Tải bản đầy đủ (.docx) (71 trang)

BCTN Phân tích tình hình huy động vốn của ngân hàng Vietbank

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (562.74 KB, 71 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
--------------- o0o ---------------

KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
---------------o0o---------------

BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TÊN NGHIỆP VỤ: PhânBÁO
tích tìnhCÁO
hình huy động vốn tại ngân
hàng TMCP Việt Nam Thương Tín (VIETBANK) - PGD
THỰC TẬP
LángTỐT
Hạ. NGHIỆP

TÊN NGHIỆP VỤ:

Phân tích tìnhGiáo
hình
động
tạiThanh
ngânSơn
hàng TMCP Việt
viênhuy
hướng
dẫn:vốn
TS.Bùi
Nam Thương Tín (VIETBANK) - PGD Láng Hạ


Họ tên sinh viên: Nguyễn Khánh Ly
Lớp: 1945A.TC2
Ngành
học:
chính
nghiệp
Giảng
viênTài
hướng
dẫn:Doanh
TS.Bùi
Thanh Sơn
Niên
2019
Họkhóa:
tên sinh
viên:– 2023 Nguyễn Khánh Ly
ĐịaLớp:
điểm thực tập: Ngân1945A.TC2
hàng Vietbank – PGD Láng Hạ.
Ngành học:

Tài chính Doanh nghiệp

Niên khóa:

2019 – 2023

Địa điểm thực tập:


Ngân hàng Vietbank – PGD Láng Hạ

Hà Nội, 2023
Hà Nội, 2023


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.....................................................................................................1
PHẦN I: KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG VIETBANK – PGD LÁNG HẠ.3
1.1.

Giới thiệu về ngân hàng...................................................................3

1.1.1.
1.2.

Chức năng, nhiệm vụ của ngân hàng..........................................3

Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ngân hàng....................................5

1.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ngân hàng VIETBANKPGD Láng Hạ...........................................................................................5
1.2.2.

Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận......................................5

1.2.3. Phân tích mối quan hệ giữa các bộ phận trong hệ thống quản lý
ngân hàng...............................................................................................12
1.3.

Khái quát hoạt động kinh doanh của ngân hàng........................13


1.3.1.

Các dịch vụ của ngân hàng.......................................................13

1.3.2.

Cơ cấu bộ phận kinh doanh của phịng giao dịch ngân hàng:..21

1.3.3.

Các yếu tố đầu vào....................................................................23

1.3.4.

Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng.......................32

1.3.5.

Khái quát kết quả kinh doanh của ngân hàng...........................36

PHẦN II: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THƯỜNG TÍN – VIETBANK
PGD LÁNG HẠ................................................................................................38
2.1. Cơ sở pháp lý về hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng thương
mại cổ phần Việt Nam Thương Tín-Vietbank PGD Láng Hạ..............38
2.2. Thực trạng hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Vietbank PGD
Láng Hạ.....................................................................................................38
2.2.1. Một số sản phẩm huy động tại Vietbank –PGD Láng Hạ.............38
2.2.2. Quy trình huy động vốn của VietBank – PGD Láng Hạ...............39

2.2.3 Kế hoạch huy động vốn của Vietbank- PGD Láng Hạ……........ 39
2.3. Đánh giá thực trạng huy động vốn của ngân hàng........................41
2.3.1. Kết quả huy động tại Vietbank – PGD Láng Hạ……………………..41
2.3.2. Huy động vốn theo loại tiền………………………………………….. 42
2.4. Đánh giá thực trạng huy động vốn tại ngân hàng Vietbank – PGD
Láng Hạ.....................................................................................................46


2.4.1. Những kết quả đạt được của ngân hàng Vietbank – PGD Láng
Hạ...........................................................................................................46
2.4.2. Nguyên nhân của những hạn chế trên..........................................47
PHẦN III: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HUY
ĐỘNG VỐN CHO NGÂN HÀNG VIETBANK – PGD LÁNG HẠ............51
3.1. Định hường phát triển của Vietbank-PGD Láng Hạ trong
những năm tới...........................................................................................51
3.2. Một số giải pháp nâng cao huy động vốn của Vietbank – PGD
Láng Hạ.....................................................................................................51
3.3. Kiến nghị.............................................................................................56
3.3.1. Đối với ngân hàng nhà nước.........................................................56
3.3.2. Đối với Ngân hàng Vietbank – PGD Láng Hạ.............................57
KẾT LUẬN........................................................................................................59
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................60


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt

Nguyên nghĩa

VietBank


Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thương Tín

NHTM

Ngân hàng thương mại

PGD

Phịng giao dịch

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

KHPN

Khách hàng pháp nhân

KHCN

Khách hàng cá nhân


KH HSX&CN

Khách hàng hộ sản xuất và cá nhân

VCSH

Vốn chủ sở hữu

SPDV

Sản phẩm dịch vụ

CMCN

Cách mạng cơng nghiệp

GTCG

Giấy tờ có giá

XLRR

Xử lý rủi ro

TCKT

Tổ chức kinh tế

TCTD


Tổ chức tín dụng

NN

Nhà nước

QSDĐ

Quyền sử dụng đất

TTTN

Thực tập tốt nghiệp


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ

Tên

Trang

Sơ đồ
1.1.
Sơ đồ
1.2.
Sơ đồ
1.3.
Sơ đồ

1.4
Sơ đồ
2.1

Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ngân hàng VIETBANK –
PGD Láng Hạ.
Sơ đồ quy trình cung cấp dịch vụ phát hành thẻ tín dụng.

