Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

ĐỀ VIP 7 soạn chuẩn cấu trúc minh họa BGD năm 2023 môn SINH học bản word có giải (h1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (279.17 KB, 12 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

KÌ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA 2023

ĐỀ MINH HOẠ 07 - K2

Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN

(Đề thi có 6 trang)

Mơn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh:......................................................................
Số báo danh:.............................................................................
Câu 81: Có bao nhiêu thành tựu sau đây là ứng dụng cơng nghệ gen?
(1) Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β – carôten trong hạt.
(2) Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen.
(3) Tạo giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa.
(4) Tạo giống cây bông có gen kháng sâu bệnh.
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1
Câu 82: Hai loại enzim được sử dụng trong kĩ thuật chuyển gen là
A. ADN pôlimeraza và ARN pôlimeraza.
B. rectritaza và ligaza.
C. ADN pôlimeraza và ligaza.
D. enzim tháo xoắn và enzim cắt mạch.
Câu 83: Phép lai nào sau đây thu được đời con chỉ có một loại kiểu gen?
A. BB × bb.


B. Bb × Bb.
C. Bb × bb.
D. Bb × BB.
Câu 84: Đặc trưng nào sau đây là của quần xã?
A. Tỉ lệ giới tính.
B. Số lượng lồi.
C. Mật độ.
D. Kiểu phân bố.
Câu 85: Một quần thể thực vật giao phấn đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có
hai alen là A và a, trong đó tần số alen a là 0,2. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen Aa của quần
thể là
A. 0,32.
B. 0,16.
C. 0,40.
D. 0,64.
Câu 86: Hình vẽ dưới đây mơ tả q trình chuyển hố Nitơ trong đất.

Nghiên cứu hình vẽ và kiến thức về dinh dưỡng nitơ ở thực vật, có bao nhiêu nhận định sau
đây đúng?
I. Rễ cây hấp thụ Nitơ ở những dạng NH4+ và NO3-.
II. Tên của nhóm sinh vật ở các vị trí (a) là vi khuẩn amơn hố.
III. Hoạt động của nhóm sinh vật (d) giúp cải tạo đất trồng.


IV. Nhóm sinh vật ở vị trí (b) giúp chuyển hoá nitơ hữu cơ trong xác sinh vật thành nitơ
khoáng cho cây sử dụng.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.

Câu 87: Để xác định vị trí của gen trong tế bào, phép lai nào sau đây có thể được sử dụng
trong nghiên cứu quy luật di truyền?
A. Lai khác dòng.
B. Lai phân tích.
C. Lai thuận nghịch.
D. Lai xa và đa bội hóa.
Câu 88: Khi áp suất thẩm thấu của máu tăng, thận tham gia điều hòa bằng cách
A. tăng thải H2O.
B. tái hấp thụ Na+. C. tăng tái hấp thụ H2O.
D. tái hấp thụ O2.
Câu 89: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm cho 2 alen của cùng một gen
cùng tồn tại trên một nhiễm sắc thể?
A. Mất đoạn NST.
B. Đảo đoạn NST.
C. Chuyển đoạn trên 1 NST.
D. Lặp đoạn NST.
Câu 90: Khi nói về tiêu hố ở thú ăn thực vật, số nhận định đúng là
I. Hàm răng phát triển đặc biệt là răng nanh.
II. Manh tràng lớn chứa chất thải để chuẩn bị đưa ra khỏi cơ thể.
III. Ở trâu bò ăn cỏ nghèo dinh dưỡng nhưng vẫn béo tốt nhờ có hệ vi sinh vật ở dạ múi khế.
IV. Ruột non là nơi tiêu hoá và hấp thụ phần lớn thức ăn.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 91: Loại nuclêơtit nào sau đây khơng có trong côđon mở đầu của phân tử mARN?
A. Ađênin.
B. Guanin.
C. Xitơzin.
D. Uraxin.

Câu 92: Hình bên mơ tả mối tương quan giữa cường độ quang hợp (trục tung) và cường độ
ánh sáng (trục hoành).

