Tải bản đầy đủ (.pdf) (41 trang)

Quy chế quản lý tài chính và chi tiêu nội bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 41 trang )

Trường Cao đẳng nghề Cơ khí Nơng nghiệp

BỘ NƠNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ
CƠ KHÍ NƠNG NGHIỆP

CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

Vĩnh Phúc, ngày 04 tháng 11 năm 2010

QUY CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
VÀ CHI TIÊU NỘI BỘ
(Ban hành kèm theo Quyết định số

/QĐ ngày 04 tháng 11 năm 2010)

Căn cứ Nghị định số 43/2006/ NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ
qui định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ
máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 09/8/2006 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 43/2006/ NĐ-CP ngày 25/4/2006 của
Chính phủ qui định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ,
tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp cơng lập;
Căn cứ Thông tư số 113/2007/TT-BTC ngày 24/9/2007 của Bộ Tài
chính về sửa đổi bổ sung Thơng tư số 71/2006/TT-BTC ngày 09/8/2006;
Căn cứ Nghị quyết Hội nghị cán bộ công chức của Trường ngày
31/10/2010,
CHƯƠNG I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Mục đích xây dựng qui chế chi tiêu nội bộ:


- Tạo quyền chủ động trong quản lý và chi tiêu tài chính cho Hiệu trưởng.
- Tạo quyền chủ động cho cán bộ, viên chức trong đơn vị hoàn thành nhiệm
vụ được giao.
- Là căn cứ để quản lý, thanh toán các khoản chi tiêu trong đơn vị; thực
hiện kiểm soát của Kho bạc Nhà nước; cơ quan quản lý cấp trên, cơ quan tài
chính và các cơ quan thanh tra, kiểm toán theo qui định.
- Sử dụng tài sản đúng mục đích và có hiệu quả.
- Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
- Cơng bằng trong đơn vị, khuyến khích tăng thu, tiết kiệm chi, thu hút
và giữ được những người tài trong đơn vị.
Qui chế quản lý tài chính và chi tiêu nội bộ
1


Trường Cao đẳng nghề Cơ khí Nơng nghiệp

Điều 2: Ngun tắc chung:
Trường phát huy mọi khả năng để cung cấp dịch vụ với chất lượng cao
cho xã hội, tăng nguồn thu và tiết kiệm chi, từng bước nâng cao thu nhập cho
cán bộ coonh nhân viên trong đơn vị.
Nhà trường phải thực hiện thu đúng, thu đủ về học phí và lệ phí theo
mức thu và đối tượng thu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền qui định
(trường hợp có khung mức thu, thì khơng được thực hiện vượt quá khung mức
đã được qui định). Đối với những hoạt động dịch vụ theo hợp đồng với các tổ
chức cá nhân trong và ngoài nước, các hoạt động liên doanh, liên kết; đơn vị
được quyết định các khoản thu, mức thu cụ thể theo nguyên tắc bảo đảm đủ
bù đắp chi phí và có tích luỹ.
Hiệu trưởng nhà trường được quyết định một số mức chi quản lý, chi
hoạt động nghiệp vụ cao hoặc thấp hơn mức chi do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền qui định; được quyết định phương thức khốn chi phí cho từng bộ

phận, đơn vị trực thuộc.
Điều 3: Nguồn tài chính của trường như sau:
1- Kinh phí do Ngân sách Nhà nước cấp, gồm:
- Kinh phí bảo đảm hoạt động thường xuyên thực hiện chức năng
nhiệm vụ do Bộ Nông nghiệp & PTNT giao hàng năm.
- Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ khoa học và cơng nghệ.
- Kinh phí thực hiện chương trình đào tạo bồi dưỡng cán bộ, viên chức.
- Kinh phí thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia.
- Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đặt
hàng.
- Kinh phí thực hiện nhiệm vụ đột xuất được cấp có thẩm quyền giao.
- Kinh phí thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo chế độ do Nhà
nước qui định.
- Vốn đầu tư xây dựng cơ bản, kinh phí mua sắm trang thiết bị, sửa
chữa lớn tài sản cố định phục vụ hoạt động sự nghiệp theo dự án được cấp có
thẩm quyền phê duyệt trong phạm vi dự toán được giao hàng năm.
- Vốn đối ứng thực hiện các dự án có nguồn vốn nước ngồi được cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
- Kinh phí khác (nếu có).
2- Nguồn thu sự nghiệp, gồm:

2

Qui chế quản lý tài chính và chi tiêu nội bộ


Trường Cao đẳng nghề Cơ khí Nơng nghiệp

a- Phần được để lại từ số thu phí, lệ phí thuộc Ngân sách Nhà nước
theo qui định của pháp luật gồm:

- Thu học phí học sinh chính quy theo Nghị định 49/2010/NĐ-CP ngày
14 tháng 5 năm 2010 quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ học phí học tập
và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục
quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015; Quyết định số
1310/QĐ-TTg ngày 21/8/2009 về việc điều chỉnh khung học phí đối với cơ sở
giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập thuộc hệ thống giáo dục
quốc dân năm học 2009-2010.
- Thu lệ phí tuyển sinh theo qui định tại Thơng tư số 28/2003/TTLT/
BTC-BGD&ĐT ngày 04/04/2003 của Liên bộ: Tài chính - Giáo dục và ĐT.
b- Thu từ các hoạt động dịch vụ phù hợp với với lĩnh vực chuyên
môn và khả năng của đơn vị, cụ thể:
- Thu từ hợp đồng đào tạo lái xe cơ giới đường bộ (theo Thông tư số
26/2007/TT-BTC ngày 03/04/2007); Phê duyệt của Bộ NN & PTNT về việc
tăng 20% học phí so với Thơng tư 26/2007/TT-BTC.
- Thu từ phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ theo Thông tư số
53/2007/TT-BTC ngày 21/5/2007.
- Thu từ hợp đồng liên kết đào tạo các lớp Cao đẳng, Đại học, Trung
cấp với trường Đại học Hưng Yên; Đại học Cơng nghiệp Thái Ngun...
- Thu từ phí dịch vụ đào tạo (hệ cấp chứng chỉ), mức thu do Hiệu
trưởng quyết định phù hợp với khả năng của người học.
- Thu từ các dự án liên kết đào tạo với các tổ chức trong và ngoài nước.
- Tiền thu từ các hoạt động sản xuất, tiêu thụ sản phẩm thực hành tại
các xưởng trường, sản phẩm thí nghiệm... từ các hoạt động cung ứng dịch vụ
gắn với hoạt động của đơn vị, khai thác cơ sở vật chất.
- Thu từ các hợp đồng Khoa học & C.N với các tổ chức cá nhân trong
và ngoài nước.
- Thu từ cán bộ giáo viên của trường tham gia hoạt động dịch vụ với
bên ngồi, hoặc theo cơ chế khốn nộp về đơn vị.
- Thu từ các lớp tập huấn do Sở giao thông mở tại Trường hay ở địa
điểm khác.

c- Thu từ hoạt động sự nghiệp khác (nếu có).
d- Lãi được chia từ các hoạt động liên doanh, liên kết, lãi tiền gửi
ngân hàng từ các hoạt động dịch vụ.
3- Nguồn vốn viện trợ, quà biếu, tặng cho theo qui định của pháp luật.
4- Các khoản thu khác:
3

Qui chế quản lý tài chính và chi tiêu nội bộ


Trường Cao đẳng nghề Cơ khí Nơng nghiệp

a- Nguồn vốn vay của các tổ chức tín dụng và vốn huy động của cán
bộ, viên chức trong đơn vị.
b- Nguồn vốn tham gia liên doanh, liên kết của các tổ chức, cá nhân
trong và ngoài nước theo qui định của pháp luật.
Điều 4: Nội dung chi:
Thực hiện theo qui định tại điều 15 Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày
25/4/2006 của Chính phủ và Thông tư số 172/2009/TT-BTC ngày 26 tháng 8
năm 2009 sửa đổi một số điểm của Thông tư 81/2006/TT-BTC ngày 6/9/2006
của Bộ tài chính hướng dẫn chế độ kiểm sốt chi đối với đơn vị sự nghiệp
công lập thực hiện quyền tự chủ tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ
chức bộ máy, biên chế và tài chính như sau:
1- Chi thường xuyên:
a- Chi hoạt động thường xuyên theo chức năng nhiệm vụ được cấp
có thẩm quyền giao, gồm:
- Chi tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp lương; Các khoản trích
nộp BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo qui định hiện hành.
- Chi dịch vụ cơng cộng.
- Chi văn phịng phẩm.

