Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Quản lý hoạt động xúc tiến thương mại đối với nông sản trên địa bàn tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.9 MB, 114 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐẶNG THÁI TUẤN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI
ĐỐI VỚI NÔNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SỸ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2021


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐẶNG THÁI TUẤN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI
ĐỐI VỚI NÔNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH THÁI NGUYÊN
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SỸ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Thu Hà

THÁI NGUYÊN - 2021




i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của bản thân và không
sao chép các công trình nghiên cứu của người khác để làm sản phẩm của riêng
mình. Các số liệu có nguồn gốc rõ ràng, tuân thủ đúng nguyên tắc và kết quả
trình bày trong luận văn được thu thập trong quá trình nghiên cứu là trung thực
chưa từng được ai công bố trước đây. Tác giả hồn tồn chịu trách nhiệm về
tính xác thực và nguyên bản của luận văn.
Học viên

Đặng Thái Tuấn


ii

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, trước tiên tôi xin chân thành cảm ơn Ban
Giám hiệu Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên, các
thầy cô giáo đã trực tiếp truyền thụ, trang bị cho tôi những kiến thức cơ bản
và những định hướng đúng đắn trong học tập và tu dưỡng đạo đức, tạo tiền
đề tốt để tôi học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Thị Thu Hà
đã dành nhiều thời gian và tâm huyết, tận tình hướng dẫn chỉ bảo cho tơi trong
suốt q trình nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo và cán bộ nhân viên Trung tâm
Xúc tiến Thương mại - Sở Công thương tỉnh Thái Nguyên đã cung cấp
những thông tin cần thiết và giúp đỡ tơi trong q trình nghiên cứu và thực

hiện đề tài.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân và bạn bè đã
quan tâm giúp đỡ, động viên và tạo điều kiện cho tơi trong học tập, tiến hành
nghiên cứu và hồn thành đề tài này.
Xin chân thành cảm ơn!
Học viên

Đặng Thái Tuấn


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT ................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ, HÌNH ................................................ viii
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3
4. Đóng góp của luận văn .................................................................................. 4
5. Kết cấu của đề tài .......................................................................................... 4
Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
VỀ XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI ĐỐI VỚI NÔNG SẢN ............................. 5
1.1. Cơ sở lý luận quản lý nhà nước về xúc tiến thương mại đối với nông sản .... 5
1.1.1. Một số khái niệm liên quan .............................................................................5
1.1.2. Vai trò quản lý nhà nước về xúc tiến thương mại đối với nông sản ............7
1.1.3. Nguyên tắc quản lý nhà nước về xúc tiến thương mại đối với nông sản .....8

1.1.4. Nội dung quản lý nhà nước về xúc tiến thương mại đối với nông sản ở phạm
vi cấp tỉnh ...................................................................................................................9
1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về xúc tiến thương mại đối với
nông sản ....................................................................................................................14
1.2. Cơ sở thực tiễn quản lý nhà nước về xúc tiến thương mại đối với nông
sản.................................................................................................................... 16
1.2.1. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về xúc tiến thương mại đối với nông sản ở
một số địa phương trong nước ................................................................................16
1.2.2. Bài học kinh nghiệm đối với tỉnh Thái Nguyên ..........................................24
Chương 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 26


iv

2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 26
2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 26
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu........................................................................26
2.2.2. Phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu............................................................29
2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu ......................................................................30
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 30
Chương 3 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ XÚC TIẾN
THƯƠNG MẠI ĐỐI VỚI NÔNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI
NGUYÊN........................................................................................................ 33
3.1. Giới thiệu chung về tỉnh Thái Nguyên ....................................................... 33
3.1.1. Điều kiện tự nhiên .........................................................................................33
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ..............................................................................37
3.1.3. Những thuận lợi và khó khăn ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về xúc tiến
thương mại đối với nông sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên................................43
3.2. Thực trạng quản lý nhà nước về xúc tiến thương mại đối với nông sản trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên ................................................................................ 44

3.2.1. Bộ máy và đội ngũ cán bộ quản lý hoạt động xúc tiến thương mại đối với
nơng sản ....................................................................................................................45
3.2.2. Xây dựng chương trình xúc tiến thương mại đối với nông sản ..................49
3.2.3. Tổ chức thực hiện chương trình xúc tiến thương mại đối với nơng sản ..52
3.2.4. Tổ chức kiểm tra, giám sát chương trình xúc tiến thương mại đối với nông
sản .............................................................................................................................66
3.2.5. Kết quả khảo sát các đối tượng về quản lý nhà nước về xúc tiến thương mại
đối với nông sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ....................................................67
3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về xúc tiến thương mại đối
với nông sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ................................................... 75
3.3.1. Các yếu tố khách quan ..................................................................................75
3.3.2. Các yếu tố chủ quan ......................................................................................76


v

3.4. Đánh giá chung về công tác quản lý nhà nước về xúc tiến thương mại đối
với nông sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ................................................... 78
3.4.1. Những kết quả đạt được ................................................................................78
3.4.2. Một số hạn chế và nguyên nhân của hạn chế...............................................79
Chương 4 GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ XÚC
TIẾN THƯƠNG MẠI ĐỐI VỚI NÔNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
THÁI NGUYÊN ............................................................................................ 81
4.1. Quan điểm, mục tiêu quản lý nhà nước về xúc tiến thương mại đối với nông
sản tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2021-2025 .................................................... 81
4.1.1. Quan điểm quản lý nhà nước về xúc tiến thương mại đối với nông sản tỉnh
Thái Nguyên giai đoạn 2021-2025 .........................................................................81
4.1.2. Mục tiêu quản lý nhà nước về xúc tiến thương mại đối với nông sản tỉnh
Thái Nguyên giai đoạn 2021-2025 .........................................................................82
4.2. Một số giải pháp tăng cường quản lý nhà nước về xúc tiến thương mại đối

