.
- Có thái độ đúng đắn, rõ ràng trước những chuẩn mực đạo đức và biết áp dụng vào thực tế
3. Phẩm chất: Biết cách ứng xử sao cho phù hợp với các chuẩn mực xã hội.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Thiết bị: Giấy A0, A4, bút dạ, nam châm, máy tính, tivi
- Học liệu: Tranh vẽ, Video học liệu điện tử, phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp (1 phút)
6A1: …………………………………………………………………………………
6A2: …..………………………………………………………………………………
6A3: ……..………………………………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra)
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG (2 phút)
a. Mục tiêu: Giúp học sinh tiếp cận nội dung bài học, tạo hứng thú học tập.
b. Nội dung hoạt động: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV
c. Phương thức tổ chức thực hiện hoạt động:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Nêu tên những bài giáo dục công dân em đã được học trong học kỳ II?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập:
+ HS làm việc cặp đôi suy nghĩ trả lời.
+ GV quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện,gợi ý nếu cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận:
- HS: Trình bày kết quả làm việc nhóm, nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
- GV: Hướng dẫn HS cách trình bày, tương tác khi cần.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
- GV nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề, chuẩn kiến thức, ghi bảng.
d. Sản phẩm:
- Bài 10: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân
- Bài 11: Quyền cơ bản của trẻ em
- Bài 12:Thực hiện quyền trẻ em
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (30 phút)
2.1. Hoạt động hình thành kiến thức 1: Ứng phó với tình huống nguy hiểm từ con người
a. Mục tiêu: Học sinh đánh giá, xác định được các tình huống nguy hiểm từ con người và hậu
quả có thể xảy ra.
b. Nội dung 1: Các tình huống nguy hiểm từ con người và hậu quả có thể xảy ra.
c. Phương thức tổ chức thực hiện hoạt động:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Nêu các tình huống nguy hiểm từ con người và hậu quả có thể xảy ra theo bảng dưới đây:
Không gian
Ở nhà
Ở trường
Ở những nơi khác
Những nguy hiểm
có thể xảy ra
Hậu quả của tình
huống nguy hiểm
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập:
+ HS làm việc cặp đôi suy nghĩ trả lời.
+ GV quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện,gợi ý nếu cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận:
- HS: Trình bày kết quả làm việc nhóm, nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
- GV: Hướng dẫn HS cách trình bày, tương tác khi cần.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
- GV nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề, chuẩn kiến thức, ghi bảng.
d. Sản phẩm:
Các tình huống nguy hiểm từ con người và hậu quả có thể xảy ra:
Khơng
Ở nhà
Ở trường
Ở những nơi khác
gian
Những
Trộm cắp
Bắt nạt
Cướp giật
nguy hiểm
Xâm hại người khác
có thể xảy
ra
Hậu quả
Thiệt hại về của
Với học sinh bắt nạt hình
- Hậu quả của tội cướp
của
tình cải vật chất, tổn hại thành những hành vi bạo lực, giật tài sản trước hết là
huống
đến tinh thần, sức nguy cơ phạm tội, học hành những thiệt hại về tài sản,
nguy hiểm
khỏe và tính mạng sa sút… Với nạn nhân của
của cá nhân, gây bắt nạt thì sợ sệt, lo hãi, sợ
mất trật tư an ninh đến đi học, trầm cảm, ý định
xã hội.
tự tử… Học sinh chứng kiến
có thể bắt chước hành vi bắt
nạt, gia tăng nguy cơ có
những hành vi bạo lực, hay
có sự lo lắng sẽ bị trả thù
hoặc cũng sẽ bị bắt nạt như
nạn nhân… Gây mất trật tự
an tồn xã hội.
ngồi ra cịn những thiệt
hại khác về tính mạng,
sức khỏe; gây mất trật tự
xã hội
– Hậu quả khi bị xâm
hại là tổn thương về tinh
thần và ảnh hưởng đến
tương lai, khó hồ nhập
với xã hội; tổn thương vế
sức khỏe, thể chất; gây
tâm lí hoang mang, lo sợ
trong xã hội.
2.2. Hoạt động hình thành kiến thức 2: Ơn tập bài Ứng phó với tình huống nguy hiểm từ thiên
nhiên
a. Mục tiêu: Học sinh nhận biết ứng phó với tình huống nguy hiểm từ thiên nhiên.
b. Nội dung 2: Ứng phó với tình huống nguy hiểm từ thiên nhiên.
c. Phương thức tổ chức thực hiện hoạt động:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Em sẽ làm gì nếu em là các bạn trong mối tình huống dưới đây?
Tình huống 1: Hạnh đang xem chương trình ti vi u thích thì trời bỗng nổi cơn dơng, mây
đen ùn ùn kéo đến, sấm chớp đùng đùng, trời mưa tầm tã.
Tình huống 2: Tà Nua là con suối duy nhất chảy qua khe núi dẫn đến Trường Trung học cơ
sở X. Trên đường Phương đi học thì thấy nước suối dâng cao sau trận lũ đêm qua.
Tình huống 3: Tâm đi kiếm củi qua sườn dốc đang bị sạt lở do sau trận mưa bão lớn, kéo dài.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập:
+ HS làm việc cặp đôi suy nghĩ trả lời.
+ GV quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện,gợi ý nếu cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận:
- HS: Trình bày kết quả làm việc nhóm, nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
- GV: Hướng dẫn HS cách trình bày, tương tác khi cần.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
- GV nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề, chuẩn kiến thức, ghi bảng.
a. Sản phẩm:
- Tình huống 1: Em sẽ tắt ti vi và rút điện, đóng cửa sổ nhà để tránh trường hợp sấm sét làm
hỏng điện.
- Tình huống 2: Báo với thầy cô, các bác lãnh đạo địa phương và những người dân gần đó về
tình trạng nước dâng cao có thể nguy hiểm tới các bạn học sinh và người dân đi lại ở khu vực
đó.