Giá trị điểm B trong đồ thị được gọi là
A. điểm bù sáng sáng.
B. điểm bão hòa ánh sáng.
C. năng suất kinh tế.
D. năng suất sinh học.
Câu 93: Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện mơi trường
khác nhau được gọi là
A. thường biến.
B. mức phản ứng.
C. tương tác gen.
D. tác động gen đa hiệu.
Câu 94: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố hữu sinh?
A. Hỗ trợ cùng lồi.
B. Ánh sáng.
C. Nồng độ muối khống.
D. Độ ẩm.
Câu 95: Sự kết hợp giữa giao tử (n-1) và giao tử (n) tạo thành hợp tử, hợp tử này phát triển
thành thể đột biến nào sau đây?
A. Thể ba.
B. Thể đơn bội.
C. Thể một.
D. Thể lưỡng bội.
Câu 96: Trong một lưới thức ăn, sinh vật nào sau đây là sinh vật tiêu thụ?
A. Nấm.
B. Vi khuẩn.
C. Sâu bướm.
D. Cây ngô.

Câu 97: Loại đột biến điểm nào sau đây làm giảm 1 liên kết hidrô của gen?
A. Đột biến thêm 1 cặp G-X.
B. Đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X.
C. Đột biến thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T.
D. Đột biến thêm 1 cặp A-T.
Câu 98: Trong lịch sử phát triển của sinh vật qua các đại địa chất, thực vật hạt trần ngự trị ở
đại nào?
A. Đại Trung Sinh.
B. Đại Thái cổ.
C. Đại Nguyên sinh.
D. Đại Tân sinh.


Câu 99: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, một alen có lợi cũng có thể bị loại hồn tồn khỏi
quần thể bởi tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
A. Giao phối không ngẫu nhiên.
B. Đột biến.
C. Chọn lọc tự nhiên.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 100: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hồn tồn và khơng xảy
ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây thu được đời con có một loại kiểu hình?
A. aaBb × Aabb.
B. AaBB × aaBb.
C. aaBB × aaBb.
D. AaBb × AaBb.
Câu 101: Xét chuỗi thức ăn: Cỏ  Cào cào  Cá rô  Rắn  Đại bàng.
Ở chuỗi thức ăn này có bao nhiêu loài là sinh vật tiêu thụ?
A. 1.
B. 2.
C. 3.

D. 4.
Câu 102: Một phân tử mARN được cấu tạo bởi 3 loại nuclêơtit A; U và X. Theo lí thuyết thì
có tối đa bao nhiêu loại mã di truyền?
A. 6.
B. 27.
C. 9.
D. 64.
Câu 103: Hình vẽ sau đây mơ tả cơ chế hình thành thể đột biến nào?

A. Thể dị đa bội.
B. Thể tự đa bội.
C. Thể tứ bội.
D. Thể lệch bội.
Câu 104: Sự tương đồng về nhiều đặc điểm giải phẫu là bằng chứng gián tiếp cho thấy các
lồi sinh vật
A. tiến hóa theo hướng đồng quy.
B. có cùng bậc tiến hố.
C. đều được tiến hóa từ một tổ tiên chung.
D. có nguồn gốc khác nhau.
Câu 105: Ở sinh vật nhân thực, làm biến đổi protein sau khi được tổng hợp để có thể thực
hiện chức năng nhất định là điều hòa hoạt động gen ở mức độ
A. dịch mã.
B. phiên mã.
C. sau phiên mã.
D. sau dịch mã.
Câu 106: Có 4 quần thể của cùng một lồi được kí hiệu là I, II, III, IV với số lượng cá thể và
diện tích mơi trường
Quần thể

Só lượng cá thể


Diện tích mơi trường sống(ha)

I

800

220

II

940

412

III

678

305

IV

470

280

Sắp xếp các quần thể trên theo mật độ tăng dần từ thấp tới cao
A. I→IV→III→II.


B. IV → I → III → II.


C. IV→II→III→I.
D. I→III → II → IV.
Câu 107: Giả sử có 4 lồi sinh vật cùng trong 1 sinh cảnh, với các ổ sinh thái được mơ tả
như hình dưới đây.

Theo ổ sinh thái giữa 4 loài, hai loài nào sau đây có mối quan hệ cạnh tranh gay gắt nhất?
A. Loài M và N.
B. Loài P và N.
C. Loài M và Q.
D. Loài P và Q.

Câu 108: Quần xã sinh vật ở vùng nào sau đây có độ đa dạng cao nhất?
A. Ôn đới.
B. Nhiệt đới.
C. Bắc Cực.