với nông sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ................................................... 85
4.2.1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về xúc tiến thương mại đối với nông
sản .............................................................................................................................85
4.2.2. Đẩy mạnh các hoạt động giới thiệu sản phẩm nông sản của tỉnh Thái
Nguyên .....................................................................................................................86
4.2.3. Tăng cường các hoạt động xúc tiến thương mại ra nước ngoài, giao thương
với các doanh nghiệp xuất nhập khẩu trong và ngoài nước ..................................87
4.2.4. Hỗ trợ xây dựng phát triển thương hiệu và tiêu thụ sản phẩm hàng hóa cho
các doanh nghiệp......................................................................................................88
4.2.5. Hỗ trợ ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số cho các doanh
nghiệp .......................................................................................................................89
4.2.6. Hỗ trợ phát triển Thương mại điện tử cho các doanh nghiệp ....................90
4.2.7. Một số giải pháp khác ..................................................................................91
KẾT LUẬN .................................................................................................... 93


vi

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 95
PHỤ LỤC 1 .................................................................................................... 97
PHỤ LỤC 2 .................................................................................................. 101


vii

DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
STT

DẠNG VIẾT TẮT


DẠNG ĐẦY ĐỦ

1

BTC

Bộ Tài chính

2

BQ

Bình qn

3

CP

Chính phủ

4

DN

Doanh nghiệp

5

ĐA


Đề án

6

ĐVT

Đơn vị tính

7

HĐND

Hội đồng nhân dân

8



Nghị định

9

NQ

Nghị quyết

10

QH


Quốc hội

11



Quyết định

12

XTTM

Xúc tiến thương mại

13

SCT

Sở Công thương

14

TMĐT

Thương mại điện tử

15

TTg


Thủ tướng Chính phủ

16

UBND

Ủy ban nhân dân


viii

DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ, HÌNH
Bảng
Bảng 2.1: Thang đo Likert .............................................................................. 28
Bảng 3.1: Đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước về xúc tiến thương mại đối với
nông sản thời điểm 31/12/2020....................................................... 47
Bảng 3.2: Kết quả hỗ trợ xây dựng và phát triển thương hiệu đối với ........... 55
nông sản tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016-2020 ........................................... 55
Bảng 3.3: Kết quả tổ chức các hội chợ trong giai đoạn 2016-2020................ 61
Bảng 3.4: Kết quả tham gia các hội chợ trong giai đoạn 2016-2020 ............. 63
Bảng 3.5: Tổng hợp kết quả khảo sát về các lớp đào tạo, tập huấn được tổ chức
trong giai đoạn 2016-2020 .............................................................. 66
Bảng 3.6: Kết quả đánh giá của đối tượng 01 về công tác xây dựng chương
trình xúc tiến thương mại đối với nơng sản .................................... 69
Bảng 3.7: Kết quả đánh giá của đối tượng khảo sát về công tác thông tin, tuyên
truyền, ứng dụng thương mại điện tử ............................................. 70
Bảng 3.8: Kết quả đánh giá của đối tượng khảo sát về công tác hỗ trợ xây dựng
và phát triển thương hiệu ................................................................ 71
Bảng 3.9: Kết quả đánh giá của đối tượng khảo sát về công tác tổ chức các hội
nghị, hội thảo, kết nối cung cầu trong và ngoài tỉnh ...................... 72

Bảng 3.10: Kết quả đánh giá của đối tượng khảo sát về công tác tổ chức các hội
chợ triển lãm quảng bá sản phẩm, mở rộng thị trường ................... 73
Bảng 3.11: Kết quả đánh giá của đối tượng khảo sát về công tác tổ chức các lớp
đào tạo, tập huấn ............................................................................. 74
Bảng 3.12: Kết quả đánh giá của đối tượng 01 về cơng tác kiểm tra, giám sát
chương trình xúc tiến thương mại đối với nông sản ....................... 75


ix

Sơ đồ
Sơ đồ 3.1: Bộ máy quản lý nhà nước về xúc tiến thương mại ........................ 45

Hình
Hình 3.1: Hội chợ triển lãm mỗi xã, phường một sản phẩm .......................... 62


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Phát triển mạnh và bền vững nền nơng nghiệp hàng hố nhằm tạo cho
nơng dân có thị trường tiêu thụ sản phẩm ổn định trong nền kinh tế thị trường
là vấn đề đặt ra không chỉ cho nông dân mà với cả các cơ quan quản lý nhà
nước. Chính vì vậy, tăng cường quản lý nhà nước về xúc tiến thương mại cho
các sản phẩm nông nghiệp, hướng sản xuất gắn với tiêu thụ là một trong những
giải pháp cần thiết trong điều kiện hiện nay. Thực hiện tốt hoạt động quản lý
nhà nước về xúc tiến thương mại sẽ góp phần đẩy mạnh phát triển nông nghiệp
bền vững, sản xuất hàng hóa có chất lượng, từng bước tham gia thị trường tiêu
thụ một cách có hiệu quả.

