Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6 BỘ SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO, CÓ MA TRẬN ĐẶC TẢ, TỈ LỆ SINH 1,5 ĐIỂM, LÝ 8,5 ĐIỂM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.89 KB, 18 trang )

1. Khung ma trận và đặc tả đề kiểm tra cuối kì II mơn Khoa học tự nhiên, lớp 6
a) Khung ma trận
- Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra học kì 2 khi kết thúc nội dung: Chủ đề 11. Trái Đất và bầu
trời.
- Thời gian làm bài: 90 phút.
- Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự
luận).
- Cấu trúc:
- Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao.
- Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm (gồm 16 câu hỏi: nhận biết: 10 câu, thông hiểu: 04 câu, vận
dụng 02 câu), mỗi câu 0,25 điểm;
- Phần tự luận: 6,0 điểm gồm 3 câu: Nhận biết (2/3 câu + ½ câu): 1,5 điểm; Thơng hiểu (1/2
câu): 2,0 điểm; Vận dụng (1/3 câu): 1,0 điểm; Vận dụng cao (1 câu): 1,0 điểm.
- Nội dung nửa đầu học kì 1: 25% (2,5 điểm)
- Nội dung nửa học kì sau: 75% (7,5 điểm)
MỨC ĐỘ

Tổng số
ý/câu

Điể
m
số

Vận dụng
Chủ đề
cao
TNK
TN
TN
TN


TN
TL
TL
TL
TL
TL
Q
KQ
KQ
KQ
KQ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
I. NỬA ĐẦU HỌC KÌ II = 2.5 điểm ( Sinh = 1.5 điểm / 26 tiết; Lí = 1.0 điểm/ 11 tiết)
1. Đa dạng
2(0,5
2(0,5
2
6
1.5

thế giới
đ)
đ)
(0,5
sống (26
đ)
tiết)
2. Lực (11
2(0,5
2(0,5
4
1.0
tiết)
đ)
đ)
II. NỬA SAU HỌC KÌ II = 7.5 điểm
(Vật lí: Chủ đề 9 = 1.5 điểm/ 5 tiết; Chủ đề 10 = 3 điểm/ 10 tiết; Chủ đề 11 = 3 điểm/
10 tiết)
3. Lực (5
2(0,5
1(1,
1
2
1.5
tiết)
đ)
0)
4. Năng
2/3(1, 2(0,5
1/3(1

1
2
3.0
lượng và
0)
đ)
,5)
cuộc sống
(10=tiết)
5. Trái Đất 1/2(0. 2(0,5 1/2(2,
1
2
3.0
Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng


MỨC ĐỘ
Nhận biết

Chủ đề

2
5)

TNK
Q

3
đ)

7/6

10

½

1.5

2.5

2.0

TL
1
và bầu
trời(10
tiết)
Tổng số
câu
Điểm
Tổng điểm

4.0
40%

%


Thơng hiểu
TL
4
0)

TN
KQ
5

Vận dụng

Vận dụng
cao
TN
TL
KQ
8
9

6

TN
KQ
7

4

1/3

2


1

1

1.5

0.5

1.0

3.0
30%

TL

2.0
20%

1.0
10%

Tổng số
ý/câu

10

TN
KQ
11


3

16

TL

Điể
m
số

12

19

6.0 4.0
10
6.0 4.0 10.0
60 40% 100
%
%

b) Bản đặc tả
Nội dung

Mức độ

Yêu cầu cần đạt

1. 1. Chủ đề 8: Đa dạng thế giới sống = 1,5 điểm

Đa dạng
Nhận Nêu được một số bệnh do
nguyên
biết
nguyên sinh vật gây nên.
Thông - Nhận biết được một số đối
sinh vật:
hiểu
tượng nguyên sinh vật thông
- Sự đa
qua quan sát hình ảnh, mẫu
dạng
vật (ví dụ: trùng roi, trùng đế
nguyên
giày, trùng biến hình, tảo silic,
sinh vật.
tảo lục đơn bào, ...).
- Một số
- Dựa vào hình thái, nêu được
bệnh do
sự đa dạng của nguyên sinh
nguyên
vật.
sinh vật
- Trình bày được cách phòng
gây nên.
và chống bệnh do nguyên sinh
vật gây ra.
Vận
Thực hành quan sát và vẽ

dụng
được hình ngun sinh vật
dưới kính lúp hoặc kính hiển
vi.
Đa dạng
Nhận Nêu được một số bệnh do

