Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.73 MB, 132 trang )

UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

LÊ HOÀNG THẢO NGUYÊN
1693403010015
LÊ HOÀNG
THẢO NGUYÊN

TIỂU LUẬN CUỐI KỲ
TỔNG QUAN NỢ CƠNG

HỒN THIỆN TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CÁC ĐƠN VỊ
Mơn: TƯ DUY BIỆN LUẬN ỨNG DỤNG

SỰ NGHIỆP THUỘC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
TỈNH BÌNH DƯƠNG

Chun ngành: KẾ TỐN
Mã ngành: 60 34 03 01
Lớp: CH16KT02

LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN
MÃ SỐ: 8 34 03 01

TS. NGUYỄN HỒNG HUẾ

Bình Dương, tháng 03 năm 2018



BÌNH DƯƠNG - Năm 2019
PHẦN NỘI DUNG
i


UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

LÊ HỒNG THẢO NGUN

HỒN THIỆN TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CÁC ĐƠN VỊ
SỰ NGHIỆP THUỘC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
TỈNH BÌNH DƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUN NGÀNH: KẾ TỐN
MÃ SỐ: 8 34 03 01

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. PHẠM QUANG HUY

BÌNH DƯƠNG - Năm 2019
ii


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu khoa học của riêng tơi. Các
phân tích, số liệu và thơng tin sử dụng trong luận văn là hồn tồn trung thực và có
nguồn gốc rõ ràng.

Tác giả luận văn

LÊ HOÀNG THẢO NGUYÊN

i


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đề tài luận văn này, em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình
của TS. Phạm Quang Huy trong suốt quá trình viết và hồn thành luận văn.
Em xin tỏ lịng biết ơn đến Khoa Kế toán, Khoa Sau đại học – Trường Đại học Thủ
Dầu Một đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong q trình nghiên cứu hồn thành luận văn.
Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo, tập thể nhân viên phịng kế
hoạch – tài chính của các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Tài nguyên và Mơi trường tỉnh
Bình Dương, gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã hỗ trợ, chia sẻ và không ngừng động
viên em trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu.

Tác giả luận văn

LÊ HOÀNG THẢO NGUYÊN

ii


TĨM TẮT
Sở Tài ngun và Mơi trường (viết tắt Sở TNMT) là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý
nhà nước về tài nguyên và môi trường gồm: đất đai; tài nguyên nước; tài nguyên khống
sản, địa chất; mơi trường; khí tượng thủy văn; biến đổi khí hậu; đo đạc và bản đồ; quản
lý và tổ chức thực hiện các dịch vụ công về các lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng của

Sở. Thực hiện đổi mới và nâng cao hoạt động, Sở đã cơ cấu tổ chức bộ máy bao gồm
các phịng chun mơn và các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở (gồm: Văn phòng Đăng ký đất
đai; Trung tâm Phát triển quỹ đất; Trung tâm Quan trắc – Kỹ thuật Tài nguyên và Môi
trường; Trung tâm Công nghệ thông tin – Lưu trữ tài nguyên và môi trường; Quỹ bảo vệ
Môi trường) để phù hợp với chức năng nhiệm vụ và tăng cường cơng tác quản lý
chun mơn cũng như trong việc hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn. Với mục tiêu làm
rõ một số vấn đề về cơ sở khoa học của tổ chức cơng tác kế tốn và phân tích các nhân
tố chi phối đến tổ chức công tác kế tốn tại các đơn vị sự nghiệp cả nước nói chung và
tại Sở TNMT tỉnh Bình Dương nói riêng.
Nhằm thực hiện chủ trương đổi mới toàn diện; đẩy mạnh việc giao quyền tự chủ tài
chính thì địi hỏi các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở TNMT phải nâng cao chất lượng hoạt
động; đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Nghiên cứu được vận dụng chủ yếu
bằng phương pháp nghiên cứu định tính như: phương pháp nghiên cứu tài liệu, phương
pháp tổng hợp – phân tích dữ liệu. Bên cạnh đó tác giả cịn áp dụng phương pháp định
lượng qua việc khảo sát 05 đơn vị sự nghiệp thuộc Sở TNMT và thống kê số liệu thu
thập được, qua đó phân tích thực trạng và đánh giá kết quả thực hiện về tổ chức cơng
tác kế tốn dựa trên 6 tiêu chí tại các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở TNMT thời gian qua và
trên cơ sở đó đề xuất những giải pháp nhằm hồn thiện tổ chức cơng tác kế toán tại các
đơn vị sự nghiệp thuộc Sở TNMT tỉnh Bình Dương trong thời gian tới.
Qua nghiên cứu thực tế tại các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở TNMT tỉnh Bình Dương
cho thấy, kế tốn đã thực hiện hoạt động tương đối tốt, đảm bảo đúng theo quy định.
Tuy nhiên, trong cơng tác tổ chức kế tốn tại các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở còn gặp
những vấn đề bất cập và hạn chế nên cũng gây khó khăn không nhỏ cho việc quản lý tài
iii


chính của đơn vị: Cơng tác đối chiếu, kiểm tra trong quá trình luân chuyển chứng từ
chưa được quan tâm, các chứng từ kho bạc vẫn còn thực hiện theo cách thủ công, dẫn
đến số tiền bằng chữ và bằng số không khớp nhau; công tác tổ chức hệ thống tài khoản
kế toán chưa phản ánh đầy đủ, chi tiết; một số mẫu sổ kế toán chưa được sử dụng nên

gây nhiều khó khăn trong việc kiểm sốt, theo dõi, sử dụng nguồn kinh phí; cơng tác lập
báo cáo cịn khá sơ sài chưa chú trọng về mặt chất lượng, cịn mang tính đối phó, chậm
trễ trong việc cung cấp thơng tin dẫn đến chất lượng Báo cáo tài chính, báo cáo thuyết
minh chưa cao; việc phân công công việc giữa các nhân viên kế tốn cịn chồng chéo,
chưa hợp lý, thiếu kỹ năng về cung cấp thông tin kế toán quản trị; phần mềm kế toán
chưa được phân quyền hệ thống dẫn đến xảy ra hiện tượng các kế tốn viên tự ý sửa số
liệu mà chưa thơng qua ý kiến của phụ trách kế toán… Dựa trên kết quả nghiên cứu, tác
giả đã đề cập một số giải pháp khắc phục nhằm hồn thiện cơng tác tổ chức kế toán tại
các đơn vị này, giúp cho các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở TNMT tỉnh Bình Dương hoạt
động hiệu quả hơn.

