BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
VŨ VĂN QUYẾT
NGHIÊN CỨU TÌNH TRẠNG CÁC LỒI LINH TRƢỞNG TẠI
RỪNG PHỊNG HỘ QUẢNG NAM CHÂU, HUYỆN HẢI HÀ,
TỈNH QUẢNG NINH
Chuyên ngành: Quản lý tài nguyên rừng
Mã số: 8.62.02.11
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. ĐỒNG THANH HẢI
Hà Nội, 2018
i
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan, đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực, khách quan, phản ánh đúng tình hình
thực tiễn tại rừng phịng hộ Quảng Nam Châu, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng
Ninh và chưa từng được bảo vệ nhận học vị trước hội đồng nào trước đây.
Nếu nội dung nghiên cứu của tôi trùng lặp với bất kỳ cơng trình nghiên
cứu nào đã cơng bố, tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm và tuân thủ kết luận
đánh giá luận văn của Hội đồng khoa học.
Hà Nội, ngày tháng 11 năm 2018
Ngƣời cam đoan
Vũ Văn Quyết
ii
LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành chương trình đào tạo thạc sỹ khoa học Lâm nghiệp Khóa
25, được sự đồng ý của Trường Đại học Lâm nghiệp, Phòng đào tạo Sau Đại
học, tôi tiến hành thực hiện đề tài “Nghiên cứu tình trạng các lồi linh trưởng
tại rừng phịng hộ Quảng Nam Châu, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh”. Sau
gần một năm thực hiện, đến nay đề tài đã hoàn thành.
Nhân dịp này, cho phép tôi được bày tỏ lời cảm ơn chân thành nhất tới
PGS.TS. Đồng Thanh Hải, người đã trực tiếp hướng dẫn và tận tình giúp đỡ,
tạo mọi điều kiện thuận lợi trong quá trình nghiên cứu để tơi có thể hồn
thành đề tài này.
Xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cơ giáo Phịng Đào tạo Sau đại học,
Khoa QLTNR và Môi trường; lãnh đạo và đồng nghiệp Ban quản lý rừng
phòng hộ hồ Trúc Bài Sơn đã giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập và thực
hiện đề tài.
Mặc dù đã rất cố gắng trong quá trình thực hiện, tuy nhiên do đối tượng
nghiên cứu là lồi ngồi tự nhiên, vì vậy rất khó thu thập số liệu một cách đầy
đủ. Hơn nữa, do điều kiện về thời gian và tư liệu tham khảo còn hạn chế nên
luận văn chắc chắn khơng tránh khỏi thiếu sót. Kính mong nhận được những ý
kiến đóng góp, bổ sung của các nhà khoa học và các bạn đồng nghiệp để luận
văn hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 11 năm 2018
Ngƣời thực hiện
Vũ Văn Quyết
iii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ v
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ vi
DANH MỤC HÌNH ........................................................................................ vii
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
Chƣơng 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.................................... 3
1.1. Phân loại Linh trưởng ở Việt Nam.......................................................... 3
1.1.1. Đặc điểm chung của Linh trưởng ................................................... 3
1.1.2. Phân loại Linh trưởng ở Việt Nam ................................................. 4
1.2. Phân bố Linh trưởng Việt Nam ............................................................... 5
1.3. Tình trạng và bảo tồn các loài Linh trưởng Việt Nam ............................ 8
1.4. Nghiên cứu về khu hệ thú tại rừng phòng hộ Quảng Nam Châu.......... 11
Chƣơng 2. MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ................................................................................................................ 12
2.1. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................... 12
2.1.1. Mục tiêu tổng quát ........................................................................ 12
2.1.2. Mục tiêu cụ thể .............................................................................. 12
2.2. Đối tượng, địa điểm và phạm vi nghiên cứu ......................................... 12
2.2.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................... 12
2.2.2. Địa điểm và phạm vi nghiên cứu .................................................. 12
2.3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 12
2.4. Phương pháp nghiên cứu....................................................................... 13
2.4.1. Phương pháp điều tra thành phần loài .......................................... 13
2.4.2. Phương pháp phân chia sinh cảnh................................................. 16
2.4.3. Phương pháp đánh giá các mối đe dọa đến khu hệ linh trưởng .... 17
2.4.4. Phương pháp xử lý số liệu ............................................................ 18
Chƣơng 3. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI ...................... 19
3.1. Điều kiện tự nhiên khu vực nghiên cứu ................................................ 19
iv
3.1.1. Vị trí địa lý .................................................................................... 19
3.1.2. Địa hình ......................................................................................... 19
3.1.3. Khí hậu, thời tiết ........................................................................... 20
3.1.4. Sơng ngịi, thủy văn ...................................................................... 21
3.1.5. Tài nguyên động thực vật.............................................................. 22
3.1.6. Công tác quản lý bảo vệ rừng ở Quảng Nam Châu ...................... 22