D. Cận Bắc Cực.

Câu 109: Biết hoán vị gen xảy ra với tần số 30%. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen
giảm phân tạo ra loại giao tử aB chiếm tỉ lệ
A. 15%.
B. 30%.
C. 60%.
D. 3%.
Câu 110: Ở bí ngơ, hình dạng quả được duy định bởi 2 gen không alen A,a và B,b phân li
độc lập quy định. Sự có mặt cả 2 gen trội A và B quy định quả dẹt, chỉ có mặt alen A hoặc B
quy định quả tròn, kiểu gen đồng hợp lặn quy định quả dài. Bí quả trịn khơng thuần chủng

có kiểu gen nào sau đây?
A. Aabb.
B. aaBB.
C. AAbb.
D. AaBb.

Câu 111: Khi nói về thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể là đơn vị tiến hóa để hình thành lồi mới.
II. Quần thể sẽ khơng tiến hóa nếu ln đạt trạng thái cân bằng di truyền.
III. Tất cả các nhân tố tiến hóa đều làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.
IV. Quá trình hình thành lồi mới khơng nhất thiết dẫn đến hình thành quần thể thích nghi.
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
P
Câu 112: Một loài thực vật, cho 2 cây giao phấn với nhau ( ) , thu được F1 có tỉ lệ: 1 cây
hoa đỏ, quả bầu dục : 1 cây hoa hồng, quả tròn : 1 cây hoa hồng, quả dài : 1 cây hoa trắng,
quả bầu dục. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và khơng xảy ra đột biến. Nếu
cho tất cả các cây F1 tự thụ phấn thì F2 có số cây đồng hợp trội về cả 2 cặp gen chiếm tỉ lệ là
A. 12,5%.
B. 25%.
C. 50%.
D. 75%.
Câu 113: Cho ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên giao phối với ruồi giấm mắt
trắng, cánh xẻ thu được F1 đồng loạt mắt đỏ, cánh nguyên. Tiếp tục cho F1 giao phối với
nhau, ở F2 thu được 282 ruồi mắt đỏ, cánh nguyên: 62 ruồi mắt tráng, cánh xẻ: 18 ruồi mắt
đỏ, cánh xẻ: 18 ruồi mắt trắng, cánh nguyên. Cho biết mỗi tính trạng đều do một gen quy
định, các gen đều nằm trên vùng khơng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và một số
ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết ở giai đoạn phơi. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tất cả ruồi mắt đỏ, cánh nguyên đều là ruồi cái.


II. Tất cả các ruồi F2 mang kiểu hình khác bố mẹ đều là ruồi đực.
III. Tần số hoán vị gen là 36%.
IV. Tính theo lý thuyết số lượng ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết là 18 con.
A. 2.
B. 1.
C.3.
D.4.
.
Câu 114: Ở người, tính trạng hói đầu do một gen quy định. Gen B quy định hói đầu, alen b
quy định kiểu hình bình thường. Kiểu gen Bb quy định hói đầu ở nam và bình thường ở nữ.
Trong một quần thể cân bằng di truyền, trung bình cứ 10000 người thì có 100 người bị hói.
Theo lý thuyết, số phát biểu sau đây đúng là
I. Người bị hói chiếm tỉ lệ 0,01.
II. Cấu trúc di truyền của quần thể là 0,0001BB : 0,0198Bb : 0,9801bb.
III. Người vợ bị hói đầu kết hơn với người chồng khơng bị hói ở trong quần thể này. Xác suất
để đứa con đầu lịng của họ bị hói là 50%.
IV. Tần số alen qui định kiểu hình bình thường là 0,9.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 115: Ở một loài thực vật, cho phép lai ♂AaBb × ♀aabb. Nếu trong q trình tạo giao tử
đực ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I,
giảm phân II diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân tạo giao tử cái diễn ra bình thường thì
qua thụ tinh sẽ tạo ra các loại hợp tử có kiểu gen
A. aaaBb, aaabb, aBb, abb.
B. AAaBb, AAabb, aBb, abb.

C. AaaBb, Aaabb, aBb, abb.
D. AaaBb, aaaBb, Abb, abb.

Câu 116: Hình vẽ dưới đây mô tả kết quả theo dõi sự thay đổi số lượng và mức độ che phủ
của thảm thực vật sau khi núi lửa phun trào tại St Helens ở phía Tây nam Washington (Mỹ)
vào năm 1980.

