Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

ĐỀ VIP 13 soạn chuẩn cấu trúc minh họa BGD năm 2023 môn SINH học bản word có giải (h1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.36 KB, 16 trang )

ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO MA TRẬN
MINH HỌA BGD NĂM 2023
ĐỀ SỐ 13 – K3
(Đề có 04 trang)

KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA 2023
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh:.....................................................................
Số báo danh:..........................................................................

Tiêu chuẩn

Câu 81: Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AabbDd giảm phân bình thường sẽ
sinh ra giao tử AbD với tỉ lệ bao nhiêu?
A. 10%
B. 12,5%
C. 25%
D. 50%.
Câu 82: Ở người, hội chứng bệnh nào sau đây chỉ xuất hiện ở nữ giới?
A. Hội chứng Tơcnơ.
B. Hội chứng AIDS
C. Hội chứng Đao
D. Hội chứng Claiphentơ.
Câu 83: Vai trò của enzyme ADN polimerase trong q trình nhân đơi ADN là
A. nối các Okazaki với nhau.
B. bẻ gãy các liên kết hidro giữa 2 mạch của ADN.
C. lắp ráp các nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn
của ADN.


D. tháo xoắn phân tử ADN.
Câu 84: Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,06AA : 0,55Aa: 0,36aa
B. 0,01AA : 0,95Aa: 0,04aa.
C. 0,04AA : 0,32Aa: 0,64aa
D. 0,25AA : 0,59Aa: 0;16aa.
Câu 85: Khi nói về hô hấp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Phân giải 1 phân tử glucơzơ thì tối đa sẽ thu được 38 ATP.
B. Cường độ hô hấp tỉ lệ nghịch với hàm lượng nước của cơ thể và cơ quan hô hấp.
C. Cường độ hô hấp tỷ lệ nghịch với nồng độ CO2.
D. Phân giải kỵ khí là một cơ chế thích nghi của thực vật.
Câu 86: Sự phân bố theo chiều thẳng đứng của nhiều tầng cây trong rừng thể
hiện:
A. Tận dụng diện tích rừng và tận dụng triệt để nguồn thức ăn trong rừng.
B. Sự thích nghi của thực vật với điều kiện chiếu sáng khác nhau.
C. Sự thích nghi của thực vật với điều kiện độ ẩm khác nhau.
D. Sự hỗ trợ nhau của các loài cây để cùng nhau lấy được nhiều chất dinh
dưỡng và khoáng chất.
Câu 87: Dạng carbon nào là chất đầu vào chủ yếu cho các hệ sinh thái trên cạn?
A. Carbonic
B. Carbon monoxide C. HCO3D. Chất hữu cơ
Câu 88: Thụ tinh nhân tạo là một thành tựu áp dụng phưong pháp nào?
A. Sử dụng công nghệ gen.

B. Sử dụng công nghệ tế bào.

C. Nuôi cấy tế bào gốc.

D. Nuôi cây mơ.


Câu 89: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 1 loại kiểu gen?
A. AA × Aa
B. AA × aa.
C. Aa × Aa.
D. Aa × aa.
Câu 90: Kết quả được xem là quan trọng nhất của quá trình ứng dụng kỹ thuật
chuyển gen là:
Trang 1


A. Điều chỉnh sửa chữa gen, tạo ra ADN và nhiễm sắc thể mới từ sự kết hợp
các nguồn gen khác nhau.
B. Tạo ra nhiều đột biến gen và đột biến NST thông qua tác động bằng các
tác nhân lý, hóa phù hợp.
C. Tạo ra nhiều biến dị tổ hợp thơng qua các q trình lai giống ở vật ni và
cây trồng ứng dụng vào công tác tạo ra giống mới.
D. Giải thích được nguồn gốc của vật ni và cây trồng thơng qua phân tích
cấu trúc của axit nucleic.
Câu 91: Xét một phần của chuỗi polipeptit có trình tự axit amin như sau:
Met – Val – Ala – Asp – Gly – Ser – Arg…
Thể đột biến về gen này có dạng:
Met – Val – Ala – Glu – Gly – Ser – Arg…
Đột biến thuộc dạng:
A. Thêm 3 cặp nucleotit.
B. Thay thế 1 cặp nucleotit.
C. Mất 3 cặp nucleotit.
D. Mất 1 cặp nucleotit.
Câu 92: Phép lai thuận, nghịch luôn cho kết quả giống nhau trong quy luật di
truyền
A. phân li độc lập.

