Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

quản trị chuỗi cung ứng của cà phê trung nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (322.98 KB, 22 trang )

Phân tích chuỗi cung ứng của sản phẩm cà phê hòa tan
3in1 Trung Nguyên

Mục lục
I. Giới thiệu chung ............................................................................................................. 2 II.
Nội dung......................................................................................................................... 4 1.
Dự báo cầu ................................................................................................................... 4 1.1.
Mục đích, đối tượng dự báo................................................................................... 4

1.2.

Phương pháp định tính: Lấy ý kiến ban điều hành DN ......................................... 4

1.3.

Phương pháp định lượng: Phương pháp hoạch định xu hướng ............................. 5

2.

Quản trị kho hàng......................................................................................................... 8

2.1.

Chiến lược trong quản trị kho của Trung Nguyên................................................. 8

2.2.

Cách Trung Nguyên quản lý, kiểm soát kho hàng của mình................................. 8

2.3.


Các loại kho hàng của Trung Nguyên ................................................................... 9

3.

Thiết kế và hoạt động của kho hàng............................................................................. 9

3.1.

Vị trí....................................................................................................................... 9

3.2.

Yếu tố dịch vụ...................................................................................................... 10

3.3.

Thiết bị................................................................................................................. 10

3.4.

Các chi phí phát sinh trong kho hàng .................................................................. 10

3.5.

Các số liệu trong quản trị kho.............................................................................. 11

4.

Vận tải và giao vận tích hợp....................................................................................... 13


4.1.

Hoạt động giao vận và giao vận tích hợp ............................................................ 13

4.2.

Hoạt động giao vận tích hợp với đồng bộ hố chuỗi........................................... 20

III.

Đánh giá hiệu quả trong quản trị chuỗi cung ứng của Trung Nguyên................ 22 1. Ưu
điểm...................................................................................................................... 22

2. Hạn

chế....................................................................................................................... 23

3. Giải

pháp .................................................................................................................... 23

HÀ NỘI, NĂM 2020


1

I. Giới thiệu chung
Tên công ty: Công ty Cổ phần Tập đồn Trung Ngun.
Trụ sở chính: Số 82 – 84 Bùi Thị Xuân, Phường Bến Thành, Q1, Tp Hồ Chí Minh. Ra
đời vào giữa năm 1996 - Trung Nguyên là 1 nhãn hiệu cà phê non trẻ của Việt Nam, nhưng đã

nhanh chóng tạo dựng được uy tín và trở thành thương hiệu cà phê quen thuộc nhất đối với
người tiêu dùng trong và ngồi nước.
Tầm nhìn: Trở thành một tập đoàn thúc đẩy sự trỗi dậy của nền kinh tế Việt Nam, giữ
vững sự tự chủ về kinh tế quốc gia và khơi dậy, chứng minh cho một khát vọng Đại Việt
khám phá và chinh phục.
Sứ mệnh: Tạo dựng thương hiệu hàng đầu qua việc mang lại cho người thưởng thức
cà phê nguồn cảm hứng sáng tạo và niềm tự hào trong phong cách Trung Nguyên đậm đà văn
hóa Việt.
Ngành nghề kinh doanh chính bao gồm sản xuất, chế biến, kinh doanh trà, cà phê ;
nhượng quyền thương hiệu và dịch vụ phân phối, bán lẻ hiện đại.

Sơ đồ chuỗi cung ứng cà phê nói chung và của Trung Nguyên nói riêng:

2


thuyết trình này, chủ yếu tập trung vào việc sản xuất, chế biến kinh doanh cà phê G7 hòa tan 3in1 của
Trung Nguyên, xác định chuỗi cung ứng và phân tích hoạt động của chuỗi.
Dưới đây là chuỗi cung ứng G7 của Trung Nguyên:
Trong bài

3


II. Nội dung
1. Dự báo cầu
1.1. Mục đích, đối tượng dự báo
Mục đích
Căn cứ vào dự báo, doanh nghiệp có thể đưa ra các chiến lược kinh doanh, kế hoạch
sản xuất cụ thể để có thể đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng. Việc dự báo trong ngắn

hạn sẽ giúp cho công tác hoạch định nguồn lực, nguồn ngun vật liệu được dễ dàng và có độ
chính xác cao hơn, từ đó hạn chế việc lãng phí nguồn lực của doanh nghiệp
Đối tượng: Nhu cầu xã hội.
Sản phẩm: Hộp 50 gói cà phê G7 hịa tan 3in1.
Thời gian: 3 tháng, từ tháng 2/2023 đến tháng 4/2023, là dự báo ngắn hạn.

1.2. Phương pháp định tính: Lấy ý kiến ban điều hành DN
Thực trạng, xu hướng tiêu dùng cafe của người Việt
46% người Việt uống cafe sau khi thức dậy và 1/3 số họ uống cafe để thư giãn. 60%
người Việt uống cafe hơn một lần mỗi ngày và 36% uống cafe hoà tan mỗi ngày. 86% người
tiêu dùng khi uống thêm đường, sữa hoặc cả 2 vào để dễ uống và chỉ 14% hay uống cafe đen.
Có thể thấy, xu hướng sử dụng cafe hòa tan ngày càng tăng cao bởi tính nhanh chóng
và dễ pha chế.

thụ: Tình hình tiêu thụ sản phẩm của hộp 50 gói cà phê G7 hòa tan 3in1 của doanh nghiệp
đang ổn định, khơng có nhiều biến động và có xu hướng tăng nhẹ.
Tình hình tiêu
4

Kết quả dự báo: Dựa vào xu hướng tiêu dùng hiện nay và tình hình tiêu thụ sản
phẩm, ban điều hành của Trung Nguyên dự báo tình hình tiêu thụ sẽ có xu hướng tăng nhẹ
trong 3 tháng tiếp theo.
Ưu điểm của dự báo
Nhanh gọn, dễ dàng, ít tốn kém.
Ban lãnh đạo có trình độ và kinh nghiệm dày dặn giúp đưa ra được dự báo chính xác.
Nhược điểm của dự báo
Dữ liệu chỉ mang tính cá nhân.


Sai số của dự báo là khá cao, theo lý thuyết thì có thể chấp nhận được. Tuy nhiên, cần

phải có những biện pháp khắc phục để cơng tác dự báo nhu cầu sản phẩm đạt hiệu quả cao
hơn.