I. Sau một năm núi lửa phun trào, tại vùng núi St Helens đã có độ che phủ đạt trên 5%.
II. Từ năm 1993, số lượng lồi ổn định và khơng tiếp tục tăng.
III. Diễn thế sinh thái thứ sinh xảy ra rất nhanh sau khi núi lửa phun trào.
IV. Quần xã thực vật ổn định khoảng 20 loài tại khu vực nghiên cứu, chứng tỏ quần xã đã đạt
được giai đoạn đỉnh cực trong diễn thế sinh thái.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 117: Một phân tử ADN mạch kép dưới đây được tổng hợp nhân tạo mã hóa cho một
chuỗi polipeptit sơ khai dài 5 axit amin.
Mạch 1: TAX ATGATX ATTTXAXGGAATTTXTAG XATGTA


Vị trí các nu:

Mạch 2: ATG TAXTAG TAAAGTGXXTTAAAGATX GTAXAT
1
10
14
28

Biết rằng các mã bộ ba: 5´XUA3´ - Lơxin (Leu); 5´GAA3´ - Glutamic (Glu); 5´AUG3´

-Mêtiônin
(Met); 5´AUU3´ - Izôlơxin (Ileu); 5´XXG3´ - prôlin (Pro); 5´UGA3´ - mã kết thúc (stop).
Theo lý thuyết, số nhận định sau đây đúng là
I. Mạch được dùng làm khn là mạch 1, chiều 5’3’.
II. Vị trí nuclêơtit đầu tiên của bộ ba mã mở đầu thuộc bộ ba số 2.
III. Axit amin thứ hai trong chuỗi polipeptit là Lơxin.
IV. Nếu xảy ra đột biến điểm dạng thay thế một cặp nu khác loại thì chiều dài chuỗi
polipeptit khơng thay đổi.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
.
Câu 118: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen
của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Trong
phả hệ có số người chưa biết chắc chắn kiểu gen là

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 119: Có hai dịng ruồi giấm thuần chủng (A và B) đều có kiểu hình đột biến - mắt xù xì.
Lai ruồi cái của dịng A với ruồi đực của dòng B, thu được F 1 gồm 100% ruồi cái mắt kiểu
dại và 100% ruồi đực mắt xù xì. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2 gồm 256 ruồi cái
mắt kiểu dại, 250 ruồi cái mắt xù xì, 64 ruồi đực mắt kiểu dại và 436 ruồi đực mắt xù xì. Hãy
giải thích kết quả và viết sơ đồ lai. Theo lý thuyết, số phát biểu đúng là

I. Các gen quy định hình dạng mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
II. F1 dị hợp tử về ba cặp gen.
III. Xảy ra hoán vị gen với tần số 25%.
IV. Ruồi cái F1 có kiểu gen dị hợp tử chéo.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 120: Giả sử lưới thức ăn sau đây gồm các loài sinh vật được kí hiệu: A, B, C, D, E, F, G,
H, I. Cho biết loài A là sinh vật sản xuất và loài E là sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất. Có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?


I. Lưới thức ăn này có tối đa 6 chuỗi thức ăn.
II. Có 4 lồi sinh vật tiêu thụ bậc 2.
III. Lồi D có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc cấp 4.
IV. Giả sử H là vật kí sinh, trong quần xã có thể có 4 nhóm mối quan hệ sinh thái khác loài.
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.

