Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Bài giảng Thương mại điện tử - Bài 3: Internet và Mạng máy tính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.86 KB, 25 trang )

Bài 3
Internet và Mạng máy tính
Các loại mạng máy tính
• Mạng LAN (Local Area Network): mạng nội bộ.
– Là một nhóm máy tính và các thiết bị truyền thông
mạng được kết nối với nhau trong một khu vực nhỏ
như phòng làm việc, phòng máy tính, một tòa cao
ốc, khuôn viên trường đại học…
– Băng thông lớn, có khả năng chạy các ứng dụng
trực tuyến
– Kích thước mạng bị giới hạn bởi thiết bị dây dẫn
– Quản trị tương đối đơn giản
Mạng máy tính – Các loại mạng LAN
Các loại mạng máy tính
• Mạng MAN (Metropolitan Area Network): mạng đô thị
– Mạng MAN nối kết các mạng LAN với nhau thông qua
các phương tiện truyền dẫn khác nhau trong phạm vi
một thành phố hay một quốc gia. VD: mạng cáp quang
cho các sở ban ngành TP.HCM
• Mạng WAN (Wide Area Network): mạng diện rộng
– Mạng WAN là thuật ngữ chung để chỉ các mạng có kết
nối ở phạm vi rộng. Mạng WAN có thể là kết nối 2 hoặc
nhiều mạng LAN ở xa nhau, cũng có thể là kết nối các
mạng MAN giữa các thành phố, các quốc gia.
– Phạm vi họat động rộng lớn
Mạng máy tính - mạng WAN
Công nghệ internet
Các loại mạng máy tính
1
Các thiết bị mạng
2


Các ứng dụng trên mạng
3
Giao thức TCP/IP và địa chỉ IP
4
Tên miền
5
Cu trỳc Internet
IAP
Internet
Nhà cung cấp
khả năng truy
cập Internet
ISP ISPMáy chủ
Máy chủ
Máy chủ
ISP
Nhà cung cấp
dịch vụ
Internet
Nhà cung cấp
dịch vụ
Internet

Ngời dùng truy cập trực
tiếp


Ngời dùng truy cập từ
xa (điện thoại, thuê bao)
Mạng ngời dùng công

cộng
Lch s hỡnh thnh Internet
1957 đánh dấu sự ra đời của mạng ARPA, sau đó chuyển thành mạng
DARPA dùng trong quân đội.
1962, công nghệ đóng gói (Packet switching Technology) đợc đa ra để
đm bo cho các loại máy tính khác nhau có thể trao đổi thông tin đợc với
nhau.
1969, Mạng máy tính đầu tiên đợc thiết kế trên các ý tởng nm 1962, và
đánh dấu sự thành công của giao thức mạng (NCP)
1972, ra đời của email điện tử
1979, các nhóm tin Usenet ra đời
1981, ra đời ý tởng về danh bạ th Mailing list
1982, Giao thức Internet (NCP) đợc thay thế bởi giao thức TCP/IP
1984, hệ thống tên miền ra đời
1989, Web đợc ra đời
1991, dịch vụ Gopher và WAIS ra đời
Các thiết bị mạng
• Thiết bị trong mạng LAN:
– Card mạng
– Dây cáp mạng
– Hub
– Switch
– Một số thiết bị không dây
• Thiết bị trong mạng WAN:
– Router
– Firewall
– Modem
Các ứng dụng trên mạng
• WWW
• E-Mail

• FTP
• Chat
• Newsgroup
• Telnet
• …
• Mô hình client-server:
– Trong mô hình này, một/nhiều máy tính sẽ đóng vai trò
cung cấp các tài nguyên và dịch vụ cho cả hệ thống
mạng được gọi là máy chủ (server). Trong mạng thường
có các server File server, Print Server, Application server,
Mail server, Web server, Database server,
Communication server. Các máy tính sử dụng các tài
nguyên và dịch vụ này được gọi là máy khách (client)
• TCP/IP:
– Giao thức (protocol): Là quy tắc trao đổi (tiêu chuẩn giao
tiếp) giữa hai hệ thống nhằm giúp chúng hiểu và trao đổi
dữ liệu với nhau một cách thông suốt.
– TCP/IP là mô hình được sử dụng chính cho mạng
Internet. Đa số ứng dụng đều phát triển dựa trên mô hình
này.
Giao thức TCP/IP và địa chỉ IP
• Địa chỉ IP:
– Là một con số 32 bit gán cho các host khi kết nối
vào mạng nhằm xác định được vị trí của thiết bị
trên hệ thống mạng (IPv4)
– Địa chỉ IP có dạng: xxx.xxx.xxx.xxx
– VD: 203.162.151.104
– IP ảo (IP dùng riêng – private IP): chỉ có giá trị
trong mạng nội bộ.
– IP thực (IP công cộng – public IP): có giá trị trên