1.3. Phương pháp định lượng: Phương pháp hoạch định xu hướng
Theo báo cáo thường niên của Trung Nguyên tính đến tháng 2 năm 2023, tình hình
tiêu thụ của sản phẩm hộp 50 gói cà phê G7 3in1 như sau:
Quy đổi: 1 hộp 800g, 1 gói lẻ 16g (đơn vị: Tấn)
Tháng
Mức tiêu
dùng thực tế

9/2022

10/2022

11/2022

12/2022

1/2023

160,08

162,07

165,25

163,73

164,96


Tháng

ti

Yi

ti.Yi

(ti)^2

9/2022

1

160,08

160,08

1

10/2022

2

162,07

324,14

4


11/2022

3

165,25

495,75

9

12/2022

4

163,73

654,92

16

1/2023

5

164,96

824,8

25


Tổng

15

816,09

2.459,69

55

b = 1,142
a = 159,792
Phương trình hoạch định xu hướng có dạng: Y = 159,792+ 1,142t
Mức cầu dự báo tháng 2/2023 = Y6 = 166,644 (tấn)
Mức cầu dự báo tháng 3/2023= Y7 = 167,786 (tấn)
5

Mức cầu dự báo tháng 4/2023 = Y8 = 168,928 (tấn)
Tổng mức cầu dự báo từ T2/2023-T4/2023 là 538.168,6
Nhận xét: Mức cầu dự báo có xu hướng tăng lên theo từng tháng
Đo lường sai số của dự báo
(đơn vị: tấn)
Tháng

9/2022

10/2022

11/2022


12/2022

1/2023

Thực tế

160,08

162,07

165,25

163,73

164,96

Dự báo

160,934

162,076

163,218

164,36

165,502



Phân tích dữ liệu được bảng như sau:
Tháng

Dt (tấn)

Ft (tấn)

Dt - Ft

|Dt-Ft|

9/2022

160,08

160,934

-0,854

0.854

10/2022

162,07

162,076

-0.006

0.006


11/2022

165,25

163,218

1.972

1.972

12/2022

163,73

164,36

-0.63

0.63

1/2023

164,96

165,502

-0.542

0.542


-0.06

4.004

Tổng

Độ lệch tuyệt đối bình quân MAD = 4.004/5= 0.8008
Sai số bình phương bình quân MSE = 1.33
Sai số tỷ lệ tuyệt đối bình quân MAPE=0.49%
Nhận xét:
Độ lệch tuyệt đối bình qn MAD: có thể nói rằng việc dự báo về số lượng sản phẩm
hộp 50 gói cà phê G7 hòa tan 3in1 được tiêu thụ của Trung Nguyên tuy khơng chính xác tuyệt
đối nhưng có thể nhận thấy rằng mức chênh lệch giữa số lượng tiêu thụ thực tế và số lượng
tiêu thụ dự báo là nhỏ và độ chính xác của hoạt động dự báo là tương đối cao.
Sai số bình phương bình quân (MSE): Việc đánh giá thơng qua giá trị bình phương
của các lỗi dự báo cho ta kết quả bằng 1.33. Đây là con số nhỏ so với đơn vị của sản phẩm.
Do đó, có thể nói rằng mức độ chính xác của dự báo khá cao.
Sai số tỷ lệ tuyệt đối bình quân (MAPE): Bằng 0.49%, giá trị này rất nhỏ. Với giá trị
sai số này, có thể nói độ chính xác của dự báo là rất cao.
Kiểm soát sai số dự báo
Xác định tín hiệu theo dõi
Tháng

9/2022

10/2022

11/2022


12/2022

1/2023

6

Dt

160,08

162,07

165,25

163,73

164,96

Ft

160,934

162,076

163,218

164,36

165,502


Dt-Ft

-0,854

-0,006

1,972

-0,63

-0,542

RSFE

-0,854

-0,86

1,112

0,482

-0,06

|Dt-Ft|

0,854

0,006


1,972

0,63

0,542

|Dt- Ft| lũy kế

0,854

0,86

2,832

3,462

4,004


MAD

0,854

0,43

0,944

0,866

0,801


TS

-1

-2

1.178

0,557

-0,075

Thơng qua lược đồ kiểm sốt dự báo, có thể thấy được tín hiệu theo dõi nằm trong phần giới
hạn của giới hạn trên và giới hạn dưới. Vậy nên, sai số của dự báo nhu
cầu sản phẩm hộp 50 gói cà phê G7 hịa tan 3in1 là có thể chấp nhận được.
Nhận xét:
Ưu điểm của dự báo
Giúp Trung Nguyên dự báo nhu cầu trong tương lai dựa trên 1 tập hợp các dữ liệu có
xu hướng trong quá khứ, sai số dự báo nhỏ, có thể chấp nhận được Nhược điểm của dự báo
Không thể hiện rõ sự biến động.

7

2. Quản trị kho hàng
2.1. Chiến lược trong quản trị kho của Trung Nguyên
Trung Nguyên có các chiến lược trong quản trị kho hàng nhằm đảm bảo hoạt động
kho hàng được hiệu quả và đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Các chiến lược đó bao gồm: Xác
định đúng nhu cầu của khách hàng: Trung Nguyên tìm hiểu và đánh giá nhu cầu của khách
hàng để xác định số lượng cà phê cần dự trữ và lưu trữ trong kho hàng. Tối ưu hóa cấu trúc

kho hàng: Trung Nguyên tối ưu hóa cấu trúc kho hàng bằng cách đảm bảo các khu vực lưu
trữ được phân loại và phân bố đúng theo từng loại cà phê để dễ dàng quản lý và lấy hàng.
Sử dụng phần mềm quản lý kho hiệu quả: Trung Nguyên sử dụng các phần mềm quản
lý kho chuyên nghiệp để quản lý và giám sát các hoạt động lưu trữ cà phê. Nhờ đó, họ có thể
giảm thiểu sai sót, tối ưu hóa q trình kiểm kê hàng tồn kho và đồng thời tăng hiệu quả trong
quản lý kho.
Áp dụng hệ thống báo cáo tự động: Trung Nguyên sử dụng hệ thống báo cáo tự động
để giám sát và đánh giá hoạt động kho hàng. Hệ thống này cung cấp các báo cáo tự động về
tình trạng tồn kho, vị trí cà phê trong kho, hoạt động xuất nhập kho, giúp cho việc quản lý


kho hàng được hiệu quả hơn.
Tạo chuỗi cung ứng ổn định: Trung Nguyên thiết lập các chuỗi cung ứng ổn định từ
nguồn cung cà phê, qua quá trình sản xuất, đến lưu trữ và vận chuyển hàng hóa. Điều này
giúp giảm thiểu thời gian lưu kho, chi phí vận chuyển và giữ cho cà phê luôn được bảo quản
tốt nhất trong quá trình lưu kho.

