Tải bản đầy đủ (.doc) (107 trang)

Luanvanthacsy nangluccongchuccongnghethongtintaitongcucthue

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (747 KB, 107 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng luận văn “Năng lực công chức công nghệ thông tin tại
Cục công nghệ thông tin Tổng cục Tthuế” là cơng trình nghiên cứu của bản thân
tôi dưới sự hướng dẫn khoa học của Tiến sỹ Đinh Thị Nga. Các số liệu và kết quả
nghiên cứu trong luận văn là trung thực./.
Hà Nội, ngày tháng năm 2018
Tác giả luận văn

Vũ Thị Nhung


LỜI CÁM ƠN
Lời đầu tiên, Tôi xin chân thành cảm ơn Quý Thầy Cô Trường Đại học Kinh
tế quốc dân, Viện đào tạo sau đại học, các Thầy Cô giáo trong Khoa khoa học Quản
lý đã nhiệt tình giảng dạy, cung cấp những kiến thức quý báu trong suốt thời gian
tôi học tại trường và thực hiện luận văn.
Tôi xin gửi lời tri ân sâu sắc đến TS. ĐINH THỊ NGA, người đã tận tình chỉ
bảo và hướng dẫn cho tơi trong suốt q trình thực hiện đề tài này.
Tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Lãnh đạo Tổng cục tThuế phụ trách
công nghệ thông tin và các lãnh Lãnh đạo Cục Công nghệ thông tin Tổng cục
tThuế, các anh chị em đồng nghiệp tại Cục công nghệ thông tin Ttổng cục thuế và
các Anh chị đồng nghiệp tại phòng tin học của các Cục thuế các đơn vị nghiệp vụ,
các Doanh nghiệp đã tạo mọi điều kiện tốt nhất và nhiệt tình tham gia khảo sát điều
tra để tơi có thể thực hiện và hồn tất luận văn này.
Trân trọng cảm ơn./.
Hà Nội, ngày tháng năm 2018
Tác giả luận văn

Vũ Thị Nhung



MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CÁM ƠN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG, HÌNH
PHẦN MỞ ĐẦU........................................................................................................1
CHƯƠNG I CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CỦA CÔNG CHỨC CÔNG
NGHỆ THÔNG TIN TẠI CƠ QUAN THUẾ.........................................................7
1.1. Công chức công nghệ thông tin tại cơ quan thuế........................................7
1.1.1. Khái niệm công chức công nghệ thông tin tại cơ quan Thuế...................7
1.1.2. Chức năng, nhiệm của công chức công nghệ thông tin tại cơ quan thuế. 8
1.1.3. Đặc điểm công việc của công chức công nghệ thông tin tại cơ quan thuế
............................................................................................................................9
1.2. Năng lực công chức công nghệ thông tin tại cơ quan thuế......................13
1.2.1. Khái niệm năng lực công chức công nghệ thông tin tại cơ quan thuế.. .13
1.2.2. Tiêu chí phản ánh kết quả năng lực của công chức công nghệ thông tin
tại cơ quan thuế................................................................................................14
1.2.3. Các yếu tố cấu thành năng lực của công chức công nghệ thông tin tại cơ
quan thuế..........................................................................................................16
1.2.3.1. Kiến thức.......................................................................................16
1.2.3.2. Kỹ năng.........................................................................................17
1.2.3.3. Thái độ và phẩm chất cá nhân......................................................19
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực của công chức công nghệ thông tin
tại cơ quan thuế...................................................................................................23
1.3.1. Các nhân tố thuộc về bản thân của công chức công nghệ thông tin......23
1.3.2. Các nhân tố thuộc về cơ quan thuế.........................................................26
1.3.3. Các nhân tố thuộc về mơi trường bên ngồi cơ quan thuế.....................29
CHƯƠNG II ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CÔNG CHỨC CÔNG NGHỆ THÔNG
TIN TẠI CỤC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TỔNG CỤC THUẾ.....................33