3.2. Đặc điểm dân cư và tình hình kinh tế ................................................... 24
3.2.1. Dân số và thành phần dân tộc ....................................................... 24
3.2.2. Tình hình kinh tế, xã hội ............................................................... 24
Chƣơng 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 26
4.1. Thành phần loài Linh trưởng tại rừng phòng hộ Quảng Nam Châu ..... 26
4.1.1. Thành phần lồi ............................................................................. 26
4.1.2. Kích thước quần thể và phân bố khu hệ linh trưởng .................... 29
4.1.3. Tình trạng bảo tồn ......................................................................... 30
4.2. Phân bố theo sinh cảnh các loài Linh trưởng ........................................ 31
4.2.1. Sinh cảnh rừng phục hồi ............................................................... 32
4.2.2. Sinh cảnh rừng trung bình............................................................. 33
4.2.3. Sinh cảnh tre nứa, gỗ..................................................................... 34
4.3. Các mối đe dọa đến khu hệ linh trưởng ................................................ 35
4.3.1. Các mối đe dọa.............................................................................. 35
4.3.2. Đánh giá các mối đe dọa ............................................................... 40
4.4. Đề xuất các giải pháp bảo tồn khu hệ Linh trưởng ............................... 41
4.4.1. Hiện trạng công tác quản lý .......................................................... 41
4.4.2. Đề xuất giải pháp bảo tồn ............................................................. 42
KẾT LUÂN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 46
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
CITES
Nghĩa đầy đủ
Công ước về bn bán quốc tế các lồi động vật hoang dã
nguy cấp
ĐDSH
Đa dạng sinh học
VU
Sẽ nguy cấp
IUCN
Danh lục đỏ IUCN
KBT
Khu bảo tồn
NĐ 160
Nghị định 160/ 2013/ NĐ-CP
NĐ 32
Nghị định 32/ 2006/ NĐ-CP
QLBVR
Quản lý bảo vệ rừng
RPH
Rừng phòng hộ
SĐVN
Sách Đỏ Việt Nam năm 2007
VQG
Vườn Quốc gia
vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.2. Kết quả điều tra thực địa ................................................................. 14
Bảng 2.3. Biểu điều tra loài theo sinh cảnh .................................................... 16
Bảng 3.1. Diện tích RTN khu vực Quảng Nam Châu theo chủ quản lý ......... 23
Bảng 4.1. Thành phần loài Linh trưởng tại khu vực nghiên cứu .................... 26
Bảng 4.2. So sánh mức độ phong phú về thành phần loài Linh trưởng tại khu
vực nghiên cứu với các KBT/VQG khác ........................................................ 28
Bảng 4.3. Kích thước quần thể khỉ vàng ......................................................... 29
Bảng 4.4. Tình trạng bảo tồn các lồi Linh trưởng ......................................... 30
vii
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Sơ đồ các tuyền điều tra .................................................................. 15
Hình 3.1. Khu vực Quảng Nam Châu ............................................................. 19
Hình 4.1. Khỉ vàng .......................................................................................... 27
Hình 4.2. Vết ăn lồi Khỉ ................................................................................ 27
Hình 4.3. Cu li lớn ........................................................................................... 27
Hình 4.4. So sánh tính đa dạng khu hệ Linh trưởng giữa khu vực Quảng Nam
Châu với các khu vực khác ............................................................................. 28
Hình 4.5. Sinh cảnh rừng phục hồi ................................................................. 32
Hình 4.6. Sinh cảnh rừng trung bình ............................................................... 33
Hình 4.7. Sinh cảnh tre nứa, gỗ ....................................................................... 34
Hình 4.8. Bản đồ phân bố các lồi linh trưởng khu vực Quảng Nam Châu ... 35
Hình 4.9. Bẫy bán nguyệt và lán trại cũ .......................................................... 36
Hình 4.10. Khai thác gỗ trái phép (ở tiểu khu 304) ........................................ 38
Hình 4.11. Thu hái LSNG tại khu vực nghiên cứu ......................................... 39
Hình 4.12. Chăn thả gia súc tại khu vực Quảng Nam Châu ........................... 40
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Việt Nam là một trong những quốc gia có tính đa dạng sinh học cao
trên thế giới, đặc biệt là khu hệ linh trưởng gồm 25 loài và phân loài, thuộc
các họ Cu li (Loridae), họ Khỉ (Cercopithecidae) và họ Vượn (Hylobatidae)
(Roos et al., 2014) [13]. Trong đó, có bốn lồi linh trưởng là lồi đặc hữu của
Việt Nam, bao gồm: Voọc cát bà (T.policephalus), Voọc mông trắng
(T.delacouri), Voọc mũi hếch (R.avunculus) và Chà vá chân xám (Pygathrix
cinerea) [12]. Ngày nay, do các tác động ngày càng lớn của con người lên các
quần thể và sinh cảnh sống nên các loài Linh trưởng ở Việt Nam đều đang bị
đe dọa tuyệt chủng, theo sách đỏ Việt Nam năm 2007, có 4 lồi trong tình
trạng "Cực kỳ nguy cấp" (CR) và 7 lồi ở tình trạng "Nguy cấp" (EN) [2].