2.2. Cách Trung Nguyên quản lý, kiểm sốt kho hàng của mình
Trung Ngun thực hiện kiểm sốt kho hàng của mình bằng nhiều phương pháp và
cơng cụ khác nhau, bao gồm:
Sử dụng hệ thống phần mềm quản lý kho (WMS - Warehouse Management System):
Trung Nguyên sử dụng các hệ thống phần mềm quản lý kho hiện đại như WMS để giám sát
và quản lý hàng hóa trong kho. WMS cho phép quản lý tất cả các hoạt động trong kho, bao
gồm nhập kho, xuất kho, định vị hàng hóa và quản lý số lượng tồn kho. Điều này giúp Trung
Nguyên tối ưu hóa hoạt động của kho và giảm thiểu các sai sót trong q trình quản lý kho.
Sử dụng mã vạch và hệ thống quản lý kho tự động (ASRS - Automated Storage and
Retrieval System): Trung Nguyên sử dụng mã vạch và các hệ thống quản lý kho tự động để
quản lý hàng hóa trong kho. Điều này giúp Trung Nguyên nâng cao độ chính xác và tốc độ
của quá trình quản lý kho.
Kiểm kê hàng hóa thường xuyên: Trung Nguyên thực hiện kiểm kê hàng hóa thường

xuyên để đảm bảo rằng số lượng tồn kho được giám sát và bảo vệ. Kiểm kê hàng hóa định kỳ
cũng giúp Trung Nguyên phát hiện sớm các sai sót trong kho và thực hiện các biện pháp khắc
phục kịp thời.
Áp dụng phương pháp FIFO (First In, First Out): Trung Nguyên áp dụng phương
8

pháp quản lý hàng hóa theo nguyên tắc FIFO, tức là hàng hóa nhập vào sớm nhất sẽ được
xuất ra trước. Điều này giúp Trung Ngun đảm bảo rằng hàng hóa ln được bảo quản và
quản lý đúng cách và tránh các trường hợp hàng hóa hết hạn sử dụng hoặc bị lỗi do lưu trữ
quá lâu trong kho.
Đào tạo nhân viên quản lý kho: Trung Nguyên đào tạo nhân viên quản lý kho với kỹ
năng và kiến thức cần thiết để thực hiện các hoạt động quản lý kho hiệu quả, bao gồm quản lý
hàng hóa, kiểm kê, đóng gói và vận chuyển
Giám sát việc đóng gói và vận chuyển hàng hóa: Trung Nguyên giám sát việc đóng
gói và vận chuyển hàng hóa để đảm bảo rằng hàng hóa được vận chuyển đúng cách và đến
địa chỉ đích một cách an tồn và nhanh chóng. Điều này giúp Trung Nguyên tránh các trường
hợp hàng hóa bị mất hoặc bị hỏng trong q trình vận chuyển.
Xác định các chỉ tiêu và độ đo hiệu quả quản lý kho: Trung Nguyên đặt các chỉ tiêu và
độ đo hiệu quả quản lý kho để đánh giá và cải thiện quá trình quản lý kho. Các chỉ tiêu này có
thể bao gồm số lượng tồn kho, thời gian đáp ứng đơn hàng, tần suất kiểm kê, độ chính xác
trong quá trình quản lý kho và mức độ sử dụng tài nguyên trong kho. Điều này giúp Trung
Nguyên đưa ra các quyết định quản lý kho thông minh và cải thiện quá trình quản lý kho theo
thời gian.

2.3. Các loại kho hàng của Trung Nguyên
Trung Nguyên sở hữu một loạt các kho hàng để quản lý khoảng 10.000 sản phẩm cà
phê và các sản phẩm liên quan. Cụ thể, Trung Nguyên sở hữu các loại kho hàng sau: Kho
hàng chính: Đây là kho hàng lớn nhất của Trung Nguyên và được đặt tại khu công nghiệp
đồng nai. Kho hàng này có quy mơ lên đến 10.000m2 và được chia thành nhiều khu vực lưu



trữ như kho lạnh, kho khô, kho chứa hàng nguy hiểm, và khu vực sản xuất. Kho hàng phân
phối: Kho hàng này được đặt tại các vị trí chiến lược gần các trung tâm thị trường để giảm
thiểu thời gian và chi phí vận chuyển. Kho hàng phân phối được sử dụng để chứa hàng hóa
trước khi được vận chuyển đến các điểm bán hàng. Kho hàng tạm: Kho hàng này được sử
dụng để lưu trữ hàng hóa tạm thời khi kho hàng chính và kho hàng phân phối đã đầy hoặc
không đáp ứng được nhu cầu. Điều này cho phép Trung Ngun có sự linh hoạt và kiểm sốt
cao hơn đối với quá trình quản lý, sản xuất và phân phối hàng hóa.
Trung Nguyên cũng có thể thuê kho hàng tạm thời khi kho hàng của mình đã đầy
hoặc không đủ để đáp ứng nhu cầu. Việc thuê kho hàng tạm thời cho phép Trung Nguyên
tăng cường khả năng lưu trữ và quản lý hàng hóa trong khoảng thời gian ngắn hạn.
Hệ thống kho hàng của Trung Nguyên bao gồm cả các kho hàng sở hữu và thuê để
đảm bảo khả năng lưu trữ, quản lý và phân phối hàng hóa của doanh nghiệp.

3. Thiết kế và hoạt động của kho hàng
3.1. Vị trí
Kho hàng của Trung Nguyên được đặt tại các vị trí có lợi cho việc vận chuyển hàng
9

hóa từ các nhà máy hoặc cảng về kho hàng và từ kho hàng đến các đại lý và khách hàng. Hiện
nay, Trung Nguyên có kho hàng tại nhiều vị trí, như là:
Kho hàng Trung Nguyên Tân Cảng: Nằm tại Khu công nghiệp Tân Cảng, Quận 9,
Thành phố Hồ Chí Minh.
Kho hàng Trung Nguyên Đà Nẵng: Nằm tại Khu cơng nghiệp Hịa Khánh, Quận Liên
Chiểu, TP Đà Nẵng.
Kho hàng Trung Nguyên Buôn Ma Thuột: Nằm tại Khu công nghiệp Ea Kao, TP
Buôn Ma Thuột, Tỉnh Đắk Lắk.