mạng Internet. Không được phép gán 2 máy tính
trên Internet có cùng IP thực.
Giao thức TCP/IP và địa chỉ IP
• Địa chỉ IP:
– IP tĩnh: địa chỉ IP cố định cho một máy
tính
– IP động: IP được cấp tạm thời khi máy
tính truy cập internet và sẽ bị thay đổi
trong những lần truy cập tiếp theo
• Hiện nay, đang phát triển IPv6
– 128 bit
Tên miền
• Khái niệm tên miền (domain name):
– Tên miền: có thể hiểu là tên của các máy tính
trên mạng (các tên miền sẽ tương ứng với các
địa chỉ IP để xác định vị trí máy tính trên mạng).
• Có hai loại tên miền cấp 1
– Loại tổng quát: abc.com; .org; .edu; .gov;
– Loại thể hiện tên nước: abc.vn; .uk; .au; .jp; …
• Có hai loại tên miền cấp 2
– Phân loại theo lĩnh vực: abc.com.vn; .biz.vn;
.edu.vn;
– Phân theo địa phương: abc.danang.vn; .hcm.vn;
.hanoi.vn
Đăng ký tên miền
• Tên miền cấp cao dùng chung (.com, .net, .org . . .
và các tên miền cấp cao mã quốc gia khác .vn)
được đăng ký tại:
– Các tổ chức cung cấp dịch vụ đăng ký tại nước ngoài
(registrar, reseller).

– Các tổ chức cung cấp dịch vụ đăng ký trong nước
(reseller).
Phng phỏp kt ni Internet
Phơng
pháp
Tốc độ
(Kbps)
Tốc độ gửi =
Tốc độ nhận
Chi phí Sẵn sàng
cho kinh
doanh
Modem 33-56 Không Rất thấp Rộng rãi
Modem cáp 64-1500 Không
Trung bỡnh
Rất hạn chế
ISDN 56-128 Có Cao Rộng rãi
XDSL 384
55.000
Không Thấp Hạn chế
Frame
relay/T1
64 1544 Có Rất cao Rộng rãi
Phương pháp kết nối Internet
• Đường truyền:
– ADSL: truyền bất đối xứng (6 line download, 2 lines
upload)
– SDSL: truyền đối xứng
– VDSL: truyền tốc độ cao
• Đường thuê bao:

– T1
– T3
Các nhà cung cấp
• IAP
• ISP
• ICP
• Bài tập:
– Tìm hiểu các nhà cung cấp hạ tầng và dịch vụ Internet
Việt nam
(có thể tìm trên trang www.vnnic.net.vn)
Intranet – các thành phần của mạng
Intranet – các thành phần cấu thành mạng
Intranet
• Máy khách
• Máy chủ
• Tường lửa
– Phần cứng hoặc phần mềm ngăn chặn sự truy
cập thông tin mạng nội bộ
• Cơ sở dữ liệu
Intranet
• Ích lợi:
– TMĐT
– Dịch vụ khách hàng
– Tìm kiếm & truy cập dữ liệu
– Cá thể hoá thông tin
– Thúc đẩy chia sẻ kiến thức
– Thúc đẩy quá trình ra quyết định theo nhóm
– Uỷ quyền
– Tổ chức ảo
– Chia sẻ phần mềm

– Quản lý dữ liệu
– Đào tạo
Extranet
Kh¸ch hµng
Nhµ ph©n phèi
Nhµ ph©n phèi
Extranet – các thành phần cấu thành mạng
• Mạng Intranet
• Máy chủ, máy khách
• Hệ thống kết nối
• Công nghệ Tunnel
Extranet - Lợi ích
• Giảm chi phí sản xuất
• Tăng khả năng giao tiếp
• Mở rộng khả năng kinh doanh
• Dễ trao đổi thông tin giữa các đối tác kinh doanh
Extranet – ứng dụng mạng Extranet

×