Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

ĐỀ VIP 9 soạn chuẩn cấu trúc minh họa BGD năm 2023 môn SINH học bản word có giải (h1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (390.43 KB, 23 trang )

ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO MA
TRẬN MINH HỌA BGD NĂM
2023
ĐỀ SỐ 9 – T3
(Đề có 04 trang)

KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA 2023
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian
phát đề

Họ, tên thí sinh:.....................................................................
Số báo danh:..........................................................................

Tiêu chuẩn

Câu 81. Phân tử tARN có bộ ba đối mã (anticơđơn) là 3’AUG5’ sẽ khớp bổ sung với bộ ba mã
sao (côđôn)
A. 5’TAX3’.

B. 5’UAX3’.

C. 3’UAX5’.

D. 3’TAX5’.

Câu 82. Trong hệ sinh thái, sinh vật nào sau đây "truyền" năng lượng từ môi trường vô sinh
vào quần xã sinh vật?
A. Tảo lục đơn bào.
B. Chim bói cá.


C. Cá rơ đồng.
D. Tơm sơng.
Câu 83. Đơn phân của protein là
A. axit béo.
B. đường đơn.
C. axit amin.
D. nucleotit.
Câu 84. Thực vật có hoa bắt đầu xuất hiện ở đại nào sau đây?
A. Đại Trung sinh.
B. Đại Tân sinh.
C. Đại Cổ sinh. D.
Đại
Thái cổ.
Câu 85. Giả sử 1 lồi sinh vật có bộ NST 2n = 6; các cặp NST được kí hiệu là A, a; B, b; D,d.
Cá thể có bộ NST nào sau đây là thể một?
A. aaBd.
B. AabDd.
C. AaaBbDd.
D. AABbdd.
Câu 86. Cây cà chua có gen làm quả chín bị bất hoạt, đây là thành tựu của
A. nuôi cấy hạt phấn.
công nghệ gen.

B. lai tế bào sinh dưỡng. C. lai hữu tính

D.

Câu 87. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào dưới đây không làm thay
đổi tần số alen của quần thể?
A. đột biến.


B. các yếu tố ngẫu nhiên.

C. giao phối không ngẫu nhiên.

D. di - nhập gen.

Câu 88. Người và tinh tinh khác nhau, nhưng thành phần axit amin ở chuỗi β Hb như nhau
chứng tỏ Người và tinh tinh cùng nguồn gốc, loại bằng chứng này là
A. bằng chứng giải phẫu so sánh. B. bằng chứng phôi sinh học.
C. bằng chứng sinh học phân tử.
D. bằng chứng địa lí sinh học.
Câu 89. Ở thực vật, bào quan nào sau đây thực hiện chức năng hô hấp?
A. Lục lạp.

B. Ti thể.

C. Không bào.

D. Mạng lưới nội chất.

Câu 90. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, hiện tượng trao đổi các cá thể hoặc các giao tử giữa
các quần thể cùng loài được gọi là
A. giao phối không ngẫu nhiên.
C. di - nhập gen.

B. chọn lọc tự nhiên.
D. đột biến.

Câu 91. Người ta cho một ít đất chứa vi khuẩn nitrat hóa vào một bình chứa dung dịch muối

amoni. Nồng độ của các ion amoni, nitrit và nitrat được đo trong vài tuần và kết quả được
hiển thị trong biểu đồ sau.


Các chất tương ứng với X, Y, Z là
A. X là nitrit, Y là nitrat, Z là amoni.
là nitrit.
C. X là nitrat, Y là nitrit, Z là amoni.
nitrat.

B. X là nitrat, Y là amoni, Z
D. X là amoni, Y là nitrit, Z là

Câu 92. Ba loài ếch: Rana pipiens, Rana clamitans và Rana sylvatica, cùng sinh sống trong
một ao. Song chúng bao giờ cũng bắt cặp giao phối đúng với các cá thể cùng lồi vì các lồi
ếch này có tiếng kêu khác nhau. Đây là ví dụ về kiểu cách li nào?
A. Cách li sinh thái.

B. Cách li tập tính.

C. Cách li thời gian.

D. Cách li sau hợp tử và con lai bất thụ.

Câu 93. Trong quá trình phiên mã, nuclêôtit loại U ở môi trường nội bào liên kết bổ sung với
loại nuclêôtit nào trên mạch gốc của gen?
A. T.

B. A.


C. G.

D. X.

Câu 94. Cây bí tam bội có số NST trong mỗi tế bào sinh dưỡng là
A. 2n +1.

B. 4n.

C. 3n.

D. 2n-1.

Câu 95. Động vật nào sau đây có q trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường diễn ra ở
mang?
A. Cá rô.

B. Cá voi.

C. Chim bồ câu.

D. Giun tròn.

Câu 96. Quần thể thực vật tự thụ phấn nào sau đây có tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử trội tăng
dần qua các thế hệ?
A. 0,8DD: 0,2dd.

B. 100%DD.

C. 100%dd.


D. 100%Dd.

Câu 97. Bào quan nào sau đây chứa gen di truyền theo dịng mẹ có ở tế bào thực vật?
A. Lục lạp.

B. Lưới nội chất.

C. Nhân tế bào.

D. Riboxôm.

Câu 98. Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây có thể làm tăng hoạt tính của enzim
amilaza ở đại mạch?
A. Đảo đoạn.

B. Mất đoạn.

C. Chuyển đoạn.

D. Lặp đoạn.

Câu 99. Trong quá trình phiên mã tổng hợp mARN, enzim tổng hợp mạch mới theo chiều 5'3' là
A. ligaza.

B. ADN - pôlimeraza.C. amilaza.

D. ARN - pôlimeraza.

Câu 100. Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử trên mạch thứ nhất của phân tử

ADN này có tỉ lệ các loại nuclêôtit là A:T:G:X=3:4:2:1. Tỉ lệ nuclêôtit loại G của cả phân tử
ADN này là
A. 20%.

B. 35%.

C. 15%.

D. 30%.

AB
Câu 101. Xét 1 tế bào sinh dục ở cơ thể động vật (2n) có kiểu gen ab giảm phân bình
thường. Theo lí thuyết, tỉ lệ mỗi loại giao tử được tạo ra có thể là


A. 75%.

B. 12,5%.

C. 50%.

D. 37,375%

Câu 102. Khi nói về di truyền ở cấp độ phân tử, phát biểu nào sau đây đúng?
A. ADN của tất cả các loài sinh vật đều có dạng mạch thẳng.
B. Trong phiên mã, T của môi trường liên kết với A ở mạch mã gốc của gen.
C. Q trình nhân đơi ADN và phiên mã đều thực hiện theo nguyên tắc bổ sung.
D. Trong dịch mã, ADN trực tiếp làm khuôn để tổng hợp chuỗi pơlipeptit.
Câu 103. Trình tự nào sau đây thể hiện cường độ quang hợp tăng dần ở các nhóm thực vật?
A. C4 → CAM → C3.

B. CAM → C3 → C4.
C. C3 → C4 → CAM.
D. C4 → C3 → CAM.
Câu 104. Một lồi thực vật lưỡng bội có 8 nhóm gen liên kết. Số NST có trong mỗi tế bào ở
thể ba của lồi này khi đang ở kì giữa của nguyên phân là
A. 19.

