Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

(Khóa luận tốt nghiệp) Kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công ty TNHH Công nghiệp U-Ton (Việt Nam)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 102 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

KẾ TỐN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI
CƠNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP U-TON
(VIỆT NAM)
Họ và tên sinh viên: TRẦN NGỌC HẠNH
Mã số sinh viên:

1723403010069

Lớp:

D17KT02

Ngành:

KẾ TOÁN

Giảng viên HD:

ThS. HUỲNH THỊ XUÂN THÙY

Bình Dương, tháng 11 năm 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan đề tài: “Kế tốn tiền gửi ngân hàng tại Cơng ty TNHH


Cơng nghiệp U-Ton (Việt Nam)” được hoàn thành từ sự nổ lực nghiên cứu, tìm hiểu
trong thời gian học tập và thực tập tại Công ty TNHH Công nghiệp U-Ton (Việt Nam)
dưới sự hướng dẫn của Cô Huỳnh Thị Xuân Thùy và nhân viên tại phịng kế tốn.
Trong bài báo cáo có được sử dụng những tài liệu tham khảo được trích nguồn rõ
ràng theo đúng quy định. Những chứng từ được sử dụng minh họa trong bài là những
chứng từ thực tế phát sinh tại Công ty TNHH Công nghiệp U-Ton (Việt Nam) đã
được sự cho phép của Công ty để đưa vào bài báo này. Tác giả xin cam đoan nếu có
vấn đề gì xin chịu hồn tồn trách nhiệm.
Sinh viên

Trần Ngọc Hạnh


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến quý thầy cô trường Đại
học Thủ Dầu Một đã ln chỉ bảo tận tình tác giả trong quá trình học tập và nghiên
cứu tại trường. Và trên hết xin cảm ơn đến Cô Huỳnh Thị Xn Thùy, Giám Đốc và
các chị trong phịng kế tốn tại Công ty TNHH Công nghiệp U-Ton (Việt Nam) đã
tạo điều kiện và tận tình hướng dẫn giúp đỡ để có thể hồn thành tốt bài báo cáo này.
Do thời gian thực tập có hạn với kiến thức cịn chưa nắm hết nên khơng tránh
khỏi sai sót nên rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của Cơ Huỳnh Thị Xuân
Thùy và Giám đốc cũng như các chị trong phịng kế tốn tại Cơng ty TNHH Cơng
nghiệp U-Ton (Việt Nam) để nâng cao kiến thức và hoàn thiện bài báo cáo được tốt
hơn.
Sau cùng xin chúc quý thầy cô, giám đốc cùng các anh chị trong Công ty TNHH
Công nghiệp U-Ton (Việt Nam) dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp.
Tác giả xin chân thành cảm ơn


MỤC LỤC

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT....................................................................................v
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................ vi
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................ vii
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ..........................................................................................1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu.....................................................2
5. Ý nghĩa của đề tài ..............................................................................................2
6. Kết cấu của đề tài ...............................................................................................3
CHƯƠNG 1................................................................................................................4
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP ................4
U-TON (VIỆT NAM) ................................................................................................4
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH Cơng Nghiệp U-Ton
(Việt Nam) ..............................................................................................................4
1.1.1. Lịch sử hình thành của Công ty TNHH Công Nghiệp U-Ton (Việt Nam) 4
1.1.2. Q trình phát triển của Cơng ty TNHH Cơng Nghiệp U-Ton (Việt Nam)
..............................................................................................................................5
1.1.3. Đặc điểm quy trình sản xuất .......................................................................6
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Công Nghiệp U-Ton
(Việt Nam) ..............................................................................................................6
1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ....................................................................6
1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ các bộ phận .............................................................7
1.2.2.1. Giám đốc ..............................................................................................7
1.2.2.2. Bộ phận kế toán ...................................................................................7
1.2.2.3. Bộ phận kinh doanh - xuất nhập khẩu .................................................7
1.2.2.4. Bộ phận sản xuất ..................................................................................7
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty TNHH Cơng Nghiệp U-Ton
(Việt Nam) ..............................................................................................................8
1.3.1. Cơ cấu nhân sự ...........................................................................................8

i


1.3.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của tại Công ty ...........................................8
1.3.3. Chức năng, nhiệm vụ nhân viên kế toán ....................................................8
1.3.3.1. Kế toán trưởng .....................................................................................8
1.3.3.2. Kế toán tổng hợp ..................................................................................9
1.3.3.3. Kế toán lương .......................................................................................9
1.3.3.4. Kế toán bán hàng .................................................................................9
1.3.3.5. Kế tốn cơng nợ ...................................................................................9
1.3.3.6. Kế tốn kho ..........................................................................................9
1.3.3.7. Thủ quỹ ................................................................................................9
1.3.3.8. Kế tốn thuế .......................................................................................10
1.4. Chế độ, chính sách kế tốn, hình thức kế tốn áp dụng tại Cơng ty ...........10
1.4.2. Chính sách kế tốn ...................................................................................10
1.4.3. Hình thức kế tốn .....................................................................................11
CHƯƠNG 2..............................................................................................................13
THỰC TRẠNG KẾ TỐN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH
CÔNG NGHIỆP U-TON (VIỆT NAM) ................................................................13
2.1. Nội dung .........................................................................................................13
2.2. Nguyên tắc kế toán........................................................................................13
2.3. Tài khoản sử dụng ........................................................................................15
2.4. Chứng từ, sổ sách kế toán ............................................................................15
2.4.1. Chứng từ kế toán ......................................................................................15
2.4.2. Sổ sách kế toán .........................................................................................15
2.5. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty TNHH Công Nghiệp U-Ton
(Việt Nam) ............................................................................................................16
2.5.1. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty ............................................16
2.5.2. Ghi sổ sách ...............................................................................................23
2.5.2.1. Sổ Nhật ký chung ...............................................................................23

