Tải bản đầy đủ (.pdf) (59 trang)

(Khóa luận tốt nghiệp) Giải pháp hoàn thiện chính sách thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các Khu công nghiệp của tỉnh Hà Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (629.03 KB, 59 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KINH TẾ - LUẬT

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Đề tài:
GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CHÍNH SÁCH THU HÚT
VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGỒI VÀO
KHU CƠNG NGHIỆP TỈNH HÀ NAM

NGÀNH ĐÀO TẠO: KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

Giáo viên hướng dẫn
Họ và tên :Ths Đặng Hoàng Anh
Bộ mơn : Quản lí kinh tế

Sinh viên thực tập
Họ và tên: Nguyễn Ngọc Quỳnh Hoa
Lớp : K54F3

HÀ NỘI, 2021


LỜI CẢM ƠN
Trong thực tế, sự thành công dù lớn hay nhỏ luôn gắn liền với sự hỗ trợ, sự giúp
đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của những người, những sự vật và sự việc
xung quanh.
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Thầy, cơ trường Đại học thương mại nói chung
và thầy cơ khoa Kinh tế - Luật nói riêng đã giúp đỡ em mọi mặt trong q trình hồn
thành khóa luận tốt nghiệp. Đặc biệt em cũng xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu


sắc đến Thạc sĩ Đặng Hoàng Anh, người trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tận tình trong suốt
thời gian em thực hiện khóa luận tốt nghiệp của mình.
Em xin chân thành cảm ơn ban Lãnh đạo Sở kế hoạch và đầu tư Tỉnh Hà Nam đã
cho em thực tập tại cơ sở, được tiếp xúc thực tế, giải đáp thắc mắc, giúp em có thêm
hiểu biết về cơng việc tương lai của mình sau này và Ban quản lý Khu công nghiệp tạo
điều kiện thuận lợi để thu thập được dữ liệu cho bài khóa luận tốt nghiệp.
Trong quá trình thực tập cũng như trong quá trình làm khóa luận tốt nghiệp, khó
tránh khỏi những thiếu sót, rất mong các thầy, cơ bỏ qua. Đồng thời do trình độ lý luận
cũng như kinh nghiệm thực tiễn cịn hạn chế, vì vậy bài khóa luận khơng thể tránh khỏi
sự thiếu sót, em rất mong thầy cơ thơng cảm và có thể cho em xin thêm những ý kiến
đóng góp của thầy cơ để em có thể học hỏi thêm nhiều kinh nghiệm cho bản thân.
Em xin chân thành cảm ơn!

i


TĨM LƯỢC
Đề tài nghiên cứu: “Giải pháp hồn thiện chính sách thu hút vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài vào các Khu công nghiệp của tỉnh Hà Nam” trong giai đoạn 2016-2020 Để
làm rõ vấn đề này, khóa luận sử dụng các phương pháp nghiên cứu tổng hợp, phân tích,
so sánh, thống kê, tổng hợp các kiến thức,tài liệu liên quan, bảng biểu để minh họa các
nội dung trong khóa luận...Nội dung nghiên cứu của khóa luận hướng đến việc đánh giá
thực trạng thu hút FDI tại các KCN tỉnh Hà Nam khi tỉnh đưa ra các chính sách thu hút
vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh trong giai
đoạn 2016-2020. Qua đó, khóa luận đã phát hiện Khu cơng nghiệp của tỉnh cơ cấu vốn
chưa đa dạng, vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài giải ngân chậm, năng lực cạnh tranh của
các Khu cơng nghiệp cịn yếu, hoạt động xúc tiến đầu tư chưa chuyên nghiệp...Bên cạnh
đó các KCN cũng đạt được các thành tựu trong thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
như: vốn thực hiện của các dự án càng ngày tăng, quy mơ vốn có xu hướng tăng và
chiếm tỷ lệ cao so với tổng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài của tỉnh, các đối tác đầu tư

vào Khu công nghiệp của tỉnh ngày càng đa dạng...Từ những hạn chế trên, khóa luận đã
đưa ra các giải pháp như: giải pháp về luật pháp, chính sách; về quy hoạch; cải cách cơ
sở hạ tầng; nguồn nhân lực; giải phóng mặt bằng, xúc tiến đầu tư... nhằm nâng cao việc
thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi vào các Khu cơng nghiệp trên địa bàn tỉnh trong
thời gian tới.

ii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.............................................................................................................................i
TÓM LƯỢC ............................................................................................................................. ii
MỤC LỤC ............................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.........................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................................... vii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................................... 1
1.

Tính cấp thiết của đề tài: .................................................................................................. 1

2.

Tổng quan các đề tài nghiên cứu có liên quan đến đề tài nghiên cứu. ......................... 2

3.

Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................ 4

4.


Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ............................................................................... 5

5.

Phương pháp nghiên cứu. ............................................................................................. 5

6.

Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp. ................................................................................ 6

CHƯƠNG 1. .............................................................................................................................. 7
MỘT SỐ LÍ LUẬN CƠ BẢN CỦA CHÍNH SÁCH THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC
TIẾP NƯỚC NGỒI VÀO KHU CƠNG NGHIỆP .............................................................. 7
1.1.
Một số khái niệm cơ bản liên quan đến chính sách thu hút đầu tư trực tiếp nước
ngồi vào khu cơng nghiệp .......................................................................................................7
1.1.1.

Khái niệm vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài .........................................................7

1.1.2.

Khái niệm chính sách thu hút đầu tư nước ngồi ...................................................7

1.1.3.

Khái niệm Khu cơng nghiệp. .................................................................................8

1.2.
Một số lí thuyết cơ bản của chính sách thu hút đầu tư nước ngồi vào khu cơng

nghiệp. 9
1.2.1.

Đặc điểm chính sách thu hút vốn đầu tư nước ngồi vào khu cơng nghiệp. .....9

1.2.2.

Vai trị của các chính sách thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp..........9

1.2.3.

Đặc điểm của khu công nghiệp ............................................................................11

1.2.4.

Các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút FDI ...........................................................11

1.3.
Nội dung, nguyên lí giải quyết chính sách về thu hút đầu tư trực tiếp nước ngồi
vào khu cơng nghiệp. .............................................................................................................. 14
1.3.1.

Nội dung chính sách thu hút FDI............................................................................14

1.3.2.

Chỉ tiêu đánh giá chính sách về thu hút FDI vào khu công nghiệp. .................... 16

1.4. Kinh nghiệm thu hút vốn đầu tư vào các khu công ngiệp tại các nước trê thế giới,
các địa phương trên Việt Nam và bài học kinh nghiệm rút ra cho tỉnh Hà Nam. ............18

1.4.1.

Bài học kinh nghiệm của Thái Lan......................................................................... 18

1.4.2.

Bài học kinh nghiệm tỉnh Bắc Ninh. ....................................................................... 18

1.4.3.

Bài học kinh nghiệm rút ra cho tỉnh Hà Nam....................................................19

iii


CHƯƠNG 2 ............................................................................................................................. 20
THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI VÀO KCN
TỈNH HÀ NAM ....................................................................................................................... 20
2.1.
Tổng quan tình hình và các nhân tố ảnh hưởng đến chính sách thu hút FDI tại
Hà Nam. ...................................................................................................................................20
2.1.1.

Tình hình kinh tế xã hội tỉnh Hà Nam. ...............................................................20

Bảng 2.1. Bảng chỉ tiêu tổng hợp kinh tế - xã hội năm 2019 – 2020. .................................. 20
Bảng 2.2. Cơ cấu ngành kinh tế của tỉnh Hà Nam từ 2016 – 2020. .................................... 22
(theo giá thực tế). .................................................................................................................... 22
2.1.2.


Các Khu công nghiệp trên địa bàn tình Hà Nam. .................................................23

Bảng 2.3 Bảng các Khu cơng nghiệp tại Hà Nam. ............................................................... 24
2.1.3.

Thực trạng thu hút FDI vào KCN tỉnh Hà Nam ...................................................24

Bảng 2.4. Tổng hợp các dự án đầu tư và vốn đầu tư đăng kí được cấp giấy chứng nhận
đầu tư vào các khu công nghiệp Hà Nam (2016 – 2020) .....................................................24
Biểu đồ 2.5. Cơ cấu FDI tỉnh Hà Nam năm 2020. ................................................................ 25
Bảng 2.6 Tình hình thu hút vốn FDI vào Tỉnh Hà Nam ..................................................... 25
Bảng 2.7. Kết quả thu hút FDI vào KCN theo đối tác đầu tư trên địa bàn tỉnh ............... 26
Hà Nam. ................................................................................................................................... 26
Bảng 2.8. Kết quả thu hút FDI vào các KCN theo lĩnh vực sản xuất. ............................... 27
2.1.4.
Kết quả đạt được khi tỉnh Hà Nam thực hiện và đưa ra các chính sách ưu đãi
và xúc tiến đầu tư. ...................................................................................................................27
Bảng 2.9: Các chỉ tiêu thành phần chỉ số PCI tỉnh Hà Nam............................................... 27
(2016 – 2020) ............................................................................................................................ 27
2.2.
Thực trạng chính sách thu hút vốn FDI vào khu cơng nghiệp trên địa bàn tỉnh
Hà Nam. ................................................................................................................................... 28
2.2.1.

