Tải bản đầy đủ (.pdf) (190 trang)

(Luận án tiến sĩ) Đánh giá điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên tỉnh Phú Yên phục vụ phát triển du lịch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.32 MB, 190 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM

HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
-----------------------------

NGUYỄN THỊ NGẠN

ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÀI NGUYÊN
THIÊN NHIÊN TỈNH PHÖ YÊN PHỤC VỤ
PHÁT TRIỂN DU LỊCH

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC TRÁI ĐẤT

HÀ NỘI – 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM

HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
-----------------------------

NGUYỄN THỊ NGẠN

ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÀI NGUYÊN
THIÊN NHIÊN TỈNH PHÖ YÊN PHỤC VỤ


PHÁT TRIỂN DU LỊCH

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC TRÁI ĐẤT

Chuyên ngành : Địa lý Tài nguyên và Môi trƣờng
Mã số
: 9440220

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS.TS. ng Đình Khanh
2. TS. Nguyễn Hữu Xn

HÀ NỘI – 2022


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các nội dung
nghiên cứu và kết quả trong luận án này là trung thực và chƣa từng đƣợc ai cơng bố
trong bất cứ cơng trình nghiên cứu nào. Tài liệu và số liệu tham khảo trong luận án đã
đƣợc trích dẫn rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN ÁN

NCS. Nguyễn Thị Ngạn


LỜI CẢM ƠN

Luận án đƣợc hoàn thành tại Khoa Địa Lý, Học viện Khoa học và Công nghệ,
dƣới sự hƣớng dẫn khoa học nghiêm túc, chu đáo và tận tình của PGS.TS. ng Đình
Khanh và TS. Nguyễn Hữu Xn. Tác giả bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các Quý

thầy/cô, những ngƣời đã thƣờng xuyên dạy bảo, động viên, khuyến khích để tác giả nỗ
lực hồn thành luận án.
Tác giả cảm ơn cán bộ và Ban lãnh đạo Viện Địa lý, cán bộ và Ban lãnh đạo Học
viện Khoa học và Công nghệ, trƣờng Đại học Phú Yên đã động viên, khuyến khích, tạo
điều kiện để tác giả hồn thiện chƣơng trình học tập. Tác giả xin cảm ơn các Q
thầy/cơ trong và ngồi cơ sở đào tạo đã chỉ bảo, đóng góp ý kiến trong q trình thực
hiện luận án.
Tác giả cũng bày tỏ lòng biết ơn đối với cán bộ lãnh đạo, phòng ban địa phƣơng
đã tạo điều kiện và tận tình giúp đỡ tác giả trong quá trình thực hiện nghiên cứu tại địa
phƣơng. Cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã quan tâm giúp đỡ và chia sẻ với
tác giả trong suốt thời gian thực hiện luận án.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2022

TÁC GIẢ LUẬN ÁN

NCS. Nguyễn Thị Ngạn


i
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết ...............................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
3. Nội dung nghiên cứu ...................................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................2
5. Các luận điểm bảo vệ ..................................................................................................3

6. Những điểm mới của đề tài .........................................................................................3
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.....................................................................3
8. Cơ sở tài liệu ................................................................................................................3
9. Cấu trúc luận án ...........................................................................................................4
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÀI
NGUYÊN THIÊN NHIÊN PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN DU LỊCH .............................5
1.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................................5
1.1.1. Một số vấn đề lý luận chung ............................................................................5
1.1.2. Cơ sở lý luận về định hướng không gian khai thác tài nguyên thiên nhiên cho
phát triển du lịch............................................................................................................10
1.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu về đánh giá điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên
nhiên phục vụ phát triển du lịch ....................................................................................11
1.2.1. Trên thế giới ..................................................................................................11
1.2.2. Ở Việt Nam ....................................................................................................15
1.2.3. Ở Phú Yên ......................................................................................................18
1.2.4. Nhận xét chung về tổng quan nghiên cứu, đánh giá điều kiện tự nhiên, tài
nguyên thiên nhiên phục vụ phát triển du lịch ..............................................................18
1.3. Quan điểm tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................19
1.3.1. Quan điểm tiếp cận ........................................................................................19
1.3.2. Phương pháp nghiên cứu ..............................................................................20
1.4. Qui trình nghiên cứu luận án ..................................................................................38
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 ................................................................................................39
Chƣơng 2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ TÀI NGUYÊN
THIÊN NHIÊN CHO PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH PHÖ YÊN ........................40
2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ........................................................................40


ii
2.1.1. Vị trí địa lý và vị thế tỉnh Phú Yên ................................................................40
2.1.2. Các nhân tố tự nhiên ....................................................................................42

2.1.3. Điều kiện kinh tế - xã hội ...............................................................................51
2.2. Tài nguyên thiên nhiên cho phát triển du lịch tỉnh Phú Yên ..................................53
2.2.1. Bãi biển ..........................................................................................................53
2.2.2. Đầm phá, vũng vịnh .......................................................................................54
2.2.3. Đảo ven bờ và gành đá ven biển ...................................................................55
2.2.4. Các dạng địa hình đồi, núi, cao nguyên ........................................................57
2.2.5. Các dạng địa hình hồ, đập, thác, suối ...........................................................58
2.2.6. Khu bảo tồn thiên nhiên ................................................................................61
2.2.7. Suối nước khống nóng .................................................................................62
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2 ................................................................................................65
Chƣơng 3. ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÀI NGUYÊN
THIÊN NHIÊN CHO PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH PHÖ YÊN ........................66
3.1. Đánh giá mức độ thuận lợi của các điểm tài nguyên thiên nhiên cho phát triển du
lịch .................................................................................................................................66
3.1.1. Cơ sở lựa chọn các điểm tài nguyên thiên nhiên cho đánh giá ....................66
3.1.2. Đánh giá mức độ thuận lợi của các điểm tài nguyên thiên nhiên cho phát
triển du lịch ....................................................................................................................68
3.1.3. Kết quả đánh giá tổng hợp cho 17 điểm tài nguyên thiên nhiên ...................93
3.2. Đánh giá mức độ thuận lợi cho phát triển một số loại hình du lịch tiêu biểu ở Phú Yên97
3.2.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên cho loại hình du lịch nghỉ dưỡng gắn với bãi biển
.......................................................................................................................................97
3.2.2. Đánh giá tài nguyên địa chất cho loại hình du lịch tham quan, trải nghiệm
giá trị địa chất gắn với văn hóa đá .........................................................................98
3.3. Đánh giá mức độ thuận lợi của điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên cho phát
triển du lịch theo các tiểu vùng tự nhiên .....................................................................102
3.3.1. Phân vùng địa lý tự nhiên tỉnh Phú Yên cho phát triển du lịch ..................102
3.3.2. Đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của mỗi tiểu vùng ................104
3.3.3. Đánh giá tổng hợp theo các tiểu vùng tự nhiên ..........................................107
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3 ..............................................................................................110
Chƣơng 4. ĐỊNH HƢỚNG KHAI THÁC TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN Ở PHÖ