2.1. Giới thiệu về Cục Công nghệ thông tin Tổng cục Thuế...........................33
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Cục Công nghệ thông tin Tổng
cục Thuế...........................................................................................................33
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ của Cục Công nghệ thông tin Tổng cục Thuế.....34
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Cục công nghệ thông tin Tổng cục Thuế................36
2.2. Đội ngũ công chức công nghệ thông tin tại Cục công nghệ thông tin
Tổng cục Thuế.....................................................................................................38
2.2.1. Về quy mơ..............................................................................................38
2.2.2. Về cơ cấu................................................................................................39
2.2.3. Về trình độ đào tạo:................................................................................42
2.2.4. Kết quả thực hiện nhiệm vụ của công chức công nghệ thông tin tại Cục
công nghệ thông tin Tổng cục Thuế.................................................................43
2.3. Yêu cầu về năng lực của công chức công nghệ thông tin tại Cục công
nghệ thông tin Tổng cục Thuế...........................................................................46
2.3.1. Phương pháp xác định yêu cầu năng lực của công chức công nghệ thông
tin tại Cục công nghệ thông tin Tổng cục Thuế...............................................46
2.3.2. Yêu cầu năng lực của công chức công nghệ thông tin tại Cục công nghệ
thông tin Tổng cục Thuế đến năm 2020...........................................................48
2.4. Đánh giá năng lực của công chức công nghệ thông tin tại Cục công nghệ
thông tin Tổng cục Thuế....................................................................................56
2.4.1. Mô tả mẫu điều tra thực trạng năng lực của công chức công nghệ thông
tin tại Cục công nghệ thông tin Tổng cục Thuế...............................................57
2.4.2. 2.4.2 Thực trạng về kiến thức.................................................................58
2.4.3. Thực trạng về kỹ năng............................................................................66
2.4.4. Thực trạng về thái độ và phẩm chất cá nhân..........................................73
2.5. Đánh giá chung về năng lực của công chức công nghệ thông tin tại Cục
công nghệ thông tin Tổng cục Thuế..................................................................79
2.5.1. Điểm mạnh trong năng lực của công chức công nghệ thông tin tại cơ
quan Tổng cục Thuế.........................................................................................79



2.5.2. Điểm yếu trong năng lực của công chức công nghệ thơng tin tại cơ quan
Tổng cục Thuế..................................................................................................80
2.5.3. Phân tích đánh giá nguyên nhân của điểm yếu......................................82
2.5.3.1. Nguyên nhân thuộc về Cục công nghệ thông tin Tổng cục Thuế. .82
2.5.3.2. Nguyên nhân thuộc về Tổng cục Thuế..........................................86
2.5.3.3. Nguyên nhân xuất phát từ bản thân công chức công nghệ thông tin
....................................................................................................................87
2.5.3.4. Ngun nhân thuộc về mơi trường bên ngồi Cục CNTT Tổng cục
Thuế............................................................................................................88
3 CHƯƠNG III GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CỦA CÔNG CHỨC
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI CỤC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TỔNG
CỤC THUẾ..............................................................................................................90
3.1. Mục tiêu phát triển và định hướng nâng cao năng lực của công chức
công nghệ thông tin tại Cục công nghệ thông tin Tổng cục Thuế..................90
3.1.1. Định hướng chung về phát triển hệ thống ngành thuế đến năm 2020....90
3.1.1.1. Mục tiêu tổng quát cải cách quản lý thuế đến năm 2020..............90
3.1.1.2. Mục tiêu cụ thể cải cách quản lý thuế giai đoạn 2016-2020........90
3.1.1.3. Nội dung cụ thể của chiến lược phát triển ngành Thuế................91
3.1.2. Định hướng nâng cao năng lực của công chức công nghệ thông tin tại
Cục công nghệ thông tin Tổng cục Thuế.........................................................95
3.2. Một số giải pháp nâng cao năng lực của công chức công nghệ thông tin
tại Cục công nghệ thông tin Tổng cục Thuế.....................................................95
3.2.1. Xây dựng bản mơ tả vị trí làm việc........................................................95
3.2.2. Hồn thiện cơng tác tuyển dụng.............................................................96
3.2.3. Đẩy mạnh hoạt động đào tạo, bồi dưỡng công chức công nghệ thông tin
..........................................................................................................................97
3.2.4. Hồn thiện cơng tác ln chuyển, bố trí, điều động, sử dụng công chức
công nghệ thông tin..........................................................................................98



3.2.5. Giải pháp đánh giá phân loại công chức công nghệ thơng tin theo khung
năng lực............................................................................................................98
3.2.6. Hồn thiện cơng tác tạo động lực đối với công chức công nghệ thông tin
tại Cục công nghệ thông tin Tổng cục Thuế....................................................99
3.3. Một số kiến nghị.........................................................................................101
3.3.1. Kiến nghị với Tổng cục Thuế...............................................................101
3.3.2. Kiến nghị với Bộ Tài chính và Chính phủ...........................................102
KẾT LUẬN............................................................................................................104
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................106
PHỤ LỤC 1............................................................................................................109
PHỤ LỤC 2............................................................................................................114