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
TÓM TẮT ..................................................................................................................... iii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................................... viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................... ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ - HÌNH VẼ ............................................................................... x
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 01
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÁC
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
1.1 Khái quát chung về đơn vị sự nghiệp ................................................................... 09
1.1.1 Khái niệm .............................................................................................................. 09
1.1.2 Phân loại đơn vị sự nghiệp .................................................................................... 09
1.1.3 Đặc điểm hoạt động và đặc điểm quản lý của đơn vị sự nghiệp .......................... 10
1.2 Quản lý tài chính trong các đơn vị sự nghiệp ...................................................... 11

1.2.1 Nguồn tài chính của đơn vị ................................................................................... 11
12.2 Sử dụng nguồn tài chính ........................................................................................ 12
1.2.3 Phân phối kết quả tài chính trong năm.................................................................. 13
1.3 Nội dung tổ chức cơng tác kế tốn tại đơn vị sự nghiệp ..................................... 14
1.3.1 Tổ chức chứng từ kế toán...................................................................................... 15
1.3.2 Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán ...................................................................... 16
1.3.3 Tổ chức hệ thống sổ kế toán ................................................................................. 18
1.3.4 Tổ chức báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách .................................... 20
1.3.5 Tổ chức bộ máy kế toán ........................................................................................ 23
1.3.6 Tổ chức kế toán quản trị ....................................................................................... 26
1.3.7 Tổ chức kiểm tra kế toán....................................................................................... 26
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1............................................................................................. 28

v


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CÁC ĐƠN
VỊ SỰ NGHIỆP THUỘC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MƠI TRƯỜNG TỈNH BÌNH
DƯƠNG
2.1 Tổng quan về các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở TNMT tỉnh Bình Dương ........... 29
2.1.1 Khái quát về Sở TNMT tỉnh Bình Dương ............................................................ 29
2.1.2 Đặc điểm hoạt động và quản lý của các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở TNMT tỉnh
Bình Dương .................................................................................................................... 30
2.1.3 Các chính sách kế tốn áp dụng và đặc điểm quản lý tài chính của các đơn vị sự
nghiệp thuộc Sở TNMT tỉnh Bình Dương ..................................................................... 32
2.1.3.1 Các chính sách kế toán áp dụng tại các đơn vị trực thuộc Sở Tài nguyên và
Môi trường ..................................................................................................................... 32
2.1.3.2. Đặc điểm quản lý tài chính của các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở TNMT tỉnh
Bình Dương .................................................................................................................... 33
2.1.3.3. Chính sách xác định và phân phối các khoản chênh lệch thu chi ................ 35

2.2 Khảo sát thực tế về tổ chức công tác kế toán ...................................................... 36
2.2.1 Phạm vi và đối tượng khảo sát .............................................................................. 36
2.2.2 Nội dung khảo sát ................................................................................................. 36
2.2.3 Phương pháp khảo sát ........................................................................................... 38
2.2.4 Phân tích kết quả khảo sát ..................................................................................... 38
2.3 Thực trạng tổ chức công tác kế toán tại các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở TNMT
tỉnh Bình Dương ........................................................................................................... 48
2.3.1 Thực trạng tổ chức cơng tác kế toán tại các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở TNMT tỉnh
Bình Dương .................................................................................................................... 48
2.3.1.1 Tổ chức chứng từ kế toán .............................................................................. 49
2.3.1.2 Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán ............................................................... 51
2.3.1.3 Tổ chức hệ thống sổ kế toán .......................................................................... 53
2.3.1.4 Tổ chức báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách ............................. 55
2.3.1.5 Tổ chức bộ máy kế toán................................................................................. 56
2.3.1.6 Tổ chức kiểm tra kế toán ............................................................................... 59
vi


2.3.2 Đánh giá thực trạng trong việc tổ chức công tác kế toán tại các đơn vị sự nghiệp
thuộc Sở TNMT tỉnh Bình Dương ................................................................................. 60
2.3.2.1 Những kết quả đạt được trong cơng tác kế tốn ............................................ 60
2.3.2.2 Những tồn tại ................................................................................................. 62
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2............................................................................................. 65
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI
CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THUỘC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH
BÌNH DƯƠNG
3.1 Cơ sở đề ra giải pháp ............................................................................................. 66
3.2 Một số giải pháp cụ thể .......................................................................................... 67
3.2.1 Hoàn thiện tổ chức chứng từ kế tốn .................................................................... 67
3.2.2 Hồn thiện tổ chức tài khoản kế tốn.................................................................... 69

3.2.3 Hồn thiên tổ chức hệ thống sổ kế tốn ................................................................ 70
3.2.4 Hồn thiện cơng tác báo cáo tài chính, báo cáo quyết tốn ngân sách ................. 71
3.3.5 Hoàn thiện tổ chức bộ máy kế tốn ...................................................................... 73
3.3.6 Hồn thiện tổ chức kiểm tra kế toán ..................................................................... 73
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3............................................................................................. 75
KẾT LUẬN CHUNG ................................................................................................... 76
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 78
PHỤ LỤC ...................................................................................................................... 80