B. 17.

C. 18.

D. 16.

Câu 105. Cô Hoa 52 tuổi, khi đo huyết áp bằng huyết áp kế điện tử thì màn hình hiển thị
kết quả như hình bên. Huyết áp tâm trương của cơ Lan là

A. 40mmHg.

B. 120mmHg.

C. 80mmHg.

D. 200mmHg.

Câu 106. Ở một lồi chim, tính trạng màu lông do 2 cặp gen A,a và B, b quy định; trong đó
cặp gen A,a nằm trên 1 cặp NST thường còn cặp gen B,b nằm ở vùng khơng tương đồng trên
NST X. Khi trong kiểu gen có cả 2 gen trội A và B cho kiểu hình lơng đỏ, khi có 1 gen trội A
cho kiểu hình lơng hồng có 1 gen trội B cho kiểu hình lơng vàng, khi khơng có alen trội nào
cho kiểu hình lông trắng. Tiến hành phép lai giữa con cái lông đỏ với con đực lơng đỏ thu
được F1 có đầy đủ 4 loại kiểu hình. Biết rằng khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong số

các cá thể đực lông vàng F1, tỉ lệ cá thể đồng hợp tử 2 cặp gen là
A. 6,25%

B. 43,75%.

C. 25%.

D. 50%.

Câu 107. Trong hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.coli, gen cấu trúc Z tạo ra enzim β galactosidase. Enzim này tham gia phân giải đường lactôzo (đường đôi) thành glucôzo và
galactôzo (đường đơn). Giả sử gen cấu trúc Z bị đột biến thay thế một cặp nuclêơtit. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp có thể khơng bị thay đổi thành phần axit
amin.
II. Phân tử mARN do gen đột biến tổng hợp có thể dịch mã tạo enzim β - galactosidase.
III. Chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp bị thay đổi 1 axit amin.
IV. Phân tử mARN do gen đột biến tổng hợp bị thay đổi 1 số cơđon mã hố axit amin.
A. 3.

B. 4.

C. 1

D. 2.


Câu 108. Ở một loài thực vật, xét 3 cặp gen A, a; B, b và D, d phân li độc lập. Sử dụng
cônsixin tác động lên đỉnh sinh trưởng của một cây dị hợp tử 2 cặp gen để gây tứ bội hoá.
Biết rằng chỉ xảy ra đột biến tứ bội mà không xảy ra các đột biến khác. Theo lí thuyết, cây
này giảm phân bình thường cho tối đa bao nhiêu loại giao tử?

A. 216.

B. 210.

C. 102.

D. 105.

Câu 109. Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trong một lưới thức ăn, mỗi loài chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định.
B. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể thuộc nhiều mắt xích khác nhau.
C. Quần xã càng đa dạng về thành phần lồi thì lưới thức ăn càng đơn giản.
D. Chuỗi và lưới thức ăn phản ánh mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần
xã.
Câu 110. Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với
alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa
trắng. Hai cặp gen này phân li độc lập. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể có 40% số
cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng; 40% số cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen; 20% số
cây thân thấp, hoa trắng. Theo lí thuyết, trong số cây thân cao, hoa đỏ ở F2 số cây thuần
chủng chiếm
A. 9/160.

B. 73/160.

C. 73/89.

D. 9/89.

Câu 111. Một loài thực vật lưỡng bội, chiều cao cây do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc
lập cùng quy định. Kiểu gen có cả alen trội A và alen trội B quy định thân cao, các kiểu gen

còn lại quy định thân thấp; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa
trắng. Phép lai P: cây dị hợp 3 cặp gen × cây dị hợp 2 cặp gen, thu được F1 gồm 21 loại kiểu
gen trong đó các cây thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 7,5%, các cây thân thấp, hoa đỏ có 9
loại kiểu gen. Theo lí thuyết, trong tổng số các cây thu được ở F1, cây thân thấp, hoa đỏ dị
hợp chiếm tỉ lệ
A. 75%.

B. 27,5%.

C. 25%.

D. 5%

Câu 112. Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt
nâu, alen B quy định thân sọc trội hoàn toàn so với alen b quy định thân trơn, cho biết gen
quy định màu mắt nằm trên NST thường, mỗi cặp gen nằm trên 1 cặp NST. Cho cá thể đực
mắt đỏ, thân sọc thuần chủng lai với cá thể cái mắt nâu, thân trơn thuần chủng thu được F1,
cho F1 ngẫu phối được F2, sau đó tiếp tục cho F2 ngẫu phối được F3 có 21 loại kiểu gen
khác nhau về màu mắt và hình dạng thân. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình mắt đỏ, thân sọc
thu được ở F3 là:
A. 1/64.

B. 3/64

C. 9/64

D. 5/64

Câu 113. Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, khi nói về vai trị của đột biến đối với tiến hóa,
có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.
II. Thể song nhị bội có thể nhân lên theo con đường sinh sản vơ tính, vì vậy có thể hình
thành lồi mới.
III. Lai xa và đa bội hóa là con đường hình thành lồi phổ biến ở động vật.
IV. Thể song nhị bội cách li sinh sản với các loài gốc.
A. 4.

B. 2.

C. 3.

D. 1.

Câu 114. Trong một hồ nước thải, giàu chất hữu cơ, quá trình diễn thế kèm theo những biến
đổi:
1. Chuỗi thức ăn mở đầu bằng mùn bã hữu cơ ở giai đoạn đầu, chuỗi thức ăn mở đầu bằng
thực vật ưu thế ở giai đoạn cuối.


2.
3.
4.
5.

Hơ hấp giảm dần, cịn sức sản xuất tăng dần.
Hàm lượng oxi tăng dần hàm lượng cacbon điôxit giảm dần.
Các lồi có kích thước cơ thể lớn thay dần bằng các lồi có kích thước cơ thể nhỏ.
Các lồi có kích thước cơ thể nhỏ thay dần bằng các lồi có kích thước cơ thể lớn.
A. 1,2,3,4
B. 2,3,4,5.

C. 1,3,4,5.
D. 1,2,3,5.
Câu 115. Cho phả hệ sau:

Biết bệnh M do 1 gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hồn tồn, gen quy định nhóm
máu có 3 alen ; kiểu gen IAIA hoặc IAIO quy định nhóm máu A; kiểu gen IBIB hoặc IBIO quy định
nhóm máu B; kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB; kiểu gen IOIO quy định nhóm máu O. Gen
quy định bệnh M và gen quy định nhóm máu phân li độc lập. Gia đình người số 6 và số 8 có
bố, mẹ, em gái - cả 4 người trong mỗi gia đình đều có nhóm máu khác nhau. Cặp 7 - 8 có
nhóm máu khác nhau. Theo lí thuyết, nếu người số 8 có kiểu gen dị hợp về nhóm máu thì
cặp 7-8 sinh con có kiểu gen đồng hợp về nhóm máu và không bị bệnh M chiếm
A. 1/16.

B. 3/32

C. 3/16.

D. 3/8.

Câu 116. Khi nói về bằng chứng tiến hóa, có bao nhiêu nội dung sau đây đúng?
I. Trong tiến hóa, các cơ quan tương tự có ý nghĩa phản ánh sự tiến hóa phân ly.
II. Ở các lồi sinh vật, protein đều được cấu trúc từ khoảng 20 loại aa khác nhau là bằng
chứng sinh học phân tử.
III. Bằng chứng tiến hóa có thể phân loại thành bằng chứng trực tiếp và bằng chứng gián
tiếp.
IV. Bằng chứng hóa thạch cho biết lồi nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau.
A. 3.