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nội dung

CBT

Cán bộ thuế

CCCNTT

Công chức công nghệ thông tin

CNTT


Công nghệ thông tin

CQT

Cơ quan thuế

CSDL

Cơ sở dữ liệu

NNT

Người nộp thuế

TCT

Tổng cục thuế


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Khung năng lực của công chức CNTT tại Cục CNTT TCT..............21
Bảng 2.1.: Quy mô CC CNTT tại Cục CNTT TCT giai đoạn 2013 -2017.........39
Bảng 2.2: Trình độ đào tạo của đội ngũ CCCNTT tại Cục CNTT TCT giai
đoạn 2013 -2017.......................................................................................................43
Bảng 2.3: Mức độ hoàn thành của các dự án CNTT tại Cục CNTT TCT từ
năm 2013-2017.........................................................................................................44
Bảng 2.4: Kết quả đánh giá phân loại CCCNTT tại Cục CNTT TCT giai đoạn
2013-2017.................................................................................................................46
Bảng 2.5: Thông tin về mẫu điều tra xác định yêu cầu về năng lực của công
chức công nghệ thông tin tại Cục CNTT TCT đến năm 2020............................48

Bảng 2.6: Yêu cầu về năng lực công chức công nghệ thông tin tại Cục CNTT
Tổng cục Thuế đến năm 2020................................................................................49
Bảng 2.7: Thông tin về mẫu điều tra xác định thực trạng năng lực của công
chức công nghệ thông tin tại Cục CNTT TCT.....................................................58
Bảng 2.8: Thực trạng kiến thức của công chức công nghệ thông tin tại Cục
CNTT TCT..............................................................................................................59
Bảng 2.9: So sánhgiữa yêu cầu và thực trạng về kiến thức củaCCCNTT tại Cục
CNTT TCT..............................................................................................................63
Bảng 2.10: Thực trạng kỹ năng của CCCNTT tại Cục CNTT TCT..................67
Bảng 2.11: So sánhgiữa yêu cầu và thực trạng về kỹ năng của CCCNTT tại
Cục CNTT TCT......................................................................................................70
Bảng 2.12: Thực trạng về thái độ và phẩm chất cá nhân của CC CNTT tại Cục
CNTT TCT..............................................................................................................73
Bảng 2.13: So sánhgiữa yêu cầu và thực trạng về kỹ năng của công chức công
nghệ thông tin tại Cục công nghệ thông tin Tổng cục Thuế...............................76
Bảng 2.14: Kết quả luân phiên, luân chuyển công tác của công chứcCNTT................84


DANH MỤC HÌNH
Thiếu hình khung nghiên cứu
Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức của Cục CNTT TCT tại thời điểm tháng 04/2018....37
Hình 2.2: Cơ cấu đội ngũ CC CNTT tại Cục CNTT TCT theo độ tuổi tính tại
thời điểm 31/12/2017...............................................................................................40
Hình 2.3: Cơ cấu CCCNTT tin tại Cục CNTTTCT đến 31/12/2017 theo giới
tính............................................................................................................................41
Hình 2.4: Cơ cấu đội ngũ CCCNTT tại Cục CNTT TCT theo thâm niên cơng
tác tại thời điểm 31/12/2017...................................................................................42
Hình 2.5:: Kết quả giải ngân của các dự án CNTT tại Cục CNTT TCT từ năm
2013-2017.................................................................................................................45
Hình 2.6: Khoảng cách giữa thực trạng và yêu cầu về kiến thức của công chức

công nghệ thơng tin tại Cục CNTT TCT..............................................................66
Hình 2.7: Khoảng cách giữa thực trạng và yêu cầu về kỹ năng của cơng chức
cơng nghệ thơng tin tại Cục CNTT TCT..............................................................71
Hình 2.8: Khoảng cách giữa thực trạng và yêu cầu về thái độ và phẩm chất cá
nhân của công chức công nghệ thông tin tại Cục CNTT TCT...........................77


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài
Cục Công nghệ thông tin Tổng cục thuế được thành lập từ năm 1991, trải
qua quá trình hình thành và phát triển từ lúc bắt đầu với 02 cán bộ chỉ có chun
mơn liên quan đến máy tính, đến nay Cục đã có gần 100 cán bộ cơng chức làm việc
trong lĩnh vực công nghệ thông tin.. Cục CNTT TCT là đơn vị chuyên trách về lĩnh
vực công nghệ thông tin trong ngành Thuế với chức năng nghiên cứu, xây dựng và
tổ chức triển khai ứng dụng công nghệ thông tin, hiện đại hóa cơng tác quản lý thuế.
Trong những năm vừa qua, Cục CNTT TCT luôn được đánh giá là đơn vị đứng đầu
trong bảng xếp hạng ứng dụng CNTT của ngành Tài chính (ICT Index) trong nhiều
năm gần đây.
Tuy nhiên, đứng trước yêu cầu và đòi hỏi ngày càng cao của Chính Phủ tại
các Nghị quyết 19 hàng năm, ngành Thuế cần thực hiện các giải pháp nhằm cắt
giảm thời gian nộp thuế (từ 770h/năm xuống còn 117h/năm); tăng cường cải cách
thủ tục hành chính thuế thơng qua việc ứng dụng công nghệ thông tin nhằm cải
thiện môi trường kinh doanh trong nước trên bảng xếp hạng của Ngân hàng thế giới
(Doing business). Bên cạnh đó, yêu cầu của các doanh nghiệp, người nộp thuế ngày
càng cao đối với việc trao đổi, quản lý, khai thác, sử dụng một cách thường xuyên,
mọi lúc mọi nơi đối với các dịch vụ hành chính cơng điện tử của ngành thuế.
Với các u cầu nêu trên, trong các năm qua khối lượng công việc hàng năm
của Cục ngày một tăng, tuy nhiên số lượng nhân sự của Cục trong những năm qua