vii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT

NỘI DUNG ĐẦY ĐỦ

BCTC

Báo cáo tài chính

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN


Bảo hiểm thất nghiệp

ĐVSN

Đơn vị sự nghiệp

GTGT

Thuế giá trị gia tăng

HCSN

Hành chính sự nghiệp

KBNN

Kho bạc Nhà nước

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

MLNS

Mục lục Ngân sách

NSNN

Ngân sách Nhà nước


SXKD

Sản xuất kinh doanh

TSCĐ

Tài sản cố định

TNMT

Tài nguyên và Môi trường

TNDN

Thuế thu nhập doanh nghiệp

TNCN

Thuế thu nhập cá nhân

TMCP

Thương mại cổ phần

viii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT

Bảng 1.1
Bảng 2.1
Bảng 2.2
Bảng 2.3
Bảng 2.4
Bảng 2.5
Bảng 2.6

TÊN BẢNG BIỂU
Danh mục chứng từ kế toán bắt buộc
Điểm trung bình các câu hỏi cơng tác tổ
chức chứng từ kế tốn
Điểm trung bình các câu hỏi cơng tác tổ
chức hệ thống tài khoản kế tốn
Điểm trung bình các câu hỏi cơng tác tổ
chức hệ thống sổ kế tốn
Điểm trung bình các câu hỏi cơng tác tổ
chức báo cáo tài chính, báo cáo quyết tốn
ngân sách
Điểm trung bình các câu hỏi cơng tác tổ
chức bộ máy kế tốn
Điểm trung bình các câu hỏi cơng tác tổ
chức kiểm tra kế tốn

ix

TRANG
16
43
44

45
46
47
48


DANH MỤC SƠ ĐỒ - HÌNH VẼ

STT

TÊN SƠ ĐỒ - HÌNH VẼ

Sơ đồ 1.1

Hình 2.1

Tổ chức Bộ máy kế tốn theo hình thức tập
trung
Tổ chức Bộ máy kế tốn theo hình thức phân
tán
Tổ chức Bộ máy kế tốn theo hình thức vừa
tập trung vừa phân tán
Sơ đồ tổ chức của Sở TNMT tỉnh Bình
Dương
Quy trình luân chuyển chứng từ tại các đơn
vị sự nghiệp thuộc Sở TNMT tỉnh Bình
Dương
Mơ hình tổ chức bộ máy kế toán tại các đơn
vị sự nghiệp thuộc Sở TNMT tỉnh Bình
Dương

Loại hình của các đơn vị được khảo sát

Hình 2.2

Hình thức tổ chức Bộ máy kế tốn

40

Hình 2.3

Mơ tả dữ liệu giới tính

41

Hình 2.4

Mơ tả dữ liệu theo độ tuổi

41

Hình 2.5

Mơ tả dữ liệu theo trình độ chun mơn

42

Sơ đồ 1.2
Sơ đồ 1.3
Sơ đồ 2.1
Sơ đồ 2.2

Sơ đồ 2.3

Hình 2.6
Hình 2.7
Hình 2.8
Hình 2.9
Hình 2.10
Hình 2.11

Kết quả đánh giá cơng tác tổ chức chứng từ
kế tốn
Kết quả đánh giá công tác tổ chức hệ thống
tài khoản kế tốn
Kết quả đánh giá cơng tác tổ chức hệ thống
sổ kế tốn
Kết quả đánh giá cơng tác tổ chức báo cáo tài
chính, báo cáo quyết tốn ngân sách
Kết quả đánh giá cơng tác tổ chức bộ máy kế
tốn
Kết quả đánh giá cơng tác tổ chức kiểm tra
kế tốn

x

TRANG
23
24
25
29
49

56
39

43
44
45
46
47
48


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cần thiết của đề tài
Sở Tài nguyên và Môi trường (viết tắt Sở TNMT) là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý
nhà nước về tài nguyên và môi trường gồm: đất đai; tài nguyên nước; tài nguyên
khoáng sản, địa chất; mơi trường; khí tượng thủy văn; biến đổi khí hậu; đo đạc và bản
đồ; quản lý và tổ chức thực hiện các dịch vụ công về các lĩnh vực thuộc phạm vi chức
năng của Sở. Thực hiện đổi mới và nâng cao hoạt động, Sở đã cơ cấu tổ chức bộ máy
bao gồm các phịng chun mơn và các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở (gồm: Văn phòng
Đăng ký đất đai; Trung tâm Phát triển quỹ đất; Trung tâm Quan trắc – Kỹ thuật Tài
nguyên và Môi trường; Trung tâm Công nghệ thông tin – Lưu trữ tài nguyên và môi
trường; Quỹ bảo vệ Môi trường) để phù hợp với chức năng nhiệm vụ và tăng cường
công tác quản lý chun mơn nói chung và trong việc hồn thiện tổ chức cơng tác kế
tốn nói riêng.
Nghị định 141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 ra đời quy định cơ chế tự
chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác,
nhằm đổi mới toàn diện các đơn vị sự nghiệp; đẩy mạnh việc giao quyền tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự và tài chính thì địi hỏi các
đơn vị sự nghiệp tại Sở TNMT tỉnh Bình Dương phải nâng cao chất lượng hoạt động;

đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Bên cạnh đó, để tăng cường quản lý và sử dụng các nguồn kinh phí nhà nước tiết
kiệm, quản lý hiệu quả tình hình sử dụng kinh phí và nguồn thu đúng mục đích, đạt hiệu
quả cao, các đơn vị có thể sử dụng nhiều công cụ khác nhau nhưng một trong những
cơng cụ hữu hiệu nhất là kế tốn. Kế tốn có vai trị rất quan trọng trong quản lý tài
chính của các đơn vị HCSN và là cơng cụ quan trọng thực hiện quản lý, điều hành, kiểm
tra, giám sát các hoạt động kinh tế trong các đơn vị. Để phát huy vai trị quan trọng đó,
vấn đề có tính chất quyết định là địi hỏi các đơn vị phải biết tổ chức cơng tác kế tốn