3.2. Yếu tố dịch vụ
Hỗ trợ khách hàng: Kho hàng Trung Nguyên có đội ngũ nhân viên hỗ trợ khách hàng

nhanh chóng và chuyên nghiệp, giải đáp các thắc mắc và hỗ trợ khách hàng trong quá trình
vận chuyển sản phẩm.
Dịch vụ vận chuyển: Kho hàng Trung Nguyên cung cấp dịch vụ vận chuyển sản phẩm
đến địa chỉ yêu cầu của khách hàng, đảm bảo sản phẩm được giao đúng hẹn và an tồn.
Đáp ứng u cầu đặc biệt: Trung Ngun có khả năng đáp ứng các yêu cầu đặc biệt
của khách hàng, như giao hàng theo địa chỉ và thời gian yêu cầu, đóng gói sản phẩm đặc biệt
hoặc cung cấp các dịch vụ gia tăng khác.

3.3. Thiết bị
Kho hàng của Trung Nguyên được trang bị đầy đủ các thiết bị và cơng nghệ để kiểm
sốt nhiệt độ, độ ẩm và đảm bảo sự an toàn và vệ sinh của sản phẩm. Cụ thể, kho hàng của
Trung Nguyên được trang bị:
Hệ thống điều hịa khơng khí và hệ thống kiểm sốt nhiệt độ để giữ cho sản phẩm ở
nhiệt độ và độ ẩm phù hợp.
Khu vực phân loại và lưu trữ hàng hóa có đầy đủ các thiết bị và dụng cụ như xe nâng,
thang máy, hệ thống băng chuyền và dụng cụ vận chuyển để đảm bảo việc lưu trữ và xuất
nhập hàng hóa nhanh chóng, hiệu quả.


để đảm bảo an tồn cho hàng hóa.
Trung Ngun sử dụng hệ thống quản lý kho thông minh để kiểm sốt số lượng hàng
hóa và theo dõi mọi thơng tin liên quan đến sản phẩm, bao gồm số lượng, ngày sản xuất, ngày
hết hạn và các thông tin khác. Hệ thống này giúp Trung Nguyên quản lý kho hàng một cách
chính xác, nhanh chóng và hiệu quả.

3.4. Các chi phí phát sinh trong kho hàng
Trung Nguyên là một công ty lớn với nhu cầu quản lý kho hàng khá phức tạp. Dưới
đây là một số chi phí thường gặp phát sinh trong quá trình xử lý kho hàng của Trung Nguyên:
Chi phí kho bãi: Đây là chi phí liên quan đến việc thuê hoặc sở hữu kho bãi để lưu trữ
sản phẩm. Trung Nguyên phải trả tiền thuê kho bãi hoặc đầu tư xây dựng, bảo trì và sửa

10

chữa kho bãi của mình. Chi phí này cịn bao gồm các chi phí tiền thuê đất, chi phí điện, nước,
chi phí bảo vệ, vệ sinh kho bãi, chi phí sửa chữa và bảo trì hạ tầng,... Chi phí vận chuyển hàng
hóa: Đây là chi phí phát sinh khi Trung Nguyên vận chuyển sản phẩm từ kho bãi đến các đại
lý, khách hàng hoặc các cửa hàng bán lẻ. Chi phí này bao gồm chi phí vận chuyển, chi phí
nhiên liệu, chi phí bảo hiểm, chi phí tiền cầu phà hoặc tiền cân đường,...
Chi phí kiểm kê hàng hóa: Đây là chi phí phát sinh khi Trung Nguyên thực hiện việc
kiểm kê và quản lý số lượng hàng hóa trong kho bãi. Chi phí này bao gồm chi phí nhân viên
kiểm kê, chi phí thiết bị kiểm kê, chi phí dữ liệu,...
Chi phí bảo quản hàng hóa: Đây là chi phí phát sinh khi Trung Nguyên lưu trữ và bảo
quản sản phẩm trong kho bãi. Chi phí này bao gồm chi phí bảo quản nhiệt độ, chi phí bảo
quản độ ẩm, chi phí bảo quản ánh sáng, chi phí bảo quản chống ẩm, chi phí đóng gói,...
Chi phí phân loại và đóng gói: Đây là chi phí phát sinh khi Trung Ngun thực hiện
việc phân loại và đóng gói sản phẩm. Chi phí này bao gồm chi phí nhân cơng, chi phí vật tư
đóng gói, chi phí thiết bị,...
Chi phí hao mịn và tồn kho: Đây là chi phí phát sinh khi Trung Ngun có sản phẩm
tồn kho q lâu và khơng bán được hoặc sản phẩm hư hỏng do chất lượng kém trong q
trình lưu kho.
Chi phí quản lý kho: Đây là chi phí phát sinh khi Trung Nguyên cần thuê hoặc tuyển
dụng nhân viên để quản lý kho bãi, thực hiện các hoạt động đóng gói, vận chuyển, kiểm kê và
bảo quản hàng hóa. Chi phí này bao gồm tiền lương, bảo hiểm, chi phí đào tạo,...
Chi phí phát sinh khi lỗi sản phẩm: Đây là chi phí phát sinh khi sản phẩm của Trung
Nguyên bị lỗi hoặc hư hỏng trong quá trình vận chuyển hoặc lưu trữ tại kho bãi. Chi phí này
bao gồm chi phí đổi trả, chi phí bảo hành, chi phí sửa chữa hoặc chi phí hồn tiền cho khách
hàng.
Tất cả những chi phí trên đều ảnh hưởng đến lợi nhuận của Trung Nguyên, do đó cơng
ty phải có chính sách quản lý kho và chi phí hợp lý để tối đa hóa lợi nhuận và tăng cường
hiệu quả hoạt động của mình.
Chi phí kho hàng của Trung Nguyên cụ thể được ước tính như sau:

Chi phí thuê kho: Tùy thuộc vào diện tích và vị trí của kho, chi phí th kho có thể
dao động từ 30 đến 70 USD/m2/năm tại các khu vực công nghiệp.
Chi phí vận hành kho: bao gồm các chi phí như điện, nước, vệ sinh, bảo vệ, bảo trì,
chi phí vận chuyển và các chi phí khác liên quan đến vận hành kho, chi phí này có thể đạt 10
đến 15 USD/m2/năm.
Chi phí quản lý kho: Chi phí này bao gồm các chi phí liên quan đến quản lý kho, bao
gồm tiền lương, bảo hiểm, đào tạo,... Tùy thuộc vào quy mô và phạm vi hoạt động của kho,


chi phí này có thể dao động từ 2, 3 đến 10% của tổng giá trị hàng hóa lưu trữ trong kho.