- Tình huống 3: Em sẽ dừng lại và khơng kiếm củi nữa và báo với cấp chính quyền có biện
pháp xử lí dốc bị sạt lở. Thơng báo với mọi người về con dốc bị sạt lở đó để mọi người để mọi
người tránh khi qua con dốc đó.
2.3. Hoạt động hình thành kiến thức 3: Ơn tập Bài 10: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân
Nhiệm vụ 1: Cơng dân nước cộng hịa XHCN Việt Nam
a. Mục tiêu: Học sinh nhận biết công dân Việt Nam
b. Nội dung 4: Công dân Việt Nam.
c. Phương thức tổ chức thực hiện hoạt động:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
(1) Trong các trường hợp dưới đây, ai là cơng dân Việt Nam, ai là cơng dân nước ngồi?
A. Bạn Hiền có bố mẹ là cơng dân Việt Nam, hiện nay bạn sinh sống cùng gia đình ở Ơxtrây-li-a (Australia).
B. Bạn Hưng có bố mẹ là cơng dân Việt Nam, bạn đang cùng bố sinh sống ở Xlơ-va-ki-a
(Slovakia), cịn mẹ bạn sinh sống tại Việt Nam.
C. Bạn Ơn-ga có bố mẹ là công dân Nga. Bạn sinh ra ở Việt Nam và có nhiều năm sinh sống
ở Việt Nam.
D. Bạn Qn có bố là cơng dân Việt Nam, mẹ là người Ba Lan. Bạn sinh ra ở Việt Nam. Khi
Quận sinh ra, bố mẹ bạn không thoả thuận được việc chọn quốc tịch cho bạn.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập:
+ HS làm việc cặp đôi suy nghĩ trả lời.
+ GV quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện,gợi ý nếu cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận:
- HS: Trình bày kết quả làm việc nhóm, nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
- GV: Hướng dẫn HS cách trình bày, tương tác khi cần.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
- GV nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề, chuẩn kiến thức, ghi bảng.
d. Sản phẩm:
- Công dân Việt Nam là:
A. Bạn Hiền có bố mẹ là cơng dân Việt Nam, hiện nay bạn sinh sóng cùng gia đình ở Ơxtrây-li-a (Australia).
B. Bạn Hưng có bố mẹ là công dân Việt Nam, bạn đang cùng bố sinh sống ở XIơ-va-ki-a
(Slovakia), cịn mẹ bạn sinh sống tại Việt Nam.
D. Bạn Qn có bố là cơng dân Việt Nam, mẹ là người Ba Lan. Bạn sinh ra ở Việt Nam. Khi
Quân sinh ra, bố mẹ bạn không thoả thuận được việc chọn quốc tịch cho bạn.
- Không phải công dân Việt Nam:
C. Bạn Ơn-ga có bố mẹ là cơng dân Nga. Bạn sinh ra ở Việt Nam và có nhiều năm sinh sống
ở Việt Nam nhưng cha hoặc mẹ bạn không là công dân Việt Nam nên bạn không phải công dân
Việt Nam.
Nhiệm vụ 2: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.
a. Mục tiêu: Học sinh biết biểu hiện thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ học tập của công dân.
b. Nội dung 5: Biểu hiện thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ học tập của công dân.
c. Phương thức tổ chức thực hiện hoạt động:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
(3) Biểu hiện nào dưới đây là thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ học tập của công dân?
A. Vân tích cực học trên lớp và làm đầy đủ bài tập ở nhà.
B. Hưng chăm học các môn yêu thích, cịn các mơn khác chỉ học đối phó.
C. Lâm chỉ học được vào buổi tối, cịn buổi chiều thì làm việc nhà giúp bố mẹ.
D. Hà học giỏi nhưng không muốn tham gia các hoạt động học tập trong nhà trường.
E. Hân học giỏi nhưng thỉnh thoảng lại vi phạm nội quy trường học.
G. Minh luôn giúp đỡ bạn bè trong học tập.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập:
+ HS làm việc cặp đôi suy nghĩ trả lời.
+ GV quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện,gợi ý nếu cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận:
- HS: Trình bày kết quả làm việc nhóm, nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
- GV: Hướng dẫn HS cách trình bày, tương tác khi cần.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
- GV nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề, chuẩn kiến thức, ghi bảng.
d. Sản phẩm:
Biểu hiện thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ học tập của công dân là:
A. Vân tích cực học trên lớp và làm đầy đủ bài tập ở nhà.
G. Minh luôn giúp đỡ bạn bè trong học tập.
Các biểu hiện còn lại chưa thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ học tập của công dân vì:
– Mọi cơng dân đều có quyền học khơng hạn chế.
– Có thể học bất cứ ngành, nghề nào phù hợp với năng khiếu, khả năng, sở thích và điều kiện
của mình.
– Có quyền học thường xun học suốt đời.
– Mọi cơng dân đều được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập.
Nhiệm vụ 3: Củng cố kiến thức
a. Mục tiêu: HS nêu được các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân theo Hiến pháp 2013.
b. Nội dung: HS đọc, tìm hiểu thơng tin quan sát tranh và thực hiện yêu cầu
c. Sản phẩm: HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra
A.KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
1. Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Biết được căn cứ xác định cơng dân nước Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Hiểu được thế nào là công dân của một nước.
2. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.
-
- Nêu được quy định của Hiến Pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về quyền và
nghĩa vụ cơ bản của công dân.
- Bước đầu thực hiện được một số quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.
d. Tổ chức thực hiện: Giao câu hỏi ôn tập cho HS ơn tập.
Em hãy tìm hiểu và ghi chép nội dung của các quyến và nghĩa vụ cơ bản của công dân được quy
định trong Hiến pháp năm 2013.
GV cho HS thảo luận nhóm, phát giấy khổ A3 cho mỗi nhóm và yêu cầu HS liệt kê tên, nội
đung chính của các quyển và nghĩa vụ cơ bản của công dân theo Hiến pháp năm 2013.