5
15

Sơ đồ quy trình dịch vụ cho vay tín chấp.

17

Sơ đồ quy trình dịch vụ cho vay tiêu dùng cá nhân.

19

Sơ đồ quy trình cung cấp dịch vụ nhận tiền gửi tiết kiệm

38

của ngân hàng VietBank – PGD Láng Hạ.

DANH MỤC BIỂU ĐỒ VÀ BẢNG
Biểu đồ
và bảng
Biểu đồ
1.2


Tên

Trang

Kết quả kinh doanh của ngân hàng Vietbank-PGD Láng Hạ

37

giai đoạn 2019-2022.

Bảng
1.1
Bảng
1.2

Cơ cấu lao động tại Ngân hàng Vietbank – PGD giai đoạn
2019 – 2021.
Cơ cấu nguồn vốn tại ngân hàng VietBank – PGD Láng Hạ.

27

Bảng
1.3

Biến động nguồn vốn huy động của ngân hàng Vietbank –

33

Bảng

1.4

Tình hình dư nợ cho vay theo nhóm khách hàng tại ngân

Bảng
1.5

Tình hình dư nợ cho vay theo kỳ hạn tại ngân hàng

31

PGD Láng Hạ năm 2019- 2021.
34

hàng Vietbank –PGD Láng Hạ giai đoạn 2019-2021.

Vietbank –PGD Láng Hạ giai đoạn 2019- 2021.

35


Bảng
1.6

Kết quả hoạt động thanh toán của ngân hàng Vietbank –

Bảng
1.7

Kết quả kinh doanh của Vietbank –PGD Láng Hạ


37

2019- 2021.
Kết quả kinh doanh của ngân hàng Vietbank –PGD

37

Biểu đồ
1.2
Bảng
2.1
Bảng
2.2

36

PGD Láng Hạ giai đoạn 2019- 2021.

Láng Hạ giai đoạn 2019- 2021.
Kết quả huy động vốn tại Ngân hàng VietBank – PGD Láng

42

Hạ năm 2019-2021.
Kết quả huy động vốn theo nhóm khách hàng của ngân

43

hàng VietBank-PGD Láng Hạ giai đoạn 2019-2021.


Biểu đồ Biến động huy động vốn theo nhóm khách hàng của ngân
1.3
hàng Vietbank – PGD Láng Hạ giai đoạn 2019-2021

43

Bảng
2.3

Kết quả huy động vốn theo loại tiền tại ngân hàng Vietbank

Biểu đồ
1.4

Biến động huy động vốn theo loại tiền tại ngân hàng

45

Vietbank – PGD Láng Hạ giai đoạn 2019-2021.
Kết quả huy động vốn theo thời gian tại ngân hàng

46

Bảng
2.4
Biểu đồ
1.5
Bảng
2.5

Bảng
2.6

45

– PGD Láng Hạ giai đoạn 2019-2021.

Vietbank-PGD Láng Hạ giai đoạn 2019- 2021.
Biến động huy động vốn theo thời gian tại ngân hàng

46

Vietbank -PGD Láng Hạ giai đoạn 2019 - 2021.
Kết quả hoạt động cho vay tại ngân hàng Vietbank –PGD

48

Láng Hạ giai đoạn 2019- 2021.
Chi phí trả lãi tiền gửi tại ngân hàng Vietbank-PGD Láng

49

Hạ giai đoạn 2019- 2021.



LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn nghiệp vụ thực tập.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chính là bản tóm tắt những kinh nghiệm thực
tập sau quá trình thực tập tại ngân hàng. Bài báo cáo giúp hoàn thiện và

nâng cao kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ tại ngân hàng. Từ đó có thêm
kinh nghiệm về việc phân tích, đánh giá các nghiệp vụ, sản phẩm cụ thể
và đưa ra các giải pháp nhằm giải quyết những hạn chế tại ngân hàng.
 Đất nước ta sau những năm đổi mới, đang từng bước tiến hành cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa nhằm theo kịp các nước trong khu vực và trên
thế giới. để thực hiện thành cơng chiến lược đó, nhu cầu về vốn đầu tư là
rất lớn và cần thiết. Vốn là một trong những nguồn lực cơ bản để phát
triển nền kinh tế của một quốc gia, đây là điều kiện thuận lợi cho hoạt
động tín dụng của các ngân hàng thương mại.Tuy nhiên để đáp ứng tốt
nhu cầu vốn cho khách hàng và nền kinh tế, đòi hỏi các. Tổ chức tín dụng
phải khai thác hiệu quả nguồn vốn huy động.
 Với chức năng trung gian tài chính lớn của nền kinh tế, các Tổ chức tín
dụng đã và đang tích cực đẩy mạnh các hoạt động dịch vụ tiện ích, đa
dạng hóa các hình thức huy động để thu hút khách hàng và người dân gửi
tiền vào Ngân hàng. Tuy nhiên với tốc độ tăng trưởng tín dụng nhanh nhu
cầu vốn tín dụng của khách hàng và nền kinh tế có xu hướng ngày càng
tăng, là áp lực địi hỏi các Tổ chức tín dụng phải có chiến lược huy động
vốn dài hạn, với các kế hoạch triển khai cụ thể trong từng thời kỳ, với khả
năng chủ động cao trong hoạt động kinh doanh, đáp ứng cao nhất nhu cầu
về vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng – doanh
nghiệp và nền kinh tế, nhu cầu vốn cho phát triển các dự án thuộc các
chương trình kinh tế lớn của đất nước ta.
 Là một bộ phận cấu thành trong guồng máy của hệ thống ngân hàng.
Ngân hàng Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thương Tín đã
góp phần khơng nhỏ vào sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam. Song
cũng không tránh khỏi những khó khăn chung. Vì vậy, những giải pháp
1


nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn nhằm củng cố sự tồn tại và

phát triển ngành ngân hàng, đã đang và sẽ là những vấn đề được quan tâm
của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thương Tín nói riêng và
hệ thống ngân hàng nói chung.
 Xuất phát từ vấn đề trên, em đã chọn đề tài: “Tình hình huy động vốn tại
ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín (VIETBANK) - PGD Láng Hạ”
làm báo cáo tốt nghiệp.
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
 Nội dung nghiên cứu: Đề tài đề cập đến tình hình huy động vốn tại
Vietbank – PGD Láng Hạ.
 Không gian: Đề tài xem xét tình hình huy động vốn Vietbank – PGD
Láng Hạ, Hà Nội.
 Thời gian: Đánh giá thực trạng huy động vốn giai đoạn 2019 – 2021 và
đề xuất giải pháp trong tương lai.
3. Nội dung của báo cáo
Phần I: Khái quát về ngân hàng Vietbank – PGD Láng Hạ.
Phần II: Thực trạng về tình hình huy động vốn tại ngân hàng Vietbank –
PGD Láng Hạ.
Phần III: Một số kiến nghị và giải pháp cho ngân hàng.

2


PHẦN I: KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG VIETBANK – PGD LÁNG HẠ.
1.1.
Giới thiệu về ngân hàng.
Ngân hàng Vietbank là Ngân hàng Thương mại cổ phần Thương Tín được
thành lập vào 02 tháng 02 năm 2007. Tên tiếng Anh của Vietbank là Viet Nam
Thuong Tin Commercial Joint Stock Bank. Vietbank là ngân hàng tư nhân hoạt
động dưới hình thức cổ phần. Tuy nhiên hoạt động phát triển của ngân hàng vẫn
chịu sự quản lý của Nhà nước, tuân thủ nghiêm ngặt quy định của Pháp luật Việt

Nam.
Ngân hàng Thương mại cổ phần Thương Tín -PGD Láng Hạ hiện có
người điều hành là Tổng Giám Đốc là ông Nguyễn Minh Khôi.
Hiện tại ngân hàng TMCP Thương Tín - PGD Láng Hạ có địa chỉ tại
Số Số 35 Yên Lãng, Đống Đa, Thành Phố Hà Nội.
Số điện thoại liên hệ: 1800.1122 (phục vụ khách hàng 24/24).
1.1.1. Chức năng, nhiệm vụ của ngân hàng.
 Chức năng:


Trực tiếp kinh doanh tiền tệ, tín dụng, dịch vụ ngân hàng và các

hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận theo phân cấp của
Ngân hàng.


Tổ chức điều hành kinh doanh, kiểm tra, kiểm soát nội bộ theo ủy

quyền của Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc.


Thực hiện các nhiệm vụ khác của Hội đồng quản trị, hoặc Tổng

giám đốc giao.
 Nhiệm vụ:

Huy động vốn:
- Khai thác và nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và tổ chức tín dụng
khác trong nước và nước ngồi dưới các hình thức tiền gửi khơng kỳ hạn, tiền
gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ.


3


- Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu, kỳ phiếu và giấy tờ có giá khác
để huy động vốn của các tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước theo quy
định của Ngân hàng.
- Tiếp nhận các nguồn vốn tài trợ, vốn ủy thác của Chính phủ, chính quyền
địa phương và các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước và ngoài nước theo quy
định của Ngân hàng.
- Vay vốn các tổ chức tài chính, tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và tổ
chức tín dụng nước ngoài khi được Tổng giám đốc cho phép bằng văn bản.
- Các hình thức huy động vốn khác theo quy định của Ngân hàng.
- Việc huy động vốn có thể bằng vàng và các công cụ khác theo quy định
của Ngân hàng.

Cho vay: Cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn và các loại cho vay
khác theo quy định của Ngân hàng.

Cung ứng các dịc vụ thanh toán và ngân quỹ gồm:
- Cung ứng các phương tiện thanh toán.
- Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước cho khách hàng.
- Thực hiện các dịch vụ thu hộ và chi hộ.
- Thực hiện dịch vụ thu và phát tiền mặt cho khách hàng.

Kinh doanh các dịch vụ ngân hàng khác: Kinh doanh các dịch vụ
ngân hàng bao gồm: Thu, phát tiền mặt; mua bán vàng bạc, tiền tệ; máy rút tiền
tự động, dịch vụ thẻ; két sắt, nhận bảo quản, cất giữ, chiết khấu thương phiếu và
các loại giấy tờ có giá khác, thẻ thanh tốn; nhận uỷ thác cho vay của các tổ
chức tài chính, tín dụng, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; đại lý cho thuê

tài chính, chứng khốn, bảo hiểm... và các dịch vụ ngân hàng khác được Nhà
nước và Ngân hàng Vietbank cho phép.


Cầm cố, chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn

khác theo quy định của Ngân hàng.


Thực hiện dịch vụ cầm đồ theo quy định của pháp luật và của Ngân

hàng.