3.5. Các số liệu trong quản trị kho.
Nguyên liệu đầu vào gồm có:
11

Hạt cafe: Cafe G7 3in1 Trung Nguyên, chiết xuất trực tiếp từ những hạt cà phê
Robusta xanh, sạch, thuần khiết từ vùng đất bazan huyền thoại Buôn Ma Thuột kết hợp bí
quyết khác biệt của cà phê tươi và công nghệ sản xuất hiện đại nhất Việt Nam. Trung Nguyên
đem đến cho bạn sản phẩm cà phê hòa tan G7 thơm ngon và đậm đà. Mức dự báo cho sản
phẩm cafe G7 trong tháng 2/2023 là 166,644 tấn. Hàm lượng cafein trong 1 gói cafe g7 là
0,28%. Hàm lượng cafein trong hạt cafe Robusta là 2,36%
Từ đó, tính được lượng hạt cafe Robusta cần trong tháng 2/2023 là
166,664*0,28%:2,36%=16,666 (tấn)
Kem sữa thực vật: là loại kem béo có nguồn gốc từ thực vật, không chứa lactose.
Với ưu điểm như có thể dùng thay thế chất béo từ sữa nhưng hương vị thơm ngon hơn, có thể
bảo quản trong thời gian dài, chúng thường được sử dụng trong pha chế các loại thức uống
nhu cafe, trà, socola nóng,...
Thành phần phần trăm kem sữa thực vật trong cafe G7 là 69,3%.
Đường mía: thành phần chính gói cafe G7, giúp giảm độ đắng khi thưởng thức cafe
trong. Tỉ lệ đường trong 1 gói cafe g7 là 9%.

Bao bì:
- Thùng carton: Do công ty Phương Nam sản xuất, 1 thùng gồm 24 hộp cafe G7 Hộp giấy bên ngồi: Do cơng ty Vinaprinting sản xuất, kích thước 6*10, 5*16cm

- Vỏ gói bên trong: Do cơng ty Vinaprinting sản xuất, kích thước 500*210*100mm


Nguyên liệu đầu vào dự trữ của Trung nguyên trong 2 tháng đầu năm 2023:

12

T1/2023

T2/2023

Tồn kho
đầu kỳ

Dự báo

Thực tế

Tồn kho
đầu kỳ

Dự báo

Hạt cafe (tấn)

59.250


19.572

19.636

39.614

16.666

Đường mía (tấn)

44.945

14.846

14.895

30.050

14.998

Kem sữa thực vật (tấn)

346.077

114.317

114.693

231.384


115.484

69360

22911

22986

46373

23145

Hộp giấy
bên ngồi
(chiếc)

1664633

549867

551673

1112960

555480

Vỏ gói bên
trong (chiếc)

19975600


6598400

6620080

13355520

6665760

Bao


Thùng
carton
(chiếc)

Ngun liệu đầu vào dự trữ của Trung nguyên trong 2 tháng đầu 2023 4.

Vận tải và giao vận tích hợp
4.1. Hoạt động giao vận và giao vận tích hợp
4.1.1. Các yếu tố tạo nên giá trị của hoạt động giao vận
4.1.1.1. Tăng mức độ dịch vụ


Sự sẵn có của hàng hóa dịch vụ: Trung Nguyên xây dựng thủ phủ cà phê tồn cầu tại
Bn Ma Thuột. Với lợi thế tự cung, tự cấp, tự thu mua và chế biến Trung Nguyên có thể linh
hoạt hơn trong khâu quản lý dự trữ nguyên liệu đầu vào. Từ thành cơng đó, Trung Ngun
đang phát triển xây dựng Thủ phủ cà phê toàn cầu trên một số vùng đất khác tạo ra một mơ
hình mẫu về phát triển bền vững do chính cộng đồng bản địa chủ động đề xuất và phát triển.
Hiệu suất hoạt động: Trung Nguyên sử dụng chiến lược đẩy kéo trong quá trình giao

vận phân phối của mình. Đối với các sản phẩm thơng thường, cà phê Trung Nguyên lập kế
hoạch sản xuất theo tháng dựa trên dự báo nhu cầu của thị trường và dựa trên sự đặt hàng của
hệ thống phân phối. Sau khi sản xuất, sản phẩm của Trung Nguyên sẽ được vận chuyển đến
các nhà phân phối và nhanh chóng được đưa ra bày bán tại các đại lý, cửa hàng bán lẻ trên
toàn quốc. Ở đây Trung Nguyên sử dụng chiến lược đẩy. Ngoài việc sản xuất theo dự báo nhu
cầu thị trường, cà phê Trung Nguyên còn nhận các đơn đặt hàng theo yêu
13

cầu của khách hàng đối với các sản phẩm cao cấp, trung cấp, sẵn sàng đáp ứng nhu cầu thực
tế của khách hàng. Đây là chiến lược kéo. Nhờ sự chủ động trong khâu phân phối, Trung
Nguyên luôn giữ được phong độ ổn định trong khâu giao vận của mình.
Độ tin cậy của dịch vụ: Trung Nguyên chỉ nhận xuất hàng khi nhận được thanh toán
từ nhà phân phối, ngoại trừ các hệ thống siêu thị sẽ được nhận hàng và thanh tốn trễ trong
vịng 45-60 ngày. Để đảm bảo giá trị hàng hóa đến tay khách hàng luôn đúng thời gian và
chất lượng, các đơn hàng của Trung Nguyên chủ yếu do các nhà phân phối sẽ tiếp nhận vận
chuyển. Các xe hàng sẽ được thuê và tới địa điểm kho hàng gần nhất và được đưa đến các
nhà phân phối.
4.1.1.2 Giảm thiểu chi phí
Trung Nguyên đã sử dụng chiến lược cộng thêm giá trị và liên minh với các nhà phân
phối để tối đa hóa chi phí giao vận và làm tăng giá trị doanh thu, lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Chiến lược cộng thêm giá trị: Trung Nguyên xây dựng làng cà phê ở Đắk Lắk để
khách du lịch tới tham quan và thưởng thức cà phê trong một không gian rất gần gũi với thiên
nhiên. Đây là một mơ hình khá độc đáo mà Trung Nguyên xây dựng để tạo một hình ảnh mới
mẻ trong lịng khách hàng của mình. Trung Ngun ln tìm mọi cách để đáp ứng tốt nhất
các khách hàng của mình. Trung Ngun đã thực hiện chính sách chiết giá một cách nhất
quán và đưa ra các chế độ khen thưởng cụ thể đối với các nhà phân phối. Ví dụ: Tăng thêm
hoa hồng, tăng cường các đợt khuyến mại ngồi các dịp lễ, Tết,… Ngồi ra cịn tặng ơ dù,
quạt điện, tủ trưng bày,… có in hình logo của cơng ty, hỗ trợ trang trí cửa hàng trong hệ thống
cửa hàng nhượng quyền,… Tăng mức chiết khấu, phần quà cho các nhà phân phối thanh toán
nhanh, thanh toán ngay, đúng thời hạn.

