Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Network design: BTL MMT HK 212 HCMUT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 24 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA KHOA HỌC VÀ KỸ THUẬT MÁY TÍNH

COMPUTER NETWORKING (CO3094)
Nhóm: GST

Báo cáo bài tập lớn

NETWORK DESIGN

Giảng viên hướng dẫn:
Sinh viên thực hiện:

Hoàng Lê Hải Thanh
Bành Ngọc Phương Uyên

2012397

Lê Minh Nghĩa

2010445

Lý Thanh Hùng

2010301

Huỳnh Tuấn Kiệt

2013565


Phạm Lê Bảo

2010153

Tp. Hồ Chí Minh, Tháng 11/2022


Trường Đại học Bách Khoa Tp. Hồ Chí Minh
Khoa Khoa học và Kỹ thuật Máy tính

Mục lục
1 Participants’s roles and responsibilities

3

2 Tìm hiểu cấu trúc mạng phù hợp cho tịa nhà H6

4

2.1

Phân tích yêu cầu hệ thống mạng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

4

2.2

Vị trí cài đặt . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

4


3 Danh sách thiết bị và sơ đồ mạng

6

3.1

Danh sách thiết bị . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

6

3.2

Sơ đồ

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

8

3.2.1

Sơ đồ thiết kế . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

8

3.2.2

Sơ đồ IP . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

10


4 Tính tốn thông số

11

4.1

Tầng 1 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

11

4.2

Tầng 2 đến Tầng 5 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

11

4.3

Tầng 6 và 7 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

11

5 Kiểm tra hệ thống

13

6 Đánh giá hệ thống

13


6.1

Bảo mật: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

13

6.1.1

Phân tích yêu cầu: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

13

6.1.2

Hướng giải quyết: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

13

6.2

Thuận lợi: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

14

6.3

Khó khăn: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

14


7 Hướng dẫn sử dụng
7.1

7.2

15

Kết nối thiết bị IoT với email . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

15

7.1.1

Điều kiện cần . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

15

7.1.2

Thiết lập chức năng gửi Email . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

16

7.1.3

Đăng nhập vào Email của Server . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

17


Kết nối thiết bị IoT với IoT Server . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

19

COMPUTER NETWORKING (CO3094)

Trang 1/23


Trường Đại học Bách Khoa Tp. Hồ Chí Minh
Khoa Khoa học và Kỹ thuật Máy tính

7.2.1

Điều kiện cần . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

19

7.2.2

Kết nối các thiết bị IoT vào IoT Server . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

19

7.2.3

Truy cập vào IoT Server . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

21


COMPUTER NETWORKING (CO3094)

Trang 2/23


Trường Đại học Bách Khoa Tp. Hồ Chí Minh
Khoa Khoa học và Kỹ thuật Máy tính

1

Participants’s roles and responsibilities
Participants

Responsibilities

Bành Ngọc Phương Uyên - 2012397

Phân tích yêu cầu hệ thống mạng và khảo sát vị trí

Lê Minh Nghĩa - 2010445

Thiết kế và thực hiện mơ hình Cisco

Huỳnh Tuấn Kiệt - 2013565

Thử nghiệm các tiêu chuẩn và đánh giá hệ thống

Lý Thanh Hùng - 2010301

Tính tốn thơng số


Phạm Lê Bảo - 2010153

Danh sách thiết bị và sơ đồ mạng

COMPUTER NETWORKING (CO3094)

