Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

Tiểu luận nhóm môn học phân tích báo cáo tài chính chủ đề phân tích báo cáo tài chính tập đoàn woolworths group 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (864.75 KB, 29 trang )

ĐẠI HỌC UEH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA KẾ TỐN

----------

TIỂU LUẬN NHĨM
Mơn học: Phân tích báo cáo tài chính
Chủ đề: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẬP ĐOÀN
WOOLWORTHS GROUP
Giảng viên hướng dẫn : TS. Trịnh Hiệp Thiện
Danh sách thành viên nhóm 6
Nguyễn Thị Cẩm Nguyên - 31211021371
Phạm Bích Hải - 31211025827 Trần Thu
Hằng - 31211021771 Trần Hồng Anh 31211021198

TP Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 3 năm 2023


Đánh giá tham gia của thành viên nhóm:
Thành viên thực hiện đánh giá

Thành viên được đánh giá

NHĨM 6

Trung
Trần Hồng bình
Anh

Nguyễn Thị


Cẩm Nguyên

Phạm Bích
Hải

Trần Thu
Hằng

Nguyễn Thị Cẩm Nguyên -

100%

100%

100%

100%

100%

Phạm Bích Hải -

100%

100%

100%

100%


100%

Trần Thu Hằng -

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

Trần Hoàng Anh 31211021198
Ký tên


Mục lục
II.


GIỚI THIỆU....................................................................................................................................... 4
1.

Tổng quan về Woolworths Group Limited:...................................................................................... 4

2.

Tổng quan về mặt hàng tiêu dùng:.................................................................................................... 5
2.1.

Siêu thị và cửa hàng tạp phẩm:................................................................................................. 5

2.2.

Cửa hàng bách hóa:.................................................................................................................... 5

2.3.

Cửa hàng trực tuyến:.................................................................................................................. 5

3.

Chiến lược của Woolworths:.............................................................................................................. 5

4.

Phân tích chính sách kế toán:............................................................................................................ 6
4.1.


Thuê hoạt động:.......................................................................................................................... 6

4.2.

Lợi thế thương mại:.................................................................................................................... 6

5.

Tổng quan về kết quả hoạt động năm 2021:..................................................................................... 7

6.

Diễn biến giá cổ phiếu......................................................................................................................... 7

III.
1.

Trả lời câu hỏi..................................................................................................................................... 8

Đánh giá cách công ty cạnh tranh (dẫn đầu về chi phí hoặc khác biệt hóa sản phẩm) và nguồn
lợi thế cạnh tranh của cơng ty là gì?........................................................................................................... 8
1.1.

Mơ hình năm áp lực cạnh tranh:................................................................................................. 8

1.2.

Lựa chọn lợi thế cạnh tranh của Woolworths:........................................................................... 9

1.3.


Nguồn lợi thế cạnh tranh của Woolworths................................................................................. 9

2.
Chuẩn bị một báo cáo giải trình hiệu quả tài chính, vị thế cơng ty và hiệu suất dịng tiền vào
năm 2021 để trình bày trước Hội đồng quản trị, bao gồm cả việc tham chiếu đến tác động của chiến
lược và của ngành đối với các chỉ số tài chính của cơng
ty.................................................................................................................................................................. 10
2.1.

Khả năng sinh lợi........................................................................................................................ 10

2.2.

Khả năng thanh tốn dài hạn.................................................................................................... 10

2.3.

Tính thanh khoản........................................................................................................................ 11

2.4.

Hiệu suất...................................................................................................................................... 11

2.5.

Thông tin cần thiết bổ sung........................................................................................................ 11

3.
Trên cơ sở phân tích kế tốn, hãy vạch ra những điều chỉnh có thể xảy ra và đánh giá tác động

của những điều chỉnh này đối với báo cáo tài chính và một số yếu tố chính như giao ước nợ và tỷ suất
sinh lời trên vốn chủ sở hữu. So sánh hiệu suất tài chính và vị trí của Woolworths trước và sau
khi thực hiện điều chỉnh............................................................................................................................. 11

4.

3.1.

Điều chỉnh th hoạt động:........................................................................................................ 11

3.2.

Khả năng thanh tốn:................................................................................................................. 14

Tính tốn giá trị Z-Score của Altman cho mỗi năm từ 2019 - 2021. Thảo luận các yếu tố quan
trọng nhất báo hiệu khả năng phá sản vào năm 2021............................................................................. 15


4.1.

Tính hệ số nguy cơ phá sản Z-Score từ năm 2019-2021 của Woolworths:............................15

4.2.

Thảo luận các yếu tố quan trọng nhất báo hiệu khả năng phá sản vào năm 2021:..............16

5.

Ước tính tốc độ tăng trưởng doanh số trong 5 năm tới và dự báo báo cáo tài chính ngân sách
giai đoạn 2022 – 2026................................................................................................................................. 17


6.

Sử dụng mơ hình định giá thặng dưa trên thu nhập thặng dư để ước tính giá cổ phiếu và đối
chiếu với giá cổ phiếu thị trường cuối năm 2021..................................................................................... 21

IV.

KẾT LUẬN.......................................................................................................................................... 23

V.

PHỤ LỤC............................................................................................................................................. 23

VI.

TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................................. 24

I.


II. GIỚI THIỆU
1. Tổng quan về Woolworths Group Limited:
Công ty
Thành lập
Trụ sở
Ngành công nghiệp
CEO
Các bộ phận
Website


: Woolworths Group Limited
: 22/09/1924
: Bella Vista, New South Wales, Úc
: Bán lẻ
: Mr Brad Banducci
: Supermarkets (Woolworths, Countdown), General Merchandise (Big W),
Finance (Woolworths Finance, Every Rewards)
/>
Logo