Đặc biệt, Việt Nam được ghi nhận là quốc gia có hai trong số 25 lồi linh
trưởng nguy cấp nhất thế giới giai đoạn 2016-2018 (Schwitzer et al., 2017)
[14].
Nhận thấy được tầm quan trọng phải giữ gìn, bảo tồn các loài linh
trưởng và tiềm năng phát triển của chúng đối với cộng đồng và để tăng cường
bảo tồn và kiểm sốt hoạt động săn bắt, bn bán trái phép các lồi linh
trưởng, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 628/QĐ-TTg ngày
10/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ: Phê duyệt Kế hoạch hành động khẩn
cấp bảo tồn các loài linh trưởng ở Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn 2030
(Thủ tướng Chính phủ, 2017) [10].
Quảng Ninh được biết đến là tỉnh có sự đa dạng về điều kiện tự nhiên,
các dạng địa hình và các hệ sinh thái. Trong những năm gần đây, tỉnh Quảng
Ninh đã có nhiều chính sách liên quan đến đa dạng sinh học trong toàn tỉnh
nhằm có biện pháp bảo vệ các lồi động, thực vật nguy cấp quý hiếm như "Kế
hoạch hành động Đa dạng sinh học tỉnh đến năm 2020", qua đó xác định rõ về
phạm vi, đánh giá và lập các danh lục động vật trong địa bàn [1].
2
Rừng phòng hộ biên giới Quảng Nam Châu nằm trên địa bàn hai xã
Quảng Sơn và Quảng Đức là khu vực có vai trị hết sức quan trọng trong việc
bảo tồn tài nguyên đa dạng sinh học. Quảng Nam Châu là rừng phòng hộ biên
giới. Đây được xem là nơi có diện tích rừng tự nhiên lớn, có tiềm năng trong
việc duy trì vào bảo tồn khu hệ động vật trong khu vực. Với diện tích khoảng
12.000ha rừng tự nhiên. Trong đó, hơn 9.700 ha rừng thường xanh phục hồi
và trung bình, chiếm hơn 80% tổng diện tích rừng trong toàn khu vực (Chi
cục Kiểm lâm tỉnh Quảng Ninh, 2015) [3].
Cho đến nay đã có nghiên cứu về thành phần lồi thú tại Rừng phịng
hộ Quảng Nam Châu, chưa có nghiên cứu chuyên sâu về các loài linh trưởng.
Kết quả bước đầu đã ghi nhận được 23 loài thú thuộc 14 họ và 6 bộ, trong đó
ghi nhận sự có mặt của 3 loài linh trưởng: Culi nhỏ (Nycticebus pygmaeus),
Khỉ mặt đỏ (Macaca arctoides) và Khỉ vàng (Macaca mulatta) [11]. Tuy
nhiên, những thông tin về phân bố cũng như các mối đe dọa đến khu hệ linh
trưởng còn thiếu.
Từ thực tế trên, việc thực hiện đề tài: “Nghiên cứu tình trạng các lồi
Linh trưởng tại rừng phịng hộ Quảng Nam Châu, huyện Hải Hà, tỉnh
Quảng Ninh” nhằm cung cấp những thông tin cơ bản về khu hệ linh trưởng
để phục vụ công tác quản lý và bảo tồn.
3
Chƣơng 1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Phân loại Linh trƣởng ở Việt Nam
1.1.1. Đặc điểm chung của Linh trưởng
Bộ Linh trưởng (Primates) hay còn gọi là Bộ Khỉ hầu gồm những lồi
thú có kiểu đi bằng cả bàn chân, sống chủ yếu trên cây, ăn tạp hay ăn thực vật.
Ngoài những đặc điểm chung về cấu tạo của động vật có xương sống,
của nhóm thú thì sự thích nghi với đời sống trên cây của Linh trưởng được
đặc trưng bởi hình dạng và cấu trúc các chi. Xương cẳng tay, xương cánh tay
khớp động với xương bả vai và có thể quay quanh trục của nó. Chi có 5 ngón,
ngón 1 (ngón cái) nằm đối diện với 4 ngón cịn lại. Hệ xương đai ngực ln
có xương địn, tạo nhiều điều kiện thuận lợi cho cử động ngang của chi trước
một thể loại vận động rất cần thiết cho đời sống leo trèo. Nhờ cấu tạo đặc biệt
này nên chi trước giảm đáng kể vai trò nâng đỡ cơ thể trong vận chuyển và
khả năng cầm nắm tốt hơn gọi là tay. Thân chuyển dần tư thế nằm ngang của
nhóm thú thành chiều thẳng đứng, đồng thời sự thay đổi đó cũng đã làm thay
đổi vị trí của nhiều nội quan và não. Hộp sọ tăng theo chiều cao và giảm
nhiều chiều dài. Đáy hộp sọ nằm vng góc với cột sống. Hai hố mắt gần
nhau, mắt hướng về trước tạo nên kiểu nhìn lưỡng hình. Thể tích hộp sọ
tương đối lớn so với cơ thể và phát triển đồng thời với sự tăng thể tích não bộ.