Trang 3/23


Trường Đại học Bách Khoa Tp. Hồ Chí Minh
Khoa Khoa học và Kỹ thuật Máy tính

2

Tìm hiểu cấu trúc mạng phù hợp cho tịa nhà H6

2.1

Phân tích u cầu hệ thống mạng

Sau khi thực hiện khảo sát, nhóm đưa ra các thông số quan trọng của việc sử dụng hệ thống giám sát hoạt
động trong tịa nhà H6 như sau:
• Tịa nhà H6 có 7 tầng, trong đó có 1 phòng kỹ thuật (chứa server) ở 106H6 và 1 phòng hành chính gồm
10 máy tính ở tầng trệt H6.
• Ở mỗi tầng có 4 camera giám sát, như vậy sẽ có tổng cộng là 28 camera.
• Kết hợp với việc sử dụng IoT để điều khiển các điều kiện môi trường trong phịng. Với giảng đường lớn
(diện tích hơn 60 m2 ) có 6 cảm biến nhiệt độ, 6 cảm biến ánh sáng và bộ điều khiển ánh sáng. Các phịng
học (diện tích nhỏ hơn 60 m2 ) có 3 cảm biến nhiệt độ, 3 cảm biến ánh sáng và bộ điều khiển ánh sáng.
• Các phịng học đều được trang bị máy tính để bàn, như vậy mỗi phịng học sẽ có 1 máy tính.

• Thiết bị cảm biến 1 phút đo 1 lần, cứ 5 phút sẽ gửi data về bộ xử lý: theo ý kiến chung của nhóm thì cứ
1 phút thì thiết bị sẽ gửi data về MCU và cứ 5 phút MCU sẽ cập nhật data.
• Hệ thống camera hoạt động 24/7 và gửi data về server trung tâm với tốc độ 100Mpbs: đường truyền phải
đảm bảo được tốc dộ và sự ổn định.
• Máy tính kết nối WIFI có tốc độ 256Kbps: các bộ phát sóng sẽ được đặt ở mỗi tầng.
• Phịng admin có 10 máy tính: để việc mơ phỏng dễ hơn, nhóm sẽ chỉ để 2 máy tượng trưng trong phịng
admin.
• Máy tính trong phịng admin có download khoảng 200MB/ngày và gửi 10 mail/ngày, 10MB/mail: đảm
bảo tốc độ download và upload của các máy.
• Các phịng máy tính nằm ở các tầng 6 và tầng 7. Mỗi tầng có 3 phịng máy, mỗi phịng có 32 máy PC.
Như vậy số lượng tổng cộng là 192 máy.
• Tổ chức hệ thống mạng theo cấu trúc VLAN.
• Bảo mật cao an tồn khi xảy ra sự cố, dễ dàng nâng cấp hệ thống.

2.2

Vị trí cài đặt

Tại tịa nhà H6 Đại học Bách khoa TPHCM:
• Server đươc đặt ở phịng 106H6, tại tầng 1 cũng sẽ có 6 phịng học nhỏ, 3 phịng học lớn.
• Tầng 2 đến tầng 5 có 6 phịng học nhỏ, 3 phịng học lớn.
• Tầng 6 và tầng 7 có 4 phịng học nhỏ, 2 phịng học lớn và 3 phịng máy. Mỗi phịng máy có 32 máy tính.
COMPUTER NETWORKING (CO3094)

Trang 4/23


Trường Đại học Bách Khoa Tp. Hồ Chí Minh
Khoa Khoa học và Kỹ thuật Máy tính


• Phịng admin có 10 máy tính.
• Diện tích phịng học nhỏ: 50 m2 . Diện tích phịng học lớn: 100 m2 . Diện tích phịng máy: 100 m2 . Diện
tích phịng server: 50 m2 . Chiều cao 1 tầng: 3m.

COMPUTER NETWORKING (CO3094)

Trang 5/23


Trường Đại học Bách Khoa Tp. Hồ Chí Minh
Khoa Khoa học và Kỹ thuật Máy tính

3

Danh sách thiết bị và sơ đồ mạng

3.1

Danh sách thiết bị

• Server Main Switch: Cisco Catalyst 3560-24PS Multilayer Switch

IEEE 802.3, IEEE 802.3u, IEEE 802.3z, IEEE 802.1D, IEEE 802.1Q,
Standards

IEEE 802.3ab, IEEE 802.1p, IEEE 802.3af, IEEE 802.3x,
IEEE 802.3ad (LACP), IEEE 802.1w, IEEE 802.1x, IEEE 802.1s