HẾT

MA TRẬN
STT

NỘI DUNG

CÂU NB


CÂU TH

1

THỰC VẬT

92

86

2

2

ĐỘNG VẬT

88

90

2

3

CƠ CHẾ
DTVBD
QUY LUẬT DT

89;91;95;9

7
83;87;93

102;103;1
05
100;109;1
10

5

DI TRUYỀN
QUẦN THỂ

85

6

82

8

ỨNG DỤNG
DTH
DI TRUYỀN
NGƯỜI
TIẾN HOÁ

98;99

9


SINH THÁI

84;94;96

4

7

TỔNG

16

CÂU VD

CÂU VDC

TỔNG

115

117

9

112;113;11
9

119


10

114

2

81

2
118

1

104

111

4

101;106;1
07;108
14

120

116

9

6


4

40



ĐÁP ÁN
CÂU

81

82

83

84

85

86

86

88

89

90


Đ/A

A

B

A

B

A

B

C

C

D

A

CÂU

91

92

93


94

95

96

97

98

99

100

Đ/A

C

B

A

A

C

C

C


A

D

C

CÂU

101

102

103

104

105

106

107

108

109

110

Đ/A


D

B

A

C

D

C

A

B

A

A

CÂU

111

112

113

114


115

116

117

118

119

120

Đ/A

B

A

B

C

C

A

D

A


B

C

Đáp án :
Câu 81: A.
Câu 85. A.
Tần số alen a = 0,2 Tần số alen A=1- 0,2 = 0,8.
Quần thể cân bằng nên theo lí thuyết, tần số kiểu gen Aa của quần thể là: 2.0,2.0,8 = 0,32.
Câu 86: B. Có hai phát biểu đúng là I và IV.
II. Tên của nhóm sinh vật ở các vị trí (a) là nhóm vi khuẩn cố định nitơ  SAI.
III. Hoạt động của nhóm sinh vật (d) là vi khuẩn phản nittrat hoá  gây thất thoát Nitơ
khoáng cho đất SAI.
Câu 90: A. Có 1 ý đúng là IV.
I. Hàm răng phát triển đặc biệt là răng hàm SAI.
II. Manh tràng lớn chứa vi sinh vật để tiêu hoá xellulose SAI.
III. Ở trâu bò ăn cỏ nghèo dinh dưỡng nhưng vẫn béo tốt nhờ có hệ vi sinh vật ở dạ cỏ và
manh tràng SAI
IV. Ruột non là nơi tiêu hoá và hấp thụ phần lớn thức ăn  ĐÚNG.
Câu 101: D.
Ở chuỗi thức ăn này có 4 lồi là sinh vật tiêu thụ : Cào cào ; Cá rô ; Rắn ; Đại bàng.
Câu 102. B.
Vì mã di truyền là mã bộ ba cho nên với 3 loại nuclêơtit thì sẽ có số loại bộ ba = 3 3 = 27 loại
bộ ba.
Câu 106: C.
Mật độ = số lượng cá thể/diện tích
Quần thể I: 5,83 cá thể/ha
Quần thể II: 2,69 cá thể/ha
Quần thể III: 2,82 cá thể/ha
Quần thể IV: 2,06 cá thể/ha

Câu 107: A.


Hai lồi M và N có mối quan hệ cạnh tranh gay gắt nhất do ổ sinh thái trùng nhau nhiều nhất.
Câu 108: B.
Quần xã sinh vật ở vùng nhiệt đới thường đa dạng nhất về loài và thành phần lồi.
Câu 109: A.
aB là G hốn vị = ½ tần số hốn vị = 15%.
Câu 110: A.
Bí quả trịn khơng thuần chủng có kiểu gen Aabb ở cặp Aa.
Câu 111: B.
I đúng.
II đúng, vì tiến hóa chính là q trình biến đổi về mặt di truyền trong quần thể.
III đúng.
IV đúng, ví dụ hình thành lồi bằng lai xa và đa bội hóa khơng dẫn tới hình thành quần thể
thích nghi mà có thể hình thành lồi mới ngay.
Câu 112: A.
AB
AB
F
-Nếu 1 tự thụ phấn thì kiểu gen Ab và aB sẽ sinh ra đời con có kiểu gen đồng hợp trội về
2 tính trạng.
1 1 1 1 1
× + × = = 12,5% →
Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội về 2 tính trạng là 4 4 4 4 8
A ĐÚNG.

Câu 113: B. Có 1 phát biểu đúng là II.
A đỏ, a trắng
B cánh nguyên, b cánh xẻ

F1 tạp giao được F2 có 4 KH  cái đã hốn vị
F1 x F1: XABXab x XABY
Gọi x là số cá thể ruồi trắng cánh xẻ bị chết ta có:
Số cá thể con được tạo ra là: 380 + x
Số cá thể mắt trắng cánh xẻ là: 62 + x
Vì bố mẹ dị hợp hai cặp gen nên ta có:
(62 + x + 18) : (380 + x) = 0.25 ⇒ x = 20
I. Tất cả ruồi mắt đỏ, cánh nguyên đều là ruồi cái, có ruồi đực mắt đỏ, cánh nguyên SAI
II. Tất cả các ruồi F2 mang kiểu hình khác bố mẹ đều là ruồi đực  ĐÚNG.
III. Tần số hoán vị gen là 36%, trắng xẻ = 20,5% = XabY = 41% Xab x 50% Y  f = 18%-->
SAI.
IV. Tính theo lý thuyết số lượng ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết là 18 con  SAI
Câu 114: C. Có 3 phát biểu đúng là I,II và III.
- Gọi p là tần số của alen B, q là tần số của alen b.
- Người bị hói gồm có:
+ Người nam bị hói gồm p2 BB +2pqBb.
+ Người nữ bị hói gồm p2 BB.
Tính chung trong cả quần thể thì người bị hói có tỉ lệ