B. 4.


C. 1.

D. 2.

Câu 117. Ở ruồi giấm, xét một cơ thể bình thường có bộ NST được ký hiệu là AaBbDdXY,
trong đó XY là cặp NST giới tính, các cặp Aa, Bb, Dd là NST thường. Có 3 tế bào của cơ thể
này thực hiện giảm phân bình thường. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 12 tế bào giao tử được tạo ra.
II. Số giao tử có bộ NST AbdX có thể là 8.
III. Tỉ lệ giao tử abdY là 1/8.
IV. Chọn ngẫu nhiên một giao tử, xác suất giao tử được chọn có bộ NST ABDX là 12,5%.
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.


Câu 118. Cừu Dolly (05/07/1996) là
động vật có vú đầu tiên được nhân
bản vơ tính trên thế giới. Quy trình
nhân bản được mơ tả như sau:Khi
nói về q trình nhân bản trên, có
bao nhiêu nhận định sau đây là
đúng?
(I) Cừu (S) là cừu Dolly.
(II) Sản phẩm của bước 5 là hợp
tử.

(III) Tế bào Y là tế bào xoma.
(IV) Bước 7 là chuyển gen vào cừu
cái mang thai hộ.
(V) Tế bào X là tế bào tuyến vú.

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 119. Loài cá vược miệng nhỏ
(Micropterus dolomieu) được du nhập vào
một khu vực nghiên cứu trong thí nghiệm
sau. Để bảo vệ các lồi cá bản địa, một
chương trình loại bỏ loài cá vược miệng
nhỏ này đã được bắt đầu ở hồ Little
Moose vào năm 2000 (được biểu thị bằng
đường thẳng đứng trong Hình). Chương
trình này được diễn ra liên tục cho đến
năm 2007. Một nhóm nghiên cứu đã kiểm
tra ảnh hưởng của việc loại bỏ quần thể
cá vược miệng nhỏ này. Họ thấy rằng,
trong khi tổng sinh khối của quần thể
giảm thì kích thước quần thể tăng lên. Để
xác định nguyên nhân của hiện tượng
này, họ đã chia quần thể thành ba nhóm
dựa trên kích thước cá thể: cá dưới một

tuổi (kích thước <100 mm, Hình a), cá
non (100-200 mm, Hình b) và cá trưởng
thành (> 200 mm, Hình c). Nhóm nghiên cứu đã thu thập hai đợt lấy mẫu trong mỗi năm
(mùa xuân và mùa thu). Kết quả được hiển thị trong Hình:
(Đường liền nét: lấy mẫu vào mùa xuân/ đường đứt nét: lấy mẫu vào mùa thu)
Quan sát hình ảnh và cho biết trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu
đúng ?
I. Sự loại bỏ ảnh hưởng nhiều nhất tới loại cá độ tuổi trưởng thành.
II. Sự giảm số lượng cá trưởng thành không làm thay đổi tỉ lệ sinh sản thành công.


III. Sự suy giảm độ nhiều của cá trưởng thành đã làm giảm sự cạnh tranh trong quần thể,
do đó số lượng cá thể cá dưới một tuổi và cá non có thể sống sót là nhiều hơn.
III. Theo thời gian, độ tuổi trung bình của quần thể cá vược này có xu hướng giảm.
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 120. Cho biết các codon mã hóa 1 số amino acid như sau:
Axit amin
Met
Phe
Leu
Tyr
Asp
Glu
Codon
5’AUG3’ 5’UUU3’ 5’UUA3’
5’UAU3’
5’AAU3’

5’GAA3’
5’UUX3’
5’UUG3’ 5’UAX3’
5’AAX3’
5’GAG3’
Một đoạn mạch mã gốc của alen A có chức năng tổng hợp protein có trình tự nucleotide
gồm:
3’… AAG TTA XTT AAX ATG……ATX5’.
Alen A bị đột biến điểm tạo ra 4 alen mới có trình tự như sau:
A1: 3’… AAT TTA XTT AAX ATG……ATX5’.
A2: 3’… AAG TTA XTT TAX ATG……ATX5’.
A3: 3’… AAG TTG XTT AAX ATG……ATX5’.
A4: 3’… AAG TTA XTX AAX ATG……ATX5’.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu alen chắc chắn tổng hợp nên protein không thay đổi?
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.


BẢNG ĐÁP ÁN
1B

2A

3C

4A

5B


6D

7C

8C

9B

10C

11C

12B

13B

14C

15A

16D

17A

18D

19D

20C


21C

22D

23B

24B

25C

26D

27D

28C

29D

30C

31C

32C

33C

34C

35B


36A

37A

38A

39B

40A

Câu 81. Phân tử tARN có bộ ba đối mã (anticôđôn) là 3’AUG5’ sẽ khớp bổ sung với bộ ba
mã sao (côđôn)
A. 5’TAX3’.

B. 5’UAX3’.

C. 3’UAX5’.

D. 3’TAX5’.

Hướng dẫn giải
Phương pháp:
Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình dịch mã: A-U; G-X và ngược lại
Cách giải:
Phân tử tARN có bộ ba đối mã (anticôđôn) là 3’AUG5’ sẽ khớp bổ sung với bộ ba mã sao
(côđôn) 5’UAX3’.
Chọn B
Câu 82. Trong hệ sinh thái, sinh vật nào sau đây "truyền" năng lượng từ môi trường vô sinh
vào quần xã sinh vật?

A. Tảo lục đơn bào. B. Chim bói cá.
C. Cá rơ đồng.
D. Tơm sơng.
Hướng dẫn giải
A.
Tảo lục đơn bào thuộc nhóm thực vật.
Câu 83. Đơn phân của protein là
A. axit béo.
B. đường đơn.

C. axit amin.

D. nucleotit.

Hướng dẫn giải
C.
Câu 84. Thực vật có hoa bắt đầu xuất hiện ở đại nào sau đây?
A. Đại Trung sinh.
B. Đại Tân sinh.
C. Đại Cổ sinh.

D. Đại Thái cổ.

Hướng dẫn giải
A.
Thực vật có hoa bắt đầu xuất hiện ở đại trung sinh.
Câu 85. Giả sử 1 lồi sinh vật có bộ NST 2n = 6; các cặp NST được kí hiệu là A, a; B, b; D,d.
Cá thể có bộ NST nào sau đây là thể một?
A. aaBd.
B. AabDd.

C. AaaBbDd.
D. AABbdd.
Hướng dẫn giải
B.
AabDd là thể một ở gen b.
Câu 86. Cây cà chua có gen làm quả chín bị bất hoạt, đây là thành tựu của
A. nuôi cấy hạt phấn.
công nghệ gen.

B. lai tế bào sinh dưỡng. C. lai hữu tính
Hướng dẫn giải

D.


Cà chua có gen làm quả chín bị bất hoạt, đây là thành tựu của công nghệ gen.
A,B,C: Công nghệ tế bào.
Chọn D
Câu 87. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào dưới đây khơng làm thay
đổi tần số alen của quần thể?
A. đột biến.