B. di truyền ngoài nhân
C. Liên kết với giới tính.
D. hốn vị gen
Câu 93: Trong số các thành phần hóa học sau đây, thành phần nào tham gia vào chức năng chứa
thông tin di truyền?
A. ADN, ARN và protein
B. Chỉ có ADN đảm nhận chức năng này
C. ADN, ARN
D. Tất cả các đại phân tử trong tế bào.
Câu 94: Tài ngun khơng tái sinh gồm có
A. Nhiên liệu hố thạch, kim loại, phi kim.
B. Khơng khí sạch, nước sạch,
đất.
C. Đa dạng sinh học.
D. Năng lưọng mặt trời, gió, sóng,
thuỷ triều.
Câu 95: Trong cơ chế điều hịa hoạt động của opêrôn Lac của vi khuẩn E. coli,
giả sử gen Z nhân đôi 1 lần và phiên mã 20 lần. Theo lí thuyết, phát biểu nào
sau đây đúng?
A. Mơi trường sống khơng có lactơzơ. B. Gen A phiên mã 10 lần.
C. Gen điều hịa nhân đơi 2 lần.
D. Gen Y phiên mã 20 lần.
Câu 96: Trong các bằng chứng tiến hố dưới đây, bằng chứng nào khác nhóm
so với các bằng chứng còn lại
A. Các axit amin trong chuỗi β – hemoglobin của người và tinh tinh
B. Hoá thạch ốc biển được tìm thấy ở mỏ đá Hồng Mai thuộc tỉnh Nghệ An
C. Vây cá voi và cánh dơi có cấu tạo xương theo trình tự giống nhau
D. Các loài sinh vật sử dụng khoảng 20 loại axit amin để cấu tạo nên các
phân tử
Câu 97: Phát biểu nào sau đây đúng về hiện tượng di nhập gen ?

A. Tạo ra alen mới, cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho q trình tiến
hóa.
B. Làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số tương đối
các alen của quần thể.
Trang 2


C. Làm giảm bớt sự phân hóa kiểu gen giữa các quần thể khác nhau trong
cùng một lồi.
D. Khơng phụ thuộc vào sự chênh lệch giữa số lượng cá thể đi vào và số
lượng cá thể đi ra khỏi quần thể.
Câu 98: Khi nói về quần thể tự phối, phát biểu nào sau đây sai?
A. Quần thể phân hóa thành các dòng thuần.
B. Chọn lọc từ các quần thể thường kém hiệu quả
C. Số thể đồng hợp tăng, dị hợp giảm.
D. Quần thể đa dạng về kiểu gen, kiểu hình
Câu 99: Quá trình nào sau đây sử dụng axit amin làm nguyên liệu?
A. Tổng hợp ARN. B. Tổng hợp ADN. C. Tổng hợp protein.
D. Tổng hợp
mARN.
Câu 100: Cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống là:
A. Axit nuclêic và prôtêin.

B. Axit amin và prôtêin.

C. Prôtêin và lipit.

D. Axit amin và axit nuclêic.

Câu 101: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm di truyền của tính

trạng được quy định bởi gen lặn trên vùng không tương đồng của NST giới tính
X?
A. Có hiện tượng di truyền chéo.
B. Kết quả của phép lai thuận và phép lai nghịch là khác nhau.
C. Tính trạng có xu hướng dễ biểu hiện ở cơ thể mang cặp NST giới tính XX.
D. Tỉ lệ phân tính của tính trạng biểu hiện khơng giống nhau ở hai giới.
Câu 102: Thứ tự các bộ phận trong hệ tiêu hóa của gà là
A. miệng ⟶ thực quản ⟶ diều ⟶ dạ dày cơ ⟶ dạ dày tuyến ruột ⟶ hậu
môn.
B. miệng ⟶ thực quản ⟶ diều⟶ dạ dày tuyến ⟶ tuyến dạ dày cơ ⟶ ruột
⟶ hậu môn.
C. miệng ⟶ thực quản ⟶ dạ dày cơ ⟶ dạ dày tuyến ⟶ diều ⟶ ruột ⟶
hậu môn.
D. miệng ⟶ thực quản ⟶ dạ dày tuyến ⟶ dạ dày cơ ⟶ diều → ruột ⟶
hậu môn.
Câu 103: Khi nói về hoạt động của hệ tuần hồn ở thú, phát biểu nào sau đây
sai?
A. Tim co dãn tự động theo chu kì là nhờ hệ dẫn truyền tim.
B. Khi tâm thất trái co, máu từ tâm thất trái được đẩy vào động mạch phổi.
C. Khi tâm nhĩ co, máu được đẩy từ tâm nhĩ xuống tâm thất.
D. Lồi có khối lượng cơ thể lớn có số nhịp tim/phút ít hơn lồi có khối lượng
cơ thể nhỏ.
Câu 104: Khi nói về ảnh hưởng của ánh sáng đến quá trình quang hợp ở thực
vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Quang hợp xảy ra khi bộ máy quang hợp hấp thu ánh sáng tại miền xanh
tím và ánh sáng đỏ.
B. Khi cường độ ánh sáng cao hơn điểm bù ánh sáng thì cường độ quang hợp
tăng tỉ lệ thuận với cường độ ánh sáng cho đến khi đạt tới điểm bão hòa ánh
sáng.
Trang 3