1


tại đơn vị mình một cách hợp lý và khoa học, thực hiện một cách nghiêm túc và chặt
chẽ.
Mặc dù việc tổ chức cơng tác kế tốn ngày càng được chú trọng nhưng bên cạnh đó
vẫn cịn những hạn chế nhất định và đáng lưu ý: Công tác đối chiếu, kiểm tra trong quá
trình luân chuyển chứng từ chưa được quan tâm, các chứng từ kho bạc vẫn còn thực
hiện theo cách thủ công, dẫn đến số tiền bằng chữ và bằng số không khớp nhau; công
tác tổ chức hệ thống tài khoản kế toán chưa phản ánh đầy đủ, chi tiết; một số mẫu sổ kế
toán chưa được sử dụng nên gây nhiều khó khăn trong việc kiểm sốt, theo dõi, sử dụng
nguồn kinh phí; cơng tác lập báo cáo còn khá sơ sài chưa chú trọng về mặt chất lượng,
cịn mang tính đối phó, chậm trễ trong việc cung cấp thông tin dẫn đến chất lượng Báo
cáo tài chính, báo cáo thuyết minh chưa cao; việc phân cơng cơng việc giữa các nhân
viên kế tốn cịn chồng chéo, chưa hợp lý, thiếu kỹ năng về cung cấp thông tin kế toán
quản trị; phần mềm kế toán chưa được phân quyền hệ thống dẫn đến xảy ra hiện tượng
các kế toán viên tự ý sửa số liệu mà chưa thơng qua ý kiến của phụ trách kế tốn…
Ngồi ra, việc cung cấp thông tin cho yêu cầu quản lý tại các đơn vị còn một số hạn chế
như chưa đánh giá được khả năng khai thác nguồn thu cũng như hiệu quả sử dụng các
nguồn kinh phí; việc bố trí đội ngũ kế tốn đáp ứng về trình độ, năng lực, phẩm chất
đạo đức...

Cho đến nay, cả trên phương diện lý thuyết và thực tiễn ở tỉnh Bình Dương vẫn chưa
có cơng trình nghiên cứu khoa học để cập nhật một cách toàn diện và cụ thể việc hoàn
thiện tổ chức cơng tác kế tốn tại các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở TNMT tỉnh Bình
Dương để góp phần nâng cao hiệu quả cơng tác quản lý tài chính của các đơn vị trong
những năm tới.
Do đó, việc đánh giá thực trạng, nghiên cứu đề xuất các giải pháp để hồn thiện tổ
chức cơng tác kế tốn tại các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở TNMT tỉnh Bình Dương là một
vấn đề thực tế, cấp bách và mang tính lâu dài. Nhận thức được vấn đề này, tác giả chọn
đề tài “Hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tại các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Tài
nguyên và Mơi trường tỉnh Bình Dương” làm đề tài nghiên cứu cho Luận văn Thạc sĩ
của mình.
2


2. Tổng quan tài liệu
- Các cơng trình nghiên cứu trong nước:
Tổ chức cơng tác kế tốn là cơng việc tổ chức bộ máy kế toán, vận dụng các phương
pháp kế toán để thu thập, xử lý và cung cấp thơng tin trên cơ sở chấp hành nghiêm
chỉnh các chính sách, chế độ tài chính hiện hành nhằm phát huy hết vai trị của hạch
tốn kế tốn góp phần quản lý, điều hành đơn vị có hiệu quả. Chính vì vậy, vấn đề hồn
thiện tổ chức kế tốn trong những năm qua đã được nhiều tác giả quan tâm nghiên cứu
dưới các góc độ, khía cạnh, lĩnh vực tiếp cận khác nhau. Dưới đây là một số cơng trình
đã nghiên cứu về tổ chức kế toán tại các đơn vị sự nghiệp:
Luận án Tiến sĩ "Hồn thiện tổ chức cơng tác kế toán trong các bệnh viện trực thuộc
Bộ Y tế ở Việt Nam"- tác giả Lê Thị Thanh Hương (2012). Luận án đã phân tích đặc
điểm tổ chức ĐVSN có thu cơng lập (có so sánh với ĐVSN có thu ngồi cơng lập, so
sánh hoạt động dịch vụ trong ĐVSN có thu cơng lập và trong doanh nghiệp) chi phối
đến cơ chế quản lý tài chính và tổ chức cơng tác kế tốn trong loại hình đơn vị này. Từ
những lý luận, thực tiễn luận án hoàn thiện tổ chức kế tốn trên góc độ kinh tế tài chính
(KTTC), KTQT như: Tổ chức BMKT, hệ thống cơ sở kế toán, tổ chức hệ thống chứng

từ, tổ chức hệ thống TK, tổ chức hệ thống sổ kế toán, lập dự tốn hoạt động tài chính,
hệ thống báo cáo KTQT. Tuy nhiên, luận án cịn chưa đề xuất hồn thiện tổ chức hệ
thống BCTC, phân tích và cơng khai BCTC, tổ chức kiểm tra kế toán và việc tổ chức
ứng dụng tin học vào cơng tác kế tốn và phần tổ chức KTQT trong luận án chỉ tập
trung chủ yếu đối với phần KTQT mảng hoạt động sản xuất - kinh doanh (SXKD) chưa
đi sâu vào mảng hoạt động sự nghiệp và hệ thống sổ sách phục vụ báo cáo quản trị.
Đề tài “ Hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tại trường cao đẳng cơng nghệ kinh tế
và thủy lợi miền Trung” của tác giả Hoàng Lê Uyên Thảo (2012). Luận văn đã khái
quát cơ sở lý luận về tổ chức cơng tác kế tốn tại các đơn vị sự nghiệp. Luận văn cũng
đã nêu ra thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn tại trường cao đẳng cơng nghệ kinh tế và
thủy lợi miền Trung về tổ chức hệ thống chứng từ, tổ chức hệ thống tài khoản kế toán,
tổ chức hệ thống sổ kế toán, tổ chức hệ thống báo cáo kế toán và tổ chức kiểm tra kế
tốn. Từ đó tác giả đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện.
3