GV mời đại diện các nhóm lên thuyết trình kết quả của nhóm mình, nhóm khác lắng nghe và bổ
sung (nếu cẩn).
GV phân tích các quyền, nghĩa vụ cơ bản của cơng dân theo Hiến pháp. Trong đó nhấn mạnh
một số quyền các em được hưởng ngay từ khi sinh ra (ví dụ: quyền được sống, được chăm sóc
sức khoẻ, được đảm bảo an tồn về tỉnh mạng,...) và giải thích có những quyền mà để được
hưởng hoặc thực hiện được các quyển đó phải đáp ứng các điều kiện (độ tuổi hoặc các quy định
khác) pháp luật quy định (ví dụ: quyển kết hôn, quyền tự do kinh doanh, thực hiện nghĩa vụ
quân sự, nghĩa vụ thuế,...).
- CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP VỀ NHÀ (ĐỀ CƯƠNG)
I. TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: Công dân là:
A. người dân của nhiều nước, có các quyền và nghĩa vụ được pháp luật qui định
B. người dân của một nước, được hưởng tất cả các quyền theo pháp luật qui định.
C. người dân của một nước, có các quyền và nghĩa vụ được pháp luật qui định.
D. người dân của một nước, phải làm tất cả các nghĩa vụ được pháp luật qui định.
Câu 2: Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là:
A. tất cả những người có quốc tịch Việt Nam.
B. tất cả những người Việt dù sinh sống ở quốc gia nào.
C. tất cả những người sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
D. tất cả những người có quyền và nghĩa vụ do Nhà nước Việt Nam qui định.
Câu 3: Ý nào sau đây không phải Công dân mang quốc tịch Việt Nam?
A. người nước ngoài đã nhập quốc tịch Việt Nam.
B. trẻ em sinh ở Việt Nam, có mẹ là người Việt Nam và cha không rõ là ai.
C. trẻ em sinh ra ở Việt Nam có cha mẹ là người khơng quốc tịch nhưng có nơi thường trú tại
Việt Nam.
D. Ly có bố người Hàn Quốc, mẹ là người Việt Nam nhưng bố Ly làm giấy khai sinh quốc tích
Hàn Quốc.
Câu 4: Quốc tịch là:
A. căn cứ xác định công dân của nhiều nước.
B. căn cứ xác định công dân của một nước.
C. căn cứ xác định cơng dân của nước ngồi.
D. căn cứ để xác định cơng dân đóng thuế.
Câu 5: Quốc tịch là căn cứ xác định công dân của một nước, thể hiện mối quan hệ giữa:
A. Nhà nước và cơng dân nước đó.
B. cơng dân và cơng dân nước đó.
C. tập thể và cơng dân nước đó.
D. cơng dân với cộng đồng nước đó.
Câu 6: Người nào dưới đây khơng phải là cơng dân nước cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam?
A. trẻ em sinh ra ở Việt Nam có cha mẹ là người khơng quốc tịch nhưng có nơi thường trú tại
Việt Nam.
B. người nước ngồi đã nhập quốc tịch Việt Nam.
C. người không quốc tịch, sống và làm việc ở Việt Nam.
D. trẻ em sinh ra ở Việt Nam, có mẹ là người Việt Nam và cha không rõ là ai.
Câu 7: Trường hợp nào dưới đây là cơng dân nước cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
A. Bố mẹ H là người Nga đến Việt Nam làm ăn sinh sống.
B. Trẻ sơ sinh bị bỏ rơi ở Việt Nam mà không rõ cha mẹ là ai.
C. Ơng X là chun gia nước ngồi làm việc lâu năm tại Việt Nam.
D. Con của bà Z có quốc tịch Mĩ sống ở Việt Nam, bố chưa rõ là ai.
Câu 8: Em đồng ý với ý kiến nào dưới đây?
A. Công dân là những người sống trên một đất nước.
B. Công dân là những người sống trên một đất nước có cùng màu da và tiếng nói.
C. Công dân là những người mang quốc tịch của quốc gia, có các quyền và nghĩa vụ do pháp
luật qui định.
D. Công dân là những người được hưởng quyền và làm tất cả các nghĩa vụ do pháp luật qui
định.
Câu 9: Công dân mang quốc tịch Việt Nam là:
A. người nước ngồi đã nhập quốc tịch Việt Nam.
B. người khơng quốc tịch, sống và làm việc ở Việt Nam.
C. người nước ngoài sống và làm việc trên lãnh thổ Việt Nam.
D. chuyên gia người nước ngoài làm việc lâu năm tại thổ Việt Nam.
Câu 10: Cơng dân nước cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
A. người có quyền và nghĩa vụ do Nhà nước Việt Nam qui định.
B. người không quốc tịch, sống và làm việc ở Việt Nam.
C. người nước ngoài sống và làm việc trên lãnh thổ Việt Nam.
D. trẻ em sinh trên lãnh thổ Việt Nam, có cha mẹ là người Việt Nam.
Câu 11: Trường hợp nào dưới đây trẻ em không phải là công dân nước cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam?
A. Trẻ em sinh ra có cha và mẹ là cơng dân Việt Nam.
B. Trẻ em bị bỏ rơi tại Việt Nam không rõ cha mẹ là ai.
C. Trẻ em sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam có cha mẹ là người khơng quốc tịch nhưng có nơi
thường trú tại Việt Nam.
D. Trẻ em sinh ra tại Việt Nam nhưng bố mẹ mang quốc tịch Mỹ.
Câu 12: Bố mẹ bạn A là người Mĩ đến Việt Nam làm ăn, sinh sống. Vì thế bạn A được lớn
lên ở Việt Nam. Trong trường hợp này, theo em bạn A là người mang quốc tịch nước nào?
A. Bạn A là người Việt gốc Mĩ.
B. Bạn A là người mang quốc tịch Mĩ.
C. Bạn A là cơng dân của Việt Nam.
D. Bạn A có hai quốc tịch Việt – Mĩ.
Câu 13: Trường hợp nào sau đây không phải là công dân nước CHXHCN Việt Nam?