YÊN CHO PHÁT TRIỂN DU LỊCH .......................................................................111


iii
4.1. Cơ sở đề xuất định hƣớng .....................................................................................111
4.1.1. Kết quả đánh giá điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên cho phát triển du
lịch ...............................................................................................................................111
4.1.2. Định hướng và quy hoạch phát triển du lịch Phú Yên ................................111
4.1.3. Thực trang phát triển du lịch gắn với tài nguyên thiên nhiên ở Phú Yên ...112
4.2. Định hƣớng khai thác tài nguyên thiên nhiên ở Phú Yên cho du lịch ..................116
4.2.1. Định hướng ưu tiên khai thác ......................................................................117
4.2.2. Định hướng khai thác theo thời gian...........................................................124
4.2.3. Định hướng khai thác về quy mô .................................................................125
4.2.4. Định hướng về giảm thiểu tác động đến môi trường trong hoạt động khai thác
tài nguyên du lịch ........................................................................................................127
4.2.5. Định hướng khai thác tài nguyên thiên nhiên theo các không gian phát triển
du lịch ..........................................................................................................................127
4.3. Đề xuất giải pháp khai thác tài nguyên thiên nhiên ở Phú Yên cho du lịch.........134
4.3.1. Giải pháp về đầu tư .....................................................................................134
4.3.2. Giải pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường trong khai thác
du lịch ..........................................................................................................................134
4.3.3. Giải pháp về khai thác hiệu quả tài nguyên du lịch ....................................134
4.4. So sánh kết quả nghiên cứu với thực tiễn và quy hoạch phát triển du lịch của Phú
Yên...............................................................................................................................136
4.4.1. So sánh định hướng khai thác tài nguyên thiên nhiên cho phát triển du lịch
của luận án với thực tiễn và quy hoạch phát triển du lịch của Phú Yên .....................136
4.4.2. So sánh giải pháp khai thác TNTN cho PTDL của luận án với giải pháp trong
quy hoạch phát triển du lịch của Phú Yên...................................................................138
TIỂU KẾT CHƢƠNG 4 ..............................................................................................139
KẾT LUẬN ................................................................................................................140

DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ ...................................................143
PHỤ LỤC ....................................................................................................................151


iv

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ĐKTN

Điều kiện tự nhiên

RTL

Rất thuận lợi

ĐLTN

Địa lý tự nhiên

RKTL

Rất kém thuận lợi

HĐDL

Hoạt động du lịch

SPDL

Sản phẩm du lịch


KBTTN

Khu bảo tồn thiên nhiên

TLTB

Thuận lợi trung bình

Kém TL

Kém thuận lợi

TCLTDL

Tổ chức lãnh thổ du lịch

Khá TL

Khá thuận lợi

TNDL

Tài nguyên du lịch

KT-XH

Kinh tế - xã hội

TNDLTN


Tài nguyên du lịch tự nhiên

HST

Hệ sinh thái

TNTN

Tài nguyên thiên nhiên

LHDL

Loại hình du lịch

TV

Tiểu vùng

PTDL

Phát triển du lịch

TVTN

Tiểu vùng tự nhiên

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. 1: Thang đánh giá tổng hợp cho các điểm tài nguyên thiên nhiên ..................33
Bảng 1. 2: Thang đánh giá ĐKTN cho LHDL nghỉ dƣỡng gắn với bãi biển ................36

Bảng 2. 1: Đặc trƣng mực nƣớc triều trạm Phú Lâm ....................................................48
Bảng 2. 2: Đặc trƣng độ mặn (%) tại trạm Phú Lâm.....................................................49
Bảng 2. 3: Đặc điểm các đầm - vũng - vịnh ở Phú Yên ................................................54
Bảng 2. 4: Đặc điểm của các đảo, gành đá ven biển Phú Yên ......................................55
Bảng 2. 5: Các dạng địa hình đồi, núi, cao nguyên có giá trị cho du lịch .....................57
Bảng 2. 6: Các đập, suối, thác ở Phú Yên .....................................................................59
Bảng 3. 1: Các điểm tài nguyên thiên nhiên đƣợc lựa chọn đánh giá ...........................67
Bảng 3. 2: Tổng hợp kết quả đánh giá tiêu chí độ hấp dẫn của tài nguyên ...................68
Bảng 3. 3: Tổng hợp kết quả đánh giá tiêu chí mức độ độc đáo/duy nhất của tài nguyên . 73

Bảng 3. 4: Kết quả đánh giá sức tải du lịch của điểm tài nguyên .................................78
Bảng 3. 5: Độ ẩm tuyệt đối và nhiệt độ trung bình các tháng trong năm trạm Tuy Hòa ... 80

Bảng 3. 6: Độ ẩm tuyệt đối và nhiệt độ trung bình các tháng trong năm trạm Sơn Hòa81
Bảng 3. 7: Tổng hợp kết quả đánh giá số ngày thuận lợi cho hoạt HĐDL theo năm ...82
Bảng 3. 8: Tổng hợp kết quả đánh giá thời gian khai thác du lịch ................................84


v
Bảng 3. 9: Tổng hợp kết quả đánh giá tiêu chí khả năng tiếp cận.................................85
Bảng 3. 10:Tổng hợp kết quả đánh giá tiêu chí độ bền vững của tài nguyên ...............87
Bảng 3. 11: Tổng hợp kết quả đánh giá tiêu chí khả năng kết nối du lịch ....................90
Bảng 3. 12: Kết quả đánh giá tổng hợp cho 17 điểm tài nguyên thiên nhiên ...............93
Bảng 3. 13: Kết quả đánh giá ĐKTN cho LHDL nghỉ dƣỡng gắn với bãi biển ...........98
Bảng 3. 14: Kết quả phân vùng địa lý tự nhiên cho phát triển du lịch tỉnh Phú Yên.. 102
Bảng 3. 15: Tổng hợp kết quả đánh giá điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên cho
phát triển du lịch theo các tiểu vùng tự nhiên .............................................................107
Bảng 4. 1: Kết quả khảo sát mức độ hài lòng của du khách đến du lịch Phú Yên… 114
Bảng 4. 2: Kết quả điều tra về các giải pháp nâng cao chất lƣợng du lịch Phú Yên ..114
Bảng 4. 3: Khách du lịch đến Phú Yên giai đoạn 2010 – 2019...................................115

Bảng 4. 4: Doanh thu du lịch của Phú Yên giai đoạn 2010 - 2019 ............................115
Bảng 4. 5: Kết quả khảo sát ý kiến ngƣời dân địa phƣơng về tác động của du lịch đến
đời sống ngƣời dân và môi trƣờng ..............................................................................116
Bảng 4. 6: Định hƣớng về quy mô khai thác tại các điểm du lịch ..............................126
Bảng 4. 7: Định hƣớng khai thác tài nguyên thiên nhiên cho phát triển du lịch theo các
tiểu vùng tự nhiên ........................................................................................................128
Bảng 4. 8: Các tuyến du lịch nội tiểu vùng .................................................................130
Bảng 4. 9: Các tuyến du lịch kết nối các tiểu vùng .....................................................131
Bảng 4. 10: So sánh định hƣớng khai thác TNTN cho PTDL của luận án với thực tiễn
và quy hoạch PTDL của Phú Yên .............................................................................. 136
DANH MỤC HÌNH
Hình 1. 1: Phân loại loại hình du lịch theo UNWTO ......................................................5
Hình 1. 2: Quy trình thực hiện đề tài luận án ................................................................38
Hình 2. 1:Bản đồ hành chính tỉnh Phú n ...................................................................41
Hình 2. 2: Mơ hình số độ cao (DEM) tỉnh Phú Yên .....................................................44
Hình 2. 3: Rừng trồng ở cao ngun Vân Hịa ..............................................................50
Hình 2. 4: San hơ ở Hịn Yến ........................................................................................51
Hình 2. 5: Vịnh Xn Đài..............................................................................................55
Hình 2. 6: Đầm Ơ Loan .................................................................................................55
Hình 2. 7: Hịn Yến .......................................................................................................56
Hình 2. 8: Cù lao Mái Nhà ............................................................................................56


vi
Hình 2. 9: Gành Đá Đĩa .................................................................................................56
Hình 2. 10: Núi Đá Bia ..................................................................................................56
Hình 2. 11: Hồ Long Vân trên cao ngun Vân Hịa ..................................................58
Hình 2. 12: Hồ thủy điện Sơng Hinh .............................................................................59
Hình 2. 13: Hồ Xuân Hƣơng ........................................................................................59
Hình 2. 14: Đập Đồng Cam ...........................................................................................61

