Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

1 KST1 CON TRUNG DAI CUONG(hocvet cacbomon)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 27 trang )

ARTHROPODA


MỤC TIÊU HỌC TẬP
1.Trình bày sơ lược đặc điểm hình thái học cuả động vật chân
khớp.
2. Nêu các vai trò cuả động vật chân khớp trong y học.
3. Nêu được những điểm khác biệt cơ bản cuả lớp Côn trùng và
lớp Nhện


1. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI
ĐỘNG VẬT CHÂN KHỚP


1.1 Hình thể bên ngoài
Động vật chân khớp là động vật
- Không xương sống,
- Đối xứng hai bên.
- Cơ thể được bao bọc bên ngoài bởi
lớp vỏ cứng bằng chitin.

Lớp chitin có chức năng như lớp
da che chở cơ thể và cũng có
chức năng như bộ xương giúp
chống đỡ, dựng hình cơ thể, là
nơi bám của các cơ ở bên trong


1.2. Các cơ quan bên
trong : 6 HỆ


(1) Hệ (ống) tiêu hóa chia 3 phần :

- Ruột trước (miệng, hầu, thực quản,
diều, tiền phòng)
- Ruột giữa = dạ dày
- Ruột sau (ruột non, ruột già, trực
tràng, hậu môn).


(2) Hệ tuần hoàn rất đơn giản, ”máu”
hay dịch tuần hoàn có vai trò vận
chuyển chất dinh dưỡng.
Dịch tuần hoàn lưu chuyển trong xoang
đại thể nhờ một cơ quan bơm ”máu”
gọi là tim.


(3) Hệ thần kinh hình thành ”não” ở
lưng, gần thực quản và 2 sợi thần
kinh ở mặt bụng. Mỗi đốt cơ thể có 2
hạch thần kinh.
(4) Hệ hô hấp là một hệ thống ống
khí quản phân nhánh có dạng xoắn
như lò xo.
(5) Hệ cơ thuộc loại cơ vân, bám trực
tiếp vào mặt bên trong của lớp vỏ.


(6) Hệ sinh dục
* Cơ quan sinh dục cái: gồm 2 buồng

trứng nối ống dẫn trứng đến âm
đạo.
* Cơ quan sinh dục đực : gồm
2 dịch hoàn
Túi tinh,
Tuyến phụ,
Ống phóng tinh
Tận cùng là cơ quan giao hợp đực.



2. Phân loại
Động vật chân khớp chia ra nhiều lớp, trong đó có 5 lớp quan trọng
liên quan đến y học:
1.Lớp

Cơn trùng (Insecta) : muỗi,bọ chét, chí, rận, rệp,ruồi...
2.Lớp Nhện (Arachnida) : ve, mạt, nhện...
3.Lớp

Giáp xác (Crustacea) : cyclops, cua ,tơm
4.Lớp Đa túc ( Myriapoda) : rết,cuốn chiếu...
5.Lớp miệng móc (Pentostoma) :Linguatula


2.1 Lớp cơn trùng
Chiếm ¾ ngành động vật chân khớp v cú vai
trũ quan trng trong y hỗ thỳ y, nơng nghiệp.
Gồm có các Bộ
- Diptera (muỗi, ruồi…)

- Siphonaptera (bọ chét)
- Anoplura (chí, rận)
-Hemiptera (rệp)
-Coleoptera

(bọ cánh cứng)
- Leoidoptera (bướm)


Đặc điểm hình thái cuả lớp cơn trùng
- Cơ thể con trưởng thành chia làm 3

phần khá rõ : đầu - ngực và bụng
- Đầu mang 1 cặp antene
- Ngực mang 3 cặp chân , thường mang
1 hoặc 2 đôi cánh


Chí
Bọ chét
Rệp

Ruồi
Muỗi


LỚP NHỆN
Gồm các bộ
- Acarina (ve, mạt)
- Araneida (nhện)

- Scopionida (bò cạp)


Đặc điểm hình thái cuả lớp nhện
- Đầu - ngực dính

liền nhau, khơng
phân đốt
- Có 4 cặp chân và
khơng có antene (ở
con trưởng thành)
- Bụng có hoặc khơng
có phân đốt


So sánh lớp cơn trùng – nhện
Đặc điểm hình thái lớp
côn trùng
1.Cơ thể chia làm 3 phần
khá rõ Đầu - Ngực - Bụng
2. Đầu mang 1 cặp antene
3. Ngực mang 3 đôi chân và
thường mang 1 hoặc 2 đôi
cánh
4. Bụng có 8 – 10 đốt

Đặc điểm
thái: lớp
nhện
1.Đầu

- hình
Ngực
dính
liền nhau,
khơng phân đốt

2. Khơng có antene
3.Có 4 đơi chân
4. Bụng có hoặc khơng có phân
đốt


Đặc điểm sinh học
Đa số động vật chân khớp đẻ trứng, hiếm trường
hợp đẻ ra ấu trùng ( ruồi tsé tsé = glossina spp).
Trứng sau khi đẻ sẽ nở ra ấu trùng. Ấu trùng sẽ
lột xác nhiều lần, mỗi lần lột xác kích thước của
ấu trùng giai đoạn sau sẽ lớn hơn giai đoạn
trước.
Ấu trùng sẽ biến thành nhộng,
Nhộng nở ra con trưởng thành.


Dựa vào sự thay đổi hình thái sau mỗi lần lột
xác người ta chia ra 2 kiểu phát triển chính
- Chu trình phát triển hồn tồn (Biến thái hồn tồn) : ấu
trùng khác hẳn con trửơng thành như ruồi, muỗi, bọ chét...
- Chu trình phát triển khơng hồn tồn (Biến thái khơng hồn
tồn) :Các giai đoạn ấu trùng giống con trưởng thành
nhưug khác nhau về kích thước như chí rận rệp



BỌ CHÉT


MUỖI


CHÍ


3. VAI TRÒ TRONG Y
HỌC CUẢ ĐỘNG VẬT
CHÂN KHỚP


1. Động vật chân khớp gây bệnh
Chính bản thân động vật chân khớp (ĐVCK ) gây tác hại trực
tiếp trên cơ thể ký chủ, gây nên tình trạng bệnh.
1.ĐVCK sống một hoặc nhiều giai đoạn trong chu trình phát
triển trên cơ thể người như giòi, cái nghẻ, bọ chét Tunga
penetrans...


2. ĐVCK gây độc : tiêm nọc độc khi
cắn.Triệu chứng lâm sàng khác nhau tuỳ
cấu trúc cuả độc tố : bọ
cạp,nhện,ong,kiến...
3.ĐVCK gây dị ứng : vài loài khi tiếp xúc
gây dị ứng, ngứa, phù nề như sâu róm

4.ĐVCK chiếm đoạt máu (trong thú y) như
ve
5. ĐVCK gây sợ hãi : sâu, rết...


2. Động vật chân khớp truyền bệnh:
2 phương thức
2.1 Vận chuyển mầm bệnh cơ học :
Truyền thụ động những tác nhân gây bệnh , phát tán
mầm bệnh
Trên cơ thể ĐVCK mầm bệnh khơng thay đổi hình
dạng, cấu trúc, số lượng
VD : ruồi,gián mang bào nang amip từ phân rác vào
thức ăn


×