2.5.2.2. Sổ cái tài khoản ..................................................................................25
2.5.2.3. Sổ chi tiết tài khoản............................................................................28
2.5.3. Trình bày trên báo cáo tài chính ...............................................................32
2.5.3.1. Thơng tin trình bày trên Bảng cân đối số phát sinh ...........................32
ii


2.5.3.2. Thơng tin trình bày trên Bảng cân đối kế tốn ..................................33
2.5.3.3. Thơng tin trình bày trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ .........................35
2.6. Phân tích biến động khoản mục tiền gửi ngân hàng .................................37
2.7. Phân tích báo cáo tài chính ..........................................................................41
2.7.1. Phân tích bảng cân đối kế tốn .................................................................41
2.7.1.1. Phân tích tính cân đối giũa tài sản và nguồn vốn...............................41
2.7.1.2. Phân tích tình hình biến động tài sản nguồn vốn theo chiều ngang ..43
2.7.1.3. Phân tích tình hình biến động tài sản nguồn vốn theo chiều dọc ......49
2.7.2. Phân tích tình hình tài chính thơng qua báo cáo kết quả kinh doanh .......52
2.7.2.1. Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh theo chiều ngang ...................52
2.7.2.1. Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh theo chiều dọc .......................57
CHƯƠNG 3..............................................................................................................60
NHẬN XÉT – GIẢI PHÁP .....................................................................................60
3.1. Nhận xét .........................................................................................................60
3.1.1. Tổ chức bộ máy công ty ...........................................................................60
3.1.1.1. Ưu điểm..............................................................................................60
3.1.1.2. Nhược điểm ........................................................................................60
3.1.2. Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty ........................................................60
3.1.2.1. Ưu điểm..............................................................................................60
3.1.2.2. Nhược điểm ........................................................................................61
3.1.3. Kế toán tiền gửi ngân hàng.......................................................................61
3.1.3.1. Ưu điểm..............................................................................................61
3.1.3.2. Nhược điểm ........................................................................................61

3.1.4. Biến động của khoản mục tiền gửi ngân hàng .........................................62
3.1.4.1. Ưu điểm..............................................................................................62
3.1.4.2. Nhược điểm ........................................................................................62
3.1.5. Tình hình tài chính của cơng ty ................................................................62
3.1.5.1. Ưu điểm..............................................................................................62
3.1.5.2. Nhược điểm ........................................................................................63
3.2. Giải pháp .......................................................................................................64
3.2.1. Tổ chức bộ máy công ty ...........................................................................64

iii


3.2.2. Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty ........................................................64
3.2.3. Cơng tác kế tốn tiền gửi ngân hàng ........................................................64
3.2.4. Biến động của khoản mục tiền gửi ngân hàng .........................................65
3.2.5. Tình hình tài chính của cơng ty ................................................................65
KẾT LUẬN ..............................................................................................................66
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................68
PHỤ LỤC 1 ..............................................................................................................69
PHỤ LỤC 2 ..............................................................................................................73
PHỤ LỤC 3 ..............................................................................................................77
PHỤ LỤC 4 ..............................................................................................................81
PHỤ LỤC 5 ..............................................................................................................85
PHỤ LỤC 6 ..............................................................................................................89

iv


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Nghĩa gốc


Từ viết tắt
TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TGNH

Tiền gửi ngân hàng

TSCĐ

Tài sản cố định

CCDC

Công cụ dụng cụ

MST

Mã số thuế

GTGT

Giá trị gia tăng

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp


TNCN

Thu nhập cá nhân

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

KPCD

Kinh phí cơng đồn

TS

Tài sản

NV

Nguồn vốn

v



DANH MỤC BẢNG
Tên bảng

Trang

Bảng 1.1

Bảng vốn điều lệ

4

Bảng 2.1

Sổ Nhật ký chung

23

Bảng 2.2

Sổ cái tài khoản- 11212

25

Bảng 2.3

Sổ cái tài khoản - 11213

26


Bảng 2.4

Sổ chi tiết tài khoản- 11212

28

Bảng 2.5

Sổ chi tiết tài khoản- 11213

30

Bảng 2.6

Bảng cân đối số phát sinh

32

Bảng 2.7

Bảng cân đối kế toán

33

Bảng 2.8

Bảng Lưu chuyển tiền tệ (Phương pháp trực tiếp)

35


Bảng 2.9

Phân tích biến động khoản mục tiền gửi ngân
hàng từ tháng 04 đến tháng 06 năm 2020

37

Bảng 2.10

Phân tích khả năng thanh tốn nhanh bằng tiền

39

Bảng 2.11

Phân tích khả năng thanh tốn hiện hành

39

Bảng 2.12

Phân tích khả năng thanh tốn nhanh

40

Bảng 2.13

Bảng phân tích quan hệ cân đối 1

41


Bảng 2.14

Bảng phân tích quan hệ cân đối 2

41

Bảng 2.15

Bảng phân tích quan hệ cân đối 3

42

Bảng 2.16

Phân tích tình hình biến động tài sản nguồn vốn
năm 2017 và năm 2018

43

Bảng 2.17

Phân tích tình hình biến động tài sản nguồn vốn
năm 2018 và năm 2019

46

Bảng 2.18

Phân tích tình hình tài chính thơng qua báo cáo

kết quả kinh doanh từ năm 2017 đến năm 2018

52

Bảng 2.19

Phân tích tình hình tài chính thơng qua báo cáo
kết quả kinh doanh từ năm 2018 đến năm 2019