Ports


24 x 10/100 + 2 x SFP

MAC Address Table

12,000 entries
Flow control, Layer 3 switching, auto-sensing per device, DHCP support,
auto-negotiation, ARP support, load balancing, VLAN support,

Features

auto-uplink (auto MDI/MDI-X), IGMP snooping, traffic shaping,
MAC address filtering, IPv6 support, event log, DHCP snooping,
DTP support, TFTP support, ACL support, Quality of Service (QoS),
Jumbo Frames support, Dynamic ARP Inspection (DAI)

• Floor Switch: Cisco Catalyst 2960-24TT Switch

IEEE 802.3, IEEE 802.3u, IEEE 802.3z, IEEE 802.1D, IEEE 802.1Q,
Standards

IEEE 802.3ab, IEEE 802.1p, IEEE 802.3x, IEEE 802.3ad (LACP),
IEEE 802.1w, IEEE 802.1x, IEEE 802.1s, IEEE 802.3ah, IEEE 802.1ab (LLDP)

Ports

24 x 10/100 + 2 x 10/100/1000

MAC Address Table

8,000 entries


Switching Bandwidth

32 Gbps

COMPUTER NETWORKING (CO3094)

Trang 6/23


Trường Đại học Bách Khoa Tp. Hồ Chí Minh
Khoa Khoa học và Kỹ thuật Máy tính

• Router: Cisco ISR4331/K9 Integrated Services Router

Ports

2 x SFP-based port

Aggregate Throughput

100 Mbps to 300 Mbps

DDR3 ECC DRAM

Default 4GB
Maximum 16GB

Flash memory


Default 4GB
Maximum 16GB

External USB 2.0 slots (type A)

1 slot

• Access Point: Cisco Cisco WAP150-E-K9

Ngồi ra cịn tập hợp danh sách các thiết bị cảm biến như:
Photo Sensor

Detect Visible Light

Temperature Sensor

Detect Ambient Temperature

Light Control

Affects Visible Light with a maximum output of 20%.

Microcontrollers (MCU-PT)

Connecting IoT Components

COMPUTER NETWORKING (CO3094)

Trang 7/23



Trường Đại học Bách Khoa Tp. Hồ Chí Minh
Khoa Khoa học và Kỹ thuật Máy tính

Tên thiết bị

Giá thành

Số lượng

Thành tiền (VND)

Router: Cisco ISR4331/K9

36,400,000

x1

36,400,000

3560-24PS Multilayer Switch

59,600,000

x1

50,600,000

2960-24TT Switch


13,000,000

x15

195,000,000

Access Point AIR-AP1832I-S-K9

3,500,000

x70

245,000,000

x87

527,000,000

Bảng giá dự trù cho các thiết bị trên Bên cạnh đó, nhóm ước lượng chi phí cable khoảng 13 cuộn với giá trình
2,400,000/ cuộn = 31,200,000VNĐ. Ngồi ra cịn dự trù kinh phí phát sinh. Tổng kinh phí ước lượng khoảng
600,000,000 VNĐ.

3.2
3.2.1

Sơ đồ
Sơ đồ thiết kế

Sơ đồ thiết kế cho cả tịa H6


Hình 1: Sơ đồ thiết kế cả tịa H6

Dưới đây là mơ hình sơ đồ thiết kế cho hệ thống ở các tầng

COMPUTER NETWORKING (CO3094)

Trang 8/23


Trường Đại học Bách Khoa Tp. Hồ Chí Minh
Khoa Khoa học và Kỹ thuật Máy tính

• Sơ đồ cho tầng 1

Hình 2: Sơ đồ thiết kế tầng 1

• Sơ đồ cho các tầng 2 - 5

Hình 3: Sơ đồ thiết kế cho các tầng 2, 3, 4, 5

• Sơ đồ cho các tầng 6, 7

Hình 4: Sơ đồ thiết kế cho các tầng 6, 7

COMPUTER NETWORKING (CO3094)

Trang 9/23


Trường Đại học Bách Khoa Tp. Hồ Chí Minh

Khoa Khoa học và Kỹ thuật Máy tính

3.2.2

Sơ đồ IP

Switch Layer 3 chia các tầng thành các VLAN và cấp địa chỉ IP cho nó như sau:
Tầng 1-7:

VLAN 11-17. VLAN 1x sẽ tương ứng với tầng x.