B. các yếu tố ngẫu nhiên.

C. giao phối không ngẫu nhiên.

D. di - nhập gen.
Hướng dẫn giải

Phương pháp:

Đột biến: Thay đổi tần số alen rất chậm
Di nhập gen: Tăng hoặc giảm tần số alen.
Chọn lọc tự nhiên: Giữ lại kiểu hình thích nghi, Loại bỏ kiểu hình khơng thích nghi
Các yếu tố ngẫu nhiên: Loại bỏ bất kì alen nào
Giao phối khơng ngẫu nhiên: Không làm thay đổi tần số alen
Cách giải:
Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
Chọn C
Câu 88. Người và tinh tinh khác nhau, nhưng thành phần axit amin ở chuỗi β Hb như nhau
chứng tỏ Người và tinh tinh cùng nguồn gốc, loại bằng chứng này là
A. bằng chứng giải phẫu so sánh.
B. bằng chứng phôi sinh học.
C. bằng chứng sinh học phân tử.
D. bằng chứng địa lí sinh học.
Hướng dẫn giải
C.
Câu 89. Ở thực vật, bào quan nào sau đây thực hiện chức năng hô hấp?
A. Lục lạp.

B. Ti thể.

C. Không bào.

D. Mạng lưới nội chất.

Hướng dẫn giải
Phương pháp:
Dựa vào chức năng của các bào quan:
Lục lạp: Quang hợp
Ti thể: Hô hấp

Không bào trung tâm: chứa chất phế thải, muối khoáng,..
Mạng lưới nội chất: Vận chuyển và tổng hợp protein
Cách giải:
Ở thực vật, ti thể thực hiện chức năng hô hấp.
Chọn B
Câu 90. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, hiện tượng trao đổi các cá thể hoặc các giao tử giữa
các quần thể cùng loài được gọi là
A. giao phối không ngẫu nhiên.

B. chọn lọc tự nhiên.

C. di - nhập gen.

D. đột biến.
Hướng dẫn giải

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, hiện tượng trao đổi các cá thể hoặc các giao tử giữa các
quần thể cùng loài được gọi là di - nhập gen.


Chọn C
Câu 91. Người ta cho một ít đất chứa vi khuẩn nitrat hóa vào một bình chứa dung dịch muối
amoni. Nồng độ của các ion amoni, nitrit và nitrat được đo trong vài tuần và kết quả được
hiển thị trong biểu đồ sau.

Các chất tương ứng với X, Y, Z là
A. X là nitrit, Y là nitrat, Z là amoni.

B. X là nitrat, Y là amoni, Z là nitrit.


C. X là nitrat, Y là nitrit, Z là amoni.

D. X là amoni, Y là nitrit, Z là nitrat.

Câu 92. Ba loài ếch: Rana pipiens, Rana clamitans và Rana sylvatica, cùng sinh sống trong
một ao. Song chúng bao giờ cũng bắt cặp giao phối đúng với các cá thể cùng loài vì các lồi
ếch này có tiếng kêu khác nhau. Đây là ví dụ về kiểu cách li nào?
A. Cách li sinh thái.

B. Cách li tập tính.

C. Cách li thời gian.

D. Cách li sau hợp tử và con lai bất thụ.
Hướng dẫn giải

Phương pháp:
Các loài khác nhau về tiếng kêu.
Tiếng kêu của ếch là thuộc tập tính sinh sản của chúng.
Cách giải:
Đây là ví dụ về loại cách li trước hợp tử, dạng cách li tập tính sinh sản.
Chọn B
Câu 93. Trong q trình phiên mã, nuclêơtit loại U ở mơi trường nội bào liên kết bổ sung với
loại nuclêôtit nào trên mạch gốc của gen?
A. T.

B. A.

C. G.


D. X.

Hướng dẫn giải
Phương pháp:
Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình phiên mã: A-U; T-A; G-X; X-G
Agốc = rU; Tgốc = rA; Ggốc = rX; Xgốc = rG
Cách giải:
Trong quá trình phiên mã, nuclêôtit loại U ở môi trường nội bào liên kết bổ sung với
nuclêôtit loại A trên mạch gốc của gen.
Chọn B
Câu 94. Cây bí tam bội có số NST trong mỗi tế bào sinh dưỡng là
A. 2n +1.

B. 4n.

C. 3n.
Hướng dẫn giải

D. 2n-1.


Phương pháp:
Thể tam bội có dạng 3n.
Cách giải:
Cây dưa hấu tam bội có số NST trong mỗi tế bào sinh dưỡng là 3n.
Chọn C
Câu 95. Động vật nào sau đây có q trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường diễn ra ở
mang?
A. Cá rô.


B. Cá voi.

C. Chim bồ câu.

D. Giun trịn.

Hướng dẫn giải
Phương pháp:
Hình thức hơ hấp
Qua bề mặt cơ thể: một khoang, giun tròn, giun dẹp
Bằng ống khí: Cơn trùng. Ống khí phân nhánh và tiếp xúc trực tiếp với tế bào để đưa khí
đến tế bào
Bằng mang: Trai, ốc, tôm, cua, cá
Bằng phổi: Lưỡng cư, Bị sát, chim, thú
Cách giải:
Cá rơ có q trình trao đổi khí giữa cơ thể với mơi trường diễn ra ở mang.
Cá voi, chim bồ câu: Phổi
Giun tròn: bề mặt cơ thể
Chọn A
Câu 96. Quần thể thực vật tự thụ phấn nào sau đây có tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử trội tăng
dần qua các thế hệ?
A. 0,8DD: 0,2dd.

B. 100%DD.

C. 100%dd.

D. 100%Dd.

Hướng dẫn giải

Phương pháp:
Quần thể gồm toàn kiểu gen đồng hợp khi tự thụ thì cấu trúc di truyền khơng đổi.
Cách giải:
Quần thể có 100%Aa khi tự thụ sẽ làm tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp và giảm tỉ lệ dị hợp.
Chọn D
Câu 97. Bào quan nào sau đây chứa gen di truyền theo dịng mẹ có ở tế bào thực vật?
A. Lục lạp.

B. Lưới nội chất.

C. Nhân tế bào.

D. Riboxơm.

Hướng dẫn giải
Phương pháp:
Gen ngồi nhân ở ĐV (trong ti thể) ở thực vật (trong ti thể, lạp thể).
Cách giải:
Ở thực vật, gen ngoài nhân nằm ở trong ti thể.
Chọn A
Câu 98. Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây có thể làm tăng hoạt tính của enzim
amilaza ở đại mạch?
A. Đảo đoạn.

B. Mất đoạn.

C. Chuyển đoạn.
Hướng dẫn giải

Phương pháp:


D. Lặp đoạn.


Mất đoạn: Là đột biến mất một đoạn nào đó của NST
Lặp đoạn:Là đột biến làm cho đoạn nào đó của NST lặp lại một hay nhiều lần.
Đảo đoạn: Là đột biến làm cho một đoạn nào đó của NST đứt ra, đảo ngược 180° và nối
lại.
Chuyển đoạn: Là đột biến dẫn đến một đoạn của NST chuyển sang vị vị trí khác.
Để làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của một tính trạng ta dùng đột biến lặp đoạn.
Cách giải:
Dạng đột biến lặp đoạn NST mang gen mã hóa enzyme amilaza có thể làm tăng hoạt tính
của enzim amilaza ở đại mạch.
Chọn D
Câu 99. Trong quá trình phiên mã tổng hợp mARN, enzim tổng hợp mạch mới theo chiều
5'-3' là
A. ligaza.

B. ADN - pôlimeraza.C. amilaza.

D. ARN - pôlimeraza.

Hướng dẫn giải
Câu 100. Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử trên mạch thứ nhất của phân tử
ADN này có tỉ lệ các loại nuclêơtit là A:T:G:X=3:4:2:1. Tỉ lệ nuclêôtit loại G của cả phân tử
ADN này là
A. 20%.

