Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

(Đồ án tốt nghiệp) Thiết kế cung cấp điện cho Trung tâm khám, chữa bệnh dịch vụ kỹ thuật cao Bệnh viện phụ sản Hải Phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.91 MB, 89 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CƠNG NGHỆ HẢI PHỊNG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH ĐIỆN TỰ ĐỘNG CÔNG NGHIỆP

Sinh viên: Đồng Văn Hiếu
Giảng viên hướng dẫn: ThS.Nguyễn Văn Dương

Hải Phòng – 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CƠNG NGHỆ HẢI PHỊNG

THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN
CHO TRUNG TÂM KHÁM, CHỮA BỆNH DỊCH VỤ KỸ
THUẬT CAO BỆNH VIỆN PHỤ SẢN HẢI PHÒNG
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
CHUN NGÀNH ĐIỆN TỰ ĐỘNG CƠNG NGHIỆP

Sinh viên: Đồng Văn Hiếu
Giảng viên hướng dẫn: ThS.Nguyễn Văn Dương

Hải Phòng – 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CƠNG NGHỆ HẢI PHỊNG

NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP



Sinh viên: Đồng Văn Hiếu –

MSV: 1812102003

Lớp: DC2201

Ngành Điện Tự Động Công Nghiệp

Tên đề tài: Thiết kế cung cấp điện cho Trung tâm khám, chữa bệnh dịch vụ
kỹ thuật cao bệnh viện phụ sản Hải Phòng

[Type text]


NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp (về
lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tình tốn và các bản vẽ).
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………...
2. Các số liệu cần thiết để thiết kế tình tốn.
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp.
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

[Type text]


CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Họ và tên

: Nguyễn Văn Dương

Học hàm, học vị : Thạc Sĩ
Cơ quan công tác: Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
Nội dung hướng dẫn: Thiết kế cung cấp điện cho Trung tâm khám, chữa bệnh
dịch vụ kỹ thuật cao bệnh viện phụ sản Hải Phòng
Đề tài tốt nghiệp được giao ngày tháng năm 2022
Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày tháng năm 2022
Đã nhận nhiệm vụ Đ.T.T.N
Sinh Viên

Đồng Văn Hiếu


Đã giao nhiệm vụ Đ.T.T.N
Cán bộ hướng dẫn Đ.T.T.N

Th.S Nguyễn Văn Dương

Hải Phòng, ngày……tháng….năm 2022.

[Type text]


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
-------------------------------PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN TỐT NGHIỆP
Họ và tên giảng viên: Nguyễn Văn Dương
Đơn vị công tác

: Trường Đại học Quản lý và Cơng nghệ Hải Phịng

Họ và tên sinh viên : Đồng Văn Hiếu
Chuyên ngành

: Điện tự động công nghiệp

Nội dung hướng dẫn: Toàn bộ đề tài
1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
2. Đánh giá chất lượng của Đ.T.T.N (so với yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ
Đ.T.T.N, trên các mặt về lý luận thực tiễn, tính tốn số liệu…)

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
3. Ý kiến của giảng viên hướng dẫn tốt nghiệp
Được bảo vệ

Không được bảo vệ

Điểm hướng dẫn

Hải phòng, ngày ……tháng ……năm 2022
Giảng viên hướng dẫn
Th.S Nguyễn Văn Dương

[Type text]


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
-------------------------------NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA GIẢNG VIÊN CHẤM PHẢN BIỆN
Họ và tên giảng viên: ………………………………………………………….
Đơn vị công tác: ……………………………………………………………….
Họ và tên sinh viên: ……………………………….Chuyên ngành: ………….
Đề tài tốt nghiệp: ………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
1. Phần nhận xét của giảng viên chấm phản biện
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
2. Những mặt còn hạn chế

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………..
3. Ý kiến của giảng viên chấm phản biện
Được bảo vệ

Không được bảo vệ

Điểm hướng dẫn

Hải phòng, ngày……tháng ……năm 2022
Giảng viên chấm phản biện

[Type text]