55

Bảng 2.20

Phân tích tỷ số lợi nhuận rịng trên tổng tài sản
(ROA)

58

Bảng 2.21

Phân tích tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở
hữu (ROE)

59

vi


DANH MỤC HÌNH
Tên hình


Trang

Hình 1.1 Quy trình sản xuất

6

Hình 1.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý

6

Hình 1.3 Sơ đồ bộ máy kế tốn

8

Hình 1.4 Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung

11

Hình 2.1 Ủy nhiệm chi ngày 22/05/2020 thanh tốn cho Cơng ty
Điện lực Bình Dương - Điện lực Thuận An

16

Hình 2.2 Hóa đơn tiền điện số 0167317 Cơng ty Điện lực Bình
Dương - Điện lực Thuận An
Hình 2.3 Phiếu chuyển khoản trong nước ngày 27/05/2020 thanh
tốn cho Cơng ty TNHH Hịa Đường
Hình 2.4 Phiếu chuyển khoản trong nước ngày 27/05/2020 thanh
tốn cho Cơng ty TNHH Kế tốn U&I

Hình 2.5 Phiếu chuyển khoản trong nước ngày 27/05/2020 thanh
tốn cho Cơng ty TNHH Vạn Phước
Hình 2.6 Phiếu chuyển khoản trong nước ngày 27/05/2020 thanh
toán cho Cơng ty TNHH SX XD TM Ngọc Tín
Hình 2.7 Sổ phụ ngân hàng Agribank tháng 05/2020

vii

17
18
19
20
21
22


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường của nước ta như hiện nay, Nhà nước đã có những
chính sách nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp trong nước mở rộng
quy mô phát triển sản xuất các sản phẩm, thu hút các doanh nghiệp nước ngoài đầu
tư sản xuất ở Việt Nam. Giúp cho việc các doanh nghiệp thực hiện mua bán hàng hóa
thành phẩm với nước ngồi và với các doanh nghiệp ở các tỉnh thành trên khắp cả
nước rất dễ dàng, phổ biến.
Bên cạnh đó khi các doạnh nghiệp mở rộng quy mơ kinh doanh thì việc sử dụng
tiền mặt để thanh tốn sẽ gặp khó khăn vì khoảng cách giữa bên mua và bán là khá
xa. Để giải quyết những khó khăn trong việc thanh tốn, giúp cho việc kinh doanh
được thuận tiện hơn thì thanh tốn bằng tiền gửi ngân hàng là một giải pháp hữu hiệu
nhất. Vì có thể thanh tốn thơng qua ngân hàng mà khơng phải khơng gặp trực tiếp
trả bằng tiền mặt. Ngồi ra việc gửi tiền ở ngân hàng đảm bảo an toàn hơn khi giữ

q nhiều tiền mặt tại doanh nghiệp.
Chính vì thế mà kế toán tiền gửi ngân hàng là một trong những cơng việc rất
quan trọng của kế tốn tại một doanh nghiệp. Thông thường phần lớn tiền của doanh
nghiệp thường được gửi ở ngân hàng, kho bạc hoặc các cơng ty tài chính để thực hiện
việc thanh tốn khơng dùng tiền mặt. Cho nên để thuận tiện cho việc thanh tốn thì
tất cả các cơng ty đều có tài khoản ngân hàng.
Nhận thấy được tầm quan trọng cũng như sự cần thiết của kế toán tiền gửi ngân
hàng trong cơng ty do đó em quyết định chọn đề tài cho bài Báo cáo tốt nghiệp là:
“Kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công ty TNHH Công Nghiệp U-Ton (Việt Nam)”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu khái quát về lịch sử hình thành, quá trình phát triển, bộ máy quản lý,
bộ máy kế tốn tại cơng ty, hình thức và chế độ kế tốn áp dụng của Cơng ty TNHH
Cơng Nghiệp U-Ton (Việt Nam).
Tìm hiểu thực trạng kế tốn tiền gửi ngân hàng tại cơng ty.
Phân tích biến động khoản mục tiền gửi ngân hàng và tình hình tài chính tại
công ty.

1


Đưa ra các nhận xét (ưu điểm, nhược điểm) và giải pháp để nhằm hồn thiện
cơng tác kế tốn và tình hình tài chính tại cơng ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công ty TNHH Công
Nghiệp U-Ton (Việt Nam).
Phạm vi nghiên cứu:
- Không gian: tại Bộ phận kế tốn của Cơng ty TNHH Cơng Nghiệp U-Ton
(Việt Nam).
- Thời gian: dữ liệu báo cáo tài chính từ năm 2017 đến năm 2020 của Công
ty TNHH Công Nghiệp U-Ton (Việt Nam).

