Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

(Khóa luận tốt nghiệp) Kế toán phải thu của khách hàng tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng Hà Tiên Kiên Giang – Becamex

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.48 MB, 100 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI:

KẾ TỐN PHẢI THU CỦA KHÁCH HÀNG
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG
HÀ TIÊN KIÊN GIANG – BECAMEX
Sinh viên thực hiện: TRẦN THỊ KIM CHI
Mã số sinh viên:

1723403010028

Lớp:

D17KT01

Ngành:

KẾ TỐN

GVHD:

ThS. PHẠM BÌNH AN

Bình Dương, tháng 11/ 2020


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đề tài báo cáo thực tập “Kế tốn phải thu của khách hàng tại


Cơng Ty Cổ Phần Xi Măng Hà Tiên Kiên Giang – Becamex” là một cơng trình nghiên
cứu độc lập dưới sự hướng dẫn của giảng viên hướng dẫn là ThS. Phạm Bình An.
Những số liệu và kết quả nghiên cứu là hồn tồn trung thực và được thực hiện tại
Phịng Kế tốn của Cơng Ty Cổ Phần Xi Măng Hà Tiên Kiên Giang – Becamex.
Ngồi ra khơng có bất cứ sự sao chép của người khác. Trong bài báo cáo có sử dụng
một số nguồn tham khảo đã được trích dẫn nguồn rõ ràng. Đề tài, nội dung báo cáo
thực tập là sản phẩm mà em đã nỗ lực nghiên cứu trong quá trình học tập tại trường
cũng như tham gia thực tập tại cơng ty. Em xin hồn tồn chịu trách nhiệm, kỷ luật
của bộ môn và nhà trường nếu như có bất kỳ vấn đề gì xảy ra.
Bình Dương, ngày 30 tháng 11 năm 2020
Sinh viên thực tập

Trần Thị Kim Chi


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập nghiên cứu tại trường Đại học Thủ Dầu Một, với sự
nhiệt tình giảng dạy, dưới sự hướng dẫn của các thầy cô giáo chúng em đã được cung
cấp đầy đủ những lý luận, phương pháp nghiên cứu và hệ thống kế toán.
Nhưng để vận dụng được toàn bộ những kiến thức đã được học thì khơng thể
thiếu những kiến thức thực tế. Vì vậy mà việc vận dụng lý thuyết vào thực tế là vô
cùng quan trọng không chỉ đối với em mà với tất cả các bạn khác. Do đó thực tập tại
doanh nghiệp là vô cùng cần thiết, giúp sinh viên chúng em rút ngắn dược khoảng
cách giữa lý luận và thực tế. Thực tập là cầu nối giúp cho chúng em tiếp cận được với
công việc của chúng em sau này khi ra trường.
Qua đó, em xin gửi lời cảm ơn, lời chúc sức khỏe đến nhà trường, tất cả các
thầy cô, giảng viên hướng dẫn của em là ThS. Phạm Bình An và đơn vị thực tập là
Cơng ty Cổ Phần Xi Măng Hà Tiên Kiên Giang - Becamex, các anh chị phịng kế
tốn của cơng ty, đặc biệt là cơ Vương Tuyết Lan đã nhiệt tình hướng dẫn, hỗ trợ,
giúp đỡ em trong quá trình thực tập để em có thể hồn thiện bài báo cáo và bổ sung

thêm kiến thức thực tế cho mình.
Dù đã có cố gắng nhưng bài Báo cáo của em sẽ không thể tránh khỏi những
thiếu sót, chính vì vậy em mong sẽ nhận được những ý kiến đóng góp của thầy cơ
trong bộ môn và các anh chị hướng dẫn của đơn vị để bài làm của em được hoàn thiện
hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!


MỤC LỤC
MỤC LỤC ................................................................................................................... i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................... iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................ iv
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................v
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................. vi
LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ...............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu .........................................................................................1
3. Đối tượng & phạm vi nghiên cứu .....................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu ......................................................2
5. Ý nghĩa của đề tài..............................................................................................3
6. Kết cấu của đề tài ..............................................................................................3
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG HÀ
TIÊN KIÊN GIANG – BECAMEX............................................................................4
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công Ty Cổ Phần Xi Măng Hà Tiên
Kiên Giang – Becamex. ...........................................................................................4
1.1.1.

Giới thiệu chung về công ty ....................................................................4

1.1.2.


Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh ...............................................5

1.2.

Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý .....................................................................7

1.3.

Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn ...................................................................10

1.4.

Chế độ chính sách kế tốn và hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty..........13

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TỐN PHẢI THU CỦA KHÁCH HÀNG TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG HÀ TIÊN KIÊN GIANG – BECAMEX ...........15
2.1. Nội dung .........................................................................................................15
2.2. Nguyên tắc kế toán .........................................................................................15
2.3. Tài khoản phải thu khách hàng sử dụng tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng Hà Tiên
Kiên Giang – Becamex. .........................................................................................15
2.3.1. Số hiệu tài khoản phải thu khách hàng .....................................................15
2.3.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản phải thu khách hàng ..........16
2.4. Chúng từ, sổ sách kế toán phải thu khách hàng ..............................................16
2.4.1. Chứng từ hạch toán ..................................................................................16
i


2.4.2. Sổ sách kế tốn sử dụng tại cơng ty .........................................................18
2.5. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng Hà Tiên Kiên