IP Address

192.168.1x.1/24

VLAN 20

VLAN Admin

IP Address

192.168.20.1/24

VLAN 21

VLAN Camera

IP Address

192.168.21.1/24


VLAN 22

VLAN Air Conditioner

IP Address

192.168.22.1/24

VLAN 23

VLAN Sensor & Control

IP Address

192.168.23.1/24

VLAN 24

VLAN Server

IP Address

192.168.24.1/24

VLAN 25

VLAN PCs

IP Address


192.168.25.1/24

VLAN 100

VLAN của kết nối dẫn ra internet

IP Address

192.168.100.1/24

COMPUTER NETWORKING (CO3094)

Trang 10/23


Trường Đại học Bách Khoa Tp. Hồ Chí Minh
Khoa Khoa học và Kỹ thuật Máy tính

4

Tính tốn thơng số

4.1

Tầng 1

• Đối với phòng lớn: gồm 3 phòng, mỗi phòng chứa 6 máy cảm biến nhiệt, 6 máy cảm biến đèn, tốc độ
truy cập tối đa 256Kbps trong khoảng 10h (7h30-17h30) và 1 máy tính có tổng dung lượng truy cập 200
MB/ngày trong 10h30 (7h-17h30).

200 ∗ 8
256
+
) ≈ 9.13 Mbps
Sử dụng: 3 ∗ (12 ∗
1024 10.5 ∗ 3600
• Đối với phịng nhỏ: gồm 6 phòng, mỗi phòng chứa 3 máy cảm biến nhiệt, 3 máy cảm biến đèn, tốc độ
truy cập tối đa 256Kbps trong khoảng 10h (7h30-17h30) và 1 máy tính có tổng dung lượng truy cập 200
MB/ngày trong 10h30 (7h-17h30).
256
200 ∗ 8
Sử dụng: 6 ∗ (6 ∗
+
) ≈ 9.25 Mbps
1024 10.5 ∗ 3600
• Đối với phịng Admin, gồm có 10 máy tính với tốc độ 200MB/ngày và 10 mail được gửi với data tối đa
10MB/mail. Tổng thời gian vào giờ cao điểm là 7 tiếng 10 phút (8h - 11h40 (am) và 13h - 16h30).
10 ∗ (200 + 10 ∗ 10) ∗ 8
≈ 0.93 Mbps.
Sử dụng:
1
(7 + ) ∗ 3600
6

4.2

Tầng 2 đến Tầng 5

• Đối với phịng lớn: gồm 3 phòng, mỗi phòng chứa 6 máy cảm biến nhiệt, 6 máy cảm biến đèn, tốc độ
truy cập tối đa 256Kbps trong khoảng 10h (7h30-17h30) và 1 máy tính có tổng dung lượng truy cập 200

MB/ngày trong 10h30 (7h-17h30).
256
200 ∗ 8
Sử dụng: 3 ∗ (12 ∗
+
) ≈ 9.13 Mbps.
1024 10.5 ∗ 3600
• Đối với phịng nhỏ: gồm 6 phịng, mỗi phòng chứa 3 máy cảm biến nhiệt, 3 máy cảm biến đèn, tốc độ
truy cập tối đa 256Kbps trong khoảng 10h (7h30-17h30) và 1 máy tính có tổng dung lượng truy cập 200
MB/ngày trong 10h30 (7h-17h30).
256
200 ∗ 8
Sử dụng: 6 ∗ (6 ∗
+
) ≈ 9.25 Mbps.
1024 10.5 ∗ 3600