A. Trẻ em bị bỏ rơi.
B. Trẻ em bị mất cha.
C. Người bị phạt tù chung thân.
D. Trẻ em là con nuôi.
Câu 14: Để phân biệt người Việt Nam và người nước ngoài ta căn cứ vào đâu?
A. Luật Quốc tịch Việt Nam.
B. Luật hơn nhân và gia đình.
C. Luật đất đai.
D. Luật trẻ em.
Câu 15: Trường hợp nào dưới đây không phải là cơng dân Việt Nam?
A. Người có quốc tịch Việt Nam nhưng chưa đủ 18 tuổi.
B. Trẻ em được tìm thấy ở Việt Nam nhưng khơng rõ cha mẹ là ai.
C. Người có quốc tịch Việt Nam nhưng học tập, cơng tác ở nước ngồi.
D. Trẻ em sinh ra ở Việt Nam, mà khi sinh ra có cha mẹ là người nước ngoài
II. TỰ LUẬN:
Câu 1: Thế nào là Công dân của một nước? Căn cứ vào đâu để xác định công dân của một
nước?
Gợi ý:
- Công dân là người dân của một nước.
- Quốc tịch là căn cứ để xác định công dân của 1 nước, thể hiện mối quan hệ giữa nhà nước và
cơng dân nước đó.
Câu 2: Người có quốc tịch Việt Nam là người thuộc một trong số các các trường hợp nào?
Gợi ý:
- Người có quốc tịch Việt Nam là người thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Sinh ra trong hoặc ngoài lãnh thổ Việt Nam mà khi sinh ra có cả cha và mẹ đều là công dân
Việt Nam.
+ Khi sinh ra có cha hoặc mẹ là cơng dân Việt Nam, cịn người kia là cơng dân nước ngồi, nếu
có sự thoả thuận bằng văn bản của cha mẹ vào thời điểm đăng kí khai sinh cho con.
+ Sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam mà cha mẹ không thoả thuận được việc lựa chọn quốc tịch cho
con.
+ Sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam mà khi sinh ra có cha mẹ đều là người khơng quốc tịch, nhưng
có nơi thường trú tại Việt Nam.
+ Sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam mà khi sinh ra có mẹ là người khơng quốc tịch, nhưng có nơi
thường trú ở Việt Nam, cịn cha khơng rõ là ai.
+ Trẻ sơ sinh bị bỏ rơi, trẻ em được tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam mà không rõ cha mẹ là ai.
Câu 3: Đọc thông tin và trả lời câu hỏi:
Nhà ở mặt đường, nên chị Diệp muốn mở cửa hàng bán quạt điện. Chị đã làm thủ tục hồ
sơ và được cơ quan đăng kí kinh doanh của huyện cấp Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh. Kể
từ khi mở cửa hàng kinh doanh, chị Diệp luôn trốn tránh việc khai báo và nộp thuế cho Nhà
nước vì chị nghĩ: “việc gì phải khai báo và nộp thuế cho tốn kém”. Em có tán thành với suy
nghĩ của chị Diệp hay khơng? Vì sao?
Gợi ý:
- Khơng tán thành. Vì: Chị Diệp chưa thực hiện đúng quyền tự do kinh doanh của cơng
dân. Theo Điều 47, trích Hiến pháp năm 2013 quy định: Mọi người có nghĩa vụ nộp thuế theo
luật định. Trong trường hợp này chị Diệp đã vi phạm về quyền và nghĩa vụ của công dân (trốn
thuế).
Câu 4: Cho tình huống sau:
Trường Trung học cơ sở N phát động phong trào vệ sinh bảo vệ môi trường trong trường
học và khu vực xung quanh vào một buổi sáng chủ nhật. Đa số các bạn học sinh lớp 6C hào
hứng tham gia. Thế nhưng, các bạn Ninh, Toàn và Hà khơng muốn tham gia hoạt động này vì
cho rằng công việc ấy không phải công việc của học sinh lớp 6.
a/ Em có nhận xét gì về suy nghĩ của 3 bạn: Ninh, Toàn và Hà?
b/ Nếu là bạn thân của Ninh, Toàn và Hà, em sẽ khuyên 3 bạn đó như thế nào để giúp các bạn
thay đổi suy nghĩ?
Gợi ý:
a/ Nhận xét: suy nghĩ của 3 bạn: Ninh, Tồn và Hà là chưa đúng vì đó là biểu hiện khơng có ý
thức tự giác thực quyền và nghĩa vụ cơng dân. Mặt khác, đó là hoạt động bổ ích do trường phát
động, khơng chỉ giúp chúng ta hiểu được ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường mà còn giáo dục
chúng ta biết thực hiện nghĩa vụ của cơng dân, thể hiện trách nhiệm của mình đối với cộng
đồng, đất nước.
b/ Nếu là bạn thân của Ninh, Tồn và Hà, em sẽ khun 3 bạn đó: Việc tham gia các phong trào
vệ sinh bảo vệ môi trường ở trường học và khu vực xung quanh không chỉ là một việc làm cần
thiết đối với mọi người mà đó cịn là nghĩa vụ của mỗi cơng dân. Gíup cho chúng ta có 1 mơi
trường trong lành, sạch đẹp, góp phần khơng nhỏ trong việc bảo vệ sức khỏe cộng đồng. Vì vậy
các bạn nên tham gia hoạt động bổ ích này…
Câu 5: Thế nào là quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân?
Gợi ý:
- Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân là các quyền và nghĩa vụ chủ yếu, gắn bó mật thiết
với đời sống của mỗi công dân, được ghi nhận trong Hiến pháp; quy định mối quan hệ cơ bản
nhất giữa Nhà nước và công dân.
- Quyền công dân không tách rời nghĩa vụ của công dân.
- Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đảm bảo và bảo vệ việc thực hiện các quyền
và nghĩa vụ cơ bản của công dân theo qui định của pháp luật.
