Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Đề luyện thi đánh giá năng lực đhqg tp hcm (32)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 25 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LONG AN

ĐỀ THI THỬ LẦN I

TRƯỜNG THPT CHUYÊN LONG AN

NĂM HỌC 2021 – 2022
Thời gian: 120 phút
Hình thức làm bài: Trắc nghiệm

Thời gian làm bài:

150 phút (không kể thời gian phát đề)

Tổng số câu hỏi:

120 câu

Dạng câu hỏi:

Trắc nghiệm 4 lựa chọn (Chỉ có duy nhất 1 phương án đúng)

Cách làm bài:

Làm bài trên phiếu trả lời trắc nghiệm

CẤU TRÚC BÀI THI

Nội dung

Số câu



Nội dung

Số câu

Giải quyết vấn đề

Phần 1: Ngôn ngữ
1.1. Tiếng Việt

20

3.1. Hóa học

10

1.2. Tiếng Anh

20

3.2. Vật lí

10

3.4. Sinh học

10

Phần 2: Tốn học, tư duy logic, phân tích số liệu
2.1. Tốn học


10

3.5. Địa lí

10

2.2. Tư duy logic

10

3.6. Lịch sử

10

2.3. Phân tích số liệu

10
NỘI DUNG BÀI THI

PHẦN 1. NGÔN NGỮ

1.1. TIẾNG VIỆT

Câu 1 (ID: 547474). Trong bài thơ Tây Tiến của Quang Dũng, sau hình ảnh dịng sơng Mã, Tây Tiến hiện lên
trong nỗi nhớ qua hàng loạt các danh từ tên đất, tên làng, tên núi non. Dòng nào dưới đây nêu đúng các địa danh
đó?
A. Sài Khao, Mường Lát, Mường Hịch, Mai Châu, Bản Na,
B. Sài Khao, Mường Lát, Pha Luông, Lũng Cú, Mường Thanh.
C. Sài Khao, Mường Lát, Xiêng Khoảng, Pha Luông, Châu Mộc, Sầm Nưa.

D. Mai Châu, Mường Lát, Pha Luông, Châu Mộc, Sầm Nưa.

1


Câu 2 (ID: 547475). Nhận định nào dưới đây không nêu được ý nghĩa của sự nhận thức tương đồng, soi chiếu
giữa sóng và em trong bài thơ Sóng của Xuân Quỳnh.
A. Trong sóng có sóng và trong em có em.

B. Trong sóng có sóng và trong sóng có em.

C. Trong sóng có em và trong em có sóng.

D. Trong em có em và trong em có sóng.

Câu 3 (ID: 547476). Tính từ nào sau đây khơng cùng tính chất với các tính từ cịn lại?
A. Tím ngắt

B. Trắng xóa

C. Khỏe mạnh.

D. Cá thể.

Câu 4 (ID: 547477). Câu ghép dưới đây là câu ghép thuộc kiểu quan hệ nào?
Đường đá gồ ghề, cây hai bên đường sơ xác.
A. Quan hệ nguyên nhân.

B. Quan hệ bổ sung.


C. Quan hệ nghịch đối.

D. Quan hệ điều kiện.

Câu 5 (ID: 547478). “Đứa thì ơng tránh mà rảo bơi chèo lên, đứa thì ơng đè sấn lên mà chặt đơi ra để mở đường
tiến”. (Trích Người lái đị Sơng Đà, Nguyễn Tn). Dịng nào nêu nhận xét đúng nhất về dụng ý miêu tả, biểu
đạt của Nguyễn Tuân trong việc sử dụng chuỗi động tác liên hoàn và cấu trúc điệp song hành của câu văn trên
đây?
A. Thể hiện chuỗi động tác nhanh, mạnh, dứt khoát.
B. Thể hiện chuỗi động tác vượt thác đá hợp lí, khéo léo, linh hoạt.
C. Thể hiện chuỗi động tác vượt thác giàu uy lực.
D. Thể hiện chuỗi động tác vượt thác chuẩn, biến hóa, ngoạn mục.
Câu 6 (ID: 547479). Từ láy nào sau đây không giống với các từ láy còn lại
A. Bấp bênh.

B. Chững chạc.

C. Say sưa.

D. Khúm núm.

Câu 7 (ID: 547480). Dòng nào dưới đây khái quát đùng nhất vè cảm xúc của cái tôi trong Ai đã đặt tên cho dịng
sơng? Của Hồng Phủ Ngọc Tường?
A. Cái tơi say mê tìm kiếm cái đẹp và ln hướng về thiên nhiên, văn hóa, cội nguồn.
B. Cái tơi say mê tìm kiếm những dấu ấn xa xưa của lịch sử, luôn hướng về tổ quốc, quê hương.
C. Cái tơi tự ý thức được rất cao về trí tuệ, tài năng cá nhân bên cạnh những cá n hân khác.
D. Cái tơi tự ý thức về vai trị sáng tạo nghệ thuật, cũng như vai trò lịch sử của mình và thể hiện mình.
Câu 8 (ID: 547481). Trong truyện ngắn Vợ nhặt, khi xây dựng nhân vật người đàn bà thành một nhân vật “không
tên”, Kim Lân không nhằm dụng ý nào dưới đây?
A. Muốn tạo một sắc thái mỉa mai, giễu cợt cho câu chuyện và đưa ra một lời cảnh báo nào đó đối với mọi

người.
B. Muốn cho thấy số phận của nhân vật này cũng là số phận chung của nhiều người.

2


C. Muốn cho thấy cái tên tăm tối, thê thảm trong số phận người phụ nữ lao đông trong những ngày đói khát
cùng cực.
D. Muốn tơ đậm tính chất may rủi liều lĩnh trong hành động chọn vợ và cái bi đát trong số phận của nhân vật
Tràng.
Câu 9 (ID: 547482). “Lòng người mẹ nghèo khổ ấy còn hiểu ra biết bao nhiêu cơ sự, vừa ai ốn vừa xót thương
cho số kiếp đứa con mình. Chao ơi, người ta dựng vợ gả chồng cho con là lúc trong nhà ăn nên làm nổi, những
mong sinh con đẻ cái mở mặt sau này. Cịn mình thì…”
Vế câu bị bỏ lửng ở cuối đoạn văn này, nếu được viết hết ra, bắt buộc phải có quan hệ logic như thế nào với tồn
bộ phần trước đó?
A. Quan hệ tương đồng.

B. Quan hệ tương phản.

C. Quan hệ tăng tiến.

D. Quan hệ đối chiếu.

Câu 10 (ID: 547483). Cho đề bài nghị luận xã hội như sau: “Lũ lụt ở đồng bằng sông Cửu Long có phải chỉ là
tai họa?” Nên viết bài văn bày tỏ quan điểm của mình theo hướng nào?
A. Cho rằng lũ lụt ở đồng bằng sông Cửu Long là tai họa, tìm lí lẽ và dẫn chứng chứng minh điều đó.
B. Cho rằng lũ lụt ở đồng bằng sơng Cửu Long khơng mang đến tai họa, tìm những lý lẽ và dẫn chứng để
chứng minh điều đó.
C. Cho rằng lũ lụt ở đồng bằng sông Cửu Long không chỉ là tai họa mà trên thực tế nó cịn mang đến một số
nguồn lợi cho đất đai và con người nơi đây, tìm những lý lẽ và dẫn chứng để chứng minh điều đó.

D. Đưa ra một cách đánh giá của riêng mình, tìm những lý lẽ và dẫn chứng để chứng minh điều đó.
Câu 11 (ID: 547484). Tác giả nào sau đây thuộc nhóm tác giả văn học trào phúng Việt Nam thời Trung đại?
A. Nguyễn Du.

B. Nguyễn Đình Chiểu.

C. Nguyễn Khuyến.

D. Nguyễn Cơng Trứ

Câu 12 (ID: 547485). Dịng nào dưới đây không phải là một trong những xu hướng chính của Văn học Việt Nam
từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Xu hướng lãng mạn.