- Các khoản chi nghiệp vụ.
- Sửa chữa thường xuyên tài sản cố định.
- Các khoản chi khác theo chế độ qui định.
b- Chi hoạt động thường xuyên phục vụ cơng tác thu phí và lệ phí gồm:
- Chi tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp lương; Các khoản trích
nộp BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo qui định hiện hành cho số lao động
trực tiếp phục vụ công tác thu phí và lệ phí.
- Các khoản chi nghiệp vụ chuyên môn; Sửa chữa thường xuyên tài sản
cố định và các khoản chi khác theo chế độ qui định phục vụ cho cơng tác thu
phí và lệ phí.
c- Chi các hoạt động dịch vụ gồm:
- Chi tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp lương; Các khoản trích
nộp BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo qui định hiện hành cho số lao động
trực tiếp phục tham gia các hoạt động dịch vụ.
- Chi mua nhiên, nguyên vật liệu, lao vụ mua ngoài; Chi khấu hao tài
sản cố định; sửa chữa tài sản cố định cho các hoạt động dịch vụ.

4

Qui chế quản lý tài chính và chi tiêu nội bộ


Trường Cao đẳng nghề Cơ khí Nơng nghiệp

- Chi trả lãi tiền vay, lãi tiền huy động theo hình thức vay của cán bộ
viên chức; chi các khoản thuế phải nộp theo qui định của pháp luật và các
khoản chi khác (nếu có).

CHƯƠNG II
NỘI DUNG XÂY DỰNG QUI CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ

Điều 5: Những qui định cụ thể về nguồn thu:
Ngồi nguồn thu từ NSNN, các nguồn thu cịn lại được qui định như sau:
1- Mức thu học phí áp dụng trong năm học 2010 - 2011 như sau:
Đơn vị tính: đồng/tháng
T
T

Mức thu
Số
tháng 1 tháng

Ngành học

Ghi
chú

I

Học tại trường

1

Cao đẳng nghề Điện (ĐCN; ĐTCN)

10

150.000

2


CĐ nghề: Công nghệ ô tô; GCCK; CN Hàn

10

150.000

3

Cao đẳng nghề Công nghệ thông tin, CĐN
sửa chữa và lắp ráp máy tính; Quản trị
mạng.

10

150.000

4

Cao đẳng nghề Kế tốn doanh nghiệp

10

150.000

5

Trung cấp Nghề: Vận hành máy thi cơng
nền (Tuyển hs THPT)

12


150.000

6

Trung cấp Nghề: Xếp dỡ cơ giới tổng hợp
(Tuyển hs THPT)

12

150.000

7

Trung cấp Nghề: Điện; Công nghệ ô tô;
Hàn; máy NN; lắp ráp & SC máy tính
….(Tuyển Học sinh THCS)

10

100.000 Năm 1

II

Học tại cơ sở ngoài trường

1

Cao đẳng nghề


5

200.000
Qui chế quản lý tài chính và chi tiêu nội bộ


Trường Cao đẳng nghề Cơ khí Nơng nghiệp

2

Trung cấp nghề

150.000

(Nội dung chi tiết thể hiện trong Quyết định của Hiệu trưởng về mức thu học phí ).
2- Học phí Lái xe cơ giới đường bộ:
Thực hiện theo Thông tư số 26/2007/TT-BTC ngày 03/4/2007 của Bộ
tài chính với một số loại giấy chứng nhận, hạng giấy phép lái xe và Công văn
số 62/CV của trường đề nghị được sự đồng ý phê duyệt điều chỉnh mức thu
học phí đào tạo lái xe cơ giới đường bộ ngày 12/03/2008 của Bộ Nông nghiệp
và PTNT như sau:
Đơn vị tính: đồng/khố học.
TT

Loại giấy chứng nhận, hạng GPLX

1

A1(xe máy, mơ tơ 2 bánh có dung tích xi lanh dưới 175 cm3)


2

B1(ơ tơ khách đến 9 chỗ ngồi, ơ tơ tải và đầu kéo có 1 rơ
móc có trọng tải dưới 3.500 kg khơng kinh doanh vận tải).

2.730.000

3

B2(ô tô khách đến 9 chỗ ngồi, ô tô tải và đầu kéo có 1 rơ
móc có trọng tải dưới 3.500 kg có kinh doanh vận tải).

3.250.000

4

C (ơ tơ tải, đầu kéo có rơ móc có trọng tải 3.500 kg trở lên).

4.650.000

5

Nâng hạng từ B1 lên B2

6

Nâng hạng từ B2 lên C, C lên D, D lên E và lên các hạng F

1.800.000


7

Nâng hạng từ B2 lên D, từ C lên E

2.580.000

8

Ôn tập (thi đổi GPLX) hạng B1, B2

9

Ôn tập (thi đổi GPLX) hạng C,D,E

Mức thu
70.000

430.000

570.000
1.020.000

10 Thi sát hạch lái xe các hạng được thực hiện theo Thông tư số
53/2007/TT-BTC ngày 21/5/2007.
3- Thu học phí dịch vụ đào tạo hệ B (hệ cấp chứng chỉ):
Mức thu cụ thể cho từng loại hình đào tạo và từng nghề như sau:
Đơn vị tính: đồng/khố học
T
T


Tên nghề đào tạo

Chứng
chỉ ngồi
trường

Học phí cả
khố 3;4
tháng (chứng
chỉ sơ cấp
nghề)

Học phí cả
khố 6 tháng
(chứng chỉ sơ
cấp nghề)

1

Nghề Công nghệ Hàn

1.500.000

3.000.000

2

Nghề Tiện kim loại

2.000.000


3.000.000

3

Nghề Công nghệ ô tơ

2.000.000

6

Qui chế quản lý tài chính và chi tiêu nội bộ


Trường Cao đẳng nghề Cơ khí Nơng nghiệp

4

Nghề điện CN.

1.000.000

2.000.000

5

Nghề điện lạnh

1.000.000


-

6

Nghề vận hành máy xúc - ủi

3.500.000

5.500.000

7

Chứng chỉ sư phạm dạy nghề

Thu theo tình hình thực tế

8

Nghề xếp dỡ cơ giới tổng hợp

Thu theo tình hình thực tế

Đào tạo tin học A

200.000

Đào tạo tin học B

9


300.000

(Nội dung chi tiết thể hiện trong Quyết định về mức thu học phí dịch vụ đào
tạo ngắn hạn cho các nghề).
Tuy nhiên trong thực tế phát sinh các lớp đào tạo đặc thù thì định mức
nêu trên được Hiệu trưởng Quyết định mức thu linh hoạt cho phù hợp.
4- Tiền thu học phí đào tạo liên thông (cấp bằng):
Mức thu cụ thể cho từng loại hình đào tạo và từng nghề như sau:
Đơn vị tính: đồng/khố học
TT

Tên nghề đào tạo

1

Nghề 3/7 lên Trung cấp nghề

2

Học phí cả
khố 3 tháng
(Bằng TCN)

Trung cấp nghề lên Cao đẳng nghề

Học phí cả
khố 10 tháng
(Bằng CĐN)

750.000

3.000.000

5- Thu từ dự án liên kết đào tạo với trường Đại học sư phạm kỹ thuật Hưng
Yên; Đại học Công nghiệp Thái Nguyên…)
(Nội dung chi tiết về mức thu học phí thể hiện trong hợp đồng liên kết đào tạo).
Khi khung học phí Nhà nước thay đổi thì mức thu của nhà trường sẽ
thay đổi cho phù hợp.
6- Tiền thu lệ phí tuyển sinh:
Thực hiện theo qui định tại Thông tư số 28/2003/TTLT/BTC-BGD&
ĐT ngày 4/4/2003 của Liên Bộ tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo cụ thể là:
- Thí sinh đăng ký xét tuyển: 15.000 đồng/hồ sơ.
- Thí sinh đăng ký dự thi và thi tuyển: 60.000 đồng/thí sinh (trong đó
40.000 đồng lệ phí đăng ký dự thi và 20.000 đồng lệ phí thi cho tất cả các
mơn thi).
Qui chế quản lý tài chính và chi tiêu nội bộ
7


Trường Cao đẳng nghề Cơ khí Nơng nghiệp

7- Thu từ hoạt động Trung tâm sát hạch lái xe:
Đơn vị tính: đồng/ 1 giờ tập
TT

Nội dung

Trong giờ

Ngoài giờ


1

Hạng xe B

190.000

210.000

2

Hạng xe C, D

210.000

230.000

3

Hạng xe E

230.000

250.000

4

Th phịng máy vi tính

10.000


5

Th sân bãi tập

30.000

6

Th xe khơng thiết bị

Ghi chú

130.000

130.000

(Mức giá trên có thể thay đổi cho phù hợp theo từng thời điểm). Đối với các
loại hình đào tạo, nghề đào tạo phát sinh khác Hiệu trưởng quyết định phê
duyêt dự toán Thu - Chi.
8- Các khoản thu khác:
- Thu tiền ký túc xá: 30.000đ/h.sinh/tháng (nộp cùng học phí, thu 10
tháng/1 năm).
- Thu từ dịch vụ trông giữ xe đạp, xe máy: Giao cho phịng TC-HC với
mức nộp khốn là 10.500.000 đồng/năm; Trung tâm SHLX nộp mức khốn
6.500.000 đồng/năm.
- Thu từ dịch vụ ơn thi văn hoá, các lớp ngoại ngữ định hướng: Giao
cho phòng Đào tạo phối hợp với các bộ phận liên quan tổ chức thực hiện.
Trước khi mở lớp xin chủ trương của Ban Giám hiệu, lập dự toán và danh
sách lớp, chịu trách nhiệm Thu - Chi theo dự toán được duyệt và nộp về
trường với mức 20% tổng thu.