Tập đoàn Woolworths được thành lập vào ngày 22 tháng 9 năm 1924 bởi năm doanh nhân người Úc
- Percy Christmas, Stanley Chatterton, Cecil Scott Waine, George Creed và Ernest Williams. Cửa hàng đầu
tiên được mở vào ngày 5 tháng 12 năm 1924 tại Pitt Street of Sydney Arcade, được gọi là "Tầng hầm tuyệt
vời của Woolworths".
Woolworths Group Limited là một tập đoàn bán lẻ đa quốc gia hàng đầu ở Úc và đứng thứ hai ở
New Zealand, với hoạt động cung cấp thực phẩm, dịch vụ và tài chính. Với tư cách là nhà bán lẻ Woolworths
Limited, cơng ty gia nhập thị trường New Zealand vào năm 1929, kinh doanh ở mọi tiểu bang và vùng lãnh
thổ của Úc kể từ năm 1960. Woolworths Group đã trải qua sự tăng trưởng ổn định trong suốt thế kỷ 20 và bắt
đầu đa dạng hóa hoạt động kinh doanh của mình. Kể từ năm 2012, Tập đồn Woolworths đã trải qua q
trình hợp nhất đáng kể, thối vốn tại các trung tâm mua sắm, cải thiện nhà cửa, bán lẻ nhiên liệu, bán lẻ rượu
và khách sạn để tập trung vào bán lẻ siêu thị. Woolworths Group Limited hiện sở hữu các Siêu thị
Woolworths, là chương trình khách hàng thân thiết Everyday Rewards và cửa hàng bách hóa giảm giá Big W
ở Úc và các siêu thị Countdown, Super Value và Fresh Choice ở New Zealand. Woolworths có hơn 3.000
cửa hàng, trạm xăng, khách sạn ở Úc và New Zealand và hơn 197.000 nhân viên đang làm việc và cũng là
một trong những nhà bán lẻ đầu tiên tại Úc bán hàng trực tuyến.
2. Tổng quan về mặt hàng tiêu dùng:
Vào năm 2021, công ty đã tạo ra tổng doanh thu là 55.694.000.000 USD bao gồm doanh thu bán
hàng và doanh thu khác, và có 210.067 nhân viên tại Úc và bao gồm các nhân viên từ tất cả các cơng ty con
dưới sự kiểm sốt của Woolworths. Woolworths chun cung cấp các sản phẩm và dịch vụ từ thực phẩm

tươi sống, thực phẩm đóng hộp, đồ gia dụng, đồ điện tử và các loại thức uống. Công ty cũng cung cấp các
dịch vụ tài chính như thẻ tín dụng, dịch vụ bảo hiểm và các khoản cho vay. Tập đồn Woolworths bao gồm
các hình thức kinh doanh:
2.1. Siêu thị và cửa hàng tạp phẩm:
Hai chuỗi siêu thị lớn là Woolworths Supermarkets ở Úc và Countdown ở NewZealand đều
thuộc sở hữu của tập đồn Woolworths.
2.2. Cửa hàng bách hóa:

5 – Woolworths group


Cửa hàng bách hóa có mức độ tập trung rất cao ở Úc. Bốn hãng lớn nhất, trong đó có Big W
thuộc Woolworths Limited của Úc, 3 hãng còn lại thuộc Hoa Kỳ và Nam Phi. Các cửa hàng bách hóa
hiện đang cạnh tranh nhau cũng như cạnh tranh với các cửa hàng khác trong đó có các hãng thời trang
khổng lồ trên thế giới trong việc bán hàng trực tuyến. Ngồi ra cửa hàng bách hóa phải cạnh tranh với
các cửa hàng bán lẻ ngành hàng như IKEA về đồ nội ngoại thất, Harvey Norman và JB Hi-Fi về thiết
bị điện và điện tử gia dụng, máy tính, với Country Road về hàng may mặc…
2.3. Cửa hàng trực tuyến:
Woolworths là một trong những cửa hàng tại Úc đi đầu trong việc bán hàng trực tuyến. Trong
thời gian dịch Covid, người dân Úc sử dụng ngày càng nhiều các dịch vụ giao hàng, với doanh số bán
hàng tạp hóa trực tuyến dự kiến sẽ tăng 46,2% trong năm 2020. Chuỗi siêu thị khổng lồ Woolworths
của Australia đã khép lại năm 2021 với mức lợi nhuận cao nhờ hoạt động bán hàng trực tuyến tăng
trưởng mạnh. Trong báo cáo lợi nhuận và cổ tức cả năm, Woolworths cho biết doanh số bán hàng trực
tuyến của chuỗi siêu thị này trong năm 2021 đã tăng 58% so với năm 2020 lên khoảng 4,1 tỷ USD.
Ngồi ra, tập đồn Woolworths cịn cung cấp các dịch vụ tài chính mang thương hiệu
Woolworths trên các thẻ tín dụng, thẻ quà tặng, bảo hiểm…
Thị trường siêu thị Úc bị thống trị bởi hai gã khổng lồ là Coles và Woolworths, họ cùng nhau
chiếm 61% doanh số bán hàng tạp hóa tại địa phương. Bởi vì thế, Coles là đối thủ cạnh tranh lớn nhất
của Woolworths, và tất nhiên, Woolworths vẫn luôn đề ra các chiến lược cạnh tranh để đứng vững vị
trí dẫn đầu trong ngành bán lẻ ở Úc.

3. Chiến lược của Woolworths:
Tập đoàn Woolworths tập trung vào việc tạo ra giá trị lâu dài và bền vững cho khách hàng, nhân
viên, các cổ đông, nhà cung cấp và cộng đồng bằng cách hướng đến mục đích “create better experiences
together for a better tomorrow” (tạm dịch là cùng nhau tạo ra những trải nghiệm cho một ngày mai tốt đẹp
hơn).
Với nỗ lực hướng tới sự phát triển bền vững, Woolworths group đã cam kết giảm thiểu chất thải và tiết kiệm
năng lượng. Năm 2020, công ty đặt mục tiêu giảm 50% lượng chất thải và sử dụng túi đựng thực phẩm bằng
giấy hoặc vải thay túi nhựa.
4. Phân tích chính sách kế tốn:
4.1. Th hoạt động:
Tập đoàn cho thuê nhiều tài sản khác nhau (cửa hàng, văn phòng hỗ trợ, trung tâm phân phối
và nhà kho), thiết bị và phương tiện. Hợp đồng cho thuê bất động sản thường được thực hiện trong
khoảng thời gian cố định từ 5 đến 12 năm với tối đa 10 lựa chọn từ 2 đến 5 năm. Các hợp đồng cho
thuê khác thường được thực hiện trong thời gian cố định từ 2 đến 10 năm. Các điều khoản cho thuê
được thương lượng trên cơ sở cá nhân và có nhiều điều khoản và điều kiện khác nhau.
HỢP NHẤT
2021
2020 ($M)
Cam kết thuê đối với các khoản thuê hoạt động được thanh toán như sau:
Dưới 1 năm

1563

1867

1 -2 năm

1462

1829


2-5 năm

2851

3830

5-10 năm

6035

7301

Trên 10 năm

3856

6101

6 – Woolworths group


Tổng nợ thuê

15767

27/6/2021 Tập đoàn đã cam kết các hợp đồng thuê chưa bắt đầu. Theo đó, các hợp đồng th này
khơng được đưa vào tính tốn các khoản nợ th của Tập đồn. Tập đồn đã ước tính rằng các khoản thanh
toán tiền thuê tiềm năng trong tương lai cho các hợp đồng thuê này vào cuối kỳ tài chính sẽ dẫn đến khoản
nợ thuê chưa chiết khấu tăng lên là 983 triệu đô la (năm 2020: 929 triệu đô la).