Giang – Becamex ...................................................................................................20
2.5.1. Chứng từ thực tế .......................................................................................20
2.5.2. Ghi sổ sách ...............................................................................................34
2.5.3. Trình bày trên BCTC ................................................................................41
2.6. Phân tích biến động cơng nợ phải thu của khách hàng tại công ty Cổ phần Xi
măng Hà Tiên Kiên Giang – Becamex ..................................................................50
2.6.1. Phân tích biến động cơng nợ phải thu của khách hàng năm 2018 so với
năm 2017 ............................................................................................................50
2.6.2. Phân tích biến động công nợ phải thu của khách hàng năm 2019 so với
năm 2018 ............................................................................................................51
2.7. Phân tích báo cáo tài chính của cơng ty HBC ................................................52
2.7.1. Phân tích tình hình dữ liệu trên bảng cân đối kế tốn tại cơng ty HBC ...52
2.7.2. Phân tích tình hình tài chính thơng qua báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh của công ty HBC......................................................................................55
2.7.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ của cơng ty HBC ...........................57
2.7.4. Phân tích tình hình tài chính thơng qua các tỷ số tài chính ......................58
2.7.5. Phân tích tình hình thực hiện lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận của công ty
HBC ....................................................................................................................60
CHƯƠNG 3. NHẬN XÉT – GIẢI PHÁP ................................................................62
3.1. Nhận xét ..........................................................................................................62
3.1.1. Ưu điểm ....................................................................................................62
3.1.2. Nhược điểm ..............................................................................................63
3.2. Giải pháp .........................................................................................................64
KẾT LUẬN ...............................................................................................................66
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................
PHỤ LỤC ......................................................................................................................

ii



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

STT

NGHĨA TỪ

TỪ VIẾT TẮT

1

BCĐKT

Bảng cân đối kế tốn

2

BTC

Bộ Tài chính

3

HCNS

Hành chính nhân sự

4

HĐQT


Hội đồng quản trị

5

KT

Kế tốn

6

LNST

Lợi nhuận sau thuế

7

NXB

Nhà xuất bản

8

QLCL

Quản lý chất lượng

9

TCKT


Tài chính kế toán

10

TK

Tài khoản

iii


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công Ty Cổ Phần Xi Măng Hà
Tiên Kiên Giang – Becamex .......................................................................................7
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng Ty Cổ Phần Xi Măng Hà
Tiên Kiên Giang – Becamex .....................................................................................11
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung tại Công Ty
Cổ Phần Xi Măng Hà Tiên Kiên Giang – Becamex .................................................14

iv


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Bảng phân tích biến động của khoản mục phải thu ngắn hạn của khách hàng
năm 2018 so với năm 2017 .......................................................................................50
Bảng 2.2. Bảng phân tích biến động của khoản mục phải thu ngắn hạn của khách hàng
năm 2019 so với năm 2018 .......................................................................................51
Bảng 2.3. Bảng phân tích biến động tài sản và nguồn vốn theo chiều ngang...........52
Bảng 2.4. Bảng phân tích biến động tài sản và nguồn vốn theo chiều dọc năm 2017,

2018, 2019 .................................................................................................................54
Bảng 2.5. Bảng phân tích tình hình tài chính thơng qua báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh năm 2017, 2018, 2019 ............................................................................55
Bảng 2.6. Bảng phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm 2017, 2018, 2019 ..........57
Bảng 2.7. Bảng đánh giá hệ số khả năng thanh toán hiện hành ................................59
Bảng 2.8. Bảng đánh giá hệ số khả năng thanh toán nhanh ......................................59
Bảng 2.9. Bảng phân tích các chỉ số sinh lời ............................................................60

v


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Hóa đơn giá trị gia tăng số 0002281 ngày 01/04/2019 .............................22
Hình 2.2. Phiếu xuất kho số 08 ngày 01/04/2019 .....................................................23
Hình 2.3. Phiếu xuất kho số 09 ngày 01/04/2019 .....................................................24
Hình 2.4. Giấy chi tiết giao dịch ngày 04/04/2019 ...................................................25
Hình 2.5. Giấy chi tiết giao dịch ngày 05/04/2019 ...................................................26
Hình 2.6. Hóa đơn giá trị gia tăng số 0002288 ngày 10/04/2019 .............................27
Hình 2.7. Phiếu giao hàng ngày 10/04/2019 .............................................................28
Hình 2.8. Phiếu xuất kho số 208 ngày 10/04/2019 ...................................................29
Hình 2.9. Phiếu xuất kho số 209 ngày 10/04/2019 ...................................................30
Hình 2.10. Phiếu thu số PT0090/19 ngày 13/04/2019 ..............................................31
Hình 2.11. Hóa đơn số 0002297 ngày 15/04/2019 ...................................................32
Hình 2.12. Phiếu xuất kho số 376 ngày 15/04/2019 .................................................33
Hình 2.13. Trích sổ Nhật ký chung năm 2019 ..........................................................34
Hình 2.14. Trích sổ Cái tài khoản 131 năm 2019 .....................................................35
Hình 2.15. Trích sổ chi tiết tài khoản 1311 năm 2019 ..............................................36
Hình 2.16. Trích sổ chi tiết tài khoản 1312 năm 2019 ..............................................37
Hình 2.17. Trích sổ chi tiết tài khoản 1313 năm 2019 ..............................................38
Hình 2.18. Trích sổ chi tiết tài khoản 1314 năm 2019 ..............................................39

Hình 2.19. Bảng tổng hợp chi tiết tài khoản 131 năm 2019 .....................................40
Hình 2.20. Bảng cân đối kế tốn (trang 1) ................................................................42
Hình 2.21. Bảng cân đối kế tốn (trang 2) ................................................................43
Hình 2.22. Bảng cân đối kế tốn (trang 3) ................................................................44
Hình 2.23. Bảng cân đối kế tốn (trang 4) ................................................................45
Hình 2.24. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ...................................................46
Hình 2.25. Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ......................................47
Hình 2.26. Lưu chuyển tiền tệ (trang 1) ....................................................................48
Hình 2.27. Lưu chuyển tiền tệ (trang 2) ....................................................................49