Tăng thể tích não bộ là đặc điểm rất tiến hố tiến bộ của Linh trưởng. Trong
não, áo não mới phát triển mạnh cả về thể tích và khối lượng. Thùy khứu giác
giảm nhiều. Cùng với sự phát triển áo não mới là sự phát triển số lượng khe
rãnh trên bán cầu não. Não trước có hai bán cầu với kích thước lớn và trùm
lên nhiều phần não khác. Liên quan đến sự phát triển áo não mới là sự phát
triển các phản xạ thần kinh có điều kiện và các đặc điểm tâm sinh lý (Phạm
Nhật, 2002) [9].
4
Răng Linh trưởng có 2 loại: răng sữa và răng chính thức. Răng cửa to,
răng hàm có 4 nón tù. Cấu tạo bộ răng thích nghi với chế độ ăn tạp nhưng
thiên về thực vật (quả, lá). Số lượng răng của các lồi Linh trưởng có thể biến
đổi từ 32 đến 36 chiếc. Linh trưởng ở Con Đực, có một đơi tinh hồn và ln
nằm trong bìu da ở ngồi bụng. Con Cái có một đơi vú ngực phát triển, có tử
cung đơn hoặc hai sừng. Nhau của Linh trưởng thuộc loại nhau tán, khơng
rụng ở nhóm Leiur và rụng ở các loài khác. Thời gian mang thai dài, thường
đẻ một Con. Con non đẻ ra yếu, thời gian bú sữa dài (Phạm Nhật, 2002).
1.1.2. Phân loại Linh trưởng ở Việt Nam
Cho đến nay đã có nhiều nhà khoa học trong nước và quốc tế nghiên
cứu về khu hệ Linh trưởng ở Việt Nam và đưa ra nhiều quan điểm phân loại
Linh trưởng khác nhau, các quan điểm này thay đổi theo thời gian và khác
nhau giữa các tác giả (bảng 1.1). Chẳng hạn, Phạm Nhật (2002) cho rằng
Linh trưởng Việt Nam bao gồm 25 loài và phân loài thuộc 3 họ; Trong khi
đó Groves (2004) chỉ ra rằng Việt Nam có 24 lồi và phân lồi.
Bảng 1.1. Tổng kết về phân loại Linh trƣởng ở VN theo thời gian
Năm
Họ
Số loài và phân loài
Nguồn
2002
3
25
Phạm Nhật (2002)
2004
3
24
Roos (2004)
2004
3
24
Groves (2004)
2011
3
26
Blair et al (2011)
2012
3
25
Nadler (2012)
2014
3
25
Roos et al (2014)
Qua bảng trên cho thấy thành phần loài khu hệ Linh trưởng ở Việt Nam
khác nhau giữa các tác giả, tuy nhiên các tác giả đều thống nhất khu hệ Liunh
trưởng gồm 3 họ. Trong nghiên cứu này việc định danh các loài Linh trưởng
5
tại khu vực nghiên cứu sẽ theo hệ thống phân loại của Rooset al.,(2014) vì
đây là hệ thống phân loại mới nhất, phản ánh đầy đủ phân loại học của Linh
trưởng Việt Nam và đã được các nhà khoa học sử dụng rộng trong thời gian
gần đây.
1.2. Phân ố Linh trƣởng Việt Nam
Khu hệ Linh trưởng ở Việt Nam phân bố hầu khắp các tỉnh có rừng
trong cả nước, trong đó một số lồi có vùng phân bố rộng như: Cu li nhỏ, Khỉ
mặt đỏ, Khỉ đuôi lợn, Khỉ vàng... Và ngược lại một số lồi có phân bố rất hẹp
như Voọc Cát Bà, Voọc mũi hếch, Vượn Cao vít...kết quả cụ thể được trình
bày trong bảng 1.2.
Bảng 1.2. Phân ố Linh trƣởng Việt Nam
TT
Phân ố
Tên
Trong nƣớc
loài
Nguồn
Quốc tế
Phân bố của loài được ghi nhận từ Assam,
1
Cu li
lớn
Ấn BKHCN,
Thừa Thiên Huế trở ra Bắc. Cụ thể Độ,
Miến 2007;
ở Lạng Sơn (Hữu Lũng), Bắc Cạn Điện,
Thái Roos et
(Chợ Đồn, Ba Bể), Hòa Bình (Đà Lan,
Cam al, 2014
Bắc), Quảng Bình (Bố Trạch), Pu
Chia,
Quảng Trị (Lao Bảo) Thừa Thiên Lào,
Huế (Huế), Quảng Ninh (Hoàng Malaysia,
Bồ),…
Indonesia và
Philipin
Phân bố từ biên giới phía Bắc đến Nam Trung BKHCN,
tỉnh Bình Phước.