Thực hiện đồng tài trợ, đầu mối đồng tài trợ cấp tín dụng theo quy

định và thực hiện các nghiệp vụ tài trợ thương mại khác theo quy định của Ngân
hàng.
4


1.2.
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ngân hàng.
1.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ngân hàng VIETBANK-PGD
Láng Hạ.
Sơ đồ 1.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ngân hàng VIETBANK – PGD Láng
Hạ.

1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận.
 Giám đốc phòng giao dịch:


Tổ chức việc xây dựng, phân bổ, giám sát tiến độ và chỉ đạo thực
hiện kế hoạch kinh doanh được giao đến từng Phòng/Bộ phận nghiệp vụ nhằm
đạt được các chỉ tiêu kinh doanh: tín dụng, huy động, thu dịch vụ....

Tổ chức xây dựng kế hoạch phát triển, mở rộng thị trường, kế
hoạch tiếp thị các sản phẩm dịch vụ cho khách hàng.

Tổ chức quản lý khách hàng: thực hiện và giám sát hoạt động chăm
sóc khách hàng, bảo vệ uy tín thương hiệu Ngân hàng, ổn định hoạt động Ngân
hàng.
5




Tổ chức quản lý và cải tiến các hoạt động nghiệp vụ tồn Phịng

Giao Dịch (PGD) nằm trong khn khổ được phép của Ngân hàng và quy định
pháp luật.


Tổ chức thực hiện, kiểm soát hoạt động hạch toán kế toán, hoạt

động kho quỹ của PGD và đơn vị được phân cơng phụ trách (nếu có).

Tổ chức thực hiện, kiểm tra, chịu trách nhiệm quản trị rủi ro các
mặt hoạt động của PGD.

Tổ chức thực hiện đối với những hoạt động mà PGD khác phải

thơng qua đơn vị mình; đồng thời hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho ĐVKD
khác hoàn thành tốt nhất nhiệm vụ trong mọi mặt hoạt động.

Xây dựng, duy trì và phát triển mối quan hệ với các cơ quan nhà
nước, cơ quan quản lý ngành, địa phương.

Tổ chức huấn luyện, đào tạo nhân sự; bố trí nhân sự phù hợp; đánh
giá chất lượng, thành tích của các Phòng/Bộ phận, cá nhân trong PGD đảm bảo
kiểm soát đội ngũ cán bộ của PGD thực hiện tốt mơ hình và chiến lược kinh
doanh theo chiến lược của Vietbank.

Xây dựng môi trường làm việc và các điều kiện thúc đẩy năng lực
của CBNV trực thuộc; giáo dục đạo đức nghề nghiệp, quản lý chặt chẽ sự tuận
thủ và tính chấp hành nội quy, quy định nghiệp vụ của CBNV thực thuộc.

Quyết định, phê duyệt các vấn đề liên quan đến điều hành hoạt
động theo chức năng nhiệm vụ của PGD căn cứ trên phân quyền - ủy quyền của
Tổng giám đốc hoặc người được phân quyền quy định trong từng thời kỳ.

Ký kết các văn bản, hợp đồng với khách hàng theo hạn mức được
ủy quyền trong từng thời kỳ; đồng thời được quyền sử dụng con dấu theo quy
định của Vietbank.
 Kiểm sốt tín dụng:

Thực hiện các nghiệp vụ về quy trình triển khai phán quyết tín
dụng (bao gồm các loại hình sản phẩm dịch vụ cấp phát tín dụng theo quy định
Ngân hàng):
- Tiếp nhận và kiểm sốt tồn bộ giấy tờ sở hữu tài sản bảo đảm (bản
chính) và giấy tờ khác có liên quan, thực hiện bàn giao hồ sơ tài sản đảm bảo
(TSĐB) cho nhân sự chuyên trách thực hiện bảo quản theo quy trình/ quy định

6


nghiệp vụ Ngân hàng; phối hợp và thực hiện việc bàn giao hồ sơ TSĐB cho
khách hàng khi khách hàng hoàn thành nghĩa vụ đảm bảo.
- Tiếp nhận hồ sơ và kiểm soát đảm bảo đủ điều kiện, thủ tục giải ngân;
thực hiện tạo dữ liệu trên hệ thống core bao gồm: mở hợp đồng/ tài sản vay,
nhập ngoại bảng,...;thực hiện xử lý giao dịch giải ngân theo mơ hình giải ngân
của ngân hàng.
- Mở mới và cập nhật hạn mức cho vay/ bảo lãnh/ phát hành LC trả chậm,
hạn mức phát hành LC trả ngay trên hệ thống core Ngân hàng kịp thời theo quy
định.
- Thực hiện điều chỉnh, lãi suất tiền vay (nếu có) theo quyết định của Ban
lãnh đạo/ theo quy định của Ngân hàng.
- Kiểm tra hạn mức tín dụng được cấp, tài sản đảm bảo của khách hàng,
mức dư nợ, tính pháp lý của chứng từ, yêu cầu bổ sung chứng từ sử dụng vốn,
phương án vay vốn của khách hàng trước khi thực hiện giải ngân hoặc thực hiện
giải chấp, thanh lý hồ sơ.
- Kiểm sốt tình hình dư nợ (phối hợp Bộ phân Xử lý giao dịch kiểm tra tất
toán) trước khi lập các thủ tục giải chấp, phối hợp hoàn trả bản chính giấy tờ sở
hữu tài sản đảm bảo cho khách hàng.