Tuy nhiên, luận văn chưa đề cập đến cơ chế quản lý tài chính tại trường, về nội dung
thu – nhiệm vụ chi và quy trình quản lý tại đơn vị. Vì thế, luận văn cũng chưa đưa ra
được thực trạng về cơ chế quản lý tại đơn vị.
Đề tài “ Hồn thiện tổ chức kế tốn trong các đơn vị sự nghiệp có thu nghành thơng
tin thương mại” - tác giả Trần Thị Quỳnh năm (2013). Đề tài đã đưa ra được những lý
luận, khái niệm cơ bản về đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực văn hóa thơng tin
nói chung và thơng tin thương mại nói riêng. Thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn trong
các đơn vị sự nghiệp có thu ngành thơng tin thương mại, người viết cũng đã đưa ra
những quan điểm và giải pháp hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tại đó. Tuy nhiên
những vấn đề được nêu lên trong đề tài là tồn bộ hoạt động kế tốn chứ khơng đi phân
tích sâu về kế tốn hoạt động thu, chi tại các đơn vị sự nghiệp có thu ngành thơng tin
thương mại. Dó đó chưa thể cung cấp đầy đủ cơ sở lý luận và giải pháp hoàn thiện kế
toán hoạt động thu chi tại các đơn vị sự nghiệp có thu khác.
Đề tài “Hồn thiện tổ chức hạch toán kế toán tại bệnh viện sản Nhi tỉnh Quảng Ninh”

của tác giả Nguyễn Đức Dương (2014). Trong cơng trình này, tác giả đã đưa ra được
các lý luận cơ bản về cơ chế tài chính, quản lý nhà nước đối với các đơn vị sự nghiệp có
thu. Về cơng tác kế toán, đề tài đã nghiên cứu thực trạng cơng tác kế tốn tại đơn vị này,
trong đó có các hoạt động tổ chức kế toán và đưa ra các phương hướng, biện pháp hồn
thiện cơng tác kế tốn trong các đơn vị sự nghiệp ngành y. Tuy nhiên đề tài chưa phản
ánh hết các nội dung tổ chức kế toán, chưa bám sát được vào các cơ chế quản lý của
Nhà nước hiện hành.
Luận văn thạc sĩ “ Hồn thiện cơng tác kế tốn ở các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Tư
pháp tỉnh Quảng Nam” của tác giả Võ Thị Tuyết Nga (2014). Trong cơng trình này, tác
giả đã tập trung làm sáng tỏ các vấn đề lý luận thực tiễn và đồng thời đưa ra một số giải
pháp hồn thiện cơng tác tổ chức kế tốn, tuy nhiên vẫn chưa đưa ra thực trạng và giải
pháp hồn thiện về bộ máy kế tốn tại các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Tư pháp tỉnh
Quảng Nam.
Luận văn thạc sĩ “ Hồn thiện cơng tác kế tốn tại các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Xây
dựng thành phố Đà Nẵng” của tác giả Đặng Thị Thảo Nguyên (2015). Trong cơng trình
nghiên cứu này, tác giả đã hệ thống hóa cơ sở lý luận và đưa ra những nhận xét đánh giá
4


về kết quả đạt được một cách khách quan cũng như những hạn chế, đồng thời đề xuất
các giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn tại các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Xây dựng.
Tuy nhiên, tác giả chưa đi sâu vào việc đề ra các giải pháp để hoàn thiện hệ tổ chức
chứng từ, tổ chức hệ thống tài khoản, hệ thống sổ sách kế toán.
Luận văn thạc sĩ “ Hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tại Nhà xuất bản chính trị
Quốc gia – Sự thật” của tác giả Trần Phương Linh (2016). Luận văn đã khái quát được
những vấn đề cơ bản trong tổ chức kế tốn tại các đơn vị sự nghiệp có thu, chỉ ra thực
trạng cơ chế quản lý tài chính, các nội dung trong tổ chức cơng tác kế tốn tại Nhà xuất
bản Chính trị Quốc gia – Sự thật.
Tuy nhiên, về cơ sở lý thuyết, luận văn chưa đi sâu phân tích trong tổ chức bộ máy
kế tốn về đặc điểm lao động kế toán, xây dựng quy chế hoạt động của bộ máy kế toán,

chưa chỉ ra những yêu cầu của tổ chức kế toán trong đơn vị sự nghiệp nhằm đáp ứng
yêu cầu quản lý. Về thực trạng và đề xuất giải pháp, tác giả luận văn đã chỉ ra những tồn
tại trong cơ chế quản lý tài chính, tuy nhiên chưa chỉ ra được những giải pháp nhằm
khắc phục những tồn tại ấy.
Các luận văn nêu trên đã khái quát những vấn đề lý thuyết về tổ chức cơng tác kế
tốn tại các đơn vị sự nghiệp, nêu ra được những thực trạng trong quản lý tài chính và tổ
chức cơng tác kế tốn tại các đơn vị, từ đó đề xuất ra những giải pháp hồn thiện. Tuy
nhiên, những luận văn trên vẫn còn những khoảng trống nghiên cứu:
Thứ nhất, các luận văn chưa chỉ ra được những yêu cầu của tổ chức kế toán trong
đơn vị sự nghiệp nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý.
Thứ hai, về vấn đề tổ chức kiểm tra kế toán, các luận văn chỉ chủ yếu đầ cập đến vấn
đề kiểm tra thủ cơng trên sổ sách mà chưa có luận văn nào đề cập đến vấn đề cần phân
quyền trên hệ thống phần mềm kế toán, một vấn đề khá quan trọng trong việc ngăn chặn
hiện tượng các kế tốn viên tự ý sửa số liệu mà chưa thơng qua sự đồng ý của phụ trách
kế toán.
Thứ ba, các luận văn trên đều nghiên cứu về tổ chức công tác kế toán tại các đơn vị
sự nghiệp thuộc các lĩnh vực khác nhau. Tuy nhiên chưa có cơng trình nào nghiên cứu
về tổ chức cơng tác kế tốn tại các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Tài nguyên và Mơi trường
nói chung, cũng như tại tỉnh Bình Dương nói riêng.
5


- Các cơng trình nghiên cứu nước ngồi:
Trong lĩnh vực tổ chức hạch toán kế toán trong các đơn vị hành chính sự nghiệp, trên
thế giới chỉ có một số ít tác giả nghiên cứu. Điển hình trong số đó là tác giả Earl
R.Wilson, Leo E.Hay, Susan C.Kattelus đã cùng viết cuốn sách nổi tiếng với tiêu đề là
(Accounting for Governmental and Nonprofit Entities) tạm dịch “Kế toán nhà nước và
các tổ chức phi lợi nhuận”. Cuốn sách này được coi là cơng trình khá cơng phu về các
khía cạnh hoạt động khác nhau trong các đơn vị hành chính sự nghiệp nói chung.
Nghiên cứu đi sâu vào phân tích đặc thù hoạt động của một số lĩnh vực sự nghiệp như