2
Quốc,
Lào 2007;
Cu li
Được ghi nhận nhiều nơi: Hà và Cam Pu Roos et
nhỏ
Giang, Tuyên Quang, Lai Châu, Chia
Sơn La, Hịa Bình, Hà Tây, Ninh
Bình, Quảng Trị, Gia Lai, Kontum ,
al, 2014
6
TT
Phân ố
Tên
Trong nƣớc
loài
Nguồn
Quốc tế
Đắc Lắc, Lâm Đồng, Đồng Nai,
Phú Yên,…
Hà Giang (Quảng Bạ), Cao Bằng Ấn
Độ BKHCN,
(Trùng Khánh, Quảng Hòa), Lai (Assam),
2007;
Châu (Mường Tè, Tuần Giáo, Sình Mianma,
Roos et
Hồ), Yên Bái (Văn Chấn), Sơn La Nam Trung al, 2014
(Sông Mã, Mai Sơn, Quỳnh Nhai, Quốc, Thái
3
Khỉ mặt
đỏ
Mộc châu), Hịa Bình (Đà Bắc, Kim Lan,
Đơng
Bơi, Mai Châu), Thanh Hóa (Hồi Dương
và
Xn, Như Xuân), Hà Tĩnh (Hương bán
đảo
Khuê, Hương Sơn), Quảng Bình Malaysia.
(Tuyên Hóa), Thừa Thiên Huế (đảo
Hải Vân, Huế), Kontum (Sa Thầy),
Gia Lai (Kon Hà Nừng), Đắc Lắc
(Easúp, Krông Nô, Đắc Min).
4
Nêpan,
Ấn BKHCN,
Độ,
Bắc 2007;
Khỉ
Phân bố từ biên giới phía Bắc trở vào
Mianma,
mốc
Quảng Bình
Nam
Quốc,
Roos et
Trung al, 2014
Thái
Lan và Lào
Nêpan,
5
Khỉ
vàng
Phân bố khắp các tỉnh có rừng từ
Gia Lai trở ra Bắc kể cả các đảo gần
bờ.
Ấn BKHCN,
Độ, Mianma, 2007;
Trung Quốc, Roos et
Đảo Hải Nam al, 2014
Thái Lan và
Lào, Pakistan,
7
TT
Phân ố
Tên
Trong nƣớc
lồi
Nguồn
Quốc tế
Ấn Độ
6
7
8
Voọc
Hịa Bình (Chi Nê), Ninh Bình (Cúc
mơng
Phương, Vân Long), Thanh Hóa,
trắng
Hà Nam (Kim Bảng).
Voọc
Đơng Bắc: Hà Giang, Cao Bằng,
đen má
trắng
và Thái Nguyên.
Voọc
Tuyên Quang (Chiêm Hóa, Na
mũi
Hang), Bắc Cạn, Bắc Kạn và Hà
hếch
Giang
Vượn
9
Tuyên Quang, Bắc Kạn, Lạng Sơn
đen
BKHCN,
2007;
Roos et
al, 2014
Quảng Tây BKHCN,
Trung Quốc
Roos et
al, 2014
BKHCN,
2007;
Roos et
al, 2014
Mường La (Sơn La), Mù Căng Chải,
Văn Bàn (Yên Bái) và Lào Cai
tuyền
BKHCN,
Tây Nam
2007;
Trung Quốc
Roos et
al, 2014
Cao Bằng (Trùng Khánh)
10
2007;
BKHCN,
Vượn
Quảng Tây
2007;
cao vít
Trung Quốc
Roos et
al, 2014
Tun Quang (Nà Hang, Chiêm
11
Vượn
Hóa), Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng
đen má
Ninh.
trắng
Vùng phân bố giới hạn từ bờ phải
sông Đà đến sông Rào cái Hà Tĩnh
BKHCN,
Trung Quốc
và Lào
2007;
Roos et
al, 2014
8
1.3. Tình trạng và ảo tồn các lồi Linh trƣởng Việt Nam
Việt Nam là một trong những nước có tính đa dạng sinh học cao, trong
đó có khu hệ linh trưởng, tuy nhiên do các tác động chủ yếu của con người
nên chúng đang đứng trước nguy cơ tuyệt chủng rất cao (bảng 1.3).