Số câu hỏi
TN
TL
(Số
(Số ý)
câu)

Câu hỏi
TN
TL
(Số
(Số ý)
câu)

1

C1

1

C2



nấm:
- Sự đa
dạng nấm.
- Vai trò
của nấm.
- Một số
bệnh do
nấm gây
ra.

biết
Thông
hiểu

Vận
dụng

Vận
dụng
cao:

Đa dạng
thực vật:
- Sự đa
dạng.
- Thực
hành.

Thông
hiểu


nấm gây ra.
- Nhận biết được một số đại
diện nấm thơng qua quan sát
hình ảnh, mẫu vật (nấm đơn
bào, đa bào. Một số đại diện
phổ biến: nấm đảm, nấm
túi, ...). Dựa vào hình thái,
trình bày được sự đa dạng của
nấm.
- Trình bày được vai trị của
nấm trong tự nhiên và trong
thực tiễn (nấm được trồng làm
thức ăn, dùng làm thuốc,...).
- Trình bày được cách phịng
và chống bệnh do nấm gây ra.
Thông qua thực hành, quan
sát và vẽ được hình nấm
(quan sát bằng mắt thường
hoặc kính lúp).
Vận dụng được hiểu biết về
nấm vào giải thích một số
hiện tượng trong đời sống như
kỹ thuật trồng nấm, nấm ăn
được, nấm độc, ...
- Dựa vào sơ đồ, hình ảnh,
mẫu vật, phân biệt được các
nhóm thực vật: Thực vật
khơng có mạch (Rêu); Thực
vật có mạch, khơng có hạt

(Dương xỉ); Thực vật có
mạch, có hạt (Hạt trần); Thực
vật có mạch, có hạt, có hoa
(Hạt kín).
- Trình bày được vai trị của
thực vật trong đời sống và
trong tự nhiên: làm thực
phẩm, đồ dùng, bảo vệ môi

1

C3

1

C4


Vận
dụng

Đa dạng
động
vật :
- Sự đa
dạng.
- Thực
hành.

Nhận

biết
Thơng
hiểu

Vận
dụng

Vai trị
của đa
dạng sinh
học trong
tự nhiên.

Nhận
biết

trường (trồng và bảo vệ cây
xanh trong thành phố, trồng
cây gây rừng, ...).
Quan sát hình ảnh, mẫu vật
thực vật và phân chia được
thành các nhóm thực vật theo
các tiêu chí phân loại đã học.
Nêu được một số tác hại của
động vật trong đời sống.
- Phân biệt được hai nhóm
động vật khơng xương sống
và có xương sống. Lấy được
ví dụ minh hoạ.
- Nhận biết được các nhóm

động vật khơng xương sống
dựa vào quan sát hình ảnh
hình thái (hoặc mẫu vật, mơ
hình) của chúng (Ruột
khoang, Giun; Thân mềm,
Chân khớp). Gọi được tên
một số con vật điển hình.
- Nhận biết được các nhóm
động vật có xương sống dựa
vào quan sát hình ảnh hình
thái (hoặc mẫu vật, mơ hình)
của chúng (Cá, Lưỡng cư, Bị
sát, Chim, Thú). Gọi được tên
một số con vật điển hình.
Thực hành quan sát (hoặc
chụp ảnh) và kể được tên một
số động vật quan sát được
ngoài thiên nhiên, các loài
động vật đã bị tuyệt chủng.
Nêu được vai trò của đa dạng
sinh học trong tự nhiên và
trong thực tiễn (làm thuốc,
làm thức ăn, chỗ ở, bảo vệ
môi trường, …