2.4. Hoạt động hình thành kiến thức 4: Ơn tập Bài 11: Quyền cơ bản của trẻ em
a. Mục tiêu: Học sinh biết hành vi nào đã thực hiện quyền trẻ em, hành vi nào xâm phạm đến
quyền trẻ em
b. Nội dung 5: Hành vi nào đã thực hiện quyền trẻ em, hành vi nào xâm phạm đến quyền trẻ
em
c. Phương thức tổ chức thực hiện hoạt động:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Trong các hành vi sau, hành vi nào đã thực hiện quyền trẻ em, hành vi nào xâm phạm đến
quyền trẻ em?
TT
Hành vi
Thực hiện quyền
Xâm phạm quyền
trẻ em
trẻ em
Tổ chức việc làm cho trẻ em gặp
1
khó khăn.
Thường xuyên tiêm phòng dịch
2
bệnh cho trẻ em.
3
Ngược đãi trẻ em.
Bắt trẻ em bỏ học để đi lao động
4
kiếm tiền.
Tổ chức các hoạt động vui chơi cho
5 trẻ em nhân ngày Quốc tế Thiếu nhi
1/6.
Lôi kéo trẻ tham gia vào các tệ nạn
6
xã hội.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập:
+ HS làm việc cặp đôi suy nghĩ trả lời.
+ GV quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện,gợi ý nếu cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận:
- HS: Trình bày kết quả làm việc nhóm, nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
- GV: Hướng dẫn HS cách trình bày, tương tác khi cần.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
- GV nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề, chuẩn kiến thức, ghi bảng.
d. Sản phẩm:
TT
Hành vi
Thực hiện quyền
Xâm phạm quyền
trẻ em
trẻ em
Tổ chức việc làm cho trẻ em gặp
X
khó khăn.
Thường xuyên tiêm phòng dịch
2
X
bệnh cho trẻ em.
3
Ngược đãi trẻ em.
X
Bắt trẻ em bỏ học để đi lao động
4
X
kiếm tiền.
Tổ chức các hoạt động vui chơi cho
5 trẻ em nhân ngày Quốc tế Thiếu nhi
X
1/6.
Lôi kéo trẻ tham gia vào các tệ nạn
6
X
xã hội.
2.5. Hoạt động hình thành kiến thức 5: Ôn tập Bài 12:Thực hiện quyền trẻ em
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP (7 phút)
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
b. Nội dung: Những việc làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc của cha mẹ đối với mình hoặc
của chính quyền địa phương đối với trẻ em nơi em sinh sống.
c. Phương thức tổ chức thực hiện hoạt động:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Tìm hiểu và nêu những việc làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc của cha mẹ đối với mình
hoặc của chính quyền địa phương đối với trẻ em nơi em sinh sống.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập:
+ HS làm việc cặp đôi suy nghĩ trả lời.
+ GV quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện,gợi ý nếu cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận:
- HS: Trình bày kết quả làm việc nhóm, nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
- GV: Hướng dẫn HS cách trình bày, tương tác khi cần.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
- GV nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề, chuẩn kiến thức, ghi bảng.
d. Sản phẩm:
Những việc làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc của cha mẹ đối với mình hoặc của chính
quyền địa phương đối với trẻ em nơi em sinh sống:
- Những việc làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc của cha mẹ đối với mình
+ Ơng bà, cha mẹ là người ni dưỡng, chăm sóc từ bé đến khi trưởng thành.
+ Dạy bảo chúng ta những điều hay lẽ phải.
+ Cha mẹ cho ta đi học.
+ Bố mẹ cho em có quyền được bày tỏ ý kiến, quan điểm cá nhân.
1
- Những việc làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc của chính quyền địa phương đối với trẻ em
nơi em sinh sống.
+ Hàng tháng tiêm vắc xin phòng bệnh cho trẻ em.
+ Tạo nên các khu vui chơi cho trẻ em.
+ Lập các quỹ khuyến học để giúp đỡ trẻ em nghèo, có hồn cảnh khó khăn.
+ Tổ chức việc làm cho trẻ em nghèo, không nơi nương tựa.
+ Lập trường, lớp học dành riêng cho trẻ khuyết tật…
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
b. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
SP dự kiến
Cùng nghe bài hát “Dấu chấm hỏi” (sáng tác:
Bạn nhỏ trong bài hát không được hưởng
Thế Hiển).
những quyền nuôi dưỡng, chăm sóc, bảo vệ,
Bạn nhỏ trong bài hát khơng được hưởng những học tập và vui chơi của trẻ em. Theo em, nhà
quyền nào của trẻ em? Theo em, ai sẽ chịu trách nước sẽ chịu trách nhiệm bảo vệ quyền trẻ
nhiệm bảo vệ quyền trẻ em của bạn nhỏ này.
em của bạn nhỏ này.
Em hãy cho biết, trong các tình huống trên, bạn Bạn đã thực hiện đúng: 1, 3
nào đã thực hiện đúng, bạn nào thực hiện chưa Bạn thực hiện chưa đúng: 2
đúng quyền và bổn phận của trẻ em? Vì sao?
Theo em, học sinh có trách nhiệm như thế nào
Theo em, học sinh có trách nhiệm trong việc
trong việc thực hiện quyền và bổn phận của trẻ thực hiện quyền và bổn phận của trẻ em: tích
em?
cực chủ động thực hiện các quyền trẻ em để
phát triển và bảo vệ bản thân, đồng tình ủng
hộ các hành vi thực hiện đúng quyền trẻ em
và phê phán những hành vi vi phạm quyền
trẻ em.