Bảng 1.3. Tình trạng ảo tồn các loài linh trƣởng Việt Nam
Bộ - Họ - Loài
TT
Tên Việt Nam
Tên khoa học
I
Họ Cu li
Lorisidae
1
Cu li lớn
2
Cu li nhỏ
Nycticebus pygmaeus
II
Họ khỉ
Cercopithecidae
3
Khỉ mặt đỏ
4
Tình trạng ảo tồn
SĐVN IUCN NĐ NĐ CITES
2007
2018 160 32
VU
VU
X
IB
I
VU
VU
X
IB
I
Macaca arctoides
VU
VU
IIB
II
Khỉ mốc
Macaca assamensis
VU
NT
IIB
II
5
Khỉ đuôi dài
Macaca fascicularis
LR
LC
IIB
II
6
Khỉ đuôi lợn
Macaca leonina
VU
VU
IIB
II
7
Khỉ vàng
Macaca mulatta
LR
LC
IIB
II
Giống
Pygathrix
CR
CR
X
IB
II
8
Nycticebus
bengalensis
Chà vá chân
xám
Pygathrix cinerea
2018
9
Chà vá chân nâu Pygathrix nemaeus
EN
EN
X
IB
I
10
Chà vá chân đen Pygathrix nigripes
EN
EN
X
IB
I
VU
EN
X
IB
II
Giống
11
Voọc xám
Trachypithecus
Trachypithecus
crepusculus
9
Bộ - Họ - Lồi
TT
12
13
Tên Việt Nam
Tên khoa học
Vọoc mơng
Trachypithecus
trắng
delacouri
Vọoc đen má
Trachypithecus
trắng
francoisi
14
Vọoc hà tĩnh
15
Vọoc đầu trắng
16
Voọc đen tuyền
17
18
poliocephalus
Voọc bạc trung Trachypithecus
bộ
margarita
Giống
Rhinopithecus
Vượn đen tuyền
tây bắc
Vượn đen cao
vít
Vượn đen má
2007
2018 160 32
CR
CR
X
IB
II
EN
EN
X
IB
II
EN
EN
X
IB
II
CR
CR
X
IB
II
IB
II
ebenus
germaini
Họ vƣợn
SĐVN IUCN NĐ NĐ CITES
Trachypithecus
bộ
III
22
Trachypithecus
Trachypithecus
Voọc mũi hếch
21
hatinhensis
Voọc bạc nam
19
20
Trachypithecus
Tình trạng ảo tồn
Rhinopithecus
avunculus
2018
VU
EN
X
II
VU
EN
X
II
CR
CR
X
I
EN
CR
X
CR
X
CR
X
Hylobatidae
Nomascus concolor
Nomascus nasutus
Nomascus leucogenys
EN
IB
I
I
IB
I
10
Bộ - Họ - Lồi
TT
Tên Việt Nam
Tên khoa học
Tình trạng ảo tồn
SĐVN IUCN NĐ NĐ CITES
2007
2018 160 32
Nomascus gabriellae
EN
EN
Nomascus siki
EN
EN
2018
trắng
Vượn đen má
23
vàng (hay má
X
IB
I
hung)
24
25
Vượn siki
Vượn má hung
trung bộ
Nomascus annamensis
I
I
Ghi chú: SĐVN: Sách Đỏ Việt Nam năm 2007 [2]; IUCN: Danh lục Đỏ
thế giới (IUCN) năm 2018 [16]; CITES [15]: Công ước về bn bán quốc tế
các lồi động vật hoang dã nguy cấp năm 2018 và NĐ160 [5]: Nghị định số
160/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 của Chính phủ: Về tiêu chí xác định lồi
và chế độ quản lý lồi thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên
bảo vệ; NĐ 32/2006/NĐ-CP [4]: Nghị định 32/2006/NĐ-CP, về quản lý động
vật rừng, thực vật rừng nguy cấp, quý hiếm;
CR: Rất nguy cấp; EN: Nguy cấp; VU: Sẽ nguy cấp; LR/NT: Ít nguy
cấp/ săp bị đe dọa; LC: Ít quan tâm
“X”: Loài nằm trong Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên
bảo vệ trong Nghị định số 160/2013/NĐ-CP.
I, II: Phụ lục I, phụ lục II của công ước CITES.
Qua bảng trên cho thấy tất cả linh trưởng Việt Nam đều là những loài
nguy cấp, quý hiếm được ưu tiên cho bảo tồn, cụ thể:
Sách đỏ Việt Nam có 22 loài chiếm 88% tổng số loài linh trưởng Việt
Nam trong đó: 4 lồi ở mức rất nguy cấp (CR); 8 loài ở mức nguy cấp (EN);
11
8 lồi ở mức sẽ nguy cấp (VU) và có 2 lồi ít nguy cấp (LR). Trong Danh lục
đỏ thế giới có 23 lồi (chiếm 92%) trong đó: 7 lồi ở mức rất nguy cấp (CR);
9 loài ở mức nguy cấp (EN); 4 loài ở mức sẽ nguy cấp (VU); 1 lồi sắp bị đe
dọa (NT) và có 2 lồi ít quan tâm (LC). Cả 25 loài (chiếm 100%) đều nằm
trong cơng ước CITES trong đó có 11 lồi được liệt kê vào phụ lục I và 14
loài được liệt kê vào phụ lục II.
Trong khi đó có tới 17 loài chiếm 68% tổng số loài linh trưởng ở Việt
Nam được liệt kê vào Nghị định số 160/2013/NĐ-CP Về tiêu chí xác định
lồi và chế độ quản lý lồi thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu
tiên bảo vệ.
