Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

09 đề VIP hóa số 9 mã k3 (dự đoán minh họa TN THPT 2023) K2KBsni32 1677626006

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.74 KB, 14 trang )

TÀI LIỆU CHUẨN. VN

KÌ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THƠNG
QUỐC GIA

ĐỀ MINH HỌA SỐ 07

NĂM HỌC 2022-2023

(Đề thi có 05 trang)

Mơn: HỐ HỌC

(40 câu trắc nghiệm)

Thời gian: 50 phút (khơng tính thời gian phát đề)

Họ, tên thí sinh:………………………………………….
Số báo danh:……………………………………………..

 Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na =
23; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Fe = 56; Cu = 64; Br = 80; Ag = 108.
 Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuần; giả thiết các khí sinh ra khơng tan
trong nước.

Câu 41: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím hóa xanh?
A. NaOH.

B. HCOOH.

C. HF.



D. KNO3.

Câu 42: Aminoaxit nào sau đây có 2 nhóm cacboxyl (COOH) trong phân tử là
A. Axit glutamic.

B. Glyxin.

C. Alanin.

D. Lysin.

Câu 43: Trong hợp chất, kim loại kiềm có số oxi hóa là
A. +2.

B. +1.

C. +3.

D. +4.

Câu 44: Trong y tế, khí X được hóa lỏng dùng để làm chất duy trì hơ hấp cho bệnh
nhân. Khí X đó là
A. CO2.

B. N2.

C. H2.

D. O2.


Câu 45: Trùng ngưng axit ađipic và hexametylen điamin tạo thành polime có tên gọi

A. tơ capron.

B. tơ nilon-6.

C. tơ visco.

D. tơ nilon-6,6.

Câu 46: Cho Zn tác dụng với HCl trong dung dịch tạo thành khí H 2 và muối X. Chất
X là
A. ZnCl3.

B. ZnCl2.

C. ZnCl6.

D. ZnCl.
Trang 1


Câu 47: Axit stearic được dùng làm cứng xà bông, đặc biệt là xà bông làm từ thực
vật. Công thức của axit stearic là
A. C2H5COOH.

B. HCOOH.

C. C17H33COOH.


D. C17H35COOH.

Câu 48: Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp thủy luyện?
A. Au.

B. Ca.

C. Na.

D. Mg.

Câu 49: Chất X có công thức là FeO. Tên gọi của X là
A. sắt(II) hiđroxit.

B. sắt(II) oxit.

C. sắt(III) hiđroxit. D. sắt(III) oxit.

Câu 50: Cho phenol (C6H5OH) tác dụng với Br2 trong dung dịch, thu được kết tủa
màu
A. vàng.

B. đen.

C. trắng.

D. xanh.

Câu 51: X là kim loại có khối lượng riêng lớn nhất trong tất cả các kim loại. X là

A. Fe.

B. Cr.

C. Cu.

D. Os.

Câu 52: Kim loại Fe tan được trong dung dịch chất nào sau đây?
A. H2SO4 loãng.

B. NaOH.

C. MgCl2.

D. HNO3 đặc, nguội.

Câu 53: Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch NaOH?
A. Al.

B. Fe.

C. Cu.

D. Mg.

Câu 54: Hợp chất CH3COOC2H5 thuộc loại
A. cacbohiđrat.

B. axit cacboxylic. C. este.


D. aminoaxit.

Câu 55: Amin CH3CH2NH2 có tên thay thế là
A. metylamin.

B. etanamin.

C. etylamin.

D. đimetylamin.

Câu 56: Saccarozơ được tạo thành từ
A. 2 gốc α-glucozơ.

B. 2 gốc β-fructozơ.

C. 1 gốc α-glucozơ và 1 gốc β-fructozơ. D. 1 gốc α-glucozơ và 1 gốc α -fructozơ.
Câu 57: Cho CaCO3 vào dung dịch HCl, thấy có khí X thốt ra. Khí X là
A. O2.

B. Cl2.

C. CO2.

D. H2.

Câu 58: Tác hại nào sau đây không do nước cứng gây ra?
A. Gây ngộ độc cho người và gia súc khi uống. B. Làm giảm mùi vị thức ăn khi
nấu.