C. Các tia sáng xanh tím kích thích sự tổng hợp cabohydrate và lipid, trong
khi các tia đỏ kích thích tổng hợp axit amin và protein.
D. Các cây dưới tán rừng thường chứa nhiều diệp lục b giúp hấp thụ các tia
sáng có bước sóng ngắn.
Câu 105: Nhóm sinh vật có mức năng lượng lớn nhất trong một hệ sinh thái là:
A. Sinh vật phân huỷ.
B. Động vật ăn thực vật.
C. Sinh vật sản xuất.
D. Động vật ăn thịt.
Câu 106: Một số đột biến ở ADN ti thể có thể gây bệnh ở người gọi là bệnh
thần kinh thị giác di truyền Leber (LHON). Bệnh này đặc trưng bởi chứng mù
đột phát ở người lớn. Phát biểu nào sau đây là khơng đúng?
A. Cả nam và nữ đều có thể bị bệnh LHON.
B. Một người sẽ bị bệnh LHON khi cả bố và mẹ đều phải bị bệnh
C. Một người sẽ bị bệnh LHON nếu người mẹ bị bệnh nhưng cha khỏe mạnh.
D. Một cặp vợ chồng với người vợ khỏe mạnh cịn người chồng bị bệnh hồn
tồn có khả năng sinh ra người con bị bênh LHON, tuy nhiên xác suất này là
rất thấp.
Câu 107: Quan hệ giữa hai loài A và B trong quần xã được biểu diễn bằng sơ
đồ sau:

Cho biết dấu (+) là loài được lợi, dấu (-) là loài bị hại. Sơ đồ trên biểu diễn mối
quan hệ nào:
A. Ức chế cảm nhiễm và kí sinh.
C. Cộng sinh, hợp tác và hội sinh.
khác.

B. Cạnh tranh và vật ăn thịt - con mồi.

D. Kí sinh và sinh vật này ăn sinh vật

Câu 108: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bênh P và bệnh M ở người.
Alen A quy định không bị bệnh P trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh P;
alen B quy định không bị bệnh M trội hoàn toàn so với alen b quy định bệnh M,
các gen này nằm ở vùng không tương đồng của NST X

Theo lý thuyết có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
1. Người số 1 mang alen a
2. Có thể xác định chính xác kiểu gen của 5 người trong 8 người nói trên
3. Người số 5 có kiểu gen XAbXaB
Trang 4


4. Nếu cặp vợ chồng số 5,6 sinh đứa con thứ 2 là con trai và khơng bị bệnh
thì ở người số 5 đã xảy ra hoán vị gen
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 109: Khi nói về q trình hình thành lồi mới, phát biểu nào sau đây
đúng?
A. Hình thành lồi bằng cách li địa lí có thể có sự tham gia của các yếu tố
ngẫu nhiên.
B. Quá trình hình thành loài mới chỉ diễn ra trong cùng khu vực địa lí.
C. Hình thành lồi mới bằng cách li sinh thái là con đường hình thành lồi
nhanh nhất.
D. Hình thành loài mới bằng cơ chế lai xa và đa bội hoá chỉ diễn ra ở động
vật.
Câu 110: Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây có thể làm cho 2 alen khác

nhau của một gen cùng nằm trên 1 NST đơn?
A. Mất đoạn
B. Đảo đoạn
C. Chuyển đoạn
D. Lặp đoạn
Câu 111: Taber và Dasmann (1957) đã nghiên cứu ảnh hưởng của mơi trường
đến số lượng sống của hai nhóm cá thể hươu đen (Odocoileus hemionus
colombianus) thuộc hai quần thể ổn định (I và II), sống ở hai địa điểm độc lập
với các đặc điểm được thể hiện ở bảng dưới đây:.
Chỉ tiêu nghiên cứu
Quần thể 1
Quần thể 2
Mật độ quần thể (cá thể /
25
10
2
km )
Tuổi thành thục sinh sản
3
3
Môi trường sống
Ít cây bụi, thảm cỏ phát
Thảm cây bụi
triển mạnh
Tác động của con người
Đốt, chặt, phá định kì
Khơng có tác
động
Kết quả nghiên cứu được thể hiện ở hình dưới:


Trang 5


Cho các phát biểu sau:
1. Cả 2 loài hươu đen đều có tỷ lệ tử vong trong 2 năm đầu tiên rất thấp.
2. Tuổi 1-2 quần thể I có mức cạnh tranh cùng loài cao gấp 2,5 lần so với
quần thể II.
3. Từ tuổi 3 đến 10, tỷ lệ tử vong ổn định theo thời gian ở cả hai quần thể.
4. Sau 10 tuổi, tỷ lệ tử vong của cả hai quần thể đều cao do nguyên nhân
tuổi thọ.
Số phát biểu đúng là:
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 0.
Câu 112: Sơ đồ dưới là sơ đồ rút gọn mô tả con đường chuyển hóa
phêninalanin liên quan đến hai bệnh chuyển hóa ở người, gồm phêninkêto niệu
(PKU) và bạch tạng.