1.4. Nghiên cứu về khu hệ thú tại rừng phòng hộ Quảng Nam Châu
Cho đến nay chỉ có duy nhất một nghiên cứu về khu hệ thú tại rừng
phòng hộ Quảng Nam Châu, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh. Kết quả bước
đầu đã ghi nhận được 23 loài thú thuộc 14 họ và 6 bộ, trong đó ghi nhận sự có
mặt của 3 lồi linh trưởng: Culi nhỏ (Nycticebus pygmaeus); Khỉ mặt đỏ
(Macaca arctoides) và Khỉ vàng (Macaca mulatta) [11]. Tuy nhiên đây mới
là lần đầu tiên điều tra về khu hệ thú nên các thông tin về phân bố, kích thước
đàn cũng như tác động tiêu cực của người dân đến khu hệ linh trưởng là rất
ít..
12
Chƣơng 2
MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.1. Mục tiêu tổng quát
Đánh giá được hiện trạng các lồi linh trưởng nhằm phục vụ cơng tác
bảo tồn và thành lập khu bảo tồn thiên nhiên Quảng Nam Châu, huyện Hải
Hà, tỉnh Quảng Ninh.
2.1.2. Mục tiêu cụ thể
- Xác định được hiện trạng và phân bố của các loài Linh trưởng tại khu
vực nghiên cứu.
- Xác định các mối đe dọa đến khu hệ Linh trưởng tại khu vực nghiên cứu.
- Đề xuất được các giải pháp quản lý và bảo tồn các loài Linh trưởng tại
khu vực nghiên cứu
2.2. Đối tƣợng, địa điểm và phạm vi nghiên cứu
2.2.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các loài Linh trưởng tại rừng phòng
hộ Quảng Nam Châu, tỉnh Quảng Ninh.
2.2.2. Địa điểm, thời gian và phạm vi nghiên cứu
- Địa điểm nghiên cứu: Rừng phòng hộ Quảng Nam Châu, huyện Hải
Hà, tỉnh Quảng Ninh.
- Thời gian nghiên cứu: Đề tài được thực hiện từ ngày 2/10/201823/10/2018.
2.3. Nội dung nghiên cứu
1) Nghiên cứu thành phần loài Linh trưởng tại khu rừng Quảng Nam
Châu, tỉnh Quảng Ninh.
2) Nghiên cứu đặc điểm phân bố của Linh trưởng tại khu vực nghiên cứu.
3) Xác định và đánh giá các mối đe dọa đến khu hệ Linh trưởng và sinh
cảnh của chúng tại khu vực nghiên cứu.
4) Đề xuất các giải pháp bảo tồn khu hệ Linh trưởng tại khu vực nghiên cứu.
13
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
2.4.1. Phương pháp điều tra thành phần loài
Tiến hành điều tra thành phần loài Linh trưởng ở khu vực nghiên cứu
bằng phương pháp phỏng vấn; phương pháp điều tra theo tuyến và phương
pháp điều tra đêm.
2.4.1.1. Phương pháp phỏng vấn
Mục đích phỏng vấn là thu thập được thơng tin sơ bộ về sự có mặt của
các loài Linh trưởng và số lượng của chúng. Ngoài ra, qua phỏng vấn để biết
được các hoạt động có liên quan đến việc sử dụng tài nguyên của người dân
mà có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới khu hệ Linh trưởng tại đây.
Đề tài đã tiến hành phỏng vấn 40 người (30 người dân địa phương, 05
cán bộ kiểm lâm và 05 cán bộ bảo vệ rừng Ban quản lý rừng phòng hộ) là
những người dân sống quanh rừng phòng hộ và cán bộ trực tiếp quản lý của
rừng phịng hộ. Các thơng tin cần thu thập trong quá trình phỏng vấn được
trình bày tại phụ lục. Trong q trình phỏng vấn, ngồi các câu hỏi chuẩn bị
sẵn, ảnh màu về các loài Linh trưởng cũng được sử dụng cho đối tượng được
phỏng vấn xem và nhận diện. Kết quả phỏng vấn được tổng hợp vào bảng 2.1.
Bảng 2.1. Kết quả phỏng vấn ngƣời dân địa phƣơng
Người điều tra: ....................................... Ngày điều tra: .....................................
Tên người dân: ....................................... Tuổi: ...................................................
Địa điểm: .............................................................................................................
TT
Tên lồi
Địa phương
Phổ thơng
Mẫu vật
Số lượng
Ghi chú
1
2
Các thơng tin thu được từ quá trình phỏng vấn chỉ để tham khảo hỗ trợ
cho các hoạt động điều tra thực địa.
14
2.4.1.2. Điều tra theo tuyến (thời gian điều tra thực hiện trong 15 ngày)
- Dụng cụ chuẩn bị: Bản đồ khu bảo tồn tỷ lệ 1/25000.
Máy đinh vị GPS.
Địa bàn.
Ống nhòm.
Đèn pin + pin đèn.
Máy ảnh kỹ thuật số.