vi


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Kế toán được coi là ngôn ngữ kinh doanh, là phương tiện giao tiếp giữa doanh
nghiệp với các đối tượng có quan hệ. Kế tốn ghi chép kịp thời chính xác các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh, từ đó cung cấp những thơng tin nhằm xây dựng kế hoạch hoạt
động chặt chẽ, xác thực.
Bất kỳ doanh nghiệp nào trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình cũng
đều bao gồm rất nhiều mối quan hệ kinh tế liên quan tới vấn đề thanh tốn như: thanh
tốn với nhà nước, với cán bộ cơng nhân viên, thanh toán trong nội bộ, thanh toán
với người mua, người cung cấp…Tuy nhiên chiếm mật độ cao và thường xuyên nhất
là quan hệ thanh toán với người mua hàng và người cung cấp.
Xét trên khả năng thanh toán và tình hình cơng nợ của doanh nghiệp sẽ phản
ánh rõ nét về chất lượng công tác quản lý tài chính nói chung, cơng tác hoạt động và
sử dụng vốn lưu động nói riêng. Nhận thức được tầm quan trọng của cơng tác hạch
tốn, cùng với q trình tìm hiểu thực tế tại Công ty Cổ Phần Xi Măng Hà Tiên Kiên
Giang – Becamex, em đã chọn viết đề tài: “Kế tốn phải thu của khách hàng tại
Cơng ty Cổ Phần Xi Măng Hà Tiên Kiên Giang – Becamex” để làm báo cáo thực

tập cho mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung: Tìm hiểu cơng tác kế tốn phải thu khách hàng tại Công ty Cổ
phần Xi măng Hà Tiên Kiên Giang – Becamex. Đưa ra những đánh giá nhận xét về
thực tế cơng tác kế tốn cơng nợ phải thu tại công ty và đề xuất một số biện pháp góp
phần hồn thiện cơng tác hạch tốn kế tốn công nợ phải thu nhằm nâng cao hiệu quả
hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty. Phân tích biến động khoản mục nợ phải
thu của khách hàng và tình hình tài chính của cơng ty.
Mục tiêu cụ thể:
- Khái qt lịch sử hình thành và phát tiển của cơng ty.
- Tìm hiểu đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh của cơng ty. Tìm hiểu chức
năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý, bộ máy kế tốn và các chế độ chính
sách kế tốn áp dụng tại cơng ty.
- Hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
1


- Tìm hiểu thực trạng cơng tác kế tốn phải thu của khách hàng tại công ty HBC.
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện vấn đề thu hồi nợ khách
hàng của công ty.
3. Đối tượng & phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: công tác “Kế tốn phải thu của khách hàng tại Cơng
ty Cổ Phần Xi Măng Hà Tiên Kiên Giang – Becamex”, các chứng từ, tài liệu liên
quan đến phải thu, các thông tin ở bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh của năm 2019 và các thông tin liên quan đến Công ty Cổ Phần Xi Măng
Hà Tiên Kiên Giang – Becamex.
Phạm vi nghiên cứu: tại công ty HBC, hằng ngày các nghiệp vụ kinh tế nói
chung và nghiệp vụ kế tốn cơng nợ phải thu nói riêng phát sinh nhiều và phức tạp.
Tuy nhiên do giới hạn về thời gian và trình độ của bản thân nên chỉ tập trung nghiên
cứu các nghiệp vụ kế toán công nợ phải thu trên cơ sở số liệu thu thập được từ ngày

01/01/2019 đến ngày 31/12/2019.
4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu
❖ Các phương pháp được sử dụng:
Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: là phương pháp hỏi trực tiếp những người
cung cấp thông tin, dữ liệu cần thiết cho việc nghiên cứu đề tài. Phương pháp này sử
dụng trong giai đoạn thu thập những thông tin cần thiết và những số liệu thơ có liên
quan đến đề tài.
Phương pháp phân tích kinh doanh: là phương pháp dựa trên những số liệu có
sẵn để phân tích những ưu, nhược điểm trong công tác kinh doanh nhằm hiểu rõ hơn
các vấn đề nghiên cứu từ đó tìm ra ngun nhân và giải pháp khắc phục.
Phương pháp hạch toán kế toán: là phương pháp sử dụng chứng từ, tài khoản sổ
sách để hệ thống hóa và kiểm sốt thơng tin về các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát
sinh. Đây là phương pháp trọng tâm được sử dụng chủ yếu trong hạch toán kế toán.
❖ Nguồn dữ liệu:
Tham thảo sách kế toán chuyên ngành.
Các văn bản pháp luật quy định chế độ tài chính hiện hành.
Phương pháp thu thập số liệu thơng qua chứng từ, sổ sách kế tốn.
Phương pháp phân tích: phân tích các thơng tin thu thập được trong quá trình
2


tìm hiểu thực tế.
5. Ý nghĩa của đề tài
Ý nghĩa khoa học: Phân tích và hệ thống hóa góp phần làm sáng tỏ cơ sở lý luận
về kế toán phải thu của khách hàng.
Ý nghĩa thực tiễn: Trên cơ sở lý luận, nghiên cứu thực trạng kế toán phải thu
của khách hàng tại Công ty Cổ phần Xi măng Hà Tiên Kiên Giang – Becamex, đề tài
đã phân tích rõ những ưu, nhược điểm, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện
cơng tác kế tốn cơng nợ phải thu khách hàng tại Công ty Cổ phần Xi măng Hà Tiên
Kiên Giang – Becamex.

6. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của bài báo cáo thực tập tốt nghiệp
gồm 3 chương:
Chương 1. Giới thiệu khái quát về Công Ty Cổ Phần Xi Măng Hà Tiên Kiên Giang
– Becamex.
Chương 2. Thực trạng kế toán phải thu của khách hàng tại Công Ty Cổ Phần Xi
Măng Hà Tiên Kiên Giang – Becamex.
Chương 3. Nhận xét – Giải pháp

3


CHƯƠNG 1.
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG
HÀ TIÊN KIÊN GIANG – BECAMEX.
1.1.