B. 35%.


C. 15%.

D. 30%.

Hướng dẫn giải
Phương pháp:
Trong phân tử ADN Theo nguyên tắc bổ sung:
A1 = T2; T1 = A2; G1 = X2; X1 = G2
Trên 2 mạch của gen:
A = T = A1+A2 = T1+T2 = A1 + T1 = A2+ T2
G = X = G1+G2 = X1+X2 = G1 + X1 = G2+ X2
Tính theo tỉ lệ %

%A ADN =

%A1 + %T1
% G1 + %X1
; %G ADN =
2
2

Cách giải:
Trên mạch một của phân tử ADN có A:T:G:X=3:4:2:1 ↔ A:T:G:X=30%:40%:20%:10%

→ Tỉ lệ
Chọn C

% G ADN =

%G1 + %X1 20% + 10%

=
= 15%
2
2

AB
Câu 101. Xét 1 tế bào sinh dục ở cơ thể động vật (2n) có kiểu gen ab giảm phân bình
thường. Theo lí thuyết, tỉ lệ mỗi loại giao tử được tạo ra có thể là
A.75%.

B. 12,5%.

C. 50%.
Hướng dẫn giải

Phương pháp:
AB
Mơt tế bào có kiểu gen ab giảm phân:
+ Khơng có HVG tạo 2 loại giao tử liên kết: AB, ab.
+ Có HVG tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1;

D. 37,375%


GT liên kết: AB, ab; GT hoán vị: Ab, Ab.
Cách giải:
AB
Xét 1 tế bào sinh dục ở cơ thể động vật (2n) có kiểu gen ab giảm phân bình thường.
Nếu khơng có HVG sẽ tạo 2 loại giao tử AB = ab = 50%.
Nếu có HVG sẽ tạo 4 loại giao tử, mỗi loại chiếm 25%.

Vậy tỉ lệ phù hợp là 50%.
Chọn C
Câu 102. Khi nói về di truyền ở cấp độ phân tử, phát biểu nào sau đây đúng?
A. ADN của tất cả các lồi sinh vật đều có dạng mạch thẳng.
B. Trong phiên mã, T của môi trường liên kết với A ở mạch mã gốc của gen.
C. Q trình nhân đơi ADN và phiên mã đều thực hiện theo nguyên tắc bổ sung.
D. Trong dịch mã, ADN trực tiếp làm khuôn để tổng hợp chuỗi pôlipeptit.
Hướng dẫn giải
Phương pháp:
Dựa vào đặc điểm của ADN, ARN, quá trình nhân đôi ADN, phiên mã (tổng hợp ARN) và
dịch mã (tổng hợp chuỗi polipeptit).
Cách giải:
A sai, ADN của vi khuẩn có dạng mạch vịng.
B sai, trong phiên mã khơng sử dụng nucleotit loại T nên khơng có T của mơi trường.
C đúng. Nguyên tắc bổ sung
Nhân đôi ADN: A=T; G ≡ X
Phiên mã: A-U; T-A; G-X; X-G
D sai, trong quá trình dịch mã, mARN được dùng làm khn, khơng phải ADN.
Chọn D
Câu 103. Trình tự nào sau đây thể hiện cường độ quang hợp tăng dần ở các nhóm thực
vật?
A. C4 → CAM → C3.
B. CAM → C3 → C4.
C. C3 → C4 → CAM.
D. C4 → C3 → CAM.
Hướng dẫn giải
Trình tự thể hiện cường độ quang hợp tăng dần ở các nhóm thực vật CAM → C3 → C4.
Chọn B
Câu 104. Một lồi thực vật lưỡng bội có 8 nhóm gen liên kết. Số NST có trong mỗi tế bào ở
thể ba của loài này khi đang ở kì giữa của nguyên phân là

A. 19.

B. 17.

C. 18.
Hướng dẫn giải

Phương pháp:
Bước 1: Xác định bộ NST lưỡng bội của lồi
Số nhóm gen liên kết bằng số NST có trong bộ đơn bội của loài
Bước 2: Xác định bộ NST của thể ba
Ở kì giữa nguyên phân, các NST tồn tại ở trạng thái kép.
Cách giải:

D. 16.


Có 8 nhóm gen liên kết → 2n = 16 → thể ba: 2n +1 = 17
Ở kì giữa nguyên phân, các NST tồn tại ở trạng thái kép → trong tế bào có 17 NST kép.
Chọn B
Câu 105. Cơ Hoa 52 tuổi, khi đo huyết áp bằng huyết áp kế điện tử thì màn hình hiển thị
kết quả như hình bên. Huyết áp tâm trương của cơ Lan là

A. 40mmHg.

B. 120mmHg.

C. 80mmHg.

D. 200mmHg.


Hướng dẫn giải
Phân tích kết quả:
120mmHg là huyết áp tâm thu tương ứng với khi tim co
90mmHg là huyết áp tâm trương tương ứng với khi tim dãn
Vậy huyết áp tâm thu của cô Lan là 120mmHg.
Chọn B
Câu 106. Ở một lồi chim, tính trạng màu lơng do 2 cặp gen A,a và B, b quy định; trong
đó cặp gen A,a nằm trên 1 cặp NST thường cịn cặp gen B,b nằm ở vùng khơng tương đồng
trên NST X. Khi trong kiểu gen có cả 2 gen trội A và B cho kiểu hình lơng đỏ, khi có 1 gen trội
A cho kiểu hình lơng hồng có 1 gen trội B cho kiểu hình lơng vàng, khi khơng có alen trội nào
cho kiểu hình lơng trắng. Tiến hành phép lai giữa con cái lông đỏ với con đực lơng đỏ thu
được F1 có đầy đủ 4 loại kiểu hình. Biết rằng khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong số
các cá thể đực lơng vàng F1, tỉ lệ cá thể đồng hợp tử 2 cặp gen là
A. 6,25%

B. 43,75%.

C. 25%.

D. 50%.

Hướng dẫn giải
Phương pháp:
Bước 1: Xác định kiểu gen của P: Dựa vào số loại kiểu gen ở F1.
Bước 2: Viết sơ đồ lai → Tính tỉ lệ con cái chân thấp.
Bước 3: Tính tỉ lệ cá thể đồng hợp 2 cặp gen.
Ở thú: XX- con cái; XY- con đực.
Cách giải:
F1 có đầy đủ các loại kiểu hìnhP dị hợp các cặp gen: AaX BXb → AaXBY → con cái chân

thấp aa(1XBXB:1XBXb)
→ Trong số con cái chân thấp, cá thể có kiểu gen đồng hợp tử aaXBXB là 50%.
Chọn D
Câu 107. Trong hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.coli, gen cấu trúc Z tạo ra enzim β


-galactosidase. Enzim này tham gia phân giải đường lactôzo (đường đôi) thành glucôzo và
galactôzo (đường đơn). Giả sử gen cấu trúc Z bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chuỗi pơlipeptit do gen đột biến tổng hợp có thể không bị thay đổi thành phần axit
amin.
II. Phân tử mARN do gen đột biến tổng hợp có thể dịch mã tạo enzim β - galactosidase.
III. Chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp bị thay đổi 1 axit amin.
IV. Phân tử mARN do gen đột biến tổng hợp bị thay đổi 1 số cơđon mã hố axit amin.
A. 3.