C. Làm cho xà phịng có ít bọt.

D. Gây tắc nghẽn ống nước.

Câu 59: Để bảo quản ống thép (dẫn nước, dẫn dầu, dẫn khí đốt…) bằng phương pháp
điện hóa, người ta gắn vào mặt ngoài của ống thép những khối kim loại
Trang 2


A. Pb.

B. Zn.

C. Cu.

D. Ag.

Câu 60: Thành phần chính của quặng boxit là
A. Na3AlF6.

B. Al2O3.2H2O.

C. KAl(SO4)2.12H2O.

D.

Al(NO3)3.6H2O.
Câu 61: Covid 19 đang diễn biến phức tạp trở lại với nhiều biến thể mới trên thế giới
và ở Việt Nam gây ra rất nhiều khó khăn và tổn hại cho con người, để phòng ngừa
bệnh dịch nguy hiểm này tại trường THPT Vĩnh Chân các thầy cô đã sử dụng dung

dịch cloramin B phun vào các phòng học để khử khuẩn (cloramin B có chứa 30% clo
hoạt tính (ion clo dương) về khối lượng). Khối lượng cloramin B (m gam) cần dùng
để pha vào 8 lít nước thành dung dịch thuốc sát khuẩn có chứa 0,5% clo hoạt tính
(biết khối lượng riêng của nước là 1g/ml). Giá trị của m gần nhất với
A. 138,0.

B. 134,0.

C. 135,0.

D. 133,0.

Câu 62: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong mật ong, fructozơ chiếm đến 40%.
B. Người bị tiểu đường thường có nồng độ glucozơ trong máu lớn hơn 0,1%.
C. Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau.
D. Thành phần chính của bơng nõn là xenlulozơ.
Câu 63: Cho 8,4 gam NaHCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được V lít khí
CO2. Giá trị của V là
A. 3,36.

B. 2,24.

C. 4,48.

D. 1,12.

Câu 64: Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là
A. 1,44 gam.


B. 1,80 gam.

C. 1,82 gam.

D. 2,25 gam.

Câu 65: Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch gồm FeCl 2 và FeCl3, thu được kết
tủa X. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch chứa
muối
A. Fe2(SO4)3.

B. FeSO4.

C. Fe2(SO4)3 và Na2SO4.

D. FeSO4 và Fe2(SO4)3.

Câu 66: Cho các tơ sau: visco, capron, xelulozơ axetat và nilon-6,6. Số tơ tổng hợp
trong nhóm này là
A. 5.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Trang 3



Câu 67: Cho 0,195 gam kim loại R (hóa trị II) tác dụng hết với dung dịch AgNO 3 dư,
thu được 0,648 gam Ag. Kim loại R là
A. Cu.

B. Fe.

C. Mg.

D. Zn.

Câu 68: Axit folic (hay Vitamin B9) cần thiết cho dinh dưỡng hàng ngày của cơ thể
người. Axit folic có vai trị sinh học trong việc tạo ra tế bào mới và duy trì chúng.
Chính vì có tác dụng giúp tái tạo tế bào như vậy mà Axit folic có thể được sử dụng để
phục hồi sinh lực cho các cơ quan nội tạng sau mỗi sự cố thiếu máu hay tổn thương
nội tạng tế bào. Biết axit folic có cơng thức phân tử C19H19N7O6. Trong cơng thức cấu
tạo dưới đây, chỉ một trong các vị trí được đánh dấu (khoanh bằng đường nét đứt) đã
được làm sai

Vị trí đã được làm sai là
A. (2).

B. (3).

C. (4).

D. (1).

Câu 69: Tiến hành thí nghiệm tổng hợp và tách chất hữu cơ X theo các bước sau:
- Bước 1: cho 16,5 ml C2H5OH và 7,5 ml axit H2SO4 đặc vào bình cầu ba cổ. Lắp
nhiệt kế, phễu nhỏ giọt chứa 15 ml etanol và ống sinh hàn, bình eclen như hình vẽ.

