Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

ĐỀ lớp 1a1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.62 MB, 22 trang )

Họ và tên:………………….......……............

Lớp……………

ĐỀ SỐ 1.

ÔN TẬP KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ II
Năm học 2022 – 2023
MƠN: TỐN (LỚP 1)
Bài 1: Chọn đáp án đúng:
a) Số nào là số tròn chục:
A. 88

B. 70

C. 19

D. 15

C. 36

D. 26

B. 45

C. 44

D. 55

B. 48


C. 59

D. 60

b) Số nào sau đây là số liền trước của 27:
A. 28

B. 35

c) Số nào gồm 4 chục và 5 đơn vị:
A. 54
d) Số nào bé hơn 56
A. 65
e) Đồng hồ chỉ mấy giờ:
A. 5 giờ

B. 4 giờ

C. 9 giờ

D. 10 giờ

Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống:

Bài 3: Nối cho phù hợp:
Ba mươi tư

61

Năm mươi ba


34

Tám mươi

Sáu mươi mốt

53

80

Bài 4: Điền kết quả phép tính vào chỗ chấm:
a) 32 + 43 + 24 = .............

c) 44 + 25 - 36 = .............


b) 87 - 54 + 26 = .............

d) 76 - 32 - 23 = .............

Bài 5: Viết các số: 32 ; 27 ; 38 ; 65 ; 40
a) Theo thứ tự tăng dần:............................................................................
b) Theo thứ tự giảm dần:...........................................................................
Bài 6: Điền dấu (> ; < ; =) thích hợp vào ơ trống:
a)

b)

24


48

+

35

64

-

59

86

32

21

85

+

-

45

43

67


Bài 7: Hồn thành bài tốn sau:
Năm nay Huy 7 tuổi và mẹ Huy 30 tuổi. Hỏi sang năm thì tổng số tuổi của Huy
và mẹ Huy là bao nhiêu?
Phép tính:...................................................................................
Trả lời: Tổng số tuổi của Huy và mẹ Huy sang năm là ............... tuổi.
Bài 8: Đo độ dài các dợi dây sau và điền vào chỗ chấm:

- Sợi thứ nhất dài ....... cm. Sợi thứ hai dài .........cm. Sợi thứ ba dài......cm.
- Sợi dây dài nhất dài hơn sợi dây ngắn nhất bao nhiêu xăng – ti – mét?
- Phép tính: ................................................................
- Trả lời: Sợi dây dài nhất dài hơn sợi dây ngắn nhất ......... cm.


ÔN TẬP KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ II
Năm học 2022 – 2023
MƠN: TỐN (LỚP 1)
Bài 1: Chọn đáp án đúng:
a) Số nào khơng phải là số trịn chục?
A. 40
B. 50
b) Số nào có hàng chục lớn hơn hàng đơn vị:
A. 45
B. 56

C. 55

D. 60

C. 87


D. 68

c) Hôm nay là Thứ hai thì ngày mai là thứ mấy.
A. Thứ ba
B. Thứ tư
C. Thứ bảy
d) Vật nào có dạng hình hộp chữ nhật.

D. Chủ nhật

Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a) Số 35 đọc là: ................................. - Số 54 đọc là: .................................
b) Số 27 gồm ...... chục và ........ đơn vị.
- Số 72 gồm ...... chục và ........ đơn vị.
Bài 3: Nối cho phù hợp:

2 chục 4 đơn vị

4 chục 3 đơn vị

4 chục 2 đơn vị

3 chục 4 đơn vị

Bài 4: Điền số thích hợp vào ơ trống:
a)

b)


+

85

-

25

=

67

=

42

36

+

-

34

Bài 5: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
a) Từ 12 đến 21 có tất cả ………….. số có hai chữ số.
b) Số bé nhất lớn hơn 34 và có tổng hai chữ số là:………………

=


78

=

42


Bài 6: Viết phép tính thích hợp vào các ơ trống:

Bài 7: Hồn thành bài tốn sau:
Ba tổ tồng được tất cả 68 cây hoa. Biết tổ 1 trồng được 21 cây, tổ 2 trồng được 25
cây. Hỏi tổ 3 trồng được bao nhiêu cây?
Tóm tắt:

- Ba tổ trồng được: ...................................
- Tổ 1 trồng được: .....................................
- Tổ 2 trồng được: .....................................
- Tổ 3 trồng được: .....................................