Theo em, gia đình xã hội có trách nhiệm như
Theo em, gia đình xã hội có trách nhiệm
thế nào trong việc thực hiện quyền trẻ em?
trong việc thực hiện quyền trẻ em: tiến hành
khai sinh, chăm sóc, ni dưỡng giáo dục trẻ
em, tạo điều kiện, khuyến khích trẻ em tham
gia các hoạt động học tập, vui chơi, giải trí,
phát triển năng khiếu phù hợp; quản lí và bảo
vệ quyền trẻ em khỏi các nguy cơ bị xâm
hại , bị lạm dụng bị mua bán, đảm bảo các
quyền trẻ em được thực hiện, xử lí nghiệm
minh các hành vi vi phạm quyền trẻ em, xây
dựng, thực hiện các chính sách về quyền trẻ
em, cung cấp các dịch vụ an toàn, bảo vệ
quyền lợi của trẻ.
Theo em, những hành vi xâm phạm quyền trẻ
em sẽ bị xử lí như thế nào?
Theo em, những hành vi xâm phạm quyền trẻ
em sẽ bị xử lí: tùy theo mức độ vi phạm của
hành vi sẽ bị xử lí dưới nhiều hình thức khác
nhau.
Em hãy nêu 1 số biểu hiện thực hiện tốt và chưa
tốt quyền trẻ em ở gia đình, trường học, địa
phương em?
Em tán thành hoặc khơng tán thành ý kiến nào
dưới đây? Vì sao?
Xử lí tình huống:
3.4. Nhận xét, dặn dò: (3 phút)
à Đối với bài học tiết này: Ôn tập bài “Ôn tập học kỳ II”
- Giúp học sinh củng cố và hệ thống kiến thức hóa đã học trong chương trình.
- Nắm vững kiến thức để vận dụng vào bài làm thi.
à Đối với bài học tiết sau: Chuẩn bị: Kiểm tra học kì II (ôn tập theo đề cương).
IV. TÀI LIỆU THAM KHẢO DÀNH CHO HỌC SINH
V. RÚT KINH NGHIỆM
TIẾT 34: ÔN TẬP HKI II – GDCD LỚP 7
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh củng cố và hệ thống kiến thức hóa đã học trong chương trình.
- Nắm vững kiến thức để vận dụng vào bài làm thi.
Bài 7: Phòng, chống bạo lực học đường
Bài 8: Quản lí tiền
Bài 9: Phịng, chống tệ nạn xã hội
Bài 10: Quyền và nghĩa vụ của cơng dân trong gia đình
2. Phẩm chất:
Chăm chỉ: Chủ động, tích cực ơn tập.
3. Năng lực:
à Năng lực chung:
-Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, lao động; kiên trì thực hiện mục tiêu học tập.
- Hợp tác, giải quyết vấn đề: Hợp tác với các bạn trong lớp trong các hoạt động học tập; cùng
bạn bè tham gia giải quyết nhiệm vụ học tập, trả lời các câu hỏi trong bài học.
à Năng lực đặc thù:
- Biết đánh giá hành vi của bản thân và của mọi người xung quanh.
- Rèn cho học sinh vận dụng kiến thức đã học để xử lí tình huống.
- Có thái độ đúng đắn, rõ ràng trước những chuẩn mực đạo đức và biết áp dụng vào thực tế.
* Tính cách: Biết cách ứng xử sao cho phù hợp với các chuẩn mực xã hội.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Thiết bị: Giấy A0, A4, bút dạ, nam châm, máy tính, tivi
- Học liệu: Tranh vẽ, Video học liệu điện tử, phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
2. Ổn định lớp (1 phút)
7A1: …………………………………………………………………………………
7A2: …..………………………………………………………………………………
7A3: ……..………………………………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra)
3. Bài mới
A - HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG (2 phút)
e. Mục tiêu: Giúp học sinh tiếp cận nội dung bài học, tạo hứng thú học tập.
f. Nội dung hoạt động: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV
g. Phương thức tổ chức thực hiện hoạt động:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Nêu tên những bài giáo dục công dân em đã được học trong học kỳ II?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập:
+ HS làm việc cặp đôi suy nghĩ trả lời.
+ GV quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện,gợi ý nếu cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận:
- HS: Trình bày kết quả làm việc nhóm, nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
- GV: Hướng dẫn HS cách trình bày, tương tác khi cần.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
- GV nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề, chuẩn kiến thức, ghi bảng.
h. Sản phẩm: Đáp án BT, câu hỏi tình huống trong các đã học
Bài 7: Phịng, chống bạo lực học đường
Bài 8: Quản lí tiền
Bài 9: Phòng, chống tệ nạn xã hội
Bài 10: Quyền và nghĩa vụ của cơng dân trong gia đình
B - HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (30 phút)
2.1. Hoạt động hình thành kiến thức 1: Phịng, chống bạo lực học đường
d. Mục tiêu: Học sinh nhận biết biểu hiện của bạo lực học đường, nguyên nhân và hậu quả
của bạo lực học đường.
e. Nội dung 2: Biểu hiện của bạo lực học đường, nguyên nhân và hậu quả của bạo lực học
đường.
f. Phương thức tổ chức thực hiện hoạt động:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bài tập 1:
Em hãy đọc tình huống và trả lời câu hỏi
Tình huống 1:
Do xem nhiều phim ảnh bạo lực nên H thay đổi tính tình, hay nổi nóng, dễ gây gổ với bạn bè
xung quanh. Một lần ở trường H đã cãi nhau và định đánh bạn. Mọi người khuyên can nên H
mới dừng lại. Sau sự việc này, H đã bị nhà trưởng cảnh cáo và phải xin lỗi bạn.
Tình huống 2:
Vì thích thể hiện mình là người mạnh mẽ nên V đã lơi kéo các bạn thành lập một nhóm
chun đi dọa dẫm, bắt nạt các bạn khác. Điều đó làm cho các bạn trong lớp lo lắng, bất an khi
nhìn thấy nhóm của V.
a) Theo em, những hành vi nào của các nhân vật trong từng tình huống trên là hành vi có tính
chất bạo lực học đường?
b) Ngun nhân và hậu quả của những hành vi đó là gì?
Bài tập 2:
Em hãy đọc các thông tin, trường hợp dưới đây và trả lời câu hỏi:
Thông tin
Nghị định 80/2017/NĐ-CP Quy định về mơi trường giáo dục an tồn, lành mạnh, thân thiện,
phịng, chống bạo lực học đường.