INCLUDEPICTURE " \* MERGEFORMATINET INCLUDEPICTURE

Trang 4


" \*

MERGEFORMATINET
- Bước 2: Đun nóng bình phản ứng đến 140°C, nhỏ từng phần C2H5OH trong phễu
nhỏ giọt xuống. Sau khi cho hết C2H5OH, đun nóng bình thêm 5 phút.
- Bước 3: Rửa và tách chất lỏng ngưng tụ ở bình eclen lần lượt với 10 ml dung
dịch NaOH 5% và 10 ml dung dịch CaCl2 50% trong phễu chiết.
- Bước 4: Cho phần chất lỏng chứa nhiều X thu được sau bước 3 vào bình đựng
CaCl2 khan. Sau 4-5 giờ, gạn lấy lớp chất lỏng và chưng cất phân đoạn trên bếp
cách thủy ở 35 – 38°C, thu được chất X tinh khiết.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 1, chất lỏng trong bình cầu phân thành hai lớp.
(b) Sau bước 2, thu được chất lỏng trong bình eclen có hai lớp.
(c) Bước 3, NaOH để trung hịa axit và CaCl2 để giảm độ tan của X trong nước và
đẩy X nổi lên trên.
(d) Mục đích sử dụng CaCl2 khan ở bước 4 để hút nước làm khô chất X.
(e) Chất X là etilen, có tác dụng làm quả mau chín.
(f) Chất X dùng trong việc gây mê và duy trì mê trong quá trình phẫu thuật.
Số phát biểu đúng là
Trang 5


A. 4.

B. 5.


C. 2.

D. 3.

Câu 70: Cho 2,7 gam hỗn hợp bột X gồm Fe và Zn tác dụng với dung dịch CuSO4,
sau một thời gian thu được dung dịch Y và 2,84 gam chất rắn Z. Cho toàn bộ Z vào
dung dịch H2SO4 loãng dư, sau khi các phản ứng kết thúc, khối lượng chất rắn giảm
0,28 gam và dung dịch thu được chỉ chứa một muối. Phần trăm khối lượng của Fe
trong hỗn hợp X là
A. 48,15%.

B. 51,85%.

C. 58,52%.

D. 41,48%.

Câu 71: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Điện phân NaCl nóng chảy
(b) Điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ, màng ngăn xốp)
(c) Cho mẩu K vào dung dịch AlCl3
(d) Cho Fe vào dung dịch AgNO3
(e) Cho Ag vào dung dịch HCl
(g) Cho Cu vào dung dịch hỗn hợp Mg(NO3)2 và NaHSO4
(h) Nung hỗn hợp Al và Fe3O4 trong bình kín
(i) Nung nóng hỗn hợp Fe và S trong bình kín
Số thí nghiệm thu được chất khí là:
A. 4


B. 7

C. 6

D. 5

Câu 72: Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit oleic và triglixerit Y có tỉ lệ mol tương
ứng là 3 : 2 : 1. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được CO 2 và 35,64 gam H2O. Mặt
khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 120 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng thu được
glixerol và hỗn hợp chỉ chứa hai muối. Khối lượng của Y trong m gam hỗn hợp X là
A. 12,87 gam.

B. 12,48 gam.

C. 32,46 gam.

D. 8,61 gam.

Câu 73: Cho các phát biểu sau:
(1) Chất béo là este.
(2) Các dung dịch protein đều có phản ứng màu biure.
(3) Chỉ có một este đơn chức tham gia phản ứng tráng bạc.
(4) Có thể điều chế nilon-6 có thể thực hiện phản ứng trùng hợp hoặc trùng ngưng.
(5) Có thể phân biệt glucozơ và fuctozơ bằng vị giác.
(6) Thủy phân bất kì chất béo nào cũng thu được glixerol.
(7) Triolein tác dụng được với H2 (xúc tác Ni, t°), dung dịch Br2, Cu(OH)2.
Trang 6


(8) Phần trăm khối lượng nguyên tố hiđro trong tripanmitin là 11,54%.

Số phát biểu đúng là:
A. 3

B. 5

C. 4

D. 6

Câu 74: Cho ba chất hữu cơ mạch hở E, F, T có cùng cơng thức đơn giản nhất là
CH2O. Các chất E, F, X tham gia phản ứng theo sơ đồ dưới đây:
o

t
E + KOH 
→ X+Y
o

t
F + KOH 
→ X+Z
o

xt, t
T + H2 
→ X

Biết: X, Y, Z đều là các chất hữu cơ và MT < ME < MF < 100. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất T làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.
(b) Chất F tác dụng với Na sinh ra khí H2.

(c) Chất X được dùng để pha chế rượu.
(d) Chất Y có tham gia phản ứng tráng gương.
(e) Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong Z là 48,98%.
Số phát biểu đúng là
A. 2.