giáo dục, y tế, lực lượng vũ trang.. Nội dung nghiên cứu trong cuốn sách bao gồm các
nguyên tắc kế toán chung được chấp nhận, hưỡng dẫn cách lập báo cáo tài chính cuối
kỳ, hướng dẫn cách ghi nhận các dự kiện.
Cơng trình nghiên cứu của các chun gia như: GS.TS. Jess W.Hughes – Trường đại
học Old Dominition, Paul sutcliffe – Chuyên gia tư vấn cao cấp thuộc liên đồn kế tốn
quốc tế, Gillian Fawcett – Giám đốc lĩnh vực cơng ACCA tồn cầu, Reza Ali – Giám
đốc phát triển kinh doanh ACCA khu vực Asean và Úc… Các cơng trình nghiên cứu
này có điểm chung là nghiên cứu các mơ hình áp dụng và xây dựng chuẩn mực kế tốn
lĩnh vực cơng, trên cơ sở đó đã làm rõ nội dung tổ chức cơng tác kế tốn từ khâu chứng
từ cho đến khâu lập các báo cáo tài chính trên cơ sở dồn tích và cơ sở kế tốn tiền mặt
cũng như tác dụng của mơ hình này trong việc cơng khai và minh bạch hệ thống tài
chính của chính phủ, đặc biệt các nghiên cứu này cũng chỉ ra các ích lợi từ việc vận
dụng chuẩn mực kế tốn cơng quốc tế và cơ sở kế tốn dồn tích.
Mỗi luận văn nêu trên đã khái quát được những vấn đề lý thuyết về tổ chức kế toán ở
một khía cạnh khác nhau và một mặt nào đó đã phản ánh cơ bản được ngành, lĩnh vực
và đơn vị cụ thể mà tác giả đã nghiên cứu.
Trong các nghiên cứu gần đây về tổ chức kế toán, chưa có cơng trình nghiên cứu về
giải pháp hồn thiện cơng tác kế toán tại các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Tài ngun và
Mơi trường tỉnh Bình Dương. Vì vậy, tác giả chọn đề tài “ Hoàn thiện tổ chức cơng tác
kế tốn tại các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Tài ngun và Mơi trường tỉnh Bình Dương”.
3. Mục tiêu nghiên cứu
6


3.1 Mục tiêu tổng quát
Luận văn làm rõ một số vấn đề về cơ sở khoa học của tổ chức cơng tác kế tốn tại
các đơn vị sự nghiệp cũng như phân tích các nhân tố chi phối đến tổ chức cơng tác kế
tốn tại các đơn vị sự nghiệp; luận văn phân tích thực trạng và đánh giá kết quả thực
hiện về tổ chức cơng tác kế tốn dựa trên 6 tiêu chí tại các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở
TNMT thời gian qua và trên cơ sở đó, luận văn đề xuất những giải pháp nhằm hoàn

thiện tổ chức cơng tác kế tốn tại các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở TNMT tỉnh Bình
Dương trong thời gian tới.
3.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích, đánh giá thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn tại các đơn vị sự nghiệp
thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Nghiên cứu, đề xuất những giải pháp hồn thiện tổ chức cơng tác kế toán tại các
đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu về hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn
tại các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương
- Phạm vi nghiên cứu: bao gồm 5 đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Tài Nguyên và Mơi
trường tỉnh Bình Dương: Văn phịng Đăng ký đất đai; Trung tâm Phát triển quỹ đất;
Trung tâm Quan trắc – Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường; Trung tâm Công nghệ
thông tin – Lưu trữ tài nguyên và môi trường; Quỹ bảo vệ Môi trường, số liệu nghiên
cứu, khảo sát năm 2017.
5. Phương pháp nghiên cứu
Tác giả chủ yếu vận dụng phương pháp nghiên cứu định tính để nghiên cứu đề tài,
bao gồm:
+ Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Nghiên cứu và tổng hợp tài liệu từ các giáo trình,
các nghiên cứu có liên quan đã được cơng bố. Thu thập các dữ liệu thứ cấp bao gồm các
quyết định, các chứng từ và sổ kế toán, báo cáo kế tốn có liên quan đến tổ chức cơng

7


tác kế tốn năm 2017 từ các Phịng Kế hoạch - Tài chính tại 05 đơn vị sự nghiệp thuộc
Sở TNMT tỉnh Bình Dương giúp tác giả có những nhận định và đánh giá thực tiễn.
+ Phương pháp tổng hợp – phân tích dữ liệu: Dựa vào các thơng tin, tài liệu thu
thộng được, qua việc sưu tầm trên sách báo, tạp chí, qua việc tìm kiếm trên các
website,... các thông tin được lựa chọn, phân loại và sắp xếp một cách hệ thống, tác giả

sử dụng phầm mềm EXCEL để phân tích, tính tốn khoa học tỉ lệ phần trăm cho từng
nội dung.
Bên cạnh đó phương pháp định lượng cũng được sử dụng trong luận văn, đó là việc
khảo sát 05 đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Tài nguyên và Mơi trường tỉnh Bình Dương và
thống kê số liệu thu thập được, qua đó đánh giá thực trạng và đề xuất một số giải pháp
để hoàn thiện vấn đề như mục tiêu đã đề ra.
Tổng số phiếu khảo sát phát ra là 25 phiếu và kết quả thu về là 25 phiếu (chiếm tỷ lệ
100% số phiếu khảo sát gửi đi). Phiếu khảo sát được phát đến từng lãnh đạo quản trực
tiếp và các kế toán viên tại 05 đơn vị sự nghiệp thuộc Sở TNMT tỉnh Bình Dương.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, kết cấu nội
dung của luận văn được trình bày thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về tổ chức công tác kế toán tại các đơn vị sự nghiệp.
Chương 2: Thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn tại các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương.
Chương 3: Giải pháp hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tại các đơn vị sự nghiệp
thuộc Sở Tài ngun và Mơi trường tỉnh Bình Dương.