MỤC LỤC

CHƯƠNG I: GIỚI THỆU TỔNG QUAN VỀ BỆNH VIỆN PHỤ SẢN HẢI PHÒNG .................... 2
1.1 GIỚI THIỆU CHUNG ............................................................................................................. 2
1.2 YÊU CẦU CUNG CẤP ĐIỆN CHO BỆNH VIỆN PHỤ SẢN HẢI PHÒNG ........................ 3
CHƯƠNG II: XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TỐN CHO BỆNH VIỆN PHỤ SẢN HẢI PHỊNG 4
2.1 GIỚI THIỆU CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH PHỤ TẢI TÍNH TỐN .................................... 4
2.1.1
Xác định phụ tải tính tốn theo cơng suất đặt và hệ số nhu cầu ................................. 4
2.1.2 Xác định phụ tải tính tốn theo suất phụ tải trên một đơn vị diện tích sản xuất ............. 5
2.1.3 Xác định phụ tải tính tốn theo suất tiêu hao điện năng cho một đơn vị sản phẩm ........ 5
2.1.4 Xác định phụ tải tính tốn theo hệ số cực đại kmax và cơng suất trung bình ptb (cịn gọi là
phương pháp số thiết bị hiệu quả nhq) ....................................................................................... 6
2.2 PHƯƠNG PHÁP TÍNH TỐN CHIẾU SÁNG ................................................................................ 7

2.3 THỐNG KÊ PHỤ TẢI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN HẢI PHÒNG ............................................ 10
2.3.1. Tải điện các phòng ......................................................................................................... 10
2.3.1.2 Tải điện khu hành lang ................................................................................................. 30
2.4 TÍNH TỐN CÁC PHỤ TẢI KHÁC .................................................................................... 31
2.5 TỔNG CỘNG PHỤ TẢI ĐIỆN TÍNH TỐN....................................................................... 31
CHƯƠNG III: PHƯƠNG ÁN CUNG CẤP ĐIỆN CHO BỆNH VIỆN PHỤ SẢN HẢI PHÒNG.. 39
3.1 LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN CẤP ĐIỆN CHO BỆNH VIỆN PHỤ SẢN HẢI PHÒNG 39
3.2 XÁC ĐỊNH DUNG LƯỢNG CHO TRẠM BIẾN ÁP .......................................................... 39
3.2.1 Tổng quan về chọn trạm biến áp ..................................................................................... 39
3.2.2 Chọn số lượng và công suất MBA .................................................................................. 42
3.3 TÍNH TỐN VÀ LỰA CHỌN CÁC THIẾT BỊ BẢO VỆ PHÍA CAO ÁP ......................... 45
3.4 TÍNH TỐN LỰA CHỌN DÂY DẪN TỪ TRẠM BIẾN ÁP ĐẾN CÁC TỦ PHÂN PHỐI
HẠ TỔNG .................................................................................................................................... 48
CHƯƠNG IV: THIẾT KẾ CHỐNG SÉT CHO BỆNH VIỆN PHỤ SẢN HẢI PHÒNG ............... 66
4.1 CÁC LOẠI CHỐNG SÉT...................................................................................................... 66
4.2 CHỐNG SÉT LAN CHUYỀN TỪ ĐƯỜNG DÂY VÀ TRẠM BIẾN ÁP ........................... 66
4.2.1 Khe hở phóng điện .......................................................................................................... 66
4.2.2 Chống sét ống.................................................................................................................. 67
4.2.3 Chống sét van .................................................................................................................. 67
4.3 PHẠM VI BẢO VỆ CỦA MỘT KIM THU .......................................................................... 67
4.3.1 Tính tốn theo lý thuyết .................................................................................................. 67
4.3.2 Tính tốn cụ thể bảo vệ chống sét cho Bệnh Viện Phụ Sản Hải Phòng .......................... 69
CHƯƠNG V: THIẾT KẾ NỐI ĐẤT BẢO VỆ CÁC THIẾT BỊ CHO BỆNH VIỆN PHỤ SẢN HẢI
PHỊNG ............................................................................................................................................ 70
5.1 TÍNH TỐN HỆ THỐNG NỐI ĐẤT ................................................................................... 70
5.1.1 Nối đất tự nhiên ............................................................................................................... 71
5.1.2 Nối đất nhân tạo .............................................................................................................. 71
5.2 TRÌNH TỰ TÍNH TỐN NỐI ĐẤT ..................................................................................... 71
5.3 TÍNH TỐN NỐI ĐẤT CHO BỆNH VIỆN PHỤ SẢN HẢI PHỊNG ................................ 76
5.4 TÍNH TỐN NỐI ĐẤT CHO HỆ THỐNG ĐIỆN VÀ CÁC THIẾT BỊ MỘT PHA, BA PHA