Khung pháp lý về thu hút vốn FDI vào các KCN. .............................................28

2.2.2.

Chính sách thu hút vốn FDI vào KCN trên địa bàn tỉnh Hà Nam. ..................... 29


2.3.
2.3.1.

Đánh giá chung về chính sách thu hút vốn FDI vào khu công nghiệp Hà Nam. ... 33
Những thành công .................................................................................................... 33

2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân của thực trạng hệ thống chính sách thu hút vốn
đầu tư FDI vào các KCN trên địa bàn tỉnh Hà Nam ...........................................................34
CHƯƠNG 3. ............................................................................................................................ 38
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH THU HÚT VỐN FDI VÀO KCN
TỈNH HÀ NAM ....................................................................................................................... 38
3.1. Quan điểm, mục tiêu phát triển Kinh tế - xã hội của tỉnh Hà Nam 2025 ................... 38
3.1.1. Quan điểm phát triển ..................................................................................................... 38
3.1.2. Mục tiêu phát triển Kinh tế - Xã hội của tỉnh Hà Nam đến 2025-2030. ..................... 38
iv


3.1.
Nam.

Quan điểm, định hướng, mục tiêu thu hút FDI vào KCN trên địa bàn tỉnh Hà
.................................................................................................................................... 40

3.1.1.

Quan điểm về thu hút FDI vào KCN trên địa bàn tỉnh Hà Nam .....................40

3.1.2.

Định hướng thu hút FDI vào KCN trên địa bàn tỉnh Hà Nam. ...........................41


3.1.3.

Mục tiêu thu hút FDI vào KCN trên địa bàn tỉnh Hà Nam .............................42

3.2. Một số giải pháp hồn thiện chính sách thu hút vốn FDI vào KCN trên địa bàn
tỉnh Hà Nam ............................................................................................................................ 42
3.2.1.

Nhóm giải pháp về hồn thiện chất lượng cơng tác quy hoạch ........................... 42

3.2.2.

Chính sách hỗ trợ đẩy mạnh hoạt động xúc tiến đầu tư nước ngồi. ..............43

3.2.3.

Cải cách thủ tục hành chính. ...............................................................................44

3.2.4.

Nhóm giải pháp về cơ cấu đầu tư ........................................................................44

3.2.5.

Hồn thiện chính sách đất đai, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ tái định cư ............ 45

3.2.6.

Chính sách nguồn nhân lực .....................................................................................46


3.2.7.

Chính sách môi trường và phát triển bền vững ....................................................46

3.3.

Một số kiến nghị với Nhà nước. .................................................................................. 47

3.4.

Những vấn cần tiếp tục nghiên cứu ........................................................................ 48

KẾT LUẬN .............................................................................................................................. 49
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 50

v


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
KCN

Khu công nghiệp

FDI

Đầu tư trực tiếp nước ngoài

KCX


Khu chế xuất

BQL

Ban quản lý

ĐTNN

Đầu tư nước ngoài

BVMT

Bảo vệ mơi trường

NĐ-CP

Nghị định – Chính phủ

NĐ-TTg

Nghị định – Thủ tướng

SXCN

Sản xuất công nghiệp

TT-BLĐTBXH

Thông tư Bộ lao động thương binh xã hội


BCT-KH

Bộ công thương kế hoạch

KKT

Khu kĩ thuật

QĐ-UB

Quyết định ủy ban

CCN

Cụm cơng nghiệp

TT-BTC

Thơng tư Bộ Tài chính

UNIDO

Tổ chức phát triển công nghiệp Liên hợp quốc

UNCTAD

Hội nghị Liên hợp quốc về Thương mại à phát triển

WTO


Tổ chức thương mại thế giới

MFN

Đối xử tối huệ quốc

NT

Đối xử quốc gia

vi


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Bảng chỉ tiêu tổng hợp kinh tế - xã hội năm 2019 – 2020. ...................................... 20
Bảng 2.2. Cơ cấu ngành kinh tế của tỉnh Hà Nam từ 2016 – 2020. (theo giá thực tế). ............ 22
Bảng 2.3 Bảng các KCN tại Hà Nam. .....................................................................................24
Bảng 2.4. Tổng hợp các dự án đầu tư và vốn đầu tư đăng kí được cấp giấy chứng nhận đầu tư
vào các khu công nghiệp Hà Nam (2016 – 2020)..................................................................... 24
Biểu đồ 2.5. Cơ cấu FDI tỉnh Hà Nam năm 2020..................................................................... 25
Bảng 2.6 Tình hình thu hút vốn FDI vào Tỉnh Hà Nam ........................................................... 25
Bảng 2.7. Kết quả thu hút FDI vào KCN theo đối tác đầu tư trên địa bàn tỉnh Hà Nam. ........26
Bảng 2.8. Kết quả thu hút FDI vào các KCN theo lĩnh vực sản xuất. ...................................... 27
Bảng 2.9 : Các chỉ tiêu thành phần chỉ số PCI tỉnh Hà Nam (2016 – 2020) ............................ 27

vii


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:

Ngày nay, cơng cuộc tự do tồn cầu hóa nền kinh tế thế giới diễn ra sôi nổi, mối
quan hệ giữa đầu tư trong nước và các nhà đầu tư nước ngồi ln được coi là vấn đề
quan trọng và được bàn bạc trong q trình hoạch định chính sách phát triển đất nước
của mỗi quốc gia trong đó có Việt Nam. Để thúc đẩy quá trình tăng trưởng nền kinh tế,
thực hiện cơng nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước thì cần rất nhiều tiền để chyển dịch
cơ cấu, đào tạo nguồn nhân lực, xậy dựng cơ sở hạ tầng và kỹ thuật… Do đó FDI đã và
đang trở thành một trong những nguồn vốn quan trọng đóng góp vào quá trình phát triển
kinh tế - xã hội của Việt Nam. Cụ thể, FDI mở ra nhiều ngành nghề, sản phẩm mới, nâng
cao năng lực quản lý, trình độ cơng nghệ, mở rộng thị trường xuất khẩu, góp phần mở
rộng quan hệ đối ngoại giúp Việt Nam chủ động hội nhập kinh tế quốc tế. Một trong
những yếu tô quan trọng giúp thu hút FDI vào Việt Nam là việc phát triển các KCN,
đồng thời điều này góp phần thúc đẩy phát triển các KCN, mở rộng và phát huy các vai
trị của mình với sự tăng trưởng và phát triển kinh tế. Trong quá trình hội nhập kinh tế
thế giới, thu hút FDI và phát triển KCN đã và đang liên tục phát triển và góp phần thúc
đẩy sự phát triển mạnh mẽ của đất nước.
Để thu hút đầu tư nước ngồi cho cơng cuộc phát triển của một quốc gia, khu công
nghiệp (KCN) được đánh giá là nhân tố quan trọng, là chìa khóa thu hút FDI vào nước
ta. Trong nhiều năm qua, việc quy hoạch, xây dựng, phát triển các KCN, đã trở thành
mục tiêu mà các tỉnh và thành phố hướng đến thực hiện. Thu hút FDI vào các KCN, là
vấn đề hàng đầu mà các tỉnh, thành phố mong muốn bới: FDI là một trong những nguồn
vốn đã và đang có đóng góp to lớn trong việc giúp phát triển kinh tế, nâng cao chất
lượng và trình độ cơng nghệ, giải quyết cơng ăn việc làm cho người lao động, giảm tình
trạng thất nghiệp, tăng thu nhập cho người lao động, cải thiện mức sống cho người dân.
Những kết quả ban đầu đạt được rất đáng khích lệ tuy nhiên khơng ít các yếu tố bất lợi
xảy ra đối với việc thu hút FDI vào các KCN như: cơ sở hạ tầng yếu kém, nguồn nhân
lực không đấp ứng được yêu cầu của nhà đầu tư… Do đó, hoạt động thu hút FDI vào
các KCN tại Việt Nam có những hạn chế cần khắc phục.
Hà Nam nằm trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, là cửa ngõ của thủ đơ Hà Nội
có mạng lưới giao thông rất thuận lợi, là tỉnh nằm trên trục đường sắt Bắc Nam và quốc
lộ 1A – huyết mạch giao thông quan trọng của cả nước, tạo điều kiện thuận lợi để giao