4.3

Tầng 6 và 7

• Đối với phịng lớn: gồm 2 phịng, mỗi phòng chứa 6 máy cảm biến nhiệt, 6 máy cảm biến đèn, tốc độ
truy cập tối đa 256Kbps trong khoảng 10h (7h30-17h30) và 1 máy tính có tổng dung lượng truy cập 200
MB/ngày trong 10h30 (7h-17h30).
256
200 ∗ 8
Sử dụng: 2 ∗ (12 ∗
+
) ≈ 6.08 Mbps.
1024 10.5 ∗ 3600

• Đối với phòng nhỏ: gồm 4 phòng, mỗi phòng chứa 3 máy cảm biến nhiệt, 3 máy cảm biến đèn, tốc độ
truy cập tối đa 256Kbps trong khoảng 10h (7h30-17h30) và 1 máy tính có tổng dung lượng truy cập 200
MB/ngày trong 10h30 (7h-17h30).
256
200 ∗ 8
Sử dụng: 4 ∗ (6 ∗
+
) ≈ 6.17 Mbps.
1024 10.5 ∗ 3600

COMPUTER NETWORKING (CO3094)

Trang 11/23


Trường Đại học Bách Khoa Tp. Hồ Chí Minh
Khoa Khoa học và Kỹ thuật Máy tính

• Đối với phịng máy: gồm 3 phịng, mỗi phịng chứa 32 máy tính, mỗi máy hoạt động với tốc độ 200MB/ngày.
32 ∗ 200 ∗ 8
Sử dụng: 3 ∗
≈ 5.33 Mbps.
8 ∗ 3600

COMPUTER NETWORKING (CO3094)

Trang 12/23


Trường Đại học Bách Khoa Tp. Hồ Chí Minh

Khoa Khoa học và Kỹ thuật Máy tính

5

Kiểm tra hệ thống

Trong phần này, ta sử dụng các tiêu chuẩn sau để kiểm tra sự kết nối trong thiết kế mạng:
• Các thiết bị IoT phải được kết nối thành cơng và có thể gửi dữ liệu đến máy chủ trung tâm qua mạng
WIFI.
• Hệ thống camera phải lưu trữ dữ liệu trực tiếp trên máy chủ trung tâm.
• Thực hiện kết nối được Webcam với các PCs trong cùng một VLAN.
• Thực hiện kết nối được giữa các PCs trong cùng một VLAN.
• Thực hiện kết nối được giữa các PCs giữa các VLANs với nhau thơng qua Layer 3 Switch.
• Khơng có sự kết nối từ các thiết bị của Customers (sử dụng các Access Point) đến các PCs trong mạng
LAN.
• Các máy tính có thể kết nối được Internet
Chi tiết của phần này sẽ được thể hiện rõ hơn trong phần demo.

6

Đánh giá hệ thống

6.1
6.1.1

Bảo mật:
Phân tích yêu cầu:

Hoạt động của hệ thống mặc dù không yêu cầu quá cao trong việc bảo mật. Tuy nhiên, để có thể quản lý tốt
các dữ liệu, trang thiết bị quan trọng thì việc bảo mật vẫn luôn được đặt lên hàng đầu. Hệ thống bảo mật này

phải đảm bảo:
• Giới hạn truy cập của các thiết bị trong mạng.
• Khơng được quyền thay đổi cấu trúc mạng, trừ khi được ủy quyền.

6.1.2

Hướng giải quyết:

• Chỉ cho phép các thiết bị truy cập vào server nhằm lưu trữ dữ liệu.
• Chỉ cho phép admin truy cập vào các thiết bị, trừ thiết bị của người sử dụng mạng các tầng.
• Khơng cho phép người dùng WIFI các tầng truy cập vào các thiết bị cảm biến, cũng như máy admin.
• Cho phép người dụng mạng kết nối với Internet.