Trong quần thể này, người bị hói chiếm tỉ lệ p= 100/10000=0,01  I ĐÚNG.
 Tần số alen B: p = 0,01  tần số alen b: q = 0,99 IV SAI.


Cấu trúc di truyền của quần thể: 0,0001BB : 0,0198Bb : 0,9801bb II ĐÚNG.
Người vợ bị hói có kiểu gen là BB.
Người chồng khơng bị hói có kiểu gen là bb.
 sinh ra đời con có kiểu gen Bb. Nếu là con trai thì người con đó bị hói cịn nếu là con gái
thì khơng bị hói. Vì vậy xác suất để đứa con đầu lịng của họ bị hói là 50%  III ĐÚNG.
Câu 115: C.
Ở phép lai ♂AaBb × ♀aabb. Ở tế bào sinh giao tử đực có cặp gen Aa không phân li trong

giảm phân I tạo 2 loại giao tử đột biến là Aa và o; các tế bào bình thường tạo alen A và a khi
kết hợp với giao tử A và a của cơ thể cái tạo các kiểu gen Aaa; aa; a; AA; Aa; AA; A; Aaa C
ĐÚNG.
Câu 116: A. Có 1 kết luận đúng là II.
I. Sau một năm (1981) núi lửa phun trào, tại vùng núi St Helens đã xuất hiện 14 -15 loài thực
vật, tuy nhiên số lượng cá thể rất ít, vì vậy độ che phủ chỉ đạt dưới 5%  I SAI.
II. Năm 1993, độ che phủ đạt mức cực đại sau đó bắt đầu có sự biến đổi nhẹ theo sự tăng hay
giảm của số lượng loài xung quanh mức 20% => Điều đó chứng tỏ, khi các loài thực vật xuất
hiện, độ che phủ tăng dần => môi trường dần thay đổi theo hướng thuận lợi hơn cho sự sinh
trưởng. Tuy nhiên, sau 20 năm tỷ lệ che phủ ở mức rất thấp => chứng tỏ đất cịn nghèo dinh
dưỡng, khơ hạn và chỉ thích hợp với một số lồi => số lồi khơng tăng tiếp tục trong thời
gian này  II ĐÚNG.
III. Diễn thế sau khi núi lửa phun trào không phải là diễn thế thứ sinh bởi vì: Khi núi lửa
phun trào, các chất khống nóng chảy với nhiệt độ và áp suất cao phun trào ra ngoài đã tiêu
diệt hết mọi sự sống, tạo ra một vùng đất có hàm lượng dinh dưỡng thấp, khô hạn và di
chuyển bề mặt. Sau khi nham thạch núi lửa đông đặc và nguội đi, do quá trình phong hóa,
vùng đất mới ra đời. Các sinh vật đến dần dần mới hình thành đất, làm nền cho sự quần tụ và
phát triển kế tiếp của các quần xã sinh vật => đó là diễn thế nguyên sinh.
IV. Một quần xã diễn thế đến đỉnh cực không thể diễn ra trong 18 năm, thời gian cho diễn thế
cần dài hơn rất nhiều. Số lượng loài của quần xã rất ít (ít hơn 25 lồi) và đặc biệt độ che phủ
quá thấp đối với một quần xã trên cạn, chỉ đạt 15-20%. Nếu một quần xã đạt tới đỉnh cực sẽ
có độ che phủ cao (90 100%), độ đa dạng cao, phân tầng nhiều  SAI.
Câu 117: D. Cả 4 phát biểu đúng.
- Giả sử mạch phía trên là mạch làm khuôn: + Nếu chiều tổng hợp từ trái sang phải thì
mARN có trình tự: 5’ AUG UAX UAG UAA AGU GXX UUA AAG AUX GUA XAU3’.
Khi dịch mã cho chuỗi polipeptit chỉ có 3 aa →loại.
+ Nếu chiều tổng hợp từ phải sang trái thì mARN là:
3’ AUG UAX UAG UAA AGU GXX UUA AAG AUX GUA XAU5’.
Khi dịch mã cho 5 aa →đúng. Vậy chiều các mạch là:
Mạch khuôn: 5´—TAX ATG ATX ATT TXA XGG AAT TTX TAG XAT GTA-3´