Lịch sử hình thành và phát triển của Công Ty Cổ Phần Xi Măng Hà Tiên

Kiên Giang – Becamex.
1.1.1. Giới thiệu chung về công ty
Công ty Cổ Phần Xi Măng Hà Tiên Kiên Giang – Becamex (HBC) được thành
lập từ các công ty thành viên là: Công Ty Cổ Phần Kinh Doanh và Phát Triển Bình
Dương (TDC), Tổng Cơng Ty Đầu Tư Và Phát Triển Công Nghiệp (Becamex IDC
Corp) và Công ty Cổ Phần Xi Măng Hà Tiên Kiên Giang.
Tên công ty bằng tiếng Việt: CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG HÀ TIÊN KIÊN
GIANG – BECAMEX.
Tên cơng ty bằng tiếng nước ngồi: HA TIEN KIEN GIANG – BECAMEX
CEMENT JOINT STOCK COMPANY
Tên viết tắt: HBC.

Loại hình hoạt động: Cơng ty Cổ Phần.
Trụ sở chính: Lơ G-1A-CN, Đường D1- Khu công nghiệp Mỹ Phước 1, Phường Mỹ
Phước, Thị Xã Bến Cát, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam.
Vốn điều lệ: 27.000.000.000 đồng
Tổng vốn đầu tư: 70.598.414.000 VNĐ
Mệnh giá cổ phần: 10.000 đồng
Tổng số cổ phần: 2.700.000
Hình thức sở hữu vốn: Nhà nước 98%, tư nhân 2%
Mã số thuế: 3700877200 - Đăng ký & quản lý bởi Cục Thuế Tỉnh Bình Dương.
Ngày bắt đầu hoạt động: 13/02/2008
Người đại diện: Trần Chinh Chiến – Tổng giám đốc
Điện thoại: 02743.565.299 – 02743.556.569
Fax: 02743.565.355
Email:
Lĩnh vực hoạt động: Sản xuất kinh doanh gạch khơng nung. Sản xuất xi măng
Pc lăng hỗn hợp PCB30, PCB40, PCB50 đóng bao 50kg và dạng xá, xi măng xây
4


tô MC25 bao 50kg. Công suất: 200.000 tấn xi măng/năm. Dịch vụ bến cảng bốc dở
hàng hóa.
Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ xi măng và thạch
cao. Sản xuất xi măng, vôi và thạch cao. Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong
xây dựng. Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu.
Tổng diện tích cơng ty khoảng 08 ha. Vị trí địa lý cách TP. Hồ Chí Minh 45 Km
và TP. Thủ Dầu Một 14 Km về phía Bắc; cách Tân Cảng 32 Km, cụm cảng Sài Gòn,
VICT, ICD Phước Long 42 Km và cách sân bay Tân Sơn Nhất 42 Km.
1.1.2. Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh
1.1.2.1.


Đặc điểm:

Năng lực sản xuất: Công suất thiết kế: 200.000 tấn/năm. Với hệ thống hoàn toàn
tự động từ khâu nguyên liệu đầu vào đến sản phẩm đầu ra. Các thông số kiểm sốt
sản xuất tập trung về phịng điều hành trung tâm để quản lý tồn bộ q trình hoạt
động của dây chuyền sản xuất. Các thiết bị điều khiển chủ yếu nhập từ Italia.
Năng lực kiểm soát chất lượng: Được đầu tư các thiết bị hiện đại (trên 2 tỷ
đồng), có tầm cỡ trong lĩnh vực sản xuất xi măng trong khu vực. Các thiết bị được
nhập từ Châu Âu của những hãng chuyên cung cấp các thiết bị kiểm tra đặc chủng
cho lĩnh vực xi măng, bê tông như: Matest, WTW,…giúp q trình kiểm sốt chất
lượng từ nguồn ngun liệu đầu vào đến sản phẩm đầu ra đạt theo tiêu chuẩn.
1.1.2.2.

Quy trình sản xuất xi măng:

Xi măng là một loại chất kết dính thủy lực, được dùng làm vật liệu xây dựng.
Xi măng được tạo thành bằng cách nghiền mịn clinker, thạch cao thiên nhiên và phụ
gia. Khi tiếp xúc với nước thì xảy ra các phản ứng thủy hóa và tạo thành một dạng hồ
gọi là hồ xi măng. Tiếp đó, do sự hình thành của các sản phẩm thủy hóa, hồ xi măng
bắt đầu q trình ninh kết sau đó là q trình hóa cứng để cuối cùng nhận được một
dạng vật liệu có cường độ và độ ổn định nhất định.
Có 6 giai đoạn chính để sản xuất xi măng:
Giai đoạn 1: Tách chiết nguyên liệu thô
Sản xuất xi măng sẽ sử dụng các nguyên liệu thô là: canxi, silic, sắt, và nhôm.
Những thành phần này lấy trong đá vôi, đất sét và cát. Xi măng có hỗn hợp cát và đất
sét với tỉ lệ nhỏ. Và trong cát và đất sét thì có thể đáp ứng nhu cầu về silic, sắt và
5


nhôm. Nguyên liệu thô được tách chiết từ các núi đá vơi sau đó được vận chuyển trực