không tăng mà có xu hướng giảm đi, từ chỗ có trên 100 cán bộ nay chỉ cịn 7893
cán bộ. Do đó, tình trạng cán bộ của Cục thường xuyên phải làm việc ngoài giờ
nhằm đáp ứng yêu cầu và tiến độ của các dự án kéo dài (trung bình thời gian làm
việc hàng ngày từ 10-12h/ngày và số lượng cán bộ vượt quá hạn mức làm ngoài giờ
trên 300h/năm chiếm tỷ lệ cao).
Báo cáo đánh giá kết quả công việc hàng năm của Cục cho thấy dù đã nỗ lực
tối đa nhưng tiến độ của các dự án công nghệ thông tin do Cục chịu trách nhiệm tổ
chức và triển khai phần lớn bị chậm tiến độ theo kế hoạch đã đặt ra từ đầu năm. Hầu


2
hết các hệ thống ứng dụng không thể nâng cấp kịp thời theo tiến độ hiệu lực của văn
bản chính sách đã ban hành.
Mặt khác, với xu thế phát triển của cơng nghệ thơng tin hiện nay thì việc cập
nhật và nâng cao trình độ của CCCNTT cần phải được thực hiện thường xuyên để
đảm bảo nắm bắt kịp với xu thế phát triển của công nghệ, đảm bảo an tồn, an ninh
thơng tin cho ngành và NNT. Tuy nhiên, do khối lượng công việc quá lớn nên thời
gian giành cho việc đào tạo cập nhật công nghệ của cán bộ trong Cục còn chưa đầy
đủ và kịp thời dẫn tới khả năng cập nhật công nghệ của các CCCNTT của Cục vẫn
còn nhiều hạn chế, chưa đáp ứng được yêu cầu thực tế công việc hiện tại.
Để đáp ứng được yêu cầu công việc của Cục cần phải nâng cao năng lực cho
đội ngũ CCCNTT. Tuy nhiên, muốn đề ra được giải pháp để nâng cao năng lực cho
đội ngũ cơng chức CNTT tại CNTT TCT cần phải có nghiên cứu, khảo sát đánh giá
năng lực của đội ngũ cơng chức cơng nghệ thơng tin. Đây cũng chính là lý do tác
giả chọn đề tài “Năng lực công chức công nghệ thông tin tại Cục công nghệ
thông tin Tổng cục thuế” làm luận văn tốt nghiệp thạc sỹ.
2. Tổng quan nghiên cứu
Qua quá trình tìm hiểu và nghiên cứu, học viên được biết hiện tại đã có khá
nhiều nghiên cứu đánh giá về năng lực của cơng chức nói chung và một số đề tài
nghiên cứu đánh giá về năng lực cơng chức của ngành thuế nói riêng như:

Luận văn thạc sỹ trường Đại học Thái Nguyên của Nguyễn Văn Tuấn (2014)
với đề tài “Nâng cao chất lượng đội ngũ công chức ngành Thuế tỉnh Vĩnh Phúc”.
Luận văn đã trình bày cơ sở khoa học của việc nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ
công chức, phương pháp nghiên cứu, đánh giá thực trạng chất lượng của đội ngũ
công chức tỉnh Vĩnh Phúc. Từ đó, tác giả đề xuất các định hướng và giải pháp nâng
cao chất lượng đội ngũ công chức thuế của tỉnh Vĩnh Phúc.
Luận văn thạc sỹ trường Đại học quốc gia Hà Nội của Bùi Thanh Duy (2015)
với đề tài “Nâng cao chất lượng cán bộ, cơng chức tại văn phịng Cục Thuế Hà
Nội”. Luận văn đã trình bày các đánh giá tình hình thực trạng của đội ngũ cơng
chức tại văn phịng Cục Thuế Hà Nội. Sau đó, tác giả đã đưa ra các tiêu chí đánh giá