Chiến lược liên minh: Liên kết với các nhà phân phối để đưa sản phẩm trực tiếp đến
người tiêu dùng, hạn chế các chi phí trung gian, tổ chức vận chuyển và phân phối hàng hóa
hợp lý để đảm bảo chất lượng của sản phẩm không bị thay đổi và hư hao trong quy trình vận
chuyển và phân phối sản phẩm trực tiếp đến người tiêu dùng.
Có thể nói, Trung Nguyên đã chú trọng xây dựng một hệ thống chuỗi cung ứng hướng
tới khả năng đáp ứng nhanh bằng cách kết hợp các quá trình nguồn nguyên liệu đầu vào, sản
xuất, hệ thống phân phối rộng khắp nhờ chiến lược nhượng quyền thương hiệu, hệ thống
thông tin ứng dụng cơng nghệ cao.
4.1.2. Mơ hình quản lý hoạt động giao vận tích hợp
4.1.2.1. Xử lý đơn đặt hàng
Ở khâu tự cung cấp nguyên vật liệu từ các vườn cà phê, Trung Nguyên xử lý đơn và
số liệu nguyên vật liệu như sau:
Trung Nguyên thường sử dụng các hệ thống quản lý chuỗi cung ứng (SCM) để quản


lý các hoạt động của mình, bao gồm việc xử lý đơn hàng, số liệu nguyên vật liệu và các hoạt
động liên quan đến sản xuất và phân phối sản phẩm.
Trong việc xử lý đơn hàng và số liệu nguyên vật liệu, Trung Nguyên sử dụng các
phần mềm quản lý (ERP) để thu thập, quản lý và theo dõi các thông tin liên quan đến nguyên
vật liệu cà phê, bao gồm thông tin về số lượng, nguồn gốc và chi tiết về các đơn hàng. Các hệ
thống này giúp Trung Nguyên quản lý tốt hơn việc nhập liệu, lưu trữ thông
14

tin, giám sát các hoạt động và xử lý các yêu cầu đặt hàng từ khách hàng. ERP kiểm soát mọi
hoạt động trong và ngoài tập đoàn chỉ với một phần mềm, tiết kiệm thời gian và nguồn nhân
lực một cách tối đa.
Ngoài ra, để đảm bảo nguồn cung cấp nguyên vật liệu cà phê, Trung Nguyên thường
thiết lập quan hệ đối tác với các trang trại, vườn cà phê và các nhà cung cấp khác. Hỗ trợ cho
việc này, áp dụng chứng nhận UTZ được Trung Nguyên lấy làm trọng tâm. Chứng nhận UTZ
là một chương trình phát triển bền vững cho cà phê, ca cao và chè. Áp dụng tiêu chuẩn UTZ

cho các vùng nguyên liệu, qua đó, công ty Trung Nguyên đảm bảo việc truy nguyên nguồn
gốc sản phẩm, góp phần bảo vệ mơi trường, tn thủ các quy định về thương mại và công ước
lao động quốc tế, đáp ứng các tiêu chuẩn khắt khe của thị trường, đặc biệt là thị trường thế
giới. Vì Trung Nguyên tự đầu tư sản xuất, tự cung cấp nguồn đầu tư cho chính mình nên
khơng có phần u cầu chào hàng và lựa chọn người cung ứng. Cà phê Trung Ngun đã tự
cung ứng ngun liệu cho chính mình.
Tổng thể, Trung Nguyên sử dụng các công nghệ và hệ thống quản lý để đảm bảo quản
lý tốt chuỗi cung ứng, từ việc xử lý đơn đặt hàng và quản lý số liệu nguyên vật liệu đến việc
quản lý đối tác và các hoạt động liên quan đến sản xuất và phân phối sản phẩm.
Trung Nguyên tiến hành xử lý đơn hàng mua và đơn hàng bán của mình theo một quy
trình 6 bước cụ thể, được thực hiện trên hệ thống www.cafe.net.vn, là hệ thống Thương mại
điện tử (E-Commerce) của Cơng ty Cổ phần Tập đồn Trung Ngun giữ bản quyền và phát
triển, như sau:
1. Nhận đơn hàng: Trung Nguyên nhận được đơn hàng từ khách hàng thông qua các
kênh như trực tiếp tại các cửa hàng, đặt hàng trực tuyến trên website hoặc qua điện thoại. 2.
Xác nhận đơn hàng: Nhân viên của Trung Nguyên sẽ kiểm tra và xác nhận đơn hàng của
khách hàng, đảm bảo rằng thơng tin đơn hàng đầy đủ, chính xác và đáp ứng được yêu cầu của
khách hàng.
3. Xử lý đơn hàng: Sau khi xác nhận đơn hàng, Trung Nguyên sẽ tiến hành xử lý đơn
hàng bằng cách lập danh sách các sản phẩm cần phải cung cấp, chuyển hàng và lập kế hoạch
sản xuất (nếu cần).
4. Giao hàng: Sau khi đã xử lý xong đơn hàng, Trung Nguyên sẽ tiến hành giao hàng
cho khách hàng thông qua đội ngũ giao hàng hoặc đối tác vận chuyển của mình. 5. Xử lý
thanh tốn: Khi đơn hàng được giao thành cơng, Trung Ngun sẽ tiến hành xử lý thanh toán
cho đơn hàng, bao gồm việc lập hoá đơn và thu tiền từ khách hàng. 6. Theo dõi đơn hàng:
Trung Nguyên sẽ theo dõi đơn hàng của khách hàng để đảm bảo rằng hàng hoá được giao
đúng thời gian, địa điểm và khách hàng hài lịng với sản phẩm của mình.
Nếu q khách khơng hài lòng về chất lượng sản phẩm, trong vòng ba ngày đầu tiên
kể từ lúc nhận được hàng quý khách có quyền hồn trả hàng và Trung Ngun trả lại 100% số
tiền của mặt hàng đó với điều kiện mặt hàng cịn ngun nhãn. Cơng ty khơng bán, chia sẻ

hay trao đổi thông tin cá nhân của khách hàng thu thập trên trang web cho một bên thứ ba nào
khác.
4.1.2.2. Hàng dự trữ (Đã được đề cập chi tiết ở phần trên)
4.1.2.3. Vận tải