1

C5



Đề xuất ý kiến, nhận định
đúng đắn về việc thực hiện
các biện pháp bảo vệ đa dạng
sinh học tại địa phương.
Vận
- Thực hiện được một số
dụng
phương pháp tìm hiểu sinh vật
cao
ngồi thiên nhiên: quan sát
bằng mắt thường, kính lúp,
ống nhịm; ghi chép, đo đếm,
nhận xét và rút ra kết luận.
- Nhận biết được vai trò của
sinh vật trong tự nhiên (Ví dụ,
cây bóng mát, điều hịa khí
hậu, làm sạch mơi trường, làm
Tìm hiểu
thức ăn cho động vật, ...).
sinh vật
- Sử dụng được khố lưỡng
ngồi
phân để phân loại một số
thiên
nhóm sinh vật.
nhiên.
- Quan sát và phân biệt được
một số nhóm thực vật ngoài
thiên nhiên.
- Chụp ảnh và làm được bộ

sưu tập ảnh về các nhóm sinh
vật (thực vật, động vật có
xương sống, động vật khơng
xương sống).
- Làm và trình bày được báo
cáo đơn giản về kết quả tìm
hiểu sinh vật ngồi thiên
nhiên.
2. Chủ đề 9: Lực = 2,5 điểm
Lực và tác Nhận - Lấy được ví dụ để chứng tỏ
dụng của
biết
lực là sự đẩy hoặc sự kéo.
lực
- Nêu được đơn vị lực đo lực.
- Nhận biết được dụng cụ đo
lục là lực kế.
- Lấy được ví dụ về tác dụng
Bảo vệ đa
dạng sinh
học

Vận
dụng

1

C6

1


C7


Thông
hiểu

Vận
dụng

Lực tiếp
xúc và lực
không
tiếp xúc

Nhận
biết

Thông
hiểu

của lực làm thay đổi tốc độ.
- Lấy được ví dụ về tác dụng
của lực làm thay đổi hướng
chuyển động.
- Lấy được ví dụ về tác dụng
của lực làm biến dạng vật.
- Biểu diễn được một lực bằng
một mũi tên có điểm đặt tại
vật chịu tác dụng lực, có độ

lớn và theo hướng của sự kéo
hoặc đẩy.
- Biết cách sử dụng lực kế để
đo lực (ước lượng độ lớn lực
tác dụng lên vật, chọn lực kế
thích hợp, tiến hành đúng thao
tác đo, đọc giá trị của lực trên
lực kế).
- Biểu diễn được lực tác dụng
lên 1 vật trong thực tế và chỉ
ra tác dụng của lực trong
trường hợp đó.
- Lấy được ví dụ về lực tiếp
xúc.
- Lấy được vi dụ về lực không
tiếp xúc.
- Nêu được lực không tiếp xúc
xuất hiện khi vật (hoặc đối
tượng) gây ra lực khơng có sự
tiếp xúc với vật (hoặc đối
tượng) chịu tác dụng của lực.
- Chỉ ra được lực tiếp xúc và
lực không tiếp xúc.
– Nêu được lực không tiếp
xúc xuất hiện khi vật (hoặc
đối tượng) gây ra lực khơng
có sự tiếp xúc với vật (hoặc
đối tượng) chịu tác dụng của

1


C8


– Lực cản
của nước.

Nhận
biết

Thơng
hiểu
Vận
dụng

– Khối
lượng và
trọng
lượng

Nhận
biết

Thơng
hiểu

Vận
dụng
– Biến
dạng của

lị xo

Nhận
biết

Thơng

lực; lấy được ví dụ về lực
khơng tiếp xúc.
- Lấy được ví dụ vật chịu tác
dụng của lực cản khi chuyển
động trong mơi trường (nước
hoặc khơng khí).
- Chỉ ra được chiều của lực
cản tác dụng lên vật chuyển
động trong môi trường.
- Lấy được ví dụ thực tế và
giải thích được khi vật chuyển
động trong mơi trường nào thì
vật chịu tác dụng của lực cản
mơi trường đó.
- Nêu được khái niệm về khối
lượng.
- Nêu được khái niệm lực hấp
dẫn.
- Nêu được khái niệm trọng
lượng.
- Đọc và giải thích được số
chỉ về trọng lượng, khối
lượng ghi trên các nhãn hiệu

của sản phẩm tên thị trường.
- Giải thích được một số hiện
tượng thực tế liên quan đến
lực hấp dẫn, trọng lực.
Xác định được trọng lượng
của vật khi biết khối lượng
của vật hoặc ngược lại
- Nhận biết được khi nào lực
đàn hồi xuất hiện.
- Lấy được một số ví dụ về
vật có khả năng đàn hồi tốt,
kém.
- Kể tên được một số ứng
dụng của vật đàn hồi.
- Chỉ ra được phương, chiều