3
chất lượng cán bộ cơng chức tại văn phịng Cục Thuế Hà Nội và đề xuất các giải
pháp nâng cao chất lượng cán bộ cơng chức cho văn phịng Cục Thuế Hà Nội.
Luận văn thạc sỹ trường Đại học kinh tế quốc dân của Nguyễn Viết Hùng
(2017) với đề tài “Năng lực cơng chức kiểm sốt chi tại Kho bạc nhà nước (KBNN)
tỉnh Hà Tĩnh”. Luận văn đã xác định khung nghiên cứu về năng lực của cơng chức
kiểm sốt chi; Khảo sát và đánh giá hiện trạng năng lực cơng chức kiểm sốt chi tại
KBNN tỉnh Hà Tĩnh, từ đó chỉ ra được điểm mạnh, điểm yếu và nguyên nhân của
các điểm yếu về năng lực của công chức kiểm soát chi tại KBNN tỉnh Hà Tĩnh.
Luận văn đã đề xuất được các giải pháp nâng cao năng lực cho cơng chức kiểm sốt
chi tại KBNN Hà Tĩnh.
Luận văn thạc sỹ trường Đại học kinh tế quốc dân của Nguyễn Thị Thu Lan
(2017) với đề tài “Năng lực quản lý của cơng chức quản lý cấp phịng tại Sở tài
chính tỉnh Lào Cai”. Luận văn đã đưa ra khung nghiên cứu về năng lực quản lý của
công chức quản lý cấp phịng tại Sở Tài chính Lào Cai; khảo sát đánh giá thực trạng
năng lực quản lý của công chức quản lý cấp phịng của Sở Tài chính Lào Cai từ đó
chỉ ra được điểm mạnh, điểm yếu và nguyên nhân của các điểm yếu về năng lực
quản lý của cơng chức quản lý cấp phịng tại Sở Tài chính Lào Cai. Luận văn đã

đưa ra các giải pháp nâng cao năng lực quản lý cho công chức quản lý cấp phịng tại
Sở Tài chính Lào Cai.
Bài viết của Ths Phạm Xuân Thủy và các cộng sự (2018): “Một số giải pháp
nâng cao năng lực đội ngũ công chức Bộ Tài chính” đăng trên Tạp chí tài chính. Bài
viết đã đánh giá thực trạng hiện tại của đội ngũ cán bộ cơng chức ngành Tài chính,
đưa ra các tiêu chí đánh giá cơng chức ngành Tài chính và kết quả đánh giá đi kèm.
Bài viết cũng đã đưa ra được các nội dung quan trọng cần được chú trọng trong việc
đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức của Bộ Tài chính theo hướng hiệu
quả, thiết thực.
Tuy nhiên, chưa có các tổ chức và cá nhân nào thực hiện nghiên cứu, đánh
giá năng lực cán bộ công chức cơng nghệ thơng tin tại Cục CNTT TCT. Vì vậy, đề


4
tài “Năng lực của công chức công nghệ thông tin tại Cục Công nghệ thông tin Tổng
cục thuế” mà tác giả lựa chọn là mới, có ý nghĩa lý luận và thực tiễn.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là:
- Xác định được khung nghiên cứu về năng lực công chức công nghệ thông
tin tại cơ quan thuế.
- Đánh giá được thực trạng về năng lực của công chức công nghệ thông tin
tại Cục CNTT TCT. Từ đó, chỉ ra điểm mạnh, điểm yếu và nguyên nhân các điểm
yếu về năng lực của công chức công nghệ thông tin tại Cục CNTT TCT.
- Đề xuất được các giải pháp nâng cao năng lực cho công chức công nghệ
thông tin tại Cục CNTT TCT.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Về đối tượng nghiên cứu: năng lực của công chức công nghệ thông tin tại
Cục CNTT Tổng cục thuế.
- Về nội dung luận văn: Luận văn tập trung nghiên cứu đánh giá năng lực của
công chức công nghệ thông tin cơ quan Tổng cục thuế theo ba nội dung gồm kiến

thức, kỹ năng và thái độ, đạo đức nghề nghiệp.
- Về không gian nghiên cứu: Nghiên cứu tại Cục công nghệ thông tin Tổng
cục thuế.
- Về thời gian: Số liệu thức cấp thu thập cho giai đoạn 2013 – 2017, số liệu
sơ cấp thu thập trong tháng 03/2018 và đưa ra giải pháp cho đến giai đoạn đến
2025.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Khung lý thuyết