Điều 2 (trích) 5. Bạo lực học đường là hành vi hành hạ, ngược đãi, đánh đập, xâm hại thân
thể, sức khỏe, lăng mạ, xúc phạm danh dự, nhân phẩm, cô | lập, xua đuổi và các hành vi cố ý
khác gây tổn hại về thể chất, tỉnh thần của người học xảy ra trong cơ sở giáo dục hoặc lớp độc
lập.
Trường hợp 1
Vì không cho các bạn ngồi gần chép bài kiểm tra, khi đạt được thành tích cao, một số bạn lên
mạng nói xấu T. Trên lớp, các bạn này lảng tránh, lơi kéo những bạn khác khơng chơi với T. Vì
vậy, T cảm thấy buồn chán, cô đơn và lạc lõng trong lớp.
Trường hợp 2
Thời gian gần đây, thấy một số bạn trong lớp trốn tiết, la cà ở quán điện tử, H là lớp trường
đã báo cáo với cô chủ nhiệm. Biết việc này, một số bạn trong lớp đã có lời nói xúc phạm H. Có
bạn cịn cố tình gạt chân H, làm H bị ngã xây xát chân tay.
a) Em hãy căn cứ vào thông tin để xác định những hành vi bạo lực học đường được thể hiện
qua mỗi trường hợp và hình ảnh trên?
b) Ngồi những hành vi trên, em còn biết hoặc chứng kiến những hành vi bạo lực học đường
nào khác?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập:
+ HS làm việc cặp đôi suy nghĩ trả lời.
+ GV quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện,gợi ý nếu cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận:
- HS: Trình bày kết quả làm việc nhóm, nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
- GV: Hướng dẫn HS cách trình bày, tương tác khi cần.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
- GV nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề, chuẩn kiến thức, ghi bảng.
g. Sản phẩm:
Bài tập 1:
a)
- Tình huống 1: Do mâu thuẫn H cãi nhau và định đánh bạn.
- Tình huống 2: V lơi kéo các bạn thành lập một nhóm chuyên đi dọa dẫm, bắt nạt các bạn
khác.
b)
- Nguyên nhân:
+ Tình huống 1: Do xem nhiều phim ảnh bạo lực nên H thay đổi tính tình, hay nổi nóng, dễ
gây gổ với bạn bè xung quanh.
+ Tình huống 2: Vì thích thể hiện mình là người mạnh mẽ nên V đã lôi kéo các bạn thành lập
một nhóm chuyên đi dọa dẫm, bắt nạt các bạn khác.
- Hậu quả:
+ Tình huống 1: H đã bị nhà trưởng cảnh cáo và phải xin lỗi bạn.
+ Tình huống 2: các bạn trong lớp lo lắng, bất an khi nhìn thấy nhóm của V.
Bài tập 2:
a)
- Trường hợp 1: T bị các bạn lập nhóm riêng nói xấu, lảng tránh và cô lập.
- Trường hợp 2: Các bạn trong lớp xúc phạm H, cố tình gạt chân H, làm H bị ngã xây xát
chân tay.
b)
- T báo cáo với cô giáo về hành vi quay cóp bài trong giờ kiểm tra của M, sau giờ học M đã
gặp riêng T và có những lời lẽ đe dọa và cịn có ý định đánh T.
- Q rủ thêm một số bạn khác đón đầu đánh K sau giờ học vì có hành vi kiêu căng trong lớp.
2.2. Hoạt động hình thành kiến thức: Ứng phó với bạo lực học đường
a. Mục tiêu: Học sinh biết phịng ngừa và ứng phó với bạo lực học đường.
b. Nội dung 3: Phòng ngừa và ứng phó với bạo lực học đường.
c. Phương thức tổ chức thực hiện hoạt động:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Em hãy quan sát hình ảnh dưới đây và thảo luận
a) Các bạn học sinh trong những hình ảnh trên đang gặp những tình huống nguy hiểm nào?
b) Theo em, các bạn ấy đã làm gì để ứng phó với tình huống đó?
c) Ngồi những cách ứng phó đó, em còn biết những cách nào khác?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập:
+ HS làm việc cặp đôi suy nghĩ trả lời.
+ GV quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện,gợi ý nếu cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận:
- HS: Trình bày kết quả làm việc nhóm, nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
- GV: Hướng dẫn HS cách trình bày, tương tác khi cần.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
- GV nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề, chuẩn kiến thức, ghi bảng.
d. Sản phẩm:
a)
- Hình 1: Bị bạn đe dọa.
- Hình 2: Người lạ theo dõi.
- Hỉnh 3: Bị bán đánh.
b) Để ứng phó với tình huống nguy hiểm các bạn đã ứng phó:
- Hình 1: Nhanh chóng nhận diện được dấu hiệu của bạo lực học đường.
- Hình 2: Tìm người lớn để nhờ sự trợ giúp.
c) Những cách ứng phó khác:
- Nhanh chóng nhận diện được dấu hiệu của bạo lực học đường.
- Bình tĩnh, tìm cơ hội thốt ra hoặc kêu gọi sự giúp đỡ.
- Thơng báo sự việc cho gia đình, thầy cơ hoặc trình báo cơ quan chức năng
Gọi số điện thoại đường dây nóng bảo vệ trẻ em 111.
- Đổi mật khẩu để bảo vệ tài khoản mạng xã hội của cá nhân.
- Khi chứng kiến bạo lực học đường, không thờ ơ vô cảm, lôi kéo tham gia, cổ vũ hành vi
bạo lực học đường. Khơng tìm cách trả thù, đánh lại, tỏ thái độ thách thức.
2.3. Hoạt động hình thành kiến thức mới 3: Quản lí tiền
a. Mục tiêu:
- HS luyện tập, củng cố kiến thức, kĩ năng đã được hình thành trong phần Khám phá.