1

C9

1

C10


hiểu

của lực đàn hồi khi vật chịu
lực tác dụng.
- Chứng tỏ được độ giãn của

lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với
khối lượng của vật treo.
Vận
- Giải thích được một số hiện
dụng
tượng thực tế về: nguyên nhân
biến dạng của vật rắn; lị xo
mất khả năng trở lại hình
dạng ban đầu; ứng dụng của
lực đàn hồi trong kĩ thuật.
– Ma sát
Nhận - Kể tên được ba loại lực ma
biết
sát.
- Lấy được ví dụ về sự xuất
hiện của lực ma sát nghỉ.
- Lấy được ví dụ về sự xuất
hiện của lực ma sát lăn.
- Lấy được ví dụ về sự xuất
hiện của lực ma sát trượt.
Thông - Chỉ ra được nguyên nhân
hiểu
gây ra lực ma sát.
- Nêu được khái niệm về lực
ma sát trượt (ma sát lăn, ma
sát nghỉ). Cho ví dụ.
- Phân biệt được lực ma sát
nghỉ, lực ma sát trượt, lực ma
sát lăn.
Vận

- Lấy được ví dụ về một số
dụng
ảnh hưởng của lực ma sát
trong an tồn giao thơng
đường bộ.
Vận
- Chỉ ra được tác dụng cản trở
dụng
hay tác dụng thúc đẩy chuyển
cao
động của lực ma sát nghỉ
(trượt, lăn) trong trường hợp
thực tế.
3. 3. Chủ đề 10: Năng lượng và cuộc sống = 3 điểm

Khái Nhận - Chỉ ra được một số hiện

2

1

C11,1
2

C1


niệm về
năng
lượng

– Một số
dạng năng
lượng

biết

Thơng
hiểu

Vận
dụng


Sự
chuyển
hố năng
lượng

Nhận
biết

Thơng
hiểu

tượng trong tự nhiên hay một
số ứng dụng khoa học kĩ thuật
thể hiện năng lượng đặc trưng
cho khả năng tác dụng lực.
- Kể tên được một số nhiên
liệu thường dùng trong thực

tế.
- Kể tên và nhận biết biểu
hiện một số loại năng lượng
- Nêu được nhiên liệu là vật
liệu giải phóng năng lượng,
tạo ra nhiệt và ánh sáng khi bị
đốt cháy. Lấy được ví dụ
minh họa.
- Phân biệt được các dạng
năng lượng.
- Chứng minh được năng
lượng đặc trưng cho khả năng
tác dụng lực.
- Giải thích được một số vật
liệu trong thực tế có khả năng
giải phóng năng lượng lớn,
nhỏ.
- So sánh và phân tích được
vật có năng lượng lớn sẽ có
khả năng sinh ra lực tác dụng
mạnh lên vật khác.
- Chỉ ra được một số ví dụ
trong thực tế về sự truyền
năng lượng giữa các vật.
- Phát biểu được định luật bảo
tồn và chuyển hóa năng
lượng.
- Nêu được định luật bảo toàn
năng lượng và lấy được ví dụ
minh hoạ.

- Giải thích được các hiện

1

C13

1

C14


Vận
dụng

– Năng
lượng hao
phí
– Năng
lượng tái
tạo

Tiết
kiệm năng
lượng

Nhận
biết

Thơng
hiểu


Vận
dụng

tượng trong thực tế có sự
chuyển hóa năng lượng
chuyển từ dạng này sang dạng
khác, từ vật này sang vật
khác.
- Vận dụng được định luật bảo
toàn và chuyển hóa năng
lượng để giải thích một số
hiện tượng trong tự nhiên và
ứng dụng của định luật trong
khoa học kĩ thuật.
- Lấy được ví dụ thực tế về
ứng dụng trong kĩ thuật về sự
truyền nhiệt và giải thích
được.
- Lấy được ví dụ về sự truyền
năng lượng từ vật này sang
vật khác từ dạng này sang
dạng khác thì năng lượng
khơng được bảo tồn mà xuất
hiện một năng lượng hao phí
trong quá trình truyền và biến
đổi.
- Chỉ ra được một số ví dụ về
sử dụng năng lượng tái tạo
thường dùng trong thực tế.