5

Hình: Khung nghiên cứu
Nguồn: Tham khảo từ các nghiên cứu và bổ sung của giả
5.2. Quy trình nghiên cứu
- Bước 1: Đọc và tổng hợp các cơng trình nghiên cứu có liên quan để xác
định khung nghiên cứu về năng lực của công chức công nghệ thông tin tại cơ quan
thuế.
- Bước 2: Thu thập dữ liệu thứ cấp về thực trạng đội ngũ công chức công
nghệ thông tin tại Cục CNTT Tổng cục thuế; thu thập về dữ liệu chức năng, nhiệm
vụ, bản mô tả công việc của công chức công nghệ thông tin tại Cục CNTT TCT.
- Bước 3: Điều tra xác định yêu cầu về năng lực công chức công nghệ thông
tin tại Cục CNTT TCT. Phiếu điều tra sẽ được phát cho Phó Tổng cục trưởng Tổng
cục thuế phụ trách về CNTT, Lãnh đạo Cục CNTT, Lãnh đạo các phòng thuộc Cục
CNTT, cán bộ Cục CNTT.
- Bước 4: Điều tra đánh giá thực trạng năng lực công chức công nghệ thông
tin tại Cục CNTT TCT. Phiếu điều tra sẽ được phát cho Phó Tổng cục trưởng Tổng
cục Thuế phụ trách về CNTT, Lãnh đạo Cục CNTT, Lãnh đạo các phòng thuộc Cục



6
CNTT, cán bộ Cục CNTT, cán bộ phòng tin học của các Cục Thuế. Mức độ năng
lực được sắp xếp từ 1 đến 5 điểm, trong đó 1 là rất thấp, 2 là thấp, 3 là trung bình, 4
là cao, 5 là rất cao.
- Bước 5: Tổng hợp, phân tích số liệu. Dữ liệu thu được sẽ từ các phiếu điều
tra sẽ được tác giả xử lý bằng phần mềm excel. Số liệu sau khi được xử lý sẽ được
tập hợp vào các bảng, biểu, hình phân tích. Trên cơ sở đó đánh giá thực trạng năng
lực cơng chức cơng nghệ thông tin, xác định được khoảng cách giữa yêu cầu và
thực trạng năng lực của của công chức công nghệ thông tin để đưa ra giải pháp
nhằm nâng cao năng lực của công chức công nghệ thông tin tại Cục CNTT TCT.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục và danh mục tài liệu tham khảo, luận
văn gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về năng lực của công chức công nghệ thông tin tại
cơ quan thuế.
Chương 2: Đánh giá năng lực của công chức công nghệ thông tin tại Cục
công nghệ thông tin Tổng cục Tthuế.
Chương 3: Giải pháp nâng cao năng lực của công chức công nghệ thông tin
tại Cục công nghệ thông tin Tổng cục thuế.


7

1CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC
CỦA CÔNG CHỨC CƠNG NGHỆ
THƠNG TIN TẠI CƠ QUAN THUẾ
1.1. Cơng chức cơng nghệ thông tin tại cơ quan thuế
1.1.1. Khái niệm công chức công nghệ thông tin tại cơ quan thuế
Theo Quốc Hội (2008) “Công chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng,

bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt
Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện; trong
cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân
chuyên nghiệp, cơng nhân quốc phịng; trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân
dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp và trong bộ máy lãnh đạo,
quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ
chức chính trị - xã hội (sau đây gọi chung là đơn vị sự nghiệp công lập), trong biên
chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước; đối với công chức trong bộ máy lãnh
đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập thì lương được bảo đảm từ quỹ lương
của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.”
Theo Quốc hội (2006) : “Nhân lực CNTT là người hoạt động chuyên trách
về ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin” Từ các khái niệm và quy định trên
có thể định nghĩa cơng chức cơng nghệ thơng tin tại cơ quan Thuế là công chức Nhà
nước, được tuyển dụng và bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên, thực hiện các hoạt
động chuyên trách về ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin tại cơ quan Thuế.
1.1.2. Chức năng, nhiệm của công chức công nghệ thông tin tại cơ quan thuế
Công chức công nghệ thông tin tại cơ quan thuế có nhiệm vụ thực hiện các
nhiệm vụ chuyên trách về ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin cho ngành
thuế, cụ thể như sau:


8
1.1.2.1. Chức năng trực tiếp thực hiện các nghiệp vụ về ứng dụng CNTT hiện đại
hóa cơng tác quản lý thuế
- Hướng dẫn và kiểm tra cơ quan thuế các cấp trong việc thực hiện ứng dụng
CNTT trong công tác QLT.
- Phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện các hoạt động đầu tư, ứng dụng
CNTT trong.
- Thẩm định cơng tác mua sắm hàng hóa và dịch vụ trong lĩnh vực CNTT của
các đơn vị trong ngành thuế.