Hình 2. 15: Thác H’Ly ..................................................................................................61
Hình 2. 16: Bản đồ các điểm tài nguyên thiên nhiên cho du lịch tỉnh Phú Yên ...........64
Hình 3. 1: Ranh giới giữa đá bazan với đá granit ..........................................................68
Hình 3. 2: Cảnh quan khu vực gành Đèn - gành Đá Đĩa ...............................................69
Hình 3. 3: Cảnh quan khu vực Hòn Yến khi thủy triều rút ...........................................70
Hình 3. 4: Rừng dừa ven Vịnh Xuân Đài ……………………………………………74
Hình 3. 5: Vũng Lắm .....................................................................................................74
Hình 3. 6: Hai Tôm-bô-lô đối xứng ở bãi biển Từ Nham - Vịnh Hịa .........................75
Hình 3. 7: Giản đồ nhiệt - ẩm trạm Tuy Hịa ................................................................83
Hình 3. 8: Giản đồ nhiệt - ẩm trạm Sơn Hịa .................................................................83
Hình 3. 9: Ơ nhiễm mơi trƣờng tại bãi tắm Sơng Cầu ..................................................87
Hình 3. 10: Khoanh ruộng ni tơm ở đầm Ơ Loan .....................................................88
Hình 3. 11: Bản đồ kết quả đánh giá các điểm tài nguyên thiên nhiên cho phát triển du
lịch tỉnh Phú Yên ...........................................................................................................96
Hình 3. 12: Các dạng thế nằm phản ánh nhiều giai đoạn phun trào của bazan gành Đá
Đĩa .................................................................................................................................99
Hình 3. 13: Bản đồ phân vùng địa lý tự nhiên tỉnh Phú Yên cho phát triển du lịch ...103
Hình 3. 14: Bản đồ kết quả đánh giá điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên cho phát
triển du lịch theo các tiểu vùng....................................................................................109
Hình 4. 1: Bản đồ định hƣớng phát triển du lịch tỉnh Phú Yên ...................................133


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết
Du lịch là một ngành kinh tế phát triển dựa vào tài nguyên nên việc đánh giá,
phân hạng mức độ thuận lợi của tự nhiên cho phát triển du lịch (PTDL) của một địa
phƣơng là một việc làm hết sức cần thiết. Kết quả đánh giá tổng hợp tự nhiên sẽ phân
hạng đƣợc các mức độ thuận lợi của tự nhiên đối với PTDL, đây là cơ sở khoa học quan
trọng để đƣa ra định hƣớng khai thác các giá trị của tự nhiên trên lãnh thổ đạt hiệu quả

kinh tế cao nhất. Đồng thời, việc đánh giá chi tiết theo các tiêu chí sẽ thấy đƣợc những
lợi thế cũng nhƣ các hạn chế của từng điểm tài nguyên, từng tiểu vùng tự nhiên (TVTN)
đối với PTDL, từ đó sẽ phát triển các điểm mạnh và khắc phục các hạn chế trong đầu tƣ
khai thác cho phát triển du lịch của địa phƣơng.
Phú Yên là tỉnh thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ, có TNTN phong phú, nhiều
cảnh quan thiên nhiên đẹp, tạo ra nhiều giá trị đặc biệt và trở thành những tài nguyên du
lịch tự nhiên (TNDLTN) độc đáo cho PTDL của địa phƣơng. Ở khu vực ven biển phía
Đơng, TNTN có thể kể đến nhƣ: các bãi đá, gành đá (Gành Đá Đĩa, bãi Xép), vũng vịnh
(Vịnh Xuân Đài, Vũng Rô), đầm phá (đầm Ô Loan, đầm Cù Mông); bãi biển (Bãi Bàng,
Bãi Tràm, bãi biển Thành phố Tuy Hòa, bãi biển Long Thủy, Bãi Mơn - Mũi Điện…);
các đảo ven bờ (Hịn Chùa, Hòn Yến, Hòn Nƣa, Cù Lao Mái Nhà…); đồi núi ven biển
(núi Đá Bia, đồi Thơm). Ở khu vực đồi núi phía Tây cũng có nhiều dạng TNTN có giá
trị cho PTDL: cao ngun Vân Hịa, hồ thủy điện Sơng Hinh, khu bảo tồn thiên nhiên
Krông Trai, thác H’Ly; suối nƣớc nóng, nƣớc khống Phú Sen, Lạc Sanh, Triêm Đức…
Mặc dù có nhiều tiềm năng, nhƣng du lịch Phú Yên phát triển còn chậm, doanh
thu du lịch còn thấp hơn so với các tỉnh thành lận cận (chỉ bằng 1/2 Bình Định và 1/10
Khánh Hịa). Việc khai thác TNTN của Phú Yên phục vụ cho hoạt động du lịch còn
nhiều hạn chế so với tiềm năng vốn có của nó, sản phẩm du lịch (SPDL) chƣa phong
phú, tiềm năng du lịch chƣa đƣợc biến thành nguồn lực du lịch.
Trong chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội (KT-XH) của Phú Yên, du lịch đã
đƣợc xác định là ngành kinh tế mũi nhọn. Tỉnh đề ra mục tiêu đến năm 2030 phát triển
thành công các ngành kinh tế biển theo thứ tự ƣu tiên: Du lịch và dịch vụ biển, nuôi
trồng và khai thác hải sản, kinh tế hàng hải, công nghiệp ven biển, năng lƣợng tái tạo và
cách ngành kinh tế biển mới, cũng nhƣ khai thác các loại tài nguyên, khoáng sản biển
khác. Nhƣ vậy, du lịch đƣợc ƣu tiên hàng đầu trong phát triển KT - XH. Cho nên, việc
nghiên cứu để PTDL của Phú Yên trong giai đoạn này là hết sức cần thiết.


2
Về nghiên cứu PTDL Phú Yên đã có Báo cáo tổng hợp Quy hoạch phát triển du

lịch tỉnh Phú Yên đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2025, của Sở Văn hóa - Thể Thao và
Du lịch tỉnh Phú Yên [1] và một số nghiên cứu có đề cập đến đánh giá tài nguyên cho
PTDL. Tuy nhiên, các đề tài đó mới chỉ dừng ở mức độ đánh giá chung, đánh giá sơ bộ
trên một không gian rộng, chƣa đƣa ra các tiêu chí để đánh giá chi tiết cho các điểm tài
nguyên, nên chƣa thấy cụ thể những thuận lợi và hạn chế của điểm tài nguyên cho
PTDL, đồng thời cũng chƣa thấy sự phân hạng mức độ thuận lợi TNDLTN theo điểm
tài nguyên và lãnh thổ một cách rõ nét.
Từ thực tiễn cho thấy, để khai thác hiệu quả TNTN, thúc đẩy du lịch Phú Yên
phát triển mạnh, cần có những nghiên cứu mới về cả lý luận và thực tiễn nhằm đánh giá
đầy đủ, chi tiết về ĐKTN, TNTN, phân cấp đƣợc mức độ thuận lợi của các điểm
TNDLTN, các loại hình du lịch (LHDL), các tiểu vùng tự nhiên (TVTN) làm cơ sở
khoa học cho việc đề xuất định hƣớng khai thác TNDLTN và phát triển SPDL của Phú
Yên trong thời gian đến.
Với những lý do trên, NCS đã thực hiện đề tài “Đánh giá điều kiện tự nhiên, tài
nguyên thiên nhiên tỉnh Phú Yên phục vụ phát triển du lịch” làm luận án tiến sĩ.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Xác lập cơ sở khoa học cho việc đề xuất định hƣớng phát triển du lịch tỉnh Phú
Yên trên cơ sở đánh giá điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
3. Nội dung nghiên cứu
- Tổng quan cơ sở lý luận về đánh giá ĐKTN, TNTN phục vụ PTDL, vận dụng
cho tỉnh Phú Yên.
- Phân tích, đánh giá ĐKTN, TNTN cho PTDL theo các điểm tài nguyên.
- Phân tích, đánh giá ĐKTN, TNTN cho phát triển một số LHDL tiêu biểu.
- Xây dựng bản đồ phân vùng địa lý tự nhiên và đánh giá ĐKTN, TNTN phục vụ
phát triển du lịch theo các đơn vị tiểu vùng.
- Định hƣớng phát triển các LHDL theo các điểm TNDLTN và theo các tiểu
vùng địa lý tự nhiên.
4. Phạm vi nghiên cứu
4.1. Phạm vi khơng gian: Tồn tỉnh Phú n với diện tích 5.045km2 và khơng gian
biển đảo ven bờ.