Thực hiện công tác quản lý nợ:
- Quản lý dư nợ, bảo lãnh theo danh mục ngành nghề kinh doanh, loại hình
cho vay, hạn mức tín dụng,...theo chính sách tín dụng của Ngân hàng; đề xuất
biện pháp thích hợp để hạn chế rủi ro, nâng cao tính an tồn.
- Lập danh sách khách hàng đến hạn vốn/ lãi trong 10 ngày và khách hàng
đã trễ hạn/ quá hạn vốn/ lãi gửi CV/NV.KD/ NV.HTKD để đôn đốc thu nợ.
- Theo dõi và báo cáo cho Ban lãnh đạo TTKD và diễn biến thu hồi nợ
nhằm kiểm sốt chặt chẽ tình hình nợ, cảnh báo tình hình nợ xấu phát sinh, đề

xuất các biện pháp giảm thiểu nợ xấu.
- Lập kế hoạch nợ quá hạn, kế hoạch dự phòng rủi ro và theo dõi thực hiện;
đề xuất về miễn giảm lãi, tài sản cấn trừ nợ để xử lý rủi ro tín dụng, báo cáo tình
hình tăng trưởng dư nợ.

7


- Phối hợp/ tham gia thực hiện kiểm tra đối chiếu dư nợ cho vay, tài sản
đảm bảo giữa hồ sơ khách hàng, tình hình thực tế với các loại sao kê, sổ sách kế
toán ngân hàng theo sự phân công.
- Quản lý dư nợ cho vay cầm cố thẻ tiền gửi để đảm bảo an tồn cho khoản
vay khơng vi phạm tỷ lệ cho phép của giá trị tài sản đảm bảo hoặc giá trị nghĩa
vụ được bảo lãnh, thực hiện báo cáo theo yêu cầu.

Thực hiện kiểm tra hồ sơ, quản lý tín dụng:
- Thực hiện theo dõi việc hồn thành hồ sơ tín dụng/ bảo lãnh; gửi yêu cầu
cho nhân sự chuyên trách quản lý hồ sơ khách hàng ( Chuyên viên khách hàng)
về việc bổ sung/ hoàn thành thủ tục, hồ sơ đảm bảo sự tuân thủ; kịp thời báo cáo
cho Cấp quản lý trực tiếp những nội dung, vấn đề không đúng quy định; đề xuất
các giải pháp nhằm ln kiện tồn hồ sơ tín dụng, đảm bảo tính tuân thủ.
- Thực hiện, phối hợp các với các nhân sự phụ trách trong công tác kiểm
sốt chất lượng tín dụng tại TTKD.
- Thực hiện/ phối hợp thực hiện công tác đối chiếu dư nợ ( cho vay, bảo
lãnh và các hình thức cấp phát tín dụng khác), số dư ngoại bảng giữa hồ sơ, sao
kê tiền vay/ sổ sách kế toàn Ngân hàng và thực tế nhằm đảm bảo sự khớp đúng,
chính xác. Kịp thời báp cáo cho Cấp quản lý những dấu hiệu bất thường/ không
đúng quy định để ngăn ngừa những rủi ro xảy ra.
- Kiểm sốt lại hồ sơ cấp tín dụng và phản hồi lại cho phịng vận hành tín
dụng hội sở những vấn đề chưa đúng quy định.


Lưu trữ hồ sơ tín dụng:
- Lưu trữ, bảo quản bản chính hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo lãnh, khế
ước nhận nợ, giấy gia hạn nợ và các giấy tờ liên quan khác.
- Bàn giao hồ sơ tài sản đảm bảo và hồ sơ tài liệu liên quan trong cấp phát
tín dụng với bộ phận ngân quỹ theo quy định ngân hàng và tiếp nhận lại hồ sơ
tài liệu khi thanh lý hợp đồng.
- Thực hiện việc lưu giữ toàn bồ các hồ sơ cấp tín dụng đang lưu hành, đã
tất tốn và các hồ sơ đã từ chối cho vay để tham khảo, cung cấp khi có yêu cầu
đảm bảo việc lưu trữ theo quy định ngân hàng.

Chức năng khác:
- Cung cấp các hồ sơ, chứng từ giao dịch cho khách hàng sử dụng sản
phẩm tín dụng của ngân hàng.
8


- Thực hiện thủ tục khi khách hàng sử dụng sản phẩm dịch vụ và hướng
dẫn khách hàng đến quầy giao dịch liên quan.
- Tham mưu cho cấp trên trực tiếp các biện pháp cải tiến quy trình, các giải
pháp khắc phục nhằm đảm bảo chất lượng tín dụng, phịng tránh/ ngăn ngừa rủi
ro xảy ra.
- Chấp hành nội quy, quy định ngân hàng và đạo đức nghề nghiệp trong
mọi hoạt động nhằm bảo vệ uy tín, thương hiệu của ngân hàng. Chịu trách
nhiệm quản lý và bảo mật user đăng nhập vào hệ thống nhằm đảm bảo an tồn,
phịng tránh rủi ro lạm dụng.
 Bộ phận dịch vụ khách hàng:

Tạo mối quan hệ khách hàng sẵn có và duy trì khách hàng trung
thành.