B. Xu hướng sử thi hóa.

C. Xu hướng Cách mạng.

D. Xu hướng hiện thực.

Câu 13 (ID: 547486). Văn học là nơi giữ gìn và phát triển chất nghệ sĩ vốn có trong mỗi tâm hồn, khơi dậy và
tiếp sức cho những rung động về cái đẹp, nơi giữ cho tâm hồn con người không chai sạn đi mà luôn mới mẻ,
nhạy cảm với vẻ đẹp của từng chiếc lá, giọt sương, một ánh trăng, một tia nắng mà do đó khơng bao giờ nguội
lạnh, thờ ơ với số phận của con người, ln căm phẫn, đau đớn, xót xa vì cái xấu, cái ác và thiết tha yêu thương,
hướng về cái tốt, cái đẹp.
(Trích lí luận và văn học, Lê Ngọc Trà).
Nhận định trên bàn về giá trị nào sau đây của văn học:

3



A. Giá trị thẩm mĩ.

B. Giá trị nghệ thuật.

C. Giá trị giáo dục.

D. Giá trị nhận thức.

(ID: 547497) Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các Câu hỏi từ 14 đến 17:
Tình thương là bước đầu cho việc phát triển trí thơng minh. Trí thơng minh đúng cách là bước đầu cho việc phát
triển trí tuệ, và trí tuệ là yếu tố quan trọng nhất để thanh lọc những yếu tố ô trược để quay về với cội nguồn thiêng
liêng. Nếu quan sát, ta có thể thấy những người thơng minh thường là những người có tình thương bao la. Bây
giờ chúng ta hãy xét đến hai loài vật gần gũi với lồi người nhất. Thơng thường lồi chó thương chủ vô điều kiện
và sẵn sàng làm mọi thứ theo lệnh của người chủ. Nhờ biết thương yêu nên lồi chó học rất nhanh và chúng ta
kết luận rằng lồi vật dễ dạy nhất vì chúng khơn ngoan, thơng minh nhất. Ngay trong lúc nguy hiểm hay khẩn
cấp, nó quên hẳn bản năng sinh tồn và hi sinh thân mình để cứu chủ.
Sự khác biệt chính giữa người và thú là óc lý luận cùng sự tự do ý chí. Nhờ óc lý luận con người có khả năng
phân biệt phải trái, đúng sai, tốt xấu và họ có thể đưa ra quyết định cho hành động của mình. Trong khi đó, vì
chưa phát triển óc lý luận này, thú vật chỉ biết tuân theo bản năng sinh tồn hay kinh nghiệm chung mà thơi.
(Trích Mn kiếp nhân sinh, Nguyên Phong).
Câu 14: Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong văn bản trên là gì?
A. Tự sự.

B. Miêu tả.

C. Biểu cảm.

D. Nghị luận.


Câu 15: Theo tác giả, ngay trong lúc nguy hiểm hay khẩn cấp, lồi chó qn hẳn bản năng sinh tồn và hi sinh
thân mình để cứu chủ là vì sao?
A. Vì chúng thương yêu chủ vơ điều kiện.
B. Vì chúng khơng ngoan, thơng minh nhất.
C. Vì chúng rất dễ dạy do học hỏi rát nhanh.
D. Vì chúng sẵn sàng làm mọi thứ theo lệnh của chủ.
Câu 16: Từ “ô trược”trong Câu thứ hai của văn bản được hiểu theo nghĩa là gì?
A. Tốt đẹp, cao quý.

B. Xấu xa, bẩn thỉu.

C. Đen đúa, ốm yếu.

D. Kéo dài, trượt dốc.

Câu 17: Theo tác giả, để quay về cội nguồn thiêng liêng thì yếu tố căn bản mà người cần phải có là gì?
A. Trí tuệ.

B. Ĩc lý luận.

C. Trí thơng minh.

D. Tình thương.

(ID: 547502) Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các Câu hỏi từ 18 đến 20:
Tiếng thu
Em không nghe mùa thu
Dưới trăng mà thổn thức?

4



Em khơng nghe rạo rực
Hình ảnh kẻ chinh phu
Trong lịng người cô phụ?

Em không nghe rừng thu
Lá thu kêu xào xạc
Con nai vàng ngơ ngác
Đạp trên lá vàng khô?
(Lưu Trọng Lư)
Câu 18: Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
A. Thất ngôn.

B. Tứ tuyệt.

C. Ngũ ngôn

D. Lục bát.

Câu 19: Nhận định nào sau đây nêu không đúng giá trị nội dung của bài thơ Tiếng thu của Lưu Trọng Lư?
A. Tiếng thu là bản hòa âm vừa mơ hồ vừa thể hiện của bao nỗi xôn xao ngấm ngầm trong lịng tại vật đang
hịa điệu với nỗi xơn xao huyền diệu của hồn thi nhân.
B. Tiếng thu là bản tập hợp giản đơn, nôm na của nỗi thổn thức trong đất trời, nỗi rạo rực của lòng người và
tiếng xào xạc của lá rừng.
C. Tiếng thu là một bản hòa âm mùa thu với cấu trúc ngôn từ chứa chan tính nhạc.
D. Tiếng thu là âm thanh tinh vi được cất lên từ tiếng thổn thức dưới mùa thu của ánh trăng mờ, tiếng rạo rực
của lịng người cơ phụ và tiếng lá thu kêu xào xạc.
Câu 20: Trong các từ láy “thổn thức, rạo rực, xào xạc, ngơ ngác” từ nào có ý nghĩa từ vựng khác các từ còn lại?
A. Thổn thức.


B. Rạo rực.

D. Ngơ ngác.

C. Xào xạc

1.2 TIẾNG ANH

(ID: 547450): Question 21-25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.
Câu 21: They were heading __________ the German border.
A. at

B. into

C. towards

D. forwards

Câu 22: Military __________ prevented the publication of some details.
A. censors

B. censorship

C. censorious

D. censers

Câu 23: _____________ than in the whole of the rest of the country.
A. People more live in the capital


B. More people live in the capital

C. People live in the capital

D. People live more in the capital

Câu 24: I _____________ curious to know what would happen next.

5


A. have been

B. am

C. had been

D. was

Câu 25: It’ll only take _______ while to clear up the kitchen.
A. a few

B. some

C. a little

D. much

(ID: 547456): Question 26-30: Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and

blacken your choice on your answer sheet
Câu 26: It's not a good idea to spend more than three hours at a wheel without a break.
A. It’s

B. to spend

C. at

D. a break

Câu 27: The Kenyans have three runners in the race, any of who could win.
A. have

B. runners

C. who

D. could

Câu 28: We have to take our cat to the vet twice last month.
A. have

B. to

C. vet

D. twice

Câu 29: John and Jane's cousin have just returned to his home after many years of travelling.
A. Jane’s


B. have

C. his

D. travelling

Câu 30: The young used to get married at very young age in the past. In fact, he followed a long family
tradition at the time.
A. The young

B. get married

C. in

D. he

(ID: 547462): Question 31-35: Which of the following best restates each of the given sentences?
Câu 31: Yesterday Ann missed the bus, so she went to school late.
A. Yesterday Ann went to school late so as not to miss the bus.
B. If Ann hadn't gone to school late yesterday, she wouldn't have missed the bus.
C. Ann missed the bus yesterday; however, she went to school on time.
D. If Ann hadn't missed the bus, she wouldn't have gone to school late.
Câu 32: She turned down the radio so that she wouldn't disturb the neighbors.
A. She turned down the radio so as not to disturb the neighbors.
B. She turned down the radio in order to disturb the neighbors.
C. She turned down the radio order that she wouldn't disturb the neighbors.
D. Not to disturb the neighbors, she turned down the radio.
Câu 33: "What did you do before working for this computer company, John?" asked Lin.
A. Lin asked John if he worked for another company before.

B. Lin asked what John knew about his jobs.
C. Lin asked John whether he had worked for that computer company.
D. Lin asked what John had done before working for that computer company.
Câu 34: They reported that the president had suffered heart attack.
A. The president was reported to suffer heart attack.
B. The president was reported to have suffered heart attack.
C. The president is reported to have suffered heart attack.