4.2. Lợi thế thương mại:
Lợi thế thương mại thể hiện phần chênh lệch giữa chi phí mua lại so với giá trị hợp lý của
phần tài sản rịng có thể xác định được đã mua. Sau ghi nhận ban đầu, lợi thế thương mại được đo
lường theo giá gốc trừ đi các khoản lỗ do suy giảm giá trị lũy kế. Lợi thế thương mại được phân bổ
cho các đơn vị tạo ra tiền và không được khấu hao nhưng được kiểm tra hàng năm về sự suy giảm
giá trị. Đối với công ty liên kết, giá trị ghi sổ của lợi thế thương mại được bao gồm trong giá trị ghi
sổ của khoản đầu tư vào công ty liên kết.
31/5/2021, Tập đoàn đã mua thêm một phần vốn cổ phần trong The Quantium Group
Holdings Pty Limited (“Quantium”) với giá 223 triệu $. Điều này đã làm tăng tỷ lệ sở hữu của Tập
đoàn từ 47% lên 75%, dẫn đến việc Tập đồn giành quyền kiểm sốt Quantium. Giao dịch này đã
được hạch toán dưới dạng Hợp nhất kinh doanh (AASB 3), yêu cầu Tập đoàn ghi nhận giá trị hợp lý
của tài sản đã mua của Quantium và các khoản nợ phải trả, cùng với lợi thế thương mại trị giá 388
triệu $, trong Báo cáo hợp nhất về Tình hình Tài chính kể từ ngày có hiệu lực. Kế tốn của Tập đồn
cho việc mua lại trong báo cáo tài chính cuối năm vẫn là tạm thời.
Theo AASB 3, 47% lợi ích vốn chủ sở hữu trước đây của Tập đoàn đã được xử lý như thể nó
đã được thanh lý và mua lại theo giá trị hợp lý, dẫn đến khoản lãi 228 triệu $
5. Tổng quan về kết quả hoạt động năm 2021:
Theo báo cáo thường niên của Woolworths group, năm 2021 được đánh giá là một năm hoạt động
tốt của doanh nghiệp trong tình hình nền kinh tế vẫn đang cịn bị ảnh hưởng của Covid-19. Cụ thể, kết quả
hoạt động kinh doanh cho kỳ kết thúc vào 26/7/2021 của doanh nghiệp rất tốt với doanh thu tăng trưởng
5,7%, EBIT từ hoạt động liên tục tăng 39,2% lên 2.823 triệu USD và lợi nhuận sau thuế từ hoạt động liên tục
phân bổ cho cổ đông của công ty mẹ tăng 72.7% lên tới 1.606 triệu USD. Sau khi tăng trưởng EBIT rất
mạnh trong 6 tháng đầu năm 2021 thì vào 6 tháng cuối năm 2021 tăng trưởng EBIT đã bị ảnh hưởng bởi chu
kỳ của COVID-19 từ cuối tháng 2 trong giai đoạn trước.
Trong giai đoạn từ 2016 – 2021, doanh thu của Woolworths group suy giảm trong năm 2019,2020
do dịch bệnh COVID-19 hành hồnh và lạm phát tăng cao. Sau đó, bằng việc thực hiện tốt các chính sách
kinh doanh mà tình hình doanh thu của doanh nghiệp nhìn chung đang dần được cải thiện và có thể tăng
trưởng tốt trong tương lai.

Biểu đồ 1.1: Doanh thu của woolworths group năm 2016-2021


7 – Woolworths group

20928


Năm

2021

2020
(Đơn vị 1,000,000 USD)

Doanh thu

55.733

53.080

Giá vốn hàng bán

36.797

35.292

Lợi nhuận

2.067

1.461


Bảng 1.2: Báo cáo thu nhập của Woolworths group (2020-2021).
Năm

2021

2020

2019

2018

(Đơn vị 1,000,000 USD)
Biên lợi nhuận ròng

3.89%

4.14%

2.38%

2.94%

Hệ số vòng quay tổng tài sản

1.3672

1.1318

4.909


4.641

ROE

38.38%

14.97%

13.09%

30.21%

ROA

5.27%

3.80%

5.84%

6.8%

Hệ số nợ/ Vốn chủ sở hữu

21.562

3.26

1.281


1.218

Hệ số thanh toán nhanh

0.55

0.27

0.23

0.31

Số ngày thanh tốn phải trả bình qn

174

65

114

60

0.6829

0.6038

0.7088

0.7768


Hệ số thanh tốn ngắn hạn

Bảng 1.3: Các chỉ số tài chính quan trọng của Woolworths group (2018-2021).
Nhìn chung, báo cáo tài chính của Woolworths group cho thấy doanh nghiệp đang hoạt động tương đối tốt,
các chỉ ở mức ổn định.
6. Diễn biến giá cổ phiếu
Từ năm 2013 đến giữa năm 2014, giá cổ phiếu của Woolworths đã có sự gia tăng đáng kể. Giá cổ
phiếu của Woolworths đạt mức cao nhất là 37.74 đô la Úc/cổ phiếu vào ngày 20 tháng 5 năm 2014. Tuy
nhiên, giá cổ phiếu bắt đầu giảm từ giữa năm 2014 xuống đáy đạt mức 20.56 đô la Úc/cổ phiếu vào ngày
19/6/2016, và bắt đầu có sự bật tăng trở lại. Giai đoạn sau giá cổ phiếu có xu hướng tăng cao, đặc biệt là giai
đoạn từ 2020 trở về sau giá cổ phiếu có sự biến động rất mạnh (Phụ lục 2 và 3). (Lịch sử giá cổ phiếu
Woolworths Group, Yahoo Finance).
III. Trả lời câu hỏi
1.
Đánh giá cách cơng ty cạnh tranh (dẫn đầu về chi phí hoặc khác biệt hóa sản phẩm) và nguồn
lợi thế cạnh tranh của cơng ty là gì?
1.1. Mơ hình năm áp lực cạnh tranh:
1.1.1. Mối đe dọa của những người mới tham gia:
Mối đe dọa của những người mới tham gia đối với Woolworths được coi là không đáng
kể. Thứ nhất, thiết lập doanh nghiệp với số lượng cửa hàng khổng lồ và chất lượng vượt trội đủ
để so sánh với tổ chức và các đối thủ cạnh tranh như Coles, cần rất nhiều vốn ban đầu, không chỉ
cho các cơ sở cố định mà còn cho việc vận hành các cửa hàng, việc kinh doanh. Hơn nữa,
Woolworths và các đối thủ cạnh tranh hiện tại của họ là những công ty chiếm ưu thế với khả
năng tiếp cận đa dạng các kênh phân phối và các thương hiệu đáng tin cậy trong ngành bán lẻ.
Những người mới tham gia có thể phải đối mặt với rủi ro mất đầu tư và cả sự cạnh tranh cao
trong ngành.
8 – Woolworths group