15

Tập đoàn Trung Nguyên nghiên cứu tổng quát các phương thức vận chuyển, tuyến
đường kinh doanh mang lại hiệu quả cao nhất.
Lộ trình và phương tiện vận chuyển
Khâu cung ứng đầu vào
- Thu mua hạt cà phê từ thương lái, nông dân: Trung Nguyên thu mua hạt cà phê trực
tiếp từ các hộ nông dân hoặc thông qua các thương lái, sau đó vận chuyển hạt cà phê tới nhà
máy cà phê Trung Nguyên Bắc Giang. Vận chuyển bằng các xe tải, xe bồn của Trung
Nguyên.
- Đặt mua bao bì từ Phương Nam, Vinapackink: Trung Nguyên đặt mua hộp, bao gói
của sản phẩm cà phê G7 hịa tan 3in1 từ Phương Nam, Vinapackink tới nhà máy cà phê Trung
Nguyên Bắc Giang. Vận chuyển bằng các xe tải của đơn vị vận chuyển. Khâu sản xuất
Nguyên liệu đầu vào khi được đưa tới các nhà máy sẽ được vận chuyển trong các nhà
máy sản xuất tạo ra thành phẩm, sau đó tiến hành xuất kho thành phẩm. Khâu phân phối đầu
ra
Sản phẩm được xuất ra từ nhà máy cà phê Trung Nguyên Bắc Giang sẽ được xuất
khẩu đến hơn 60 quốc gia hoặc được phân phối trong nước tới 121 nhà phân phối, 7000 điểm
bán.
- Phân phối trong nước: Trung Nguyên vận chuyển sản phẩm từ nhà máy cà phê
Trung Nguyên Bắc Giang tới các nhà phân phối, điểm bán hàng bằng xe tải - Phân phối ngoài
nước: Trung Nguyên vận chuyển sản phẩm bằng xe tải tới cảng biển/sân bay để xuất khẩu sản
phẩm. Trung Nguyên vận chuyển sản phẩm từ cảng biển/sân bay tới các nước xuất khẩu bằng
tàu thủy/máy bay

Việc đa dạng hoá các loại phương tiện vận chuyển như vậy giúp Trung Nguyên có thể
đảm bảo nguyên vật liệu cà phê sẽ được vận chuyển một cách kịp thời và hiệu quả. Công tác
hỗ trợ và sử dụng cơng nghệ trong vận chuyển
Trung Ngun có đội ngũ quản lý chuỗi cung ứng chuyên nghiệp và kỹ thuật viên vận
chuyển chuyên dụng để theo dõi và quản lý quá trình vận chuyển. Các lộ trình được đánh giá
và lựa chọn kỹ lưỡng để đảm bảo độ an toàn và hiệu quả của quá trình vận chuyển.
Trung Nguyên cũng sử dụng các công nghệ tiên tiến như hệ thống GPS và các công
nghệ thông tin để giám sát và theo dõi quá trình vận chuyển. Bằng cách này, Trung Ngun
có thể cập nhật và quản lý thơng tin vận chuyển một cách chính xác và kịp thời. Bảo quản
trong quá trình vận chuyển
Trung Nguyên sử dụng các phương pháp đóng gói và bảo quản thích hợp. Các bao bì
đựng cà phê được thiết kế đặc biệt để bảo vệ sản phẩm khỏi các tác động bên ngoài, bảo đảm
rằng nguyên vật liệu cà phê vẫn giữ được chất lượng trong suốt quá trình. Hoạt động giao
hàng đến các khách hàng, đối tác
Trung Nguyên sử dụng nhiều phương thức để giao hàng đến các khách hàng, đối tác
của mình, bao gồm:
Vận chuyển bằng xe tải với đội ngũ xe tải riêng.
Sử dụng dịch vụ vận chuyển bên thứ ba.

16

Giao hàng tận nơi: bao gồm giao hàng tận nơi, giao hàng đến những điểm chuyển
phát hoặc giao hàng đến các điểm bưu điện.
Giao hàng qua các kênh bán lẻ: bao gồm các cửa hàng bán lẻ, siêu thị, trung tâm mua
sắm và các kênh bán hàng trực tuyến.
Chi phí vận chuyển


Chi phí vận chuyển của Trung Nguyên phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau, bao
gồm khoảng cách vận chuyển, phương tiện vận chuyển, thời gian vận chuyển, số lượng hàng

hóa vận chuyển và các yếu tố khác như thời tiết, tình trạng giao thơng, chi phí nhiên liệu và
lương nhân cơng.
Để tính tốn chi phí vận chuyển cho một đơn hàng cụ thể, Trung Nguyên có thể sử
dụng các phương pháp tính tốn chi phí vận chuyển khác nhau, như tính tốn theo khoảng
cách, trọng lượng hàng hoặc giá trị hàng hố. Ngồi ra, Trung Ngun cũng có thể thương
lượng với các đối tác vận chuyển để có được mức giá ưu đãi và giảm chi phí.
Tuy nhiên, để đảm bảo chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng, Trung
Nguyên có thể đầu tư một phần chi phí vận chuyển vào việc cải thiện hệ thống vận chuyển,
nâng cao kỹ năng của nhân viên vận chuyển, cải thiện quy trình vận chuyển và sử dụng các
phương tiện vận chuyển tiên tiến và hiệu quả hơn.
Chi phí bảo quản hàng hố
Bao gồm chi phí bảo hiểm hàng hoá, đền bù cho hàng hoá bị hư hỏng ; chi phí thuê
kho bãi ; chi phí xuất nhập hàng.
4.1.2.4. Nhà kho, bốc dỡ vật liệu và đóng gói
Cách vận hành kho (đã được đề cập chi tiết ở phần trên)
Bốc dỡ và đóng gói cà phê hịa tan
Q trình vận chuyển cà phê hòa tan từ khu vực bảo quản bán thành phẩm sang khu
vực đóng gói phải đảm bảo cho cà phê không bị nhiễm bẩn từ không khí, từ các thiết bị, dụng
cụ, bao bì vận chuyển, người sản xuất.
Kiểm tra chất lượng sản phẩm trước khi đóng gói. Việc lấy mẫu kiểm tra phải đảm
bảo khơng gây nhiễm bẩn cho sản phẩm. Cà phê hòa tan phải phù hợp với quy định của tiêu
chuẩn quốc gia tương ứng.
Trong q trình đóng gói cà phê phải kiểm tra từng bao bì sau khi đóng gói, trước khi
xếp vào các bao bì lớn. Định kỳ kiểm tra ngẫu nhiên độ kín của bao bì sau khi đóng gói cà
phê.
Cà phê hòa tan được bảo quản riêng ở kho bảo quản sản phẩm. Xếp các bao bì lớn cà
phê trên các pallet hay giá, kệ theo nguyên tắc vào trước - ra trước; không xếp trực tiếp lên
sàn nhà.
Trong quá trình bốc xếp, vận chuyển cà phê đảm bảo khơng làm rách bao bì đóng gói.
Phương tiện vận chuyển phải khơ, sạch, khơng có mùi lạ, khơng bị ướt khi mưa. 4.1.2.5. Thiết