8


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI
CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
1.1 Khái quát chung về đơn vị sự nghiệp
1.1.1 Khái niệm
Có khá nhiều quan điểm, và góc nhìn khác nhau về khái niệm đơn vị sự nghiệp. Trần
Viết Hùng (2018) nêu rõ theo quan điểm của các nhà khoa học: “Đơn vị sự nghiệp là
một loại hình đơn vị do Nhà nước quyết định thành lập, giao thực hiện một nhiệm vụ
chuyên môn nhất định hay quản lý nhà nước về một hoạt động nào đó. Nguồn kinh phí

để đáp ứng nhu cầu chi tiêu của các đơn vị sự nghiệp do ngân sách nhà nước cấp và
được bổ sung từ các nguồn khác”, khái niệm này được đưa ra dưới điều kiện khi mà các
tổ chức cung cấp các dịch vụ công được thực hiện dưới chủ thể duy nhất là nhà nước.
Tuy nhiên, trong quá trình phát triển kinh tế, khi mà loại dịch vụ cơng khơng cịn là độc
quyền của nhà nước nữa thì ở một góc độ nào đó khái niệm này đã trở nên khơng cịn
phù hợp, vì vậy, góc nhìn, quan điểm về đơn vị sự nghiệp cũng được thay đổi cho phù
hợp với sự phát triển của loại hình đơn vị này trong hiện tại. Phạm Đức Hiếu (2014) nêu
rõ quan điểm của các nhà khoa học của Trường Đại học Thương mại “Đơn vị sự nghiệp
là thuật ngữ chỉ chung cho các đơn vị thuộc khu vực Nhà nước và đơn vị ngoài khu vực
Nhà nước có tư cách pháp nhân, hoạt động hợp pháp tại Việt Nam có đủ điều kiện và
chức năng cung ứng dịch vụ sự nghiệp công phù hợp với yêu cầu cung cấp dịch vụ sự
nghiệp công của Nhà nước”. Khái niệm này được nhìn dưới góc độ một tổ chức cung
ứng dịch vụ công mà không phân biệt chủ thể thực hiện dịch vụ là nhà nước hay không
phải nhà nước. Như vậy nguồn thu của các đơn vị sự nghiệp từ NSNN và ngoài NSNN,
các hoạt động chủ yếu được tổ chức để phục vụ xã hội, do đó chi phí bỏ ra khơng được
đánh giá trực tiếp bằng hiệu quả kinh tế mà thể hiện bằng hiệu quả xã hội nhằm đạt
được các mục tiêu kinh tế vĩ mô.
1.1.2 Phân loại đơn vị sự nghiệp
Việc phân loại đơn vị sự nghiệp rất phức tạp vì các đơn vị sự nghiệp khơng chỉ đơng
đảo về số lượng mà cịn đa dạng về loại, hình , lĩnh vực hoạt động vì vậy có thể dựa trên
các tiêu chí căn cứ như: Ngành, lĩnh vực hoạt động;chức năng nhiệm vụ phục vụ quản
9


lý nhà nước; tính chất; đặc điểm chun mơn nghiệp vụ; cơ chế hoạt động…. để phân
loại đơn vị sự nghiệp như sau:
* Căn cứ vào cấp dự toán:
Theo giáo trình kế tốn hành chính sự nghiệp trường Đại học Lao động xã hội thì các
ĐVSN được phân cấp thành:
- Đơn vị dự toán cấp I: là đơn vị trực tiếp nhận kinh phí ngân sách nhà nước cấp hàng

năm từ cơ quan tài chính, phân bổ ngân sách cho các đơn vị dự toán cấp dưới.
- Đơn vị dự toán cấp II: là đơn vị trực thuộc đơn vị dự tốn cấp I có nhiệm vụ quản lý
kinh phí ở cấp trung gian, là cầu nối giữa các đơn vị cấp I và cấp III trong một hệ thống.
- Đơn vị dự toán cấp III: là đơn vị trực tiếp sử dụng nguồn ngân sách để thực hiện
nhiệm vụ được giao. Đơn vị dự toán cấp III nhận kinh phí ngân sách từ đơn vị cấp II
hoặc cấp I (trong trường hợp khơng có đơn vị cấp II).
- Đơn vị cấp dưới của đơn vị dự toán cấp III: là đơn vị được nhận kinh phí để thực
hiện cơng việc cụ thể…….
* Căn cứ vào lĩnh vực sự nghiệp:
Theo Nguyễn Đức Dương (2014) thì các ĐVSN có thể được phân loại thành:
- Đơn vị sự nghiệp trong lĩnh vực giáo dục đào tạo;
- Đơn vị sự nghiệp trong lĩnh vực y tế;
- Đơn vị sự nghiệp trong lĩnh vực văn hóa thơng tin;
- Đơn vị sự nghiệp trong lĩnh vực thể dục thể thao;
- Đơn vị sự nghiệp trong lĩnh vực khoa học công nghệ, môi trường;
- Đơn vị sự nghiệp trong lĩnh vực kinh tế;
- Đơn vị sự nghiệp khác.
* Căn cứ vào mức độ tự chủ về tài chính sự nghiệp
Theo NĐ 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 thì các đơn vị được chia thành:
- Đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư
- Đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi thường xuyên
- Đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi thường xuyên
- Đơn vị sự nghiệp do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên
1.1.3 Đặc điểm hoạt động của đơn vị sự nghiệp
10


Các đơn vị sự nghiệp mặc dù có hoạt động ở các lĩnh vực khác nhau nhưng đều mang
những đặc điểm cơ bản giống nhau:
- Các đơn vị sự nghiệp là một tổ chức hoạt động khơng vì mục đích lợi nhuận vì các