KHÁC .......................................................................................................................................... 78

[Type text]


[Type text]

LỜI NÓI ĐẦU
Cung cấp điện là một ngành quan trọng trong xã hội lồi người, cũng
như trong q trình phát triển của nền khoa học kĩ thuật nước ta trên con
đường cơng nghiệp hóa hiện đại hóa của đất nước. Vì thế, việc thiết kế và
cung cấp điện là một vấn đề hết sức quan trọng và không thể thiếu đối với
ngành điện nói chung và mỗi sinh viên đã và đang học tập, nghiên cứu về
lĩnh vực nói riêng.
Trong những năm gần đây, nước ta đã đạt được những thành tựu to lớn
trong phát triển kinh tế xã hội. Số lượng các nhà máy công nghiệp, các hoạt
động thương mại, dịch vụ, ... gia tăng nhanh chóng, dẫn đến sản lượng điện
sản xuất và tiêu dùng của nước ta tăng lên đáng kể và dự báo là sẽ tiếp tục
tăng nhanh trong những năm tới. Do đó mà hiện nay chúng ta đang rất cần
đội ngũ những người am hiểu về điện để làm công tác thiết kế cũng như
vận hành, cải tạo sữa chữa lưới điện nói chung trong đó có khâu thiết kế
cung cấp điện là quan trọng. Nhằm giúp củng cố kiến thức đã học ở trường
vào việc thiết kế cụ thể, nay em thực hiện đồ án cung cấp điện " Thiết kế cung
cấp điện cho Trung tâm khám, chữa bệnh dịch vụ kỹ thuật cao bệnh viện phụ
sản Hải Phòng".
Tuy em đã cố gắng thực đồ án này dưới sự hướng dẫn tận tình của thầy
Nguyễn Văn Dương và sự giúp đỡ cửa các bạn trong lớp nhưng do trình độ
kiến thức cũng như thời gian hạn chế, nên không thể tránh được những
thiếu sót. Em rất mong sự đóng góp ý kiến, phê bình và sữa chữa từ q
thầy cơ và các bạn sinh viên để đồ án này hoàn thiện hơn.

Hải Phòng, ngày ….tháng ….năm 2022
Sinh viên thực hiện

Đồng Văn Hiếu


[Type text]

CHƯƠNG I: GIỚI THỆU TỔNG QUAN
TRUNG TÂM KHÁM, CHỮA BỆNH DỊCH VỤ KỸ THUẬT CAO BỆNH
VIỆN PHỤ SẢN HẢI PHỊNG
1.1 GIỚI THIỆU CHUNG
Cơng Trình : Thiết kế cung cấp điện cho Trung tâm khám, chữa bệnh
dịch vụ kỹ thuật cao bệnh viện phụ sản Hải Phịng
Địa điểm: góc vng giữa 2 mặt đường Đinh Tiên Hoàng và Trần Quang
Khải, thành phố Hải Phịng
- Diện tích xây dựng : 896,6 m2;
- Chiều cao tầng
: 36,5m (bao gồm: 9 tầng nổi + 1 tầng hẩm + 1 tầng
lửng hầm kỹ thuật + 1 tum thang);
- Số giường bệnh

: 150 giường.

Bệnh viện Phụ sản Hải Phòng là bệnh viện chuyên khoa hạng I, chuyên
ngành sản phụ khoa với quy mô 450 giường bệnh, 17 khu nhà và 32 khoa
phòng làm việc. Tuy nhiên đến nay để đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh ngày
càng cao của người dân Hải Phịng nói riêng và người dân các tỉnh lân cận nói
chung đồng thời để tăng tính cạnh tranh trong việc liên kết khám chữa bệnh của
ngành y tế Ủy ban nhân dân Hải Phòng đã phê duyệt đề án liên doanh, liên kết

đầu tư xây dựng Trung tâm khám chữa bệnh, dịch vụ kỹ thuật cao tại Bệnh viện
phụ sản Hải Phòng. Trong đó, hình thức đầu tư là liên doanh, liên kết khơng
thành lập pháp nhân mới. Bệnh viện phụ sản góp vốn liên doanh 40% bằng giá
trị đầu tư hạ tầng, năng lực, chất lượng, uy tín của bệnh viện. Nhà đầu tư góp
vốn 60% và chịu trách nhiệm 100% vốn đầu tư.
Trung tâm khám chữa bệnh, dịch vụ kỹ thuật cao của Bệnh viện Phụ sản
Hải Phòng sau khi đi vào hoạt động sẽ có bộ máy tổ chức cán bộ, nhân lực độc
lập với bệnh viện phụ sản. Các hạng mục hạ tầng kỹ thuật như cấp nước, thoát
nước mưa, nước thải, thu gom chất thải y tế thông thường và chất thải y tế nguy
hại của dự án sẽ được thiết kế tách riêng với cơ sở hạ tầng hiện tại của Bệnh
viện phụ sản Hải Phòng.