Xác định quản lý nhà nước về xúc tiến thương mại đối với nông sản là
một trong những giải pháp quan trọng để hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã,
người dân tìm kiếm thị trường, tỉnh Thái Nguyên đã ban hành Quyết định số
1890/QĐ-UBND ngày 30/7/2015 về Chương trình xúc tiến thương mại, hỗ trợ
xây dựng, phát triển thương hiệu, tìm đầu ra cho sản phẩm nông sản tỉnh Thái
Nguyên giai đoạn 2016 - 2020. Theo đó, tỉnh Thái Nguyên đã xây dựng kế
hoạch thực hiện cho từng năm, ban hành nhiều cơ chế, chính sách hỗ trợ cho
các đơn vị sản xuất, kinh doanh trong tỉnh, đặc biệt là các doanh nghiệp nhỏ và
vừa, hợp tác xã và làng nghề trên địa bàn. Trong đó, cơng tác thực hiện hỗ trợ
xây dựng, phát triển thương hiệu và tìm đầu ra cho sản phẩm hàng hóa ln là
một trong những nhiệm vụ quan trọng của tất cả các cấp, các ngành đồng hành
cùng với sự nỗ lực của doanh nghiệp với mục tiêu sản xuất ra những sản phẩm
hàng hóa có chất lượng, có thương hiệu, đủ sức cạnh tranh trên thị trường trong
nước và hướng tới xuất khẩu. Trong giai đoạn 2016-2020, tỉnh đã hỗ trợ đăng
kí thương hiệu cho 9 đơn vị; hỗ trợ đăng ký mã số, mã vạch cho 33 đơn vị; cấp
giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho 29 đơn vị; hỗ trợ
thiết kế, in bao bì sản phẩm cho 14 đơn vị…


2

Tuy nhiên, thực tế cho thấy hoạt động xúc tiến thương mại đối với nông
sản của tỉnh Thái Nguyên chưa đạt được trình độ chuyên nghiệp. Mặc dù là cầu
nối để đưa sản phẩm nơng sản chủ lực nhanh chóng đến với người tiêu dùng,
nhưng hình thức tổ chức, nội dung xúc tiến thương mại sản phẩm nông sản chủ
lực cịn nghèo nàn, khơng thực sự thu hút. Những định hướng dài hạn cho xúc
tiến thương mại còn mờ nhạt. Các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh cịn gặp nhiều
khó khăn từ khâu sản xuất đến tiêu thụ. Hàng hóa sản xuất nhỏ lẻ, manh mún,
chưa có quy hoạch vùng nguyên liệu ổn định; các đơn vị đã xây dựng thương
hiệu cịn ít, phần lớn sản phẩm sản xuất ra vẫn chưa đáp ứng được các tiêu chí

về đăng ký, bảo hộ thương hiệu; chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm; bao
bì, nhãn mác đơn điệu, thiếu tính thẩm mỹ, chưa tạo được thiện cảm với người
tiêu dùng; hoạt động quảng bá sản phẩm thực hiện trong phạm vi hẹp, chưa sâu
rộng và đồng bộ dẫn đến lượng hàng hóa tiêu thụ cịn hạn chế, hiện có rất ít sản
phẩm đáp ứng được yêu cầu của các kênh phân phối hiện đại như siêu thị, trung
tâm thương mại, các cửa hàng tiện lợi lớn trong và ngoài tỉnh cũng như xuất
khẩu vào thị trường các nước.
Xuất phát từ tình hình thực tế nói trên, tác giả đã lựa chọn nghiên cứu đề
tài: “Quản lý hoạt động xúc tiến thương mại đối với nông sản trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên”làm luận văn nghiên cứu của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích thực trạng quản lý nhà nước về xúc tiến thương mại
đối với nông sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên trong giai đoạn 2016-2020, tác
giả đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường quản lý nhà nước về xúc tiến
thương mại đối với nông sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên đến năm 2025.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý nhà nước về xúc tiến
thương mại đối với nông sản.


3

- Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về xúc tiến thương mại
đối với nông sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên trong giai đoạn 2016-2020.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về xúc tiến thương
mại đối với nông sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên trong giai đoạn 2016-2020.
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản lý nhà
nước về xúc tiến thương mại đối với nông sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
đến năm 2025.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề lý luận và thực tiễn quản
lý nhà nước về xúc tiến thương mại đối với nông sản trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: Đề tài được tiến hành nghiên cứu trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên.
- Phạm vi về thời gian: Các số liệu thứ cấp trong luận văn được thu thập
và phân tích trong giai đoạn 2016 - 2020; số liệu sơ cấp được thực hiện trong
năm 2021.
- Phạm vi về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu công tác quản lý nhà nước
về xúc tiến thương mại đối với nông sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên với các nội
dung chính gồm: Bộ máy và đội ngũ quản lý nhà nước về xúc tiến thương mại đối
với nông sản; Cơng tác xây dựng chương trình xúc tiến thương mại đối với nông
sản; Tổ chức triển khai thực hiện chương trình xúc tiến thương mại đối với nơng
sản; Cơng tác kiểm tra, giám sát chương trình xúc tiến thương mại đối với nơng sản.
Qua phân tích thực trạng quản lý nhà nước về xúc tiến thương mại đối với nông sản
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên trong giai đoạn 2016-2020, tác giả đề xuất một số
giải pháp nhằm tăng cường quản lý nhà nước về xúc tiến thương mại đối với nông
sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên đến năm 2025.