lưu hợp tác kinh tế với các tỉnh, thành phố và các trung tâm kinh tế lớn của cả nước cũng
như từ đó tới các cảng biển, sân bay ra nước ngoài tạo điều kiện thuận lợi thu hút FDI
vào các ngành và lĩnh vực có lợi thế để bổ sung nguồn vốn cho đầu tư phát triển kinh tế.
Đồng thời Hà Nam cũng là một trong số các tỉnh trên địa bàn cả nước đang phát triển
1


các khu cơng nghiệp và tích cực xúc tiến và thu hút vốn FDI vào các KCN. Nhiều dự án
đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh đã được đầu tư và đi vào hoạt động, các
dựa án mới được cấp phép được triển khai đầu tư và đi vào hoạt động. Với nhiều nỗ lực
trong việc cải thiện mơi trường đầu tư, hồn thiện chính sách thu hút FDI tuy nhiên việc
thu hút vốn FDI vào nước ta nói chung và tỉnh Hà Nam nói riêng vẫn cịn những hạn
chế tồn tại: thu hút và duy trì sự tăng trưởng của các doanh nghiệp FDI trong các KCN
của tỉnh Hà Nam còn thiếu bền vững; cơ cấu các doanh nghiệp FDI còn chưa hợp lý:
thiếu các dự án đầu tư lớn, công nghệ cao; tỷ trọng các dự án đầu tư từ các nước phát
triển như Hoa Kỳ và Châu Âu còn thấp và chủ yếu là các nhà đầu tưu Hàn Quốc và Đài
Loan; tác động của khu vực đầu tư nước ngoài đối với khu vực kinh tế địa phương cịn
hạn chế…Do đó để có thể thu hút thêm số dự án và quy mô vốn FDI có giá trị lớn hơn,
đồng thời đảm bảo an tồn với mơi trường, đem lại lợi ích cho sự phát triển kinh tế đồng
thời tăng thu nhập của người dân thì tỉnh Hà Nam cần đưa ra những biện pháp để khắc
phục những hạn chế đang gặp phải trong việc thu hút vốn FDI.
Để giải quyết được các vấn đề nảy sinh, nâng cao hiệu quả thu hút các doanh
nghiệp FDI khơng chỉ là bài tốn của các ban quản lý KCN mà nó cịn là vấn đề của các
cấp lãnh đạo của Tỉnh. Để tiếp tục phát huy vai trò của FDI vào các KCN trong việc
thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế xã hội theo chủ trương của tỉnh, việc nghiên cứu
đánh giá nhằm đưa ra những biện pháp cụ thể trong hồn thiện chính sách thu hút FDI
vào KCN giai đoạn 2022- 2025 và tầm nhìn 2030 là hết sức cần thiết. Nhằm tiếp tục cải
thiện các chính sách thu hút đầu tư, củng cố niềm tin của các nhà đầu tư nước ngoài, tạo
điều kiện để thành phần kinh tế này phát triển, đóng góp nhiều hơn vào sự nghiệp phát
triển kinh tế-xã hội của tỉnh; xuất phát từ thực tiễn của địa phuơng, tác giả lựa chọn đề

tài: “ Giải pháp hoàn thiện chính sách thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi (FDI)
vào các khu cơng nghiệp tỉnh Hà Nam’’với mục đích đánh giá và nghiên cứu với các
chính sách thu hút FDI của nhà nước và địa phương đưa ra thì thực trạng thu hút vốn
đầu tư nuớc ngồi vào các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam hiện nay có hiệu quả hay cịn
tồn tại những hạn chế và nguyên nhân của các thành tựu và hạn chế đó, từ đó có thể kiến
nghị và đề xuất một số giải hồn thiện chính sách thu hút FDI vào KCN tỉnh Hà Nam
để tăng cuờng hơn nữa thu hút vốn đầu tư nuớc ngồi vào các khu cơng nghiệp của địa
phương.
2. Tổng quan các đề tài nghiên cứu có liên quan đến đề tài nghiên cứu.
Trong lĩnh vực thu hút đầu tư, đặc biệt là thu hút vốn đầu tư FDI vào các khu cơng
nghiệp đã có nhiều cơng trình nghiên cứu của các nhà kinh tế, nhà quản lí, nhà hoạch
định chinh sách và đã có nhiều cơng trình được công bố như:

2


(1) Nguyễn Chơn Trung và Trương Gia Long (2004). Phát triển các khu cơng
nghiệp, khu chế xuất trong q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa. NXB Chính trị quốc
gia. Hà Nội.
(2) Nguyễn Mạnh Đức và Lê Quang Anh (2000). Hướng dẫn đầu tư vào các khu
công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao ở Việt Nam.NXB Thống kê. Hà Nội.
Hai cuốn sách này làm rõ được một số lí luận về khu cơng nghiệp à các thủ tục
hướng dẫn, các thủ tục đầu tư vào các khu công nghiệp nói chung. Tuy nhiên trong 2
cuốn sách trên mới trình bày những lí luận chung chưa đi sâu vào cụ thể một khu công
nghiệp.
(3) Nguyễn Thị Thu Hương (2004). Hồn thiện cơng tác xúc tiến đầu tư nhằm phát
triển các khu công nghiệp ở Việt Nam. Luận án tiến sĩ kinh tế. Đại học kinh tế quốc dân.
Tại luận án này thì tác giả đã làm rõ quá trình hình thành và phát triển các KCN, chỉ ra
tác động của hoạt động xúc tiến đầu tư phát triển các KCN. Qua đó đề ra các giải pháp
hồn thiện cơng tác xúc tiến đầu tư ở Việt Nam nói chung.

(4) Đoàn Thị Minh Hải (2008). Giải pháp thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp
tỉnh Quảng Trị. Luận văn Thạc sĩ. Quản lí kinh tế. Đại học kinh tế. Huế. Tại luận văn
này tác giả đã đưa ra các lí luận về khu cơng nghiệp, phân tích thực trạng đầu tư tại các
khu cơng nghiệp từ đó đưa ra các biện pháp, kiến nghị giúp thúc đẩy, thu hút vốn đầu tư
nước ngoài.
(5) Báo cáo: “Báo cáo tổng kết công tác quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam
năm 2014 và phương hướng nhiệm vụ năm 2015”; “Báo cáo sơ kết công tác quản lý các
khu công nghiệp tỉnh Hà Nam 6 tháng đầu năm năm 2021”- Ban quản lí các khu cơng
nghiệp tỉnh Hà Nam. Ngồi ra cịn có một số bài phân tích trên các tạp chí chuyên ngành
khác.
(6) Scott Morgan Robertson (2007) “Việt Nam mở cửa để thu hút đầu tư”
(Vietnam: Open for investment) đăng trên tạp chí The Economist.
(7) Beliak,c,& Et al(2008), Policies to attract foreign direct investment:An industry
– level analysis). Một trong những câu hỏi chính sách quan trọng nhất được trình bày
của các tác giả này là những điều khoản của chính sách thu hút đầu tư được sử dụng để
thu hút vốn đầu tư nói chung, vốn đầu tư vào ngành cơng nghiệp nói riêng.
Các đề tài và những cơng trình nghiên cứu trên tuy đã đề cập đến vấn đề chính
sách thu hút FDI vào các khu cơng nghiệp ở các khía cạnh khác nhau, một số nghiên
cứu đã có gía trị nhất định trong việc xây dựng cơ chế, chính sách thu hút FDI vào KCN
nhưng do mục đích khác nhau nên các cơng trình chỉ nghiên cứu dưới góc độ khoa học
hoặc nghiên cứu thu hút FDI ở địa phương khác. Việc nghiên cứu để xây dựng mô hình
KCN khác nhau với những đặc điểm về tự nhiên, kinh tế, xã hội khác nhau, từng giai
3


