CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH CÓ VẤN
ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN TIẾT NIỆU
TIẾT NIỆU
LỚP : CNDDCQ14
TỔ : 8
TÌNH HUỐNG :
Bn tên Nguyễn Văn Minh, 60 tuổi , nhập viện với chẩn đoán U Xơ Tiền Liệt
Tuyến. Đã được phẫu thuật, hậu phẫu ngày thứ 2. tình trạng hiện tại Người
bệnh đang được đặt ống thông tiểu để rửa bàng quang liên tục.
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
GỒM :
NHẬN ĐỊNH
LẬP KẾ HOẠCH CHĂM SĨC
NHẬN ĐỊNH :
Tên bệnh nhân: Nguyễn Văn Minh
Tuổi: 60 tuổi
Tình trạng bệnh lí: U Xơ Liệt Tuyến đã được phẫu
thuật, hậu phẫu ngày thứ 2.
Lý do đặt thông tiểu : Người bệnh được đặt thông
tiểu để rửa bàng quan liên tục
NHẬN ĐỊNH :
Khả năng bài tiết nước tiểu: Tự chủ hay khơng tự chủ, bình thường hay khó,
có đang đặt ống thơng tiểu khơng ?
Tình trạng bàng quang: có căng chướng ?
Tình trạng vùng bộ phận sinh dục: da, niêm, chất tiết
NHẬN ĐỊNH :
Nhận định tình trạng nước tiểu:
- số lượng
- màu sắc
- độ trong
- mùi
KẾ HOẠCH CHĂM SÓC
1.Nguy cơ nhiễm trùng đường tiết niệu liên quan đến
việc đặt thơng tiểu và chăm sóc sau khi đặt ống
MỤC TIÊU : NB không bị nhiễm trùng đường tiết niệu
trong suốt thời gian đặt ống
- Áp dụng kĩ thuật vô khuẩn khi đặt thông tiểu
- Sử dụng chất trơn vô khuẩn và tan trong nước
- hệ thống cầu nối phải đảm bảo kín, vơ khuẩn và một
chiều. Túi chứa nước tiểu cố định thấp hơn bàng quang
60cm.
- Khơng đặt óng thơng q 2lần/ngày
KẾ HOẠCH CHĂM SÓC
- Vệ sinh bộ phận sd sạch sẽ
- Xả túi nước tiểu mỗi 8h/lần, hoặc khi đầy 2/3 túi
- Thay ống đúng ngày tùy theo chất liệu ống
- Nếu rửa bàng quang phải áp dung ki thuật vô khuẩn
-TD DSH chú ý thân nhiệt
- TD và phát hiện sớm dấu hiệu nhiễm trùng
- TD kết quả xét nghiệm: CTM, cấy nước tiểu,...
KẾ HOẠCH CHĂM SÓC
2.Nguy cơ tổn thương niệu đạo , hẹp niệu đạo, xuất huyết niệu đạo, bàng
quang liên quan đến kĩ thuật đặt thông tiểu:
Mục Tiêu: NB không bị tổn thương, hẹp, xuất huyết niệu đạo, bàng quang
-Lựa chọn kích cỡ ống thơng phù hợp
-Động tác nhẹ nhàng
-Tư thế BN đúng khi đặt ống
-Không đặt ống thông quá 2lần/ngày
-Sau rút 2h mới được đặt lại
-Không được xả nước tiểu ra hết cùng một lúc khi tình trạng bàng quang đang
căng
-Đảm bảo ống thông tiểu đã nằm trong bàng quang rồi mới bơm bóng cố định
-TD: SL, MS, TC nước tiểu chảy ra
KẾ HOẠCH CHĂM SĨC
3.Nguy cơ hoại tử, dị niệu đạo do cố định ống không đúng
Mục Tiêu : Niệu đạo NB không bị tổn thương
-Cố định ống thông đúng vị trí
-Cố định ống chừa một khoang để cử động
-Xả túi nước tiểu mỗi khi đầy ½ hoặc 2/3 túi
-TD tình trạng da niêm BPSD mỗi ngày
KẾ HOẠCH CHĂM SÓC
4.Nguy cơ sỏi bàng quang, teo bàng quang do thời gian lưu ống thông lâu:
KẾ HOẠCH CHĂM SÓC
4.Nguy cơ sỏi bàng quang, teo bàng quang do thời gian lưu ống thông lâu:
Mục Tiêu: NB không bị sỏi, teo bàng quang
-Rút ống sớm khi hết điều trị
-Khuyên NB vận động nếu được
-Khuyên NB uống nhiều nước nếu được
-Nếu khơng cần TD NT mỗi giờ, khóa dây dẫn NT và mở ra mỗi 3h để tập bàng
quang hoạt động
KẾ HOẠCH CHĂM SĨC
5.NB khơng chịu hợp tác do sợ hãi và thiếu kiến thức
Mục Tiêu: NB hiểu rõ mục đích TT, an tâm hợp tác
-Giải thích cho NB hiểu rõ mục đích của việc đặt thơng tiểu
-Thảo luận về những lựa chọn xử trí thay thế
-Động viên, thuyết phục đẻ NB yên tâm tin tưởng
-Giúp NB kín đáo, thoải mái
KẾ HOẠCH CHĂM SĨC
5.NB khơng chịu hợp tác do sợ hãi và thiếu kiến thức
Mục Tiêu: NB hiểu rõ mục đích TT, an tâm hợp tác
-Hướng dẫn NB hợp tác
-HD VSCN sạch sẽ đạc biệt là vệ sinh BPSD
-Hướng dẫn cách cố định dây sonde
-Túi chứa nước tiểu phải kín, thấp hơn BQ 60cm và cách mặt đát. Xả nước tiểu
khi được ½ đén 2/3 túi chứa
-Báo ngay khi thấy dấu hiệu bất thường: nước tiểu có máu, mủ hoặc lợn cợn, đau
vùng hạ vị