COMPUTER NETWORKING (CO3094)

Trang 13/23


Trường Đại học Bách Khoa Tp. Hồ Chí Minh
Khoa Khoa học và Kỹ thuật Máy tính

6.2

Thuận lợi:

• Đặc điểm cấu trúc mạng vô cùng đơn giản, thiết kế và vận hành dễ dàng.
• Các thiết bị đảm bảo được chất lượng tốt do được thiết kế bởi hãng cisco.
• Sử dụng mơ hình mạng LAN dạng hình sao do đó sẽ đảm bảo được quá trình hoạt động bình thường khi
có một nút thơng tin bị hư hỏng.


6.3

Khó khăn:

• Vì là thiết kế dựa trên lý thuyết là chủ yếu nên chưa đảm bảo tính đúng đắn với thực tế 100% .
• Khoảng cách kết nối từ trạm tới thiết bị trung tâm bị hạn chế.
• Mặc dù có khả năng mở rộng mạng, nhưng điều này hoàn toàn phụ thuộc vào khả năng hoạt động của
bộ phận trung tâm. Một khi trung tâm gặp phải sự cố, toàn bộ hệ thống mạng sẽ không thể hoạt động.

COMPUTER NETWORKING (CO3094)

Trang 14/23


Trường Đại học Bách Khoa Tp. Hồ Chí Minh
Khoa Khoa học và Kỹ thuật Máy tính

7
7.1

Hướng dẫn sử dụng
Kết nối thiết bị IoT với email

Để các thiết bị cảm ứng IoT có thể cập nhật các thơng tin về mơi trường trong phịng học về Server tại lầu 1,
nhóm đã thiết lập một hệ thống email để bảng mạch MCU có thể gửi thơng tin qua email về cho Server.

7.1.1

Điều kiện cần


Đầu tiên, trước khi thực hiện việc thiết lập cho bảng mạch MCU gửi thông tin về cho Server, cần phải đảm
bảo rằng mạch MCU có thể kết nối được với Server.
Trong thiết kế của nhóm, mạch MCU sẽ được kết nối với lại hệ thống mạng của tòa nhà qua một Access Point
riêng dành cho các Sensor tại mỗi tầng qua mạng khơng dây.

Hình 5: Kết nối khơng dây của MCU

Để đảm bảo rằng mạch MCU có thể kết nối với Server, mạch MCU cần phải có một địa chỉ IP được lấy từ
DHCP Pool từ Switch tổng tại tầng 1.

COMPUTER NETWORKING (CO3094)

Trang 15/23


Trường Đại học Bách Khoa Tp. Hồ Chí Minh
Khoa Khoa học và Kỹ thuật Máy tính

Hình 6: Địa chỉ IP được cấp tự động của mạch MCU

Sau đó, mạch MCU sẽ cần phải kích hoạt script để chạy chức năng gửi Email.

7.1.2

Thiết lập chức năng gửi Email

Hiện tại, nhóm đã thiết lập sẵn chức năng này ở mạch MCU tại phịng nhỏ ở Lầu 2(Board F2S1). Có thể kích
hoạt hoặc tạm dừng chức năng bằng cách vào mục Programming trong bảng điều khiển của mạch MCU. Sau
khi nhấn vào nút Run, script sẽ được chạy và một Email chứa thông tin về môi trường sẽ được gửi về qua mỗi
5’.


COMPUTER NETWORKING (CO3094)

Trang 16/23


Trường Đại học Bách Khoa Tp. Hồ Chí Minh
Khoa Khoa học và Kỹ thuật Máy tính

Hình 7: Địa chỉ IP được cấp tự động của mạch MCU

7.1.3

Đăng nhập vào Email của Server

Email của Server có thể được đăng nhập vào từ máy tính tại phịng Server hoặc các máy tính thuộc bộ phận
Admin.
Việc đăng nhập vào địa chỉ Email có thể được thực hiện bằng việc vào mục Desktop của một máy tính hoặc
Server, chọn vào phần Email.

COMPUTER NETWORKING (CO3094)

Trang 17/23


Trường Đại học Bách Khoa Tp. Hồ Chí Minh
Khoa Khoa học và Kỹ thuật Máy tính

Hình 8: Đăng nhập vào Email


Sau đó, ta sẽ cần phải nhập vào các thơng tin cần thiết, với password 12345678.