4

4. Đóng góp của luận văn
- Về mặt lý luận
Luận văn góp phần tổng hợp và hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ
bản về quản lý nhà nước về xúc tiến thương mại đối với nông sản, luận giải
những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về xúc tiến thương mại đối với

nông sản ở địa phương cấp tỉnh.
- Về mặt thực tiễn
Luận văn là công trình nghiên cứu một cách có hệ thống về quản lý nhà
nước về xúc tiến thương mại đối với nông sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Từ kết quả nghiên cứu, tác giả đã đề xuất 7 giải pháp nhằm tăng cường công tác
quản lý nhà nước về xúc tiến thương mại đối với nông sản trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên đến năm 2025. Kết quả nghiên cứu của luận văn là tài liệu tham khảo
để Trung tâm Xúc tiến Thương mại - Sở Công thương tỉnh Thái Nguyên,
UBND tỉnh Thái Nguyên có được các giải pháp để tăng cường quản lý nhà nước
về xúc tiến thương mại đối với nông sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên trong
thời gian tới.
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, đề tài được
kết cấu thành 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý nhà nước về xúc tiến thương
mại đối với nông sản.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng quản lý nhà nước về xúc tiến thương mại đối với
nông sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Chương 4: Giải pháp tăng cường quản lý nhà nước về xúc tiến thương
mại đối với nông sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.


5

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ XÚC
TIẾN THƯƠNG MẠI ĐỐI VỚI NÔNG SẢN
1.1. Cơ sở lý luận quản lý nhà nước về xúc tiến thương mại đối với nông sản
1.1.1. Một số khái niệm liên quan

a) Khái niệm về nông sản
Nông sản là một trong những hàng hóa thiết yếu, có vai trị quan trọng
đối với sản xuất và tiêu dùng của người dân ở mỗi quốc gia. Hiện nay có nhiều
quan điểm khác nhau về nông sản, trong nghiên cứu này tác giả sử dụng khái
niệm về nông sản theo quy định tại Khoản 7, Điều 3, Nghị định số 57/2018/NĐCP ngày 17/4/2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh
nghiệp đầu tư vào nơng nghiệp, nơng thơn. Theo đó, khái niệm nơng sản được
quy định cụ thể như sau: “Nông sản là sản phẩm của các ngành nông nghiệp,
lâm nghiệp, thủy sản, diêm nghiệp” (Nghị định số 57/2018/NĐ-CP, 2018).
b) Khái niệm xúc tiến thương mại
Hoạt động xúc tiến thương mại có thể do các thương nhân cung cấp sản
phẩm dịch vụ tự tiến hành để quảng bá, giới thiệu về hàng hố, dịch vụ của mình
và cũng có thể được tiến hành bởi các thương nhân chuyên kinh doanh dịch vụ
xúc tiến thương mại. Ngoài ra xúc tiến thương mại cịn có thể là hoạt động của
cơ quan nhà nước hoặc các tổ chức phi chính phủ. Xúc tiến thương mại là hoạt
động bổ trợ, được thực hiện khơng phải để trực tiếp tiêu thụ hàng hố dịch vụ
mà góp phần làm cho hành vi mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ thương mại
diễn ra thuận lợi hơn. Xúc tiến thương mại là hành vi hướng tới sự tiêu dùng của
xã hội. Theo Khoản 10, Điều 3, Luật Thương mại năm 2005 đưa ra khái niệm về
xúc tiến thương mại như sau: “Xúc tiến thương mại là hoạt động thúc đẩy, tìm
kiếm cơ hội mua bán hàng hoá và cung ứng dịch vụ, bao gồm hoạt động khuyến
mại, quảng cáo thương mại, trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ và hội chợ,


6

triển lãm thương mại” (Luật Thương mại, 2005). Xúc tiến thương mại nhằm
mục đích trực tiếp là tìm kiếm, thúc đẩy cơ hội mua bán hàng hoá, cung ứng
dịch vụ và cơ hội đầu tư.
c) Khái niệm quản lý nhà nước
Quản lý nhà nước là sự tác động có tổ chức và điều chỉnh bằng quyền