- Nêu được sự truyền năng
lượng từ vật này sang vật
khác từ dạng này sang dạng
khác thì năng lượng khơng
được bảo tồn mà xuất hiện
một năng lượng hao phí trong
q trình truyền và biến đổi.
Lấy được ví dụ thực tế.
- Đề xuất biện pháp và vận
dụng thực tế việc sử dụng
nguồn năng lượng tiết kiệm

2/3

C2a,b

1/3

C2c


và hiệu quả.
4. Chủ đề 11: Trái đất và bầu trời = 3 điểm
– Chuyển
Nhận - Nêu được quy luật chuyển
động nhìn
biết
động của Mặt Trời hằng ngày
thấy của
quan sát thấy.

Thơng - Giải thích được quy luật
Mặt Trời
hiểu
chuyển động mọc, lặn của
Mặt Trời.
Vận
Giải thích quy luật chuyển
dụng
động của Trái Đất, Mặt Trời,
Mặt Trăng
– Chuyển
Nhận - Nêu được các pha của Mặt
động nhìn
biết
Trăng trong Tuần Trăng.
Thơng - Giải thích được các pha của
thấy của
hiểu
Mặt Trăng trong Tuần Trăng.
Mặt Trăng
Vận
- Thiết kế mô hình thực tế
dụng
bằng vẽ hình, phần mền thơng
dụng để giải thích được một
số hình dạng nhìn thấy của
Mặt Trăng trong Tuần Trăng.
– Hệ Mặt
Nhận - Nêu được Mặt Trời và sao là
Trời

biết
các thiên thể phát sáng; Mặt
– Ngân
Trăng, các hành tinh và sao

chổi phản xạ ánh sáng Mặt
Trời.
- Nêu được hệ Mặt Trời là
một phần nhỏ của Ngân Hà.
Thông - Mô tả được sơ lược cấu trúc
hiểu
của hệ Mặt Trời, nêu được các
hành tinh cách Mặt Trời các
khoảng cách khác nhau và có
chu kì quay khác nhau.
- Giải thích được hình ảnh
quan sát thấy về sao chổi.
- Giải thích được hệ Mặt Trời
là một phần nhỏ của Ngân Hà.

c) ĐỀ KIỂM TRA:

1

1/2

1/2

1


C15

C3a

C3b

C16


I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN = 4 điểm:
Câu 1: Những triệu chứng nào sau đây là của bệnh kiết lị?
A. Sốt, rét run, đổ mồ hơi

B. Đau bụng, đi ngồi, mất nước, nơn ói

B. Da tái, đau họng, khó thở

D. Đau tức ngực, đau họng, đau cơ

Câu 2: Trong số các tác hại sau, tác hại nào không phải do nấm gây ra?
A. Gây bệnh nấm da ở động vật.
B. Làm hư hỏng thực phẩm, đồ dùng.
C. Gây bệnh viêm gan B ở người.
D. Gây ngộ độc thực phẩm ở người.
Câu 3: Hình ảnh dưới đây, cho thấy biểu hiện của người bị bệnh gì?
A. Bệnh mẫn da đầu.
B. Bệnh ghẻ.
C. Bệnh nấm da đầu.
D. Bệnh gàu da đầu.


