Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

gây bỏng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.53 KB, 10 trang )

BỎNG
Hành chính:


Tên bài giảng: Bỏng
Thời gian: 03 tiết
Địa điểm: Giảng đường
Mục tiêu:
Biết được dịch tễ học của bỏng.
Trình bày được các nguyên nhân gây bỏng.
Trình bày được cách phân độ bỏng theo diện tích.
Trình bày được cách phân độ bỏng theo độ sâu.
Biết được cách điều trị sốc bỏng.
Biết được các giai đoạn của bỏng.
I) Đại cương:
123456-

Bỏng là 1 chấn thương gặp trong thời bình và thời chiến. Tại các nước cơng nghiệp
phát triển, theo tính tốn của chun viên bỏng thì cứ 10.000 dân cần phải có 0,2→
0,5 giường bệnh dành cho người bị bỏng. Trong thời bình nếu so với các chấn thương
ngoại khoa thì tỷ lệ bỏng chiếm từ 5→10%. Trong chiến tranh bỏng chiếm 3→10%.
Tổng số thương binh ỡ miền Bắc trong thời bình năm 1962 có 1568 bệnh nhân bỏng,
nằm viện 392, tử vong 8,16%.
Năm 1983 có 2079, nằm viện 483, tử vong 6,11%.
Trong chiến tranh:
-Chiến tranh chống Mỹ ỡ miền Nam, thương binh bỏng 3,3%→6,7.
-Chiến tranh thế giới thứ 2 bỏng 25%.
-2 quả bom nguyên tử thả xuống Nhật có 59% bị bỏng (280000 người), 17% tử vong.
II) Nguyên nhân:
Tác nhân gây bỏng bao gồm 4 loại chính: sức nóng, luồng điện, hố chất và bức xạ.
2.1. Bỏng do sức nóng:hay gặp nhất chiếm 84→93% chia làm 2 nhóm:




- Bỏng do sức nóng khơ: như do lửa cháy, nhiệt độ có khi rất cao như cháy khí
Axetylen lên đến 2127 độ C. Nếu bỏng do cháy nhà, cháy kho chứa, người bị bỏng có
thể bị nhiễm độc các khí như CO, NH3, Acid Nitric. Bỏng do các vật nóng chảy như kim
loại nóng chảy trong luyện kim gây nên bỏng .
- Bỏng do sức nóng ướt: nhiệt độ gây bỏng thường không cao như nước sôi, dầu mỡ.
Tuy nhiệt độ khơng cao nhưng sức nóng kéo dài lên da nên sức nóng ướt cũng gây
nên bỏng sâu. Bỏng do nổ các nồi hấp, nồi súp de thường gây bỏng cả đường hô hấp.
2.2. Bỏng do luồng điện: mức độ tổn thương do điện lực, điện thế, điểm vào và ra
của luồng điện, điện trở của mô tổ chức , thời gian bị, khu vực cơ thể chịu ảnh hưởng
của luồng điện dẫn truyền. Tổn thương tại chổ của bỏng điện thường bị bỏng sâu (tới
cơ, xương…) Tổn thương tồn thân thường gặp là: chống điện, ngừng tim, ngừng hơ
hấp. Bỏng điện có thể do luồng điện có hiệu điện thế thơng thường (<1000 V) hoặc
do luồng điện có hiệu điện thế cao (>1000 V), sét đánh cũng là một loại bỏng điện.
2.3.Bỏng do hoá chất: Bao gồm các chất oxy hoá (KMnO4…), chất khử oxy (HCl,
HNO3…), chất gặm mòn (phenolphosphor…), chất rộp da, chất kiềm mạnh (KOH,
NaOH…).
Tổn thương bỏng do hoá chất phụ thuộc vào loại hoá chất, nồng độ chất đó và thời
gian tác dụng lên da, niêm mạc. Bỏng do hoá chất thường gặp: bỏng da, bỏng mắt,
bỏng thực quản… Phosphor trắng ngồi gây cháy cịn gây độc.
2.4.Bỏng do bức xạ: Gồm nhiều loại như tia hồng ngoại, tử ngoại, lade, tia gamma.
Tổn thương bỏng phụ thuộc vào loại tia, mật độ chùm tia, khoảng cách từ nguồn tia
đến da, thời gian tác dụng . Bỏng nắng cũng là một loại bỏng do bức xạ ánh sáng gây
ra.
III) Phân loại bỏng:


3.1.Phân loại theo độ sâu: Chia làm 4 độ :
-Độ I: Cịn gọi là bỏng thượng bì: da đỏ, đau rát, khơng để lại di chứng gì.