[Type text]

Sơ đồ mặt bằng:

1.2 YÊU CẦU CUNG CẤP ĐIỆN CHO TRUNG TÂM KHÁM, CHỮA
BỆNH DỊCH VỤ KỸ THUẬT CAO BỆNH VIỆN PHỤ SẢN HẢI PHÒNG
Độ tin cậy cấp điện: mức độ đảm bảo liên tục cấp điện tùy thuộc vào tính
chất yêu cầu phụ tải, khi mất điện lưới sễ dùng điện máy phát cấp cho các phụ
tải quan trọng.
Chất lượng điện được đánh giá qua hai chỉ số: tần số và điện áp
An tồn cơng trình cung cấp điện phải được thiết kế có tính an tồn cao:
an toàn cho người vận hành, người sử dụng an toàn cho các thiết bị điện và tồn
bộ cơng trình.
Kinh tế: một phương án đắt tiền thường có ưu điểm là độ tin cậy và chất
lượng điện cao hơn.
Đánh giá kinh tế phương án cấp điện qua hai đại lượng: vốn đầu tư và
phí tổn vận hành.



[Type text]

CHƯƠNG II: XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TỐN CHO TRUNG
TÂM KHÁM, CHỮA BỆNH DỊCH VỤ KỸ THUẬT CAO BỆNH
VIỆN PHỤ SẢN HẢI PHỊNG
2.1 GIỚI THIỆU CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH PHỤ TẢI TÍNH TỐN
Hiện nay có nhiều phương pháp để tính phụ tải tính tốn. Những phương
pháp đơn giản, tính tốn thuận tiện, thường kết quả khơng thật chính xác.
Ngược lại, nếu độ chính xác được nâng cao thì phương pháp phức tạp. Vì vậy
tùy theo giai đoạn thiết kế, yêu cầu cụ thể mà chọn phương pháp tính cho thích
hợp. Sau đây là một số phương pháp thường dùng nhất:
2.1.1 Xác định phụ tải tính tốn theo cơng suất đặt và hệ số nhu cầu
Cơng thức tính:
Ptt = knc.∑𝑛𝑖=1 𝑃𝑑𝑖
Qtt = ptt.tan 𝜑
Stt = √Ptt 2 + Q tt 2 =

Ptt
Cos φ

Một cách gần đúng có thể lấy Pđ = Pđm.
Do đó: Ptt = knc.∑ni=1 Pđmi
Trong đó:
Pđi ,Pđmi –cơng suất đặt và công suất định mức của thiết bị thứ i, kw
Ptt , Qtt, Stt –công suất tác dụng, phản kháng và tồn phần tính tốn của nhóm
thiết bị,kw, kvar, kva
N – số thiết bị trong nhóm.
Nếu hệ số cos của các thiết bị trong nhóm khơng giống nhau thì phải tính hệ số

cơng suất trung bình theo cơng thức sau:
P1 cosφ + P2 cosφ1 + ⋯ + Pn cosφn
P1 + P2 + ⋯ + Pn


[Type text]