Câu 4: Loại cây nào dưới đây được dùng để làm thuốc ?
A. Hoa sữa .
B. Thông thiên.
C. Sâm Ngọc Linh.
D. Ngô đồng.
Câu 5: Loài nào dưới đây đã bị tuyệt chủng ở Việt Nam?
A. Voi

B. Gấu

C. Sao la

D. Bò xám

Câu 6: Biện pháp nào sau đây không phải là bảo vệ đa dạng sinh học?
A. Nghiêm cấm phá rừng để bảo vệ mơi trường sống của các lồi sinh vật.
B. Cấm săn bắt, bn bán, sử dụng trái phép các lồi động vật hoang dã.
C. Tuyên truyền, giáo dục rộng rãi trong nhân dân để mọi người tham gia bảo vệ rừng.
D. Dừng hết mọi hoạt động khai thác động vật, thực vật của con người.
Câu 7. Một học sinh đá quả bóng nhựa vào tường sau đó quả bóng bị méo đi. Lực tác dụng
lên quả bóng sẽ gây ra những kết quả nào sau đây?
A. khơng làm quả bóng chuyển động.
B. vừa làm biến dạng và biến đổi chuyển động quả bóng.
C. chỉ làm biến dạng khơng làm biến đổi chuyển động quả bóng.


D. khơng làm biến dạng quả bóng.
Câu 8: Lực nào sau đây là lực không tiếp xúc?
A. Lực của bạn Linh tác dụng lên cửa để mở cửa.
B. Lực của chân cầu thủ tác dụng lên quả bóng.

C. Lực của Trái Đất tác dụng lên quyển sách đặt trên mặt bàn.
D. Lực của Nam cầm bình nước.
Câu 9: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào chịu lực cản của nước?
A. Quả dừa rơi từ trên cây xuống.
B. Bạn Lan đang tập bơi.
C. Bạn Hoa đi xe đạp tới trường.
D. Chiếc máy bay đang bay trên bầu trời.
Câu 10: Một túi đường có khối lượng 2kg thì có trọng lượng gần bằng:
A. P = 2N

B. P = 20N

C. P = 200N

D. P = 2000N

Câu 11: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào lực ma sát có ích?
A. Bảng trơn không viết được phấn lên bảng.
B. Xe đạp đi nhiều nên xích, líp bị mịn.
C. Người thợ trượt thùng hàng trên mặt sàn rất vất vả.
D. Giày dép sau thời gian sử dụng đế bị mòn.
Câu 12: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào lực ma sát có hại?
A. Em bé đang cầm chai nước trên tay.
B. Ốc vít bắt chặt vào với nhau.
C. Con người đi lại được trên mặt đất.
D. Lốp xe ơtơ bị mịn sau một thời gian dài sử dụng.
Câu 13: Những trường hợp nào dưới đây là biểu hiện của nhiệt năng?


A. Làm cho vật nóng lên.


B. Truyền được âm.

C. Phản chiếu được ánh sáng.

D. Làm cho vật chuyển động.

Câu 14. Trong các dụng cụ và thiết bị sau đây, thiết bị nào chủ yếu biến đổi điện năng thành
nhiệt năng?
A. Bàn là điện.

B. Máy khoan.

C. Quạt điện.

D. Máy bơm nước.

Câu 15: Nguyên nhân nào dẫn đến sự luân phiên ngày và đêm?
A. Mặt Trời chuyển động xung quanh Trái Đất.
B. Mây che Mặt Trời trên bầu trời.
C. Trái Đất tự quay quanh trục.
D. Núi cao che khuất Mặt Trời.
Câu 16: Quan sát hình và cho biết, tên gọi tương ứng với pha của Mặt Trăng?
A. Trăng khuyết đầu tháng
B. Trăng khuyết cuối tháng
C. Trăng lưỡi liềm
D. Trăng bán nguyệt
II. TỰ LUẬN = 6 điểm
Câu 1. [VDC]. 1 điểm
Lực nào trong các

hình sau đây khơng
phải là lực ma sát?
Giải thích.