Phép tính:...................................................................................
Trả lời: Tổ 3 trồng được .............. cây.
Bài 8: Quan sát các tờ lịch dưới đây và hồn thành bài tốn:

Biết hơm nay là Thứ sáu và ngày 10 tháng 3 là sinh nhật của Nam. Vậy:
- Cịn .............. ngày nữa thì đến sinh nhật Nam.
- Sinh nhật Nam vào Thứ ..........................


ÔN TẬP KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ II
Năm học 2022 – 2023

MƠN: TỐN (LỚP 1)
Bài 1: Chọn đáp án đúng:
a) Bây giờ là 6 giờ. Sau mấy giờ nữa là 9 giờ:
A. 1 giờ
B. 2 giờ
C. 3 giờ
D. 4 giờ
b) Số nào bé nhất trong các số: 21 ; 16 ; 34 ; 61
A. 61
B. 16
C. 21
c) Từ 10 đến 20 có bao nhiêu số tự nhiên.
A. 9 số
B. 10 số
C. 11 số
d) Hình bên có
A. 3 tam giác

B. 3 hình vng

C. 3 hình chữ nhật

D. Đáp án khác

D. 34
D. 12 số

Bài 2: Điền dấu (> ; < =) thích hợp vào ơ trống:

Bài 3: Nối cho phù hợp:


20 + 4

30 + 3

30 + 30

20 + 40

Bài 4: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống dưới hình có 3 chục que tính:

Bài 5: Đặt tính rồi tính:


Bài 6: Điền số thích hợp vào ơ trống:
a)

b)

+

42

=

76

26

+


=

68

-

34

=

52

97

-

=

44

Bài 7: Hồn thành bài tốn sau:
Một đàn vịt có 35 con dưới ao. Sau đó có 12 con lên bờ nhưng lại có 24 con khác
xuống ao. Hỏi dưới ao khi đó có bao nhiêu con vịt?
Tóm tắt: - Số con vịt ở dưới ao lúc đầu: ............................................
- Số con vịt lên bờ: .............................................................
- Số con vịt xuống ao: ........................................................
- Số con vịt ở dưới ao sau đó: ............................................
Phép tính:...................................................................................
Trả lời: Dưới ao khi đó có ................ con vịt.

Bài 8: Thực hành trồng cây:
Có thể trồng 9 cây thành 3 hàng, mỗi hàng trồng 4 cây (hình vẽ). Em hãy vẽ hình
tương tự nêu cách trồng 12 cây thành 4 hàng, mỗi hàng trồng 4 cây.


ÔN TẬP KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ II
Năm học 2022 – 2023
MƠN: TỐN (LỚP 1)
Bài 1: Chọn đáp án đúng:
a) Kết quả của phép cộng 24 + 35 là
A. 48
B. 49
C. 59
b) Số nào có hàng chục lớn hơn hàng đơn vị:
A. 42
B. 44
c) Phép trừ nào có kết quả bằng 30.
C. 46
A. 44 -24
B. 65 -35
d) Đồng hồ nào chỉ 8 giờ:
C. 96 -46

D. 58

D. 48
D. 52 -32

Bài 2: Nối cho phù hợp:
90 - 20


40 + 40

60

30 + 30

80 - 30

50

80

70

Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
a)
b)

27

<

31

54

>

61


34

<

43

44

=

55

Bài 4: Điền số cái bát vào ô trống:

Bài 5: Đặt tính rồi tính:


Bài 6: Điền số thích hợp vào chỗ chấm sau:
a) 1 tuần = 3 ngày + ....... ngày.

2 ngày + 5 ngày = ....... tuần.

b) 1 tuần -1 ngày = ....... ngày.

...... ngày -1 tuần = 2 ngày.