B. 4.

C. 1

D. 2.

Hướng dẫn giải
Phương pháp:
Vận dụng tính thối hóa của mã di truyền: Nhiều mã di truyền mã hóa cho 1 axit amin.
Khi có đột biến thay thế 1 cặp nucleotit có thể xảy ra các trường hợp
+ Làm xuất hiện bộ ba kết thúc sớm → có thể mất đi 1 số axit amin.
+ Thay codon này bằng codon khác, mã hóa 1 axit amin khác → thay đổi axit amin này
bằng axit amin khác.
+ Thay codon này bằng codon khác cùng mã hóa 1 axit amin → trình tự axit amin không

thay đổi.
Cách giải:
I đúng, II đúng nếu đột biến làm thay codon này bằng codon khác cùng mã hóa 1 axit
amin → trình tự axit amin khơng thay đổi.
III sai, chuỗi polipeptit do gen đột biến tổng hợp có thể khơng thay đổi cấu trúc hoặc
ngắn đi do xuất hiện codon kết thúc.
IV sai, do đây là đột biến thay thế 1 cặp nucleotit → chỉ ảnh hưởng tới 1 codon.
Chọn D
Câu 108. Ở một loài thực vật, xét 3 cặp gen A, a; B, b và D, d phân li độc lập. Sử dụng
cônsixin tác động lên đỉnh sinh trưởng của một cây dị hợp tử 2 cặp gen để gây tứ bội hoá.
Biết rằng chỉ xảy ra đột biến tứ bội mà không xảy ra các đột biến khác. Theo lí thuyết, cây
này giảm phân bình thường cho tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 216.

B. 210.

C. 102.

D. 105.

Hướng dẫn giải
Phương pháp:
Bước 1: Xác định kiểu gen của các tế bào tứ bội sau khi tứ bội hóa.
Chú ý: conxixin chỉ tác động lên đỉnh sinh trưởng → các tế bào cịn lại vẫn bình thường,
giảm phân tạo giao tử đơn bội
Bước 2: Xác định giao tử của thể lưỡng bội, tứ bội
Lưỡng bội: Cơ thể 1 lồi có bộ NST 2n, trên mỗi cặp xét 1 gen có m alen:
Số loại giao tử tối đa mn.
Tứ bội: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.



Cách giải:
2
TH1: 2 dị hợp 1 đồng hợp trội. Cơ thể dị hợp 3 căp gen: AaBbDD Có C3 trường hợp → mỗi
trường hợp tứ bội hóa → AAaaBBbbDDDD
2
TH2: 2 dị hợp 1 đồng hợp lặn Cơ thể dị hợp 3 căp gen: AaBbddCó C3 trường hợp → mỗi
trường hợp tứ bội hóa → tứ bội hóa → AAaaBBbbdddd
2
Có C3 trường hợp, mỗi trường hợp có

Mỗi cặp NST có 4 NST giảm phân tạo 3 loại giao tử (VD: AAaa → AA, Aa, aa)
Cặp DDDD cho 1 loại giao tử

→ Cành tứ bội này sẽ tạo 32 × C3 × 1X2 = 54 loại giao tử.
2

Các cành khác trên cây mang các tế bào có kiểu gen AaBbDD → giảm phân cho 22 × C3 × 1
có 2 trường hợp  48
2

Vậy tổng số giao tử là 54 + 48 = 102.
Chọn C
Câu 109. Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trong một lưới thức ăn, mỗi loài chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định.
B. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi lồi có thể thuộc nhiều mắt xích khác nhau.
C. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản.
D. Chuỗi và lưới thức ăn phản ánh mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.
Hướng dẫn giải
D.

Chuỗi và lưới thức ăn phản ánh mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.
Câu 110. Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so
với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định
hoa trắng. Hai cặp gen này phân li độc lập. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể có 40%
số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng; 40% số cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen; 20%
số cây thân thấp, hoa trắng. Theo lí thuyết, trong số cây thân cao, hoa đỏ ở F2 số cây thuần
chủng chiếm
A. 9/160.

B. 73/160.

C. 73/89.

D. 9/89.

Hướng dẫn giải
Phương pháp:
Bước 1: Tìm cấu trúc di truyền ở P
Bước 2: Cho Ptự thụ, tính
+ Tỉ lệ thân cao, hoa đỏ
+ Tỉ lệ thân cao hoa đỏ thuần chủng.
P: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có thành phần kiểu gen


x+

y ( 1 − 1/ 2n )
2

y ( 1 − 1/ 2

y
AA : n Aa : z +
2
2

n

) aa

Cách giải:
Cấu trúc di truyền của quần thể: 0,4AABB:0,4AaBb:0,2aabb
Quần thể tự thụ qua 2 thế hệ,
 1 − 1/ 22   1 − 1/ 2 2  89
0, 4AABB + 0, 4 ì 1
aa ữì 1
bb ữ =
2
2



160
T lệ thân cao, hoa đỏ

Tỉ lệ

AABB = 04AABB + 0, 4 ×

1 − 1/ 22
1 − 1/ 22

73
AA ×
BB =
2
2
160

89 /160 73
=
Trong số cây thân cao, hoa đỏ ở F2 số cây thuần chủng chiếm: 73 /160 89
Chọn C
Câu 111. Một loài thực vật lưỡng bội, chiều cao cây do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc
lập cùng quy định. Kiểu gen có cả alen trội A và alen trội B quy định thân cao, các kiểu gen
còn lại quy định thân thấp; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa
trắng. Phép lai P: cây dị hợp 3 cặp gen × cây dị hợp 2 cặp gen, thu được F1 gồm 21 loại kiểu
gen trong đó các cây thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 7,5%, các cây thân thấp, hoa đỏ có 9
loại kiểu gen. Theo lí thuyết, trong tổng số các cây thu được ở F1, cây thân thấp, hoa đỏ dị
hợp chiếm tỉ lệ
A. 75%.

B.27,5%.

C. 25%.

D. 5%

Hướng dẫn giải
Phương pháp:
Bước 1: Biện luận kiểu gen của P, quy ước gen.
Bước 2: Dựa vào tỉ lệ thân cao hoa trắng → tần số HVG, kiểu gen của P.

P dị hợp 1 cặp gen: Aa, Dd × aa, Dd: A-D- = 0,25 + aadd; A-dd = 0,25 - aadd; aaD - = 0,5
- aadd
Bước 3: Viết tỉ lệ giao tử ở P, tính tỉ lệ cây thân thấp, hoa đỏ thuần chủng.
Cách giải:
F1 có 21 loại kiểu gen = 7 × 3 → có 2 cặp NST, 1 cặp mang 2 cặp gen, có HVG ở 1 bên,
còn cặp NST còn lại mang 1 cặp gen dị hợp.
Do cặp Aa và Bb phân li độc lập nên cặp Dd sẽ nằm trên cùng 1 NST với cặp Aa hoặc Bb),
giả sử cặp Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.
→ P: (Aa, Dd)Bb × (aa, Dd)Bb.
0, 075
= 0,1 → ( Aa, Dd )
0, 75
Thân cao, hoa trắng:
giảm phân cho Ad = 0,2
(vì aa,Dd giảm phân cho ad =0,5) là giao tử hoán vị. Tần số HVG = 40%.
AaddB − = 7,5% → Aadd =

→ Kiểu gen của

P:

AD
aD
( 0,3AD : 0,3ad : 0, 2aD : 0, 2Ad ) × ( 0,5aD : 0,5 ad )
Bb ×
Bb; f = 40% → 
ad
ad
1BB : 2Bb :1bb


aD
aD
BB +
bb = 2 × 0, 2aD × 0,5aD × 0, 25 ( BB / bb ) = 0, 05
aD
Tỉ lệ thấp, đỏ thuần chủng: aD
Tỉ lệ thấp đỏ = aaD-B-= 0,4 x 0,75 =0,3 thấp đỏ dị hợp = 0,3- 0,05=0,25
Chọn C


Câu 112. Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt
nâu, alen B quy định thân sọc trội hoàn toàn so với alen b quy định thân trơn, cho biết gen
quy định màu mắt nằm trên NST thường, mỗi cặp gen nằm trên 1 cặp NST. Cho cá thể đực
mắt đỏ, thân sọc thuần chủng lai với cá thể cái mắt nâu, thân trơn thuần chủng thu được F1,
cho F1 ngẫu phối được F2, sau đó tiếp tục cho F2 ngẫu phối được F3 có 21 loại kiểu gen
khác nhau về màu mắt và hình dạng thân. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình mắt đỏ, thân sọc
thu được ở F3 là:
A.1/64.