đoạn khác nhau của mỗi địa phương khác nhau. Hiện nay chưa có cơng trình nghiên cứu
về các chính sách thu hút FDI vào KCN tại địa phương Hà Nam với cách tiếp cận từ
nghiên cứu lí luận đến thực tiễn áp dụng cho tình hình hiện nay.Mặc dù vậy, các cơng
trình nghiên cứu khoa học đã được cơng bố là những tài liệu tham khảo có giá trị nghiên
cứu và phát triển khóa luận của mình. Chính vì vậy, tơi đã lựa chọn đề tài: “ Giải pháp

hồn thiện chính sách thu hút FDI vào các khu cơng nghiệp tỉnh Hà Nam” làm luận
văn tốt nghiệp, đi sâu vào nghiên cứu thực trạng thực hiện các chính sách thu hút FDI
trong các KCN, trên cơ sở đó , kết hợp với tình hình thực tiễn vào tình hình địa phương
để đề xuất một số giải pháp hồn thiện chính sách thu hút FDI vào KCN tỉnh Hà Nam ,
góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế chung của tỉnh.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục tiêu nghiên cứu
3.1.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu, phân tích lý luận, đánh giá thực tiễn tình hình thu hút vốn
đầu tư trực tiếp nước ngoài vào KCN tỉnh Hà Nam từ đó đưa ra các giải pháp nhằm hồn
thiện chính sách thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi vào KCN tình Hà Nam trong
giai đoạn 2025 – 2030 là hết sức cần thiết.
3.1.2. Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hóa lý luận cơ bản về chính sách thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
và kinh nghiệm thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài của một số nước, tỉnh, địa
phương.
Phân tích đánh giá thực trạng chính sách thu hút đầu tư trực tiếp nước ngồi vào
KCN tình Hà Nam.
Đề xuất các giải pháp giúp hồn thiện chính sách thu hút vốn đầu tư vào các KCN
nói chung và KCN tỉnh Hà Nam nói riêng.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu:
Việc nghiên cứu đề tài khóa luận này nhằm trả lời cho những câu hỏi sau đây:
1. Hãy nêu thực trạng thu hút vốn FDI trên địa bàn tỉnh Hà Nam giai đoạn 2016 đến năm
2020?
2. Hãy chỉ ra những thành công đạt được trong việc thực hiện chính sách về thu hút vốn
FDI trên địa bàn Tỉnh Hà Nam?
3. Hãy chỉ ra những hạn chế trong chính sách và hạn chế về thu hút vốn FDI trên địa bàn
thành phố Hà Nam?
4. Vai trị của chính sách thu hút FDI vào Khu công nghiêp?
5. Nêu những quan điểm, định hướng chính sách về thu hút vốn FDI trên địa bàn thành

phố Hà Nam?

4


6. Kiến nghị đối với cơ quan Nhà nước cần làm gì trong thời gian?
7. Những vấn đề đặt ra cần tiếp tục nghiên cứu trong thời gian tới là gì?

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
4.1. Đối tượng nghiên cứu.
Đề tài nghiên cứu chính sách thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi từ đó vận
dụng vào nghiên cứu chính sách thu hút FDI vào KCN tỉnh Hà Nam.
4.2. Phạm vi nghiên cứu.
4.2.1. Phạm vi nội dung:
Nội dung nghiên cứu sẽ tập trung nghiên cứu các chính sách thu hút đầu tư các dự
án liên doanh, các dự án có vốn đầu tư nước ngồi 100% đã được cấp phép , đang triển
khai và được thực hiện tại KCN tỉnh Hà Nam.
4.2.2. Phạm vi không gian.
Đề tài nghiên cứu trong phạm vi tại KCN tỉnh Hà Nam.
4.2.3. Phạm vi thời gian.
Nghiên cứu thực trạng thu hút FDI tại KCN tỉnh Hà Nam từ 2016- 6/2021 từ đó
đề xuất tăng cường giải pháp tăng cường thu hút FDI cho các khu cơng nghiệp tình Hà
Nam trong các năm tiếp theo
5. Phương pháp nghiên cứu.
5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu.
Được thu thập từ các báo cáo tổng kết của ban quản lí các khu cơng nghiệp tỉnh
Hà Nam giai đoạn 2016 – T6/2021, Sở Tài chính, Sở kế hoạch và đầu tư, cục thống kê,
UBND tỉnh… các thông tin được cơng bố chính thức từ cơ quan nhà nước các cấp, được
thu thập từ các nguồn thông tin được cơng bố chính thức từ cơ quan nhà nước nghiên
cứu các cấp, các chính sách được thu thập trên tạo chí, sách báo, trang thơng tin đại

chúng, internet và các trang tin tức chính thống của Tỉnh về định hướng, tầm nhìn,.. về
thu hút vốn đầu tư vào các KCN tỉnh Hà Nam.
5.2. Phương pháp phân tích số liệu.
Trên cơ sở các số liệu đã thu thập được, vận dụng các phương pháp: thống kê mô
tả, phân bổ thống kê để hệ thống hóa, tổng hợp tài liệu, phân chia theo các nội dung phù
hợp với nghiên cứu về chính sách thu hút FDI tại địa bàn nghiên cứu, so sánh số tương
đối, số tuyệt đối nhằm phân tích, đánh giá thực trạng thu hút vốn đầu tư của các KCN
tỉnh Hà Nam giai đoạn 2016 –T6/2021.
5.3. Phương pháp phân tích định tính.
Nhằm phân tích và đánh giá thực trạng chính sách thu hút FDI vào khu cơng nghiệp
tỉnh Hà Nam, làm rõ những những ưu điểm, hạn chế của các chính sách này, từ đó đề

5


xuất ra những phương hướng và giải pháp phù hợp: phương pháp thống kê mô tả,
phương pháp so sánh.
6. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp.
Ngồi phần lời mở đầu, khóa luận có kết cấu gồm 3 chương:
Chương 1: Một số lí luận cơ bản của chính sách thu hút vốn đầu tư trực tiếp
nước ngồi vào khu cơng nghiệp.
Chương 2: phân tích thực trạng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi vào
khu cơng nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
Chương 3: Các đề xuất và kiến nghị hồn thiện chính sách thu hút đầu tư trực
tiếp nước ngồi vào các khu cơng nghiệp tình Hà Nam.

6


CHƯƠNG 1.

MỘT SỐ LÍ LUẬN CƠ BẢN CỦA CHÍNH SÁCH THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ
TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO KHU CÔNG NGHIỆP
1.1. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến chính sách thu hút đầu tư trực tiếp
nước ngồi vào khu công nghiệp
1.1.1. Khái niệm vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) là loại hình đầu tư đầu tư quốc tế được thực
hiện thông qua việc thành lập các công ty con để mở rộng phạm hoạt động kinh doanh
của công ty quốc tế ra toàn cầu. Việc mở rộng sản xuất thơng qua các hình thức FDI
khơng chỉ là hoạt động chu chuyển tài chính quốc tế, mà cùng với đó là sự chuyển giao
công nghệ, kinh nghiệm sản xuất, kinh nghiệm quản lí và các tài sản khác. Người bỏ
vốn trong hoạt động đầu tư trực tiếp cũng là người sử dụng vốn, nhà đầu tư là người
quản lí hoạt động đầu tư. Trong hoạt động FDI, người đầu tư bỏ vốn vào một đối tượng
nhất định nhằm tăng thêm năng lực sản xuất hiện có hoặc tạo ra năng lực sản xuất mới,
họ cũng có thể mua một số cổ phiếu đủ lớn để tham gia quản lí, điều hành hoạt động
kinh doanh thu lợi tức.
Theo tổ chức WTO đưa ra định nghĩa về FDI: Đầu tư trực tiếp nước ngoài(FDI)
xảy ra khi một nhà đầu tư từ một nước (nước chủ đầu tư) có được một tài sản ở một
nước khác (nước thu hút đầu tư) cùng với quyền quản lí tài sản đó. Phương diện quản lí
là thứ để phân biệt FDI với các công cụ tài chính khác. Trong phần lớn trường hợp, cả
nhà đầu tư lẫn tài sản mà người đó quản lí ở nước ngoài là các cơ sở kinh doanh. Trong
những trường hợp đó, nhà đầu tư là “cơng ty mẹ” và các tài sản được gọi là “công ty
con” hay “chi nhánh công ty”.
Theo quỹ tiền tệ quốc tế (IMF) định nghĩa: Đầu tư trực tiếp nước ngoài là vốn đầu
tư thực hiện để thu lợi ích lâu dài trong một doanh nghiệp hoạt động ở một nền kinh tế
khác với nền kinh tế của nhà đầu tư. Mục đích của nhà đầu tư là dành được tiếng nói
hiệu quả trong việc quản lí doanh nghiệp đó.
Theo khoản 22 Điều 3 Luật Đầu tư 2020, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngồi
là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngồi là thành viên hoặc cổ đơng. Doanh nghiệp
FDI theo quy định của Luật Đầu tư 2020 được coi là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước
ngồi

1.1.2. Khái niệm chính sách thu hút đầu tư nước ngồi
a) Khái niệm chính sách
Theo từ điển tiếng anh: “Chính sách là một đường lối các hoạt động được thông
qua và theo đuổi bởi chính quyền, đảng, nhà cai trị chính khách…Theo sự giải thích