4.2. Phạm vi thời gian: Số liệu và dữ liệu đƣợc thu thập phân tích trong giai đoạn 2009
đến 2018 và định hƣớng đến năm 2030.


3
4.3. Phạm vi khoa học: Luận án tập trung đánh giá các ĐKTN, TNTN thơng qua các
tiêu chí lựa chọn phục vụ cho định hƣớng PTDL tỉnh Phú Yên; luận án không đánh giá
TNDL nhân văn mà chỉ xem xét với vai trò là yếu tố bổ sung trong đánh giá.
5. Các luận điểm bảo vệ
Luận điểm 1: Vị trí địa lý cùng với các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên
nhiên phong phú, phân hóa đa dạng theo không gian là thế mạnh cho phát triển du lịch
tỉnh Phú Yên.
Luận điểm 2: Kết quả đánh giá mức độ thuận lợi ĐKTN, TNTN đối với PTDL ở
các điểm TNTN, cho một số LHDL tiêu biểu và theo các TVTN kết hợp với phân tích
thực trạng PTDL là cơ sở khoa học có tính tổng hợp cao cho việc đề xuất định hƣớng
ƣu tiên khai thác các điểm TNTN và không gian PTDL tỉnh Phú Yên.
6. Những điểm mới của đề tài
- Xây dựng đƣợc bộ tiêu chí đánh giá nhằm xác định mức độ thuận lợi của
ĐKTN, TNTN cho PTDL ở các điểm TNTN và các LHDL tiềm năng trên địa bàn tỉnh
Phú Yên.
- Nghiên cứu phân vùng ĐLTN làm cơ sở đánh giá mức độ thuận lợi cho PTDL
theo các TVTN trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
7.1. Ý nghĩa khoa học: Góp phần hồn thiện phƣơng pháp luận về đánh giá ĐKTN,
TNTN phục vụ PTDL ở phạm vi cấp tỉnh.
7.2. Ý nghĩa thực tiễn: Xác lập cơ sở lý luận và thực tiễn về tiềm năng thế mạnh cho
PTDL Phú Yên, giúp các nhà quản lý trong việc hoạch định không gian, LHDL theo
hƣớng bền vững.
8. Cơ sở tài liệu
Để hoàn thành luận án, tác giả đã tham khảo sử dụng các loại tài liệu khoa học

cụ thể sau:
- Tài liệu khoa học: các tài liệu nghiên cứu về ĐKTN, TNTN, qui hoạch phát
triển KT-XH, qui hoạch PTDL tỉnh Phú Yên và các tài liệu liên quan khác.
- Tài liệu bản đồ: bản đồ hành chính, bản đồ nền địa hình tỉnh Phú Yên tỷ lệ
1/100.000 đƣợc cung cấp bởi Sở Tài nguyên và Môi trƣờng tỉnh Phú Yên.
- Số liệu khí tƣợng và thủy văn các trạm Sơn Hòa, Tuy Hòa; Số liệu thủy văn
của các trạm Sơn Hịa, Tuy Hịa, Hà Bằng, Sơng Cầu, Phú Lạc, Sơn Thành từ năm 2009
-2018.


4
- Dữ liệu thực địa và điều tra xã hội học do chính tác giả luận án thực hiện: 120
mẫu phiếu điều tra khách du lịch và 120 phiếu phỏng vấn cộng đồng địa phƣơng tham
gia du lịch và hoạt động du lịch tại các điểm đến và cán bộ tại các Ban quản lý du lịch,
Phịng Văn hóa - Thơng tin các huyện, Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch tỉnh. Số liệu
điều tra thực hiện trong năm 2018 và đƣợc xử lý bằng phần mềm Excel.
9. Cấu trúc luận án
Ngoài phần mở đầu và kết luận, cấu trúc luận án gồm 4 chƣơng:
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận về đánh giá điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên
phục vụ phát triển du lịch
Chƣơng 2. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và tài nguyên thiên nhiên cho phát
triển du lịch tỉnh Phú Yên
Chƣơng 3. Đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên cho phát
triển du lịch tỉnh Phú Yên
Chƣơng 4. Định hƣớng khai thác tài nguyên thiên nhiên ở Phú Yên cho phát
triển du lịch


5
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN,

TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN DU LỊCH
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Một số vấn đề lý luận chung
1.1.1.1 Một số khái niệm về du lịch
* Du lịch: “Du lịch là các hoạt động có liên quan đến chuyến đi của con ngƣời
ngoài nơi cƣ trú thƣờng xuyên trong thời gian không quá 01 năm liên tục nhằm đáp ứng
nhu cầu tham quan, nghỉ dƣỡng, giải trí, tìm hiểu, khám phá tài ngun du lịch hoặc kết
hợp với mục đích hợp pháp khác” [2].
* Điểm du lịch: “Điểm du lịch là nơi có tài nguyên du lịch đƣợc đầu tƣ, khai thác
phục vụ khách du lịch” [2].

* Tuyến du lịch: “Tuyến du lịch là lộ trình liên kết các khu du lịch, điểm du lịch,
cơ sở cung cấp dịch vụ du lịch gắn với các tuyến giao thông đƣờng bộ, đƣờng thủy,
đƣờng hàng không” [3].
* Loại hình du lịch: “Loại hình du lịch là các hình thức du lịch đƣợc tổ chức
nhằm thỏa mãn mục đích du lịch của khách du lịch” [4].
Có nhiều cách phân loại LHDL khác nhau, tuy nhiên, hiện nay hoàn chỉnh nhất
là phân loại LHDL của Tổ chức du lịch thế giới (World Tourism Oganization UNWTO) (hình 1.1).

Hình 1. 1: Phân loại loại hình du lịch theo UNWTO [trích theo 4]


6
Đây cũng là những LHDL phổ biến hiện nay, một số LHDL theo cách phân chia
này cũng đƣợc chọn để đề xuất định hƣớng PTDL của Phú Yên.
* Du lịch tham quan: Tham quan là hoạt động của khách du lịch trong ngày tới
thăm nơi có TNDL với mục đích tìm hiểu, thƣởng thức những giá trị của TNDL [3].
Trong luận án đã đề cập đến LHDL tham quan trải nghiệm giá trị địa chất gắn với văn
hóa đá, ở đây đƣợc hiểu là các hoạt động du lịch của du khách để tham quan, khám phá,
trải nghiệm các di tích về đá gắn với q trình thành tạo đá, quá trình khai thác sử dụng