lực Nhà nước đối với các quá trình xã hội và hành vi hoạt động của con
người để duy trì và phát triển các mối quan hệ xã hội và trật tự pháp luật
nhằm thực hiện những chức năng và nhiệm vụ của Nhà nước trong công cuộc
xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ tổ quốc xã hội chủ nghĩa (Đỗ Thị Hải
Hà, 2010). Bản chất của quản lý nhà nước là quyền lực nhà nước. Quyền lực
nhà nước được ghi nhận, củng cố bằng pháp luật và được thực hiện bởi bộ
máy nhà nước với cơ sở vật chất - tài chính to lớn, bằng phương pháp thuyết
phục và cưỡng chế.
d) Khái niệm quản lý nhà nước về xúc tiến thương mại đối với nông sản
Từ khái niệm về nông sản, xúc tiến thương mại và quản lý nhà nước đã
phân tích ở trên, có thể hiểu: Quản lý nhà nước về xúc tiến thương mại đối với
nơng sản là q trình tác động của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đến hoạt
động xúc tiến thương mại đối với nông sản thơng qua hệ thống chính sách pháp
luật với mục tiêu hỗ trợ nâng cao năng lực cạnh tranh và mở rộng thị trường
cho các doanh nghiệp, đặc biệt trong điều kiện hội nhập hiện nay. Nhà nước sử
dụng quyền lực được nhân dân giao cho để trực tiếp điều hành, tác động lên
các chủ thể quản lý mà ở đây cụ thể là các đối tượng sản xuất, kinh doanh mặt
hàng nơng sản. Q trình tác động này thơng qua các cơng cụ chính sách, pháp
luật, chương trình, kế hoạch và các quy định khác của pháp luật về hoạt động
xúc tiến đầu tư nói chung, hoạt động xúc tiến đầu tư đối với mặt hàng nơng sản
nói riêng. Quyền lực nhà nước được bảo đảm bằng khả năng áp dụng, cưỡng chế
thông qua chủ yếu ở các văn bản cụ thể cá biệt. Bên cạnh đó, trong hoạt động
quản lý của mình, nhà nước cịn là chủ thể chấp hành, thực hiện trên thực tế các
luật và các văn bản dưới luật đã được ban hành.


7

1.1.2. Vai trò quản lý nhà nước về xúc tiến thương mại đối với nông sản
Cùng với sự phát triển khơng ngừng của nền kinh tế nói chung, xúc tiến

thương mại cũng ngày càng phát triển theo cả chiều rộng và chiều sâu. Chất
lượng các hoạt động xúc tiến thương mại ngày càng được chú trọng và nâng
cao hơn cùng với sự đa dạng của các sản phẩm hàng hoá và yêu cầu ngày càng
cao của con người. Ngày nay, các hoạt động xúc tiến thương mại được tiến
hành ở hầu hết các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế trong mọi lĩnh
vực đến các hoạt động xúc tiến thương mại của các cơ quan quản lý nhà nước
nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp trong hoạt động xúc tiến thương mại. Trong thời
gian vừa qua, các hoạt động xúc tiến thương mại cũng gặp khơng ít những khó
khăn và thử thách, do đó khơng thể tránh khỏi những khiếm khuyết, hạn chế
cần được bổ sung, khắc phục. Do đó, tăng cường quản lý nhà nước về hoạt
động xúc tiến thương mại nói chung, về hoạt động xúc tiến thương mại đối với
nơng sản nói riêng là vơ cùng quan trọng và cấp bách. Hoạt động quản lý nhà
nước về xúc tiến thương mại đối với nơng sản có các vai trò sau đây:
- Quản lý nhà nước về xúc tiến thương mại đối với nơng sản có hiệu quả
là công cụ hữu hiệu để hỗ trợ doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh mặt hàng nơng
sản duy trì và phát triển thị trường, giúp doanh nghiệp tiếp cận được các thị
trường tiềm năng, khai thác tốt cơ hội thị trường; cung cấp cho khách hàng
những thông tin nổi bật của hàng hóa nhằm kích thích nhu cầu của khách hàng,
tạo điều kiện mở rộng thị trường tiêu thụ.
- Quản lý nhà nước về xúc tiến thương mại đối với nông sản có hiệu quả
đóng vai trị quan trọng trong việc hỗ trợ nâng cao năng lực cạnh tranh và mở
rộng thị trường cho các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh mặt hàng nông sản,
đặc biệt trong điều kiện hội nhập hiện nay. Bởi xúc tiến thương mại trong việc
tiêu thụ nông sản thực chất là việc giúp người sản xuất bán hàng đúng thời
điểm, đúng đối tượng và đúng giá cả tại các thị trường có lợi thế. Nếu khơng
bán đúng thời điểm hoặc bán không đúng đối tượng sẽ đều bị mất giá.
- Ngày 10 tháng 6 năm 2013, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết


8


định số 899/QĐ-TTg về phê duyệt Đề án “Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo
hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững”. Khi đề án được triển
khai thực hiện, các Bộ, ngành, địa phương đã nỗ lực triển khai thực hiện theo
các nội dung và giải pháp của Đề án và đạt được những kết quả bước đầu, góp
phần quan trọng duy trì, phát triển sản xuất, kinh doanh và tăng trưởng của toàn
ngành. Tuy nhiên, trong q trình thực hiện Đề án cịn bộc lộ những hạn chế,
yếu kém. Một trong những hạn chế đó là chất lượng một số loại nông sản thấp,
khả năng cạnh tranh thấp, thị trường tiêu thụ còn hẹp, nhiều sản phẩm nơng sản
có chất lượng nhưng chưa được nhiều người tiêu dùng biết đến. Trước hạn chế
đó, Chính phủ đã yêu cầu xây dựng chương trình đẩy mạnh nghiên cứu, thông
tin thị trường, đặc biệt là thông tin về các cam kết thương mại hàng nông, lâm,
thủy sản song phương và đa phương mà Việt Nam đã tham gia, những cơ hội
và thách thức để doanh nghiệp và người dân biết. Nâng cao năng lực cạnh tranh,
đồng thời phát triển thị trường và bảo vệ hợp lý sản xuất trong nước; quan tâm
phát triển thương hiệu sản phẩm, xúc tiến thương mại, tháo gỡ các rào cản nhằm
đẩy mạnh tiêu thụ nơng sản. Do đó, việc thực hiện tốt công tác quản lý nhà
nước về xúc tiến thương mại đối với nơng sản sẽ góp phần đẩy mạnh phát triển
nông nghiệp bền vững, nâng cao nhận thức của người dân để người nơng dân
bỏ hình thức tự sản tự tiêu, sản xuất hàng hóa có chất lượng để tham gia tiêu
thụ trên thị trường.
1.1.3. Nguyên tắc quản lý nhà nước về xúc tiến thương mại đối với nông sản
- Quản lý nhà nước về xúc tiến thương mại đối với nông sản phải phù hợp
với các quy luật khách quan của nền kinh tế thị trường, bảo đảm quyền tự chủ,
tự do kinh doanh và cạnh tranh bình đẳng giữa các chủ thể; bám sát quy hoạch
tổng thể kinh tế - xã hội của tỉnh nhằm phát huy tiềm năng và lợi thế so sánh
của tỉnh trong việc đảm bảo phát triển thương mại nhanh, bền vững; đáp ứng
được yêu cầu nâng cao chất lượng dịch vụ, phù hợp với nhịp độ phát triển kinh
tế, xã hội và quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế - xã hội của tỉnh.