- Bộ phận dịch vụ khách hàng là phòng ban tương tác với khách hàng giúp
khách hàng tiếp cận cũng như giúp khách trải nghiệm dịch vụ, sử dụng trực tiếp
sản phẩm mà doanh nghiệp, công ty đang kinh doanh.
- Xây dựng danh sách khách hàng dài hạn giúp giảm chi phí tìm kiếm
khách hàng, cải thiện lợi nhuận. Dịch vụ khách hàng tốt sẽ giúp biến khách
hàng thành đại sứ cho doanh nghiệp và thậm chí họ sẽ mua sản phẩm/dịch vụ
thường xuyên, giới thiệu thêm bạn bè cho doanh nghiệp bạn.
- Hơn thế nữa, có được khách hàng trung thành, doanh nghiệp sẽ giảm bớt
được áp lực cạnh tranh trên thị trường, duy trì được mức độ doanh thu nhất định
hàng kỳ. Ngoài ra, doanh nghiệp cũng có thể tăng doanh thu bằng việc giới
thiệu sản phẩm mới cho khách hàng trung thành. Doanh nghiệp nào càng nhiều
khách hàng trung thành chứng tỏ doanh nghiệp ấy càng phát triển vững mạnh.

Thu hút khách hàng tiềm năng.
- Một trong những cách hiệu quả để gia tăng số lượng khách hàng tiềm
năng chính là nhờ dịch vụ khách hàng. Theo kết quả của một số cuộc khảo sát
đã chỉ ra rằng: một khách hàng được trải nghiệm những dịch vụ tốt sẽ chia sẻ
thông tin của doanh nghiệp bạn với 4 người khác.
- Còn nếu dịch vụ của doanh nghiệp bạn không đáp ứng được nhu cầu của
họ thì chắc chắn rằng họ sẽ nói cho rất nhiều người khác nữa. Chính vì vậy, bộ
phận dịch vụ khách hàng nắm vai trò then chốt và chủ đạo trong việc giúp
9


khách hàng cảm thấy hài lòng cả về giá cũng như chất lượng sản phẩm mà một
doanh nghiệp mang lại.

Tiết kiệm chi phí kinh doanh: Mỗi 01 sản phẩm tung ra thị trường
doanh nghiệp cần phải đầu tư rất nhiều tiền cho các chương trình quảng cáo,
tiếp thị chào hàng, mời đại sứ thương hiệu,.. để thu hút khách hàng mới. Nhưng

nếu doanh nghiệp bạn làm tốt vai trò duy trì khách hàng chăm sóc khách hàng
cẩn thận một cách tối ưu thì mỗi 1 khách hàng là người đại sứ thương hiệu uy
tín nhất. Từ đó doanh nghiệp sẽ giảm thiểu được một lượng chi phí đánh kể cho
việc quảng cáo. Tiết kiệm được hàng loạt chi phí cho việc tìm kiếm hàng mới.


Tăng khả năng cạnh tranh:

- Mỗi một sản phẩm doanh nghiệp bạn kinh doanh thì trên thị trường có
hằng hà sa số nhà cung cấp, giới thiệu sản phẩm chất lượng dịch vụ cạnh tranh
với bạn. Nếu phòng dịch vụ khách hàng xây dựng tốt chiến lược thì việc lơi kéo
khách sử dụng dịch vụ của mình trong vơ số sự lựa chọn ngồi kia đã là sự
thành cơng trong kinh doanh.
- Từ đó gia tăng mức độ uy tín, thương hiệu của doanh nghiệp trên thị
trường và tạo thêm nhiều nguồn thu nhất định hơn.
- Tóm lại, doanh nghiệp nào có dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt doanh
nghiệp đó chắc chắn sẽ phần nào thành cơng và người đứng đầu phịng dịch vụ
khách hàng đóng vai trị khơng nhỏ trong việc thúc đẩy kinh doanh của công ty.
 Bộ phận kinh doanh:


Chuyên viên khách hàng cá nhân:

- Chịu chỉ tiêu kinh doanh của cá nhân, thực hiện bán chính các sản phẩm,
dịch vụ khách hàng cá nhân, bán chéo các sản phẩm doanh nghiệp.
10


- Góp ý, sửa đổi, phát triển sản phẩm dựa trên chính sách, quy định của
Pháp luật, thị hiếu của khách hàng và thông tin của đối thủ cạnh tranh.

- Thực hiện giới thiệu, bán chéo các loại sản phẩm, dịch vụ đối với khách
hàng cá nhân như huy động, cho vay, thanh tốn, thẻ, …
- Tìm kiếm, giới thiệu các khách hàng cá nhân, khách hàng doanh nghiệp
trả lương qua tài khoản tiềm năng, giới thiệu và bán các sản phẩm và dịch vụ
của ngân hàng dành cho Khách hàng cá nhân theo danh mục sản phẩm.
- Tiếp nhận hồ sơ, phối hợp với các Tổ, bộ phận nghiệp vụ khác để hoàn
thiện hồ sơ, cung ứng sản phẩm, dịch vụ cho khách hàng.
- Chăm sóc khách hàng, thực hiện công tác tiếp thị, phát triển thị phần, bảo
vệ thương hiệu của Vietbank.