6


D. The president was reported to be suffering heart attack.
Câu 35: I don't think we should do anything about his situation.
A. His situation is nothing I think about.
B. We can't do anything about his situation.
C. From where I stand, nothing should be done about his situation.
D. I shouldn't think about what to do about his situation.
(ID: 547468): Question 36-40: Read the passage carefully.
Upon the creation of the United States, one of the core concepts on which the hopes for the new democracy were
pinned was the ideal that its citizens would be enlightened individuals with clearly articulated rights and the
opportunity for individual achievement and education. It was believed that in a free nation where the power
belongs to the people, the commitment to education defines the progress of that democracy and is the catalyst for
future progress. This core value has not only stood the test of time but has also grown in importance. In this new
Information Era and international economy, education is an increasingly vital commodity, a precursor of potential
success and a driving force of chance. It is important to recognize, however, that we approach education today
differently than in the past, partly because the kinds of jobs people had didn't require the kind of basic education
and specialized training that is often required in the workforce today. In the 1950s, for instance, only 20 percent
of American jobs were classified as professional, 20 percent as skilled; and 60 percent as unskilled. Today, our
world has changed.
The proportion of unskilled jobs has fallen to 20 percent, while jobs now account for at least 60 percent of the

workforce. Even more important, almost every job today increasingly requires a combination of academic
knowledge and practical skills that require learning throughout a lifetime
Choose an option (A, B, C or D) that best answer each question.
Câu 36: Which of the following titles would be best for the passage?
A. Education and Jobs in the Past and at Present in the United States.
B. The Significant Role of Education in American Citizens' Careers
C. Academic Knowledge and Practical Skills in American Professions
D. Recent Changes of Educational and Vocational Systems in America
Câu 37: The word "its" in the passage refers to ___________
A. the creation's

B. the core concept's

C. the new democracy's

D. the ideal's

Câu 38: Education is defined in this passage as a driving force of chance because ___________
A. without education, no changes could have happened in American society so far.
B. the government of the United States wants to drive social changes in their own ways.
C. education has helped to bring about and orient most changes in the American workforce.
D. any American citizen who wants to changes his driving license must be very well-educated.
Câu 39: The phrase "enlightened individuals" in the first sentence most likely means “people who ___
A. always appear brilliant-looking in public

7


B. brave often been well-exposed to light
C. have acquired an adequate level of education

D. bring light to anywhere they go
Câu 40: In order to become a good American citizen today, in the author's point of view, any individual must
A. know well all his/her rights and be ready to grasp his/her opportunity of success in life
B. study carefully the history of American educational and vocational systems even since their creaxion
C. understand thoroughly the combination of academic knowledge and practical skills
D. move actively forward in the new Information Era and international economy with a prestigious diploma

PHẦN 2. TOÁN HỌC, TƯ DUY LOGIC, PHÂN TÍCH SỐ LIỆU

Câu 41: (ID:547713) Cho hàm số f  x   cos 2 x . Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

1

A.

 f  x  dx  2sin 2x  C

B.

 f  x  dx   2 sin 2 x  C

C.

 f  x  dx  2sin 2x  C

D.

 f  x  dx  2 sin 2 x  C

1


Câu 42: (ID:547714) Trong không gian Oxyz , cho hai điểm A(1;1;2) và B(3;1;0). Trung điểm của đoạn thẳng
AB có tọa độ là:
A. (4;2;2)

B. (2;1;1)

C. (2;0;-2)

D. (1;0;-1)

Câu 43: (ID:547715) Một hộp chứa 11 viên bi đánh số 1, 2, 3, .., 11. Nếu 6 viên vi được rút ra đồng thời một
cách ngẫu nhiên. Tính xác suất để tính tổng các số trên 6 viên bi là số lẻ.
A.

118
231

B.

6
11

C.

113
231

D.


1
2

Câu 44: (ID:547716) Cho khối chóp S.ABC có SA vng góc với đáy, SA = 4, AB = 6, BC = 10 và CA = 8.
Tính thể tích khối chóp S.ABC.
A. V = 40

B. V = 192

C. V = 32

D. V = 24

Câu 45: (ID:547717) Nếu mở ba vòi nước I, II, III cùng chảy vào hồ trong 1 giờ thì hồ đầy, nếu chỉ mở vịi I và
III thì hồ sẽ đầy trong 1,5 giờ, nếu chỉ mở vòi II và III thì hồ sẽ đầy trong 2 giờ. Vậy nếu chỉ mở vịi I và II thì
mấy giờ hồ sẽ đầy?
A. 1,25

B. 1,5

C. 1,75

D. 1,2

Câu 46: (ID:547718) Thiết diện qua trục một hình nón là một tam giác vng cân có cạnh huyền bằng 2 3 .
Thể tích của khối nón là:
A. 3 3

B.  3


C. 3

D. 3 2

8


Câu 47: (ID:547719) Cho hàm số y 
A. y ' xy ''  

1
x2

ln x
, mệnh đề nào dưới đây đúng?
x

B. y ' xy '' 

1
x2

C. 2 y ' xy ''  

1
x2

D. 2 y ' xy '' 

1

x2

Câu 48: (ID:547720) Đầu năm 2016, ông A thành lập một công ty. Tổng số tiền ông A dùng để trả lương cho
nhân viên rong năm 2016 là 1 tỷ đồng. Biết rằng cứ sau mỗi năm thì tổng số tiền dùng để trả cho nhân viên
trong năm đó tăng thêm 15% so với năm trước. Hỏi năm nào dưới đây là năm đầu tiên mà tổng số tiền ông A
dùng để trả lương cho nhân viên trong cả năm lớn hơn 2 tỷ đồng?
A. Năm 2022

B. Năm 2021

C. Năm 2020

D. Năm 2023

Câu 49: (ID:547721) Cho hàm số y  ax3  bx 2  cx  d có đồ thị như hình vẽ bên. Mệnh đề nào dưới đây
đúng?

A. a  0, b  0, c  0, d  0

B. a  0, b  0, c  0, d  0

C. a  0, b  0, c  0, d  0

D. a  0, b  0, c  0, d  0

Câu 50: (ID:547722) Cho tam giác ABC có M là trung điểm của AB, N là trung điểm của MB và K là trung
điểm của BC. Biết diện tích tam giác ABC bằng 112, thế thì diện tích tam giác ANK bằng
A. 84

B. 14


C. 42

D. 28

Câu 51: (ID: 547702) Nếu bác sĩ bảo uống một viên thuốc ho cách nhau 3 giờ mỗi lần thì thời gian khi uống
viên thứ nhất đến viên thuốc thứ tư là bao lâu?
A. 4 giờ

B. 12 giờ

C. 3 giờ

D. 9 giờ

Câu 52: (ID: 547703) Một quả bóng bay thẳng đến của phòng giáo viên và làm cửa vỡ. Bốn học sinh bị nghi là
có lỗi được gọi lên văn phịng Đồn để điều tra.
Cơng: Dũng đã đá bóng ạ!
Dũng: Nam đã đá ạ!
Minh: Em không đá đâu ạ!
Nam: Em khơng biết ai đã đá quả bóng đó ạ!
Chỉ có một học sinh nói thật. Vậy ai là người có lỗi?
A. Công

B. Dũng

C. Minh

D. Nam


Câu 53: (ID: 547704) Cho hai dịng hình vẽ bên dưới mã hóa cho tên Michael Jackson và Paul McCartney:

9


Michael Jackson =

Paul McCartney =
Hai dịng hình vẽ sau đây sẽ mã hóa cho tên của nhân vật nào?

A. Mike Tycon

B. Like Tucon

C. Mike Tyson

D. Mike Tosun

Câu 54: (ID: 547705) Cho mệnh đề: “Mọi áo sơ mi trong cửa hàng này đều được bán hạ giá” là sai, thế thì
mệnh đề nào sau đây là đúng?
A. Có một áo sơ mi trong của hàng này không bán hạ giá.
B. Mọi áo sơ mi trong của hàng này đều không bán hạ giá.
C. Khơng có áo sơ mi nào trong cửa hàng này được bán hạ giá.
D. Không phải mọi áo sơ mi trong cửa hàng này đều không bán hạ giá.
Câu 55: (ID: 547706) Cho dãy số 77; 49; 36; 18;...
Số liền sau số 18 là số nào?
A. 25

B. 8


C. 9

D. 64

Câu 56: (ID: 547707) Trung thuê một chiếc taxi đến sân bay trong buổi sáng và quay về nhà vào buổi chiều.
Nửa đường đến sân bay. Trung cho thêm một người bạn đến sân bay. Chiều đó, Trung và người ban trở về nhà
của Trung. Tiền thuê xe tổng cộng là 2.000.000 đồng. Nếu số tiền này được chia ra một các cơng bằng thì
Trung phải trả bao nhiêu tiền?
A. 1.500.000 đồng

B. 1.250.000 đồng

C. 1.000.000 đồng

D. 1.150.000 đồng

(ID: 547708) Dựa vào các thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 57 đến 60:
Bà An có 7 cái áo gồm có bảy màu: Đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm và tím mỗi áo được bà An mặc vào một
ngày trong tuần, bắt đầu từ chủ nhật. Dưới đây là thông tin ghi nhận:
- Áo màu đỏ phải được mặc vào chủ nhật.
- Áo màu cam phải được mặc sau áo màu vàng và màu lục.
- Áo màu lam, chàm và tím phải được mặc trong ba ngày liên tiếp, nhưng khơng nhất thiết theo thứ tự đó.
Câu 57: Điều nào sau đây phải đúng về thứ tự các màu áo?
A. Áo màu chàm được mặc sau áo màu tím.