7


này, chính sách khơng đơn thuần là quyết định để giải quyết một vấn đề cụ thể, mà nó
là đường lối hay phương hướng hành động”.
Chính sách là một loạt quyết định quản lý mà tầm ảnh hƣởng của nó lớn hơn các
quyết định tác nghiệp. Đó là các quyết định chung, hướng dẫn đối tượng quản lý thực
hiện các mục tiêu kinh tế vĩ mơ. Chính sách tồn tại ở các cấp của hệ thống quản lý bao
gồm: Chính sách quốc gia, chính sách ngành, chính sách địa phương, vùng lãnh thổ,
công ty và bao gồm nhiều lĩnh vực của đời sống chính trị xã hội. Trong kinh tế có các
chính sách cơ bản sau: Chính sách tài chính, tiền tệ, giá cả, đầu tư, thu nhập, ngân sách,
tiết kiệm... Chính sách là những tài liệu chỉ dẫn, nó có phạm vi nhất định, việc đề ra
chính sách phù hợp sẽ khơi dậy nhiều tiềm năng mới nhờ nó mà nền kinh tế tăng trưởng
và phát triển. Vì đối tượng quản lý luôn vận động và biến đổi qua từng thời kỳ nên một
chính sách cứng nhắc sẽ mất đi tính hợp lý của nó theo thời gian. Vì vậy, việc sửa đổi
bổ sung hồn thiện chính sách ln là điều cần thiết trong bất kể giai đoạn nào của nền
kinh tế.
- Khái niệm chính sách thu hút FDI
Theo cuốn “Đầu tư trực tiếp nước ngoài với phát triển kinh tế Việt Nam” (NXB
Tư Pháp), nhìn nhận dưới quan điểm của nước sở tại (nước nhận đầu tư) có thể thấy
chính sách đầu tư trực tiếp nước ngồi là tồn bộ tư tưởng, quan điểm và biện pháp
và cơng cụ mà nhà nước sử dụng để kiểm soát hoạt động đầu tư nước ngồi nhằm mục
đích thu hút và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn FDI, hạn chế những tác động tiêu cực và
phát huy những mặt tích cực của FDI với sự phát triển kinh tế .
Chính sách thu hút FDI bao gồm một tổng thể các quy định, quan điểm, các biện

pháp và công cụ mà nhà nước sử dụng để tạo môi trường thuận lợi nhằm thu hút và sử
dụng FDI vào các ngành, các lĩnh vực của nền kinh tế quốc gia trong một thời kì nhất
định, nhằm đạt được mục tiêu kinh tế vĩ mô đã định trong chiến lược phát triển kinh tế
- xã hội của quốc gia đó.
- Khái niệm chính sách thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào KCN
Chính sách thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi là bộ phận của chính sách thu
hút đầu tư trực tiếp nước ngoài, bao gồm hệ thống các quyết định mà Nhà nước ban
hành nhằm áp dụng cho KCN có thể thu hút hiệu quả nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước
ngồi, nhằm tận dung lợi thế cơng nghệ, khoa học , chuyển đổi cơ cấu theo hướng công
nghiệp hóa, hiện đại hóa, thúc đẩy tinh tế trong một thời kì nhất định.
1.1.3. Khái niệm Khu cơng nghiệp.
Theo Nghị định số 82/2018/NĐ-CP, khu công nghiệp được định nghĩa là khu vực
có ranh giới địa lý xác định, chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện dịch vụ cho

8


sản xuất công nghiệp, được thành lập theo điều kiện, trình tự và thủ tục quy định tại
Nghị định này.
Theo các chuyên gia của tổ chức phát triển công nghiệp Liên hợp quốc (UNIDO)
trong chương trình hỗ trợ kỹ thuật xây dựng Luật KCN cho Việt Nam, “KCN là khu vực
có hàng rào ngăn cách với bên ngồi, chịu sự quản lý riêng, tập trung tất cả các doanh
nghiệp hoạt động SXCN theo bất kỳ cơ chế nào, miễn là phù hợp với các quy định và
quy hoạch về vị trí ngành nghề. Trong KCN có thể có một phần đất làm khu chế xuất,
chuyên sản xuất hàng xuất khẩu và dịch vụ để sản xuất hàng xuất khẩu”.
Luật Đầu tư của Việt Nam năm 2005 định nghĩa: “Khu công nghiệp là khu chuyên
sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất cơng nghiệp, có ranh
giới địa lý xác định, được thành lập theo quy định của Chính phủ”.
1.2. Một số lí thuyết cơ bản của chính sách thu hút đầu tư nước ngồi vào khu
cơng nghiệp.

1.2.1. Đặc điểm chính sách thu hút vốn đầu tư nước ngồi vào khu cơng
nghiệp.
- Phạm vi đối tượng điều chính:
Đối tượng của các chính sách thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào KCN sẽ
hẹp hơn với đối tượng chính sách thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài. Đối tượng sẽ
tùy thuộc vào đặc điểm riêng của các khu công nghiệp yêu cầ theo các lĩnh vực, theo sự
tiếp nhận công nghệ, theo định hướng của từng khu cơng nghiệp riêng từ đó tiếp nhận
những nhà đầu tư nước ngoài cũng như quyết định đầu tư vào nước nhận đầu tư.
- Mục tiêu của chính sách thu hút đầu tư nước ngồi vào KCN.
• Mục tiêu tổng thể: phát triển khu công nghiệp theo ngành, theo lĩnh vực, theo
hướng CNH-HĐH, tập trung vào ngành cơng nghiệp có lợi thế tại Việt Nam.
• Mục tiêu cụ thể: tăng số lượng cá nhân, tổ chức, doan nghiệp đầu tư vào KCN,
tăng vốn đầu tư vào KCN, tăng tốc độ tăng trưởng công nghiệp, chuyển dịch cơ cấu kinh
tế.
1.2.2. Vai trị của các chính sách thu hút vốn đầu tư vào các khu cơng nghiệp
Chính sách thu hút đầu tư trực tiếp nước ngồi có vai trị hết sức quan trọng đối
với hoạt động FDI ở từng nước. Các chính sách thu hút FDI của chính phủ đề ra có vai
trị khuyến khích hay hạn chế FDI, quản lí hoạt động FDI và tạo ra khn khổ thể chế
hỗ trợ hoạt động FDI.
1.2.2.1. Đối với nước sở tại (nước nhận đầu tư).
Tạo ra khuôn khổ ổn định nhằm điều tiết có hiệu quả hoạt động thu hút FDI. Chính
sách thu hút FDI thể hiện rõ ràng, minh bạch quan điểm của chính phủ nước tiếp nhận
đầu tư đối với việc thu hút FDI. Chính sách thu hút FDI là căn cứ để các nhà đầu tư nước
9


ngồi hiểu rõ được mục đích, lĩnh vực, phương thức tổ chức thực hiện, mức độ bảo hộ
và thái độ của nước tiếp nhận đầu tư với các nhà đầu tư nước ngồi. Chính sách thu hút
FDI là căn cứ pháp lý để các cơ quan nhà nước duy trì hoạt động đầu tư nước ngoài theo
định hướng quốc gia và gắn với mục tiêu phát triển quốc gia. Hơn nữa chính sách FDI