COMPUTER NETWORKING (CO3094)

Trang 18/23


Trường Đại học Bách Khoa Tp. Hồ Chí Minh
Khoa Khoa học và Kỹ thuật Máy tính

Hình 9: Kết quả của các Email nhận được từ Sensor

7.2
7.2.1

Kết nối thiết bị IoT với IoT Server
Điều kiện cần

Đầu tiên, trước khi kết nối các thiết bị IoT với IoT Server, ta cần phải đảm bảo rằng các thiết bị đã lấy được
địa chỉ IP cần thiết từ DHCP Pool.

7.2.2

Kết nối các thiết bị IoT vào IoT Server

Để có thể kết nối các thiết bị vào IoT Server, đầu tiên, Server cần phải enable Service Registration Server. Để
có thể làm được điều này, ta cần phải vào mục Services, phần IoT để có thể mở Registration Server.

COMPUTER NETWORKING (CO3094)


Trang 19/23


Trường Đại học Bách Khoa Tp. Hồ Chí Minh
Khoa Khoa học và Kỹ thuật Máy tính

Hình 10: Màn hình của Registration Server

Trên màn hình, ta có thể thấy có tổng cộng là 4 tài khoản dành cho IoT Server đã được tạo sẵn. Mỗi một tài
khoản sẽ được dùng để quản lý các tập thiết bị nhất định.
• Tài khoản admin: Chứa các thơng tin của các Sensor.
• Tài khoản adminLight: Chứa bảng điều khiển của các công tắc điều khiển đèn
• Tài khoản adminCam: Chứa bảng điều khiển dành cho Camera.
• Tài khoản adminAC: Chứa bảng điều khiển của máy lạnh
Sau đó, ta sẽ cần add các thiết bị IoT vào trong những tài khoản IoT đã được xác định chức năng khác. Trong
trường hợp này, nhóm sẽ làm mẫu với một thiết bị là một Camera.
Để kết nối Camera, ta cần phải vào mục Config của Camera và trong phần IoT Server, chọn mục Remote
Server và điền vào những thơng tin cần thiết. Sau đó, ta sẽ bấm nút Connect để đăng ký Camera lên Server.

COMPUTER NETWORKING (CO3094)

Trang 20/23


Trường Đại học Bách Khoa Tp. Hồ Chí Minh
Khoa Khoa học và Kỹ thuật Máy tính

Hình 11: Kết nối Camera vào IoT Server

7.2.3


Truy cập vào IoT Server

Để có thể truy cập vào IoT Server để có thể thấy được những thiết bị, cũng như có thể điều khiển được chúng,
ta cần phải đăng nhập vào tài khoản IoT Server đã được thiết lập từ trước.
Để đăng nhập được, ta cần phải vào một máy tính Admin hoặc máy tính ở phòng Server, vào mục Desktop và
phần Web Browser. Trong Web Browser, ta sẽ cần phải nhập vào đường dẫn là địa chỉ IP của Server.
Lúc đó, Browser sẽ hiện lên một bảng đăng nhập. Lúc này, tùy thuộc vào thiết bị cần được điều chỉnh, ta sẽ
đăng nhập vào tài khoản tương ứng.
Trong trường hợp này, do cần xem thiết bị là Camera, ta sẽ đăng nhập vào tài khoản là adminCam và
password là admin.

COMPUTER NETWORKING (CO3094)

Trang 21/23


Trường Đại học Bách Khoa Tp. Hồ Chí Minh
Khoa Khoa học và Kỹ thuật Máy tính

Hình 12: Đăng nhập vào tài khoản adminCam

COMPUTER NETWORKING (CO3094)

Trang 22/23


Trường Đại học Bách Khoa Tp. Hồ Chí Minh
Khoa Khoa học và Kỹ thuật Máy tính


Hình 13: Đăng nhập vào tài khoản adminCam

COMPUTER NETWORKING (CO3094)

Trang 23/23



×