B. Áo màu vàng được mặc sau áo màu chàm.

C. Áo màu lam được mặc sau áo màu chàm.

D. Áo màu vàng được mặc sau áo màu đỏ.


Câu 58: Muộn nhất là ngày nào trong tuần bà An có thể mặc áo màu vàng?
A. Thứ bảy

B. Thứ năm

C. Thứ sáu

D. Thứ tư

Câu 59: Thứ tự nào sau đây có thể xảy ra của các màu áo được bà An mặc trong ba ngày liên tiếp?
A. Tím, chàm, lục

B. Cam, vàng, chàm

C. Lục, lam, đỏ

D. Chàm, đỏ, lam

10


Câu 60: Nếu bà An mặc áo màu chàm vào thứ bảy thì áo màu cam phải được mặc vào
A. Thứ sáu

B. Thứ năm

D. Thứ tư

C. Thứ ba


(ID: 547741) Dựa vào các thông tin dưới đây để trả lời câu hỏi từ 61 – 64:
Năm 2021 cả nước có 980.876 thí sinh tham dự kì thi tốt nghiệp THPT và điểm thi Tốn được mơ tả như hình
vẽ:

Nguồn: Vietnamnet.vn
Câu 61: Điểm mơn tốn thi tốt nghiệp THPT năm 2021 có nhiều thi sinh đạt nhất là:
A. 7.6 điểm.

B. 7.4 điểm.

C. 8.0 điểm.

D. 7.8 điểm.

C. 20147.

D. 38298.

Câu 62: Số học sinh đạt từ 9 điểm trở lên là:
A. 18203.

B. 38350.

Câu 63: Có bao nhiêu phần trăm học sinh đạt từ 1,0 điểm trở xuống?
A. 0,01%

B. 1,0%

C. 1,2%


D. 0,1%

Câu 64: Nếu cả nước năm 2020 có 845.473 thí sinh dự kì thi tốt nghiệp THPT. Hỏi năm 2021 số thí sinh dự thi
tăng bao nhiêu phần trăm?
A. 13%

B. 14%

C. 16%

D. 20%

(ID: 547746) Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 65 – 67:
Biểu đồ hình quạt sau mơ tả về giá trị đạt được của khống sản xuất khẩu nước ngồi của quốc gia F:

11


Câu 65: Thứ tự khoảng sản chiếm tỉ lệ phần trăm xuất khẩu xếp từ thấp đến cao là:
A. Vàng, sắt, than đá, dầu.

B. Dầu, than đá, sắt, vàng.

C. Than đá, sắt, dầu, vàng.

D. Chưa thể xác định được.

Câu 66: Tỉ lệ phần trăm về dầu là:
A. 25%.


B. 40%.

C. 60%.

D. 30%.

Câu 67: Biết rằng giá trị xuất khẩu của quốc gia F về dầu là 450 triệu USD. Hỏi giá trị xuất khẩu vàng là bao
nhiêu triệu USD?
A. 90.

B. 22,5.

C. 112,5.

D. 37,5.

(ID: 547750) Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 68 – 70:

Báo cáo điều tra lao động việc làm của tổng cục thống kê năm 2020.
Câu 68: Số người lao động giản đơn gấp bao nhiêu lần tổng số người CMKT bậc cao và CMKT bậc trung?
A. 2,22.

B. 2,97.

C. 4,03.

D. 3,34.

Câu 69: Nghề nghiệp nào có số người làm đơng nhất?

A. Lao động giản đơn.

B. Dịch vụ cá nhân và bao vệ bán hàng.

12


C. Các nhà lãnh đạo.

D. Nhân viên.

Câu 70: Bao nhiêu phần trăm nhà lãnh đạo là nam?
A. 54,6%.

B. 14,4%.

C. 26,6%.

D. 73,4%.

PHẦN 3. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ

Câu 71. Trong một nghiên cứu về tốc độ phản ứng giữa kim loại kẽm và dung dịch axit HCl, một học sinh đã
cho 1,0 gam một mẫu kẽm phản ứng với 20 ml dung dịch HCl
Bảng số liệu sau cho biết các điều kiện ban đầu của 5 thí nghiệm:

Hai thí nghiệm nào có thể được nghiên cứu sự ảnh hưởng của nồng độ HCl đến tốc độ của phản ứng hóa học?
A. 1 và 5.

B. 2 và 3.


C. 3 và 4.

D. 4 và 5

Câu 72. Cơng thức phân tử cho biết chính xác số lượng và loại nguyên tử có trong một phân tử. Công thức thực
nghiệm cho biết tỉ lệ nguyên tối giản nhất giữa các nguyên tử trong một hợp chất.
Melamin là một hóa chất được sử dụng rộng rãi trong sản xuất nhựa và chất dẻo. Nó rất hữu dụng bởi các đặc
tính chịu lửa. Vì lợi nhuận, một số nhà sản xuất thực phẩm đã đánh lừa nhà kiểm định bằng cách cho melamin
vào thực phẩm. Nếu ăn, uống thực phẩm có lẫn melamin sẽ dẫn tới tổn thương khả năng sinh sản, gây sỏi thận
hoặc sỏi bàng quang, dẫn tới ung thư bàng quang.

Các công thức nào dưới đây lần lượt là công thức phân tử và công thức thực nghiệm của melamin?
A. C3H6N6 và CHN.

B. CH2N2 và C3H6N6.

C. C3H6N6 và CH2N2.

D. CHN và C3H6N6.

Câu 73. Chất nào sau đây khơng bị phân hủy khi nung nóng?
A. Cu(NO3)2.

B. MgCO3.

C. Fe(OH)3.

D. CaSO4.


Câu 74. Sơcơla chứa một chất kích thích gọi là theobrom. Các sôcôla loại khác nhau đều chứa lượng theobrom
khác nhau. 100 gam sôcôla sữa chứa xấp xỉ 150 miligam chất theobrom. Trong khi đó, 100 gam sơcơla đen dùng

13


nấu ăn chứa gấp 9 lần lượng đó. Theobrom đã được xác nhận là chất độc với chó. Người ta tin rằng: một liều
theobrom xấp xỉ 130 miligam cho mỗi kilogam khối lượng cơ thể gây tử vong cho chó. Xác định lượng tối thiểu
sơcơla đen (dùng nấu ăn) có chứa lượng theobrom đủ để gây tử vong cho một con chó 20 kg khi nó ăn phải.
A. 193 gam.