Alen A mã hóa enzim A, alen lặn đột biến a dẫn tới tích lũy phêninalanin khơng
được chuyển hóa gây bệnh PKU. Gen B mã hóa enzim B, alen lặn đột biến b dẫn
tới tirơzin khơng được chuyển hóa. Mêlanin khơng được tổng hợp sẽ gây bệnh
bạch tạng có triệu chứng nặng; mêlanin được tổng hợp ít sẽ gây bệnh bạch
tạng có triệu chứng nhẹ hơn. Gen mã hóa 2 enzim A và B nằm trên 2 cặp NST
khác nhau. Tirơzin có thể được thu nhận trực tiếp một lượng nhỏ từ thức ăn.
Cho các phát biểu sau:
I. Kiểu gen của người bị bệnh bạch tạng có thể có hoặc khơng có alen A.
II. Những người biểu hiện triệu chứng đồng thời cả 2 bệnh có thể có tối đa 3
loại kiểu gen.
Trang 6



III. Người có kiểu gen aaBB và người có kiểu gen aabb có mức biểu hiện bệnh
giống nhau.
IV. Người bị bệnh PUK có thể điều chỉnh mức biểu hiện của bệnh thơng qua
chế độ ăn.
Khi nói về hai bệnh trên, số nhận xét sau đây đúng là:
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 113: Một loài sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm
sắc thể thường, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Bốn quần thể của loài này
đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tỉ lệ các cá thể mang kiểu hình
trội như sau:
Quần thể
I
II
III
IV
Tỉ lệ kiểu hình
96%
64%
75%
84%
trội
Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong bốn quần thế trên, quần thể IV có tần số kiểu gen Aa lớn nhất.
B. Quần thể I có tần số kiểu gen Aa là 0,32.
C. Quần thể II có tần số kiểu gen AA là 0,16.

D. Quần thể III có thành phần kiểu gen 0.25AA: 0,5Aa: 0,25 aa.
Câu 114: Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào có cặp
nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb khơng phân li trong giảm phân I, giảm phân II
bình thường; các tế bào cịn lại giảm phân bình thường. Cơ thể cái giảm phân
bình thường. Xét phép lai P: ♂ AaBbDd ×♀ AaBbdd, thu được F1. Biết khơng xảy
ra đột biến gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1 của
phép lai trên?
I. Có tối đa 18 loại kiểu gen không đột biến và 24 loại kiểu gen đột biến.
II. Có thể tạo ra thể ba có kiểu gen AabbbDd.
III. Có tối đa 48 kiểu tổ hợp giao tử.
IV. Có thể tạo ra thể một có kiểu gen aabdd.
A. 3.

B. 2.

C. 4.

D. 1.

Câu 115: Khi tiến hành các phép lai giữa cá thể cà chua, người ta thu được kết
quả sau đây :
- Phép lai 1: Cà chua quả tròn x cà chua quả dài thu được đồng loạt quả tròn.
- Phép lai 2: Cà chua quả dẹt x cà chua quả dài thu được đồng loạt quả dẹt.
- Phép lai 3: Cà chua quả dẹt x cà chua quả tròn thuần chủng thu được tỉ lệ 1
quả dẹt : 1 tròn.
- Phép lai 4: Cà chua quả tròn x cà chua quả tròn thu được tỉ lệ 3 quả tròn : 1
quả dài.
- Phép lai 5: Cà chua quả dẹt x cà chua quả dẹt thu được tỉ lệ 9 quả dẹt : 6
quả tròn : 1 quả dài.
Cho các nhận định sau về kết quả các phép lai trên :

1. Màu quả chịu ảnh hưởng tương tác bổ trợ.
2. Trong 5 phép lai, ở đời P có 5 cây cà chua có kiểu gen thuần chủng.
3. Có 1 phép lai bố hoặc mẹ mang gen dị hợp.
4. Có 2 phép lai bố và mẹ mang gen dị hợp.
Số nhận định đúng là:
Trang 7


A. 2

B. 3

C. 1

D. 4

Câu 116: Cho đồ thị mức độ sống sót của sinh vật như hình trong đó I, II và III
là ba quần thể sinh vật.

Trong số các nhận xét dưới đây, nhận xét chính xác liên quan đến các đường
cong sống sót này là:
A. Mức tử vong thấp ở giai đoạn còn non và giai đoạn trưởng thành thể hiện rõ
ở đường cong số I
B. Đường cong số II thường gặp ở một số loài như người và thú cỡ lớn trong
tự nhiên.
C. Đường cong số III xuất hiện trong tự nhiên ở các lồi có tập tính chăm sóc
con non tốt và số lượng con trong 1 lứa đẻ thường ít.
D. Đối với các lồi có chiến thuật sinh sản kiểu bùng nổ, tạo ra một số lượng
khổng lồ con non trong một thời gian ngắn thường có đường cong sống sót
kiểu II