4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu
Phương pháp nghiên cứu:
- Thu thập tài liệu (Báo cáo tài chính) , quan sát thực tế tại Cơng ty, tìm kiếm
thơng tin qua internet. Mục đích để tìm hiểu khái qt về Công ty, các bộ phận và các
chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ máy quản lý, bộ máy kế toán.
- Thu thập tài liệu thực tế tại Cơng ty (sổ sách, chứng từ…), sách, báo, giáo
trình mơn học. Mục đích để mơ tả tình trạng thực tế của kế tốn tiền gửi ngân hàng
tại Cơng ty.
- Phân tích, so sánh từ các chứng từ, sổ sách thực tế tại Công ty và những
kiến thức đã được học rút ra kết luận (nhận xét, kiến nghị). Mục đích để đưa ra các
nhận xét và kiến nghị về tình hình bộ máy quản lý, bộ máy kê tốn, kế toán tiền gửi
ngân hàng.
Nguồn dữ liệu:
- Tài liệu tổng hợp: Báo cáo tài chính tháng 04, 05, 06 năm 2020, Báo cáo tài
chính năm 2017, 2018, 2019.
- Tài liệu giao dịch: chứng từ (hóa đơn, ủy nhiệm chi, phiếu chuyển khoản trong
nước, sổ phụ ngân hàng) tại Phòng kế tốn của cơng ty tháng 05.
- Sổ cái, Nhật ký chung, Sổ chi tiết tại Phịng kế tốn của cơng ty tháng 05.
5. Ý nghĩa của đề tài
Đề tài làm rõ về kế tốn tiền gửi ngân hàng của Cơng ty TNHH Công Nghiệp
U-Ton (Việt Nam). Bài báo cáo cũng nêu rõ những chứng từ, sổ sách, cũng như nhiệm
2


vụ của kế toán trong việc hoạch toán tài khoản tiền gửi ngân hàng và tình hình tài
chính của cơng ty. Từ đó có cái nhìn khách quan để đưa ra nhận xét về những ưu,
nhược điểm của thực trạng của kế tốn tiền gửi ngân hàng, tình hình tài chính tại
Cơng ty. Sau cùng là đưa ra những gải pháp có ích nhằm hồn thiện bộ máy quản lý
doanh nghiệp, bộ máy kế tốn, cơng tác kế tốn tiền gửi ngân hàng của Công ty
TNHH Công Nghiệp U-Ton (Việt Nam).

6. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận bài báo cáo được chia thành 3 chương:
Chương 1: Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Công Nghiệp U-Ton (Việt
Nam)
Chương 2: Thực trạng kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công ty TNHH Công
Nghiệp U-Ton (Việt Nam)
Chương 3: Nhận xét và giải pháp

3


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP
U-TON (VIỆT NAM)
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Công Nghiệp U-Ton
(Việt Nam)
1.1.1. Lịch sử hình thành của Cơng ty TNHH Cơng Nghiệp U-Ton (Việt Nam)
Công ty TNHH Công Nghiệp U-Ton (Việt Nam) là chuyên gia công các sản
phẩm nhựa công nhiệp, nhựa gia dụng theo đơn đặt hàng, gia cơng ép nhựa. Cơng ty
có 100% vốn đầu tư của Ông Yoshiaki Higashide – quốc tịch Nhật Bản và Ông Yu,
Chin Yue – quốc tịch Đài Loan. Công ty được thành lập theo giấy chứng nhận đầu tư
số 462023000483 chứng nhận lần đầu ngày 11 tháng 10 năm 2001 và giấy chứng
nhận thay đổi lần thứ 2 ngày 25 tháng 10 năm 2013 do Ban Quản lý các Khu cơng
nghiệp Bình Dương cấp.
Tên cơng ty: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP U-TON (VIỆT NAM).
Tên giao dịch: U-TON INDUSTRIAL CO.,LTD (VIETNAM).
Tên viết tắt: U-TON IND VIETNAM.
Địa chỉ trụ sở chính: lơ F, đường 05, khu cơng nghiệp Đồng An, thành phố
Thuận An, tỉnh Bình Dương.
Đại diện pháp luật: Yu, Chin-Yue

Điện thoại: 0274 3782255.
Fax: 0274 3782254.
Mã số thuế: 3700388834.
Loại hình kinh tế: Cơng ty TNHH hai thành viên trở lên.
Vốn điều lệ theo giấy Chứng nhận đầu tư 300.000 USD tương đương
4.800.000.000 đồng:

STT

Bảng 1.1. Bảng vốn điều lệ
Giá trị góp
Tên thành viên
(USD)