đơn vị sự nhiệp được thành lập để thực hiện những chức năng, nhiệm vụ đáp ứng những
nhu cầu nhất định của xã hội.
- Hoạt động của các đơn vị sự nghiệp là cung cấp những sản phẩm mang lại lợi ích
chung và có tính lâu dài, bền vững cho xã hội.
- Các hoạt động của đơn vị sự nghiệp luôn gắn liền và bị chi phối bởi các chương
trình phát triển kinh tế xã hội của Nhà nước.
1.2 Quản lý tài chính trong các đơn vị sự nghiệp
1.2.1 Nguồn tài chính của đơn vị
Theo NĐ 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016, tùy theo quy mô, lĩnh vực hoạt động,
chức năng nhiệm vụ mà các đơn vị sự nghiệp công có nguồn tài chính tương ứng:
- Nguồn thu từ hoạt động dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và
sự nghiệp khác;
- Nguồn ngân sách nhà nước đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp
công trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác, theo giá tính đủ chi phí (gồm:
Chi phí tiền lương, chi phí trực tiếp, chi phí quản lý và chi phí khấu hao tài sản cố định)
(đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư);
- Nguồn ngân sách nhà nước đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp
công theo giá chưa tính đủ chi phí; ngân sách hỗ trợ phần chi phí chưa kết cấu trong giá
dịch vụ sự nghiệp công (đơn vị sự nghiệp đảm bảo một phần chi thường xuyên);
- Nguồn thu phí theo pháp luật về phí, lệ phí được để lại chi theo quy định của pháp
luật phí và lệ phí;
- Nguồn thu từ hoạt động khác (nếu có), gồm: Tiền lãi được chia từ các hoạt động
liên doanh, liên kết; Lãi tiền gửi ngân hàng; Nguồn thu khác theo quy định của pháp
luật;
- Ngân sách nhà nước cấp chi thường xuyên trên cơ sở số lượng người làm việc và
định mức phân bổ dự tốn được cấp có thẩm quyền phê duyệt (đơn vị sự nghiệp do Nhà
nước bảo đảm chi thường xuyên);
11



- Nguồn ngân sách nhà nước cấp cho các nhiệm vụ không thường xuyên, gồm:
+ Đối với đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư (nếu có)
Kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (đối với đơn vị không phải là tổ
chức khoa học cơng nghệ); Kinh phí các chương trình mục tiêu quốc gia; các chương
trình, dự án, đề án khác; Kinh phí đối ứng thực hiện các dự án theo quyết định của cấp
có thẩm quyền; Vốn đầu tư phát triển theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt
(nếu có); Kinh phí thực hiện nhiệm vụ đột xuất được cơ quan có thẩm quyền giao.
+ Đối với đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo chi thường xuyên ; đơn vị sự nghiệp tự
đảm bảo một phần chi thường xuyên ; đơn vị sự nghiệp do Nhà nước đảm bảo chi
thường xuyên
Kinh phí mua sắm, sửa chữa lớn trang thiết bị, tài sản cho đơn vị theo dự án
được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có).
- Nguồn vốn vay, viện trợ, tài trợ theo quy định của pháp luật;
- Nguồn khác, gồm: Nguồn vốn vay của các tổ chức tín dụng, vốn huy động của cán
bộ, viên chức trong đơn vị; Nguồn vốn liên doanh, liên kết của các tổ chức, cá nhân
trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật; Nguồn khác (nếu có)
1.2.2 Sử dụng nguồn tài chính
Theo NĐ 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016, tùy theo quy mô, lĩnh vực hoạt động,
chức năng nhiệm vụ mà các đơn vị sự nghiệp công sử dụng nguồn tài chính tương ứng:
- Chi đầu tư từ Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp, nguồn vốn vay và các nguồn tài
chính hợp pháp khác (đơn vị sự nghiệp chi thường xuyên và chi đầu tư);
- Chi thường xuyên: Phần chi thường xuyên các đơn vị được chủ động sử dụng các
nguồn tài chính giao tự chủ (phần được để lại chi thường xuyên để trang trải chi phí
hoạt động thu phí). Một số nội dung chi được quy định như sau:
+ Chi tiền lương: Đơn vị chi tiền lương theo lương ngạch, bậc, chức vụ và các
khoản phụ cấp do Nhà nước quy định đối với đơn vị sự nghiệp công. Khi Nhà nước
điều chỉnh tiền lương, đơn vị tự bảo đảm tiền lương tăng thêm từ các nguồn theo quy
định; trường hợp còn thiếu, ngân sách nhà nước cấp bổ sung.

12



+ Chi hoạt động chuyên môn, chi quản lý: Căn cứ vào nhiệm vụ được giao và khả
năng nguồn tài chính, đơn vị được quyết định mức chi hoạt động chuyên môn, chi quản
lý, nhưng tối đa không vượt quá mức chi do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
+ Trích khấu hao tài sản cố định: Số tiền trích khấu hao tài sản cố định được đầu tư,
mua sắm từ nguồn ngân sách nhà nước hoặc có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước được bổ
sung quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của đơn vị(ngân sách nhà nước khơng cấp kinh
phí mua sắm, sửa chữa lớn trang thiết bị, tài sản cho đơn vị). Số tiền trích khấu hao tài sản
cố định được đầu tư, mua sắm từ nguồn vốn vay dùng để trả nợ; số còn lại bổ sung quỹ
phát triển hoạt động sự nghiệp của đơn vị.
- Chi nhiệm vụ không thường xuyên: Đơn vị chi theo quy định của Luật ngân sách
nhà nước và pháp luật hiện hành đối với từng nguồn kinh phí (phần được để lại chi mua
sắm, sửa chữa lớn tài sản, máy móc thiết bị phục vụ cơng việc thu phí và các khoản chi
khác theo quyết định của cấp có thẩm quyền nếu có).
1.2.3 Phân phối kết quả tài chính trong năm
Theo NĐ 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016, tùy theo quy mô, lĩnh vực hoạt động,
chức năng nhiệm vụ mà các đơn vị sự nghiệp công phân phối kết quả tài chính trong
năm tương ứng:
Hàng năm, sau khi hạch tốn đầy đủ các khoản chi phí, nộp thuế và các khoản nộp
ngân sách nhà nước khác (nếu có) theo quy định, phần chênh lệch thu lớn hơn chi
thường xuyên (nếu có), đơn vị được sử dụng theo trình tự như sau
- Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp:
+ Đối với đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư; đơn vị sự
nghiệp tự đảm bảo chi thường xuyên: Trích tối thiểu 25%;
+ Đối với đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo một phần chi thường xuyên: Trích tối thiểu
15%;
+ Đối với đơn vị sự nghiệp do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên: Trích tối
thiểu 05%.
- Quỹ bổ sung thu nhập:

+ Đối với đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư: đơn vị
được tự quyết định mức trích Quỹ bổ sung thu nhập (khơng khống chế mức trích);
13


×