- Thu từ 2 bếp dịch vụ nhà ăn theo hợp đồng thoả thuận: 1.000.000
đồng/1 tháng (thu 10 tháng/1 năm).
- Thu tiền dịch vụ phục vụ ăn uống của trung tâm sát hạch lái xe sẽ có
quy định riêng khi cơ sở vật chất được hoàn thành.
- Khoản thu do học sinh được đi lao động xuất khẩu tự nguyện đóng
góp xây dựng Nhà trường.
- Thu từ tiền cho thuê đặt phịng máy vi tính tại KTX là 300.000
đồng/1tháng (thu 10 tháng/ năm).
- Thu tiền dịch vụ ký túc xá do phòng QLHS-SV đề xuất phương án.
- Thu tiền từ các lớp tập huấn do Sở giao thông mở tại Trường.
Điều 5: Nội dung cụ thể về chi hoạt động thường xuyên:
8

Qui chế quản lý tài chính và chi tiêu nội bộ


Trường Cao đẳng nghề Cơ khí Nơng nghiệp

1- Tiền lương, tiền công:
Thực hiện theo qui định tại điều 18 Nghị định số 43/2006/NĐCP ngày
25/4/2006 của Chính phủ như sau:
1.1- Đối với những hoạt động thực hiện chức năng nhiệm vụ Nhà nước
giao; hoạt động thu phí, lệ phí thì tiền lương, tiền cơng của người lao động
được tính theo qui định hiện hành về tiền lương cấp bậc chức vụ do Nhà nước
qui định.
1.2- Đối với các hoạt động dịch vụ, đơn vị không thành lập tổ chức sự
nghiệp trực thuộc và hạch tốn riêng doanh thu, chi phí của từng loại dịch vụ;
thì chi phí tiền lương tiền cơng của người lao động thực hiện hoạt động dịch
vụ đó đơn vị tính theo tiền lương cấp bậc, chức vụ do Nhà nước qui định.
1.3- Đối với các hoạt động dịch vụ, đơn vị có thành lập tổ chức sự

nghiệp trực thuộc để hoạt động dịch vụ và tổ chức hạch tốn riêng doanh thu,
chi phí của từng loại dịch vụ; thì chi phí tiền lương tiền cơng của người lao
động thực hiện hoạt động dịch vụ đó, đơn vị áp dụng theo chế độ tiền lương
của Doanh nghiệp Nhà nước tại Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày
14/12/2004 của Chính phủ qui định hệ thống thang bảng lương và chế độ phụ
cấp lương trong các công ty nhà nước, Nghị định số 206/2004/NĐ-CP ngày
14/12/2004 của Chính phủ qui định quản lý lao động, tiền lương và thu nhập
trong các công ty Nhà nước (sẽ xây dựng qui chế hoạt động phù hợp cho từng
tổ chức).
2- Thu nhập tăng thêm:
a- Lương tăng thêm:
Nhà nước khuyến khích các đơn vị sự nghiệp tăng thu, tiết kiệm chi,
tinh giản biên chế, tăng thêm thu nhập cho người lao động trên cơ sở hoàn
thành nhiệm vụ được giao, sau khi thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Ngân sách
Nhà nước. Căn cứ vào khả năng của Trường, năm học 2010-2011 tạm thời
xác định tổng mức thu nhập tăng thêm bằng 1/2 quĩ tiền lương cấp bậc chức
vụ (từ tháng 10/2010 - tháng 9/2011). Trong năm học này nhà trường sẽ xây
dựng phương án trả lương tăng thêm tuỳ thuộc vào hiệu suất công việc đạt
được phù hợp với nguồn tài chính của đơn vị.
Quỹ tiền lương tăng thêm được phân phối hàng tháng cho người lao
động trên cơ sở bình xét kết quả cơng tác, tiêu chí bình xét, xếp loại và hệ số
lương tăng thêm tương ứng như sau:
TT Kết quả công tác đạt được trong tháng

Xếp loại

Hệ số lương
tăng thêm

1


Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ

A

0,5

2

Hồn thành nhiệm vụ

B

0,4

9

Qui chế quản lý tài chính và chi tiêu nội bộ


Trường Cao đẳng nghề Cơ khí Nơng nghiệp

3

Chưa hồn thành nhiệm vụ

C

0,3


4

Vi phạm kỷ luật.

D

0

Hàng tháng, căn cứ qui chế bình xét thi đua, mỗi cán bộ, giáo viên,
CNV tự đánh giá kết quả cơng tác của mình; Trưởng phịng, khoa tham khảo
ý kiến của Bí thư chi bộ, Chủ tịch cơng đồn bộ phận để xếp loại cho từng cá
nhân thuộc bộ phận mình, chuyển về phịng TC-HC tổng hợp trình BGH xét
duyệt thực hiện.
b- Phụ cấp:
b.1- Phụ cấp công tác nhà trường:
- Phụ cấp ưu đãi đối với giáo viên: Thực hiện theo chế độ hiện hành là
30%, giáo viên dạy mơn Chính trị là 40%.
- Vận dụng chi cho Giáo viên giảng dạy mơn chính trị tính trên số giờ
phải giảng được hưởng thêm chế độ phụ cấp giờ giảng với mức 15% theo
Thông tư số 42/2003/TTLT/BGD&ĐT-BTC ngày 29/08/2003 hướng dẫn một
số chính sách thực hiện QĐ số 494/QĐ-TTG ngày 24/6/2002 của Thủ tướng
Chính phủ về “một số biện pháp nâng cao chất lượng và hiệu quả giảng dạy,
học tập các môn khoa học Mác-Lê Nin, tư tưởng Hồ Chí Minh trong các
trường Đại học, Cao đẳng, mơn chính trị trong các trường trung học chun
nghiệp và dạy nghề”.
- Vận dụng chi cho Giáo viên kiêm nhiệm giảng dạy mơn Quốc phịng
- an ninh được hưởng chế độ ưu đãi theo tính chất đặc thù của mơn học là 1%
mức lương tối thiểu cho 1 tiết giảng, tính trên số giờ phải giảng (theo Nghị
định số 116/2007/NĐ-CP ngày 10/7/2007 của Chính phủ về giáo dục quốc
phịng - an ninh).

- Vận dụng chi cho Giáo viên dạy thể dục thể thao được bồi dưỡng 0,5
kg gạo hoặc tương đương 6.000 đồng/1 giờ thực hành, tính trên số giờ phải
giảng theo Thông tư liên bộ Giáo dục - Tổng cục TDTT - Tài chính - Lao
động TBXH số 01 ngày 10/01/1990.
- Cán bộ, giáo viên bị đình chỉ giảng dạy, đình chỉ cơng tác khơng được
hưởng phụ cấp giáo viên hay phụ cấp đặc thù của trường.
- Phụ cấp đặc thù công tác nhà trường áp dụng cho những đối tượng
không đủ điều kiện hưởng phụ cấp ưu đãi giáo viên là 20% (đối với viên
chức; hợp đồng dài hạn và giáo viên nữ nghỉ chế độ thai sản).
- Đối với cán bộ không ở ngạch lương giáo viên mà tham gia giảng dạy
được hưởng phụ cấp như giáo viên đứng lớp.
(Khoản phụ cấp này không áp dụng cho nhân viên làm công tác dịch vụ nhà ăn).
b.2- Phụ cấp ăn trưa:
10

Qui chế quản lý tài chính và chi tiêu nội bộ


Trường Cao đẳng nghề Cơ khí Nơng nghiệp

- Phụ cấp ăn trưa cho viên chức theo các mức như sau: Mức A: 400.000
đồng/tháng, Mức B: 350.000 đồng/tháng, Mức C: 300.000 đồng/tháng.
* Hai đồng chí nhân viên nhà ăn:
- Được hỗ trợ BHXH, BHYT, CĐ, BHTN và các ngày lễ, tết, tham
quan nghỉ mát như cán bộ công nhân viên.
- Hàng tháng nhà trường hỗ trợ số tiền là: 1.250.000 đồng/1người/1
tháng (hưởng 10 tháng/năm). Riêng 2 tháng hè và tết được hưởng nguyên
lương và các chế độ như các viên chức khác theo mức bình xét A,B,C. Khi
Nhà nước điều chỉnh mức lương cơ bản thì Hiệu trưởng sẽ Quyết định mức
hỗ trợ thay đổi cụ thể sau.