tiếp đến các nhà máy.
Giai đoạn 2: Nghiền, phân chia theo tỷ lệ và trộn lẫn
Nguyên liệu thô từ quặng sẽ được chuyển đến phịng thí nghiệm của nhà máy,
ở đây sẽ giúp nhà máy phân tích, phân chia tỉ lệ chính xác giữa đá vôi và đất sét trước
khi bắt đầu nghiền.Theo tỉ lệ thơng thường thì 80% là đá vơi và 20% là đất sét. Và
tiếp theo mới đến nhiệm vụ của nhà máy đó là nghiền hỗn hợp nhờ vào các con lăn
quay và bàn xoay. Bàn xoay quay liên tục dưới con lăn và con lăn tiếp xúc trực tiếp
với hỗn hợp. Con lăn sẽ nghiền hỗn hợp thành bột mịn và khi đó thì con lăn đã hồn
thành nhiệm vụ. Hỗn hợp nguyên liệu thô sẽ được dự trữ trong đường ống sau khi đã
nghiền hỗn hợp thành bột mịn.
Giai đoạn 3: Giai đoạn trước khi cho vào lị
Sau khi được nghiền hồn chỉnh, ngun liệu được đưa và buồng trước khi nung.
Buồng này chứa một chuỗi các buồng xốy trục đứng, ngun liệu thơ đi qua đây và
vào trong lò nung. Buồng trước nung này tận dụng nhiệt tỏa ra từ lò, việc làm này sẽ
giúp tiết kiệm năng lượng và khiến cho nhà máy thân thiện với mơi trường hơn.
Giai đoạn 4: Giai đoạn trong lị
Lị khá lớn và có thể xoay được và nó cũng được coi là phần quan trọng nhất
của quá trình sản xuất xi măng. Trong lị nhiệt độ có thể lên tới 14500C. Nhiệt độ này
đạt được là bắt nguồn từ phản ứng hóa học gọi là phản ứng khử Cacbon và phản ứng
này cịn thải ra khí CO2. Nhiệt độ cao trong lò làm cho nguyên liệu nhão ra.
Chuỗi phản ứng hóa học giữa Ca và SiO2 tạo ra thành phần chính trong xi măng
(CaSiO3). Lị nhận nhiệt từ bên ngồi nhờ khí tự nhiên hoặc than đá. Khi ngun liệu
ở phần thấp nhất của lị nung thì nó sẽ hình thành lên xỉ khơ.
Giai đoạn 5: Giai đoạn làm mát và giai đoạn nghiền hoàn chỉnh
Sau khi ra khỏi lị, xỉ sẽ được làm mát nhờ vào khí cưỡng bức, xỉ sẽ tỏa ra lượng
nhiệt hấp thụ được là từ từ giảm nhiệt, lượng nhiệt mà xỉ tỏa ra sẽ được thu lại quay
trở vào lò, việc làm này giúp tiết kiệm được năng lượng. Tiếp đến là giai đoạn nghiền
hồn chỉnh, nó chính là các viên bi sắt, giúp nghiền bột mịn ra, và loại bột mịn mà
chúng ta nhìn thấy và đang sử dụng chính là xi măng.
Giai đoạn 6: Đóng bao và vận chuyển

6


Sau khi nghiền thành bột chúng được đóng bao với trọng lượng từ 20-50 kg/ túi,
sau đó chúng được đi phân phối tới các của hàng rồi đến tay người tiêu dùng.
1.2.

Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Để tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh được thuận lợi và mang lại hiệu quả,

bộ máy của công ty được thành lập trên nguyên tắc: gọn nhẹ, phân quyền, cá nhận
phải tự chịu trách nhiệm và đặt hiệu quả hiệu quả lên hàng đầu. Vì vậy, bộ máy quản
lý của cơng ty chia thành các phịng ban chun mơn phụ trách từng phần việc riêng.
Tuy nhiên các phòng ban này lại được phối hợp với nhau chặt chẽ tạo nhằm tạo nên
hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty được nhịp nhàng thuận lợi. Bộ máy công
ty được tổ chức theo sơ đồ 1.1 sau đây:

Sơ đồ 1.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công Ty Cổ Phần
Xi Măng Hà Tiên Kiên Giang – Becamex
Nguồn: Phịng kế tốn cơng ty

7


Chức năng của từng phịng ban:
Đại hội đồng cổ đơng: là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của cơng ty, có quyền
quyết định những vẫn đề thuộc nhiệm vụ và quyền hạn được Luật pháp và Điều lệ
Công ty quy định.
Ban kiểm soát: là cơ quan kiểm tra, giám sát tồn diện mọi hoạt động của Cơng
ty. Ban kiểm sốt thẩm định báo cáo tài chính hàng năm, kiểm tra từng vấn đề cụ thể

liên quan đến hoạt động tài chính khi xét thấy cần thiết hoặc theo quyết định của đại
hội đồng cổ đông hoặc theo yêu cầu của cổ đơng lớn. Ban kiểm sốt báo cáo Đại hội
đồng cổ đơng về tính chính xác, trung thực và hợp pháp của chứng từ, sổ sách kế
toán, báo cáo tài chính và hoạt động của hệ thống kiểm sốt nội bộ.
Chủ tịch Hội đồng quản trị: Triệu tập cuộc họp Hội đồng quản trị thường niên
và cuộc họp bất thường. Lập chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng quản
trị. Giám sát quá trình tổ chức thực hiện các nghị quyết của Hội đồng quản trị; chủ
tọa cuộc họp Đại hội đồng cổ đông, cuộc họp Hội đồng quản trị. Thực hiện các quyền
và nghĩa vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích
hợp pháp tối đa của cơng ty. Thơng báo kịp thời, đầy đủ, chính xác cho cơng ty về
doanh nghiệp mà họ và người có liên quan của họ làm chủ hoặc có phần vốn góp, cổ
phần chi phối.
Tổng giám đốc: Điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty. Tổng
giám đốc sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật và hội đồng thành viên hoặc chủ tịch
công ty về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình.
Đại diện lãnh đạo: Là một thành viên Ban Giám đốc có trách nhiệm và quyền
hạn đảm bảo các quá trình cần thiết cả hệ thống quản lý chất lượng được thiết lập,
thực hiện và duy trì. Đại diện lãnh đạo có vai trị rất quan trọng, được Ban Giám đốc
chỉ định chịu trách nhiệm về các vấn đề thuộc hệ thống quản lý chất lượng của cơ
quan.
Trưởng ban ISO: Tiếp nhận các báo cáo của Đại diện lãnh đạo, đưa ra các quyết
định đường lối, quyết sách của cơng ty. Trưởng ban ISO có quyền bổ nhiệm, bãi miễn
các cán bộ trong Ban chỉ đạo chất lượng. Đảm bảo việc thực hiện thiết lập các chính
sách, mục tiêu chất lượng tại các đơn vị. Chỉ đạo việc cung cấp các nguồn lực cần
8


thiết cho hoạt động của Ban và hoạt động của Hệ thống quản lý chất lượng. Tổ chức
các đợt họp định kỳ của Ban lãnh đạo để xem xét sự phù hợp của hệ thống quản lý
chất lượng.