B. 1.

C. 4.

D. 3.

+F
+E
+E
+F
 X¬ 
 Na 2CO3 
→ Y 
→ Z . Biết: X, Y,
Câu 75: Cho sơ đồ chuyển hóa: Z ¬ 

Z, E, F là các hợp chất khác nhau, mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học
khác nhau và các phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường. Các chất E, F nào sau đây
không thỏa mãn sơ đồ trên là
A. HCl, NaOH.

B. NaHSO4, KOH. C. H2SO4, BaCl2.

D. HCl, Ba(OH)2.


Câu 76: Cho hỗn hợp A gồm C3H6, C4H10, C2H2 và H2. Cho m gam hỗn hợp A vào
bình kín có chứa một ít bột Ni làm xúc tác. Nung nóng bình thu được hỗn hợp B. Đốt
cháy hoàn toàn B cần dùng vừa đủ V lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy cho hấp thụ hết
vào bình đựng nước vơi trong dư, thu được một dung dịch có khối lượng giảm 21,00
gam. Nếu cho B đi qua bình đựng lượng dư dung dịch brom trong CCl4 thì có 24 gam
brom phản ứng. Mặt khác, cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp A đi qua bình đựng dung dịch
brom dư trong CCl4, thấy có 64 gam brom phản ứng. Biết các phản ứng đều xảy ra
hoàn toàn. Giá trị của m và V lần lượt là
A. 8,60 và 21,00

B. 8,55 và 21,84

C. 8,60 và 21,28

D. 8,70 và 21,28
Trang 7


Câu 77: Hỗn hợp X gồm Na2O, Na2O2, Na2CO3, K2O, K2O2, K2CO3. Cho m gam hỗn
hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y chứa 50,85 gam chất tan
gồm các chất tan có cùng nồng độ mol; 3,024 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối so
với hiđro là 20,889. Giá trị của m là
A. 30,492

B. 22,689

C. 21,780

D. 29,040


Câu 78: Điện phân dung dịch X chứa m gam hỗn hợp gồm MSO4 và NaCl bằng điện
cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A, sau thời gian 2702
giây, thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 8,26 gam so với ban đầu và 2,016 lít
(đktc) hỗn hợp Z gồm hai đơn chất khí. Nếu thời gian điện phân là 5404 giây, tổng
thể tích khí thu được ở cả hai cực là 4,704 lít (đktc). Các khí sinh ra khơng tan trong
dung dịch, hiệu suất q trình điện phân đạt 100% và ion M2+ tham gia quá trình điện
phân. Cho các nhận định sau:
(a) Kim loại M là Zn.
(b) Giá trị của m là 19,75 gam.
(c) Nếu thời gian điện phân là 3474 giây thì nước bắt đầu điện phân ở anot.
(d) Bỏ qua sự phân li của nước, dung dịch Y gồm các ion Na+, H+ và SO42-.
Số nhận định đúng là:
A. 4.

B. 2.

C. 1.

D. 3.

Câu 79: Cho 26,56 gam hỗn hợp X gồm CuS, FeCO 3, CuO và FeS2 (trong X nguyên
tố oxi chiếm 13,253% về khối lượng) vào bình kín (thể tích khơng đổi) chứa 0,355
mol O2 (dư). Nung nóng bình đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi đưa về nhiệt
độ ban đầu thì áp suất trong bình lúc này bằng 60/71 lần so với áp suất ban đầu (coi
thể tích chất rắn thay đổi khơng đáng kể). Mặt khác, hịa tan hết 26,56 gam X bằng
dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được dung dịch Y chứa m gam hỗn hợp hai muối
(Fe3+, Cu2+) và 0,89 mol hỗn hợp khí gồm CO 2, SO2 (SO2 là sản phẩm khử duy nhất).
Giá trị của m là
A. 48,0.


B. 42,4.

C. 46,4.

D. 47,2.

Câu 80: X, Y, Z là ba este đều mạch hở, thuần chức trong đó X, Y đều đơn chức, Z
hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 19, 28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,94 mol O 2 ,
thu được 11,52 gam nước. Mặt khác đun nóng 19, 28 gam E với dung dịch NaOH vừa
đủ, thu được hỗn hợp T chứa hai ancol đều no, không thuộc cùng dãy đồng đẳng và
Trang 8


hỗn hợp gồm hai muối có tỉ lệ mol 1 : 1. Dẫn tồn bộ T qua bình đựng Na dư, thấy
khối lượng bình tăng 9,2 gam. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử
nhỏ nhất trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 8,9