1.1.2. Quyền thương lượng của nhà cung cấp:
Trong bối cảnh ngành bán lẻ của Úc, Woolworths và Coles là hai chuỗi siêu thị khổng
lồ kiểm soát gần 80% thị phần (Sutton-Brady, Kamvounias và Taylor 2015). Trong khi hai nhà
bán lẻ này là những người mua lớn nhất của các nhà cung cấp hoặc nhà sản xuất, thì các nhà
bán lẻ nhỏ khác lại rất hạn chế trong việc lựa chọn các trung gian, cho thấy quyền lực rất thấp
của các nhà cung cấp trong môi trường bán lẻ cụ thể.
1.1.3. Quyền thương lượng của người mua:
Quyền thương lượng của người mua cho thấy áp lực mà khách hàng gây ra cho các tổ
chức kinh doanh để có được sản phẩm chất lượng cao với giá cả phải chăng và dịch vụ khách
hàng tuyệt vời. Lực lượng này ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng hoàn thành các mục tiêu kinh
doanh của Woolworths Limited. Khả năng thương lượng mạnh mẽ làm giảm lợi nhuận và làm
cho ngành cạnh tranh hơn.
Có một số lượng lớn các công ty bán lẻ cung cấp các sản phẩm bán lẻ cho khách hàng
và có thể dễ dàng chuyển sang các công ty cung cấp các sản phẩm tương tự với giá thấp hơn.
Woolworths đang phải đối mặt với sự cạnh tranh giá thấp hơn từ Aldi và Coles, những công ty
mang lại khả năng thương lượng cho người mua. Hơn nữa cũng có sự cân nhắc về sự khác biệt
của sản phẩm làm cho chi phí chuyển đổi cao làm suy yếu lực lượng thương lượng.
1.1.4. Mối đe dọa từ các sản phẩm thay thế:
Việc tiêu thụ các sản phẩm bán lẻ hàng ngày của người tiêu dùng ở Úc là rất cần thiết.
Người tiêu dùng dường như có rất ít lựa chọn để chọn lựa khiến họ khó có được các lựa chọn
thay thế. Điều này được hiểu rằng mối đe dọa thay thế thấp hơn đáng kể do thiếu các sản phẩm
bán lẻ thay thế. Thế nên, người tiêu dùng thiếu sự lựa chọn và do đó bám vào các sản phẩm bán
lẻ có sẵn để tiêu dùng.
Số lượng sản phẩm thay thế do Woolworths cung cấp là có hạn và các cơng ty có thể
kiếm được lợi nhuận khổng lồ. Hơn nữa, nếu có ít sản phẩm thay thế thực sự đắt tiền và do đó,
khách hàng chỉ muốn mua với mức giá thấp hơn. Điều này làm cho chi phí chuyển đổi của
người mua thấp và do đó ít mối đe dọa của sản phẩm thay thế đối với công ty.
1.1.5. Sự cạnh tranh của các đối thủ trong ngành:

Sự hiện diện của một số đối thủ cạnh tranh mạnh trong ngành bán lẻ và tạp hóa Úc như
Myer hay Coles, Aldi có thể sẽ hạn chế thị phần của Woolworths và góp phần tạo nên mức độ
tập trung cao. Cường độ của các đối thủ cạnh tranh buộc công ty phải liên tục tạo ra các chiến
lược cạnh tranh và hiệu quả để tạo sự khác biệt so với các đối thủ cạnh tranh.

Từ phân tích năm áp lực cạnh tranh của Porter ở trên, ngành cơng nghiệp Úc có sức hấp dẫn cao đối với
những tập đoàn quan trọng như Woolworths. Những lý do quan trọng nhất dẫn đến sức hấp dẫn cao là do
thiếu các sản phẩm thay thế thay thế cho các sản phẩm bán lẻ tiêu dùng cũng như rào cản gia nhập cao hơn
đối với những người mới trong ngành.
1.2. Lựa chọn lợi thế cạnh tranh của Woolworths:
Woolworths đã áp dụng chiến lược cạnh tranh tích hợp (Chiến lược dẫn đầu về Chi phí/Khác biệt hóa
Tích hợp) đảm bảo rằng Woolworths dẫn trước các đối thủ cạnh tranh và ngăn cản các đối thủ khác tiếp cận thị
trường và thị phần của mình. Chẳng hạn, công ty đã kết hợp khả năng dẫn đầu về chi phí và sự khác biệt hóa cùng
với chiến lược dựa trên cơng nghệ để giảm chi phí và thúc đẩy doanh số bán các sản phẩm mang nhãn hiệu gia
dụng. Người tiêu dùng có thể quét mã vạch của sản phẩm bằng điện thoại và đặt hàng. Hàng hóa được giao tại
nhà của họ. Chiến lược này cho thấy Woolworths đã tận dụng các công nghệ hiện đại như thế nào để giảm thiểu
hàng đợi và cung cấp các dịch vụ tiện lợi nhanh chóng cho khách hàng của mình.
Trong chiến lược khác biệt hóa/dẫn đầu chi phí tích hợp của mình, Woolworths tập trung vào chi phí
thấp để ngăn cản các đối thủ cạnh tranh như Coles và Aldi giành thị phần của mình. Chẳng hạn, khi Coles
9 – Woolworths group