B.3/64

C.9/64

D.5/64

Đáp án C
Phương pháp giải:
Bước 1: Xác định quy luật di truyền
F3 21 loại kiểu gen = 3 x 7  gen quy định màu mắt nằm trên NST thường  gen quy định
màu thân nằm trên NST giới→ gen nằm trên vùng tương đồng trên NST X và Y.

Ở thú, XX là con cái, XY là con đực.
P: AAXBYB × aaXbXb →F1: AaXbYB: AaXBXb → F2:(1AA: 2Aa:1aa) (1XBXb: 1XbXb: 1XBYB: XbYB)
Tần số alen: (1XB: 3Xb) × (1XB:1Xb: 2YB) → Tỉ lệ thân sọc= 1- tỉ lệ thân trơn (3/16)
Tỉ lệ mắt đỏ A- = ¾  Tỉ lệ A- XB- = 3/4 x3/16 =9/64
Câu 113. Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, khi nói về vai trị của đột biến đối với tiến
hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.
II. Thể song nhị bội có thể nhân lên theo con đường sinh sản vơ tính, vì vậy có thể hình
thành lồi mới.
III. Lai xa và đa bội hóa là con đường hình thành lồi phổ biến ở động vật.
IV. Thể song nhị bội cách li sinh sản với các loài gốc.
A. 4.

B. 2.

C. 3.

D. 1.

Hướng dẫn giải
I đúng.
II đúng.
III sai, lai xa và đa bội hóa thường xảy ra ở các lồi thực vật.
IV đúng, thể song nhị bội mang bộ NST của cả 2 loài nên sẽ cách li sinh sản với loài ban
đầu.
Vậy có 3 phát biểu đúng.
Chọn C
Câu 114. Trong một hồ nước thải, giàu chất hữu cơ, quá trình diễn thế kèm theo những
biến đổi:
1. Chuỗi thức ăn mở đầu bằng mùn bã hữu cơ ở giai đoạn đầu, chuỗi thức ăn mở đầu bằng

thực vật ưu thế ở giai đoạn cuối.
2. Hơ hấp giảm dần, cịn sức sản xuất tăng dần.
3. Hàm lượng oxi tăng dần hàm lượng cacbon điôxit giảm dần.
4. Các lồi có kích thước cơ thể lớn thay dần bằng các lồi có kích thước cơ thể nhỏ.
5. Các lồi có kích thước cơ thể nhỏ thay dần bằng các lồi có kích thước cơ thể lớn.
A. 1,2,3,4

B. 2,3,4,5.

C. 1,3,4,5.
Hướng dẫn giải

D. 1,2,3,5.


Đáp án C
Dựa vào đặc điểm của diễn thế nguyên sinh.
Giải chi tiết:
Hồ nước thải, giàu chất hữu cơ là mơi trường chưa có sinh vật → Diễn thế ngun sinh.
→ 1. Chuỗi thức ăn mở đầu bằng mùn bã hữu cơ ở giai đoạn đầu, chuỗi thức ăn mở đầu
bằng thực vật ưu thế ở giai đoạn cuối.
Do số lượng lồi sẽ tăng dần nên hơ hấp tăng, sức sản xuất tăng.
→ ý 2 sai.
Vậy có 4 ý đúng: 1,3,4,5.
Chọn C

.
Câu 115. Cho phả hệ sau:

Biết bệnh M do 1 gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hồn tồn, gen quy định nhóm

máu có 3 alen ; kiểu gen IAIA hoặc IAIO quy định nhóm máu A; kiểu gen IBIB hoặc IBIO quy định
nhóm máu B; kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB; kiểu gen IOIO quy định nhóm máu O. Gen
quy định bệnh M và gen quy định nhóm máu phân li độc lập. Gia đình người số 6 và số 8 có
bố, mẹ, em gái - cả 4 người trong mỗi gia đình đều có nhóm máu khác nhau. Cặp 7 - 8 có
nhóm máu khác nhau. Theo lí thuyết, nếu người số 8 có kiểu gen dị hợp về nhóm máu thì
cặp 7-8 sinh con có kiểu gen đồng hợp về nhóm máu và không bị bệnh M chiếm
A. 1/16.

B. 3/32

C. 3/16.

D. 3/8.

Hướng dẫn giải
Phương pháp:
Bước 1: Xét bệnh M xem gen gây bệnh nằm trên NST thường hay giới tính, quy ước gen
Bước 2: Biện luận kiểu gen của cặp 7 - 8 → kiểu gen có thể có.
Bước 3: Tính yêu cầu đề bài.
Cách giải:
Bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh M → gen gây bệnh nằm trên NST thường và là gen
lặn.
Quy ước: M- không bị bệnh M, m - bị bệnh M.


Xét người 7:
+ Bị bệnh M: mm
+ Có bố (2) nhóm máu AB, do 1,2,6,7 có các nhóm máu khác nhau nên người 1 phải có
nhóm máu O thì mới sinh 2 con 6,7 có nhóm máu khác.
(Người 10 có nhóm máu O → nhận IO của bố 6)

Vậy người 7 cũng có thể có kiểu gen IAIO hoặc IBIO.
Xét người 8:
+ Có mẹ bị bệnh: Mm
+ Người 3 nhóm máu A → người 8 có thể là nhóm máu AB, B, O (khơng giống với người 3)
Người (8) có kiểu gen dị hợp về nhóm máu có thể là: I AIB hoặc IBIO (vì gia đình người 8,
khơng có ai có nhóm máu giống nhau).
Xét cặp vợ chồng 7-8: mm(1IAIO: 1IBIO) × Mm(1IAIB:1IBIO)
Xét bệnh M: XS họ sinh con khơng bị bệnh M: l/2Mm.
Xét nhóm máu: do cặp 7-8 khơng có nhóm máu giống nhau nên khơng có kiểu gen của P
là: IBIO × IBIO.
Với mỗi trường hợp của P: IAIO × IAIB; IBIO × IAIB; IAIO × IBIO đều tạo tỉ lệ kiểu gen đồng hợp là
1/4.
1 1 1 3
3× × × =
2 2 4 16
Vậy tỉ lệ đồng hợp về nhóm máu là:
Vậy xác suất cặp 7-8 sinh con có kiểu gen đồng hơp về nhóm máu và khơng bị bệnh M là:
1
3
3
Mm × =
2
16 32
Chọn B
Câu 116. Khi nói về bằng chứng tiến hóa, có bao nhiêu nội dung sau đây đúng?
I. Trong tiến hóa, các cơ quan tương tự có ý nghĩa phản ánh sự tiến hóa phân ly.
II. Ở các lồi sinh vật, protein đều được cấu trúc từ khoảng 20 loại aa khác nhau là bằng
chứng sinh học phân tử.
III. Bằng chứng tiến hóa có thể phân loại thành bằng chứng trực tiếp và bằng chứng gián
tiếp.