B. 173 gam.

C. 1,73 gam.

D. 1,93 gam.

Câu 75. (ID: 445666) Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm lò xo nhẹ và vật nhỏ A có khối lượng m . Lần lượt
treo thêm các quả cân vào A thì chu kì dao động điều hịa của con lắc tương ứng là T . Hình bên biểu diễn sự phụ
thuộc của T 2 theo tổng khối lượng m của các quả cân treo vào A. Giá trị của m là:

A. 120g

B. 80g

C. 100g

D. 60g

Câu 76. (ID: 438675) Tại điểm O trong môi trường đẳng hướng, không hấp thụ âm, với công suất phát âm không

đổi. Một máy đo mức cường độ âm chuyển động thẳng đều từ A về O với tốc độ 1m / s . Khi máy đến điểm B
cách nguồn âm 20m thì mức cường độ âm tăng thêm 20dB so với ở điểm A, thời gian máy đo chuyển động từ A
đến B là
A. 220s

B. 160s

C. 180s

D. 200s

Câu 77. (ID: 445663) Đặt điện áp xoay chiều có biểu thức u  200cos t V  , trong đó U 0 và  khơng đổi
vào hai đầu đoạn mạch gồm R, L, C mắc nối tiếp (cuộn dây thuần cảm). Tại thời điểm t1 , điện áp tức thời ở hai
đầu R, L và C là uR  150V ; uL  uC  0V . Tại thời điểm t2 , các giá trị trên tương ứng là uR  50 3V ;

uL  40 6V . Điện áp cực đại ở hai đầu tụ điện là
A. 120V

B. 252V

Câu 78. (ID: 445667) Ngày nay tỉ lệ
bán rã của

235

U và

238

235


C. 155V

D. 234V

U trong một mẫu quặng urani là 0,72% cịn lại là

238

U . Cho biết chu kì

U lần lượt là 7,04.108 năm và 4,46.109 năm. Tỉ lệ trong mẫu quặng Urani nêu trên vào thời

kì đầu khi hình thành trái đất cách đây 4,5 tỉ năm là
A. 17%

B. 21%

C. 23%

D. 29%

Câu 79: (ID: 547338) Hình bên mơ tả thời điểm bắt đầu thí nghiệm phát hiện hơ hấp ở thực vật. Thí nghiệm
được thiết kế đúng chuẩn quy định. Dự đốn nào sau đây đúng về kết quả thí nghiệm?

14


A. Nồng độ khí oxi trong ống chứa hạt nảy mầm tăng nhanh.
B. Một lượng vôi xút chuyển thành canxi cacbonat.

C. Nhiệt độ trong ống chứa hạt nảy mầm không đổi.
D. Vị trí của giọt nước màu trong ống mao dẫn không thay đổi
(ID: 547317) Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu 80, 81, 82
Trong một quần thể thực vật có 7 loại kiểu hình về chiều cao thân với tỉ lệ phân bố như hình sau:

Khi trong kiểu gen có thêm 1 alen trội sẽ làm thân cao thêm 20cm. Biết các gen tham gia hình thành chiều cao
nằm trên các NST khác nhau.
Câu 80. Các gen này tương tác theo kiểu
A. Bổ sung

B. Cộng gộp

C. Át chế

D. Trội lặn hoàn tồn

Câu 81. Có mấy cặp gen tương tác hình thành tính trạng chiều cao
A. 4

B. 5

C. 3

D. 2

Câu 82. Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2.
Số kiểu gen tối đa thu được ở F2 là?
A. 37

B. 64


C. 9

D. 27

Câu 83: (ID: 547806) Khó khăn lớn nhất về tự nhiên làm gián đoạn hoạt động khai thác hải sản ở nước ta là
A. ảnh hưởng của bão biển và gió mùa Đơng Bắc.

B. có nhiều đoạn bờ biển sạt lở, bồi lấp cửa sông.

C. tác động của nước biển dâng, thủy triều thay đổi. D. biến đổi khí hậu tồn cầu và ơ nhiễm mơi trường.
Câu 84: (ID: 547807) Giải pháp chủ yếu để sử dụng có hiệu quả lực lượng lao động trẻ Ở nước ta hiện nay là
A. tuyên truyền, thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản.
B. mở rộng và đa dạng hóa các ngành nghề thủ cơng truyền thống.
C. đa dạng hóa các loại hình đào tạo, nâng cao chất lượng lao động.

15


D. phân bổ lại dân cư và lao động, đẩy mạnh việc xuất khẩu lao động.
Câu 85: (ID: 547808) Địa hình ven biển nước ta đa dạng chủ yếu do tác động kết hợp của
A. sóng biển, thủy triều, sơng ngịi và hoạt động kiến tạo.
B. sóng biển, thủy triều, độ mặn của biển và thềm lục địa.
C. các vùng núi giáp biển và vận động nâng lên, hạ xuống.
D. thủy triều, độ mặn nước biển và các dãy núi ra sát biển.
Câu 86: (ID: 547809) Nhận xét nào sau đây không đúng về đặc điểm tự nhiên của Nhật Bản?
A. Vùng biển có các dịng biển nóng và lạnh gặp nhau.
B. Nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa, ít mưa
C. Phía bắc khí hậu ơn đới, phía nam khí hậu cận nhiệt.
D. Có nhiều thiên tai như động đất, núi lửa, sóng thần.

Câu 87: (ID: 547802) Qua hơn bốn thập kỉ kể từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, thế giới ln ở trong tình trạng
bất ổn, căng thẳng là do nhân tố nào sau đây?
A. Sự xuất hiện trật tự thế giới đa cực nhiều trung tâm.
B. Cuộc Chiến tranh lạnh kéo dài trong nhiều thập kỉ.
C. Chủ nghĩa tư bản bị xóa bỏ hồn tồn trên thế giới.
D. Tác động tích cực của cách mạng khoa học - kĩ thuật.
Câu 88: (ID: 547803) Nội dung nào sau đây phản ánh đầy đủ về bối cảnh lịch sử của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng
Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Nhật Bản đầu hàng quân Đồng minh vô điều kiện.
B. Quận Đồng minh chưa kịp kéo vào Đông Dương.
C. Quân phiệt Nhật Bản là kẻ thù nguy hiểm nhất.
D. Điều kiện chủ quan và khách quan thuận lợi.
Câu 89: (ID: 547804) Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi” (1919 – 1960)?
A. Buộc Mĩ phải thừa nhận thất bại, rút quân về nước.
B. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ ở miền Nam.
C. Làm lung lay tận gốc chính quyền Ngơ Đình Diệm.
D. Cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
Câu 90: (ID: 547805) Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy năm Mậu Thân 1968 của quân dân Việt Nam có ý nghĩa
nào sau đây?
A. Chứng tỏ Mĩ không phải là cường quốc số một thế giới.
B. Làm thất bại hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.
C. Buộc Mĩ phải dừng các hoạt động quân sự ở Việt Nam.
D. Làm thất bại chiến lược Chiến tranh cục bộ của Mĩ.
(ID: 547825) Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 91 đến 93

16


SO2Cl2 (sunfurnyl clorua) là một chất lỏng, không màu, nhiệt độ sơi: 69,40C. Nó được sử dụng để sản xuất
các hóa chất, dược phẩm và thuốc trừ sâu, làm dung môi, chất xúc tác …

Cho phản ứng: SO2Cl2 ⟶ SO2 + Cl2
Người ta tiến hành nung nóng 0,1 mol SO2Cl2 ở 3270C trong bình phản ứng có dung tích 1 lít và đo áp suất
của hỗn hợp các chất trong bình thì thu được các số liệu thực nhiệm sau:

Cho M của một số nguyên tố: S = 32; O = 16; Cl = 35,5
Câu 91. Khối lượng ban đầu của sunfurnyl clorua trong bình phản ứng là
A. 0,041 gam.

B. 0,133 gam.

C. 13,492 gam.

D. 24,771 gam.

Câu 92. Hệ số nhiệt của phản ứng trên là 2,181 (hệ số nhiệt cho biết khi nhiệt độ của phản ứng tăng lên 100C thì
tốc độ của phản ứng tăng lên bao nhiêu lần). Nếu phản ứng phân hủy sunfurnyl clorua được thực hiện ở 3470C
thì tốc độ của phản ứng thay đổi như thế nào so với tốc độ của phản ứng ở 3270C?
A. Tăng 4,757 lần.

B. Giảm 4,757 lần.

C. Giảm 4,362 lần.

D. Tăng 4,362 lần.

Câu 93. Dựa vào đặc điểm cấu tạo của phân tử SO2, Cl2 và H2O. Hãy cho biết dự đoán độ tan nào sau đây đúng?
A. Cả SO2, Cl2 đều không tan trong nước.
B. Cả SO2, Cl2 đều tan nhiều trong nước.
C. Ở cùng điều kiện, SO2 tan trong nước ít hơn Cl2.
D. Ở cùng điều kiện, SO2 tan trong nước nhiều hơn Cl2.