Bài 7: Điền vào các ô trống sao cho tổng của 3 số ở 3 ô liền nhau bằng:
a)
21


23

24

- Tổng 3 số ở 3 ô liền nhau là:......................
b)
25

-

30

22

Tổng 3 số ở 3 ô liền nhau

là:......................
Bài 8: Vẽ hình, thay đổi vị trí một que tính để được phép tính đúng:


ÔN TẬP KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ II
Năm học 2022 – 2023
MƠN: TỐN (LỚP 1)
Bài 1. Đặt tính rồi tính:
15 + 52
50 + 12
……….
……….


35 + 24
……….

21 + 26
……….

32 + 10
……….

81 + 7
……….

……….

……….

……….

……….

……….

……….

……….

……….

……….


……….

……….

……….

5 – 15

55 – 33

45 – 4

56 – 13

36 – 33

48 - 45

……….

……….

……….

……….

……….

……….


……….

……….

……….

……….

……….

……….

……….
Bài 2. Tính:
42 + 15 = …

……….

……….

……….

……….

……….

34 + 4 – 16 = …

15 cm – 10 cm + 4 cm = …


66 – 16 = …

40 + 8 – 8 = …

30 cm + 10 cm – 20 cm = …

38 + 60 = …
Bài 3. >,<,=?
78 – 7 ….. 70

37 – 32 + 33 = …

25 cm + 30 cm – 15 cm = …….

96 – 42 ….. 50 + 8

38.. … 30 + 8
45 + 3 ….. 43 + 5
Bài 4. Viết vào chỗ chấm cho thích hợp:
+ Một tuần lễ có …… ngày. Đó là các ngày:
…………………………………………………………………….………………
……………………………………………………………………………………
+ Một tuần lễ có 2 ngày em không đến trường. Vậy một tuần lễ em tới trường ……
ngày.
+ Hôm nay là ngày ………… tháng……….năm……………………….
+ Ngày mai là ngày ………… tháng ……… năm………………………
+ Ngày kia là ngày ………… tháng ……….năm………………………
Bài 5. Lớp 1A có 32 học sinh, lớp 1B có 33 học sinh. Hỏi cả hai lớp có tất cả bao
nhiêu học sinh?
……………………………………………………………………………..…..……..

…………………………………………………………………………….…………..
………………………………………………………………………………..……….
………………………………………………………………………………….……..


Bài 6. Một sợi dây dài 79cm. Bố cắt đi 50cm. Hỏi sợi dây còn lại dài bao nhiêu
xăng – ti – mét?
…………………………………………………………………….…………………..
……………………………………………………………………….……………..
………………………………………………………………………………………..
TOÁN (15/3)
Câu 1.
a) Điền số vào chỗ chấm: 60; .…. ; ….. ; 63 ; 64 ; ….. ; 66 ; 67 ; ……. ; 69
b) Đọc các số sau:
31: ……………………….……………. 74: ……………………………..………..
27: …………………………………….. 90: ………………………………………
c) Viết các số 34 ; 27 ; 92 ; 59:
- Theo thứ tự từ bé đến lớn: ……… ; ………; ……… ; ………
- Theo thứ tự từ lớn đến bé: ……… ; ………; ……… ; ………
Câu 2. Đặt tính rồi tính
2 + 47
60 + 25
79 – 6
85 – 25
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………
48 -26
20 + 54

78 – 21
2 + 32
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………
Câu 3. Tính:
15 cm + 30 cm = …………….….
18 - 5 + 3 =………..………..
Câu 4. Điền dấu >, <, =?
85 …… 81
15 …… 10 + 4
48 cm …….. 84 cm
68 …… 66
18 …… 15 + 3
70 cm …….. 12 cm + 23 cm
Câu 5. Lan và Mai hái được 68 bông hoa, riêng Mai hái được 33 bông hoa. Hỏi Lan
hái được bao nhiêu bông hoa?
Bài giải
…………………………………………………………………………………..……
………………………………………………………………………………….
………..
………………………………………………………………………………….……
Câu 6. Với các số sau 23; 68; 45, hãy viết tất cả các phép tính đúng (theo mẫu):
Mẫu: 23 + 45 = 68
68 = 23 + 45
…………………………………………..