IV. Bằng chứng hóa thạch cho biết loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau.
A. 3.

B. 4.

C. 1.

D. 2.

Hướng dẫn giải
Phương pháp:
Dựa vào đặc điểm của các bằng chứng tiến hóa.
Cách giải:
I sai. Cơ quan tương tự: những cơ quan khác nhau về nguồn gốc nhưng đảm nhiệm những
chức năng giống nhau nên có kiểu hình thái tương tự → Cơ quan tương tự phản ánh tiến hóa
hội tụ.
II đúng,
III đúng, bằng chứng trực tiếp là hóa thạch cịn bằng chứng gián tiếp là: bằng chứng giải
phẫu so sánh, bằng chứng phôi sinh học, bằng chứng địa lý sinh học, bằng chứng tế bào học
và sinh học phân tử.


IV đúng, có thể phân tích đồng vị phóng xạ các mẫu hóa thạch sẽ biết được lồi nào xuất
hiện trước, loài nào xuất hiện sau.
Chọn A.
Câu 117. Ở ruồi giấm, xét một cơ thể bình thường có bộ NST được ký hiệu là AaBbDdXY,
trong đó XY là cặp NST giới tính, các cặp Aa, Bb, Dd là NST thường. Có 3 tế bào của cơ thể
này thực hiện giảm phân bình thường. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 12 tế bào giao tử được tạo ra.
II. Số giao tử có bộ NST AbdX có thể là 8.

III. Tỉ lệ giao tử abdY là 1/8.
IV. Chọn ngẫu nhiên một giao tử, xác suất giao tử được chọn có bộ NST ABDX là 12,5%.
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Hướng dẫn giải
Phương pháp:
Ở ruồi giấm, XX là con cái, XY là con đực.
Một tế bào giảm phân khơng có HVG tạo tối đa 2 loại giao tử.
Cách giải:
Ở ruồi giấm, XX là con cái, XY là con đực.
Có 3 tế bào có kiểu gen AaBbDdXY giảm phân khơng có HVG, mỗi tế bào tạo tối đa 2 loại
giao tử.
→ 3 tế bào tạo tối đa 6 loại giao tử.
I đúng, mỗi tế bào tạo ra 4 giao tử → có 12 tế bào giao tử.
II sai, nếu tạo giao tử AbdX thì tối đa là 6 trong trường hợp cả 3 tế bào đều tạo 2AbdX:
2aBDY.
III sai, nếu tạo giao tử abdY thì tỉ lệ tối thiểu là 1/6 (trong trường hợp 3 tế bào tạo 6 loại
giao tử khác nhau).
IV sai, nếu tạo giao tử ABDX thì tỉ lệ tối thiểu là 1/6 (trong trường hợp 3 tế bào tạo 6 loại
giao tử khác nhau).
Chọn A
Câu 118. Cừu Dolly (05/07/1996) là động vật có vú đầu tiên được nhân bản vơ tính trên
thế giới. Quy trình nhân bản được mơ tả như sau:
Khi nói về q trình nhân bản trên,

có bao nhiêu nhận định sau đây là
đúng?
(I) Cừu (S) là cừu Dolly.
(II) Sản phẩm của bước 5 là hợp
tử.
(III) Tế bào Y là tế bào xoma.
(IV) Bước 7 là chuyển gen vào cừu
cái mang thai hộ.
(V) Tế bào X là tế bào tuyến vú.
A.2
C.4

B.3
D.5

Câu 119. Loài cá vược miệng nhỏ
(Micropterus dolomieu) được du nhập vào một khu vực nghiên cứu trong thí nghiệm sau. Để


bảo vệ các lồi cá bản địa, một chương
trình loại bỏ loài cá vược miệng nhỏ này
đã được bắt đầu ở hồ Little Moose vào
năm 2000 (được biểu thị bằng đường
thẳng đứng trong Hình). Chương trình này
được diễn ra liên tục cho đến năm 2007.
Một nhóm nghiên cứu đã kiểm tra ảnh
hưởng của việc loại bỏ quần thể cá vược
miệng nhỏ này. Họ thấy rằng, trong khi
tổng sinh khối của quần thể giảm thì kích
thước quần thể tăng lên. Để xác định

nguyên nhân của hiện tượng này, họ đã
chia quần thể thành ba nhóm dựa trên
kích thước cá thể: cá dưới một tuổi (kích
thước <100 mm, Hình a), cá non (100200 mm, Hình b) và cá trưởng thành (>
200 mm, Hình c). Nhóm nghiên cứu đã
thu thập hai đợt lấy mẫu trong mỗi năm
(mùa xuân và mùa thu). Kết quả được
hiển thị trong Hình:
(Đường liền nét: lấy mẫu vào mùa xuân/ đường đứt nét: lấy mẫu vào mùa thu)
Quan sát hình ảnh và cho biết trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu
đúng ?
I. Sự loại bỏ ảnh hưởng nhiều nhất tới loại cá độ tuổi trưởng thành.
II. Sự giảm số lượng cá trưởng thành không làm thay đổi tỉ lệ sinh sản thành công.
III. Sự suy giảm độ nhiều của cá trưởng thành đã làm giảm sự cạnh tranh trong quần thể,
do đó số lượng cá thể cá dưới một tuổi và cá non có thể sống sót là nhiều hơn.
III. Theo thời gian, độ tuổi trung bình của quần thể cá vược này có xu hướng giảm.
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 120. Cho biết các codon mã hóa 1 số amino acid như sau:
Axit amin
Met
Phe
Leu
Tyr
Asp
Glu
Codon
5’AUG3’ 5’UUU3’ 5’UUA3’

5’UAU3’
5’AAU3’
5’GAA3’
5’UUX3’
5’UUG3’ 5’UAX3’
5’AAX3’
5’GAG3’
Một đoạn mạch mã gốc của alen A có chức năng tổng hợp protein có trình tự nucleotide
gồm:
3’… AAG TTA XTT AAX ATG……ATX5’.
Alen A bị đột biến điểm tạo ra 4 alen mới có trình tự như sau:
A1: 3’… AAT TTA XTT AAX ATG……ATX5’.
A2: 3’… AAG TTA XTT TAX ATG……ATX5’.
A3: 3’… AAG TTG XTT AAX ATG……ATX5’.
A4: 3’… AAG TTA XTX AAX ATG……ATX5’.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu alen chắc chắn tổng hợp nên protein không thay đổi?
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Đáp án A.
Mạch gốc:3’… AAG TTA XTT AAX ATG……ATX5’
mARN bình thường: 5’… UUX AAU GAA UUG UAX ….. UAG3’
Chuỗi polypeptide: …. Phe – Asp – Glu – Leu – Tyr ……KT
- Alen A1 khác bình thường ở codon đầu tiên từ trái sang, khiến Phe  Leu.
- Alen A2 khác bình thường ở codon thứ tư từ trái sang, khiến Leu  Met.
- Alen A3 khác bình thường ở codon thứ hai từ trái sang, nhưng vãn mã hóa Asp.


- Alen A4 khác bình thường ở codon thứ ba từ trái sang, nhưng vãn mã hóa Glu.




×