b.3- Phụ cấp chức vụ đối với các hoạt động ngoài nhiệm vụ thường xuyên:
Hệ thống cán bộ quản lý của Trường, ngoài phụ cấp trách nhiệm về
chính quyền theo chế độ cịn được hưởng thêm phụ cấp trách nhiệm về công
tác Đảng - Đoàn thể như sau: (Phụ cấp = Lương tối thiểu x Hệ số)
TT

Các chức danh được hưởng phụ cấp

Hệ số

1
2
3
4

Bí thư đảng uỷ.
Phó bí thư đảng uỷ; Thường vụ Đảng uỷ
Đảng uỷ viên; Chủ tịch CĐCS; Bí thư đồn trường.
Phó chủ tịch CĐCS; Phó bí thư Đồn TNCS-HCM; Trưởng
ban nữ cơng.
Bí thư chi bộ, UVBCH- CĐCS; Chủ tịch CĐB.P; Phó ban nữ
cơng; Thường vụ đồn TNCSHCM.
UVBCH-ĐTNCS.HCM, Bí thư chi đồn CQ; Phó BT chi bộ;
Phó chủ tịch cơng đồn bộ phận

0.9
0.7
0.5
0.4


5
6

0.3
0.2

Mỗi người hưởng 01 phụ cấp chức vụ về Đảng - Đoàn thể ở mức cao
nhất, chênh lệch hệ số giữa các mức A,B,C là 0,1.
b.4- Phụ cấp đãi ngộ:
Hàng tháng nhà trường chi phụ cấp đãi ngộ cho cán bộ, giáo viên có trình
độ Thạc sỹ (kể cả hợp đồng dài hạn) và giáo viên cao cấp; giáo viên có tay
nghề bậc 5/5 theo 3 mức A,B,C.
(Mức A = 0,20 x lương tối thiểu; Mức B = 0,10 x lương tối thiểu; Mức C = 0).
c- Phúc lợi tập thể:
- Chi hỗ trợ chè nước cho các bộ phận là: 200.000 đồng/tháng.
- Chi tiền chè nước cho hội đồng sát hạch cấp GPLX của các khoá đào
tạo tại trường là 300.000 đồng/khoá thi.
- Chi tiền tàu xe cho cán bộ, giáo viên, công nhân viên đi phép hàng năm:
11

Qui chế quản lý tài chính và chi tiêu nội bộ


Trường Cao đẳng nghề Cơ khí Nơng nghiệp

Thực hiện theo TT số 108 TC/HCSN ngày 30/12/1993 của Bộ TC và nội
dung Công văn số 1374/TCKT ngày 27/3/2001 của Bộ NN & PTNT.
- Nhà trường sử dụng quỹ phúc lợi tập thể chi cho 01 viên chức và lao
động hợp đồng dài hạn (theo định mức) trong các ngày lễ tết như sau:
Đơn vị: Đồng/người

TT

Nội dung các ngày Lễ - Tết

Số tiền

1

Tết Dương lịch

300.000

2

Hỗ trợ thăm quan đầu năm (tự túc phương tiện)

100.000

3

Ngày thầy thuốc Việt nam (cán bộ y tế)

100.000

4

Ngày Quốc tế phụ nữ 8/3 (cho cán bộ, GV, CNV Nữ)

100.000


5

Ngày Quốc tế lao động 1/5

300.000

6

Ngày Quốc Lễ "Gỗ Tổ Hùng Vương"

100.000

7

Ngày 27/7 và tết âm lịch (cho thương binh và con liệt sỹ:
200.000 đồng/ngày/người)

400.000

8

Tham quan du lịch hè hàng năm (trường bố trí xe đưa đón)

9

Ngày Quốc khánh 2/9

1.000.000
300.000


10 Ngày thành lập hội LHPNVN (cho cán bộ, GV, CNV Nữ)

100.000

11 Ngày hiến chương các nhà giáo 20/11

500.000

12 Ngày thành lập QĐNDVN 22/12 (cho bộ đội xuất ngũ,
chuyển ngành)

200.000

13 Tết Âm lịch

2.000.000

- Cán bộ, giáo viên nghỉ hưu vào thời điểm 6 tháng đầu năm thì được
nhận tiền thưởng các ngày lễ hết tháng 6; vào thời điểm 6 tháng cuối năm thì
hưởng lễ, tết đến hết tháng 12 và tết âm lịch.
- Hợp đồng thỏa thuận theo mức khoán cơng việc khơng được hưởng
chế độ gì ngồi phần lương khốn đã trả hàng tháng.
- Đối với cơng nhân viên Hợp đồng làm việc liên tục tại trường từ 01
đến ≤ 2 năm được hưởng 70% (kể từ khi ký Hợp đồng dài hạn).
Hợp đồng làm việc ≥ 2 năm dài hạn được hưởng 100% của Lương tăng
thêm; tiền ăn trưa; và các ngày lễ, tết nêu trong mục a,b, c của phần 2.
- Tặng quà sinh nhật cho viên chức với mức: (1.000đ/tuổi + 100.000đ)/người.
- Hỗ trợ tổ chức tết thiếu nhi và trung thu, mỗi dịp là: 1.000.000 đồng.
12


Qui chế quản lý tài chính và chi tiêu nội bộ


Trường Cao đẳng nghề Cơ khí Nơng nghiệp

- Tổ chức các ngày lễ kỷ niệm 8/3 và 20/10, mỗi dịp là: 1.000.000 đồng.
- Tặng quà cưới cho viên chức là: 500.000 đồng/người.
- Viên chức được nghỉ làm việc trước 3 tháng khi nghỉ hưu (lương bình
xét hưởng mức A) và được hưởng trợ cấp một lần như sau:
Ban giám hiệu:

5.000.000 đồng/người

Trưởng, phó phịng khoa:

4.000.000 đồng/người.

Cán bộ, giáo viên, CNV:

3.000.000 đồng/người.

- Hàng tháng nhà trường chi hỗ trợ 400.000 đồng/người/tháng cho GV,
CNV hợp đồng ngắn hạn theo hướng tuyển dụng. (các ngày lễ, tết khác được
BGH duyệt chi cho từng trường hợp cụ thể).
- Tổ chức đi tham quan trong dịp hè: Nhà trường bố trí xe (có hỗ trợ 01
xuất lái xe cho đồn đi có chặng đường từ trường đến địa điểm nghỉ mát <
300 km/lượt- 3 ngày). Các phòng khoa đăng ký từ đầu năm học về kế hoạch
đi du lịch hè nếu 2 năm đi 1 lần thì chế độ hưởng gấp đơi và thời gian tối đa
không quá 6 ngày với chặng đường < 600 km/lượt. Các phịng khoa phải động
viên sắp xếp đồn viên của mình tham gia >70%. Cơng đồn trường sắp xếp

các cơng đồn bộ phận ít người đi cùng đợt cho hợp lý. (đi tham quan đầu
năm các đơn vị tự lo phương tiện). Trường hợp cán bộ, giáo viên hợp đồng
ngắn hạn được hỗ trợ tiền nghỉ mát là 400.000 đồng/người; Đi du xuân đầu
năm 50.000 đồng/người.
- Trong năm học tổ chức đoàn cán bộ chủ chốt đi tham quan - học tập
tại các trường đào tạo trong nước và một số cán bộ lãnh đạo tham quan học
tập ở các nước trong khu vực để phục vụ cho việc thực hiện chiến lược phát
triển nhà trường đến năm 2020 theo phê duyệt của Bộ NN và PTNT; dự kiến
số kinh phí khoảng 300 triệu đồng.
- Năm học 2010-2011 nhà trường kỷ niệm 50 năm ngày thành lập Trường,
nhà trường trích từ quỹ phúc lợi chi cho mỗi cán bộ công nhân viên tiền thưởng
theo quyết định của Hiệu trưởng.
- Năm học 2010-2011 nhà trường kỷ niệm 50 năm ngày thành lập
trường, nhà trường chi hỗ trợ cho mỗi cán bộ giáo viên, công nhân viên trong
biên chế và HĐ dài hạn >2 năm 1 bộ quần áo là 1 triệu đồng/ người; Hợp
đồng dài hạn < 2 năm: 700.000 đồng/ người; Hợp đồng ngắn hạn theo hướng
tuyển dụng: 400.000 đồng/ người (Chi phí đi may các phịng, khoa tự túc).
d- Chi khen thưởng:
- Thực hiện theo Thông tư 73/2006/TT-BTC ngày 15/8/2006 của Bộ
Tài chính hướng dẫn việc trích lập, quản lý và sử dụng quỹ thi đua, khen
thưởng theo Nghị định 121/2005/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật thi đua khen thưởng; và Quyết định số
1606/2002/QĐ - BLĐTBXH ngày 20/12/2002 của Bộ Lao động thương binh
13

Qui chế quản lý tài chính và chi tiêu nội bộ


Trường Cao đẳng nghề Cơ khí Nơng nghiệp


và xã hội về việc ban hành qui chế khen thưởng cho công tác dạy nghề. (vận
dụng chi tiền thưởng cho trường hợp chưa đạt LĐTT mức 50.000đồng/người)
- Hàng năm nhà trường tổ chức Hội giảng cấp Trường có chi phí như sau:
+ Chi bồi dưỡng cho Ban tổ chức, hội đồng giám khảo, tiểu ban thư ký
và phục vụ hội giảng là: 50.000 đồng/1 người/1 ngày.
+ Chi khen thưởng cho Giáo viên đạt giải như sau:
Giải Nhất: 500.000 đồng;

Giải Nhì:

300.000 đồng.