B. 10, 4

C. 7, 7

D. 9,1

Trang 9


ĐÁP ÁN
41-A

51-D
61-D
71-A

42-A
52-A
62-C
72-B

43-B 44-D 45-D 46-B 47-D 48-A
53-A 54-C 55-B 56-C 57-C 58-A
63-B 64-D 65-D 66-B 67-D 68-B
73-C 74-A 75-C 76-C 77-D 78-B
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT VD – VDC

49-B
59-B
69-A
79-D

50-C
60-B
70-B
80-C

Câu 68. Chọn B.
Số (2) viết sai vì N chưa đủ hóa trị 3. Để sửa lại (có thể là NH hay thêm 1 liên kết pi)
Độ bất bão hòa của axit folic: k =

19.2 + 2 -19.7

= 14
2

Chất này có 3 vịng → Cịn 14−3=11 liên kết π , trên hình mới có 10 pi → Thiếu 1 π
Vậy N số (2) có 1 liên kết pi với C bên phải.
Câu 69. Chọn A.
(a) Sai, C2H5OH và H2SO4 đặc có thể trộn lẫn với nhau thành hỗn hợp đồng nhất.
(b) Đúng, C2H5OC2H5 là chất lỏng không tan nên tách lớp so với phần còn lại gồm
H2O và một số sản phẩm phụ.
(c) Đúng, phản ứng có thể tạo các sản phẩm phụ như CH3COOH, SO2, CO2. Dùng
NaOH để trung hòa các chất này.
(d) Đúng, CaCl2 khan háo nước mạnh và không tương tác với C2H5OC2H5 nên được
dùng để làm khô sản phẩm này.
(e) Sai, X là C2H5OC2H5.
(f) Đúng
Câu 70. Chọn B.
Vì mZ > mX và dung dịch chỉ chứa 1 muối nên Zn phản ứng hết và Fe chỉ phản ứng
một phần
Khối lượng chất rắn giảm 0,28 gam là của Fe trong Z
Đặt a, b là số mol Zn và Fe đã phản ứng
Ta có: mX = 65a + (56b + 0,28) = 2,7 và mZ = 64(a + b) + 0,28 = 2,84
⇒ a = b = 0,02. Vậy %mFe = (56b + 0,28)/mX = 51,85%.
Câu 71. Chọn A.
a) Điện phân có màng ngăn: NaCl + H2O → H2 + Cl2 + NaOH
b) 2NaOH + Ba(HCO3)2 → BaCO3 + Na2CO3 + H2O
Trang 10


c) 2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O
d) Ba(HCO3)2 + 2KHSO4 → BaSO4 + K2SO4 + 2CO2 + 2H2O

Câu 72. Chọn B.
Đặt 3x, 2x, x là số mol của axit panmitic, axit oleic và triglixerit Y
nNaOH = 3x + 2x + 3.x = 0,12 → x = 0,015
n HX

= 3x.32 + 2x.34 + x.HY = 1,98.2 ⇒ HY = 100

Y dạng (C15H31COO)y(C17H33COO)3 − yC3H5
→ HY = 31y + 33.(3 − y) + 5 = 100 ⇒ y = 2
Vậy mY = 12,48 gam.
Câu 73: Chọn C.
1) Đúng. Chất béo là trieste của glixerol và axit béo.
2) Đúng. Protein có bản chất là polipeptit, có thể tham gia phản ứng biure.
3) Sai. Các este của axit formic có thể tham gia phản ứng tráng bạc.
4) Đúng. Có thể điều chế nilon-6 bằng phản ứng trùng hợp caprolactam hoặc trùng
ngưng axit ε-aminocaproic.
5) Sai. Hai chất đều có vị ngọt, khó phân biệt bằng vị giác.
6) Đúng.
7) Sai. Triolein không tác dụng được với dung dịch Cu(OH)2.
8) Sai. Tripanmitin có cơng thức là (C 15H31COO)3C3H5, phần trăm khối lượng nguyên
tố H = 12,16%.
Câu 74. Chọn A.
Công thức nghiệm của các chất hữu cơ (CH2O)n (n < 4)
Với n = 1: HCHO (T) / Với n = 2: HCOOCH3 (E) / Với n = 3: HOCH2COOCH3 (F)
Các chất Y là HCOOK, X là CH3OH và Z là HOCH2COOK
(a) Sai, HCHO không làm đổi màu quỳ tím.
(b) Đúng, chất F có nhóm OH nên tác dụng được với Na.
(c) Sai, CH3OH là chất độc nên không dùng pha chế rượu.
(d) Đúng.
(e) Sai, %mO (Z) = 42,1%.