Tỷ lệ góp

1

Ơng YOSHIAKI HIGASHIDE

150.000

50%

2

Ơng YU, CHIN-YUE

150.000


50%

Nguồn: Công ty TNHH Công Nghiệp U-Ton (Việt Nam) (2020)
4


1.1.2. Q trình phát triển của Cơng ty TNHH Cơng Nghiệp U-Ton (Việt
Nam)
Bình Dương được biết đến là tỉnh có nhiều khu cơng nghiệp, cụm cơng nghiệp
với nhiều chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp đầu tư vào tỉnh đã thu hút được nhiều
nhà đầu tư vào kinh doanh với nhiều ngành nghề khác nhau đặc biệt là thu hút các
nhà đầu tư từ nước ngồi. Trong đó Cơng ty TNHH Công Nghiệp U-Ton (Việt Nam)
với 100% vốn đầu tư nước ngồi là một trong những cơng ty quyết định đầu tư xây
dựng nhà xưởng sản xuất ở đây từ rất sớm (từ năm 2001). Cơng ty có đầy đủ tư cách
pháp nhân, hạch tốn kinh tế độc lập, có con dấu riêng, mở tài khoản ngân hàng theo
qui định của pháp luật Việt Nam.
Mục tiêu và quy mô của dự án đầu tư ban đầu là sản xuất các sản phẩm quà lưu
niệm, đồ chơi trẻ em các loại 700.000 sản phẩm/năm. Ít nhất 80% sản phẩm của cơng
ty để xuất khẩu, số còn lại được tiêu thụ tại Việt Nam.
Cơng ty có nguồn lao động có tay nghề tốt. Các bộ phận sản xuất trong Công ty
được chia ra nhiều tổ khác nhau phù hợp với từng công đoạn sản xuất và được giám
sát chặt chẽ, có máy móc thiết bị hiện đại để phục vụ cho cơng việc sản xuất. Công
ty đã xây dựng một hệ thống nhà xưởng kiên cố, mặt bằng sản xuất rộng lớn, thoáng
mát, hệ thống xử lý nước thải, rác thải tốt và nằm xa khu dân cư… nên hoạt động
kinh doanh và sản xuất của Công ty không gây ô nhiễm đến môi trường xung quanh,
không làm ảnh hưởng, phiền hà đến người dân. Công ty cũng trang bị một hệ thống
phòng cháy chữa cháy đầy đủ và tốt nhằm bảo vệ tính mạng của những cơng nhân
làm việc tại đây, đồng thời cũng bảo vệ tài sản của chính Cơng ty và các khu vực lận
cận khi có vấn đề hỏa hoạn xảy ra.
Khi Cơng ty mới thành lập cịn gặp nhiều khó khăn. Tuy nhiên, Giám đốc của

Cơng ty là người có kinh nghiệm, am hiểu về lĩnh vực sản xuất, gia cơng các sản
phẩm nhựa, cùng với đó là đội ngũ nhân viên, chuyên gia người nước ngoài chất
lượng có chun mơn và tay nghề cao, chính vì lợi thế đó mà Cơng ty TNHH Cơng
Nghiệp U-Ton ngày càng nâng cao chất lượng sản phẩm và mở rộng việc sản xuất
kinh doanh.
Với gần 20 năm trong ngành nhựa, công ty ngày càng phát triển lớn mạnh về
công nghệ sản xuất, chất lượng sản phẩm, cơ cấu quản lý, nâng cao đời sống vật chất,
5


tinh thần cho nhân viên. Hiện nay số nhân viên của Công ty là 87 người. Công ty tự
tin đem đến những dịch vụ tốt nhất, những sản phẩm chất lượng cao cho khách hàng.
1.1.3. Đặc điểm quy trình sản xuất
Ngành nghề kinh doanh của Công ty là sản xuất.
Hoạt động chính của Cơng ty là sản xuất, gia cơng và kinh doanh các sản mặt
hàng gia dụng, quà lưu niệm, đồ chơi trẻ em, văn phòng phẩm và các bộ phận rời liên
quan bằng nhựa, gỗ, thủy tinh và kim loại. Chủ yếu là các sản phẩm từ nhựa.
Chu trình sản xuất, kinh doanh thơng thường của Cơng ty được thực hiện trong
khoản thời gian không quá 12 tháng.
 Quy trình sản xuất của Cơng ty:
Ngun vật liệu
(hạt nhựa)

Kéo sợi nhựa

Trộn các chất
phụ gia

Thành phẩm


Cắt gọt

Ép khn nhựa

Hình 1.1. Quy trình sản xuất
Nguồn: Cơng ty TNHH Cơng Nghiệp U-Ton (Việt Nam) (2020)
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Công Nghiệp U-Ton
(Việt Nam)
1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Giám đốc

Bộ phận kế
toán

Bộ phận
kinh doanhxuất nhập
khẩu

Bộ phận
sản xuất

Kho

Chuyên gia

Xưởng sản
xuât

Hình 1.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Nguồn: Công ty TNHH Công Nghiệp U-Ton (Việt Nam) (2020)

6


1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ các bộ phận
1.2.2.1. Giám đốc
Là người điều hành, đóng vai trị quan trọng nhất trong bộ máy quản lý và chịu
trách nhiệm pháp lý về mọi hoạt động kinh doanh của Công ty. Đồng thời, là người
đưa ra các chỉ đạo và quyền quyết định cao nhất đối với tất cả hoạt động sản xuất
kinh doanh của Cơng ty.
1.2.2.2. Bộ phận kế tốn
Là bộ phận quan trọng nhất của Cơng ty. Là bộ phận chính giúp cho hoạt động
của Công ty được trơn tru, giúp cho Giám đốc có thể nắm bắt được tình hình tài chính
của Cơng ty chính xác nhất từ đó đưa ra các quyết định đúng đắn. Các nhân viên kế
toán phải luôn kiểm tra, đối chiếu và tổng hợp các chứng từ mua bán nguyên vật liệu,
tiêu thụ thành phẩm, công nợ phải thu phải trả, xuất – nhập – tồn…. phải nắm rõ từng
nghiệp vụ kinh tế phát sinh, về các hạch tốn hóa đơn chứng từ cần tổng hợp. Chịu
trách nhiệm về lĩnh vực tài chính kế tốn của Cơng ty. Lập báo cáo tài chính hàng
tháng, hàng quý và các báo cáo thuế, thống kê khi cơ quan thuế có yêu cầu… Lưu trữ
tất cả các chứng từ, hóa đơn, sổ sách kế tốn có liên quan để cơ quan thuế kiểm tra
khi Nhà Nước yêu cầu.
1.2.2.3. Bộ phận kinh doanh - xuất nhập khẩu
Có nhiệm vụ phân phối các sản phẩm do Công ty sản xuất ra. Tham mưu cho
lãnh đạo về các chiến lược kinh doanh. Ln chủ động tìm kiếm, thỏa thuận với khách
hàng và các nhà phân phối để ký kết những hợp đồng bn bán cho Cơng ty mình.
Tất cả các bản hợp đồng buôn bán sau khi đã được soạn thảo phải trình cho Giám đốc
ký duyệt đồng ý.
Đối với xuất nhập khẩu: Chịu trách nhiệm giao dịch, đàm phán với đối tác nước
ngoài để phát triển sản phẩm mới và kí kết hợp đồng. Xây dựng phương án xuất nhập
khẩu và soạn thảo hợp đồng ngoại thương. Quản lý công việc tìm kiếm và chăm sóc
khách hàng xuất khẩu. Đưa ra phương án tiếp cận khách hàng, thị trường mục tiêu.