…………………………………………..



ÔN TẬP KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ II
Năm học 2022 - 2023
MÔN: TIẾNG VIỆT - (LỚP 1)
I. Kiểm tra đọc hiểu. Đọc thầm và trả lời câu hỏi:
Công bằng
Hoa nói với bố mẹ: Con yêu bố mẹ bằng dường từ đất lên trời!
Bố cười: Còn bố yêu con bằng từ đất lên trời và bằng từ trời
trở về đất. Hoa không chịu:
Con yêu bố mẹ nhiều hơn!
Mẹ lắc đầu: Chính mẹ mới là người yêu con và bố nhiều nhất!
Hoa rối rít xua tay: Thế thì khơng cơng bằng! Vậy cả nhà mình
ai cũng nhất bố mẹ nhé!
Khoanh tròn vào đáp án trả lời đúng.
Câu 1: (0,5 điểm) Hoa nói với bố mẹ điều gì?
A. Hoa chỉ u mẹ.
B. Hoa yêu bố mẹ bằng từ đất lên
trời.
C.Hoa yêu bố mẹ rất nhiều.
D. Hoa chỉ yêu bố.
Câu 2: (0,5 điểm) Bố nói gì với Hoa?
A. Bố u Hoa rất nhiều
B. Bố yêu Hoa bằng từ đất lên trời
C. Bố yêu Hoa bằng từ đất lên trời và bằng từ trời trở về đất
D. Bố yêu con
Câu 3: (1 điểm) Sau cuộc nói chuyện Hoa quyết định như thế nào
để cơng bằng cho mọi người?
A. Cả nhà mình ai cũng nhất
B. Mẹ Hoa là nhất
C. Bố của Hoa là nhất

D. Hoa là nhất
Câu 4: (1 điểm) Em hãy viết 1 đến 2 câu về gia đình em.

II. Kiểm tra viết (10 điểm)
1.Chính tả: (6 điểm)
GV đọc bài chính tả trang 112 (sách Tiếng việt 1, tập 2) cho HS
viết (Thời gian viết: 15 phút)


2.Bài tập (3 điểm): ( từ 20 - 25 phút)
II. Bài tập (4 điểm):
Câu 1.( 1 điểm). Điền chữ ng hay ngh?
…….e nhạc, con ……ựa
…….ôi nhà, suy …….ĩ
Câu 2. (1 điểm): Tìm từ ngữ thích hợp viết vào chỗ chấm.

…………..............
………………………. ………………………
Câu 3:(M2 - 1 điểm) Nối
Hổ
dài và cứng như roi sắt
Đi
là lồi thú ăn thịt
Câu 4: (M3- 1 điểm) Chọn từ ngữ thích hợp để hồn thiện câu và
viết lại câu.
Chúa tể, hung dữ, đêm tối
Trong (…), hổ vẫn có thể nhìn rõ mọi vật.

ƠN TẬP KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ II
Năm học 2022 - 2023

MƠN: TIẾNG VIỆT - (LỚP 1)
I. Đọc hiểu (4 điểm):
Cây bàng
Ngay giữa sân trường, sừng sững một cây bàng.
Mùa đông, cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá. Xuân sang, cành trên
cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn. Hè về, những tán lá xanh um che mát
một khoảng sân trường. Thu đến, từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá.
Theo Hữu Tưởng


II. Bài tập:
* Khoanh vào chữ đặt trước ý trả lời đúng:
Câu 1. Đoạn văn tả cây bàng được trồng ở đâu?
a. Ngay giữa sân trường
b. Trồng ở ngoài đường
c. Trồng ở trong vườn điều
d. Trên cánh đồng
Câu 2. Xuân sang cây bàng thay đổi như thế nào?
a. Cây vươn dài những cành khẳng khiu,trụi lá.
b. Cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn.
c.Từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá.
d. Lá vàng rụng đầy sân.
* Tìm tiếng trong bài có vần oang: ……………………………….
* Tìm tiếng ngồi bài có vần oang: ……………………………….
* Viết 1 câu chứa tiếng có vần oang:

* Điền vào chỗ chấm cho thích hợp:
a) ăn hay ăng: Bé ngắm tr ........ . Mẹ mang ch ....... ra phơi n .........
b) ng hay ngh: …... ỗng đi trong ….. õ. …..…é ……….e mẹ gọi.
* Vẽ mơ hình và lần lượt đưa các tiếng quang, quả, kháng, mạn vào mơ

hình:

III. Viết:
Lời khun của bố
Học quả là khó khăn, gian khổ. Bố muốn con đến trường với niềm hăng say và niềm
phấn khởi. Con hãy nghĩ đến những người thợ, tối đến trường sau một ngày lao
động vất vả. Cả những người lính vừa ở thao trường về là ngồi ngay vào bàn đọc
đọc, viết viết. Con hãy nghĩ đến các em nhỏ bị câm điếc mà vẫn thích học.


IV. ĐỌC: Đọc lại tất cả các bài đã học


ÔN TẬP KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ II
Năm học 2022 - 2023
MÔN: TIẾNG VIỆT - (LỚP 1)
I. Đọc hiểu (4 điểm):
Đôi bạn
Búp Bê làm việc suốt ngày, hết quét nhà lại rửa bát, nấu cơm. Lúc ngồi nghỉ,
Búp Bê bỗng nghe thấy tiếng hát rất hay. Nó bèn hỏi:
- Ai hát đấy?
Có tiếng trả lời:
- Tơi hát đây. Tôi là Dế Mèn. Thấy bạn vất vả, tôi hát để tặng bạn đấy.
Búp Bê nói:
- Cảm ơn bạn. Tiếng hát của bạn làm tôi hết mệt.
Theo Nguyễn Kiên
* Dựa vào bài “Đôi bạn”, em hãy khoanh vào chữ đặt trước ý đúng:
1. Búp Bê làm những việc gì?
A. Quét nhà và học bài
B. Rửa bát và quét nhà

C. Quét nhà, rửa bát, nấu cơm
2. Dế Mèn hát để làm gì?
A. Để luyện giọng
B. Thấy bạn vất vả, hát để tặng bạn
C. Muốn cho bạn biết mình hát rất hay
* Sau khi nghe Dế Mèn nói, Búp Bê trả lời thế nào? Hãy viết lại câu trả lời đó.

* Điền vào chỗ chấm:
a) ch hay tr:
con .......uột
cái ….....ống
........ang giấy
bức ........anh
b) iên hay iêng và dấu thanh:
bệnh v.......
s......... năng
t.......... nói
cơ t..........
c) d, r hay gi:
… eo trồng … ước đèn … uyên … áng
… ặng dừa … u lịch
nghe … ảng
B. Viết:
Em hãy viết bài “Cây liễu dẻo dai “

dòng .......ữ
.........ường học
k............ kị
ngh......... cứu
mưa … ầm

... óc … ách


c. ĐỌC:
Ếch xanh và cơ bạn Rùa
Có một chú Ếch xanh thường ra đồng cỏ để tập nhảy. Một hôm, trong khi đang tập
nhảy, chú phát hiện ra một ụ đất nhỏ. “Ôi, đây đúng là một chỗ tuyệt vời cho mình
tập nhảy đây.”
- Chú thầm nghĩ và nhảy phốc lên cái ụ đất đó.
Bỗng có một cái đầu màu vàng bé xíu nhơ ra: “Ai đấy? Ai nhảy lên lưng tơi
thế, làm tơi khơng sao ngủ được đây này”.
Hóa ra đó là một chú rùa đang ngủ chứ khơng phải là ụ đất.
Ếch xanh nhảy xuống, xin lỗi Rùa và đề nghị kết bạn.
Từ đó Ếch xanh và Rùa trở thành đôi bạn thân trên cánh đồng cỏ xanh.
1. Chú Ếch xanh thường tập nhảy ở đâu?
a. Ở trên đồng
b. Ở trên bờ đê
c. Ở bờ ao
2. Khi phát hiện ra ụ đất, Ếch xanh đã làm gì?
a. Khơng làm gì cả b. Nhảy phốc lên ụ đất
c. Đào hang chui xuống
3. Khi biết “ụ đất” là một chú rùa, Ếch xanh đã làm gì?
a. Xin lỗi Rùa
b. Cứ thế bỏ đi
c. Xin lỗi Rùa và đề nghị kết bạn
Bài 4: (1 điểm) a. Điền l hay n ?
quả ….a
hoa .....ựu
b. Điền tr hay ch ? màu …...ắng
giò …....ả