Lều + Bạt
Bảng biểu ghi chép
Để điều tra hiện trạng và phân bố của các loài Linh trưởng, đề đã thiết
lập 8 tuyến điều tra với chiều dài từ 2- 4km đi qua các dạng sinh cảnh khác
nhau tại khu vực nghiên cứu. Trên các tuyền điều tra người điều tra di chuyển
với tốc độ 1,2- 2,0 km/giờ để phát hiện loài. Trong quá trình điều tra theo
tuyến khoảng 20- 30 phút dừng lại tại các điểm thống quan sát lồi. Khi phát
hiện lồi các thơng tin cần thu thập gồm: Lồi; tọa độ GPS; số lượng; sinh
cảnh,… (bảng 2.2). Trong quá trình điều tra tuyệt đối khơng nói chuyện,
khơng hút thuốc .
Bảng 2.2. Kết quả điều tra thực địa
Người điều tra: ..................................... Ngày điều tra: .......................................
Thời tiết: ............................................... Địa điểm điều tra: .................................
Tuyến điều tra: ..................................... Chiều dài tuyến: ...................................
Thời gian bắt đầu: ................................ Thời gian kết thúc: ...............................
Sinh cảnh: ............................................................................................................
Thời
gian
Loài
Số
Tọa độ
Sinh
Hoạt
lƣợng
GPS
cảnh
động
Ghi chú
15
Hình 2.1. Sơ đồ các tuyền điều tra
16
2.4.1.3. Phương pháp điều tra đêm(thời gian thực hiện điều tra 5 đêm)
Mục đích của phương pháp này nhằm xác định sự có mặt và phân bố
lồi Cu li nhỏ tại khu vực điều tra. Do Culi là các loài hoạt động ban đêm nên
thời gian điều tra sẽ được tiến hành từ 17h0 đến 22h00. Dựa trên các tuyến
điều tra đã lập sẵn, người điều tra tiến hành di chuyển nhẹ nhàng với tốc độ
0,5- 1km/h trên các tuyến để phát hiện mắt của loài. Khi phát hiện loài các
thơng tin cần thu thập: Tên lồi; tọa độ GPS, ngày, thời gian, thời tiết, sinh
cảnh,..được ghi chép cẩn thận vào mẫu bảng 2.3. Ngoài ra, người điều tra sẽ
sử dụng máy ảnh để chụp ảnh lại.
2.4.2. Phương pháp phân chia sinh cảnh
Có nhiều quan điểm khác nhau về phân chia các dạng sinh cảnh rừng
Việt Nam. Tuy nhiên, trong giới hạn luận văn này việc mô tả các dạng sinh
cảnh chính ở khu vực rừng Quảng Nam Châu được sử dụng theo các trạng
thái, hiện trạng rừng trong bản đồ kiểm kê rừng của huyện Hải Hà, tỉnh
Quảng Ninh. Đồng thời, đề tài sẽ sử dụng phương pháp quan sát trực tiếp trên
tuyến điều tra, dùng máy ảnh chụp các sinh cảnh khác nhau. Kết quả được
tổng hợp trong bảng sau:
Bảng 2.3. Biểu điều tra loài theo sinh cảnh
Người điều tra: ............................... Ngày điều tra: .............................................
Thời tiết: ......................................... Địa điểm điều tra: .......................................
Tuyến điều tra: ............................... Chiều dài tuyến: .........................................
Thời gian bắt đầu: .......................... Thời gian kết thúc: .....................................
Sinh cảnh: ............................................................................................................
Dạng sinh cảnh
TT
Tên loài
A
1
2
B
C
D
17
Trong đó A, B, C, D là các dạng sinh cảnh.
2.4.3. Phương pháp đánh giá các mối đe dọa đến khu hệ linh trưởng
Xác định các mối đe dọa
Điều tra xác định các loài đã được xác lập, quan sát và ghi lại toàn bộ các
tác động, hoạt động của con người xung quanh khu vực điều tra. Các điều tra
viên sẽ ghi lại vị trí tọa độ bắt gặp các tác động, xác định tọa độ, quay phim
(nếu có). Các thông tin thu thập được ghi vào bảng 2.4.
Bảng 2.4. Ghi chép về tác động của con ngƣời
Địa điểm điều tra:…….. ......................... Ngày: ..................................................
Thời gian bắt đầu:…….. ........................ Thời gian kết thúc: .............................
Tuyến số:……………… ........................ Quãng đường đi: ................................
Người điều tra:…………………. .......................................................................
Hoạt động
5. Canh tác nông nghiệp (phát
1. Săn bắt
cây, đốt)
2. Khai thác gỗ
6. Đường mòn đi lại
3. Chăn thả gia súc
7. Khai thác, thu hái LSNG
4. Lều/Trại (săn bắt, khai thác gỗ)
9. Cháy rừng
9. Những hoạt động khác
Thời gian
Hoạt động
Tọa độ
Hoạt động/
Không hoạt động
Ghi chú
Đánh giá các mối đe dọa
Sau khi xác định được các mối đe dọa với khu vực rừng Quảng Nam
Châu, tiến hành đánh giá cho điểm các mối đe dọa dựa trên ba tiêu chí: Diện