đá bazan của cƣ dân bản địa.
* Du lịch sinh thái: Là loại hình du lịch dựa vào thiên nhiên, gắn với bản sắc văn
hoá địa phƣơng, có sự tham gia của cộng đồng dân cƣ, kết hợp giáo dục về bảo vệ môi
trƣờng [2].
* Du lịch nghỉ dưỡng: Là loại hình du lịch giúp cho con ngƣời phục hồi sức khoẻ
và lấy lại tinh thần sau những ngày làm việc mệt mỏi, những căng thẳng thƣờng xuyên
xảy ra trong cuộc sống [5]. Nhƣ vậy có thể hiểu, du lịch nghỉ dƣỡng biển là du lịch nghỉ
dƣỡng của du khách ở vùng biển, đây là LHDL đƣợc chọn để đánh giá trong luận án.
* Sản phẩm du lịch: Sản phẩm du lịch là tập hợp các dịch vụ trên cơ sở khai thác
giá trị của tài nguyên du lịch để thỏa mãn nhu cầu của khách du lịch [2].
Sản phẩm du lịch còn đƣợc phân biệt thành 02 loại:
- Sản phẩm du lịch chính: Là sản phẩm du lịch mang tính đặc trƣng, có khả năng
tạo dựng thƣơng hiệu du lịch cho địa phƣơng [6].
- Sản phẩm du lịch đặc thù: Là sản phẩm có các yếu tố hấp dẫn, độc đáo/duy
nhất, nguyên bản và đại diện về tài nguyên du lịch cho một lãnh thổ/điểm đến du lịch
với những dịch vụ du lịch không chỉ làm thỏa mãn nhu cầu/mong đợi của du khách mà
cịn tạo đƣợc ấn tƣợng bởi tính độc đáo và sáng tạo [7].
* Sức chứa du lịch
“Sức chứa du lịch là số lƣợng ngƣời cực đại mà điểm du lịch có thể chấp nhận,
khơng gây suy thối hệ sinh thái tự nhiên, không gây xung đột giữa cộng đồng địa
phƣơng và du khách, khơng làm suy thối nền kinh tế truyền thống của cộng đồng bản
địa” [8].
1.1.1.2. Khái niệm về tài nguyên du lịch
* Tài nguyên du lịch
“TNDL là cảnh quan thiên nhiên, yếu tố tự nhiên và các giá trị văn hóa làm cơ sở
để hình thành SPDL, khu du lịch, điểm du lịch, nhằm đáp ứng nhu cầu du lịch. TNDL
bao gồm TNDLTN và TNDL văn hóa” [2].


7

TNDL chính là tiền đề để PTDL, TNDL càng đa dạng, phong phú, đặc sắc và có
mức độ tập trung cao thì càng có sức hấp dẫn với du khách và khả năng khai thác phục
vụ cho HĐDL càng cao.
* Tài nguyên du lịch tự nhiên
“TNDLTN bao gồm cảnh quan thiên nhiên, các yếu tố địa chất, địa mạo, khí
hậu, thủy văn, hệ sinh thái và các yếu tố tự nhiên khác có thể đƣợc sử dụng cho mục
đích du lịch” [2].
TNDLTN gồm tài nguyên đang đƣợc khai thác cho du lịch và tài nguyên chƣa
đƣợc khai thác cho du lịch. Nhƣ vậy, TNTN hay ĐKTN đƣợc con ngƣời khai thác và sử
dụng phục vụ cho mục đích du lịch hoặc đã đƣa vào quy hoạch sử dụng cho PTDL trở
thành TNDLTN.
Trong luận án, các điểm TNTN đƣợc chọn để đánh giá là các điểm đã đƣợc khai
thác cho du lịch hoặc đã đƣợc quy hoạch để thành điểm du lịch. Do đó, khái niệm
TNTN phục vụ PTDL đƣợc sử dụng trong luận án cũng chính là TNDLTN.
* Tài nguyên du lịch văn hóa
TNDL văn hóa bao gồm di tích lịch sử - văn hóa, di tích cách mạng, khảo cổ,
kiến trúc; giá trị văn hóa truyền thống, lễ hội, văn nghệ dân gian và các giá trị văn hóa
khác; cơng trình lao động sáng tạo của con ngƣời có thể đƣợc sử dụng cho mục đích du
lịch [2].
1.1.1.3. Khái niệm về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
* Điều kiện tự nhiên
“ĐKTN là khả năng của toàn bộ các thành phần trong mơi trƣờng tự nhiên, có
ảnh hƣởng đến cuộc sống và các hoạt động sống của con ngƣời trên một lãnh thổ (ví dụ:
vị trí địa lý, địa hình, TNTN, khí hậu, các nguồn nƣớc, các nguồn động thực vật…).
ĐKTN là một nguồn lực quan trọng trong việc phát triển quốc gia. Tuy nhiên, đối với
từng quốc gia nó có mặt thuận lợi và khó khăn khơng hồn tồn giống nhau [9].
* Tài ngun thiên nhiên
“TNTN là toàn bộ giá trị vật chất của thiên nhiên, cần thiết cho sự tồn tại và hoạt
động kinh tế của xã hội lồi ngƣời nhƣ: khống sản, đất đai, động thực vật… và các
ĐKTN nhƣ: khí hậu, khơng khí, ánh sáng, nguồn nƣớc. Danh mục các loại TNTN cũng

thƣờng xuyên đƣợc mở rộng, tùy vào những tiến bộ của xã hội, vào trình độ khoa học kỹ thuật của con ngƣời [9].


8
Khái niệm ĐKTN và TNTN tuy tƣơng đồng nhƣng có sự khác biệt. ĐKTN thì có
thể có lợi hay khơng có lợi cho phát triển kinh tế. ĐKTN trở thành TNTN khi đƣợc con
ngƣời khai thác và sử dụng cho mục các mục đích khác nhau.
1.1.1.4. Vai trị của điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên đối với phát triển du lịch
Du lịch là ngành kinh tế phát triển dựa trên các dạng tài nguyên. ĐKTN và
TNTN có vai trò rất lớn đối với phát triển du lịch, các thành phần của tự nhiên nhƣ địa
hình - địa mạo, khí hậu, thủy văn, hệ sinh thái có những tác động cụ thể đến sự PTDL.
* Vai trò của địa hình - địa mạo
Vai trị của địa hình và các quá trình địa mạo đối với phát triển du lịch thể hiện ở
các khía cạnh:
- Địa hình là thành phần chính của tự nhiên tạo nên cảnh quan để du khách
thƣởng ngoạn. Đặc điểm và hình thái của địa hình cũng quyết định đến việc phát triển
các LHDL. Có những LHDL chỉ đƣợc phát triển trong điều kiện địa hình đặc thù nhƣ
du lịch leo núi, chèo thuyền vƣợt thác, tham quan địa hình karst…Các q trình địa
mạo cũng có vai trò quan trọng trong việc tạo lập nên các dạng địa hình để đƣợc khai
thác, sử dụng cho du lịch [10].
- Bề mặt địa hình là nơi diễn ra các HĐDL của con ngƣời, đồng thời cũng là địa
bàn để xây dựng cơ sở hạ tầng, vật chất kỹ thuật phục vụ HĐDL. Đặc điểm hình thái và
trắc lƣợng hình thái địa hình có thể tạo thuận lợi hoặc gây khó khăn cho việc xây dựng
các cơng trình này [10].
Hiện tại, con ngƣời đã khai thác rất nhiều giá trị của địa hình cho HĐDL, đơn cử
theo hai hƣớng chính sau:
- Sử dụng trực tiếp: thƣởng ngoạn phong cảnh gắn liền với các HĐDL khác nhau
nhƣ khám phá thƣởng ngoạn các cảnh quan karst, các đảo đá vôi, các vách núi; chèo
thuyền vƣợt thác ghềnh trên sông; tắm biển, lặn biển ở các bãi biển, đáy biển...
- Sử dụng gián tiếp: con ngƣời đã gián tiếp sử dụng bề mặt địa hình để phục vụ

HĐDL bằng việc xây dựng các cơng trình cơ sở hạ tầng, vật chất kỹ thuật phục vụ du
lịch nhƣ đƣờng xá, nhà hàng, khách sạn, các khu vui chơi, sân golf, các resort…
* Vai trị của khí hậu
Khí hậu là tiền đề quyết định cho các hoạt động du lịch, xác định sự phù hợp của
địa điểm và thời gian, chất lƣợng sản phẩm.
Ảnh hƣởng của nhân tố khí hậu thể hiện rõ nét ở các LHDL nghỉ biển, nghỉ núi
và mức độ nhất định trong du lịch chữa bệnh. Đối với các du lịch nghỉ biển, các thành
phần nhƣ ánh nắng, độ ẩm, hƣớng gió, nhiệt độ và một số đặc điểm nhƣ vị trí địa lý,