Bài 5: (1 điểm) Nối các từ ở hai cột để tạo thành câu.
Bạn Hoa
nở đỏ rực.
Hoa phượng
là phi công.
Bác Nam
nằm sưởi nắng.
Chú mèo mướp
chăm chỉ học tập.
Bài 6. (1 điểm): Sắp xếp các từ sau thành câu có nghĩa.
rất, hoa hồng, thơm
………………………………………………………………………………………


ĐỌC THÀNH TIẾNG
Bài 1: Hoa mai vàng
Hoa mai cũng có năm cánh như hoa đào, nhưng cánh hoa mai to
hơn cánh hoa đào một chút. Những nụ mai không phải mầu hồng
mà xanh ngời mầu ngọc bích. Sắp nở, nụ mai mới phơ vàng. Khi
nở, cánh mai xịe ra mịn màng như lụa. Những cánh hoa ánh lên
một sắc mầu vàng muốt, mượt mà. Hoa mai trổ từng chùm thưa
thớt, khơng đậm đặc như hoa đào. Vì thế, khi cánh mai rung rinh
cười với gió xuân, ta liên tưởng đến hình ảnh một đàn bướm vàng
dập dờn bay lượn.
Câu hỏi: Khi nở, cánh mai như thế nào?
………………………………………………………………………………………

Bài 2: Tiếng đàn
Tiếng đàn bay ra vườn. Vài cánh ngọc lan êm ái rụng xuống nền
đất mát rượi. Dưới đường, lũ trẻ đang rủ nhau thả những chiếc

thuyền gấp bằng giấy trên những vũng nước mưa. Ngoài Hồ Tây,
dân chài đang tung lưới bắt cá. Hoa mười giờ nở đỏ quang các lối
đi ven hồ. Bóng mấy con chim bồ câu lướt nhanh trên những mái
nhà cao thấp.
Câu hỏi: Ngoài Hồ Tây, dân chài đang làm gì?
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……
Bài 3: Nhà gấu ở trong rừng
Cả nhà gấu ở trong rừng thẳm. Mùa xuân, gấu kéo nhau đi bẻ
măng và uống mật ong. Mùa thu, gấu đi nhặt hạt dẻ. Gấu bố, gấu
mẹ, gấu con béo nũng nính, bước đi lặc lè, lặc lè. Mùa đơng, cả
nhà gấu tránh rét trong hốc cây. Suốt mùa đông, gấu không đi
kiếm ăn, gấu mút hai bàn chân mỡ cũng đủ no.
Câu hỏi: Gấu đi nhặt hạt dẻ vào mùa nào?
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………


ÔN TẬP KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ II
Năm học 2022 - 2023
MÔN: TIẾNG VIỆT - (LỚP 1)
PHẦN 1: Kiểm tra đọc:
Chú gà trống ưa dậy sớm
Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá.
Trong bếp, bác mèo mướp vẫn nằm lì bên đống tro ấm. Bác lim dim đơi mắt,
luôn miệng gừ gừ kêu: "Rét! Rét!"
Thế nhưng, mới sớm tinh mơ, chú gà trống đã chạy tót ra giữa sân. Chú vươn
mình, dang đơi cánh to, khỏe như hai chiếc quạt, vỗ cánh phành phạch, rồi gáy

vang: ''Ò ... ó ... o ... o ...''
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Bác mèo mướp nằm ngủ ở đâu?
A. Bên đống tro ấm
B. Trong nhà
C. Trong sân
Câu 2: Mới sớm tinh mơ, con gì đã chạy tót ra giữa sân?
A. Mèo mướp
B. Chú gà trống
C. Chị gà mái
Câu 3: Chú gà trống chạy tót ra giữa sân để làm gì?
A. Tắm nắng
B. Nhảy múa
C. Gáy vang: Ò...ó...o... o...!
Câu 4: Em hãy viết 1 câu nói về chú gà trống trong bài đọc:

PHẦN 2: Nghe – viết:

Lấy tăm cho bà
Cô giáo dạy cháu về nhà
Ăn xong nhớ lấy cho bà cái tăm
Nhưng bà đã rụng hết răng
Cháu khơng cịn được lấy tăm cho bà
Em đi rót nước bưng ra Chè thơm hương tỏa khắp nhà vui vui.