9

- Quản lý nhà nước về xúc tiến thương mại đối với nông sản phải đáp ứng
được mục tiêu phát triển thương mại nông thôn ngày càng vững mạnh. Bên
cạnh đó phải có sự gắn kết chặt chẽ giữa mở rộng thị trường trong nước và xuất
khẩu với phát triển thị trường trong tỉnh; nâng cao vai trò cầu nối giữa sản xuất
với tiêu dùng, thúc đẩy phát triển sản xuất hàng hóa; ứng dụng tiến bộ khoa
học, cơng nghệ và quản lý.
- Quản lý nhà nước về xúc tiến thương mại đối với nông sản phải gắn kết
với đầu tư sản xuất theo lộ trình cam kết, đồng thời chủ động đáp ứng yêu cầu
ngày càng đa dạng của thị trường và người tiêu dùng trong cả nước. Đồng thời
phải gắn liền với phát triển du lịch và dịch vụ, đưa sự đóng góp của ngành chế
biến nơng sản trở thành một phần quan trọng trong việc xây dựng nền nông
nghiệp bền vững.
- Quản lý nhà nước về xúc tiến thương mại đối với nông sản phải gắn kết
với phát triển đa dạng về loại hình tổ chức và phương thức hoạt động. Quan tâm
hoạt động xúc tiến thương mại phát triển ở các doanh nghiệp nhỏ và vừa, các hộ
kinh doanh, đồng thời thúc đẩy phát triển các doanh nghiệp thương mại lớn theo
mơ hình tập đồn, có hệ thống phân phối hiện đại, có vai trị nịng cốt, dẫn dắt
thị trường để định hướng sản xuất và tiêu dùng.
- Quản lý nhà nước về xúc tiến thương mại đối với nông sản phải dựa trên
cơ sở huy động tối đa mọi nguồn lực của xã hội; chú trọng khuyến khích khả
năng tích tụ và tập trung nguồn lực của doanh nghiệp để đầu tư phát triển kết
cấu hạ tầng thương mại, mở rộng mạng lưới kinh doanh.
1.1.4. Nội dung quản lý nhà nước về xúc tiến thương mại đối với nông sản ở
phạm vi cấp tỉnh
Tổ chức xúc tiến thương mại địa phương thực hiện chức năng quản lý
nhà nước về xúc tiến thương mại theo sự chỉ đạo, ủy quyền và định hướng của
cơ quan xúc tiến thương mại Trung ương. Trên cơ sở định hướng chính sách

hoạt động xúc tiến thương mại từ các cơ quan Trung ương, tổ chức xúc tiến


10

thương mại địa phương xây dựng và triển khai các chương trình xúc tiến thương
mại tại địa phương và phối hợp trong việc triển khai các Chương trình xúc tiến
thương mại quốc gia. Ở Việt Nam, cơ quan quản lý xúc tiến thương mại Trung
ương (Bộ Công Thương) đã ủy quyền nhiều lĩnh vực công tác quản lý nhà nước
về xúc tiến thương mại cho các Sở Công Thương. Hàng năm, Chính phủ đều
tiến hành xây dựng Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia theo định hướng
về thị trường, về ngành hàng xuất khẩu, chiến lược xuất khẩu từng thời kỳ. Trên
cơ sở Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia, các tổ chức xúc tiến thương
mại tại các địa phương sẽ xây dựng một chương trình xúc tiến thương mại cho
riêng mình sao cho phù hợp với nhu cầu và khả năng của các doanh nghiệp tại
địa phương. Tuy nhiên, phải đảm bảo được các yêu cầu sau:
- Xuất phát từ nhu cầu của doanh nghiệp, phù hợp với khả năng tham gia
và năng lực sản xuất, kinh doanh, đáp ứng thị trường của doanh nghiệp.
- Xác định rõ cơ cấu, quy mơ chương trình xúc tiến thương mại, đáp ứng
nhu cầu của doanh nghiệp, đảm bảo nâng cao năng lực sản xuất, kinh doanh
cho cộng đồng doanh nghiệp.
- Đẩy mạnh cơng tác quảng bá, tun truyền, tìm kiếm bạn hàng để ký
kết hợp đồng, hướng tới mục tiêu mở rộng thị trường, phát triển xuất khẩu, phù
hợp với chiến lược phát triển kinh tế của từng thời kỳ. Huy động tối đa các đơn
vị, doanh nghiệp của các tổ chức trong tỉnh tham gia bằng các nguồn lực của
tỉnh, của huyện, thành phố và của doanh nghiệp.
- Thu hút được sự quan tâm giúp đỡ, hỗ trợ của các Bộ, ngành, các tỉnh.
- Các chương trình xúc tiến thương mại phải đảm bảo hiệu quả kinh tế
xã hội cao, tiết kiệm chi phí.
Xúc tiến thương mại đối với nông sản cũng là một hoạt động xúc tiến