9
chiều dài - rộng của bãi tắm… sẽ quyết định đến nhu cầu của khách. Ví dụ: Khách du
lịch Châu Âu thích tắm biển khi nhiệt độ nƣớc biển từ 200C - 250C, khách du lịch Bắc
Âu thì lại thích tắm biển khi nhiệt độ nƣớc biển khoảng 150C - 160C.
* Vai trò của thủy văn
Hiện nay, khi du lịch đang hƣớng dần về với thiên nhiên thì vai trị của yếu tố
thủy văn đối với PTDL càng đƣợc thể hiện rõ. Các mặt nƣớc sông, hồ, mặt biển, đầm,
vịnh…và các yếu tố động lực của môi trƣờng nƣớc nhƣ sóng, thác, ghềnh…có ý nghĩa
lớn cho PTDL, nhất là du lịch thể thao, nghỉ dƣỡng.
Một số quốc gia, ví dụ Việt Nam, những thắng cảnh gắn liền với yếu tố thủy văn
đã trở thành biểu tƣợng, điểm nhấn thu hút hàng triệu lƣợt khách du lịch nƣớc ngoài
mỗi năm nhƣ: sơng Hƣơng (Huế), thác tình u (Sa Pa), hồ Xn Hƣơng (Đà Lạt)...
* Vai trò của sinh vật
Tài nguyên sinh vật có vai trị tích cực đối với HĐDL, là cơ sở để phát triển
nhiều LHDL khác nhau. Chính tài nguyên sinh vật đã hình thành nên các khu bảo tồn
thiên nhiên, vƣờn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu
bảo vệ cảnh quan… đây là nguồn TNDL quan trọng đặc biệt đối với du lịch sinh thái và
nghiên cứu khoa học.
Tài nguyên sinh vật là cơ sở để tạo nên các địa điểm tham quan hấp dẫn du khách,
nhƣ các vƣờn bách thú, các bảo tàng sinh vật, các công viên, các vƣờn hoa, các HST rừng

ngập mặn, HST thực vật trồng, các HST rạn san hơ…
Tài ngun sinh vật cịn cung cấp nguồn thực phẩm, nguồn dƣợc liệu tự nhiên
quý hiếm, hấp dẫn đối với nhiều du khách có nhu cầu ẩm thực, chữa bệnh.
* Vai trị của tài ngun khống sản
Nguồn nƣớc khống, nƣớc nóng thiên nhiên là dạng tài ngun khống sản có
giá trị rất lớn đối với du lịch nghỉ dƣỡng, chữa bệnh. Hiện nay, LHDL này đang ngày
càng phát triển, đƣợc mở rộng và đa dạng hơn.
Ở những khu vực có nguồn nƣớc khống, nƣớc nóng thiên nhiên đạt tiêu chuẩn
sẽ đƣợc kết hợp với các tài nguyên du lịch khác và cơ sở hạ tầng - vật chất kỹ thuật để
tạo nên các địa điểm du lịch hấp dẫn du khách.
1.1.1.5. Khái niệm về đánh giá điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên
* Đánh giá điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên
- Đánh giá ĐKTN, TNTN là sự xác định các giá trị của tự nhiên đối với một yêu
cầu KTXH cụ thể. Đây là kiểu đánh giá để xác định mức độ thuận lợi của tự nhiên cho
một hoạt động kinh tế, dựa trên cơ sở đó để tiến hành đầu tƣ cho hoạt động kinh tế đạt


10
hiệu quả cao. Theo Phạm Hoàng Hải, “Bản chất của đánh giá ĐKTN và TNTN là so
sánh, đối chiếu các tính chất của mơi trường tự nhiên và các nhân tố hợp phần của
chúng với những đòi hỏi, những yêu cầu các mặt khác nhau của đời sống và các hoạt
động kinh tế - xã hội của con người”[11].
- Đánh giá ĐKTN, TNTN cho PTDL là sự so sánh, đối chiếu các đặc điểm của
TNTN, tiểu vùng tự nhiên (TVTN) với những yêu cầu của HĐDL, LHDL để xác định
đƣợc mức độ phù hợp.
1.1.2. Cơ sở lý luận về định hướng không gian khai thác tài nguyên thiên nhiên cho
phát triển du lịch
Định hƣớng không gian khai thác TNTN cho PTDL trong luận án đƣợc xuất phát
từ quan niệm tổ chức lãnh thổ du lịch (TCLTDL). Theo Nguyễn Minh Tuệ “TCLTDL
là một hệ thống liên kết không gian của các đối tượng du lịch và các cơ sở phục vụ có

liên quan dựa trên việc sử dụng tối ưu các nguồn tài nguyên du lịch (tự nhiên, nhân
văn) kết cấu hạ tầng và các nhân tố khác nhằm đạt hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường
cao nhất”[12].
Nhƣ vậy, TCLTDL là sự phân hố khơng gian của du lịch. Sự phân hố khơng
gian này dựa vào tài ngun du lịch, cơ sở hạ tầng, vật chất kỹ thuật, lao động trong
ngành du lịch, mối liên hệ giữa ngành du lịch với ngành khác, với địa phƣơng khác.
TCLTDL phải hợp lý, khoa học để khai thác có hiệu quả TNDL, đồng thời phải bảo vệ
môi trƣờng, đảm bảo cho sự phát triển bền vững.
TCLTDL là một dạng của tổ chức lãnh thổ KTXH, có 3 hình thức chủ yếu: hệ
thống lãnh thổ du lịch, cụm tƣơng hỗ phát triển du lịch (thể tổng hợp lãnh thổ du lịch),
vùng du lịch.
- Hệ thống lãnh thổ du lịch:
“Hệ thống lãnh thổ du lịch thƣờng đƣợc coi là hệ thống xã hội đƣợc tạo thành
bởi các yếu tố có quan hệ qua lại mật thiết với nhau, đó là: nhóm ngƣời đi du lịch, các
tổng thể tự nhiên, văn hoá - lịch sử, cơ sở vật chất - kĩ thuật, đội ngũ cán bộ công nhân
viên và bộ phận tổ chức quản lý. Nét đặc trƣng quan trọng của hệ thống lãnh thổ du lịch
là tính hồn chỉnh về chức năng và lãnh thổ” [12].
- Cụm tương hỗ phát triển du lịch:
Cụm tƣơng hỗ phát triển du lịch là tập hợp theo khu vực các doanh nghiệp, nhà
cung cấp và dịch vụ du lịch có mối liên kết với nhau [12].
- Vùng du lịch:


11
Theo Nguyễn Minh Tuệ: “Vùng du lịch là một bộ phận lãnh thổ đất nƣớc, có
phạm vi và ranh giới xác định, có những nét đặc thù về TNDL (tự nhiên và nhân văn),
điều kiện vật chất kỹ thuật, cơ sở hạ tầng, sản phẩm du lịch đặc trƣng… cho phép hình
thành và phát triển hiệu quả các hệ thống lãnh thổ du lịch dựa trên cơ sở các mối liên hệ
nội vùng và liên vùng” [12].
Trong vùng du lịch đƣợc phân thành nhiều cấp, ở Việt Nam các cấp phân vị