Giải Ba: 200.000 đồng;

Giải Khuyến khích: 150.000 đồng.

- Những giáo viên đạt giải tại hội giảng cấp Tỉnh, cấp Bộ, cấp Quốc
gia, nhà trường trích quĩ để khen thưởng cho những giáo viên đạt giải, bằng
giá trị phần thưởng đã nhận ở mỗi cấp.
- Từ hội giảng cấp Tỉnh trở lên, trường thành lập “hội đồng cố vấn” để
huấn luyện các giáo viên dự thi giáo viên dạy nghề giỏi ở mỗi cấp. Mức
thưởng cho “hội đồng cố vấn” bằng tổng giá trị phần thưởng mà đoàn giáo
viên đã đạt được ở mỗi cấp.
- "Hội đồng cố vấn" được thanh toán tiền bồi dưỡng huấn luyện cho
giáo viên tham gia hội giảng cấp Tỉnh, cấp Bộ và cấp Quốc gia là
50.000đồng/buổi/người. Số ngày huấn luyện theo bảng chấm công thực tế
được Hiệu trưởng phê duyệt.
- Với các hội thi học sinh giỏi nghề ở cấp Tỉnh, cấp Bộ và cấp Quốc
gia, nhà trường thưởng cho các giáo viên có cơng bồi dưỡng học sinh đạt giải,
mức thưởng bằng tổng giá trị phần thưởng mà đoàn học sinh đã đạt được ở

mỗi cấp (có phân theo từng phịng, khoa có học sinh tham gia).
- Các khoa lập kế hoạch, dự toán cho giáo viên hướng dẫn luyện thi
học sinh giỏi nghề cấp Tỉnh, cấp Bộ và cấp Quốc gia. Ban giám hiệu sẽ quyết
định chi thù lao cho từng trường hợp cụ thể.
- Ôn luyện thi học sinh giỏi cấp trường là nhiệm vụ thường xuyên đối với GV.
e- Các khoản đóng góp trích nộp BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN:
- Cán bộ cơng nhân viên thực hiện theo chế độ hiện hành.
- Đối với những trường hợp đã ký hợp đồng làm việc liên tục tại trường
từ 01 năm trở lên (kể từ khi ký hợp đồng dài hạn) được nhà trường hỗ trợ mức
đóng BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN là 100% như viên chức.
- Trường thu, nộp BHXH, BHYT cho những trường hợp tự nguyện.
2- Chi cho học sinh - sinh viên bao gồm:
a- Chi học bổng, trợ cấp xã hội và tiền thưởng:

14

Qui chế quản lý tài chính và chi tiêu nội bộ


Trường Cao đẳng nghề Cơ khí Nơng nghiệp

- Quĩ học bổng, TCXH năm học 2010-2011 tạm tính 400 triệu đồng (căn cứ
theo QĐ số 70/2008/QĐ-BLĐTBXH được xác định tối thiểu bằng 15% nguồn thu
học phí hệ dạy nghề chính quy).
- Căn cứ vào kết quả học tập của học kỳ trước để cấp học bổng kỳ sau
cho từng học sinh theo chế độ hiện hành qua thẻ ATM (cấp 10 tháng/năm).
- Căn cứ vào danh sách hưởng trợ cấp xã hội đã được duyệt để chi cho
từng học sinh theo tháng với mức 140.000 đồng/tháng (1 năm cấp 12 tháng).
Trả qua thẻ ATM vào ngày 15 hàng tháng.
- Ngoài nội dung thưởng học bổng cho học sinh có kết quả học tập, rèn

luyện theo chế độ học bổng khuyến khích học tập; căn cứ vào qui chế về quản
lý giáo dục học sinh, Hiệu trưởng quyết định các mức khen thưởng như sau:
Đơn vị tính: đồng/học sinh
TT

Danh hiệu

Năm học

Tồn khố

1

Học sinh tiên tiến

40.000

60.000

2

Học sinh suất sắc

60.000

100.000

3

TT lớp tiên tiến


100.000

200.000

4

TT Lớp biểu dương

80.000

- Sau khi có Quyết định khen thưởng năm học và tồn khố; phịng
Đào tạo gửi danh sách cho phòng TC-KT chi thưởng cho học sinh-sinh viên.
- Mỗi năm Trường tổ chức cho những học sinh có kết quả học tập đạt
loại giỏi trở lên và cán bộ đoàn, cán bộ hội có nhiều thành tích cơng tác đồn,
cơng tác hội đi tham quan 1 lần; ngồi chi phí đi lại, vé cầu phà, vé vào tham
quan trường còn hỗ trợ tiền sinh hoạt cho mỗi học sinh 30.000 đồng/ngày.
- Hàng năm tổ chức thi học giỏi cấp trường cho các nghề, những học
sinh đạt giải được thưởng theo mức như sau:
Đơn vị tính: đồng/học sinh
TT

Xếp loại

Mức thưởng

1

Giải nhất


200.000

2

Giải nhì

150.000

3

Giải ba

100.000

4

Giải khuyến khích

50.000

- Những học sinh được chọn dự thi học sinh giỏi từ cấp Tỉnh trở lên
được trường bồi dưỡng và giúp đỡ về phương tiện đi lại, chỗ nghỉ trong thời
gian huấn luyện.
15

Qui chế quản lý tài chính và chi tiêu nội bộ


Trường Cao đẳng nghề Cơ khí Nơng nghiệp


- Căn cứ Quyết định số 158/2002/QĐ-TTg ngày 15/11/2002 của Thủ
tướng Chính phủ qui định về chế độ khen thưởng đối với học sinh, sinh viên
đạt giải trong các kỳ thi học sinh, sinh viên giỏi, olympic quốc gia. olympic
quốc tế, kỹ năng nghề quốc gia và kỹ năng nghề quốc tế.
Ngoài phần thưởng của Chính phủ cho những học sinh đạt giải, nhà
trường sẽ thưởng cho những HS đạt giải bằng số tiền mà Chính phủ đã tặng.
- Năm học 2010-2011 nhà trường kỷ niệm 50 năm ngày thành lập Trường,
nhà trường trích từ quỹ phúc lợi chi cho mỗi học sinh đang học tập tại trường tại
thời điểm tổ chức lễ kỷ niệm là 30.000 đồng/1 HS-SV.
b- Chi cho các hoạt động văn hố văn nghệ, hoạt động nữ cơng, thể
dục - thể thao của Học sinh - sinh viên:
Năm học 2010-2011dự toán chi cho các hoạt động phong trào thường
xuyên của HS-SV là 50.000.000 đồng, bao gồm chi cho các hoạt động văn hốvăn nghệ, nữ cơng, thể dục-thể thao, hội nghề (gồm cả các giải thưởng cho các
phong trào).
Kinh phí trang bị cho mơn học thể dục thể thao và hoạt động phong trào
được tính vào vật tư dụng cụ học tập với mức 10 triệu đồng/năm.
Phòng QLHS-SV phối hợp với Đồn TNCSHCM, Hội học sinh-sinh
viên và các phịng khoa lập dự tốn từ đầu năm học để trình Hiệu trưởng
duyệt, trong năm học căn cứ vào kế hoạch đã duyệt để thực hiện.
Những hoạt động phong trào của học sinh-sinh viên, tham gia theo yêu
cầu của Bộ và địa phương khơng thuộc phạm vi dự tốn này.
Năm 2011 nhà trường hỗ trợ cho đội thanh niên tình nguyện của đoàn
thanh niên tổ chức các hoạt động phong trào với mức là: 10.000.000 đồng/năm.
c- Chi từ tiền Hỗ trợ tham gia BHYT của Học sinh - sinh viên:
Hàng năm giao cho y tế nhà trường lập dự toán chi phí từ nguồn kinh phí
hỗ trợ tham gia BHYT do BHXH trích về, để phục vụ cho cơng tác quản lý, cán
bộ y tế trực tiếp, chi phí nghiệp vụ liên quan đến công tác BHYT và tổ chức mua
thuốc chữa bệnh thông thường cho học sinh - sinh viên từ nguồn kinh phí trên
do BHXH Vĩnh Phúc cấp về.
3- Chi cho quản lý hành chính gồm:

a- Quản lý điện:
- Trường bao cấp cho mỗi học sinh ở KTX 5kw/h/tháng, học sinh dùng
vượt định mức phịng QTĐS có trách nhiệm phối hợp với phòng QLHS thu
nộp về phòng TC-KT. (Phòng Quản trị đời sống có trách nhiệm ghi số điện sử
dụng, Phòng QLHS-SV thu tiền học sinh ở KTX và nộp về phịng TC-KT).
16