Câu 117: Cho các phát biểu sau:
(1) Chọn lọc tự nhiên là cơ chế duy nhất liên tục tạo nên tiến hóa thích nghi.
(2) Chọn lọc tự nhiên lâu dài có thể chủ động hình thành nên những sinh vật
thích nghi hồn hảo
(3) Chọn lọc tự nhiên dẫn đến sự phân hóa trong thành đạt sinh sản của quần
thể dẫn đến một số alen nhất định được truyền lại cho thế hệ sau với một tỉ
lệ hơn so với tỉ lệ các alen khác.
(4) Sự trao đổi di truyền giữa các quần thể có xu hướng làm giảm sự khác
biệt giữa các quần thể theo thời gian.
Số phát biểu có nội dung sai là:
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Câu 118: Để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay, không được
dùng các biện pháp nào sau đây?
(1) Xây dựng các nhà máy xử lý và tái chế rác thải.
(2) Quản lí chặt chẽ các chất gây ô nhiễm môi trường.
(3) Tăng cường khai thác rừng đầu nguồn và rừng nguyên sinh.
(4) Giáo dục để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho mọi người.
A. (2), (3)
B. (1), (2), (4)
C. (1), (3), (5)
D. (3)
Câu 119: Khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh
vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Khi kích thước quần thể vượt quá sức chứa của môi trường, các cá thể
cạnh tranh với nhau làm giảm khả năng sinh sản.
Trang 8



B. Nhờ cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố cá thể trong quần thể được
duy trì ở một mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tổn tại và phát triển của quần
thể.
C. Khi mật độ quá cao, nguồn sống khan hiếm, các cá thể có xu hướng cạnh
tranh nhau để giành thức ăn, nơi ở.
D. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể vô cùng hiếm xảy ra trong các
quần thể tự nhiên.
Câu 120: Gen M mã hóa enzim chuyển hóa chất P thành chất Q. Trong vùng mã hóa của gen M,
xét 1 đoạn N mã hóa 10 axit amin có trình tự như sau:
Mạch 1: 3’TGG XAA XGG XXT XXX XXT GXX AXT XGG XXT5’.
Mạch 2: 5’AXX GTT GXX GGA GGG GGA XGG TGA GXX GGA3’.
Cho biết nối đoạn N trong vùng mã hóa của gen M là đoạn trình tự mã hóa 80 aa. Có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Có thể mạch 1 là mạch mang mã gốc.
II. Nếu gen M bị đột biến thay thế 1 cặp nucleotit ở đoạn N thành alen m và chuỗi polipeptit do
alen m mã hóa ngắn hơn so với chuỗi polipeptit do gen M mã hóa thì đây là đột biến thay thế 1
cặp G-X bằng 1 cặp X-G.
III. Nếu gen M bị đột biến thêm 1 cặp G-X vào đoạn N thành alen m thì chuỗi polipeptit do alen
m mã hóa có thể sẽ có cấu trúc và chức năng bị thay đổi so với chuỗi polipeptit do gen M mã
hóa.
IV. Nếu gen M bị đột biến thay thế 1 cặp T-A bằng 1 cặp X-G ở đoạn N thành alen m thì chuỗi
polipetit do alen m mã hóa và chuỗi polipeptit do gen M mã hóa có số axit amin bằng nhau.
A. 1.

B. 4

C. 3.

D. 2.


Trang 9


81.C
91.B
101.C
111.C

82.A
92.A
102.B
112.A

83.C
93.C
103.B
113.D

ĐÁP ÁN
84.C
85.B
86.B
87.A
94.B
95.D
96.B
97.C
104.C
105.C

106.B
107.D
114.B
115.D
116.C
117.A
LỜI GIẢI CHI TIẾT

88.B
98.D
108.D
118.D

89.B
99.C
109.A
119.D

90.A
100.A
110.C
120.C

Câu 81: Đáp án C
Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AabbDd giảm phân bình thường sẽ sinh ra
giao tử AbD = 0,5×1×0,5=0,25
Câu 82: Đáp án A
AIDS xuất hiện cả nam và nữ
Đao (3NST số 21) liên quan đến NST thường, xuất hiện ở cả hai giới
Claiphento (XXY) chỉ xuất hiện ở nam.

Câu 83: Đáp án C
Enzyme ADN polimerase có vai trị lắp ráp các nucleotit tự do theo nguyên
tắc bổ sung với mọi mạch khuôn của ADN
Câu 84: Đáp án C
Quần thể cân bằng di truyền là C
Câu 85: Đáp án B
Nước là dung mơi hịa tan các chất, là mơi trường cho các phản ứng hóa học đồng thời có thể
trực tiếp tham gia vào các phản ứng. Cường độ hô hấp tỷ lệ thuận với hàm lượng nước.
Câu 86: Đáp án B.
Khi phân bố theo chiều thẳng đứng nghĩa là các loài cây ưa sáng sẽ ở tầng
cao nhất và theo thứ tự giảm đần nhu cầu của các cây đối với ánh sáng. Điều
Trang 10