trong vùng gồm 5 cấp (từ thấp đến cao): điểm du lịch - trung tâm du lịch - tiểu vùng du
lịch - á vùng du lịch - vùng du lịch.
- Quan điểm về TCLTDL trong luận án:
+ Trong phạm vi nghiên cứu của luận án là đánh giá ĐKTN, TNTN cho PTDL
thì TCLTDL chỉ giới hạn ở việc định hƣớng về khơng gian khai thác TNTN cho PTDL,
có nghĩa chỉ đƣa ra định hƣớng khai thác TNTN theo các không gian du lịch (tiểu vùng
tự nhiên cho PTDL) để khai thác tốt nhất tiềm năng của TNTN và đảm bảo hiệu về mặt
kinh tế, xã hội và môi trƣờng. Cấp tiểu vùng đƣợc giới hạn là các TVTN phục vụ định
hƣớng khai thác TNTN cho PTDL chứ không phải là phân chia thành các tiểu vùng du
lịch.
+ Về hình thức TCLTDL trong luận án đƣợc xác định là theo vùng tự nhiên cho
du lịch, toàn bộ tỉnh Phú Yên là một vùng, dƣới vùng là tiểu vùng. Các định hƣớng
PTDL cho Phú Yên gồm: điểm du lịch, cụm điểm du lịch và tuyến du lịch.
1.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu về đánh giá điều kiện tự nhiên, tài nguyên
thiên nhiên phục vụ phát triển du lịch
1.2.1. Trên thế giới
Bắt đầu từ thập kỉ 60, trên thế giới đã có các cơng trình nghiên cứu đề cập đến
đánh giá ĐKTN và TNTN cho PTDL, điển hình là ở Nga và các nƣớc Đơng Âu. Các
cơng trình tiêu biểu có thể kể đến nhƣ:
- Cơng trình của V.Xtaukat (1969) đã nghiên cứu và đƣa ra các chỉ tiêu đánh giá
cảnh quan, đƣa ra quan niệm về du lịch nghỉ dƣỡng phục vụ cho mục đích du lịch [trích
theo 13].
- Tác giả L.I. Mukhina (1973) đã đánh giá tài nguyên bằng cách sử dụng đơn vị
cơ sở là “đất nghỉ ngơi” để phục vụ mục đích du lịch tại hồ Xelighe. Tác giả đã dùng
các yếu tố tự nhiên nhƣ độ cao, độ dốc, tần suất khúc ngoặt của địa hình; kiểu thực bì,
độ cao cây cỏ, độ chiếu tán, lồi cây đang tái sinh của thực vật…để làm cơ sở phân hóa
khơng gian lãnh thổ của vùng hồ cho các dạng nghỉ ngơi [trích theo 14].
- E.E.Phêrơrốp đề xuất phƣơng pháp đánh giá khí hậu tổng hợp và đã đƣợc các



12
tác giả Subukốp, I.X. Kanđơrốp, D.N.Đêmina… hồn thiện. Phƣơng pháp này dựa trên
cơ sở phân loại thời tiết trong sinh khí hậu, qua đó xây dựng tổ hợp các kiểu thời tiết
đặc trƣng trong ngày với các mức độ khác nhau đến sức khỏe con ngƣời cũng nhƣ đến
các LHDL. Đây là cơng trình nghiên cứu về sinh khí hậu con ngƣời có giá trị sử dụng
của các nhà khí hậu thế giới [trích theo 14].
- A.G. Ixatsenko (1985), đã đánh giá ảnh hƣởng của ĐKTN và TNTN đến du
lịch. Tác giả đã xác định mức độ thích hợp cho mỗi LHDL dựa vào sự đa dạng của môi
trƣờng tự nhiên, các điều kiện khí hậu, điều kiện vệ sinh và các thuộc tính khác của tự
nhiên [15].
- B.N. Likhainốp đã xác định tài nguyên phục vụ việc nghỉ ngơi, giải trí là một
dạng đặc biệt của TNDL, việc nghiên cứu chúng là một nhiệm vụ đặc biệt của địa lý
giải trí [trích theo 14].
Nhiều tác giả phƣơng Tây cũng đã có những nghiên cứu về đánh giá TNTN cho
mục đích du lịch:
- Ở Hoa Kỳ, tác giả Mieczkowski (1995) đã tập trung phân tích những tác động
tích cực và tiêu cực của du lịch đối với TNTN và môi trƣờng, sức tải của các điểm du lịch
và đƣa ra một số biện pháp để phát triển du lịch bền vững về môi trƣờng và đƣợc thể hiện
trong cuốn Environmental Issues of Tourism and Recreation [trích theo 13].
- Trong cuốn Quy hoạch du lịch của G.Cazes, R.Lanquar, Y.Raynouard (Pháp) do
Đào Đình Bắc dịch (2005) [16] đã đề cập tới vấn đề phân loại, thống kê, đánh giá tài
nguyên; chỉ ra các phƣơng pháp xây dựng định mức và tiêu chuẩn trong quy hoạch du
lịch để hƣớng đến sự phát triển bền vững.
- Trong tài liệu Đánh giá tiềm năng du lịch của lãnh thổ (Evaluating a territory’s
touristics potential) của Peter Zimmer cùng các cộng sự [17] đã nêu ra hai giai đoạn
chính trong việc đánh giá tiềm năng du lịch của một địa phƣơng:
Giai đoạn 1: Phân tích tình hình du lịch địa phƣơng bao gồm việc phân tích khả
năng cung cấp, nhu cầu, sự cạnh tranh và xu hƣớng của thị trƣờng. Bƣớc đầu tiên của
giai đoạn này là tạo ra một bảng tóm tắt về tình hình du lịch địa phƣơng, dựa trên các
nội dung: Tổ chức HĐDL; Tiếp thị du lịch; Vấn đề đào tạo trong ngành du lịch; Sự hợp

tác cùng phát triển; Các cơ chế, chính sách hỗ trợ. Đồng thời, việc xác định tình hình sản
xuất kinh doanh của ngành du lịch địa phƣơng nhƣ doanh thu của ngành, giá trị gia tăng
đƣợc tạo ra bởi hoạt động du lịch, số lƣợng việc làm… cũng rất quan trọng, hữu ích nhằm
cung cấp thơng tin về lãnh thổ.
Giai đoạn 2: Q trình đánh giá thơng qua việc so sánh kết quả phân tích thực


13
trạng để xác định điểm mạnh và điểm yếu của một lãnh thổ, xác định cả tiềm năng, rủi
ro và quyết định phƣơng hƣớng PTDL trong khu vực.
- Với nhóm tác giả Elleen Guierrez, Kristin Lamoureux, Seleni Matus và Kaddu
Sebunya trong đề tài Kết nối cộng đồng, du lịch và bảo tồn - Một quá trình đánh giá du
lịch (Linking Communities, Tourism and Conservation - A Tourism Assessment
Process) [18], đã chọn lọc một số nội dung có liên quan đến đánh giá TNDL, bƣớc đầu
hình thành quy trình và nội dung đánh giá tiềm năng du lịch. Nhóm tác giả này cho rằng
có ba giai đoạn chính trong q trình đánh giá du lịch của một lãnh thổ: Thứ nhất là giai
đoạn chuẩn bị để tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội và đặc điểm của ngành
du lịch ở địa phƣơng; Thứ hai là đánh giá bao gồm: sự tham gia của các bên liên quan,
thống kê các điểm tham quan (điểm tài nguyên), cơ sở hạ tầng và dịch vụ, nhu cầu thị
trƣờng, khả năng cung ứng và sự cạnh tranh, con ngƣời và năng lực thể chế, nguồn tài
nguyên tự nhiên, văn hóa, kinh tế - xã hội, môi trƣờng, sự đa dạng sinh học và đánh giá
chi phí lợi ích; Thứ 3 là kết luận và kiến nghị. Cơng trình này cũng cho rằng, đánh giá
tiềm năng của các điểm tài nguyên dựa trên việc xây dựng một hệ thống các tiêu chí và
đƣa ra các tiêu chí để đánh giá tài nguyên du lịch nhƣ sau:
+ Tính độc đáo: Các điểm tài ngun có sức hấp dẫn hay khơng và hấp dẫn ở
mức độ nào sẽ tùy thuộc vào tính độc đáo, đặc sắc của nó. Từ tính độc đáo của tài
ngun sẽ giúp xác định điểm tài nguyên này là chính hay phụ. Và trong q trình khai
thác, ln cần sự liên kết của các điểm tài nguyên chính (quan trọng) hay phụ (ít quan
trọng) nhằm tạo ra tiềm năng lớn hơn, hiệu quả kinh tế cao hơn cho lãnh thổ nhờ tạo ra
sức thu hút cao hơn đối với khách du lịch, kéo dài thời gian lƣu trú của du khách.