Câu 75. Chọn C.
Trang 11


+NaOH
+HCl
+HCl
+NaOH
CO 2 ¬ 
 Na 2CO 3 
→ NaHCO3 →
H 2O
(1) H 2 O ¬ 
+NaHSO
+NaHSO
+KOH
+KOH
→ NaHCO3 
→ K 2CO 3
(2) K 2 CO3 ¬   CO 2 ¬   Na 2CO 3   
4

4

+Ba(OH)
+Ba(OH)
+HCl
+HCl
 Na 2CO3 


→ NaHCO3 

→ BaCO 3
(3) BaCO3 ¬    CO 2 ¬  
2

2

+BaCl
+H SO
+H SO
+BaCl
→ NaCl
(4) NaCl ¬  Na 2SO 4 ¬  Na 2CO3 → NaHCO3 
t
2

2

4

2

4

o

2

Vì các phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường nên ở dãy (4) có phản ứng cuối cùng cần

phải đun nóng thì phản ứng mới xảy ra. Vậy chất F khơng thỏa mãn là BaCl2.
Câu 76. Chọn C.
Ta có: C4 H10 = 2C2 H 2 + 3H 2 ⇒ quy A về C3H 6 , C2 H 2 , H 2 .
Đặt n C H = x mol; n C H = y mol; n H = z mol. Đốt A cũng như đốt B
3

⇒ cho

6

∑n

2

CO 2

2

2

= (3x + 2y) mol;

∑n

H2O

= (3x + y + z) mol.

mdung dịch giảm = m CaCO − ( m CO + m H O ) = 21 gam. Thay số có:
3


2

2

100× (3x + 2y) – [44.(3x + 2y) + 18.(3x + y + z)] = 21 gam.

Phản ứng xảy ra hoàn toàn mà B phản ứng với Br2/CCl4 ⇒ H2 phản ứng hết.
Bảo toàn liên kết π: n C H + 2n C H = n H + n Br ⇒ x + 2y = z + 0,15 mol.
3

6

2

2

2

2

Giả sử 0,5 mol A gấp k lần m gam A
⇒ 0,5 mol A chứa kx mol C3H6; ky mol C2H2; kz mol H2.
⇒ kx + ky + kz = 0,5 ⇒ k(x + y + z) = 0,5 mol (*). Lại có: kx + 2ky = 0,4 mol (**).
Lấy (*) chia (**) ⇒ (x + y + z) ÷ (x + 2y) = 0,5 ÷ 0,4 = 1,25.
Từ đó, giải hệ được: x = 0,1 mol; y = 0,15 mol; z = 0,25 mol.
⇒ m = 0,1× 42 + 0,15 × 26 + 0, 25 × 2 = 8, 6 gam.

∑n


CO 2

= 4,5 × 0,1 + 2,5 × 0,15 + 0,5 × 0, 25 = 0,95 mol ⇒ V = 21, 28 lít.

Câu 77. Chọn D.
 n CO32− = 0,11
CO : x  x + y = 0,135
 x = 0,11
→ Z 2 → 
→
→
 44x + 32y = 0,135.2.20,889  y = 0, 025  n O22− = 0, 05
O 2 : y
→ n NaCl = n KCl = n HCl =

50,85
0,3.2 − 0,11.2 − 0, 05.2
= 0, 3 → n O2− =
= 0,14
58,5 + 74,5 + 36,5
2

→ m = 0,3.23 + 0,3.39 + 0,11.60 + 0, 05.32 + 0,14.16 = 29, 04.

Câu 78. Chọn B.

Trang 12


t = 2702 → n e =


It
= 0,14 → n Z = 0, 09
F

Nếu Z gồm Cl2 và O2 thì ne > 2nZ = 0,18. Vô lý, vậy Z gồm Cl2 và H2
ne

= 0.07
(0,14 - 0, 02.2)
n Cl2 =
→
→ nM =
= 0, 05 → m giam = 0, 05 M + 0, 02.1 + 0, 07 .71 = 8, 26
2
2
n H = 0, 09 - 0, 07 = 0, 02
 2

→ M = 65 → M là Zn ⟶ a đúng.