1.2.2.4. Bộ phận sản xuất
Phụ trách sản xuất những sản phẩm mà khách hàng có yêu cầu. Dọn dẹp vệ sinh,
máy móc, đảm bảo vệ sinh an tồn trong lao động ở khu sản xuất. Nhận nguyên liệu
từ kho và trải qua nhiều giai đoạn sản xuất để chế biến thành thành phẩm. Kết thúc
7


quá trình sản xuất ra thành phẩm, bộ phận sản xuất sẽ giao thành phẩm sang kho
thành phẩm để chuẩn bị giao cho khách hàng hoặc bảo quản. Trong bộ phận này có
những nhân viên là chuyên gia người nước ngồi có chun mơn cao hỗ trợ kỹ thuật
ở các công đoạn sản xuất sản phẩm cũng như kiểm tra chất lượng sản phẩm.
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty TNHH Cơng Nghiệp U-Ton
(Việt Nam)
1.3.1. Cơ cấu nhân sự
Bộ phận kế tốn của Cơng ty gồm có 2 nhân viên: Kế tốn trưởng và Kế tốn
tổng hợp. Nhân viên có chun mơn cao tất cả đều có trình độ bậc Đại học, kinh
nghiệm lâu năm làm kế toán.
1.3.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của tại Cơng ty
Kế tốn trưởng
Kế tốn tổng hợp

Kế tốn
lương

Kế tốn
bán
hàng

Kế tốn
kho


Kế tốn
cơng nợ

Thủ quỹ

Kế tốn
thuế

Hình 1.3. Sơ đồ bộ máy kế tốn
Nguồn: Cơng ty TNHH Cơng Nghiệp U-Ton (Việt Nam) (2020)
1.3.3. Chức năng, nhiệm vụ nhân viên kế tốn
1.3.3.1. Kế tốn trưởng
Tổ chức cơng tác kế tốn, cơng tác thống kê và bộ máy kế toán phù hợp với tổ
chức kinh doanh tại Công ty. Kiểm tra, phân công, hướng dẫn nhân viên trong bộ
phận về công việc cần thực hiện. Chỉnh sửa những lỗi trong quá trình nhập chứng từ.
Chịu trách nhiệm về tình hình tài chính của Cơng ty. Tổ chức, quản lý, ghi chép, tính
tốn và phản ánh chính xác và trung thực, kịp thời, đầy đủ tồn bộ tình hình tài chính,
tài sản của Cơng ty, phân tích tình hình kinh doanh của Cơng ty để Giám đốc biết rõ
và có biện pháp xử lý kịp thời khi có vấn đề xảy ra.

8


1.3.3.2. Kế toán tổng hợp
Chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp, xử lý, kiểm tra, ghi chép các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh trong doanh nghiệp, trách nhiệm về số liệu chi tiết đến tổng hợp trên
sổ kế toán tất các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ của Công ty.
1.3.3.3. Kế toán lương
Theo dõi phản ánh kịp thời số lượng người lao động, thời gian lao động, tính

tiền lương phải trả cho nhân viên. Dựa vào bản chấm công và các giấy tờ liên quan
tính chính xác số tiền BHYT, BHXH, BHTN, KPCĐ vào chi phí và các khoản phụ
cấp theo đúng quy định của pháp luật.
1.3.3.4. Kế toán bán hàng
Quản lý ghi chép tất cả các công việc liên quan đến nghiệp vụ bán hàng của
doanh nghiệp. Lập hóa đơn bán hàng, ghi sổ chi tiết doanh thu hàng bán, thuế giá trị
gia tăng phải nộp, ghi sổ chi tiết hàng hóa, thành phẩm xuất bán đến xử lý hóa đơn
chứng từ, lập báo cáo bán hàng liên quan theo quy định.
1.3.3.5. Kế tốn cơng nợ
Theo dõi tình hình công nợ phải thu và phải trả. Lên lịch công nợ đến hạn và
chưa đến hạn của khách hàng và nhà cung cấp. Báo cáo với Kế toán trưởng về tình
hình cơng nợ phải thu và phải trả để có những phương thức giải quyết hợp lý với từng
khách hàng hay nhà cung cấp. Đối chiếu công nợ theo từng thời điểm thích hợp với
khách hàng và nhà cung cấp.
1.3.3.6. Kế toán kho
Chịu trách nhiệm trong việc lập chứng từ và theo dõi chi tiết hàng hóa trong
kho, tình trạng nhập- xuất- tồn của vật tư, thành phẩm. Đối chiếu các hóa đơn, chứng
từ sổ sách do Thủ kho trình lên, hạn chế tối đa những rủi ro, thất thoát cho Công ty.
1.3.3.7. Thủ quỹ
Theo dõi sổ quỹ tiền mặt, kiểm tra tài khản tiền gửi ngân hàng, nhận sổ phụ
ngân hàng, báo cáo số dư tiền mặt tiền gửi ngân hàng mỗi ngày cho kế toán trưởng.
Ký xác nhận vào phiếu thu-phiếu chi sau khi có sự đồng ý, ký duyệt của Giám đốc
và Kế toán trưởng.