+ Tính thẩm mỹ hoặc giá trị cảnh quan: Đây là tiêu chí mang tính cảm tính, chủ
quan thơng qua việc xem xét sự sạch sẽ, sống động của màu sắc, giá trị kiến trúc, nghệ
thuật, tính đồng nhất hoặc tƣơng phản trong thành tạo địa chất và môi trƣờng xung
quanh.
+ Đa dạng sinh học: Xem xét sự đa dạng các hệ động thực vật của địa phƣơng,
đặc biệt là các lồi q hiếm và độc đáo; đồng thời cịn phải xem xét đến tính dễ quan
sát đƣợc của các loài. Xác định danh mục các loài động thực vật và kiểm tra các loài
quý hiếm, đang bị đe dọa thông qua các chuyên gia và Liên minh Bảo tồn Thế giới
(IUCN) để cân nhắc tác động có hại mà HĐDL gây ra cho việc bảo tồn các loài động
thực vật quý hiếm.
+ Giá trị văn hóa: Đƣợc đo bằng tầm quan trọng về văn hóa, xã hội của các điểm
tài nguyên đối với con ngƣời. Tiêu chí này đƣợc đánh giá thông qua một số các chỉ tiêu


14
(phong tục tập quán cổ truyền; các loại hình nghệ thuật và nghề truyền thống; lễ kỉ niệm
truyền thống, điệu múa và âm nhạc…). Tính xác thực của điểm tài ngun văn hóa
cũng cần đƣợc kiểm tra, đồng thời cịn chú ý đến những nơi hoặc các hoạt động có tính
nhạy cảm có thể xảy ra, đối với địa phƣơng trong quá trình khai thác cho HĐDL.
+ Giá trị lịch sử: cần chú ý đến các nội dung tuổi; bảo tồn; tầm quan trọng của tài
nguyên (xếp hạng tài nguyên) ở cấp địa phƣơng, quốc gia hay quốc tế; giá trị kiến trúc,
nghệ thuật; giá trị văn hóa; quy mơ. Để đánh giá chính xác giá trị lịch sử, cần nghiên
cứu kỹ các tài liệu lịch sử và tham khảo ý kiến với các thành viên cộng đồng có kiến
thức, các chuyên gia, các nhà sử học.
+ Khai thác và sử dụng: xác định loại hình, hoạt động du lịch cụ thể dựa trên đặc
điểm vốn có của tài nguyên
+ Sự tham gia của cộng đồng: yếu tố cần đƣợc xem xét là lợi ích cộng đồng,
cung cấp thêm nhiều việc làm từ việc khai thác các tài nguyên cho HĐDL. Đặc biệt, đối
với các điểm tài nguyên văn hóa bên cạnh việc khai thác vần hƣớng đến mục đích bảo
tồn và các mục tiêu xã hội khác.

+ Khả năng kiểm soát hoạt động du lịch tại điểm tham quan: nhằm tạo sự ổn
định, an toàn cho điểm đến.
+ Khả năng tiếp cận: đánh giá khả năng tiếp cận đến điểm tài nguyên là thuận lợi
hay khó khăn để đƣa vào khai thác cho hoạt động du lịch và tạo sự thu hút đối với
khách du lịch.
+ Phát triển sản phẩm: xem xét đến SPDL của địa phƣơng, của điểm tài nguyên
nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu của du khách.
Ở Trung Quốc cũng đã có cơng trình Mơ hình đánh giá tài nguyên du lịch QEPP: Trường hợp nghiên cứu ở Bắc Kinh (The QEPP Evaluation model of tourism
resources-A case study of tourism resources in Beijing), của Liu Xiao (2006) [19], đã
dựng mơ hình QEPP để đánh giá TNDL. QEPP là viết tắt của bốn từ: Chất lƣợng, Môi
trƣờng, Vị trí và Giá trị cộng đồng (Q: Quality, E: Environment, P: Position và P: Pubic
Praise). Các chỉ tiêu đƣợc lựa chọn để đƣa vào đánh giá TNDL bao gồm: cấp tài
nguyên; mức độ phong phú của cảnh quan; diện tích khu vực; quy mơ dân số đơ thị
trung tâm; khoảng cách đến trung tâm thành phố; mức độ tập trung tài nguyên; vị trí;
giá trị cộng đồng. Trong mỗi chỉ tiêu, tác giả cũng tiến hành phân bậc để đánh giá,
tƣơng ứng mỗi bậc sẽ có một mức điểm. Giá trị của tài nguyên đƣợc tính bằng tổng số
điểm của tất cả các biến đƣa vào đánh giá.
Có thể nói, các cơng trình khoa học nêu trên đã đề cập đến phƣơng pháp và các


15
bƣớc đánh giá tài nguyên cho mục đích du lịch. Tuy nhiên mỗi cơng trình đề cập đến
việc đánh tài nguyên cho du lịch ở một mức độ khác nhau. Trong đó, 2 cơng trình [18],
[19] là những tài liệu có giá trị cả về mặt lý luận và thực tiễn đã đƣợc NCS vận dụng
trong suốt quá trình thực hiện luận án. Cụ thể, ở cơng trình [18] đã nêu khi đánh giá du
lịch cho một lãnh thổ cần tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội và đặc điểm của
ngành du lịch ở địa phƣơng, cần thống kê các điểm tài nguyên. Khi đánh giá tiềm năng
của các điểm tài nguyên đã dựa trên việc xây dựng hệ thống các tiêu chí. Đối với cơng
trình [18], các tiêu chí là: tính độc đáo, tính thẩm mỹ, khả năng tiếp cận...; đối với cơng
trình [19] các tiêu chí là: diện tích khu vực, khoảng cách đến trung tâm thành phố, mức

độ tập trung tài nguyên, vị trí.., mỗi tiêu chí cũng đƣợc phân bậc và cho điểm tƣơng
ứng. Đây cũng chính là cách tiếp cận để đánh giá TNTN cho PTDL của luận án.
1.2.2. Ở Việt Nam
Đánh giá ĐKTN, TNTN cho du lịch là một hƣớng nghiên cứu chuyên sâu về địa
lý học ứng dụng. Ở Việt Nam, hƣớng nghiên cứu này mới đƣợc các nhà địa lý học tiến
hành khoảng từ những năm 1990 trở lại đây. Cho đến nay, cùng với sự phát triển ngành
du lịch thì các nghiên cứu về TNTN phục vụ du lịch càng đƣợc đề cập nhiều.
Các cơng trình nghiên cứu cấp quốc gia và cấp vùng đƣợc Viện Nghiên cứu và
Phát triển Du lịch thực hiện, tiêu biểu nhƣ: Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến
năm 2020, tầm nhìn đến 2030 [20]; Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Việt Nam đến
năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 [21]; Đề án phát triển du lịch biển, đảo và vùng
ven biển đến năm 2020 [22]; Báo cáo tổng hợp quy hoạch tổng thể phát triển du lịch
vùng duyên hải Nam Trung bộ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 [23],…Các cơng
trình này chủ yếu phục vụ quy hoạch PTDL nên chỉ tiến hành kiểm kê, nêu đặc điểm của
TNDL và đánh giá tiềm năng TNDL ở mức độ khái quát, định tính chứ chƣa xây dựng
những tiêu chí làm cơ sở cho việc đánh giá tài nguyên phục vụ PTDL và cho từng LHDL
khác nhau.
Trong cơng trình Tổ chức lãnh thổ du lịch Việt Nam [24], tác giả Vũ Tuấn Cảnh
và cộng sự đã xác định nội dung đánh giá TNDL là dựa vào tiêu chí: tính nguyên vẹn,
tính hấp dẫn, sức chứa và tính ổn định của mơi trƣờng tự nhiên.
Giáo trình Địa lý du lịch Việt Nam của Nguyễn Minh Tuệ [12], giáo trình Tài
nguyên du lịch của Bùi Thị Hải Yến, Phạm Hồng Long [13], đã đƣa ra các khái niệm về
du lịch, TNDL và bƣớc đầu có đề cập đến việc đánh giá TNDL ở mức độ khái qt.
Trong cơng trình “Tài nguyên và môi trường du lịch Việt Nam” [25] đã trình bày
đầy đủ cơ sở lý luận và thực tiễn về đánh giá TNDL. Cơng trình đã đề cập cụ thể đến


×