Hệ số nhu cầu của các máy khác nhau thường cho trong các sổ tay.
Phương pháp tính phụ tải tính tốn theo hệ số nhu cầu có ưu điểm là đơn
giản, thuận tiện,vì thế nó là một trong những phương pháp được sử dụng rộng
rãi. Nhược điểm của phương pháp này là kém chính xác. Bởi vì hệ số nhu cầu
knc tra được trong sổ tay là một số liệu cố định cho trước không phụ thuộc vào
chế độ vận hành và số thiết bị trong nhóm máy. Mà hệ số Knc=ksd.kmax có nghĩa
là hệ số nhu cầu phụ thuộc vào những yếu tố kể trên. Vì vậy, nếu chế độ vận
hành và số thiết bị nhóm thay đổi nhiều thì kết quả sẽ khơng chính xác.
2.1.2 Xác định phụ tải tính tốn theo suất phụ tải trên một đơn vị
diện tích sản xuất
Cơng thức:
Ptt = p0.f
Trong đó:
p0- Suất phụ tải trên 1m2 diện tích sản xuất, kw/m2;
f- Diện tích sản xuất m2 (diện tích dùng để đặt máy sản xuất).
Giá trị p0 có thể tra được trong sổ tay. Giá trị p0 của từng loại hộ tiêu thụ
do kinh nghiệm vận hành thống kê lại mà có.
Phương pháp này chỉ cho kết quả gần đúng, nên nó thường được dùng trong
thiết kế sơ bộ hay để tính phụ tải các phân xưởng có mật độ máy móc sản xuất
phân bố tương đối đều, như phân xưởng gia công cơ khí, dệt, sản xuất ơtơ, vịng
bi….
2.1.3 Xác định phụ tải tính tốn theo suất tiêu hao điện năng cho một
đơn vị sản phẩm

Cơng thức tính:
Ptt =
Trong đó:

M. W0
Tmax


[Type text]

M- Số đơn vị sản phẩm được sản xuất ra trong 1 năm (sản lượng);
W0- Suất tiêu hao điện năng cho một đơn vị sản phẩm, kwh/đơn vị sp;
Tmax- Thời gian sử dụng cơng suất lớn nhất tính theo giờ.
Phương pháp này thường được dùng để tính tốn cho các thiết bị điện có
đồ thị phụ tải ít biến đổi như: quạt gió, bơm nước, máy khí nén…Khi đó phụ tải
tính tốn gần bằng phụ tải trung bình và kết quả tương đối trung bình.
2.1.4 Xác định phụ tải tính tốn theo hệ số cực đại kmax và cơng suất
trung bình ptb (cịn gọi là phương pháp số thiết bị hiệu quả nhq)
Khi khơng có các số liệu cần thiết để áp dụng các phương pháp tương
đối đơn giản đã nêu trên, hoặc khi cần nâng cao trình độ chính xác của phụ tải
tính tốn thì nên dùng phương pháp tính theo hệ số cực đại.
Cơng thức tính:
Ptt = kmax.ksd.pđm
Trong đó:
Pđm- Cơng suất định mức (w)
Kmax, ksd- Hệ số cực đại và hệ số sử dụng
Hệ số sử dụng ksd của các nhóm máy có thể tra trong sổ tay.
Phương pháp này cho kết quả tương đối chính xác vì khi xác định số thiết
bị hiệu quả nhq chúng ta đã xét tới một loạt các yếu tố quan trọng như ảnh hưởng
của số lượng thiết bị trong nhóm, số thiết bị có cơng suất lớn nhất cũng như sự

khác nhau về chế độ làm việc của chúng.
Khi tính phụ tải theo phương pháp này, trong một số trường hợp cụ thể
dùng các phương pháp gần đúng như sau:
+ Trường hợp n ≤ 3 và nhq < 4, phụ tải tính theo cơng thức:
Ptt = ∑𝑛𝑖=1 𝑃đ𝑚𝑖
Đối với thiết bị làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại thì:


[Type text]

𝑆𝑡𝑡 =

𝑆đ𝑚√𝜀đ𝑚
0,875

+ Trường hợp n > 3 và nhq < 4, phụ tải tính theo cơng thức:
Ptt = ∑𝑛𝑖=1 𝑘𝑝𝑡𝑖 𝑃đ𝑚𝑖
Trong đó:
Kpt- Hệ số phụ tải của từng máy
Nếu khơng có số liệu chính xác, có thể tính gần đúng như:
Kpt = 0,9 đối với thiết bị làm việc ở chế độ dài hạn
Kpt = 0,75 đối với thiết bị làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại
+ nhq > 300 và ksd < 0,5 thì hệ số cực đại kmax được lấy ứng với nhq = 300.
Còn khi nhq > 300 và ksd ≥ 0,5 thì: Ptt=1,05.ksd.pđm
+ Đối với các thiết bị có đồ thị phụ tải bằng phẳng (các máy bơm, quạt
nén khí,…) phụ tải tính tốn có thể lấy bằng phụ tải trung bình:
Ptt = Ptn = ksd.pđm
+ Nếu trong mạng có các thiết bị một pha thì phải cố gắng phân phối đều
các thiết bị đó lên ba pha của mạng.
2.2 PHƯƠNG PHÁP TÍNH TỐN CHIẾU SÁNG