Qui chế quản lý tài chính và chi tiêu nội bộ


Trường Cao đẳng nghề Cơ khí Nơng nghiệp

- Tồn bộ chi phí điện tại các bếp ăn, các hộ dùng điện của trường hàng
tháng nộp tiền về phòng TC-KT. Hàng tháng trích chi 5 %/ tổng thu tiền điện
ngồi trường cho công tác quản lý điện, trực tiếp và giám sát thực hiện.
- Tiếp tục nghiên cứu thực hiện khoán điện sinh hoạt và đào tạo tới
từng đơn vị phòng khoa (theo Quyết định của Hiệu trưởng trên cơ sở đề nghị
của tiểu ban chỉ đạo thực hiện tiết kiệm điện).
b- Chi mua vật tư văn phòng và văn phòng phẩm:
Thực hiện khốn văn phịng phẩm cho các phịng, và trung tâm như sau:
VP Phẩm
Mực in VT
Tổng
TT
Tên bộ phận
khoán/năm khoán /năm
cộng/Năm
1

Phòng TC-HC


2.400.000

2.600.000

5.000.000

2

Phòng Đào tạo

5.000.000

5.000.000

10.000.000

3

Phòng TC-KT

5.000.000

5.000.000

10.000.000

4

Ban dự án


5.000.000

3.000.000

8.000.000

3

Phòng QLHS-SV

1.100.000

1.300.000

2.400.000

4

Phòng QTĐS

500.000

500.000

1.000.000

5

TT dịch vụ việc làm


800.000

1.200.000

2.000.000

6

Kế toán TT SHLX

1.300.000

1.500.000

2.800.000

7

Khoa Điện tử tin học

1.700.000

1.300.000

3.000.000

8

Khoa Điện


4.000.000

1.500.000

5.500.000

9

Khoa Cơ khí

1.200.000

800.000

2.000.000

10

Khoa Động lực

1.700.000

1.300.000

3.000.000

11

Khoa Sư phạm DN


700.000

800.000

1.500.000

12

Khoa Cơ giới

3.000.000

1.500.000

4.500.000

13

Khoa Kinh tế

1.500.000

1.000.000

2.500.000

14

Khoa Khoa học CB


2.500.000

1.500.000

4.000.000

Các Phịng, khoa có thu từ dịch vụ đào tạo và dịch vụ kết hợp sản xuất
phải tự lo kinh phí để mua sắm văn phịng phẩm phục vụ nhiệm vụ đó.
Văn phịng phẩm phục vụ thi chứng chỉ và thi sát hạch cấp GPLX tại
(phòng thi lý thuyết và phòng thi thực hành) của Trung tâm thanh tốn với
mức khốn 300.000đ/1kỳ thi.
- Chi phí mua dụng cụ vệ sinh, đồ dùng phục vụ cho trường, chăm sóc
cảnh quan mơi trường thuộc phịng Hành chính – Tổ chức khốn kinh phí 3
17

Qui chế quản lý tài chính và chi tiêu nội bộ


Trường Cao đẳng nghề Cơ khí Nơng nghiệp

triệu đồng/năm. (chổi, cuốc, xẻng, giấy VS, nước tẩy rửa, xà phòng, thuốc trừ
sâu, phân bón...)
- Chi phí mua dụng cụ vệ sinh, đồ dùng phục vụ cho trường, chăm sóc
cảnh quan mơi trường thuộc phịng Quản trị đời sống khốn kinh phí 5 triệu
đồng/năm. (chổi, cuốc, xẻng, giấy VS, nước tẩy rửa, xà phịng, thuốc trừ sâu,
phân bón...).
- Dự trù trang bị dụng cụ vệ sinh toàn trường được chi từ dự tốn kinh
phí từ nguồn BHYT học đường trích lại cho trường hoạt động khoảng 4 triệu
đồng/năm.

- Trung tâm sát hạch lái xe: 1.200.000đồng/1 năm.
- Chi phí về băng, đĩa, phục vụ cho việc đào tạo, thi cho học sinh học
văn hố theo chương trình của Sở giáo dục và đào tạo, nhà trường sẽ thanh
toán theo yêu cầu của Sở giáo dục và đào tạo trên hoá đơn chứng từ cụ thể.
- Dựa vào mức khốn như trên, các phịng, khoa chủ động mua VPP,
mực máy in vi tính, bằng hoá đơn hợp lệ để thanh toán và lập sổ theo dõi tình
hình mua sắm và sử dụng văn phịng phẩm của bộ phận mình, làm căn cứ cho
cơng tác quản lý của phịng, khoa và cơng tác kiểm tra của nhà trường. Yêu
cầu các phòng, khoa mua sắm văn phịng phẩm theo mức khốn theo q
trong năm học. Khơng thanh toán định mức của năm học này vào năm học
tiếp theo.
- Nhân viên văn thư của phòng TC - HC chịu trách nhiệm in và photo tài
liệu cho các phịng, khoa trong trường. Tất cả các trường hợp phơ tô, in ấn phải
được ký xác nhận vào sổ theo dõi của phòng TC - HC. Các văn bản in ấn, đánh
máy từ 20 trang trở lên phải được Ban giám hiệu duyệt về số lượng, cỡ loại
giấy in. Cuối kỳ (q, năm) phịng TC - HC có số liệu quyết toán số lượng tài
liệu đã thực hiện trong kỳ với phịng TC-KT (trừ mực in vi tính) làm căn cứ để
cấp mực máy phơ tơ. Phịng TC-HC có trách nhiệm quản lý và sử dụng máy in,
máy photo đúng qui định, khơng dùng vào các mục đích cá nhân.
- Vào đầu năm học phòng TC-HC lập danh sách đề nghị Ban giám hiệu
duyệt cho mua sổ tay để trang bị cho cán bộ, giáo viên trong biên chế và Hợp
đồng dài hạn.
- Hai năm một lần Trường cấp cho mỗi cán bộ, giáo viên trong biên chế
và hợp đồng dài hạn 01 chiếc cặp công tác trị giá bằng tiền như sau:
Đơn vị: đồng/người
TT

Chức danh

Số tiền


Ghi chú

1

Ban Giám hiệu

200.000

2 năm

2

Trưởng, Phó phịng-khoa; Bí thư - Phó bí thư

150.000

2 năm

18

Qui chế quản lý tài chính và chi tiêu nội bộ


Trường Cao đẳng nghề Cơ khí Nơng nghiệp

đồn, Chủ tịch cơng đồn cơ sở.
Giáo viên; Văn thư; Chủ tịch CĐBP; Kế tốn, 01
cán bộ Y tế


3

2 năm

100.000

c- Thanh tốn cơng tác phí:
Thanh tốn cơng tác phí cho cán bộ, giáo viên đi công tác trong nước
được thực hiện theo Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ
Tài chính Quy định chế độ cơng tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị
đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp cơng lập, có vận dụng và
sửa đổi một số điểm như sau cho phù hợp điều kiện tại đơn vị: (từ T10.2010)
- Sửa đổi mục 2 " thanh toán khoán tiền tự túc phương tiện đi công tác":
+ Viên chức tự túc phương tiện, được thanh tốn tiền tàu xe là 500
đồng/Km. (Khơng tính tiền đi taxi cho cán bộ giáo viên, Trừ Ban giám hiệu);
Nếu có đi phương tiện ngồi từ nhà ga, bến xe đến địa điểm làm việc phải có
vé hoặc giấy biên nhận của chủ phương tiện với giá cả phù hợp.
+ Những cá nhân được Hiệu trưởng cử đi công tác bằng xe ơ tơ riêng
phải có xác nhận của nơi đến cơng tác được nhà trường thanh tốn tiền khoán
theo số Km thực tế đi+về x 2.500 đ/1km (bao gồm tiền nhiên liệu và khấu hao
xe) và được thanh toán tiền vé cầu đường theo thực tế.
- Sửa đổi mục 3 “phụ cấp lưu trú”(trường hợp đi và về trong ngày) như sau:
Đơn vị: đồng
Mức
TT Nơi đến công tác của cán bộ, giáo viên, công nhân viên
phụ cấp
1

Các cơ quan trong huyện Bình Xuyên (trừ các xã sở tại).