thương mại, do đó hoạt động xúc tiến thương mại đối với nông sản ở địa phương
cấp tỉnh cũng phải đảm bảo các yêu cầu trên. Nội dung quản lý nhà nước về xúc
tiến thương mại đối với nông sản ở phạm vi cấp tỉnh gồm:


11

a) Xây dựng chương trình xúc tiến thương mại đối với nông sản
- Khảo sát nhu cầu xúc tiến thương mại đối với nông sản của các huyện,
thị xã, thành phố và các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, cơ sở sản xuất
nông sản trên địa bàn tỉnh. Trung tâm Xúc tiến Thương mại tỉnh sẽ phối hợp
với các Sở, Ngành có liên quan tổ chức đồn khảo sát để tổng hợp nhu cầu xúc
tiến thương mại đối với nông sản của các huyện, thị xã, thành phố và các doanh
nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, cơ sở sản xuất nông sản trên địa bàn tỉnh.
- Chương trình xúc tiến thương mại là tập hợp các hoạt động xúc tiến
thương mại hàng năm được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định của
pháp luật trong đó xác định rõ nội dung, địa điểm, thời gian, tiến độ, kinh phí
và đầu mối thực hiện. Trung tâm Xúc tiến Thương mại sẽ tập hợp các hoạt động
xúc tiến thương mại và dự thảo chương trình xúc tiến thương mại của tỉnh gửi
Hội đồng thẩm định. Sau khi có ý kiến bằng văn bản của Hội đồng thẩm định,
Trung tâm Xúc tiến Thương mại tổng hợp toàn bộ các chương trình xúc tiến
thương mại đối với nơng sản của tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh. Ủy ban nhân
dân tỉnh ra quyết định phê duyệt chương trình xúc tiến thương mại đối với nơng
sản. Trong q trình thực hiện, căn cứ vào điều kiện thực tế, Ủy ban nhân dân
tỉnh có thể điều chỉnh chương trình xúc tiến thương mại đối với nông sản và ra
quyết định điều chỉnh chương trình xúc tiến thương mại đối với nơng sản.
b) Tổ chức thực hiện chương trình xúc tiến thương mại đối với nơng sản
Trên cơ sở chương trình xúc tiến thương mại đối với nông sản đã được
Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, Trung tâm Xúc tiến Thương mại xây dựng kế
hoạch hoạt động xúc tiến thương mại đối với nơng sản hàng năm để cụ thể hóa

chương trình xúc tiến thương mại đối với nơng sản. Cơng tác tổ chức thực hiện
hoạt động xúc tiến thương mại đối với nông sản hàng năm gồm các nội dung đã
được đề cập trong chương trình cũng như kế hoạch xúc tiến thương mại đối với
nông sản hàng năm, cụ thể là: Công tác thông tin, tuyên truyền, ứng dụng
thương mại điện tử trong hoạt động xúc tiến thương mại đối với nông sản; Thực


12

hiện hỗ trợ xây dựng và phát triển thương hiệu; Tổ chức các hội nghị, hội thảo,
kết nối cung cầu trong và ngoài tỉnh; Tổ chức các hội chợ triển lãm quảng bá
sản phẩm, mở rộng thị trường; Tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn.
c) Tổ chức kiểm tra, giám sát chương trình xúc tiến thương mại đối với
nơng sản
Trung tâm Xúc tiến Thương mại có trách nhiệm phối hợp với các Sở,
Ngành kiểm tra định kỳ, đột xuất tình hình thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu của
chương trình, bảo đảm việc quản lý, sử dụng kinh phí Chương trình đúng
mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, đồng thời báo cáo kết quả kiểm tra giám
sát định kỳ, đột xuất về Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định. Trường hợp
phát sinh các khoản kinh phí phải thu hồi qua kiểm tra của các cơ quan chức
năng, Sở Tài chính có trách nhiệm u cầu đơn vị chủ trì hoàn trả ngân sách
nhà nước và báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện theo quy
định của pháp luật.
Trung tâm Xúc tiến Thương mại chịu trách nhiệm tổng hợp thơng tin về
tình hình xúc tiến thương mại đối với nông sản trên địa bàn tỉnh; hỗ trợ và cung
cấp các thơng tin có liên quan cho các Sở, Ngành của tỉnh, Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố trong việc thực hiện hoạt động xúc tiến thương
mại đối với nông sản. Các Sở, Ngành của tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố có trách nhiệm tổng hợp, thơng tin về tình hình xúc tiến thương
mại đối với nơng sản trong phạm vi quản lý của mình và thơng báo với Trung

tâm Xúc tiến Thương mại và Đầu tư để tổng hợp chung định kỳ theo quý, 6
tháng và hàng năm.
Về chế độ báo cáo định kỳ 6 tháng và cả năm, Trung tâm Xúc tiến
Thương mại chủ trì tổng hợp, xây dựng báo cáo đánh giá về tình hình xúc tiến
thương mại đối với nơng sản trên địa bàn tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh. Cụ
thể là đối với báo cáo 6 tháng, các Sở, Ngành của tỉnh, Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố tổng hợp, báo cáo về tình hình xúc tiến thương mại đối