- HS được phát triển năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề.
b. Nội dung:
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập trong sách giáo khoa thơng qua hệ thơng câu hỏi và trị chơi ...
Bài tập 1. Em đồng tình hay khơng đồng tình với ý kiến nào dưới đây? Vì sao?
A. Quản lí tiền là việc của người trưởng thành, không phải là của học sinh.
B. Quản lí tiền hiệu quả giúp mỗi người chủ động trong chi tiêu để thực hiện các dự định tương lai của bản thân.
C. Quản lí tiền là việc không cần thiết, tốn thời gian, nên dùng thời gian đó để kiếm tiền thì tốt hơn.
D. Quản lí tiền hiệu quả giúp mỗi người có thể để phòng những trường hợp rủi ro bất ngờ trong cuộc sống.
E. Học sinh khơng cần quản lí tiền, vì nhiều cha mẹ học sinh khơng muốn con mình sớm bị đồng tiền làm ảnh hưởng.
Bài tập 2: Em hãy cho biết việc làm của bạn nào dưới đây thể hiện ngun tắc quản lí tiền hiệu quả? Vì sao?
A. Bạn K thường tận dụng các đồ vật có thể tái chế để làm đồ dùng học tập.
B. Bố mẹ cho H tiền ăn sáng nhưng H không ăn để tiết kiệm tiền.
C. Bạn M sử dụng điện, nước tiết kiệm, hiệu quả.
D. Bạn X cứ có tiền là tiêu hết.
E. Khi nhận được tiền thưởng của nhà trường, bạn D dành một khoản để tiết kiệm.
Bài tập 4: Đầu năm mới, H nhận được một khoản tiền mừng tuổi và dự định dùng số tiền đó để mua một chiếc máy tính
cầm tay. Nhưng khi thấy cửa hàng gần nhà bán một đồ chơi hấp dẫn, H đã dùng hết số tiền này để mua mà quên mất dự
định của minh.
a) Em có nhận xét gì về việc làm của H?
b) Nếu em là bạn của H, em sẽ khuyên H như thế nào?
Bài tập 5. Em hãy cùng bạn tìm các cách tăng nguồn thu nhập và thảo luận tính khả thi của những cách đó đối với học
sinh.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của thầy, trò
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu học sinh làm việc cá nhân, theo nhóm:
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập trong bài tập trong sách giáo
khoa thông qua hệ thơng câu hỏi và trị chơi ...
Bài tập 1: Làm việc cá nhân
Bài tập 2: Làm việc nhóm bàn
Bài tập 4: Làm việc nhóm bàn
Bài tập 5: Làm việc nhóm bàn
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc cá nhân với bài tập 1
- HS làm việc theo nhóm bàn, thảo luận, thống nhất cử đại diện và
nội dung câu trả lời bài 2,4,5.
- Học sinh hình thành kĩ năng khai thác thông tin trả lời, làm việc
nhóm.
Bước 3: Báo cáo kết quả
- Cá nhân học sinh trả lời câu hỏi bài tập 1.
- Với hoạt động nhóm: HS nghe hướng dẫn, chuẩn bị. Các thành
viên trong nhóm trao đổi, thống nhất nội dung,đại diện nhóm
trình bày kết quả .
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ:
- GV đưa ra các tiêu chí để đánh giá HS:
+ Kết quả làm việc của học sinh.
+ Thái độ, ý thức hợp tác nghiêm túc trong khi làm việc.
Nội dung cần đạt
Bài tập 1:
Em đồng ý với các ý kiến:
-/ B. vì quản lí tiền hiệu quả sẽ giúp
ta phân bổ nguồn tiền vào những
khoản chi tiêu cụ thể, hợp lí. Từ đó
tránh được việc chi tiêu q mức và
qua việc tiết kiệm sẽ giúp ta có đủ
tiền để mua những thứ mình thích.
-/ D. vì cuộc sống sẽ luôn đầy rẫy
những điều bất ngờ, những sự cố
đột ngột xảy ra mà khơng báo trước.
Khi đó, rất có thể chúng ta sẽ cần
một khoản tiền lớn để chi trả cho
những sự cố đó (ví dụ như tiền viện
phí...).
*Nếu như biết cách quản lí tiền hiệu
quả, thì khi rơi vào những trường
hợp đó ta sẽ khơng bị động, có đủ
khả năng để chi trả.
- Các nhóm khác nhận xét.
Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức.
Em không đồng ý với các ý kiến:
-/A. vì quản lí tiền hiệu quả là một
kĩ năng sống cần thiết mà mỗi
người đều cần được rèn luyện từ khi
cịn nhỏ.
/ C. vì quản lí tiền khơng hề tốn thời
gian, ngược lại quản lí tiền hiệu quả
khơng những giúp ta chi tiêu hợp lí,
chủ động mà cịn giúp ta quản lí
thời gian tốt hơn.
*Ví dụ như khi muốn mua một
chiếc điện thoại mới, nếu biết cách
quản lí tiền hiệu quả và để ra một
khoản tiết kiệm hàng tháng, thì có
thể là 6 - 7 tháng là có đủ tiền mua.
Nếu khơng biết cách quản lí tiền
hiệu quả, có bao nhiêu tiêu bấy
nhiêu, đợi bao giờ được nhận một
khoản tiền to mới mua thì mất rất
nhiều thời gian.
-/ E. vì quản lí tiền hiệu quả là một
kĩ năng sống rất tốt cho học sinh,
giúp cho học sinh có ý chí phấn đấu
đạt được những điều mình muốn
bằng năng lực bản thân và biết san
sẻ nỗi vất vả với bố mẹ.
Bài tập 2:
Việc làm thể hiện nguyên tắc quản
lí tiền hiệu quả:
A. vì bạn có thể tiết kiệm được
khoản tiền dùng để mua đồ dùng
học tập, khơng những thế cịn góp
phần bảo vệ mơi trường vì hạn chế
được rác thải.
C. vì điện, nước dùng càng nhiều thì
càng tốn nhiều tiền, vì vậy tiết kiệm