Chuyên viên khách hàng doanh nghiệp:

- Thực hiện chỉ tiêu bán hàng theo các sản phẩm dịch vụ Ngân hàng.
- Thực hiện đầy đủ và có chất lượng KPI kế hoạch bán hàng/ngày: bao
gồm số lượng các cuộc gọi cho khách hàng, số lượng các cuộc gặp chào bán
SPDV Ngân hàng…)
- Chịu trách nhiệm trực tiếp đối với chỉ tiêu kinh doanh được giao.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch tiếp thị khách hàng.
- Thực hiện các chương trình quảng bá cho các sản phẩm dịch vụ Ngân
hàng.
- Hướng dẫn, giới thiệu, tư vấn sản phẩm dịch vụ, các gói giải pháp tài
chính phù hợp với khả năng, điều kiện của khách hàng.
11


- Thu thập, tổng hợp và quản lý thông tin khách hàng nhằm phục vụ công
tác kinh doanh và chăm sóc khách hàng.
- Thực hiện cơng tác chăm sóc khách hàng: phối hợp thực hiện các chương
trình tri ân/chăm sóc khách hàng theo tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ của Ngân

hàng.
- Thực hiện cơng tác thu thập thơng tin, tình hình khách hàng, địa bàn phụ
trách, nắm bắt kịp thời các yếu tố sản phẩm cạnh tranh, đề xuất các giải pháp cải
tiến nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ.
- Quản lý các doanh số giao dịch của khách hàng với Ngân hàng nhằm đảm
bảo sự quản lý chặt chẽ và đề xuất các chính sách khách hàng phù hợp.
- Đánh giá hồ sơ, phương án vay vốn và thẩm định tài sản bảo đảm của
khách hàng.
- Xác minh thực tế khách hàng để đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh
và khả năng tài chính của khách hàng; thực hiện cơng tác thu thập hồ sơ, hồn
chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Chịu trách nhiệm trong công tác đôn đốc khách hàng trả lãi đúng kỳ hạn,
quá trình xử lý nợ của khách hàng và đề xuất các biện pháp xử lý phù hợp.
1.2.3. Phân tích mối quan hệ giữa các bộ phận trong hệ thống quản lý
ngân hàng.
 Mặc dù nghiệp vụ cụ thể cũng như chức năng của các phòng ban là khác
nhau, nhưng trong tổng thể bộ máy của ngân hàng, các phòng ban có mối liên
hệ chặt chẽ với nhau, hợp tác và hỗ trợ cho nhau tạo thành các mắt xích quan
trọng vận hành bộ máy ngân hàng hoạt động trôi chảy.
 Xét về mặt tổng quan, các hoạt động của các phịng ban trong ngân hàng
đều phục vụ mục đích chung của ngân hàng là kiếm lợi nhuận từ nguồn vốn huy
12


động được. Ngân hàng Vietbank – PGD Láng Hạ phân cơng các bộ phận phịng
ban với những trách nhiệm, quyền hạn rõ ràng nhằm phối hợp tạo ra hiệu quả
hoạt động. Cơng ty có bộ máy tổ chức lãnh đạo theo mơ hình trực tuyến – chức
năng tạo ra sự thống nhất, tập trung trong công việc. Giám đốc là người ra quyết
định tới các phòng ban và nhiệm vụ của các phòng ban phải thực hiện tốt những
yêu cầu, đưa ra những chiến lược và sau đó phản hồi lại những thông tin, kết

quả cho Giám đốc. Giữa các phịng ban cần có sự kết hợp nhịp nhàng, hỗ trợ,
trao đổi lẫn nhau. Cấp trên ra quyết định và cấp dưới thi hành, đảm bảo thực
hiện đúng tiến độ. Vì vậy, cơ cấu tổ chức quản lý trong cơng ty đóng vai trị hết
sức quan trọng, cần phải phù hợp, linh hoạt thì hoạt động của Ngân hàng mới
được liên tục và bền vững.
1.3.
Khái quát hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
1.3.1. Các dịch vụ của ngân hàng.
1.3.1.1. Tên các dịch vụ đang cung cấp cho khách hàng.
Ngân hàng Vietbank – PGD có các hoạt động dịch vụ và sản phẩm đa dạng
trên nền tảng quản trị rủi ro vượt trội, hạ tầng công nghệ thông tin hiện đại, phát
triển mạnh mẽ mở rộng hoạt động trên các phân khúc thị trường mới bên cạnh
thị trường truyền thống của một ngân hàng thương mại.
 Sản phẩm tiết kiệm Ngân hàng Vietbank:

Tiền gửi Online tồn diện.

Tiền gửi có kỳ hạn - Quyền chọn online.

Tiết kiệm phát lộc.

Tiết kiệm chắp cánh tương lai.

Tiết kiệm đa tiện ích.

Tiết kiệm Trung niên An Lộc.

Tiết kiệm truyền thống.

Tiết kiệm quyền chọn.


Tiền gửi online.
 Sản phẩm Ngân hàng số Vietbank:

App VietBank digital.

Vay siêu nhanh từ thẻ tín dụng.

Vay siêu nhanh bằng sổ tiết kiệm số.

Vay siêu nhanh không cần Tài sản đảm bảo.
13









SMS Banking.
Thanh tốn khơng tiền mặt qua tính năng QR Pay.
Thanh tốn các loại hóa đơn như: điện, nước, truyền hình cáp ….
Đặt vé máy bay/vé tàu/ vé xe/ vé xem phim.
Nạp tiền điện thoại.
Tra cứu các chương trình khuyến mãi, địa điểm PGD, tỷ giá/lãi

suất...
 Sản phẩm cho vay:


Sản phẩm đầu tư thơng minh: Khách hàng cá nhân có quốc tịch
Việt Nam được phép vay vốn theo quy định của pháp luật.

Cho vay tiêu dùng khơng có tài sản bảo đảm.

Vay du học.