đó giúp tận dụng hồn hảo ngưồn sáng với mức độ nhu cầu phù hợp của mỗi
loài cây.
Câu 87: Đáp án A
Carbonic là chất đầu vào chủ yếu cho các hệ sinh thái trên cạn.
Câu 88: Đáp án B
Thụ tinh nhân tạo là phương pháp thực hiên trên tế bào giao tử, là một
phương pháp sử dụng công nghệ tế bào.
Câu 89: Đáp án B
AA × aa → Aa
Câu 90: Đáp án A
B. Kết quả của quá trình tạo giống bằng phương pháp gây đột biến.
C. Kết quả của quá trình ứng dụng biến dị tổ hợp vào chọn giống.
D. Đây là phương pháp phân tử, phân tích vật chất di truyền, không là kết
quả của chuyển gen.
Lưu ý: Kỹ thuật chuyển gen người ta cũng có thể điều chỉnh hay sửa chữa các
gen. Ví dụ như muốn tăng cường hoạt động của một gen chỉ cần bổ sung

hàm lượng alen của gen đó vào tế bào. Một gen bị hư hỏng có thể bổ sung
gen lành vào hoạt động thay thế cho gen bệnh. Muốn bất hoạt một gen chỉ
cần bổ sung một đoạn gen khác mang alen trội lấn át hoạt động của gen đó.
Câu 91: Đáp án B
Ta nhận thấy rằng chuỗi polipeptit trên đã bị thay axit amin Asp thành axit
amin Glu và các axit amin khác vẫn như cũ  Gen quy định chuỗi polipeptit
này đã bị đột biến thay thế 1 cặp nucleotit.
Câu 92: Đáp án A
Phép lai thuận, nghịch luôn cho kết quả giống nhau trong quy luật di truyền
phân li độc lập
Câu 93: Đáp án C
Các thành phần chứa thông tin di truyền: ADN, ARN
Câu 94: Đáp án A
Câu 95: Đáp án D
Các gen cấu trúc Z, Y, A có chung một vùng điều hòa nên số lần phiên mã
của các gen này bằng nhau. Vậy gen Z phiên mã 20 lần thì gen Y và gen A
cũng phiên mã 20 lần → B sai, D đúng.
Gen Z và gen điều hòa cùng thuộc 1 NST nên số lần nhân đôi của các gen Z,
Y, A và gen điều hòa là giống nhau → C sai.
Câu 96: Đáp án B
Bằng chứng thuộc nhóm khác là B (bằng chứng trực tiếp) các bằng chứng
còn lại là bằng chứng gián tiếp
Câu 97: Đáp án C
Phương án A sai vì chỉ có đột biến gen mới có thể tạo ra alen mới, cịn di
nhập gen chỉ có thể làm xuất hiện alen mới trong quần thể do quá trình nhập
gen.
Phương án B sai vì di nhập gen làm thay đổi cả tần số alen và thành phần
kiểu gen.
Trang 11



Phương án C đúng vì sự di nhập của các cá thể sẽ là giảm bớt sự phân hóa
kiểu gen và tần số alen giữa các quần thể khác nhau của cùng một lồi.
Phương án D sai vì di nhập gen phụ thuộc vào sự chênh lệch giữa số lượng
cá thể đi vào và số lượng cá thể đi ra khỏi quần thể.
Câu 98: Đáp án D
- Do tỉ lệ dị hợp giảm, đồng hợp tăng nên quần thể phân hóa thành các dịng
thuần ⟶ A và C đúng.
- Do quần thể phân hóa thành các dịng thuần ⟶ khơng có sự đa dạng về
kiểu hình, kiểu gen - việc chọn lọc là kém hiệu quả ⟶ B đúng, D sai.
Câu 99: Đáp án C
Quá trình tổng hợp protein sử dụng axit amin làm nguyên liệu. Quá trình
tổng hợp ARN, ADN sử dụng nucleotit làm nguyên liệu.
Câu 100: Đáp án A
Người ta đã chứng minh cơ sở vật chất của sự sống chính là prơtêin và axit
nuclêic. Vì:
- Prơtêin: là hợp phần chủ yếu cấu tạo nên chất nguyên sinh và là thành
phần chức năng cấu tạo của enzim và hoocmơn. Ngồi ra prơtêin cịn giữ
nhiều vai trị quan trọng như điều hòa, chất xúc tác, vận chuyển.
- Axit nuclêic (có trong ADN và ARN) đóng vai trị quan trọng trong q
trình sinh sản, di truyền và tiến hóa.
Câu 101: Đáp án C
Đặc điểm di truyền của tính trạng được quy định bởi gen lặn trên vùng không
tương đồng của NST giới tính X: (SGK Sinh học 12 – Trang 51)
+ Có hiện tượng di truyền chéo → (1) đúng
+ Kết quả của phép lai thuận và phép lai nghịch là khác nhau → (2) đúng
+ Tính trạng có xu hướng dễ biểu thị ở cơ thể mang cặp NST giới tính XY vì
chỉ có một NST × nên kiểu hình được biểu hiện ngay, ở cơ thể mang cặp NST
XX thì cần 2 alen lặn mới biểu hiện kiểu hình lặn → (3) Sai
+ Tỉ lệ phân tính của tính trạng biểu hiện khác nhau ở 2 giới → (4) đúng

Câu 102: Đáp án B
Thứ tự các bộ phận trong hệ tiêu hóa của gà là miệng → thực quản → diều
→ dạ dày tuyến → dạ dày cơ → ruột hậu môn
Tuơng tự của chim:

Trang 12


Câu 103: Đáp án B
B.sai, khi tâm thất trái co, máu từ tâm thất trái được đẩy vào động mạch
chủ.
Câu 104: Đáp án C
C. Các tia sáng xanh tím kích thích sự tổng hợp cabohydrate và lipid, trong
khi các tia đỏ kích thích tổng hợp axit amin và protein ⟶ sai
Câu 105: Đáp án C
Sinh vật sản xuất là nhóm sinh vật có mức năng lượng lớn nhất trong một hệ
sinh thái. Thông thường, sinh vật sản xuất thường là các sinh vật đứng đầu
chuỗi là lưới thức ăn.
Câu 106: Đáp án B
Chỉ cần người mẹ bị bệnh LHON thì người con sẽ bị bệnh, không cần bắt buộc
người bố cũng phải bị.
Câu 107: Đáp án D.
A.sai vì ức chế cảm nhiễm sẽ có một loại bị hại cịn lồi kia khơng lợi cũng
khơng hại.
B.sai vì cạnh tranh thì cả hai lồi đều hại.
C.sai vì cộng sinh, hợp tác, hội sinh đều khơng có lồi bị hại.
Câu 108: Đáp án D
Ta có : người 8 bị bệnh P có kiểu gen XaBY → nhận XaB của mẹ (5) mà người bố
của người (5) là người (2) có kiểu gen XAbY → Người số (1) có kiểu gen
XaB XA- → I đúng.

- Có thể xác định kiểu gen của 4 người con trai, người (5) → II đúng
- III đúng
- IV: để sinh người con trai khơng bị bệnh thì người (5) phải cho giao tử
XAB hay người (5) có hốn vị gen. IV đúng
Câu 109: Đáp án A
Phát biểu đúng là A
B.sai, có cả sự hình thành lồi mới khác khu vực địa lý
C.sai, hình thành lồi mới bằng con đường gây đột biến là nhanh nhất
D.sai, lai xa và đa bội hố ít xảy ra ở động vật,
Câu 110: Đáp án C
Chuyển đoạn có thể dẫn đến 2 alen của cùng 1 gen nằm trên 1 NST đơn
Trang 13


Câu 111: Đáp án C
1. Đúng. Vì căn cứ vào đường cong sống sót của quần thể II có thể thấy:
Tỷ lệ tử vong trong 2 năm đầu tiên rất thấp (8/200 cá thể) ⟶ đây là lồi có
tập tính chăm sóc bảo vệ con non. Hơn 1 nửa số cá thể (138/200 cá thể) chết
ở nhóm tuổi 10-12 ⟶chết ở tuổi già, đạt tới giới hạn của tuổi thọ.
Quần thể I, số cá thể tử vong theo nhóm tuổi:
48,27,10,11,9,11,10,10,9,40,15
Quần thể II, số cá thể tử vong theo nhóm tuổi:
5,3,11,10,11,12,11,10,23,74,26
2. Đúng. Vì tuổi 1-2: Quần thể I có mật độ cao gấp 2,5 lần so với quần thể II
nên mức cạnh tranh cùng lồi cao, mơi trường có nhiều thức ăn nhưng nhiễu
loạn sinh thái mạnh ⟶ con non sức chống chịu kém do đó tỷ lệ tử vong cao.
Quần thể II sống trong môi trường ổn định, nhiễu loạn sinh thái, mật độ thấp,
lồi có tập tính chăm sóc bảo vệ con non nên tỷ lệ tử vong thấp trong hai
năm đầu (Tailieuchuan.vn)
3. Đúng. Vì từ tuổi 3 đến 10, tỷ lệ chết ổn định theo thời gian ở cả hai quần

thể do đó đây là mức tử vong không phụ thuộc mật độ . Nguồn sống của
quần thể I phong phú hơn quần thể II do quần thể I sống ở mơi trường có
thảm cỏ phát triển mạnh nhưng mức tử vong của hai quần thể tương đương
nhau do đó đây là mức tử vong khơng phụ thuộc nguồn sống
- Nguyên nhân tử vong trong giai đoạn này do cạnh tranh trong sinh sản,
đầu mùa sinh sản con đực tử vong do tìm kiếm, đánh nhau tranh giành con
cái, cuối mùa sinh sản con cái chết do kiệt sức khi chăm sóc, bảo vệ con
non do đó tỷ lệ tử vong ổn định hàng năm
4. Đúng.
Câu 112: Đáp án A
I đúng
II đúng
III sai
IV đúng.
Câu 113: Đáp án D
Quần thể I:
Tỉ lệ kiểu hình trội
Tần số alen
Cấu trúc di truyền
96%
A = 0,8 / a = 0,2
0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa

Tỉ lệ kiểu hình trội
64%

Quần thể II:
Tần số alen
A = 0,4 / a = 0,6


Cấu trúc di truyền
0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa

Tỉ lệ kiểu hình trội
75%

Quần thể III:
Tần số alen
A = a = 0,5

Cấu trúc di truyền
0,25AA: 0,5Aa: 0,25aa

Quần thể IV:
Tần số alen
A = 0,6 / a = 0,4

Cấu trúc di truyền
0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa

Tỉ lệ kiểu hình trội
84%
Phát biểu sai là: D
Câu 114: Đáp án B

Trang 14


- Phép lai ♂ AaBbDd ×♀ AaBbdd sẽ có số kiểu gen không đột biến = 3 x 3 x
2 = 18 kiểu gen. Số kiểu gen đột biến = 3 x 4 x 2 = 24 kiểu gen.