là cơng cụ để bảo vệ quyền sở hữu và lợi ích nước sở tại. Việc thực hiện tốt chính sách
FDI gia tăng hiệu quả của chính sách tiền tệ - tài khóa. Trên cơ sở các chính sách ban
hành, cơ quan nhà nước đưa ra đề xuất về các công cụ và biện pháp để tổ chức các hoạt
động vận động đầu tư thích hợp, đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng và thay đổi quy
trình vận hành.
Chính sách thu hút FDI giúp điều tiết các nguồn lực FDI phù hợp với định hướng
phát triển của một quốc gia. Chính sách FDI được xây dựng dựa vào nhu cầu FDI đối
với sự phát triển kinh tế - xã hội của nước tiếp nhận đầu tư. Giúp cho chính phủ và cơ
quan quản lí có thể chủ động trong điều tiết hợp lí các nguồn lực:vốn, công nghệ, đất
đai… vào các vùng, các ngành nhưng vẫn đảm bảo các lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư,
bảo vê quyền sở hữu của các nước đầu tư và phát huy lợi thế từng ngành, từng lĩnh vực
cũng như từng doanh nghiệp.
Chính sách thu hút FDI giúp nâng cao tính hiệu quả của các hoạt động thu hút và
sử dụng nguồn vốn FDI. Các chính sách đưa ra các nguyên tắc, công cụ biện pháp nhằm
điều chỉnh hoạt động FDI một cách rõ ràng, thực hiện đầu tư nước ngoài một cách khoa
học, tạo nền tảng sư dụng FDI môt cách hiệu quả tránh đầu tư tràn lan. Các ngành được
coi trọng sẽ có khả năng thu hút được nhiều FDI hơn và đó chính là động lực của những
ngành khác.
1.2.2.2. Đối với các nhà đầu tư nước ngồi.
Chính sách thu hút FDI đóng vai trị quan trọng với các nhà đầu tư nước ngồi. Họ
chính là đối tượng chịu tác động trực tiếp của các chính sách về di chuyển luồng vốn,
công nghệ, mức độ bảo hộ tài sản cũng như các khoản lợi ích mà nhà đầu tư nước ngồi
thu được. Chúng làm tăng thêm tính hiệu quả của những biện pháp điều chỉnh mà chính
phủ áp dụng với các nhà đầu tư nước ngồi.
Chính sách thu hút FDI là căn cứ các nhà đầu tư trong nước lựa chọn các đối tác
nước ngoài phù hợp kinh doanh.
Chính sách thu hút FDI là văn bản mang tính pháp lí để các nhà đầu tư nước ngồi
và đầu tư trong nước áp dụng các biện pháp xử lý tranh chấp về hình thức, các bước tiến
hành, cơ quan thực thi và các chế độ chế tài áp dụng xử lí tranh chấp. Thái độ và mức
độ chấp nhận hoạt động đầu tư nước ngoài được thể hiện rõ các quy định về xử lí tranh

chấp cũng như những cơ chế bảo vệ lợi ích của nhà đầu tư nước ngồi theo đúng pháp
luật và thơng lệ quốc tế.
10


Giúp bảo vệ và phát huy lợi thế của các nhà đầu tư nước ngoài về quyền sở hữu
các tài sản hữu hình, vơ hình, tài sản trí tuệ,... Khi những lợi thế này được phát huy hiệu
quả.
1.2.3. Đặc điểm của khu công nghiệp
KCN trong giai đoạn hiện nay là khu vực tập trung các doanh nghiệp công nghiệp
trong một khu vực có ranh giới xác định, sử dụng chung kết cấu hạ tầng kĩ thuật và hạ
tầng xã hội. KCN là bộ phận không thể tách rời và không thể thiếu của một quốc gia, là
nhân tố quan trọng phát triển kinh tế, xã hội được chính phủ ở đó cho phép hoặc cho
ngừng xây dựng và phát triển.
KCN là nơi có vị trí thuận lợi chi việc phát triển sản xuất, thương mại dịch vụ, đầu
tư trên cơ sở các chính sách ưu đãi về cơ sở hạ tầng, cơ chế pháp lý, thủ tục hải quan,
thủ tục hành chính, chính sách tài chính – tiền tệ, mơi trường đầu tư…
Là nơi thực hiện các mục tiêu hàng đầu về ưu tiên chính sách hướng ngoại, thu hút
chủ yếu vốn đầu tư nước ngoài, phát triển các loại hình kinh doanh, sản xuất, phục vụ
xuất khẩu. Đây là chính sách mở cửa kinh tế - xã hội mở cửa của một đất nước. KCN
có ban quản lí chung thống nhất, thực hiện các quy chế quản lí thích hợp, tạo điều kiện
thuận lợi và hiệu suất tối đa cho các hoạt động. Khả năng hợp tác sản xuất giữa các
doanh nghiệp với nhau trong KCN rất thuận lợi vì chúng nằm trong một vùng cho nên
trong quá trình phát triển ở KCN dễ đạt hiệu quả cao.
Hoạt động chính trong KCN là hoạt động sản xuất cơng nghiệp.
Với những đặc trưng trên có thể thấy KCN là khu vực đặc biệt để thu hút đầu tư
trong và ngoài nước, áp dụng công nghệ mới, nâng cao khả năng cạnh tranh của sản
phẩm, thúc đẩy xuất khẩu, sử dụng nguồn vốn có hiệu quả nguồn vốn đầu tư vào những
ngành, vùng kinh tế trọng điểm.
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút FDI

1.2.4.1. Nhân tố bên ngoài
a) Xu thế tự do tồn cầu hóa
Sự phát triển mạnh mẽ của lực lượng sản xuất dẫn đến một xu thế mới chi phối sự
phát triển của thế giới hiện đại, đó là q trình tự do hóa, tồn cầu hóa. Tự do hóa đầu
tư là sự gia tăng nhanh chóng các hoạt động đầu tư vượt qua biên giới quốc gia và khu
vực, tạo ra sự tùy thuộc lẫn nhau giữa các nền kinh tế trong sự vận động phát triển hướng
tới một nền kinh tế hội nhập và thống nhất. Tồn cầu hóa trong lĩnh vực tài chính được
thể hiện thơng qua tự do hóa rộng rãi các giao dịch tài chính quốc gia và phát triển các
thị trường tài chính quốc tế, hướng tới một thị trường tài chính mang tính tồn cầu. Đối
với các nước đang phát triển, tự do hóa đầu tư đã tạo điều kiện cho các quốc gia nhanh
chóng tham gia trực tiếp vào q trình phân cơng lao động quốc tế. Từ đó hình thành
11


nên một cơ cấu kinh tế hợp lý, hiệu quả và sức cạnh tranh cao. Tự do hóa đầu tư có mặt
tích cực và hạn chế, chính vì vậy, mọi quốc gia đều có các chính sách tương ứng để thu
hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài, phát huy mặt tích cực cũng như hạn chế tối đa mặt
tiêu cực của nguồn vốn này. Các chính sách thu hút đầu tư được điều chỉnh tùy thuộc
vào mức độ tự do hóa đầu tư.
b) Xu hướng tăng trưởng FDI
Theo Hội nghị Liên hợp quốc về Thương mại và Phát triển (UNCTAD), luồng vốn
đầu tư FDI trong nửa đầu năm 2021, các nền kinh tế phát triển ghi nhận mức tăng lớn
nhất với FDI ước tính đạt 424 tỷ USD, gấp hơn ba lần so với năm 2020. Trong tổng
“mức tăng phục hồi” của dịng vốn FDI tồn cầu trong nửa đầu năm 2021 là 373 tỷ USD,
75% được ghi nhận ở các nền kinh tế phát triển. Trong khi đó, luồng vốn vào các nước
phát triển lại sụt giảm. Dòng chảy vốn đổ vào các nước châu Á đang phát triển giảm
nhẹ, song khu vực này tiếp tục hấp thụ hơn một nửa lượng vốn FDI đổ vào nhóm các
nền kinh tế đang phát triển nói chung, và chiếm 1/4 dịng vốn FDI toàn cầu. Điều thú vị
là theo báo cáo của UNCTAD, các doanh nghiệp lớn của thế giới đang chuyển nhiều
hoạt động R&D của họ ra nước ngoài và một điểm đến được ưa thích nhất là Châu Á.

Một số quốc gia thành công nhất trong lĩnh vực thu hút các đầu tư R&D của các tập
đoàn xuyên quốc gia có thể kể đến là Trung Quốc, Ấn Độ, Thái Lan và Singapore. Việt
Nam cũng là một trong những ứng cử viên tiềm tàng cho các đầu tư R&D của các tập
đồn đa quốc gia nhưng vẫn có vị trí đứng sau Trung Quốc, Hàn Quốc, Singapore, Thái
Lan...Xu thế tồn cầu hóa và hội nhập kinh tế trên thế giới.
c) Mức độ cạnh tranh thu hút FDI giữa các nước, các khu vực tiếp nhận đầu
tư.
Việc cạnh tranh ngày càng gay gắt trong thu hút đầu tư nước ngoài trên thế giới,
đặc biệt là giữa các nước đang phát triển trong khu vực (Trung Quốc, Ấn Độ, ASEAN).
Trong bối cảnh khu vực hóa và tồn cầu hóa như hiện nay, đặc biệt là nguồn vốn FDI
có xu hướng chuyển sang các nước có mơi trường đầu tư hấp dẫn hơn. Cạnh tranh thu
hút vốn FDI trên thế giới và khu vực diễn ra ngày càng gay gắt nhất là sau sụt giảm kinh
tế 2020 -2021 và hiện giờ đang có dấu hiệu phục hồi. Đặc biệt sau khi Trung Quốc, một
nước thu hút lượng lớn FDI của thế giới, đã gia nhập WTO, thì sự cạnh tranh thu hút
nguồn vốn FDI càng trở nên gay gắt đối với các quốc gia đang phát triển trong khu vực,
trong đó có Việt Nam. Có thể thấy, để tăng lượng vốn FDI đầu tư ào nước sở tại thì các
quốc gia hầu hết đều cố gắng làm cho môi trường đầu tư của mình hấp dẫn hơn, quan
trọng hơn cả là xây dựng chính sách ưu đãi và khuyến khích đầu tư.
d) Hội nhập kinh tế quốc tế