BÀI TẬP:
Bài 1. Điền vài chỗ chấm tr hay ch:
……ú mèo con có đơi mắt ……ịn xoe như hai hịn bi ve
Bài 2. Viết đúng tên nghề nghiệp dưới mỗi bức tranh:


……………………………….
………………………………
Bài 3. Nối nội dung ở cột A với cột B để tạo thành câu có nghĩa:
Cột A
Cột B
Cánh đồng lúa
hoa đào nở rộ.
Nghỉ hè, cả nhà em
bay lượn trên bầu trời.
Mùa xuân
vàng ươm
Những chú chim
về quê thăm ông bà.
Bài 4. Điền vào chỗ chấm (….) ng hoặc ngh:
Cả lớp lắng ......e cô giáo giảng bài
Bạn Huy……….ồi cùng bàn với bạn
PHẦN 3: Viết một câu phù hợp với tranh


ÔN TẬP KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ II
Năm học 2022 - 2023
MÔN: TIẾNG VIỆT - (LỚP 1)
PHẦN 1: Kiểm tra đọc:
Chúa tể rừng xanh
Hổ là loài thú dữ ăn thịt, sống trong rừng. Lơng hổ thường có màu vàng, pha
những vằn đen. Răng sắc nhọn, mắt nhìn rõ mọi vật trong đêm tối. bốn chân chắc
khoẻ và có vuốt sắc. Đuôi dài và cứng như roi sắt. Hổ di chuyển nhanh, có thể nhảy
xa và săn mồi rất giỏi. Hổ rất khoẻ và hung dữ.
Hầu hết các con vật sống trong rừng đều đều sợ hổ. Vì vậy, hổ được xem

là chúa tể rừng xanh.
(Theo Từ điển tranh về các con vật)
* Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1: Bài đọc trên nói đến lồi vật nào?
A. Sư tử
B. Voi
C. Mèo
D. Hổ
Câu 2: Hổ sống ở đâu?
A. Trong nhà
B. Trong rừng
C. Trong chuồng
D. Trong sở thú
Câu 3: Hổ ăn gì?
A. Ăn cơm
B. Ăn cám C. Ăn thịt
D. Ăn cỏ
Câu 4: Hổ được xem là gì?
A. Bạn của nhà nơng
B. Bạn của những người đi biển.
C. Con thuyền trên sa mạc
D. Chúa tể rừng xanh
Câu 5: Viết 1 câu nói về con vật mà em biết.

PHẦN 2: Nghe –viết:
Một hôm, kiến thấy người thợ săn đang ngắm bắn bồ câu. Ngay lập tức, nó
bị đến, cắn vào chân anh ta. Người thợ săn giật mình. Bồ câu thấy động liền bay đi.


BÀI TẬP:

Bài 1. Điền vào chỗ trống cho đúng:
a. “ng” hay “ngh”:
.....ay .......ắn
.....ắm .......ía
b.“r” hay “d”:
….ét buốt
dồi ….ào
c. “yên” hay “iên”:
cái ……. xe
bờ b.. ˀ..
Bài 2. Nối ô chữ bên trái với ô chữ bên phải cho phù hợp:
Chị ong vàng
vắt ngang lưng trời.
Dải mây trắng

căng lên trong gió.

Tiếng chim ca

ríu rít sân trường.

Cánh buồm trắng

chăm chỉ hút mật.

Bài 3. Sắp xếp các từ sau và viết thành câu cho phù hợp:
bên/ chú ếch xanh/ bờ ao/ học bài





Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×