(ID: 547829) Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 94 đến 96
Hòa tan một viên sủi vitamin C (chứa axit ascorbic: C6H8O6) trong 100 ml nước cất. Pha loãng bằng nước
cất thành 250 ml dung dịch trong bình định mứC. Ghi nhãn bình là "Dung dịch mẫu". Lấy 25 ml "Dung dịch
mẫu" cho vào bình tam giáC. Thêm 10 giọt dung dịch hồ tinh bột 1%. Thêm từ từ dung dịch iot 0,05M cho đến
khi hỗn hợp trong bình tam giác vừa xuất hiện màu xanh (bền trong 20 giây, lắc đều dung dịch). Thể tích dung
dịch iot đã dùng là 5,70 ml.
Một cách đơn giản, có thể viết phương trình hóa học trong thí nghiệm trên như sau:
C6H8O6 + I2 ⟶ C6H6O6 + 2I- + 2H+
Câu 94. Vai trò của I2 trong phản ứng trên là:
A. Chất tạo mơi trường.

B. Chất khử.

C. Chất bị khử.

D. Vừa oxi hóa, vừa khử.

Câu 95. Dung dịch hồ tinh bột trong thí nghiệm này giúp
A. xác định thời điểm I2 bắt đầu phản ứng với axit ascorbic.

17


B. xúc tác cho phản ứng xảy ra nhanh.
C. phản ứng xảy ra êm dịu, ít vỡ dụng cụ thí nghiệm.
D. xác định thời điểm toàn bộ axit ascorbic vừa phản ứng hết.
Câu 96. Khối lượng axit ascorbic trong viên sủi vitamin C trên là
A. 250,0 mg.

B. 501,6 mg.


C. 1003,2 mg.

D. 50,16 mg.

(ID: 449064) Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 97 đến 99
Có bao giờ bạn từng nghe thấy người xung quanh hỏi nhau: “Chiếc ô tô này bao nhiêu mã lực?” hay “Động
cơ bao nhiêu mã lực?”
Mã lực là đơn vị được sử dụng phổ biến hiện nay để tính cơng suất động cơ nhưng khơng phải ai cũng hiểu
mã lực là gì và bằng bao nhiêu nếu tính ra các đơn vị thường dùng.
Khái niệm mã lực được đưa ra đầu tiên bởi nhà khoa học người Scotland, Jame Watt. Mã lực đúng như tên
gọi của nó chính là “sức ngựa” (viết tắt là HP - Horse Power) là một đơn vị cũ dùng để chỉ công suất. Nó được
định nghĩa là cơng suất cần thiết để nâng một khối lượng 75kg lên cao 1 mét trong thời gian 1giây hay
1HP  75kgm / s . Trong thực tế để chuyển đổi nhanh chóng giữa các đơn vị "mã lực" và "kW" (kilô watt), người

ta hay dùng các hệ số tương đối như sau:
• 1 HP  0,736 kW ; hoặc
• 1kW  1,36 HP .
Để có hình ảnh trực quan hơn, mã lực cơ học được mô tả là công mà một chú ngựa bỏ ra để kéo 33 000 pound
(1 pound = 454 gram) lên 1 foot (30,48 cm) trong thời gian 1 phút (minute).

Câu 97. Một chiếc mơ tơ dung tích 500cm3 có cơng suất 95,2 mã lực tương ứng với:
A. 140W

B. 70W

C. 70kW

D. 35kW


Câu 98. Có các phát biểu dưới đây:
1. Mã lực là đơn vị đo công suất
2. Mã lực tương đương với đơn vị đo điện năng kwh.
3. Công suất của một máy càng lớn thì khả năng sinh cơng của máy đó càng nhanh.
4. Cơng suất của một ơ tơ càng lớn thì khả năng tăng tốc càng nhanh.

18


5. Cơng suất của một ơ tơ càng lớn thì lực kéo của nó càng khỏe.
Số phát biểu khơng đúng là:
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 99. Muốn bơm nước từ một giếng sâu 15m lên mặt đất người ta dùng một máy bơm nước có cơng suất 2HP,
hiệu suất 50%. Tính lượng nước bơm được trong 1 giờ? Biết khối lượng riêng của nước là D  1000kg / m3 và

1HP  736W . Lấy g  10m / s 2 .
A. 35,328m3

B. 35328m3

C. 17644m3

D. 17,644m3


(ID: 451059) Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 100 đến 102
Năng lượng, trong đó năng lượng điện đóng vai trị quan trọng, quyết định sự tồn tại, phát triển và chất lượng
cuộc sống của con người. Ngày nay, nguồn tài nguyên năng lượng không phát sinh ngày càng cạn kiệt. Vì vậy
việc sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo như năng lượng Mặt Trời, thủy điện, gió, nhiệt điện, đại dương và sinh
học đang là sự lựa chọn hàng đầu hiện nay.
Năng lượng Mặt Trời là một dạng năng lượng sạch được sử dụng lâu dài và hồn tồn miễn phí. Chính vì vậy,
việc sử dụng pin năng lượng mặt trời là một giải pháp tiết kiệm năng lượng, tiết kiệm chi phí và góp phần bảo vệ
mơi trường.
Pin Mặt Trời (cịn gọi là pin quang điện) là nguồn điện trong đó quang năng được biến đổi trực tiếp thành điện
năng. Cấu tạo của pin quang điện gồm một tấm bán dẫn loại n, bên trên có phủ một lớp bán dẫn loại p. Mặt trên
cùng là một lớp kim loại mỏng trong suốt với ánh sáng và dưới cùng là một đế kim loại. Các lớp kim loại này
đóng vai trị là các điện cực. Lớp tiếp xúc p – n được hình thành giữa hai bán dẫn. Khi chiếu ánh sáng có bước
sóng ngắn hơn giới hạn quang điện vào lớp kim loại mỏng ở trên cùng thì ánh sáng sẽ đi xuyên qua lớp này và
lớp bán dẫn loại p, rồi đến lớp chuyển tiếp p – n, gây ra hiện tượng quang điện trong, giải phóng ra các cặp
electron dẫn và lỗ trống. Điện trường ở lớp chuyển tiếp p – n đẩy các lỗ trống về phía bán dẫn loại p và đẩy các
electron về phía bán dẫn loại n. Do đó lớp kim loại mỏng ở trên sẽ nhiễm điện dương và trở thành điện cực dương
của pin, cịn đế kim loại phía dưới sẽ nhiễm điện âm và trở thành điện cực âm.
Pin Mặt Trời đã trở thành nguồn cung cấp điện năng cho các vùng sâu, vùng xa ở nước ta, trên các vệ tinh
nhân tạo, con tàu vũ trụ, máy tính bỏ túi,…
Câu 100. Pin quang điện là nguồn điện hoạt động dựa trên hiện tượng
A. quang điện trong

B. giao thoa ánh sáng

C. quang điện ngoài

D. tán sắc ánh sáng

Câu 101. Người ta muốn xây dựng một trung tâm điện Mặt Trời. Biết rằng cứ 1m2 bề mặt pin nhận được cơng

suất trung bình là 4000W. Nếu hiệu suất của các pin Mặt Trời được sử dụng là 10% thì để nhận được cơng suất
1000MW thì bề mặt tổng cộng cần có diện tích là:
A. 50.106 m2

B. 25.106 m2

C. 2,5.106 m2

D. 12,5.106 m2

Câu 102. Một bộ pin Mặt Trời có diện tích bề mặt là 4m2 . Tỉ lệ sự chuyển hóa năng lượng điện là 12%. Bộ pin
này được đặt ở nơi có sự bức xạ Mặt Trời trung bình là 1 kJ / m2 trong mỗi giây. Tính năng lượng điện cung cấp
hằng ngày với thời gian chiếu sáng trung bình của Mặt Trời là 12 giờ.

19


A. 5184kJ

B. 43200kJ

C. 172800kJ

D. 20737kJ

(ID: 547334) Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu 103, 104, 105
Cho lưới thức ăn như hình bên, các lồi sinh vật lần lượt được kí hiệu là A, B, C, D, E, F, G, H, I. Biết A là sinh
vật sản xuất, E là sinh vật tiêu thụ. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau:

Câu 103. Lưới thức ăn có tối đa bao nhiêu chuỗi thức ăn.

A. 6

B. 4

C. 5

D. 6

Câu 104. Có mấy loài tham gia vào tất cả các chuỗi thức ăn.
A. 1

B. 4

C. 3

D. 2

Câu 105. Phát biểu nào sau đây sai về lưới thức ăn trên
A. Lồi E có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 2 hoặc 4.
B. Loài F tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn lồi G.
C. Nếu loại bỏ G thì có 3 lồi bị mất đi
D. Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 mắt xích
(ID: 547330) Dựa vào các thơng tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu 106, 107, 108
Một ví dụ rất hay cho trường hợp tính trạng có sự biểu hiện chịu ảnh hưởng của giới tính là tính trạng hói đầu
(baldness). Tính trạng này khơng di truyền liên kết với giới tính mà di truyền theo kiểu gene trội trên NST
thường ở người nam nhưng lại di truyền theo kiểu gene lặn trên NST thường ở người nữ.