12


Đây cũng là một nhân tố ảnh hưởng tới chính sách thu hút vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài vào các khu công nghiệp. Khi trở thành thành viên của tổ chức này, các quốc
gia phải tuân thủ các nguyên tắc cơ bản sau:
Gia nhập WTO, phải đảm bảo rằng các chính sách, quy định của mình tn thủ các
ngun tắc cơ bản của tổ chức này, đồng thời cũng phải cam kết lộ trình cụ thể về mở
cửa thị trường hàng hóa và dịch vụ.
Khơng phân biệt đối xử là nguyên tắc quan trọng nhất của WTO, thể hiện qua hai

chế độ là đối xử tối huệ quốc (MFN) và đối xử quốc gia (NT). Đối xử MFN quy định
một thành viên phải đối xử bình đẳng với tất cả các thành viên khác. Đối xử NT quy
định phải dành cho hàng hóa, dịch vụ và doanh nghiệp nước thúc đẩy thương mại quốc
tế đối với hàng hóa và dịch vụ thông qua đàm phán dỡ bỏ rào cản giữa các quốc gia: bao
gồm cắt giảm thuế nhập khẩu, loại bỏ các biện pháp phi thuế, xử lý các hành vi gây lệch
lạc như trợ cấp, phá giá... Minh bạch hóa bao gồm minh bạch về chính sách và minh
bạch về tiếp cận thị trường. Minh bạch về chính sách yêu cầu mọi quy định có liên quan
đến thương mại của một thành viên phải được công bố công khai, dễ tiếp cận, phù hợp
với luật lệ của WTO và áp dụng thống nhất trên toàn lãnh thổ. Minh bạch về tiếp cận thị
trường yêu cầu các thành viên nỗ lực ràng buộc mức trần cho thuế nhập khẩu và đưa ra
các cam kết rõ ràng về mở cửa thị trường dịch vụ, giúp cho các doanh nghiệp có thể dự
báo và hoạch định chiến lược kinh doanh
1.2.4.2. Nhân tố bên trong.
a) Hệ thống khung pháp lí, cơ chế, chính sách của nhà nước thu hút FDI.
Đây là yếu tố đầu tiên mà các nhà đầu tư xem xét để xem có đầu tư vào nước đó
hoặc khu vực khó hay khơng. Mơi trường chính trị ổn định, hệ thống pháp lí khơng rườm
rà, thủ tục hành chính nhanh gọn sẽ là điểm ưu tiên trong thu hút đầu tư.
b) Năng lực hoạch định và thực thi chính sách của quốc gia
Việc điều hành các hoạt động của một đất nước được tiến hành thông qua hệ thống
pháp luật. Điều hành hoạt động đầu tư nước ngồi khơng thể là một ngoại lệ. Nói như
vậy, các hoạt động đầu tư nước ngoài phải tuân thủ các điều khoản mà pháp luật của
nước sở tại đề ra. Trong quá trình hồn thiện cơ chế chính sách thu hút FDI, những thay
đổi về các điều luật, các quy định là tất yếu phải xảy ra. Bản thân hệ thống pháp luật của
một đất nước cũng có những thay đổi cho phù hợp với tình hình của từng giai đoạn. Vì
vậy, khi hồn thiện cơ chế chính sách thu hút FDI khơng chỉ nghiên cứu các vấn đề liên
quan đến đầu tư trong giai đoạn cụ thể, mà còn phải xem xét đến các quy định của pháp
luật quốc tế ở thời kỳ đó, để khi ban hành sửa đổi cơ chế, chính sách khơng có điểm nào
vi phạm các điều luật của hệ thống vi phạm quốc tế.

13



c) Trình độ và đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội
Đây là một yếu tố đóng vai trị cực kỳ quan trọng đối với việc hồn thiện chính
sách thu hút đầu tư nước ngoài. Đặc điểm này liên quan đến hàng loạt các yếu tố ổn định
kinh tế vĩ mơ (tiền tệ, tài chính...), cơ sở hạ tầng (hệ thống các dịch vụ), kết cấu thị
trường (cơ cấu ngành hàng công nghiệp, nông nghiệp...), thu nhập dân cư (sức mua của
dân chúng, giá cả lao động), chất lượng lao động (trình độ, số lượng đội ngũ lao động
kỹ thuật), các thủ tục hành chính, hệ thống trọng tài (đảm bảo minh bạch, quốc tế hóa).
1.3. Nội dung, nguyên lí giải quyết chính sách về thu hút đầu tư trực tiếp nước
ngồi vào khu cơng nghiệp.
1.3.1. Nội dung chính sách thu hút FDI.
Để tăng hấp dẫn với nhà đầu tư nước ngoài, nước chủ nhà phải sử dụng các chính
sách khác nhau để thu hút dịng vốn này. Các chính sách cơ bản thường được nhiều nước
sử dụng là: Chính sách đảm bảo đầu tư, chính sách khuyến khích đầu tư như chính sách
cơ cấu đầu tư, chính sách hỗ trợ và ưu đãi về tài chính, và một số chính sách tác động
gián tiếp trong thu hút đầu tư. Mức độ thơng thống hợp lý và hấp dẫn của các chính
sách này có ảnh hưởng trực tiếp đến quyết định đầu tư của các nhà đầu tư nước ngồi.
1.3.1.1. Chính sách về mơi trường đầu tư
a) Quy định về quyền sở hữu trí tuệ
Quy định này nhằm đảm bảo quyền sở hữu về phát minh, sáng chế, nhãn hiệu
thương mại. Các nhà đầu tư nước ngoài khi đưa công nghệ vào các nước nhận đầu tư
thường rất quan tâm đến các quy định về quyền sở hữu, bản quyền vì đó là quyền lợi
của các nhà đầu tư. Các vấn đề liên quan đến quyền sở hữu trí tuệ gồm: nước sở tại có
luật bảo hộ nhãn hiệu thương mại, quyền tác giả và sáng chế. Những nội dung nào được
bảo vệ, thời gian bảo hộ, quyền của người chủ sở hữu công nghệ phát minh được quy
định như thế nào?
b) Quy định về thủ tục hành chính đối với các nhà đầu tư nước ngoài
Các quy định về thủ tục hành chính liên quan đến các nhà đầu tư như thủ tục xin
cấp giấy chứng nhận đầu tư, áp dụng nguyên tắc “một cửa, một dấu” tránh gây phiền

nhiễu và mất thời gian chờ đợi của các nhà đầu tư; các quy định về quản lý đối với hoạt
động của các nhà đầu tư nước ngoài trước và sau khi được cấp giấy phép.
1.3.1.2. Chính sách đất đai, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ tái định cư
Chính sách này nhằm xác định quyền của các nhà đầu tư nước ngoài trong quan
hệ về sở hữu, sử dụng đất đai bao gồm:
a) Miễn tiền thuê đất trong các trường hợp sau:

- Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư được đầu tư tại địa
bàn kinh tế – xã hội đặc biệt hó khăn.
14


- Dự án sử dụng đất xây dựng nhà chung cư cho công nhân của các khu công
nghiệp theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt bao gồm cả giá bán hoặc giá cho
thuê nhà, trong cơ cấu giá bán hoặc giá cho th nhà khơng có chi phí về tiền thuê đất.
- Trong thời gian xây dựng theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt; trường
hợp dự án có nhiều hạng mục cơng trình hoặc giai đoạn xây dựng độc lập với nhau thì
miễn tiền thuê theo từng hạng mục hoặc giai đoạn xây dựng độc lập đó; trường hợp
khơng thể tính riêng được từng hạng mục hoặc giai đoạn xây dựng độc lập thì thời gian
xây dựng được tính theo hạng mục cơng trình có tỷ trọng vốn lớn nhất.
- Kể từ ngày dự án đưa vào hoạt động, miễn tiền thuê đất từ 3, 7, 11 đến 15 năm
tùy từng dự án đầu tư vào từng lĩnh vực cụ thể.
b) Giảm tiền thuê đất trong các trường hợp sau:

- Được giảm tiền thuê sử dụng đất từ 20% đến 50% tùy theo loại dự án và địa bàn
đầu tư được khuyến khích tại từng KCN.
- Thuê đất, thuê mặt nước để sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh tại KCN
khi bị thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất khả kháng thì được giảm 50% tiền thuê đất, mặt
nước trong thời gian ngừng sản xuất kinh doanh. Chính sách đất đai cịn liên quan đến
việc cho phép nhà đầu tư nước ngoài mua bán và sở hữu bất động sản như: xây dựng

nhà để bán, cho thuê... Chính sách đất đai đi liền với các chính sách quản lý kinh doanh
các bất động sản này.
c) Giải phóng mặt bằng:

Nhà nước hỗ trợ bồi thường, giải phóng mặt bằng đối với các dự án mà chúng ta
khuyến khích thu hút đầu tư, các dự án trọng điểm kêu gọi thu hút. Chủ dự án ứng trước
tiền để bồi thường, giải phóng mặt bằng và được khấu trừ vào tiền thuê đất hoặc tiền sử
dụng đất phải nộp.
d) Đền bù, Hỗ trợ tái định cư:

Người dân thuộc diện thu hồi đất được đền bù đất, tài sản, hoa màu theo đúng giá
hiện hành đã được quy định. Nhà nước hỗ trợ ổn định đời sống, sản xuất và chi phí đào
tạo chuyển nghề. Trợ cấp chi phí di chuyển, hỗ trợ tạo lập chỗ ở mới. Nhà ở, đất ở tái
định cư được thực hiện theo nhiều cấp nhà, nhiều mức diện tích khác nhau phù hợp với
mức bồi thường và khả năng chi trả của người được tái định cư.
1.3.1.3. Chính sách lao động
Các doanh nghiệp đầu tư nước ngồi có được phép tự do tuyển dụng lao động hay
không và phải tôn trọng những nguyên tắc nào trong quan hệ giữa người lao động và
người đi th lao động? Thơng thường chính sách lao động thường quy định việc các
nhà đầu tư ưu tiên tuyển dụng lao động ở nước sở tại, đặc biệt là lao động ở địa phương
đặt trụ sở của doanh nghiệp. Những quy định về việc các đơn vị được phép tuyển dụng
15


lao động, tư vấn đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư nước ngồi. Các chính sách về việc
phát triển lực lượng lao động để đáp ứng nhu cầu về số lượng và chất lượng của các
doanh nghiệp đầu tư nước ngồi, quy định về việc thiết kế các chương trình đào tạo để
thay thế lao động nước ngoài bằng lao động trong nước.
1.3.1.4. Chính sách quy hoạch và xúc tiến đầu tư
Nhà nước quy định về tổ chức lập, trình duyệt các quy hoạch theo quy định của

pháp luật về quy hoạch. Dự án đầu tư phải tuân thủ quy hoạch kết cấu hạ tầngkỹ thuật,
quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử dụng khoáng sản và các
nguồn tài nguyên khác. Phương thức thực hiện hoạt động xúc tiến đầu tư: Căn cứ vào
chiến lược, kế hoạch, thu hút vốn đầu tư, các cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư lập kế
hoạch xúc tiến đầu tư hàng năm gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư để phối hợp thực hiện. Kinh
phí xúc tiến đầu tư của các cơ quan nhà nước được cấp từ ngân sách và thực hiện theo
quy định và hướng dẫn của Bộ Tài chính.
1.3.1.5. Chính sách kiểm sốt và bảo vệ môi trường
Ban quản lý khu công nghiệp, phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ
môi trường trên địa bàn tổ chức kiểm tra hoạt động về bảo vệ môi trường; báo cáo về
hoạt động bảo vệ môi trường tại khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao theo
quy định của pháp luật. Bố trí bộ phận chun mơn phù hợp để thực hiện nhiệm vụ bảo vệ
môi trường. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm: Kiểm tra, thanh tra việc xây
dựng và triển khai phương án bảo vệ môi trường tại cụm công nghiệp, khu kinh doanh,
dịch vụ tập trung; Báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền về cơng tác bảo vệ môi
trường tại cụm công nghiệp, khu kinh doanh, dịch vụ tập trung.
1.3.1.6. Các chính sách khuyến khích đầu tư khác
Các chính sách của chính phủ hỗ trợ bằng các công cụ phi thuế liên quan trong
xuất nhập khẩu. Các chính sách về ưu đãi phi tài chính như ưu đãi trong sử dụng cơ sở
hạ tầng, dịch vụ xã hội....
1.3.2. Chỉ tiêu đánh giá chính sách về thu hút FDI vào khu công nghiệp.
a) Chỉ số năng lực cạnh tranh PCI: là chỉ số xếp hạng chính quyền các tỉnh thành
của Việt Nam về chất lượng điều hành kinh tế và xây dựng môi trường kinh doanh thuận
lợi cho việc phát triển doanh nghiệp. PCI được xem là cơng cụ chính sách, hướng tới
thay đổi thực tiễn.
b) Hiệu quả kinh tế
- Đóng góp của vốn FDI vào tăng trưởng kinh tế: Thể hiện qua tỷ lệ đóng góp
của khu vực FDI vào GDP. Đóng góp vào GDP lớn là một trong những dấu hiệu quan
trọng để nhận biết hiệu quả kinh tế cao của khu vực FDI. Tuy nhiên, chỉ tiêu này chỉ nói


16


lên hiệu quả kinh tế FDI về mặt lượng. Theo đó, cần xem xét chỉ tiêu này trong mối
quan hệ với các chỉ tiêu khác trong nhóm chỉ tiêu hiệu quả kinh tế.
- Đóng góp của vốn FDI vào kim ngạch xuất khẩu: Thông qua hoạt động xuất
nhập khẩu, các doanh nghiệp FDI cung cấp nhiều sản phẩm có chất lượng cao cho nhu
cầu tiêu dùng của xã hội, góp phần cải thiện và nâng cao mức tiêu dùng của người dân.
Góp phần mở rộng quan hệ quốc tế, mở ra cơ hội để hàng hóa thương hiệu của nước tiếp
nhận đầu tư đến với thị trường nước ngoài, đồng thời tăng giá trị trong cơ cấu hàng xuất
khẩu. Đóng góp của FDI vào kim ngạch xuất khẩu có thể được phản ánh qua một số chỉ
tiêu như: Tốc độ tăng kim ngạch xuất khẩu của khu vực FDI; Tỷ trọng kim ngạch xuất
khẩu của khu vực FDI so với kim ngạch xuất khẩu của toàn nước.
- Thu ngân sách nhà nước: Khu vực FDI hoạt động kinh doanh có hiệu quả, thu
được lợi nhuận cao sẽ có đóng góp ngày càng nhiều vào nguồn thu ngân sách thông qua
việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính, từ đó góp phần làm tăng chi tiêu công cho các vấn
đề xã hội và xóa đói giảm nghèo. Ngồi ra, đóng góp FDI vào ngân sách còn giúp cho
nước tiếp nhận đầu tư đảm bảo được nguồn tài chính của mình, có tích lũy để tái sản
xuất mở rộng. Đánh giá nội dung này có thể sử dụng các chỉ tiêu: tốc độ tăng thu ngân
sách hàng năm của khu vực FDI; tỷ lệ thu ngân sách từ khu vực FDI so với tổng thu
ngân sách.
c) Hiệu quả xã hội
- Khả năng tạo việc làm cho người lao động: Được thể hiện qua số lượng việc
làm mà khu vực FDI tạo ra trong tương quan với các khu vực kinh tế khác, được xác
định bằng tỷ lệ phần trăm trong tổng lao động có việc làm trong các ngành kinh tế.
Tỷ lệ lao động tạo ra của khu vực FDI = (Số lao động trong khu vực FDI/Tổng số
lao động của địa phương) x 100%.
Tỷ lệ này cao cho biết dòng vốn FDI có chất lượng tốt trong tạo việc làm và ngược
lại.
- Tác động của FDI đến môi trường: Đây là một chỉ tiêu rất khó có thể chuẩn hóa.

Để đánh giá chỉ tiêu này cần xem xét:
Tỷ trọng doanh nghiệp FDI gây ô nhiễm môi trường = (Số lượng doanh nghiệp
không tuân thủ quy định về bảo vệ môi trường/Tổng số các doanh nghiệp) x 100%
Tỷ trọng doanh nghiệp FDI gây ô nhiễm môi trường càng lớn cho thấy khu vực
đang tiếp nhận dòng vốn FDI kém chất lượng, gây ảnh hưởng tới mơi trường. Chi phí
cho cải tạo mơi trường hàng năm của khu vực FDI và chi phí môi trường dự kiến tiết
kiệm được của các doanh nghiệp FDI khi đầu tư cho biết mức độ quan tâm đến bảo vệ
môi trường của các doanh nghiệp FDI.
d) Hiệu ứng và tác động lan tỏa
17


×