định giá một lít sữa ở mức 1 đơ la, Woolworths cũng theo sau với mức giá tương tự. Giá thấp dẫn đến tăng
thị phần và doanh thu. Woolworths đã sử dụng các ưu đãi xăng dầu giá rẻ để thu hút người mua sắm và cạnh
tranh thành công với Coles. Đồng thời, Woolworths tham gia giảm giá không ngừng các sản phẩm mang
nhãn hiệu gia dụng phổ biến để tạo điều kiện tăng trưởng.
Trong khi tất cả các nhà bán lẻ đều hướng tới mục tiêu tạo sự khác biệt cho mình, Woolworth có
một chiến lược tạo sự khác biệt được tích hợp trong cách tiếp cận rộng rãi của mình. Ví dụ, Woolworths đã
tạo ra lợi thế cạnh tranh thông qua hệ thống hậu cần xuất sắc và các hợp đồng với nhà cung cấp được tổ chức
chặt chẽ, đảm bảo hàng hóa được giao vào đúng thời điểm. Ngồi ra, cơng ty sử dụng cơng nghệ để quản lý

chuỗi cung ứng và hàng tồn kho. Ngoài ra, Woolworths thúc đẩy chiến lược khác biệt hóa ở cấp độ kinh
doanh bằng các chiến dịch tiếp thị xuất sắc và được tài trợ tốt. Chẳng hạn, tất cả các phương tiện giao hàng
đều được gắn nhãn hiệu để dễ nhận biết.
1.3. Nguồn lợi thế cạnh tranh của Woolworths
Xem xét các yếu tố mơi trường vĩ mơ, Woolworths có các nguồn lực và khả năng sau đây để giúp
Woolworths đạt được các mục tiêu và chiến lược của mình.
Woolworths đã có một mạng lưới phân phối hiệu quả và hiệu suất cao, vừa là khả năng vừa là nguồn
lực. Việc công ty áp dụng công nghệ trong lĩnh vực hậu cần đã giúp công ty cải thiện mạng lưới cung ứng,
tiết kiệm nhiều chi phí liên quan đến hoạt động phân phối thủ cơng. Những lợi ích thu được từ khía cạnh tiết
kiệm chi phí là nguồn lực tốt nhất cho công ty. Chuỗi phân phối cũng rất phức tạp để các đối thủ khác sao
chép. Do đó, chuỗi cung ứng bao trùm tại đây đã giúp Woolworths giữ vững vị trí là cơng ty hàng đầu trong
ngành bán lẻ Úc.
Sự phát triển của công nghệ cũng đang ảnh hưởng đến hoạt động hàng ngày của Woolworths. Tiến
bộ công nghệ tồn cầu và việc sử dụng cơng nghệ là quy trình hàng ngày của nó, đã có một sự cải tiến đáng
kể trong cách Woolworths điều hành và tiến hành các hoạt động của mình. Ví dụ, việc giới thiệu công nghệ
làm lạnh xanh đã giúp siêu thị lưu trữ hàng hóa dễ hỏng đó trong một thời gian dài. Do đó, hoạt động của
Woolworth tác động tích cực đến cơng nghệ.
Woolworths đã duy trì danh tiếng thương hiệu là nhà cung cấp các sản phẩm tiêu dùng có chất lượng
tốt nhất cho người dân Úc. Công ty tham gia vào trải nghiệm tích cực của người tiêu dùng thơng qua chiến
lược đánh giá chất lượng và đầu tư đáng kể vào quảng cáo. Như đã đề cập trước đó, cơng ty đã tham gia vào
việc khác biệt hóa sản phẩm và dịch vụ để làm hài lòng khách hàng. Do đó, Woolworths đã duy trì danh
tiếng thương hiệu mạnh khó có thể sao chép - khía cạnh đã giúp Woolworths trở thành siêu thị bán lẻ hàng
đầu tại Úc.
Công ty cũng có những nhà quản lý hàng đầu hiệu quả .Mặc dù thực tế là sự biến động của tỷ giá hối
đoái và sự sụt giảm giá trị đồng tiền của họ đã không cản trở sự phát triển của các sáng kiến của Woolworth.
Sự gia tăng này có thể là do quản lý cấp cao hiệu quả, đây là yếu tố giúp siêu thị cạnh tranh với các siêu thị
khác để đạt được thị phần đáng kể trong ngành bán lẻ Úc. Do đó, cơng ty có một nguồn nhân lực vượt trội
với các nhà quản lý giàu kinh nghiệm
2.
Chuẩn bị một báo cáo giải trình hiệu quả tài chính, vị thế cơng ty và hiệu suất dịng tiền vào

năm 2021 để trình bày trước Hội đồng quản trị, bao gồm cả việc tham chiếu đến tác động của chiến
lược và của ngành đối với các chỉ số tài chính của cơng ty.
BÁO CÁO
Kính gửi: Ban giám đốc
Từ: Kế tốn
Chủ đề: Phân tích thơng tin tài chính liên quan đến Woolworths
Ngày: XX tháng X năm 2021
10 – Woolworths group


Theo như u cầu, nhóm đã phân tích thơng tin tài chính được cung cấp cho Woolworths trong hai năm kết
thúc vào ngày 30 tháng 6 năm 2021 và năm 2020 và đưa ra nhận xét của mình bên dưới. Bên cạnh đó, nhóm
cũng sẽ giải thích đến tác động của chiến lược của Woolworths và của ngành bán lẻ đối với các chỉ số tài
chính của cơng ty.
2.1. Khả năng sinh lợi
Điều đầu tiên cần lưu ý là lợi nhuận trong kỳ từ hoạt động kinh doanh liên tục năm 2021 được cải
thiện hơn so với năm 2020, tăng từ 938 triệu USD lên 1606 triệu USD do doanh thu từ việc bán hàng hóa và
dịch vụ tăng 4.92% bất chấp tác động của Covid-19 trong năm qua.
Woolworths kiểm sốt chi phí tài chính khá tốt trong tình hình dịch bệnh (chi phí tài chính trong
năm 2021 giảm so với năm trước). Các loại chi phí khác cũng được kiểm sốt khá ổn định, thậm chí cịn có
khoản chi giảm trong năm 2021, trong đó tốc độ tăng của giá vốn hàng bán là 4.28% cũng thấp hơn so với
tốc độ gia tăng của doanh thu.
Ngoài ra, tỷ số ROE của Woolworths đã giảm liên tục trong nhiều năm từ 24.48% (2015) xuống còn
12.48% (2010), tuy nhiên đến năm 2021 lại có sự tăng đột biến lên đến 112.25% và 5.3%. Điều này cho thấy
Woolworths đang hoạt động khá hiệu quả. Các hành động quản lý để kích thích thương mại, quản lý lợi
nhuận, kiềm chế chi phí và trả nợ đã mang lại các kết quả khả quan.
Đòn bẩy cấu trúc vốn Woolworths duy trì khá ổn định từ năm 2015 đến năm 2020. Tuy nhiên, trong
năm 2021, địn bẩy cơ cấu vốn có sự gia tăng đáng kể, đáng kể từ 64% vào năm 2020 lên đến 95% năm
2021. Nguyên nhân là do công ty đang tối ưu hóa chi phí vốn bình qn gia quyền nhằm nâng cao giá trị lâu
dài cho cổ đông thông qua việc tài trợ cho hoạt động kinh doanh. Ngoài ra, Woolworths vẫn tiếp tục chi trả