13

với nông sản và sử dụng ngân sách thuộc phạm vi quản lý của mình gửi về
Trung tâm Xúc tiến Thương mại trước ngày 20 tháng 6 hàng năm để tổng hợp.
Đối với báo cáo năm, các Sở, Ngành của tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố báo cáo về tình hình xúc tiến thương mại đối với nơng sản thuộc
phạm vi quản lý của mình và gửi về Trung tâm Xúc tiến Thương mại trước
ngày 30 tháng 11 hàng năm để tổng hợp. Trên cơ sở tổng hợp báo cáo về tình
hình xúc tiến thương của các sở, ngành, huyện, thị xã, thành phố, Trung tâm
Xúc tiến Thương mại trình Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo đánh giá về tình hình
xúc tiến thương mại đối với nông sản hàng năm.
Hoạt động quản lý nhà nước về xúc tiến thương mại đối với nông sản
ở cấp tỉnh/thành phố và hoạt động quản lý xúc tiến thương mại của doanh
nghiệp có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, tạo điều kiện cho nhau phát triển.
Cụ thể như sau :
- Đối với doanh nghiệp, hoạt động xúc tiến thương mại do các doanh
nghiệp tự tiến hành nên bị hạn chế về nguồn lực, tài chính, cơ sở vật chất, kỹ
thuật…do đó, doanh nghiệp rất cần có sự hỗ trợ từ hoạt động xúc tiến thương
mại ở cấp tỉnh/thành phố.
- Xúc tiến thương mại cấp tỉnh/thành phố góp phần định hướng, tạo điều
kiện để hoạt động xúc tiến thương mại của doanh nghiệp hiệu quả. Tuy nhiên,

để có thể định hướng đúng về xúc tiến thương mại cần dựa trên cơ sở tổng hợp
yêu cầu thực tế trong việc mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ của doanh
nghiệp trên địa bàn. Vì vậy, xúc tiến thương mại của doanh nghiệp là tiền đề
cho xúc tiến thương mại cấp tỉnh/thành phố.
- Xúc tiến thương mại cấp tỉnh/thành phố đứng trên phương diện lợi ích
quốc gia và địa phương, hỗ trợ và phục vụ những yêu cầu chung nhất cho các
doanh nghiệp. Sự kết hợp giữa xúc tiến thương mại cấp tỉnh/thành phố với xúc
tiến thương mại của doanh nghiệp sẽ cho phép khai thác một cách tiết kiệm và
hiệu quả nhất các nguồn lực tài chính của tỉnh/thành phố, của quốc gia nói
chung và bản thân doanh nghiệp nói riêng.


14

1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về xúc tiến thương mại đối
với nông sản
1.1.5.1. Các yếu tố khách quan
- Hệ thống chính sách pháp luật về quản lý nhà nước về xúc tiến thương
mại đối với nơng sản
Hoạt động xúc tiến thương mại nói chung, xúc tiến thương mại đối với
nơng sản nói riêng có vai trò rất quan trọng đối với sự phát triển của ngành
Nơng nghiệp cũng như tồn bộ nền kinh tế. Với vai trị quan trọng đó, Nhà
nước cần ban hành các văn bản quy phạm pháp luật để điều chỉnh trong lĩnh
vực này. Nếu các quy định của pháp luật về hoạt động xúc tiến thương mại đối
với nông sản đảm bảo tính đầy đủ, tồn diện, tạo mơi trường pháp lý rõ ràng,
minh bạch sẽ góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về hoạt
động xúc tiến thương mại đối với nông sản.
- Nguồn lực cho công tác quản lý nhà nước về xúc tiến thương mại đối
với nơng sản
Nguồn kinh phí để thực hiện quản lý nhà nước về xúc tiến thương mại

đối với nơng sản bao gồm kinh phí quản lý chương trình, kinh phí hoạt động
chương trình và kinh phí thực hiện chương trình. Trong đó, kinh phí quản lý
chương trình gồm kinh phí tổ chức đồn khảo sát và chi phí hoạt động của Hội
đồng thẩm định. Kinh phí này được bố trí trong dự tốn chi ngân sách hằng
năm của các đơn vị đầu mối quản lý nhà nước về xúc tiến thương mại trên cơ
sở các đơn vị đầu mối lập dự tốn kinh phí và tổng hợp vào dự tốn ngân sách
của đơn vị gửi Sở Tài chính thẩm định. Đối với kinh phí hoạt động chương
trình, căn cứ hướng dẫn của Bộ ngành Trung ương, chủ trương của cấp có thẩm
quyền và khả năng ngân sách, kinh phí hoạt động chương trình được bố trí trong
dự tốn chi ngân sách hằng năm của Trung tâm Xúc tiến Thương mại và các
đơn vị có liên quan trên cơ sở lồng ghép kinh phí thực hiện các chương trình
dự án và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của Luật Ngân sách


×