10.000

2

Các cơ quan ngồi huyện Bình xun, trong tỉnh V.Phúc

20.000

3

Các cơ quan tại các tỉnh đồng bằng, trung du bắc bộ

80.000

4

Các cơ quan tại vùng núi cao, hải đảo, biên giới phía bắc

100.000

5

Các cơ quan ở miền trung & miền nam (Quảng Trị trở vào)

100.000

- Sửa đổi mục 4 "TT tiền th phịng nghỉ tại nơi đến cơng tác" như sau:
TT

Nơi đến công tác của cán bộ, giáo viên, CNV


1

Thành phố Hà Nội; T.P Hồ Chí Minh, TP Hải
Phịng; TP Cần thơ; TP Đà Nẵng

2

Các tỉnh còn lại trong cả nước.

3

Các huyện trong tỉnh (nếu cán bộ đến công tác ở
nơi khơng có nhà nghỉ - Khơng có hố đơn).

19

Mức tiền
(đ/người/ ngày)
200.000
150.000
60.000

Qui chế quản lý tài chính và chi tiêu nội bộ


Trường Cao đẳng nghề Cơ khí Nơng nghiệp

Mức tiền ngủ trên tính cho 2 người/1 phịng. Trường hợp đồn đi
cơng tác có lẻ người, hoặc người khác giới thì được thanh tốn theo mức

th phịng tối đa khơng q 300.000 đồng/ngày/phịng/người.
Khi thanh tốn, u cầu người đi cơng tác phải có hố đơn tiền th
phịng ngủ, và giấy đi đường được xác nhận của những nơi đến cơng tác có
ký duyệt của Hiệu trưởng.
Hàng năm do yêu cầu công tác ở các tỉnh xa như: Thành phố Hồ Chí
Minh, Vũng Tàu, Cần Thơ, Đà nẵng… Tuỳ từng trường hợp được cử đi
công tác, học tập, Hiệu trưởng sẽ Quyết định mức hỗ trợ sinh hoạt và tiền
vé máy bay, tàu xe và những chi phí hợp lý khác.
Ban Giám hiệu đi công tác ở các tỉnh, thành phố trong cả nước được áp
dụng mức th phịng nghỉ theo tình hình thực tế.
Cán bộ giáo viên được cử đi tập huấn, học tập ngắn hạn không áp dụng chế
độ nêu trên mà được hỗ trợ cụ thể tại mục d7 .
Cán bộ, giáo viên đi giảng dạy ở các địa điểm ngoài trường được Hỗ trợ
sinh hoạt, đi lại như sau: (Tiền ngủ do địa điểm học tập bố trí xắp xếp)
* Địa điểm cách trường <40 km/lượt hỗ trợ như sau:
- Hỗ trợ tiền sinh hoạt 20.000 đồng/ngày/người.
- Hỗ trợ tiền đi lại theo số Km thực tế đi, về theo chế độ cơng tác phí
* Địa điểm cách trường >40 km/lượt hỗ trợ như sau:
- Hỗ trợ tiền sinh hoạt 40.000 đồng/ngày/người.
- Hỗ trợ tiền đi + về là 100.000 đ/người với địa điểm cách Trường 40 –
80 km/1 lượt.
- Hỗ trợ tiền đi + về là 200.000 đ/người với địa điểm cách Trường 80130 km/ 1 lượt.
- Hỗ trợ tiền đi + về là 250.000 đ/người với địa điểm cách Trường 130160 km/ 1 lượt.
Các lớp đào tạo nghề cho nơng dân được chi theo dự tốn được duyệt riêng.
Khi thanh tốn u cầu có giấy báo giảng của phịng đào tạo và có
dấu xác nhận của nơi đến giảng dạy. Tiền giờ giảng được tính hàng tháng
theo quy định chung tồn trường.
20

Qui chế quản lý tài chính và chi tiêu nội bộ



Trường Cao đẳng nghề Cơ khí Nơng nghiệp

Để đảm bảo khoản chi này đúng mục đích, đúng đối tượng và có hiệu
quả, yêu cầu cán bộ, giáo viên, CNV thực hiện những quy định dưới đây:
- Đối với cán bộ, giáo viên được cử đi cơng tác phải có ký duyệt của
Ban giám hiệu (hoặc người được uỷ quyền), người phụ trách phịng, khoa, có
xác nhận nơi đến cơng tác, và ghi rõ kết quả chuyến đi.
- Đối với giáo viên được cử đi kiểm tra học sinh thực tốt nghiệp tập tại
các cơ sở ngồi trường, thanh tốn theo giấy đi đường có xác nhận của Phịng,
Khoa và Ban giám hiệu ký duyệt như sau:
- Giáo viên đi kiểm tra học sinh thực tập bằng phương tiện cá nhân
được hỗ trợ tiền cơng tác và hao mịn phương tiện là:
+ Mức 70.000đ/chuyến đi có chiều dài quãng đường đi, về ≤ 100 km.
+ Mức 100.000đ/chuyến đi có chiều dài quãng đường đi, về từ >100 km .
- Số lần đi kiểm tra học sinh thực tập được thanh toán không vượt quá
2 lần/ tháng x 2 giáo viên đi kiểm tra học sinh.
Các phòng, khoa lập kế hoạch giáo viên đi kiểm tra học sinh khi có
Quyết định đưa học sinh đi thực tập được phòng đào tạo và Ban giám hiệu
duyệt gửi cho phòng TC - KT (phòng, khoa khơng gửi Kế hoạch, phịng Tài
chính - Kế tốn sẽ khơng Thanh tốn hỗ trợ nêu trên).
+ Trường thực hiện thanh tốn cơng tác phí tháng trước chậm nhất đến
ngày mùng 5 tháng sau, nếu quá thời hạn quy định trên Trường sẽ từ chối
thanh toán (trường hợp đặc biệt phải được sự đồng ý của BGH).
- Việc thanh tốn cơng tác phí cho cán bộ, giáo viên đi cơng tác ở
nước ngồi được thực hiện theo chế độ hiện hành.
d- Thanh toán hội nghị:
Do đặc thù hoạt động của nhà trường, hàng năm vẫn tổ chức các cuộc
họp như:

- Đại hội cán bộ cơng chức, ĐH cơng đồn cơ sở, đại hội Đảng bộ.
- Ngày nhà giáo Việt nam 20/11 và ngày tổng kết hội giảng cấp trường.
- Khai giảng, Sơ kết học kỳ và tổng kết bế giảng năm học.
Ngồi ra trường cịn tổ chức trong các dịp giao ban về cơng tác đảng,
cơng tác đồn thanh niên, công tác an ninh - trật tự …
Trường qui định mức tiền ăn cho các hội nghị trên từ 60.000 - 80.000
đồng/ người/ ngày, khi thanh tốn phải có Quyết định của Hiệu trưởng về việc
tổ chức hội nghị (có ghi rõ thành phần và số người tham gia, mức ăn cho
từng hội nghị) kèm theo giấy đề nghị thanh tốn của phịng Quản trị đời sống.

21

Qui chế quản lý tài chính và chi tiêu nội bộ


Trường Cao đẳng nghề Cơ khí Nơng nghiệp

Trang trí khánh tiết và chi phí khác (văn nghệ...) của các hội nghị, hội
thảo đảm bảo trang trọng và tiết kiệm được thanh tốn theo tình hình thực tế
được Ban giám hiệu phê duyệt.
Chi phí phục vụ cho các buổi lễ được thanh toán theo dự trù được duyệt
e- Thanh toán tiếp khách:
- Ban giám hiệu tiếp khách, thanh tốn chi phí thực tế theo hố đơn.
- Các phịng khoa được sự uỷ quyền của ban giám hiệu tiếp khách,
trường qui định mức tối đa là 80.000 đồng/người/ngày; Bộ phận, cá nhân nào
được Ban giám hiệu uỷ quyền tiếp khách, khi thanh toán sử dụng mẫu giấy
thanh toán tiếp khách theo sự uỷ quyền in sẵn, người đề nghị thanh toán phải
điền đầy đủ các nội dung theo yêu cầu.
g- Cước phí điện thoại, FAX:
- Đồng chí Hiệu trưởng, và các đồng chí Phó hiệu trưởng chi phí sử

dụng điện thoại theo mức khốn như sau:
Đơn vị tính: đồng/tháng
TT

Chức danh

1

Hiệu trưởng

2

Nhà riêng Máy cơ quan

Hiệu phó:1,2,3

Tổng cộng

300.000

400.000

900.000

200.000

200.000

Di động
200.000


400.000

- Khốn tiền điện thoại cố định cho các phòng; khoa theo mức như sau:
Đơn vị tính: đồng/ tháng
TT

Tên đơn vị

Số máy

Mức khốn
năm học 2009 2010

Thuyết
minh
Kèm FAX

1

Phòng TC - HC (1)

3866.542

250.000

2

Phòng TC - HC (2)