- Tổ chức xây dựng, phát triển, bảo trì, quản lý và tổ chức triển khai các phần
mềm ứng dụng thống nhất trong công tác QLT.
- Tổ chức xây dựng và quản lý CSDL, thông tin phục vụ cho yêu cầu QLT;
trực tiếp quản trị CSDL tập trung của ngành thuế.
- Tổ chức thiết kế, xây dựng và quản trị hệ thống mạng, truyền thông; kết nối
mạng với các ngành liên quan và kết nối internet.
- Tổ chức thiết kế, xây dựng và quản trị hệ thống an ninh thông tin mạng
ngành thuế.
- Tham gia biên soạn tài liệu đào tạo cán bộ về ứng dụng CNTT trong công
tác QLT.
- Thực hiện việc chuyển giao công nghệ và hỗ trợ ứng dụng CNTT trong
công tác QLT.
1.1.2.2. Chức năng tham mưu cho lãnh đạo trong việc tổ chức thực thi chính sách
ứng dụng phát triển CNTT hiện đại hóa cơng tác quản lý thuế
- Tham gia xây dựng chiến lược, chương trình, kế hoạch dài hạn, 5 năm về
phát triển, ứng dụng công nghệ thông tin của ngành thuế.
- Tham gia xây dựng và kiến nghị sửa đổi các văn bản quy phạm pháp luật
về ứng dụng CNTT trong công tác quản lý thuế.
- Tham gia xây dựng các văn bản hướng dẫn, quy trình, quy chế quản lý nội
bộ về ứng dụng CNTT trong ngành thuế.


9
- Tham gia xây dựng các ứng dụng công nghệ thơng tin; các đề cương và dự
tốn chi tiết cho hoạt động ứng dụng CNTT thuộc thẩm quyền quyết định của Tổng
cục thuế theo phân cấp của Bộ tài chính.
- Tham gia xây dựng danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật CNTT (chưa nằm trong
bộ tiêu chuẩn chung của Bộ tài chính) của Tổng cục thuế trước khi cơng bố theo
quy định.
- Đề xuất ý kiến với Lãnh đạo ngành thuế để giải quyết những vấn đề phát

sinh trong quá trình triển khai ứng dụng CNTT và hiện đại hóa cơng tác QLT.
- Tổng hợp đánh giá kết quả triển khai và nghiên cứu đề xuất các biện pháp
nâng cao hiệu quả ứng dụng CNTT trong công tác QLT.
1.1.3. Đặc điểm công việc của công chức công nghệ thông tin tại cơ quan thuế
Để đáp ứng công việc của đơn vị chun mơn có trách nhiệm tham mưu cho
lãnh đạo cơ quan Thuế các cấp về việc xây dựng, tổ chức thực hiện và triển khai các
hệ thống ứng dụng CNTT trong tồn ngành thuế, cơng chức CNTT tại cơ quan thuế
ngồi u cầu phải đáp ứng năng lực, trình độ về lĩnh vực CNTT cịn cần phải có
kiến thức về lĩnh vực thuế để có thể hồn thành được các cơng việc được giao. Do
đó, đặc điểm cơng việc của CCCNTT tại CQT được thể hiện qua các đặc điểm cơ
bản như sau:
- Mức độ phức tạp của công việc: Với đặc thù của lĩnh vực CNTT là một lĩnh
vực khoa học, công nghệ nên CCCNTT tại cơ quan thuế cần phải sử dụng nhiều
kiến thức, kỹ năng trong lĩnh vực CNTT mới có thể hồn thành được nhiệm vụ
chun mơn được giao. Mặt khác, để có thể xây dựng, duy trì và vận hành được các
hệ thống ứng dụng CNTT phục vụ cơng tác QLT và hiện đại hóa của ngành thì
CCCNTT cịn cần phải có kiến thức và am hiểu nhất định về lĩnh vực thuế. Với yêu
cầu cao về tính chính xác cả trong lĩnh vực CNTT và lĩnh vực thuế do đó mức độ
phức tạp trong công việc của CCCNT tại cơ quan thuế là rất cao.
- Tính đồng nhất của cơng việc: CNTT là lĩnh vực sử dụng công nghệ hiện
đại vào việc tạo ra, xử lý, truyền dẫn thông tin, lưu trữ, khai thác thơng tin . Do đó,
cơng việc của CCCNTT tại cơ quan thuế có tính đồng nhất rất cao. Mặc dù,


10
CCCNTT có thể làm việc tại các cấp khác nhau (Tổng cục thuế, Cục thuế, Chi cục
thuế), tại các lĩnh vực chuyên môn sâu khác nhau (hệ thống, cơ sở dữ liệu, xây dựng
phần mềm, quản lý an ninh thông tin …) nhưng việc tuân thủ các quy định trong
quá trình thực hiện nhiệm vụ chun mơn của CCCNTT để xây dựng, triển khai,
vận hành các hệ thống ứng dụng CNTT trong toàn ngành phải tuân thủ theo các quy