Có nhiều phương pháp tính tốn chiếu sáng như:
→ Liên xơ có các phương pháp tính tốn chiếu sáng sau:
+ Phương pháp hệ số sử dụng
+ Phương pháp cơng suất riêng
+ Phương pháp điểm
→ Mỹ có các phương pháp tính tốn chiếu sáng sau:


[Type text]

+ Phương pháp quang thơng.
+ Phương pháp điểm
→ Cịn Pháp có các phương pháp tính tốn chiếu sáng như:
+ Phương pháp hệ số sử dụng
+ Phương pháp điểm
Và cả phương pháp tính tốn chiếu sáng bằng phần mềm chiếu sáng.
Tính tốn chiếu sáng theo phương pháp hệ số sử dụng gồm có các bước
1. Nghiên cứu đối tượng chiếu sáng
2. Lựa chọn độ rọi yêu cầu
3. Chọn hệ chiếu sáng
4. Chọn nguồn sáng
5. Chọn bộ đèn
6. Lựa chọn chiều cao treo đèn
Tùy theo đặc điểm đối tượng, loại công việc, loại bóng đèn, sự giảm chói
bề mặt làm việc ta có thể phân bố các đèn sát trần (h’= 0) hoặc cách trần một
khoảng h’. Chiều cao bề mặt làm việc có thể trên độ cao 0.8m so với mặt sàn
(mặt bàn) hoặc ngay trên sàn tùy theo công việc. Khi đó độ cao treo đèn so với
bề mặt làm việc: ℎ𝑡𝑡 = 𝐻 − ℎ′ − 0.8 (với H - chiều cao từ sàn lên trần).
Cần chú ý rằng chiều cao ℎ𝑡𝑡 đối với đèn huỳnh quang không được vượt
quá 4m, nếu không độ sáng trên bề mặt làm việc khơng đủ cịn đối với các đèn

thủy ngân cao áp, đèn halogen kim loại, … nên treo trên độ cao 5m trở lên để
tránh chói.
7. Xác định các thông sô kĩ thuật ánh sáng:
K=

ab
htt (a + b )


[Type text]

Với: a,b – chiều dài và chiều rộng căn phịng ; htt – chiều cao tính
tốn
- Tính hệ số bù: dựa vào bảng phụ lục 7 của tài liệu [2].
- Tính tỷ số treo: 𝑗 = ℎ′ℎ′
; h’ – chiều cao từ bề mặt đèn đến trần
+ℎ𝑢
Xác định hệ số sử dụng:
Dựa vào thông số: loại bộ đèn, tỷ số treo, chỉ số địa điểm, hệ số
phản xạ trần, tường, sàn, ta tra giá trị hệ số sử dụng trong các bảng do các
nhà chế tạo cho sẵn.
8. Xác định quang thơng tổng theo u cầu:
фtổng =

Etc Sd
U

Trong đó:
𝐸𝑡𝑐 - Độ rọi lựa chọn theo tiêu chuẩn (lux)
𝑠- Diện tích bề mặt làm việc (𝑚2 )

𝑑− Hệ số bù
ф𝑡ổ𝑛𝑔 - Quang thông tổng các bộ đèn (lm)
9. Xác đinh số bộ đèn:
Nboden =

фtổng
фcacbong/1bo

Kiểm tra sai số quang thông:
∆ф% =

Nboden . фcacbong/1bo − фtổng
фtổng

Trong thực tế sai số từ -10% đến 20% thì chấp nhận được.
10. Phân bố các bộ đèn dựa trên các yếu tố:
- Phân bố cho độ rọi đồng đều và tránh chói, đặc điểm kiến trúc của đối


[Type text]

tượng, phân bố đồ đạc.
- Thỏa mãn các yêu cầu về khoảng cách tối đa giữa các dãy và giữa các
đèn trong một dã, dễ dàng vận hành và bảo trì.
11. Kiểm tra độ rọi trung bình trên bề mặt làm việc:
Etb =

фcacbong/1bo . Nboden . U
Sd


2.3 THỐNG KÊ PHỤ TẢI TRUNG TÂM KHÁM, CHỮA BỆNH DỊCH VỤ
KỸ THUẬT CAO BỆNH VIỆN PHỤ SẢN HẢI PHỊNG
Xác định cơng suất phụ tải tính tốn bệnh viện phụ sản Hải Phịng
2.3.1.1 Tải điện các phịng
Bảng 2.1-Bảng tính tải điện tầng hầm
Mạch số