Mạch bổ sung: 3´—ATG TAX TAG TAA AGT GXX TTA AAG ATX GTA XAT-5´
- Trình tự hai mạch của phân tử AND như sau:

 Nu đầu tiên của bộ ba mở đầu nằm ở vị trí +1 thuộc bộ ba số 2 II ĐÚNG.
- DNA: 3´ TAX GAT XTT TAA GGX AXT 5´


RNA: 5´ AUG XUA GAA AUU XXG UGA 3´
 Protein: Met – Leu – Glu – Ile – Pro  III ĐÚNG.
- Nếu xảy ra đột biến điểm dạng thay thế một cặp nu khác loại  cặp G-X được thay bằng
cặp A-T
 triplet quy định bọ mã di truyền tương ứng thay đổi từ UGA UAA cùng quy định tín
hiệu kết thúc chiều dài chuỗi polipeptit khơng thay đổi IV ĐÚNG
Câu 118: A.
BỐ 12 và mẹ 13 bị bệnh sinh con 18,19 bình thường  bệnh do gen trội quy định, quy ước là
A.
 kiểu gen của người 2,4,5,6,10,12,13- Aa; 1,3,7,8,9,11,14,15,16,18,19- aa; cịn người 17 và
20 có kiểu gen A-  đáp án A ĐÚNG.
Câu 119: B. Có 2 phát biểu đúng là I và IV.
- P thuần chủng về đột biến mắt xù xì → F1: 100% ruồi cái kiểu dại → hai đột biến thuộc về
hai gen khác nhau (tương tác bổ sung trong sự quy định kiểu hình mắt hay 2 gen khơng alen
với nhau) → ruồi cái F1 dị hợp tử về 2 cặp gen; đột biến là lặn, kiểu dại là trội II SAI.
Qui ước 2 cặp gen tương ứng là A/a và B/b
- Kiểu hình ở F1 khơng đồng đều ở 2 giới: 100% ruồi cái mắt kiểu dại; 100% đực mắt xù xì→
gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính  I ĐÚNG.
- Từ số lượng cá thể ở đời lai F2 → Tỷ lệ kiểu hình ở F2 là:
+ Con cái: mắt kiểu dại : mắt xù xì = 1:1;
+ Con đực: mắt kiểu dại = 12,8%; mắt xù xì = 87,2%.
Nếu 2 gen phân ly độc lập, F1 x F1 không thể cho tỷ lệ phân ly ở F 2 như đầu bài đã nêu.→ 2
gen liên kết khơng hồn tồn trên nhiễm sắc thể X; xảy ra hoán vị gen trong giảm phân tạo

giao tử ở ruồi cái.
P ruồi cái dòng đột biến A (XaBXaB) x ruồi đực dòng đột biến B (X AbY) → F1: ruồi cái (XX)
100% mắt kiểu dại
→ ruồi cái F1 có kiểu gen dị hợp tử chéo: XaBXAb IV ĐÚNG.
F2: 12,8% số ruồi đực có mắt kiểu dại X ABY được tạo thành từ giao tử hoán vị gen X ABcủa
ruồi cái → Tần số hoán vị gen = 12,8 x 2 = 25,6% III SAI.
Câu 120: C. Cả 4 phát biểu đúng.
I. Lưới thức ăn này có tối đa 6 chuỗi thức ăn: ABCDE; AFDE; AFE; AGFDE; AGFE;
AGHIE.
II. Có 4 loài sinh vật tiêu thụ bậc 2: C,D,F,H.
III. Loài D có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi AFDE hoặc cấp 4 trong chuỗi
AGFDE; ABCDE.
IV. Giả sử H là vật kí sinh, trong quần xã có 4 nhóm mối quan hệ sinh thái khác lồi: kí
sinh, vật ăn thịt con mồi, cạnh tranh, hợp tác.



×