cổ tức cho cổ đông, tuy nhiên mức chi trả cổ tức bằng tiền mặt thấp hơn so với năm trước.
2.2. Khả năng thanh toán dài hạn
Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu duy trì ở mức tương đối ổn định từ năm 2015 đến 2020. Tuy nhiên, đến
năm 2021 tỷ lệ này có sự tăng cao đột biến. Điều này là do tập đoàn đã gia tăng vay nợ để đầu tư cho các dự
án mới. Tỷ số Nợ/ EBITDA vào năm 2020 tăng gấp bốn lần mức trung bình của các năm trước đó, và đang
có xu hướng giảm nhẹ vào năm 2021. Woolworths đang sử dụng tỷ lệ đòn bẩy quá cao và điều này có thể
ảnh hưởng đến khả năng thanh tốn của tập đồn nếu như hoạt động kinh doanh khơng diễn ra thuận lợi.
2.3. Tính thanh khoản
Tập đồn quản lý nhu cầu thanh khoản của mình bằng một loạt các khoản vay ngắn hạn trên thị
trường tiền tệ, các khoản vay ngân hàng và các công cụ nợ linh hoạt với các kỳ hạn khác nhau. Các hệ số về
khả năng thanh tốn ngắn hạn có xu hướng giảm so với trung bình ba năm trước đó, điều này cho thấy khả
năng trang trải các khoản nợ ngắn hạn của Woolworths có thể đang gặp phải vấn đề. Woolworths cần phải
tăng thêm tài sản ngắn hạn để duy trì tỷ lệ thanh tốn hiện hành và tỷ lệ thanh toán nhanh ở mức cao hơn nên
để chứng minh khả năng trả nợ của mình.
2.4. Hiệu suất
Số ngày tồn kho là 34 ngày, rút ngắn hơn 2 ngày so với năm 2020. Là một nhà bán lẻ, hàng tồn kho
của Woolworths được giữ trong thời gian ngắn hơn 1 tháng là khá phù hợp. Hiệu suất thương mại được cải
thiện, cùng với việc quản lý vốn lưu động chặt chẽ và số tiền thu được từ việc bán bất động sản ở Úc, đã
mang lại dòng tiền dương và giảm đáng kể nợ rịng trong tồn tập đồn.
2.5. Thơng tin cần thiết bổ sung
Bán lẻ trực tuyến là một trong những kênh phân phối đang phát triển nhanh do tốc độ đơ thị hóa cao
và người mua sắm qua thương mại điện tử ngày càng tăng. Kênh phân phối trực tuyến đã ghi nhận sự tăng
trưởng đáng kể trong giai đoạn nghiên cứu và đại dịch COVID-19 bất ngờ đã thúc đẩy sự tăng trưởng của nó
trong năm 2020.
11 – Woolworths group


Công tác điều hành quản lý đã đem lại cho Woolworths những kết quả khả quan trong các báo cáo
tài chính. Tuy nhiên Woolworths đang sử dụng tỷ lệ địn bẩy khá cao để thúc đẩy tăng trưởng bền vững và
giá trị cổ đơng. Điều này có thể ảnh hưởng đến khả năng thanh toán của Woolworths.

3. Trên cơ sở phân tích kế tốn, hãy vạch ra những điều chỉnh có thể xảy ra và đánh giá tác động của
những điều chỉnh này đối với báo cáo tài chính và một số yếu tố chính như giao ước nợ và tỷ suất sinh
lời trên vốn chủ sở hữu. So sánh hiệu suất tài chính và vị trí của Woolworths trước và sau khi thực
hiện điều chỉnh.
3.1. Điều chỉnh thuê hoạt động:
Trong thực tế phân tích, việc vốn hóa các hợp đồng th hoạt động khơng hợp lý. Việc vốn
hóa các hợp đồng thuê hoạt động là cần thiết để thể hiện thực sự hiệu quả tài chính và tình hình tài
chính của Woolworths.
Giả định: Trong năm 2021, các khoản thanh toán tiền thuê từ năm thứ 3 đến năm thứ 5
(2,851) được trải đều cho mỗi năm của giai đoạn (950.33), từ năm thứ 6 đến năm thứ 10 được trải
đều mỗi năm là (1,207) và các khoản “sau 10 năm” sẽ có số tiền bằng nhau (1,928) trên 2 năm. Các
giả định này cũng được áp dụng tương tự trong năm 2020.
Năm 2021:

Trong vòng 1 năm:
Trên 1 năm:
Tổng: PV = 7958.01
Năm 2020:
Trong vòng 1 năm:

Trên 1 năm:
12 – Woolworths group


Tổng: PV = 10167.21
Điều chỉnh

Tài sản
Tài sản
ngắn

hạn

1. Vốn hóa nợ thuê
đầu kỳ

=

Tài sản
dài hạn

Nợ

Nợ ngắn
hạn

10167.21

=

-1931.77

=

Vốn chủ sở hữu

+

Nợ dài
hạn


Thu
nhập

Lợi

Vốn cổ

nhuận

phần

giữ lại

khác

10167.21

0. Điều chỉnh

tài sản thuê
năm 2020
2. Thuế hoãn lại

579.53

579.53 =

0. Cộng lại tiền
thuê hoạt
động “trong

vòng 1 năm”

=

3. Tiền lãi và các
khoản nợ

1666.96

-1543.6

=

0. Tăng tài sản
thuê, nợ phải
trả 2011
0.

-1931.77

Khấu hao năm 2011
0. Điều chỉnh
thuế hoãn lại

1266.17

=

-938.64


=

-123.36

1266.17

-938.64

-500

0. Phân loại lại nợ thuê

phải trả “trong vòng
1 năm”
Tổng bổ sung

-500

= 1395.53

-1395.53

8062.97

= 1395.53

8494.25

104.96


-1931.77

Số dư báo cáo

15,786

23,450

= 23,117

14,380

+

2,139

976

-1,376

Số dư điều chỉnh

15,786

31,513

= 24,513

22,874


+

2,244

-956

-1,376

Tổng cộng

Tài sản = 47,299

=

Nợ = 47,387

+

Vốn CSH = -88


13 – Woolworths group


Bước 1: Trình bày lại số dư đầu năm 2020:
Điều chỉnh 1: Vốn hóa các khoản nợ thuê đầu kỳ. Nợ phải trả và quyền sử dụng tài sản là số tiền tương
đương $M10167.21.
Điều chỉnh 2: Tính khấu hao quyền sử dụng của năm 2020 (tức là 10167.21 – 10167.21x81% =
1931.77).
Bước 2: Các bút toán cho năm 2021:

Điều chỉnh 3: Bút toán này cộng lại khoản thanh toán tiền thuê hoạt động (nghĩa là khoản thanh tốn
1666.96 “trong vịng 1 năm” cho năm 2010) và thay thế bằng tiền lãi (1666.96x7.4% = 123.36) và phần trả
nợ (1666.96 – 123.36 = 1543.6).
Điều chỉnh 4: Bút toán tăng tài sản thuê và nợ thuê năm 2021:
Số dư đầu kỳ: 10167.21x81% = 8235.44
Trả nợ:
Số dư cuối kỳ: 7958.01
=> Tăng: 7958.01 + 1543.6 – 8235.44 = 1266.17
- Điều chỉnh 5: Ước tính khấu hao năm 2021:
Khấu hao tài sản cố định năm 2020 = 8235.44 ÷10 = 823.54
Khấu hao tài sản quyền sử dụng tăng thêm năm 2021 = 1266.17÷11 = 115.1
Tổng khấu hao TSCĐ hữu hình năm 2021 = 823.54 + 115.1 = 938.64
Điều chỉnh 6: Điều chỉnh thuế TNDN hoãn lại. Thuế thu nhập hoãn lại 500 phải được điều chỉnh trên
lợi nhuận và tài sản thuế hoãn lại.
Điều chỉnh 7: Bút toán này phân loại lại nợ thuê phải trả. Chuẩn mực kế toán yêu cầu các thanh toán
được thực hiện trong vòng 1 năm được phân loại là nợ ngắn hạn (tức là 1395.53).
Tính lại các tỷ số tài chính sau khi điều chỉnh thuê hoạt động:

Biên lợi nhuận
Số vòng quay tổng tài sản
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA)
Đòn bẩy thu nhập chung
Đòn bẩy cấu trúc vốn
Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE)

Sau điều chỉnh
tháng 6/2021

Trước khi
điều chỉnh

tháng 6/2021

Tháng
6/2020

2.64%

2.77%

1.68%

1.19

1.43

1.7

5.85%

7.06%

7.20%

291.89%

278.23%

396.58%

-29.45


28.45

4.4

-246.62%

12.48%

112.25%

3.2. Khả năng thanh toán:
Các tỷ số tài chính cần quan tâm:
Năm

Tài sản ngắn hạn

202
1

15,786

202
2019
0
(Đơn vị 1,000,000 USD)
8,125

6,298


14 – Woolworths group


Nợ ngắn hạn

23,117

13,191

8,885

Lợi nhuận sau thuế

2,139

1,209

2,758

Tổng nợ phải trả

37,497

29,440

13,432

Tổng tài sản

39,236


38,472

23,916

Vốn chủ sở hữu

1,739

8,742

10,101

Năm

2021

2020

2019

(Đơn vị 1,000,000 USD)
Hệ số thanh toán ngắn hạn

0.6829

0.6038

0.7088


ROE

38.38%

14.97%

13.09%

ROA

5.27%

3.80%

5.84%

Hệ số thanh tốn ngắn hạn của một cơng ty được đảm bảo khi hệ số này lớn hơn 1. Điều bất thường
ở đây là hệ số thanh toán ngắn hạn năm 2021 của Woolworths lại nhỏ hơn 1, nên cần điều chỉnh tăng tài sản
ngắn hạn, hoặc điều chỉnh giảm nợ ngắn hạn.
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) tăng đều qua các năm, bởi vì, trong năm 2021, cơng ty bán
lẻ Woolworths có mức lợi nhuận cao nhờ hoạt động bán hàng trực tuyến tăng mạnh. Chứng tỏ công ty đang
đầu tư rất tốt cho các tài sản của mình, và các tài sản này đang sản sinh ra nhiều lợi nhuận.
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu tăng mạnh trong năm 2021 do vốn chủ sở hữu giảm. Công ty
đang tạo ra doanh thu tốt từ tài sản đang có, khả năng thanh tốn và đảo vịng vốn sẽ ổn định.
Tóm lại, tình hình tài chính cơng ty Woolworths đang dần trở nên ổn định hơn sau đại dịch Covid.
Tuy năm 2020, lượng khách hàng giảm sút trầm trọng, nhưng công ty đã có những bước đi để đáp ứng nhu
cầu khách hàng, bao gồm việc phát triển hệ thống bán hàng trực tuyến. Năm 2021, công ty tiếp tục phát triển
trong thị trường tiêu dùng và đủ sức cạnh tranh với các đối thủ trong ngành.
4. Tính tốn giá trị Z-Score của Altman cho mỗi năm từ 2019 - 2021. Thảo luận các yếu tố quan trọng
nhất báo hiệu khả năng phá sản vào năm 2021

4.1. Tính hệ số nguy cơ phá sản Z-Score từ năm 2019-2021 của Woolworths:
Năm

2021

2020

2019

(Đơn vị 1,000,000 USD)
Vốn lưu động = Tài sản ngắn hạn - Nợ ngắn
hạn

(7,331)

(5,066)

(2,587)

Lợi nhuận giữ lại

3,115

2,329

3,783

Thu nhập trước thuế và lãi vay (EBIT)

2,823


2,628

2,351

15 – Woolworths group


Giá trị vốn hóa thị trường

48,34

44,27

38,76

Tổng tài sản

39,236

38,472

23,916

Tổng nợ phải trả

37,497

29,440


13,432

Doanh thu

55,694

53,080

59,984

2021

2020

2019

Năm

(Đơn vị 1,000,000 USD)
A= Vốn lưu động/ Tổng tài sản

(0.1868)

(0.1317)

(0.1082)