Thư ký ISO: Là đầu mối giao dịch giữa Ban và bên tư vấn thường bố trí sắp xếp
các cơng việc được triển khai trong q trình triển khai hệ thống như: thơng báo lịch
làm việc, khảo sát, đào tạo. Ngồi ra cịn thu thập và phân phối các tài liệu trong quá
trình soạn thảo, thực hiện các công việc được ĐDLĐCL uỷ quyền để đảm bảo tiến
độ và hiệu quả của dự án.
Phó TGĐ kinh doanh: Triển khai các cơng việc bán hàng; chịu trách nhiệm
chính về doanh thu, doanh số bán hàng. Thiết lập mạng lưới kinh doanh, thu thập
thông tin thị trường và phát triển kinh doanh trong khu vực. Lập và duy trì các mối
quan hệ khách hàng tiềm năng trong nước. Báo cáo hoạt động kinh doanh tới Ban
Tổng Giám đốc. Phát triển và duy trì hệ thống kênh phân phối và thị trường thuộc
khu vực quản lý. Thu thập, tổng hợp thông tin về đối thủ và sản phẩm cạnh tranh.
Xây dựng kế hoạch kinh doanh định kỳ.
Phó TGĐ phụ trách sản xuất: Xây dựng kế hoạch tổng thể về sản xuất, nguồn
nguyên liệu và các vấn đề liên quan để đảm bảo số lượng/chất lượng sản phẩm hàng
hóa đủ cho nhu cầu của thị trường. Dự báo mức tăng trưởng của từng sản phẩm để
điều chỉnh kế hoạch sản xuất, đảm bảo hiệu quả trong việc sản xuất – kinh doanh. Dự
báo về việc tăng/giảm giá của các loại mặt hàng/nguyên liệu cấu thành sản phẩm
nhằm giảm chi phí và tăng hiệu quả về mặt giá thành. Xây dựng các quy trình/quy
định về tồn kho hàng hóa tối đa và tối thiểu tại nhà máy và các đơn vị trực thuộc. Là
thành viên trong ban kiểm soát, chịu trách nhiệm cùng các thành viên Ban Kiểm sốt
xây dựng các quy chế tồn cơng ty.
Phịng tổng hợp: Tham mưu cho Giám đốc trong công tác tổ chức cán bộ, lao
động tiền lương, hành chính quản trị, thi đua khen thưởng, kỷ luật, bảo vệ. Công tác
chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho cán bộ công nhân viên, quản lý công tác văn
thư lưu trữ, quản lý tài sản, trang thiết bị làm việc, sinh hoạt thuộc Văn phịng Cơng
ty. Thực hiện các quy định về văn thư, lưu trữ, bảo mật, các nguyên tắc quản lý công
văn, giấy tờ, đi, đến, các biện pháp quản lý tài sản thuộc lĩnh vực chuyên môn. Phối

9



hợp với các phòng ban chức năng xây dựng quy chế làm việc, giao dịch, tiếp khách,
bảo vệ cơ quan, trang trí, khánh tiết… cơng tác an ninh trật tự, nơi làm việc.
Phân xưởng sản xuất: Tổ chức sản xuất và hồn thiện đóng gói xi măng thành
phẩm, các sản phẩm từ xi măng, sản xuất gạch không nung và các dịch vụ bến cảng
bốc dở hàng hóa.
Phịng tài chính kế tốn: Chịu trách nhiệm tồn bộ thu chi tài chính của Cơng
ty, đảm bảo đầy đủ chi phí cho các hoạt động lương, thưởng, mua máy móc, vật
liệu,… và lập phiếu thu chi cho tất cả những chi phí phát sinh. Lưu trữ đầy đủ và
chính xác các số liệu về xuất, nhập theo quy định của Công ty. Chịu trách nhiệm ghi
chép, phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ tình hình hiện có, lập chứng từ về sự vận
động của các loại tài sản trong Công ty, thực hiện các chính sách, chế độ theo đúng
quy định của Nhà nước. Lập báo cáo kế toán hàng tháng, hàng q, hàng năm để trình
Ban Giám đốc.
Phịng hành chính nhân sự: Lập bảng báo cáo hàng tháng về tình hình biến động
nhân sự. Chịu trách nhiệm theo dõi, quản lý nhân sự, tổ chức tuyển dụng, bố trí lao
động đảm bảo nhân lực cho sản xuất, sa thải nhân viên và đào tạo nhân viên mới.
Chịu trách nhiệm soạn thảo và lưu trữ các loại giấy tờ, hồ sơ, văn bản, hợp đồng của
Công ty và những thông tin có liên quan đến Cơng ty. Tiếp nhận và theo dõi các công
văn, chỉ thị, quyết định,... Phối hợp với phịng kế tốn thực hiện về cơng tác thanh
tốn tiền lương, tiền thưởng và các mặt chế độ, chính sách cho người lao động, và
đóng bảo hiểm xã hội thành phố theo đúng quy định của Nhà nước và của Cơng ty.
Phịng quản lý chất lượng: đảm bảo sản phẩm, dịch vụ được thực hiện tuân thủ
các tiêu chuẩn chất lượng đề ra, đáp ứng mong đợi của khách hàng. Công việc của họ
là kiểm tra các sản phẩm để đảm bảo rằng chúng đạt yêu cầu, thông số kỹ thuật, sử
dụng danh sách kiểm tra để xác nhận các sản phẩm được đóng gói an tồn, có hạn sử
dụng và hướng dẫn.
Phòng nghiên cứu và phát triển (R&D): nghiên cứu để phát triển sản phẩm mới
để đáp ứng nhu cầu thị trường và thực hiện chiến lược phát triển của doanh nghiệp.
Nghiên cứu và phát triển bao gồm việc đầu tư, tiến hành và/hoặc mua bán các nghiên

cứu, công nghệ mới phục vụ cho quá trình tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
1.3.

Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
10


Sơ đồ bộ máy kế tốn

1.3.1.

Cùng với các phịng ban khác, phịng kế tốn có vai trị hết sức quan trọng trong
quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh của cơng ty. Do đặc thù của ngành kế tốn
nói chung, công ty Cổ Phần Xi Măng Hà Tiên Kiên Giang – Becamex nói riêng ln
coi trọng cơng tác kế tốn sao cho phù hợp với chức năng, nhiệm vụ nhằm phát huy
tối đa vai trị của đội ngũ kế tốn cũng như khai thác hết khả năng, trình độ nghiệp
vụ của từng nhân viên kế toán. Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo sơ đồ
1.2 sau đây:
KẾ TỐN
TRƯỞNG
KT TỔNG HỢP

KT THU-CHI

KT THUẾ-CƠNG
NỢ

KT KHO

Sơ đồ 1.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại Công Ty Cổ Phần

Xi Măng Hà Tiên Kiên Giang – Becamex
Nguồn: Phịng kế tốn cơng ty
Nhiệm vụ của từng phần hành kế toán:
Kế toán trưởng: chịu trách nhiệm trực tiếp trước giám đốc công ty về các công
việc thuộc phạm vi trách nhiệm và quyền hạn của Kế toán trưởng. Tổ chức cơng tác
kế tốn và bộ máy kế tốn phù hợp với tổ chức kinh doanh của công ty, không ngừng
cải tiến tổ chức bộ máy; tổ chức ghi chép, tính tốn và phản ánh chính xác, trung
thực, kịp thời, đầy đủ tồn bộ tài sản và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của
cơng ty; tính tốn và trích nộp đầy đủ, kịp thời các khoản thuế nộp ngân sách, các quĩ
để lại công ty và thanh tốn đúng hạn các khoản tiền vay, các khoản cơng nợ phải
thu, phải trả. Lập đầy đủ và giữ đúng hạn các báo cáo kế toán và quyết toán của công
ty theo chế độ hiện hành. Tổ chức bảo quản, lưu trữ các tài liệu kế tốn, giữ bí mật
11


các tài liệu và số liệu kế tốn bí mật của công ty. Thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng, nâng cao trình độ, xây dựng đội ngũ nhân viên kế tốn trong cơng ty.
Kế tốn tổng hợp: Kiểm tra và so sánh các số liệu của các bộ phận khác nhau
trong doanh nghiệp. Sau đó tổng hợp thành báo cáo số liệu tổng hợp và báo cáo số
liệu chi tiết. Kiểm tra xem giữa các số liệu có khớp nhau không. Số dư đầu kỳ và số
dư cuối kỳ thì có đúng với bản báo cáo số liệu chi tiết khơng. Rà sốt tất cả các các
hạng mục có phát sinh. Tính tốn mức doanh thu của doanh nghiệp, mức chi phí, các
khoản thuế, số cơng nợ, mức khấu hao, số tài khoản cố định,… Lập báo cáo và quyết
tốn về các loại thuế nếu có của doanh nghiệp. Theo dõi tình hình cơng nợ của doanh
nghiệp, đưa ra kiến nghị hay đề xuất để giải quyết số công nợ của cơng ty, nhất là
những trường hợp khó địi. Chịu trách nhiệm in ấn các loại sổ tổng hợp và sổ chi tiết
kế toán để theo dõi.
Kế toán thu - chi: Kiểm tra nội dung, số tiền trên Phiếu Thu/Chi phải khớp với
chứng từ gốc. Kiểm tra ngày, tháng lập Phiếu Thu – Phiếu Chi và Chữ ký của người
có thẩm quyền. Kiểm tra số tiền thu vào hoặc chi ra cho chính xác để nhập hoặc xuất

quỹ tiền mặt. Thực hiện các nghiệp vụ thu tiền: thu tiền của thu ngân hàng ngày &
thu khác. Theo dõi các khoản tiền gửi ngân hàng. Quản lý và rà soát các chứng từ liên
quan đến thu chi. Lập kế hoạch thanh toán với nhà cung cấp theo chu kỳ hàng tuần,
hàng tháng. Kiểm tra công nợ của khách hàng bán buôn, định kỳ gửi thông báo xác
nhận công nợ đến khách hàng. Định kỳ lập báo cơng nợ trình Ban lãnh đạo. Chốt tiền
thu được hàng ngày cùng Thủ Quỹ.
Kế tốn thuế - cơng nợ: Theo dõi tình hình thanh toán của khách hàng, khi khách
hàng trả tiền tách các khoản nợ theo hợp đồng, theo hoá đơn bán hàng. Theo dõi tình
hình thực hiện các hợp đồng mua hàng hố, dịch vụ trong và ngồi nước của các bộ
phận. Đôn đốc và trực tiếp tham gia thu hồi nợ với các khoản cơng nợ khó địi, nợ
lâu, và các khoản công nợ trả trước cho nhà cung cấp đã quá thời hạn nhập hàng hoặc
nhận dịch vụ. Lập bút toán điều chỉnh tỷ giá và các điều chỉnh liên quan của các bộ
phận, khách hàng, nhà cung cấp. Lập báo cáo tình hình thực hiện các hợp đồng, thơng
tin chung về công nợ. Kiểm tra số liệu công nợ để lập biên bản xác nhận công nợ với
từng khách hàng, từng nhà cung cấp.