Khi t = 5404 → n e = 0, 28
Catot: nZn = 0, 05 → nH 2 = 0, 09

Anot: nCl2 = u và nO 2 = v

→ 2 u + 4 v = 0, 28 và u + v + 0, 09 = 0, 21

⟶ b đúng
→ u = 0,1; v = 0, 02

nZnSO 4 = 0, 05; nNaCl = 2 u = 0, 2 → m = 19, 75

Nước bị điện phân ở anot khi ne = 2 u =

It
→ t = 3860 ⟶ c sai
F

Y chứa Na+, SO42-, Cl- ⟶ d sai
Câu 79. Chọn D.
Đặt x, y, z, t lần lượt là số mol của CuS, FeCO3, CuO và FeS2
với 26,56 = 96x + 116y + 80z + 120t (1) và nO = 3y + z = 0,22 (2)
Cho X tác dụng với O2 thu được hỗn hợp khí gồm: n CO + n SO = x + y + 2t và O2 còn dư
2

2

BTe: 6x + y + 11t = 4 n O pư ⇒ n O dư = 0,355 – (1,5x + 0,25y + 2,75t)
2

2

P2 n 2
x + y + 2t + 0,355 − 1,5x − 0, 25y − 2, 75t 60
=

=
⇒ -0,5x + 0,75y - 0,75t = -0,055 (3)
P1 n1
0,355

71

Cho X tác dụng với H2SO4 đặc thu được muối Fe2(SO4)3 và CuSO4
BT e: 8x + y + 15t = 2.(0,89 – y) (4)
Từ (1), (2), (3), (4) suy ra x = 0,02 ; y = 0,04 ; z = 0,1 và t = 0,1
Số mol muối Fe2(SO4)3: 0,5(y + t) = 0,07 mol và CuSO4 (x + z) = 0,12 mol
Vậy mmuối = 47,2 gam.
Câu 80. Chọn C.
19, 28 ( g ) E + 0, 94 mol O 2 → ? CO 2 + 0, 64 mol H 2O ⇒ Bảo toàn khối lượng: m CO2 = 37,84 ( g )

⇒ n CO2 = 0,86 mol Bảo toàn nguyên tố Oxi:
n O/E = 0, 48 mol ⇒ n OH /ancol = n NaOH = n COO = 0, 24 mol
Trang 13


−OH + Na → −ONa +1 / 2 H 2 ↑ ⇒ n H2 = 0,12 mol. Bảo toàn khối lượng:

m T =m binh tang +m H2 =9,44 ( g )
gt ⇒ T gồm ancol đơn chức và 2 chức

Mặt khác, do X, Y, Z đều hở => các muối

đều đơn chức.
=>số mol mỗi muối là 0,12 mol Bảo toàn khối lượng:
m muoi = 19, 44 ( g ) ⇒ M muoi = 19.44 ÷ 0, 24 = 81

=>phải chứa HCOONa → M muoi con lai = ( 19,44-0,12 x 68 ) ÷0,12=94 ( C 2H 3COONa ) .
Quy E về HCOOH, C 2 H 3COOH, CH 3OH, C 2H 4 ( OH ) 2 , CH 2 và
H 2 O ⇒ n HCOOH − n C2H3COOH = 0,12 mol


n H2O = − n COO = −0, 24 mol Đặt n CH3OH = x; n C2H 4 ( OH ) 2 = y; n CH2 = z

⇒ m E = 0,12 x 46 + 12 x 72 + 32x + 62y + 14z + 18 x − 0, 24 = 19, 28 ( g )
n CO2 = 0,86 mol = 0,12 + 0,12 x 3 + x + 2y + z n OH = x + 2y = 0, 24 mol ⇒ giải hệ có:

= 0, 04 mol; y = 0,1mol; z = 0,14 mol >0,14 = 0, 04 + 0,1 ⇒ ancol là C 2 H 5OH và C3 H 6 ( OH ) 2
E gồm 0,02 mol HCOOC 2 H 5 ; 0, 02 mol C 2 H 3COOC 2H 5 và 0,1mol C2 H 3COOC3 H 6OOCH

Este có KLPT nhỏ nhất là: HCOOC2 H5 → %m = 0,02 x 74 ÷ 19, 28 x100% = 7, 68%

Trang 14



×