20



Người nữ dị hợp tử có thể truyền gene này cho con cháu của họ nhưng không biểu hiện, người nữ chỉ bị hói đầu
khi mang gene ở trạng thái đồng hợp, tuy nhiên ngay với kiểu gene này người nữ cũng chỉ có biểu hiện tóc bị
thưa một cách đáng kể hơn là hói hồn tồn.
Câu 106. Số lượng người bị hói đầu ở giới nào cao hơn
A. giới nữ

B. giới nam

C. ở 2 giới ngang nhau

D. Số lượng người bị hói rất ít, khơng thống kê được

Câu 107. Một người phụ nữ bình thường có bố bị hói có kiểu gen đồng hợp lấy một người chồng khơng bị hói.
Họ sinh được 2 người con, xác suất để cả hai đứa con lớn lên khơng bị hói đầu là
A. 1/4

B. 9/16

C. 1/16

D. 15/16

Câu 108. Giả sử, tần số alen H trong quần thể người (cân bằng di truyền) là 0,3. Tỉ lệ người bị hói đầu ở 2 giới
nam và nữ lần lượt là
A. 51% và 9%

B. 42% và 9%

C. 9% và 9%


D. 51% và 42%

(ID: 547810) Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 109 đến 111
Gần đây, thực hiện các biện pháp ngăn chặn lây lan của dịch virus Covid-19, người trồng thanh long, dưa hấu,
sầu riêng... ở nước ta cũng đang khốn đốn vì sản phẩm xuất sang Trung Quốc gặp nhiều trở ngại.
Câu chuyện “được mùa mất giá, được giá mất mùa” đã xảy ra và lặp lại với nông dân Việt trong nhiều năm qua
chứ khơng chỉ vì Covid-19 lần này.
Ngun nhân do phần lớn thị trường xuất khẩu của nông sản Việt Nam là Trung Quốc, lại chủ yếu thông qua con
đường tiểu ngạch. Điều này khiến nông sản Việt Nam bị phụ thuộc quá nhiều vào một thị trường lớn, khi có biến
động về kinh tế, chính trị, xã hội rất dễ gặp rủi ro, điêu đứng.
Hơn nữa chất lượng nông sản nước ta còn thấp, chưa đáp ứng các yêu cầu về an toàn thực phẩm, nguồn gốc xuất
xứ, nhanh và chi tiết sang thị trường khó tính thuộc các nước phát triển. Do những hạn chế về công nghệ nền sản
xuất nơng nghiệp nước ta cịn phụ thuộc nhiều vào thời tiết, mùa vụ, năng lực dự trừ công nghệ chế biến nông
sản chưa phát triển Sản xuất nông nghiệp của Việt Nam vẫn trong tình trạng manh mún, nhỏ là chưa có sự liên
kết chặt chẽ giữa nơng dân- doanh nghiệp.
Để có một nền nơng nghiệp phát triển bền vững thì khơng chỉ giải cứu sản phẩm nơng nghiệp dư thừa theo mùa
vụ mà phải có các giải pháp căn cơ.
- Cần hình thành chuỗi sản xuất bền vững, liên kết chặt chẽ giữa doanh nghiệp với nông dân và đầu tư phát triển
công nghệ chế biến nông sản mở rộng thị trường để đảm bảo đầu ra ổn định cho nông sản.
- Nâng cao công nghệ trong sản xuất nông nghiệp để tăng năng suất, chất lượng sản phẩm, đáp ứng những yêu
cầu tiêu chuẩn khắt khe của thị trường quốc tế.
- Khắc phục tình trạng manh mún, nhỏ lẽ tự phát trong sản xuất nông nghiệp Nhà nước có thể hỗ trợ một phần từ
quy hoạch, tìm hiểu thị trường liên kết doanh nghiệp, hay cung cấp ưu đãi về tín dụng cho nơng dân.
(Nguồn: saigontimesum/ và https//vietnamnetvn)
Câu 109. Loại nông sản nào không nằm trong danh sách giải cứu nông sản Việt Nam thời gian gần đây?
A. Sầu riêng

B. Cà phê

C. Thanh long


D. Tôm hùm

21


Câu 110. Nguyên nhân chủ yếu khiến nông sản Việt Nam thường xuyên rơi vào tình trạng cần “giải cứu” trong
nhiều năm qua là do
A. nhu cầu thị trường về các mặt hàng này khơng lớn
B. Trung Quốc đóng cửa khẩu biên giới do dịch Covid-19
C. giá nông sản cao, không thể cạnh tranh với thị trường các nước
D. chất lượng nơng sản thấp, chưa có sự liên kết, quy hoạch chặt chẽ giữa sản xuất và tiêu thụ
Câu 111. Biện pháp chủ yếu nhất góp phần làm giảm thiểu rủi ro trong tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp nước ta

A. đa dạng hóa các thị trường xuất khẩu

B. phát triển nền nông nghiệp cổ truyền.

C. tăng cường chuyên môn hóa sản xuất

D. đầu tư tâm anh, luân canh, tăng vụ

(ID: 547815) Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 112 đến 114
Đơ thị hóa gắn liền với q trình cơng nghiệp hóa Một mặt q trình cơng nghiệp hóa là tiền để cho sự hình thành
đơ thị hóa khi tăng về số lượng và quy mô các cơ sở sản xuất. Mặt khác, hệ thơng đơ thị được hình thành cùng
với sự hình thành phát triển về cơ sở vật chất, kỹ thuật, hạ tầng thúc đẩy q trình cơng nghiệp hóa phát triển, mở
rộng quy mơ và hình thành mới các khu cơng nghiệp
Đơ thị hóa diễn ra khơng đồng đều tại các vùng miền, địa phương và chủ yếu là các đơ thị vừa và nhỏ. Năm 2010,
có 772 đô thị tăng lên 862 đô thị trong năm 2020, trong đó có 2 đơ thị đặc biệt là Thành phố Hà Nội và Thành
phố Hồ Chí Minh 23 đơ thị loại I, 32 đô thị loại II, 48 đô thị loại III, 90 đô thị loại IV và 668 đô thị loại V chủ

yếu là các thị xã thuộc tính hoặc thị trấn. Tỉ lệ đơ thị hóa năm 2020 lên 395%, tăng hơn 99% so với năm 2010.
Mật độ dân số ở các đô thị lớn tăng cao trong q trình đơ thị hóa. Song song với sự gia tăng về số lượng đô thị
là sự tăng về dân số ở khu vực thành thị đặc biệt tại các khu đô thị lớn. Năm 2020, dân số của nước ta là 97,58
triệu người, trong đó dân số thành thị là 35,93 triệu người, chiếm 36,82% tổng dân số, tăng 6% so với năm 2010.
Dân số thành thịt ăng chủ yếu do tác động của di cư từ khu vực nông thôn sang khu vực thành thị chủ yếu để học
tập và làm việc và chủ yếu nằm trong độ tuổi từ 15-39 nuôi chiếm tỷ lệ 45%.
Công nghiệp hóa và đơ thị hóa diễn ra nhanh chóng trong một thời gian ngắn đã có những đóng góp khơng nhỏ
trong sự nghiệp phát triển kinh tế của cả nước, tuy nhiên một mặt cũng làm cho sự phân hóa giàu nghèo diễn ra
giữa các tầng lớp dân cư, đặc biệt là người dân sống tại khu vực nông thôn, địa phương có tốc độ đơ thị hóa nhanh
do: Mất đi kế sinh nhai của người dân chủ yếu làm nơng nghiệp khi trình độ khơng đáp ứng được nhu cầu làm
việc tại các khu công nghiệp do chưa được đào tạo kịp thời, tạo ra khoảng cách lớn về thu nhập giữa nhóm người
có thu nhập cao và nhóm người có thu nhập thấp.
Nguồn:
Câu 112. Tỉ lệ dân số thành thị ở nước ta tăng trong những năm gần đây là do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
A. Chính sách phân bổ lại dân cư