định chung, các và ngun tắc có tính bắt buộc và thống nhất cao.
- Tầm quan trọng của công việc: Với yêu cầu về cải cách và hiện đại hóa
ngành thuế trong giai đoạn hiện nay, hầu hết các hoạt động của ngành Thuế đều đã
và đang được ứng dụng CNTT trong q trình thực hiện. Việc tin học hóa các quy
trình nghiệp vụ về QLTquản thuế khơng chỉ ảnh hưởng trực tiếp đến công việc của
từng cá nhân công chức, các đơn vị và bộ phận khác trong toàn ngành thuế mà còn
ảnh hưởng tới cả các doanh nghiệp và NNT. Vì vậy, cơng việc của các CCCNTT tại
cơ quan thuế có vai trị quan trọng và có mức độ ảnh hưởng rất lớn tới hoạt động
chung của ngành thuế và xã hội.
- Mức độ tự chủ của công việc: Với đặc thù là đơn vị chun mơn có chức
năng tham mưu cho Lãnh đạo ngành trong việc ứng dụng CNTT nên địi hỏi các
CCCNTT phải có kiến thức, kỹ năng trong việc tham mưu xây dựng các kế hoạch
triển khai các hệ thống CNTT của ngành. Do đó, CCCNTT tại cơ quan thuế phải
chủ động trong việc xây dựng các kế hoạch triển khai các dự án về CNTT, xác định
các mục tiêu và đưa ra các phương án thực hiện các nhiệm vụ cụ thể đã được Lãnh
đạo được giao phó. Khi được giao các nhiệm vụ cụ thể, CCCNTT có thể chủ động
thực hiện hoặc đề xuất nhóm làm việc để cùng thực hiện các nhiệm vụ đã được
giao.
- Thông tin phản hồi về kết quả của cơng việc: Trong q trình thực hiện
CCCNTT tại cơ quan thuế ln nhận được các thơng tin phản hồi chính xác, đầy đủ
từ các đơn vị xây dựng các văn bản, chính sách, nghiệp vụ về thuế trong q trình
tin học hóa các quy trình nghiệp vụ của ngành; các chỉ đạo rõ ràng, trực tiếp từ
Lãnh đạo về định hướng phát triển và xây dựng các hệ thống ứng dụng CNTT của
ngành; các phản hồi của NNT, cán bộ thuế về việc sử dụng các hệ thống ứng dụng


11
hoặc kết quả hỗ trợ xử lý các vướng mắc của trong quá trình sử dụng các hệ thống
ứng dụng CNTT của ngành. Tuy nhiên, trong một số trường hợp khi giải quyết công
việc, CCCNTT tại cơ quan thuế cần phải phối hợp với các đơn vị có liên quan; ,

đĐặc biệt là các vấn đề liên quan tới lĩnh vực CNTT thì cần phải có sự tham vấn ý
kiến của các chuyên gia trong lĩnh vực chuyên môn để cùng nghiên cứu, đề xuất các
giải pháp xử lý phù hợp nên thời gian xử lý không thể kịp thời.
- Công việc chịu nhiều áp lực: Công việc của CCCNTT tại cơ quan thuế chịu
nhiều áp lực cao do sự đòi hỏi về nhu cầu việc áp dụng CNTT trong cơng tác QLT
của ngành, của Bộ tài chính và Chính Phủ. Đồng thời, để đáp ứng kịp thời nhu cầu
khai thác và sử dụng các hệ thống ứng dụng của các cán bộ thuế hàng ngày trong
quá trình xử lý công việc chuyên môn tại các cơ quan thuế, nhu cầu sử dụng các
dịch vụ thuế điện tử 24/7, mọi lúc, mọi nơi của NNT đã tạo nên sức ép rất lớn trong
công việc hàng ngày của CCCNTT ở tất cả các cấp của cơ quan thuế.
1.2. Năng lực công chức công nghệ thông tin tại cơ quan thuế
1.2.1. Khái niệm năng lực công chức công nghệ thông tin tại cơ quan thuế.
Qua tìm hiểu của học viên khái niệm về “năng lực” được xuất hiện từ năm
1973 do McClelland lần đầu sử dụng, sau đó đã có rất nhiều nghiên cứu và định
nghĩa về năng lực được đưa ra như sau:
Theo Boyatzis (2008) cho rằng mỗi năng lực là một khả năng nhất định của
người lao động. Đây là tập hợp của một chuỗi hành động có liên quan đến nhau dựa
trên ý định, mục đích của người thực hiện hành động đó.
Theo Bernard Wynne và David Stringer (1997) “Năng lực là một tập hợp các
kỹ năng, kiến thức, hành vi và thái độ được cá nhân tích lũy và sử dụng để đạt được
kết quả theo yêu cầu công việc”.
Theo Raymond A.Noe (2011), “Năng lực muốn chỉ đến khả năng cá nhân
giúp người công chức thực hiện thành công công việc của họ bằng cách đạt được
kết quả cơng việc mong muốn. Năng lực có thể là hiểu biết, kỹ năng, thái độ hay giá
trị của tính cách cá nhân”.



×