B= Lợi nhuận giữ lại/ Tổng tài sản

0.0794


0.0605

0.1582

C= EBIT/ Tổng tài sản

0.0719

0.0683

0.0983

D= Giá trị vốn hóa thị trường/ Tổng nợ phải trả

1.2892

1.5037

2.8856

E= Doanh thu/ Tổng tài sản

1.4195

1.3797

2.5081

Z-score= 1.2A + 1.4B + 3.3C + 0.6D + 1.0E


2.3173

2.4340

4.6554

Từ kết quả tính phía trên có thể thấy, Hệ số phá sản của Woolworths giảm dần từ 2019-2021.
Năm 2019, Hệ số phá sản là 4.6554 > 2.99, nằm ở mức an toàn (Safe Zone) theo như bảng thước đo mơ
hình Altman’s Z-Score Model, cho thấy tài chính cơng ty vơ cùng ổn định, khơng có nguy cơ phá sản.
Đến năm 2020, 2021, do ảnh hưởng của dịch Covid-19, tình hình kinh tế khơng ổn định, Hệ số phá sản
của Woolworths giảm nhanh 1.81 < 2.4340; 2.3173 < 2.99, nằm trong vùng cảnh báo (Grey Zone).
4.2. Thảo luận các yếu tố quan trọng nhất báo hiệu khả năng phá sản vào năm 2021:
Z2021= 1.2* (-0.1868) + 1.4* 0.0794 + 3.3* 0.0719 + 0.6* 1.2892 + 1.0* 1.4195 = 2.3173
- Có 2 yếu tố chính tác động làm giảm hệ số Z-Score:
Khi 1 Vốn lưu động/ tổng tài sản tăng lên, thì sẽ làm tăng 1.2 đơn vị Hệ số nguy cơ phá sản. Do đó,
khi tỷ số A giảm xuống 0.0551, tác động giảm Z2021 đi 0.06612 đơn vị. A (Vốn lưu động/ tổng tài
sản) giảm mạnh do Tổng nợ ngắn hạn tăng mạnh từ 13,457 triệu đô lên 23,117 triệu đô.
Khi 1 Giá trị vốn hóa thị trường/ Tổng nợ phải trả tăng lên, thì sẽ làm tăng 0.6 đơn vị Hệ số nguy
cơ phá sản. Do đó, khi tỷ số D giảm xuống 0.2145, tác động giảm Z2021 đi 0.497 đơn vị. D (Giá trị
16 – Woolworths group


vốn hóa thị trường/ Tổng nợ phải trả) giảm mạnh do Tổng nợ phải trả tăng mạnh từ 29,440 triệu
đô lên 37,497 triệu đơ.
- Có thể đánh giá Hệ số nguy cơ phá sản của Woolworths như sau: Theo như tính tốn, Hệ số Z-score giảm
qua các năm như vậy, nhưng việc áp dụng mơ hình này khi chưa xét đến cụ thể đặc điểm của loại hình kinh
doanh và tình hình thực tế (Vì mơ hình này được đánh giá dựa trên tình hình ổn định của cơng ty, khơng có
cản trở đặc biệt) thì độ chính xác khơng cao. Từ đó, thơng qua hệ số này thì chưa thể đánh giá được rằng liệu
cơng ty Woolworths có khả năng phá sản cao trong 2 năm tới.

- Tuy nhiên, việc nguy cơ phá sản vẫn có khả năng tồn tại, nếu như Woolworths khơng cải thiện tình hình tài
chính của mình. Thơng qua Báo cáo tình hình tài chính và Báo cáo lưu chuyển tiền tệ thì có thể xét đến các
chỉ tiêu sau:
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
Năm

2021

2020

20

(Đơn vị 1,000,000 USD)
Tài sản ngắn hạn

15,78
6

8,125

6,2

Tài sản dài hạn

23,45
0

30,347

17


BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
Năm

2021

2020

2019

(Đơn vị 1,000,000 USD)
Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh

4,624

4,561

2,948

Dòng tiền từ hoạt động đầu tư

(2,200)

(1,945
)

(246)

Dòng tiền từ hoạt động tài chính


(3,043)

(1,612
)

(2,917)

Tiền và tương đương tiền cuối
năm

1,446

2,068

1,066

⇒ Có thể thấy, với tính thanh khoản cao có thể giúp Woolworths cải thiện tình hình tài chính của cơng ty.

5. Ước tính tốc độ tăng trưởng doanh số trong 5 năm tới và dự báo báo cáo tài chính ngân sách giai
đoạn 2022 – 2026.
Trước khi đưa ra dự báo về tình hình kinh tài chính của Woolworths Group trong giai đoạn 20222026, sau đây nhóm sẽ trình bày báo cáo thu nhập và bảng cân đối kế toán của Woolworths Group các năm
trước như sau:
2021
Báo cáo thu nhập:

2020

2019

2018


(Đơn vị tính: 1.000.000 USD)

17 – Woolworths group


Doanh thu bán hàng

55.733

53.080

59.984

56.944

Khấu hao & Chi phí khấu hao

2.608

2.458

1.222

1.103

Giá vốn hàng bán

36,797


35,292

41,320

39,132

Thuế thu nhập

604

417

667

718

Thu nhập trước thuế

2.210

1.355

2.225

2.394

Chi phí lãi vay

613


671

126

154

Chi phí bán hàng & quản lý

13.657

13.452

15.379

14.352

Thu nhập rịng tổng hợp

2.210

1.355

2.225

2.394

Lợi nhuận gộp

16.328


15.330

17.442

-

Cổ phiếu cơ bản đang lưu hành

1.257

1.258

1.306

1.301

18 – Woolworths group


Bảng 2.1. Báo cáo thu nhập của Woolworths 2018 -2021
Bảng 2.2 Bảng cân đối kế toán của Woolworths 2018 - 2021
Bảng cân đối kế tốn

2021

2020

2019

2018


(Đơn vị tính: 1.000.000 USD)
Tài sản ngắn hạn
Tiền mặt & Đầu tư ngắn hạn

1.009

2.068

1.066

1.273

480

548

470

420

Hàng tồn kho

3.132

4.434

4.280

4.233


Tài sản ngắn hạn khác

11.165

1.075

482

1.088

Tổng tài sản hiện tại

15.786

8.125

6.298

7.014

Tổng các khoản phải thu

Tài sản dài hạn
Bất động sản, Nhà máy & Thiết bị - Tổng

24.366

29.058


14.886

14.970

Khấu hao lũy kế

7.336

8.254

6.634

5.944

17.030

20.804

8.252

9.026

132

210

592

519


136

129

144

80

4.671

7.717

7.793

6.465

110

160

101

16

Tài sản thuế thu nhập hoãn lại

1.371

1.327


736

940

Tổng tài sản dài hạn

23.450

30.347

17.618

17.046

39.236
Nợ ngắn hạn

38.472

23.916

24.060

Tài sản ròng

Tổng đầu tư và ứng trước
Phải thu dài hạn

Tài sản vơ hình
Tài sản khác


Tổng tài sản

Khoản phải trả

4.832

5.843

5.219

5.149

Nợ ngắn hạn

1.614

3.853

274

604

252

131

84

110


Thuế thu nhập phải nộp



×