12


Kế tốn kho: Kiểm tra tính hợp lệ của hóa đơn, chứng từ trước khi thực hiện
Nhập/Xuất kho. Hạch toán nhập xuất kho, vật tư, đảm bảo sự chính xác và phù hợp
của các khoản mục chi phí. Phối hợp với kế tốn cơng nợ đối chiếu số liệu phát sinh
hàng ngày. Lập báo cáo tồn kho, báo cáo nhập xuất tồn. Thường xuyên kiểm tra việc
ghi chép vào thẻ kho của thủ kho, hàng hóa vật tư trong kho được sắp xếp hợp lý
chưa, kiểm tra thủ kho có tuân thủ các qui định của công ty. Trực tiếp tham gia kiểm
kê đếm số lượng hàng nhập xuất kho cùng thủ kho, bên giao, bên nhận. Chịu trách
nhiệm biên bản kiểm kê, biên bản đề xuất xử lý nếu có chênh lệch giữa sổ sách và
thực tế. Nộp chứng từ và báo cáo kế toán theo quy định.
1.4.


Chế độ chính sách kế tốn và hình thức kế tốn áp dụng tại công ty
a) Chế độ: công ty áp dụng chế độ kế tốn theo thơng tư 200/2014/TT-BTC
b) Chính sách kế toán:

Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 năm dương
lịch hàng năm.
Đơn vị tiền tệ: VND.
Phương pháp tính giá hàng tồn kho: Thực tế đích danh.
Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ.
Phương pháp tính khấu hao: Phương pháp đường thẳng.
c) Hình thức ghi sổ kế tốn: Hình thức kế tốn Nhật ký chung (xem sơ đồ 1.3).

13


Chứng từ kế toán

SỔ NHẬT KÝ CHUNG

SỔ CÁI

Sổ kế toán
chi tiết

Bảng tổng
hợp chi tiết

Bảng cân đối số
phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH


Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ:
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra:
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung
tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng Hà Tiên Kiên Giang – Becamex
Nguồn: Phịng kế tốn cơng ty
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ,
trước tiên ghi tất cả các nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số
liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế tốn phù
hợp. Ngồi ra, đơn vị mở sổ kế tốn chi tiết đồng thời đồng thời với việc ghi sổ Nhật
ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ kế toán chi tiết liên quan.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số
phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng
tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ chi tiết) được dùng để lập các Báo cáo tài chính.

14


CHƯƠNG 2.
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN PHẢI THU CỦA KHÁCH HÀNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG HÀ TIÊN KIÊN GIANG –
BECAMEX
2.1. Nội dung
Phải thu khách hàng tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng Hà Tiên Kiên Giang Becamex dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản
nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, cung
cấp dịch vụ.
2.2. Nguyên tắc kế toán
Khoản phải thu của khách hàng cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng,

từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết kỳ hạn thu hồi và ghi chép theo từng lần
thanh toán. Đối tượng phải thu là các khách hàng có quan hệ kinh tế với doanh nghiệp
về mua sản phẩm, hàng hoá, nhận cung cấp dịch vụ.
Trong hạch toán chi tiết tài khoản này, kế toán tiến hành phân loại các khoản
nợ, loại nợ có thể trả đúng hạn, khoản nợ khó địi hoặc có khả năng khơng thu hồi
được để có căn cứ xác định số trích lập dự phịng phải thu khó địi hoặc có biện pháp
xử lý đối với khoản nợ phải thu khơng địi được.
Trong quan hệ bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ theo thoả thuận giữa
doanh nghiệp với khách hàng, nếu sản phẩm, hàng hố, dịch vụ đã cung cấp khơng
đúng theo thoả thuận trong hợp đồng kinh tế thì người mua có thể yêu cầu doanh
nghiệp giảm giá hàng bán hoặc trả lại số hàng đã giao.
2.3. Tài khoản phải thu khách hàng sử dụng tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng Hà
Tiên Kiên Giang – Becamex.
2.3.1. Số hiệu tài khoản phải thu khách hàng
- TK 131: Phải thu của khách hàng
+ TK 1311: Phải thu Công ty CP Kinh doanh & Phát triển Bình Dương
+ TK 1312: Phải thu Cơng ty Vật liệu xây dựng Thịnh Phát
+ TK 1313: Phải thu Doanh nghiệp tư nhân Thành Phương
+ TK 1314: Phải thu Huỳnh Tấn Diên
Các tài khoản có liên quan:
15


-

TK 111: Tiền mặt

-

TK 112: Tiền gửi ngân hàng


-

Tk 133: Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ

-

Tk 155: Thành phẩm

-

Tk 3331: Thuế giá trị gia tăng phải nộp

-

Tk 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

2.3.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản phải thu khách hàng
Tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng” dùng để phản ánh các khoản nợ
phải thu và tình hình thanh tốn các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách
hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ. Không phản ánh vào tài
khoản này các nghiệp vụ thu tiền ngay.
Kết cấu:
Bên Nợ:
- Số tiền phải thu của khách hàng phát sinh trong kỳ khi bán sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ;
- Số tiền thừa trả lại cho khách hàng.
Bên Có:
- Số tiền khách hàng đã trả nợ;
- Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước của khách hàng;

- Khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng sau khi đã giao hàng và khách hàng có
khiếu nại;
- Doanh thu của số hàng đã bán bị người mua trả lại (có thuế GTGT hoặc khơng có
thuế GTGT);
- Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại cho người mua.
• Tài khoản này có thể có số dư bên Nợ và số dư bên Có
- Số dư bên Nợ: Số tiền còn phải thu của khách hàng.
- Số dư bên Có: Số tiền nhận trước, hoặc đã thu nhiều hơn số phải thu của khách hàng,
chi tiết theo từng đối tượng cụ thể.
2.4. Chúng từ, sổ sách kế toán phải thu khách hàng
2.4.1. Chứng từ hạch toán

16


×