9


1.3.3.8. Kế tốn thuế
Lập tờ khai thuế mơn bài, nộp thuế mơn bài cho cơ quan nhà nước. Tập hợp
hóa đơn, chứng từ phát sinh đầu ra làm căn cứ kê khai thuế hàng tháng/quý quyết

toán thuế cuối năm: báo cáo thuế (thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN) và báo cáo
sử dụng hóa đơn, báo cáo tài chính cuối năm.

1.4. Chế độ, chính sách kế tốn, hình thức kế tốn áp dụng tại Cơng ty
1.4.1. Chế độ kế tốn
Chế độ kế tốn áp dụng: Cơng ty áp dụng chế độ Kế tốn Việt Nam theo Thơng
tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính.
Cơng ty đã áp dụng các Chuẩn mực kế toán Việt Nam và các văn bản hướng
dẫn Chuẩn mực do Nhà nước đã ban hành.
Các báo cáo tài chính được lập và trình bày theo đúng mọi quy định của từng
chuẩn mực, thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực và Chế độ kế tốn hiện hành.
1.4.2. Chính sách kế tốn
- Chứng từ kế toán sử dụng: chứng từ theo mẫu quy định Thông tư 200/2014/TTBTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính.
- Hệ thống tài khoản sử dụng: theo quy định Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày
22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính.
- Niên độ kế tốn của Cơng ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày
31 tháng 12.
- Đơn vị tiền tệ sử dung:

Việt Nam đồng (VNĐ).
Đô la Mỹ (USD)

- Tài sản cố định và khấu hao:
 TSCĐ được trình bày theo nguyên giá trừ giá trị hao mòn lũy kế.
 Nguyên giá TSCĐ bao gồm giá mua và toàn bộ các chi phí khác liên
quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
 TSCĐ được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian
hữu dụng ước tính.
- Hàng tồn kho:
 Giá gốc của hàng tồn kho được xác định theo phương pháp bình quân gia

quyền.
10


 Dự phịng giảm giá hàng tồn kho được trích lập theo các quy định kế toán
hiện hành.
- Phương pháp tính giá thành: Theo phương pháp tỷ lệ.
- Phương pháp kê khai thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ.
1.4.3. Hình thức kế tốn
Hình thức kế tốn áp dụng: kế tốn trên máy vi tính.
Chứng từ kế
tốn
Phần mềm kế
tốn

Bảng tổng hợp
kế tốn cùng
loại

Máy vi tính

Sổ kế tốn:
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết

-Báo cáo tài
chính
-Báo cáo quản
trị


Hình 1.4. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn trên máy vi tính
Nguồn: Bộ Tài chính
*Ghi chú:
Ghi hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, hoặc định kỳ
Đối chiếu, kiểm tra
*Diễn giải
Hàng ngày: kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài
khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu
được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán, các thơng tin tự động nhập vào sổ kế tốn
tổng hợp và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Cuối tháng: kế tốn thực hiện thao tác khóa sổ và lập báo cáo tài chính. Việc
đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và ln
đảm bảo chính xác, trung thực theo thơng tin đã được nhập trong kỳ. Kế tốn có thể
kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế tốn với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định. Cuối tháng, cuối năm
11


sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết được in ra giấy đóng thành quyển và thực hiện
các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế tốn ghi bằng tay.
*Phần mềm kế tốn cơng ty sử dụng: Công ty TNHH Công Nghiệp U-Ton
(Việt Nam) sử dụng là phần mềm kế toán 3TSoft.

12


CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI CƠNG TY

TNHH CƠNG NGHIỆP U-TON (VIỆT NAM)
2.1. Nội dung
Kế tốn tiền gửi ngân hàng là một trong những hoạt động có vai trị cực kỳ quan
trọng trong hoạt động quản lý kế tốn tại các cơng ty. Tài khoản này dùng để phản
ánh số hiện có và tình hình tăng giảm các khoản tiền gửi không kỳ hạn tại ngân hàng
của Công ty TNHH Công Nghiệp U-Ton (Việt Nam). Các nghiệp vụ liên quan đến
tiền gửi ngân hàng phát sinh chủ yếu tại Công ty như trả tiền người bán, thu tiền
khách hàng, nhận lãi, chi trả các khoản chi phí.
2.2. Ngun tắc kế tốn
Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm
các khoản tiền gửi không kỳ hạn tại Ngân hàng của doanh nghiệp.
-Khi nhận được chứng từ của Ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiểm tra, đối
chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán
của doanh nghiệp, số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của Ngân hàng thì
doanh nghiệp phải thơng báo cho Ngân hàng để cùng đối chiếu, xác minh và xử lý
kịp thời. Cuối tháng, chưa xác định được nguyên nhân chênh lệch thì kế tốn ghi sổ
theo số liệu của Ngân hàng trên giấy báo Nợ, báo Có hoặc bản sao kê. Số chênh lệch
(nếu có) ghi vào bên Nợ TK 138 “Phải thu khác” (1388) (nếu số liệu của kế toán lớn
hơn số liệu của Ngân hàng) hoặc ghi vào bên Có TK 338 “Phải trả, phải nộp khác”
(3388) (nếu số liệu của kế toán nhỏ hơn số liệu của Ngân hàng).
- Ở những doanh nghiệp có các tổ chức, bộ phận phụ thuộc khơng tổ chức kế
tốn riêng, có thể mở tài khoản chuyên thu, chuyên chi hoặc mở tài khoản thanh toán
phù hợp để thuận tiện cho việc giao dịch, thanh toán. Kế toán phải mở sổ chi tiết theo
từng loại tiền gửi (Đồng Việt Nam, ngoại tệ các loại).
- Phải tổ chức hạch toán chi tiết số tiền gửi theo từng tài khoản ở Ngân hàng để
tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu.
- Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ngoại tệ ra
Đồng Việt Nam theo nguyên tắc:

13



- Bên Nợ TK 1122 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế. Riêng trường hợp rút quỹ
tiền mặt bằng ngoại tệ gửi vào Ngân hàng thì phải được quy đổi ra Đồng Việt Nam
theo tỷ giá ghi sổ kế tốn của tài khoản 1122.
- Bên Có TK 1122 áp dụng tỷ giá ghi sổ Bình quân gia quyền di động.
Việc xác định tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế được thực hiện theo quy định tại
phần hướng dẫn tài khoản 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái và các tài khoản có liên
quan.
- Tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật,
doanh nghiệp phải đánh giá lại số dư ngoại tệ theo nguyên tắc:Tỷ giá giao dịch thực
tế áp dụng khi đánh giá lại số dư tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ là tỷ giá mua ngoại
tệ của chính ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp mở tài khoản ngoại tệ tại thời
điểm lập Báo cáo tài chính. Trường hợp doanh nghiệp có nhiều tài khoản ngoại tệ ở
nhiều ngân hàng khác nhau và tỷ giá mua của các ngân hàng khơng có chênh lệch
đáng kể thì có thể lựa chọn tỷ giá mua của một trong số các ngân hàng nơi doanh
nghiệp mở tài khoản ngoại tệ làm căn cứ đánh giá lại.
Kết cấu tài khoản tiền gửi ngân hàng - TK 112
Bên Nợ: Phản ánh các nghiệp vụ tăng tiền gửi ngân hàng trong kỳ tại công ty
- Thu tiền bán hàng.
- Thu tiền khách hàng trả nợ hoặc ứng trước.
- Thu lãi tiền gửi.
- Doanh thu, thu nhập khác bằng tiền gửi.
- Rút tiền mặt nhập tài khoản tiền gửi ngân hàng.
Bên Có: Phản ánh các nghiệp vụ giảm tiền gửi ngân hàng trong kỳ tại công ty, b
- Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt.
- Các khoản đầu tư bằng tiền gửi.
- Chi mua TSCĐ, bất động sản đầu tư, xây dựng cơ bản.
- Chi mua vật tư, hàng hóa CCDC.
- Thanh toán các khoản nợ phải trả cho người bán.

- Chi trả nợ vay.
- Chi phí sản xuất kinh doanh, chi phí hoạt động.
- Chi trả lương cho cơng nhân viên.
14


Số dư cuối kỳ Bên Nợ: Thể hiện số tiền gửi ngân hàng hiện còn vào ngày cuối
kỳ.
2.3. Tài khoản sử dụng
- TK 112: Tiền gửi ngân hàng
+ TK 1121: Tiền Việt Nam
TK 11211: Ngân hàng Indovina
TK 11212: Ngân hàng Nông nghiệp
TK 11213: Ngân hàng Mega_TK102005055
+ TK 1122: Tiền ngoại tệ
TK 11221: Ngân hàng Mega_ TK102005055USD
TK 11222: Ngân hàng Nông nghiệp-USD
TK 11223: Ngân hàng Mega_TK198001108
2.4. Chứng từ, sổ sách kế tốn
2.4.1. Chứng từ kế tốn
- Sổ phụ ngân hàng: Cơng ty cần giấy giới thiệu có chữ ký Giám đốc, con dấu
công ty và chứng minh nhân dân để ngân hàng làm cơ sở để cấp sổ phụ.Ghi lại tất
cả các giao dịch phát sinh nợ, phát sinh có của cơng ty trong một thời gian nhất định
nhằm mục đích so sánh giữa thực tế phát sinh và trong hoạch tốn. Và là chứng từ
để cơng ty xác nhận số dư, các giao dịch phát sinh đối với cơ quan thuế hoặc với
cơng ty kiểm tốn.
- Ủy nhiệm chi: Do công ty lập, ký và điền đầy đủ thông tin theo mẫu của
ngân hàng. Dựa vào đó ngân hàng sẽ trích tiền từ tài khoản ngân hàng của cơng ty
trả cho người thụ hưởng.
- Phiếu chuyển khoản trong nước: Do công ty lập, ký và điền thông tin theo

mẫu của ngân hàng. Để thực hiện giao dịch chuyển khoản trong nước.
- Giấy báo nợ, giấy báo có: là chứng từ kế toán, hàng tháng do ngân hàng phát
hành để xác nhận số tiền được gửi đi và chuyển đến tài khoản của cơng ty.
2.4.2. Sổ sách kế tốn
- Sổ chi tiết tài khoản.
- Sổ cái tài khoản.
- Sổ Nhật ký chung.

15


×