Phụ tải điện

SL (Bộ)

P (W)

1

Đèn tròn

12

216

2

Đèn tuýt

52

936

3


Ổ cắm

15

300x15

Tổng cộng

5652

Chọn hệ chiếu sang chung, không những bề mặt làm việc được chiếu sang mà
tất cả mọi nơi trong hầm được chiếu sáng
- Đèn trịn = 18w
- Đèn tt cơng suất 1 đèn tuýt 1,2m bằng 20w


[Type text]

Bảng 2.2-Bảng tính tải điện tầng hầm lửng


[Type text]

Mạch số

Phụ tải điện

SL (Bộ)


P (W)

1

Đèn tròn

22

22x18

2

Đèn tuýt

39

18x39

3

Ổ cắm

16

300x16

Tổng cộng

5898



[Type text]

Bảng 2.3-Bảng tính tải điện tầng 1
Mạch số

Phụ tải điện

SL (Bộ)

P (W)

1

Đèn hành lang ngoài

16

288

2

Đèn hành lang trong

71

497

3


Đèn quầy thuốc

2

2x24

4

Đèn toilet

5

5x7

5

Đèn phòng siêu âm

2

2x24

6

Đèn phòng khám nhi

2

2x24


7

Đèn phòng CSKH

2

2x24

8

Đèn phòng khám 1

1

24

9

Đèn phòng khám 2

3

3x24

10

Đèn phòng khám 3

2


2x24

11

Ổ cắm

42

42x300

12

Máy sấy

2

1200x2

13

Phòng cấp cứu

1

7200

Tổng cộng

23356



[Type text]

Bảng 2.4-Bảng tính tải điện tầng 2


[Type text]

Mạch số
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21

22
23

Tải
Đèn Tròn lối đi
ổ cắm lối đi
máy sấy tay
TĐ-2.1
Đèn Led Panel 300x300
Ổ cắm
TĐ-2.2
Đèn Led Panel 300x300
Ổ cắm
TĐ-2.3
Đèn Led Panel 300x300
Ổ cắm
TĐ-2.4
Đèn Led Panel 300x300
Ổ cắm
TĐ-2.5
Đèn Led Panel 300x300
Ổ cắm
TĐ-2.6
Đèn Led Panel 300x300
Ổ cắm
TĐ-2.7
Đèn Led Panel 300x300
Ổ cắm
TĐ-2.8
Đèn Led Panel 300x300

Ổ cắm
TĐ-2.9
Đèn Led Panel 300x300
Ổ cắm
TĐ-2.10
Đèn Led Panel 300x300
Ổ cắm
Tổng

SL (Bộ)
60
17
2

Ptt (W)
60x7
17x300
1200x2

6

6x24

7

7x300

6
6


6x24
6x300

6
7

6x24
7x300

4
7

4x24
7x300

6
7

6x24
7x300

6
7

6x24
7x300

4
4


4x24
4x300

6
8

6x24
8x300

2
4

2x24
4x300

8
8

8x24
8x300
28716


[Type text]


[Type text]

Bảng 2.5-Bảng tải điện tầng 3
Mạch số

1
2
3
4
5
6
7
8
9

Tải
SL (Bộ)
Phòng mổ 1
1
Phòng mổ 2
1
Phòng mổ 3
1
Phòng chọc trứng bơm (IUI)
1
Khu hồi tỉnh
1
Đèn Tròn lối đi
50
ổ cắm lối đi
4
TĐ-3.1
Đèn Tròn
6
Ổ cắm


Ptt (W)
10700
10700
10700
10700
7200
50x7
4x300
6x7

4

4x300

4
4

4x7
4x300

3
4

3x24
4x300

2
3
1


2x24
3x300
1200

4
3

4x24
3x300

2
4

2x24
4x300
59684

TĐ-3.2
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20


Đèn Tròn
Ổ cắm
TĐ-3.3
Đèn Led Panel 300x300
Ổ cắm
TĐ-3.4
Đèn Led Panel 300x300
Ổ cắm
Máy sấy tay
TĐ-3.5
Đèn Led Panel 300x300
Ổ cắm
TĐ-3.6
Đèn Led Panel 300x300
Ổ cắm
Tổng


×