3596.709

100.000

3

Phòng Đào tạo

3866.414

500.000

4

Phòng TC-KT

3866.087

500.000

6540.573
5

Ban Dự án

2213.017

350.000

6


Phòng QLHS - SV

3887.104

100.000

7

Phòng QTĐS

3887.873

100.000

8

Tổ bảo vệ

3866.085

150.000

9

Khoa Cơ giới

3866.599

100.000


22

Kèm FAX
Y Tế CQ

Qui chế quản lý tài chính và chi tiêu nội bộ


Trường Cao đẳng nghề Cơ khí Nơng nghiệp

10

Khoa Điện

3866.543

100.000

11

Khoa Cơ khí

3866.415

100.000

12

Khoa Động lực


2212.719

100.000

13

Khoa điện tử tin học

2213.063

100.000

14

Khoa Sư phạm

15

Khoa KHCB

16

Khoa Kinh tế

17

TT dịch vụ việc làm

3596.440


250.000

18

TT sát hạch lái xe

2213.060

400.000

19

Đoàn thanh niên

3596.708

100.000

20

Cơng đồn trường

3887.104

100.000

21

Th bao Internet; th vùng trên mạng toàn quốc trả theo Hợp đồng


100.000
2213.012

100.000
100.000
Kèm FAX

- Hỗ trợ tiền cước sử dụng điện thoại di động theo 4 mức như sau:
TT

Các đối tượng được hưởng mức khoán

Mức khoán

1

Trưởng khoa Cơ giới kiêm Giám đốc trung tâm SHLX.

250.000

2

Kế toán trưởng

200.000

3

Các trưởng phòng TC-HC, Đào tạo, Lái xe cơ quan,


150.000

4

T.phòng, khoa cịn lại và P.phịng: Đào tạo; TCKT; TCHC; Phó khoa Cơ giới 1; Phó GĐ TT SHLX, Bí thư đồn
trường, Phó GĐ dịch vụ việc làm. Trợ lý BGH, Lái xe
ban dự án

100.000

5

Các phó phịng, khoa cịn lại; Phó bí thư đồn trường, Kế
tốn Trung tâm SHLX.

50.000

f- Thơng tin tun truyền:
Để không ngừng tuyên truyền, quảng bá hoạt động đào tạo của trường
ra xã hội và thông tin chào thầu mua sắm trang thiết bị, nhà trường phải
thường xuyên tuyên truyền trên truyền hình và các báo, in ấn các tài liệu-ấn
phẩm, việc thanh toán theo hoạt động thực tế.
4- Chi nghiệp vụ giảng dạy, học tập gồm:
a- Chi mua sách báo tạp chí, tài liệu giáo khoa, giáo trình, sách tham
khảo; thiết bị, vật tư thí nghiệm, thực hành; Phần mềm; chi phí cho giáo
23

Qui chế quản lý tài chính và chi tiêu nội bộ



Trường Cao đẳng nghề Cơ khí Nơng nghiệp

viên và học sinh đi thực tập theo chương trình của trường (bao gồm cả an
ninh quốc phòng).
- Chi mua báo và tạp chí: theo số lượng thực tế được Hiệu trưởng duyệt
- Chi mua sách chuyên môn, sách tham khảo mua khi cần thiết được
BGH duyệt.
- Chi mua biên lai thu phí, lệ phí; phơi bằng tốt nghiệp và chứng chỉ
đào tạo nghề; sổ sách quản lý đào tạo, tem và phong bì cơng văn, sổ sách kế
tốn quản lý theo nhu cầu thực tế được BGH duyệt.
- Chi mua các phần mềm được Ban giám hiệu duyệt theo yêu cầu của
công tác quản lý.
- Chi thù lao cho việc viết giáo trình:
Trong năm học này nhà trường cần biên soạn giáo trình thanh tốn theo
quy định của Nhà nước.
- Chi phí mua vật tư, dụng cụ lâu bền cho học sinh thực tập:
Năm học 2010-2011 Trường giao chỉ tiêu kinh phí để mua sắm dụng cụ
lâu bền và vật tư học tập cho các Khoa như sau: (số liệu học sinh có mặt tại
thời điểm 20/10/2010).
TT

Nội dung

Số HS

Mức khốn
/1hs/năm

Thành tiền


I

Khoa Điện

662

1

Học sinh CĐN

312

210.000

65.520.000

2

Học sinh TCN + VH

350

142.000

49.700.000

II

Khoa Động lực


699

1

Học sinh CĐN

285

210.000

59.850.000

2

Học sinh TCN + VH

414

142.000

58.788.000

III Khoa Cơ khí

115.220.000

118.638.000

972


76.615.000

1

Học sinh CĐN

137

210.000

28.770.000

2

Học sinh TCN + VH

260

142.000

36.920.000

3

Học sinh Qua ban

575

19.000


10.925.000

IV Khoa Điện tử - Tin học

742

1

Học sinh CĐ CNTT

214

53.000

11.342.000

2

Học sinh CĐ

92

210.000

19.320.000

3

Học sinh TCN + VH


436

142.000

61.912.000

Tổng cộng

24

92.574.000

403.047.000
Qui chế quản lý tài chính và chi tiêu nội bộ


Trường Cao đẳng nghề Cơ khí Nơng nghiệp

Các Khoa căn cứ vào chỉ tiêu kinh phí và nhiệm vụ được giao chủ động
lập kế hoạch mua sắm đáp ứng yêu cầu cho công tác nâng cao chất lượng đào
tạo tại khoa.
- Việc thực hiện mua sắm thiết bị, vật tư, tài sản cố định như sau:
Ngày 20-25 tháng cuối Quý trước các khoa gửi kế hoạch mua sắm Quý
sau và báo giá của các đơn vị cung ứng về Phòng Tài chính - Kế tốn để tổng
hợp nhu cầu mua sắm thiết bị, vật tư, tài sản cố định cho q sau (đồng thời
các khoa phải có báo cáo về sử dụng vật tư Quý trước). Nếu gửi kế hoạch
chậm theo qui định thì căn cứ vào thời điểm gửi kế hoạch, nhà trường sẽ cắt
giảm số tiền theo tỷ lệ tương ứng với thời gian nộp chậm và lãnh đạo khoa
phải chịu trách nhiệm về việc chậm gửi kế hoạch.

+ Lơ hàng cần mua có giá trị < 5 triệu đồng: Các phòng khoa cử cán
bộ, giáo viên của đơn vị mình liên hệ báo giá hàng hố đồng thời cùng với
phòng TC-KT làm thủ tục mua sắm. Khi mua về phải có biên bản giao nhận
dưới sự chứng kiến tham gia của Phịng TC-KT.
+ Lơ hàng cần mua có giá trị ≥ 5 triệu đồng và < 100 triệu đồng: Đơn vị
có nhu cầu mua liên hệ xin 3 báo giá, phịng TC-KT kiểm tra thơng tin trên báo
giá và lập biên bản xét chọn. Căn cứ Biên bản xét chọn Hiệu trưởng ra quyết
định chỉ định đơn vị cung cấp hàng hố. Phịng TC-KT chịu trách nhiệm ký
hợp đồng, giám sát thực hiện, thanh lý hợp đồng và thanh tốn, các phịng,
khoa liên quan là thành viên trong việc thực hiện hợp đồng; có trách nhiệm
nhận, kiểm tra chất lượng và tiêu chuẩn kỹ thuật của thiết bị - vật tư - TSCĐ.
Trường hợp đối với những hàng hố đặc biệt, có giá bán thống nhất trên tồn
quốc thì thực hiện theo quyết định của Hiệu trưởng.
+ Lơ hàng cần mua có giá trị ≥ 100 triệu đồng phải thực hiện theo quy
định của Nhà nước hiện hành. Có thể thực hiện việc mua sắm theo hình thức
chào hàng cạnh tranh (đối với hàng hóa thơng dụng, sẵn có trên thị trường)
hoặc Đấu thầu theo đúng quy định.
Các đồng chí được cử đi liên hệ lấy Báo giá về vật tư, thiết bị, đồ dùng,
hàng hoá phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và nhà trường về giá cả, chất
lượng, số lượng vật tư hàng hoá đã mua và đảm bảo các thủ tục theo quy định.
- Chi mua bảo hộ lao động và đồng phục:
Nhà trường khốn định mức bảo hộ cho các khoa, phịng tự trang bị
trong năm 2010-2011 (Chi phí đi may các phịng, khoa tự túc)
+ Định mức mua sắm bảo hộ lao động cho giáo viên và công nhân viên
(bao gồm giày dép, quần áo, găng tay, mũ, xà phòng rửa tay...) và mua sắm
đồng phục cho nhân viên văn phòng theo mức 200.000 đồng/năm.
+ Định mức Trang phục cho tổ Bảo vệ gồm: Mũ, phù hiệu, với mức:
300.000 đồng/người/năm.
25


Qui chế quản lý tài chính và chi tiêu nội bộ


×