Vay mua nhà dự án.

Vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo.

Vay tiêu dùng tín chấp.

Vay cầm cố thẻ tiết kiệm.
 Tận hưởng cuộc sống: Hỗ trợ Khách hàng có nhu cầu vay vốn để xây
dựng, sửa chữa nhà hoặc các mục đích tiêu dùng và mua sắm nội thất, vật dụng
trong gia đình.
 Tổ ấm yêu thương: Hỗ trợ Khách hàng có nhu cầu vay vốn mua/chuyển
nhượng bất động sản với mục đích để ở hoặc kinh doanh.
 Các sản phẩm thẻ Ngân hàng Vietbank:

Nhằm mang đến cho khách hàng sự đa dạng về các sản phẩm thẻ
Vietbank bao gồm Quốc tế/ Nội địa, Vietbank có những sản phẩm thẻ như:
- Thẻ tín dụng.
- Thẻ ghi nợ.
- Thẻ trả trước.
- Và còn rất nhiều dịch vụ khác như: Dịch vụ chuyển tiền, dịch vụ bảo
hiểm, ký quỹ,…Hiện nay Vietbank vẫn đang phấn đấu để trở thành ngân hàng
có một định chế tài chính vững vàng, tin cậy, phát triển an tồn bền vững, có uy

tín cao.
1.3.1.2. Quy trình cung cấp các dịch vụ.
a, Dịch vụ phát hành thẻ tín dụng:
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ quy trình cung cấp dịch vụ phát hành thẻ tín dụng.

14


15


 Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ khách hàng cần mở thẻ.
Bộ phận thẩm định của Vietbank kiểm tra lại hồ sơ mà khách
hàng

cung

cấp. Nếu hồ sơ sai, không đầy đủ hoặc khơng hợp lệ, q trình
mở thẻ sẽ bị dừng lại và được thông báo tới nhân viên phụ trách
hoặc trực tiếp cho khách hàng.
 Bước 2: Tiến hành thẩm định việc phát hành thẻ tín dụng.
Khi nhận được hồ sơ yêu cầu từ khách hàng về việc phát hành
thẻ tín dụng, ngân hàng sẽ bắt đầu từ việc thẩm định để kiểm
chứng các thơng tin có tính xác thực hay khơng, đồng thời tìm
hiểu khả năng trả nợ thẻ tín dụng của họ. Sau khi kiểm tra, xác
thực thì ngân hàng sẽ phê duyệt hồ sơ. Nhiều yếu tố được đưa
ra làm căn cứ phê duyệt nhắm chắc chắn mức độ rủi ro trong
vùng an toàn hoặc nếu có xảy ra thì cũng sẽ ở mức thấp nhất.
Thẩm định tính chất ổn định trong cơng việc hiện tại của khách
hàng Thẩm định về khả năng đảm bảo thu nhập tối thiểu của

khách hàng mở thẻ.
Thẩm định lịch sử tín dụng của khách hàng.
 Bước 3: Cấp hạn mức cho thẻ tín dụng.
Nếu hồ sơ đã được xác minh chính xác và đầy đủ, Vietbank sẽ
tiến

hành

phê duyệt cấp phát một hạn mức tín dụng nhất định cho khách
hàng. Lưu ý rằng hạn mức này là khác nhau giữa các khách
hàng, phụ thuộc vào thu nhập và độ xác thực của các hồ sơ mà
khách hàng cung cấp.
 Bước 4: Phát hành thẻ tín dụng cho khách hàng.
16


Quy trình phát hành thẻ tín dụng của ngân hàng đến tay khách
sau

khi

đã

trải qua các giai đoạn thẩm định và cấp hạn mức tín dụng sẽ
bao gồm việc cập nhật các thông tin liên quan đến khách hàng
được cấp thẻ tín dụng vào trong hệ thống quản lý thẻ. Các
thơng tin đó là thơng tin của khách hàng và thơng tin thẻ được
cấp. Sau đó mã hố chúng trong thẻ và yêu cầu khách hàng
tiến hành việc đăng ký chữ ký mẫu.
 Bước 5: Gửi thơng báo hồn thành cấp thẻ và trả thẻ cho

khách.
Trong giai đoạn này, khách hàng sẽ nhận được thơng báo khi
thẻ đã có mặt tại các phịng giao dịch để khách hàng có thể tới
lấy. Thông thường sẽ mất từ 10 – 15 ngày kể từ khi đăng ký hồ
sơ mở thẻ cho tới khi thẻ đã được chuyển phát tới phòng giao
dịch.
b, Dịch vụ cho vay tín chấp.
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ quy trình dịch vụ cho vay tín chấp.

17


 Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ vay tín chấp.
Trước khi tiếp nhận hồ sơ vay vốn, nhân viên tín dụng sẽ xác
định



làm

rõ mục đích vay vốn của khách hàng, sau đó xác minh sơ bộ
tình hình tài chính của khách hàng. Sau khi xác định được mục
đích và xác minh sơ bộ đạt yêu cầu, nhân viên tín dụng sẽ
hướng dẫn bạn chuẩn bị một bộ hồ sơ vay vốn đầy đủ theo yêu
càu và điều kiện vay vốn của ngân hàng.
Bước 2: Thẩm định đơn xin vay.
Khi tiếp nhận hồ sơ vay tín chấp của bạn, ngân hàng sẽ tiến
hành

thẩm


định dựa trên một số khía cạnh quan trọng:
+ Khả năng tài chính:
18


×