- Vì Bb không phân li ở giảm phân I cho nên sẽ tạo ra giao tử Bb. Do vậy, qua
thụ tinh khơng thể tạo nên thể ba có kiểu gen bbb.
- Số kiểu tổ hợp giao tử bằng tích số loại giao tử đực với số loại giao tử cái =
16 x 4 = 64.
Cơ thể đực có 3 cặp gen dị hợp sẽ cho 8 loại giao tử không đột biến và 8 loại
giao tử đột biến.
Cơ thể cái có 2 cặp gen dị hợp sẽ cho 4 loại giao tử.
- Vì Bb khơng phân li ở giảm phân I cho nên sẽ tạo giao tử khơng mang b. Vì
vậy có thể tạo ra thể một có kiểu gen aabdd.
Câu 115: Đáp án D
- Ở phép lai 5 ta thấy rõ tỉ lệ kiểu hình 9 :6 :1, từ đây em có thể quy ước gen
ngay : A-B- : quả dẹt; A-bb + aaB- : quả tròn; aabb : quả dài, vậy (1) đúng.
- Phép lai 1 cho đồng loạt quả trịn vậy cây quả trịn có cặp gen đồng hợp trội
suy ra kiểu gen của bố mẹ là AAbb (hoặc aaBB) x aabb
- Phép lai 2 cho đồng loạt quả dẹt vậy cây quả dẹt có kiểu gen đồng hợp trội
suy ra kiểu gen của bố mẹ là AABB x aabb.
- Phép lai 3 A-B- (dẹt) x AAbb hoặc aaBB (tròn thuần chủng) cho tỉ lệ 1 dẹt: 1
tròn vậy cây quả dẹt phải có kiểu gen AABb X AAbb hoặc AaBB X aaBB hoặc
AaBb x AAbb hoặc AaBb x aaBB.
- Phép lai 4 có cho kiểu hình quả dài (aabb) vậy bố mẹ phải có kiểu gen Aabb
(trịn) x aaBb (tròn).
(1) đúng, màu quả chịu ảnh hưởng tương tác bổ trợ 9 :6 :1.
(2) đúng, ở đời P của 5 phép lai có 5 cây cà chua có kiểu gen thuần chủng.
(3) đúng vì phép lai 3 có bố hoặc mẹ mang gen dị họp
(4) đúng vì có 2 phép lai 4 và 5 bố và mẹ mang gen dị họp.
Câu 116: Đáp án C
Trong số các nhận xét dưới đây, nhận xét chính xác liên quan đến các đường
cong sống sót này là: Đường cong số III xuất hiện trong tự nhiên ở các lồi có
tập tính chăm sóc con non tốt và số lượng con trong 1 lứa đẻ thường ít.
Câu 117: Đáp án A.

Các phát biểu đúng là (1), (3), (4)
Ý 2 sai vì CLTN khơng tạo ra sinh vật thích nghi hồn hảo, mơi trường luôn
thay đổi nên sinh vật cũng phải luôn biến đổi để thích nghi.
Câu 118: Đáp án D
Để khắc phục tình trạng ơ nhiễm mơi trường hiện nay, khơng được dùng các
biện pháp: 3
Câu 119: Đáp án D
Phát biểu sai là D, cạnh tranh giữa các cá thể khá phổ biến.
Câu 120: Đáp án C.
Mạch mã gốc sẽ mang codon mở đầu và triplet quy định codon mở đầu và kết thúc.

Codon mở đầu: 5’AUG3’
Triplet: 3’TAX5’
Trang 15


Codon kết thúc: 5’UAA3’; 5TJAG3’; 5’UGA3’



Triplet: 3’ATT5’; 3’ATX5’; 3’AXT5’

I đúng.
Ta thấy:
Mạch 1: 3’TGG XAA XGG XXT XXX XXT GXX AXT XGG XXT5 ’.
Mạch 2: 5’AXX GTT GXX GGA GGG GGA XGG TGA GXX GGA3’.



mạch 1 là mạch gốc.


II sai, để chuỗi polipeptit của alen m ngắn hơn chuỗi polipeptit của alen M thì đột biến làm xuất
hiện mã kết thúc sớm trước mã kết thúc 3’AXT5’.

có thể xuất hiện triplet quy định mã kết thúc ở
Mạch 1: 3’TGG XAA XGG XXT XXX XXT GXX AXT XGG XXT5’.



Triplet 3’XXT 5’
5’AXT5’
Đột biến thay cặp X-G
A-T.
III đúng. Thêm 1 cặp nucleotit G-X vào làm thay đổi trình tự nucleotit

thay đổi
thay đổi chức năng của chuỗi polipeptit.



trình tự axit amin bị

IV đúng, vì đột biến làm thay đổi codon này bằng codon khác mà không xuất hiện mã kết thúc

số axit amin không đổi

Trang 16




×