B. Xu hướng mở cửa nền kinh tế

C. Gia tăng dân số tự nhiên cao

D. Tác động của cơng nghiệp hố.

Câu 113. Ba đơ thị có quy mơ dân số lớn nhất ở nước ta là
A. Hà Nội, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh

22


B. Hà Nội, Biên Hịa, TP. Hồ Chí Minh
C. Hà Nội, Hải Phịng, TP. Hồ Chí Minh

D. Hải Phịng, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh
Câu 114. Nhận định nào là ảnh hưởng tiêu cực của q trình đơ thị hố ở nước ta hiện nay?
A. Tác động nhiều quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế
B. Thị trường có sức mua lớn, nguồn lao động khá đông
C. Tạo ra động lực cho sự phát triển kinh tế của đất nước
D. Tác động đến vấn đề môi trường, an ninh trật tự xã hội
(ID: 547794) Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 115 đến 117
Trong thời kì xây dựng đất nước, Ấn Độ đã thực hiện những kế hoạch dài hạn nhằm phát triển kinh tế xã hội và
văn hóa. Từ giữa những năm 70 (thế kỉ XX), nhân dân Ấn Độ đã tiến hành cuộc “Cách mạng xanh” trong nông
nghiệp từ việc nhập khẩu lương thực cho gần 1 tỉ dân, cịn có dự trữ xuất nhập khẩu. Cuộc “Cách mạng trắng”
giải quyết nhu cầu về sữa, chủ yếu là sữa trâu.
- Khoa học – kĩ thuật : là cường quốc về công nghệ phần mềm, công nghệ hạt nhân, công nghệ vũ trụ... Cuộc
“cách mạng chất xám” bắt đầu từ những năm 90 đã đưa Ấn Độ trở thành một trong những năm sản xuất phần
mềm lớn nhất thế giới. Năm 1974, thử thành cơng bom ngun tử. Năm 1975, phóng vệ tinh nhân tạo lên quỹ
đạo Trái Đất bằng tên lửa của mình.
- Đổi ngoại : Theo đuổi chính sách hịa bình, trung lập tích cực... Là một trong những nước đề xướng “Phong trào
không liên kết”, luôn luôn ủng hộ cuộc đấu tranh giải phóng của các dân tộc…Chính phủ và nhân dân Ấn Độ
ln bày tỏ thái độ đồng tình với sự nghiệp đấu tranh giành độc lập của nhân dân Việt Nam trong công cuộc xây
dựng đất nước ngày nay. Ấn Độ chính thức thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam ngày 7-1 -1972.
( />Câu 115. Ấn Độ đã tự túc lương thực và xuất gạo hàng đầu thế giới là nhờ tiến hành
A. tập trung vào cải tạo quan hệ sản xuất
B. cuộc cách mạng xanh trong nông nghiệp
C. cuộc cách mạng chất xám trong công nghiệp.
D. cải cách ruộng đất, kêu gọi nhân dân sản xuất.
Câu 116. Trong công cuộc xây dựng đất nước, Ấn Độ đã thi hành chính sách đối ngoại nào sau đây?
A. Ủng hộ phong trào u chuộng hịa bình, dân chủ, tiến bộ ở châu Á.
B. Trung lập, nhận viện trợ từ mọi phía mà khơng có điều kiện ràng buộc.
C. Hịa bình, trung lập tích cực, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc.
D. Liên kết chặt chẽ và hợp tác có hiệu quả với các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 117. Về khoa học kĩ thuật, Ấn Độ đầu tư nhiều vào lĩnh vực công nghệ, trước hết là công nghệ

A. sinh học và hóa học.

B. chế tạo máy sản xuất.

C. chế biến về nông lâm.

D. thông tin và viễn thông.

(ID: 547798) Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ câu 118 đến 120

23


Đánh giá về quyết định đi sang phương Tây của Nguyễn Tất Thành, GS. Trần Văn Giàu đã viết: “Định hướng
cho cách mạng là vấn đề trọng đại nhất đầu thế kỷ XX. Đi ngả nào mới tới đích? Đường cứu nước là đường nào?
Trong khi các chỉ sĩ lớn tuổi đi tìm ở phương Đơng (Nhật) rồi tới hướng Bắc (Trung Quốc) thì thanh niên Nguyễn
Tất Thành đi sang châu Âu (năm 1911). Tìm cách đánh đuổi thực dân Tây phương mà đi về hướng Tây. Đi ngược
chăng? Chưa một ai ngờ rằng đi ngược mà sẽ về xuôi. Khơng vào hang hổ sao trói được hổ”.
Ngày 18-6-1919, thay mặt Hội những người Việt Nam yêu nước ở Pháp, bao gồm những nhân vật chủ chốt là cụ
Phan Chu Trinh, cụ Phan Văn Trường, Nguyễn Tất Thành đã ký tên gửi tới Hội nghị Versailles bản Yêu sách của
nhân dân An Nam bằng tên Nguyễn Ái Quốc. Mặc dù rất khâm phục các bậc sĩ phu dũng cảm tìm đường đấu
tranh cứu dân, cứu nước, nhưng người thanh niên Nguyễn Tất Thành cũng sớm nhận ra những hạn chế trong con
đường của những người đi trước. Người cho rằng, Phan Chu Trinh yêu cầu thực dân Pháp thực hiện cải lương
việc này chẳng khác nào xin giặc lòng thương" Cụ Phan Bội Châu hy vọng Nhật giúp ta đuối Pháp cũng chẳng
khác gì “đưa hố của trước, rước beo cửa sau". Cụ Hoàng Hoa Thám thực tế hơn, đã trực tiếp đấu tranh chống
Pháp, “nhưng theo lời người ta kế thị cụ cân nặng cốt cách phong kiến”.
Câu 118. Điểm khác biệt và cũng là nét độc đáo nhất trong cuộc hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất
Thành so với những người đi trước là ở
A. hành trình đi tìm chân lí cứu nước,
B. mục đích ra đi tìm con đường cứu nước

C. thời điểm xuất phát và bản lĩnh cá nhân
D. hướng đi và cách tiếp cận chân lí cứu nước.
Câu 119. Một trong những hạn chế về chủ trương của các sĩ phu đầu thế kỉ XX khi cho rằng
A. chỉ phát động quần chúng đấu tranh khi có lực lượng vũ trang lớn mạnh
B. sự giúp đỡ từ bên ngoài là điều kiện tiên quyết để phát động đấu tranh.
C. không sử dụng phương thức bạo động để chống lại kẻ thù lớn mạnh
D. tình hình thực tế của đất nước chưa phù hợp đấu tranh chống Pháp
Câu 120. Có nhiều nguyên nhân dẫn tới sự thất bại của phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, trong
đó chủ yếu là do
A. thiếu sự liên minh giữa giai cấp nông dân với cơng nhân
B. thực dân Pháp cịn mạnh, lực lượng cách mạng còn non yếu
C. thiếu một giai cấp lãnh đạo tiên tiến có đường lối đúng đắn
D. ý thức hệ phong kiến đã khơng cịn phù hợp với thời đại

-------------HẾT-------------

24


BẢNG ĐÁP ÁN

1. D

2. A

3. B

4. B

5. B


6. D

7. A

8. A

9. B

10. C

11. C

12. B

13. A

14. D

15. A

16. B

17. D

18. C

19. B

20. C


21. C

22. B

23. B

24. D

25. C

26. C

27. C

28. A

29. C

20. D

31. D

32. A

33. D

34. B

35. C


36. B

37. C

38. C

39. C

40. A

41. D

42. B

43. B

44. C

45. D

46. B

47. C

48. B

49. A

50. C


51. D

52. A

53. C

54. A

55. B

56. B

57. D

58. C

59. A

60. D

61. D

62. B

63. A

64. C

65. A


66. C

67. B

68. B

69. A

70. D

71. B

72. C

73. D

74. A

75. B

76. C

77. B

78. C

79. C

80. B


81. C

82. D

83. A

84. C

85. A

86. B

87. B

88. D

89. A

90. D

91. C

92. A

93. D

94. C

95. D


96. B

97. C

98. B

99. D

100. A

101. C

102. D

103. A

104. D

105. C

106. B

107. B

108. A

109. B

110. D


111. A

112. D

113. C

114. D

115. C

116. C

117. D

118. D

119. B

120. C

25


×