Câu 2: 2,5 điểm


a) [NB] (0,5 điểm) Kể tên một số năng lượng hoá thạch và năng lượng tái tạo.
b) [NB] (0,5 điểm)Lấy ví dụ thực tế về sự truyền và chuyển hố năng lượng, chỉ ra năng
lượng có ích, năng lượng hao phí trong sự chuyển hố đó.
c) [VD] (1,5 điểm) Tại sao cần tiết kiệm năng lượng? Nêu các biện pháp nhằm sử dụng năng
lượng tiết kiệm và hiệu quả.
Câu 3: 2,5 điểm
a) [NB] (0,5 điểm). Em hãy nêu các hình dạng nhìn thấy của Mặt trăng mà em biết.
b) [TH] (2 điểm). Vì sao hệ Mặt Trời là 1 phần nhỏ của dải Ngân Hà? Vì sao Mặt Trời chỉ
chiếu sáng được một nửa Trái Đất?
d) ĐÁP ÁN:
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN = 4 điểm
Câu
1
2
3
4
Đáp án
B
C
C
C
Câu
9

10
11
12
Đáp án
B
B
C
D

Câu

Câu
1
(1
điểm)

Câu
2
(2,5
điểm)

Ý

5
D
13
A

6
D

14
A

7
B
15
C

Đáp án

Đáp án: Hình A
Giải thích:
H.A: Lực làm cho tấm ván bị uốn cong là trọng lượng của vật tác
dụng lên tấm ván.
H.B: Lực giữ cho vật không trượt xuống dốc là lực ma sát nghỉ xuất
hiện ở bề mặt tiếp xúc của vật và mặt dốc.
H.C: Lực giữ cho vật đứng yên trên mặt sàn khi bị đẩy là lực ma sát
nghỉ xuất hiện ở bề mặt tiếp xúc của vật và mặt sàn.
H.D: Lực giữ cho bao xi măng nằm yên trên băng truyền là lực ma
sát nghỉ xuất hiện ở bề mặt tiếp xúc của vật và mặt băng truyền.
a) - Năng lượng hố thạch: than đá, dầu mỏ, khí đốt.
- Năng lượng tái tạo: năng lượng Mặt Trời, năng lượng gió; năng
lượng nước (thuỷ năng), năng lượng thuỷ triều, năng lượng sinh
khối, Sóng biển …
(Mỗi loại HS chỉ cần lấy 3 VD cho đủ điểm)
b) HS lấy ví dụ đúng
- Chẳng hạn: Máy sấy tóc đang làm việc thì điện năng được chuyển
hoá thành động năng, nhiệt năng và năng lượng âm thanh.
- Chỉ ra năng lượng có ích và năng lượng hao phí trong sự chuyển
hố đó.

+ Năng lượng có ích: động năng và nhiệt năng.
+ Năng lượng hao phí: năng lượng âm thanh.

8
C
16
A

Điểm

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

0,25
0,25


c)

+ Cần phải sử dụng tiết kiệm năng lượng vì các nguồn năng lượng
hoá thạch ngày càng cạn kiệt và chưa đáp ứng đủ nhu cầu sử dụng,
trong khi các nguồn năng lượng tái tạo thì khai thác cịn hạn chế.
+ Các biện pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả:

0,75
0,25

0,25
0,25

- Khơng sử dụng khi khơng có nhu cầu (tắt các thiết bị khi không sử
dụng).
- Sử dụng các thiết bị có cơng suất và kích thước phù hợp với nhu
cầu sử dụng.

Câu
3
(2,5
điểm)

a)
b)

- Sử dụng các thiết bị có hiệu suất cao, các thiết bị có nhãn tiết kiệm
năng lượng của bộ cơng thương.
Hình dạng của Mặt Trăng: Trăng trịn, Trăng khuyết, Trăng bán
nguyệt, Trăng lưỡi liềm, Khơng trăng
- Hệ Mặt Trời là một phần nhỏ của dải Ngân Hà vì dải Ngân Hà là
một cấu trúc khổng lồ chứa hàng tỷ ngôi sao, các hành tinh, chổi
comet và các đám mây khí quan trọng. Và Mặt Trời cùng với các
hành tinh của nó chỉ là một phần rất nhỏ của những gì tồn tại trong
dải Ngân Hà.
- Mặt Trời chỉ chiếu sáng được một nửa Trái Đất là vì Trái Đất có
dạng hình khối cầu nên tia sáng Mặt Trời là những đường thẳng
song song chỉ chiếu sáng được một nửa là ban ngày, nửa còn lại sẽ
bị khuất sau bóng tối là ban đêm.


0,5
1
1



×