-Độ II: Bỏng lớp biểu bì. Biểu hiện bằng những nốt phồng nước trên nền da đỏ, sờ vào
nền đỏ rất đau. Huyết tương tách lớp đáy và lớp gai ra.
-Độ III: Chia làm 2 mức độ:
+IIIa: Bỏng tổn thương khơng hồn tồn lớp da, tổn thương biểu bì tồn bộ, một
phần trung bì cịn sót lại các đám tế bào biểu mơ tuyến và đáy lông biểu hiện nốt
phồng nước dễ vỡ, đáy nốt phồng trắng bệch, sờ vào không đau hoặc đau ít.
+III b: Hoại tử toàn bộ lớp da, da xám tái nhợt nhạt màu đá cẩm thạch, mất cảm giác.
-Độ IV: hoại tử da và cân cơ dưới da, có khi đến xương, dưới 2 hình thái là hoại tử ướt
và hoại tử khơ, mất tồn bộ cảm giác, thấy rõ các động mạch dưới da bị đông tắc.
3.2.Phân loại theo diện tích:
+Tính diện tích theo luật số 9 (Wallace) như sau:
-

Đầu mặt cổ : 9% diện tích cơ thể.

-

Thân mặt trước hoặc thân mặt sau: 18%.

-

Một chi trên: 9%

-

Một chi dưới: 18%

-

Vùng sinh dục ngoài: 1%

Ước lượng: gan bàn tay là 1%
+Tính diện tích theo Lê Thế Trung:

-

Gan bàn tay, mu bàn tay, mặt trước cổ, bộ phận sinh dục ngồi, tầng sinh mơn: 1%

-

Mặt, đầu (phần có tóc), cẳng tay, cách tay, bàn chân = 3%.


-

Đùi, chi trên = 9%.

-

Bụng-ngực, lưng và 2 mông, một chi dưới = 18%
IV) Các giai đoạn của bỏng (bệnh lý bỏng): Có thể chia ra làm 4 giai đoạn tiến triển
của bỏng:
4.1.Giai đoạn I (sốc bỏng):
Kéo dài từ 1-2 ngày biểu hiện bằng hiện tượng sốc bỏng.
+ Nguyên nhân và cơ chế: Do đau và do thoát mất huyết tương.
+ Biểu hiện lâm sàng bằng mạch nhanh, huyết áp giảm.
+ Máu cô đặc , biểu hiện bằng kết quả xét nghiệm máu:
-Hồng cầu tăng 10-15 triệu/mm3.
-Hb tăng có khi đến 120%.
-Bạch cầu tăng 10000-20000/mm3.
-Hct tăng

+ Đái ít, có khi dẫn đến vơ niệu.
+ Rối loạn chuyển hố:
- Nhiễm acid máu.
- Dự trữ kiềm giảm.
- Giảm albumin máu, protein máu thấp.
4.2.Giai đoạn II (Nhiễm độc huyết cấp):
Kéo dài từ 4-12 ngày


+ Nguyên nhân và cơ chế:
-Hấp thụ các chất độc phóng thích ra từ tổ chức bị huỹ hoại.
-Do độc tố của vi trùng.
-Hậu quảcủa rối loạn bệnh lý ở gan, thận
+ Biểu hiện:
Sốt cao, mạch nhanh, thần kinh kích thích hay ức chế biểu hiện mất ngủ, nói nhảm,
kém ăn.
4.3.Giai đoạn III (nhiễm trùng, nhiễm độc):
Bắt đầu từ ngày 12 trở đi, tuỳ bỏng nhiều hay ít mà kéo dài lâu hay nhanh.
+ Cơ chế: Nhiễm trùng mủ ở vết bỏng, làm nhiễm độc tố của vi trùng, nhiễm độc các
chất hoại tử và bẩn.
+ Biểu hiện: Sốt cao dao động kéo dài, suy kiệt. Có thể có các biến chứng như viêm
phổi, viêm thận, chảy máu tiêu hoá, suy gan.
4.4.Giai đoạn IV: (Phục hồi): Biểu hiện:
+ Các chỗ bỏng lành sẹo
+ Các rối loạn chức năng của cơ quan nội tạng hồi phục dần
V) Điều trị:
5.1.Cấp cứu bệnh nhân ở tuyến trước:
Thực hiện 4 nguyên tắc:



+ Thủ tiêu nguyên nhân gây bỏng, trung hòa hay vơ hiệu hóa các chất gây bỏng
(hóa chất)
+ Tránh gây đau đớn hoặc tổn thương thêm.
+ Băng bảo vệ dự phòng nhiễm trùng.
+ Phòng và chống sốc bỏng
Cụ thể là:
- Cứu nạn nhân ra khỏi đám cháy, dập tắt quần áo đang cháy, đắp nước hoặc rửa
nhiều nước đối với bỏng do hố chất.
- Băng vơ trùng vết bỏng.
- Nếu bỏng nhiều nên bọc bệnh nhân bằng vải sạch, tránh vỡ các nốt phồng nước.
- Uống nước trà đường.
- Truyền dịch.
5.2.Cấp cứu ở y tế Huyện:
- Truyền dịch.
- Kháng sinh
- Tiêm phòng uốn ván
- Tiêm thuốc giảm đau
5.3.Điều trị thực thụ ở tuyến sau:
5.3.1. Điều trị sốc bỏng: Nếu bỏng nặng có sốc phải điều trị tích cực.
*Làm ngay các xét nghiệm:


-Hồng cầu, Hct, bạch cầu, Hb.
-Đo áp lực tĩnh mạch trung tâm (CVP)
+ Đặt 1 ống thông vào bàng quang để theo dõi lượng nước tiểu/ giờ
+ Cân nặng bệnh nhân
+ Theo dõi mạch, nhiệt độ, huyết áp, nhịp thở, CVP, nước tiểu hàng giờ.
*Chống đau đớn:
- Morphin 0,01g tiêm dưới da hay tiêm bắp
- Cho hỗn hợp:

+Dolargan : 0,1 g
+Pipolphen : 0,025 g
+Atropin : ¼ mg
+ Nước cất vừa đủ: 10ml
Tiêm chia 2-3 lần, tiêm tĩnh mạch, hay tiêm bắp; mỗi lần 1ml
*Truyền dịch theo công thức Evan-Brooke:
Gồm:
- 0,5ml x % diện tích x cân nặng = dung dịch keo bao gồm Plasma. Dextran hay
máu.
- 1,5ml x % diện tích x cân nặng = dung dịch điện giải gồm NaCl 9‰, Lactat Ringer
- Cộng với 2000ml dung dịch glucose 5%.
Tốc độ truyền:


+Ngày đầu:
-8 giờ đầu: ½ khối lượng dịch truyền.
-16 giờ sau: ½ khối lượng dịch truyền.
Chú ý: nếu bỏng trên 50% vẫn tính diện tích như 50%.
+Ngày thứ 2: Cho truyn bng ẵ hay ắ khi lng ngy u.
5.3.2.iu tr bỏng nhẹ: Chủ yếu điều trị tại chỗ bỏng bằng:
- Cho thuốc giảm đau
- Rửa, băng vô trùng vết bỏng.
- Thuốc kháng sinh.
- Tiêm phòng uốn ván.
- Sinh tố.
5.3.3.Điều trị tiếp tục:
- Chống nhiễm trùng bằng thuốc kháng sinh
- Sinh tố
- Chăm sóc vết bỏng: cắt lọc da hoại tử, ghép da sớm là biện pháp tích cực trong
chữa bỏng hiện đại.Rửa-băng vơ trùng

- Ni dưỡng chăm sóc: chiếm vai trị rất quan trọng, an khẩu phần có đầy đủ
chất bổ và giàu năng lượng : 3000-4000 calol, nhiều đạm, nhiều vitamin và dễ hấp
thụ.


- Công tác điều dưỡng phải chú ý: ngăn ngừa biến chứng hẹp hay dính cho những
trường hợp bỏng ỡ những vùng vận động như khớp ( khuỷu, gối, bàn tay…) và các lỗ
tự nhiên ( mũi, mắt, hậu môn)

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1- Trương Công Trung
Bỏ
Bệnh học ngoại khoa- Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh 286 – 304
2- Lê Thế Trung



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×