kế mạng lưới cơ sở vật chất
Sự kết hợp hồn hảo giữa cơng nghệ hiện đại nhất cùng những bí quyết huyền bí của
phương Đơng là những nét độc đáo chỉ có ở Trung Nguyên.Trung Nguyên được các tập đồn
hàng đầu thế giới chuyển giao cơng nghệ, thân thiện với môi trường. Từ một cơ sở rang xay
cà phê nhỏ, giờ đây Trung Nguyên đã phát triển trở thành một tập đoàn với hệ
17

thống cơ sở hạ tầng vững chắc.
Trung Nguyên hiện có 3 nhà máy sản xuất cà phê lớn:
Nhà máy cà phê hòa tan Dĩ An - Bình Dương:
- Có diện tích 3 ha.
- Cơng suất: 3.000 tấn cà phê hòa tan.
- Tổng vốn đầu tư trên 10 triệu USD.
- Toàn bộ dây chuyền thiết bị, công nghệ của nhà máy được sản xuất, chuyển giao
trực tiếp từ FEA s.r.l - công ty chuyên chế tạo thiết bị chế biến thực phẩm và cà phê hịa tan
của Ý.
Việc tiếp nhận cơng nghệ hiện đại là nền tảng để Trung Nguyên hội nhập, cạnh tranh


với các thương hiệu cà phê khác trong khu vực và toàn cầu. Ngoài ra, nhà máy sẽ đáp ứng
nhu cầu xuất khẩu của doanh nghiệp và nâng cao giá trị thương hiệu cà phê Việt Nam trên thị
trường quốc tế.
Nhà máy cà phê Sài Gịn Mỹ Phước - Bình Dương:
- Được Trung Nguyên mua lại của Công ty CP sữa Việt Nam Vinamilk vào năm 2010.
- Công suất chế biến 1.500 tấn cà phê hòa tan và 2.600 tấn cà phê rang xay. Tổng vốn đầu tư hơn 17 triệu USD.
Việc tiếp nhận nhà máy Cà phê Sài Gòn sẽ tăng tổng cơng suất sản xuất cà phê hịa
tan của Trung Nguyên lên gấp 3 lần so với trước đây.
Nhà máy Trung Nguyên Bắc Giang:
- Với tổng vốn đầu tư 2200 tỉ đồng.
- Công suất thiết kế hơn 100 tấn/ngày.

- Giai đoạn đầu tập trung chế biến đóng gói thành phẩm sản phẩm cà phê hòa tan G7.
Giai đoạn hai là đầu tư hệ thống công nghệ chế biến để đáp ứng sự tăng trưởng của thị trường
xuất khẩu.
Điều này sẽ đáp ứng nhu cầu của khách hàng phía Bắc, đồng thời phục vụ xuất khẩu
sang Trung Quốc và một số quốc gia, vùng lãnh thổ như Hàn Quốc, Nhật Bản, Đài Loan Trụ
sở chính tập đồn Trung Ngun 24
Tọa lạc tại 82-84 Bùi Thị Xuân, P. Bến Thành, Q.1, Tp Hồ Chí Minh. Hệ thống
cửa hàng cà phê Trung Nguyên LEGEND cà phê: gồm 64 cửa hàng. Hệ thống chuỗi cửa
hàng cà phê nhượng quyền E-Coffee: gồm 24 cửa hàng. 4.1.3. Phân tích dịng chảy và
kiểm sốt
4.1.3.1. Dịng hàng dự trữ

Dòng vật chất vận chuyển từ Nhà cung cấp đến Nhà sản xuất: Đối với hạt cà phê thì cơng ty
sẽ đặt hàng trước 3 tháng và đặt số lượng cho 1 năm. Đối với các nguyên vật liệu khác, công
ty thường đặt hàng trước 1,5–2 tháng cho nhu cầu sản xuất từ 2–3 tháng của
18

công ty. Khi nguyên vật liệu được giao đến, công ty sẽ tiến hành kiểm tra hàng hóa. Nếu hàng
khơng đạt chất lượng, khơng đúng với hợp đồng thì cơng ty sẽ tiến hành phản hồi qua email
của nhà cung cấp và sẽ trao đổi phương án thanh toán bù trừ vào số tiền thanh toán thực tế.
Nhà sản xuất: Đối với sản phẩm cà phê hòa tan G7 chủ yếu được sản xuất tại nhà máy
Bắc Giang, nhà máy cà phê hòa tan lớn nhất châu Á. Nhà máy được chia làm 2 giai đoạn, giai
đoạn đầu tập trung chế biến và đóng gói thành phẩm cà phê hịa tan G7. Giai đoạn hai là đầu
tư hệ thống công nghệ chế biến để đáp ứng sự tăng trưởng của thị trường xuất khẩu.
Nhà phân phối: Đối với sản phẩm cà phê hòa tan G7 đóng hộp chủ yếu là sử dụng hệ
thống phân phối truyền thống sản phẩm sau khi hoàn thiện sẽ được phân phối đến nhà phân
phối, các siêu thị bán lẻ (BigC, FiviMart, Coopmart...), nhà bán lẻ, rồi đến tay người tiêu
dùng cuối cùng. Trung Nguyên đã phát triển một hệ thống phân phối rộng khắp, giúp các sản
phẩm của công ty luôn sẵn sàng với khách hàng. Công ty đã thiết lập được hệ thống gồm 121
nhà phân phối, 7.000 điểm bán hàng và 59.000 cửa hàng bán lẻ trên toàn quốc và nhiều nước

trên thế giới. Một vài ví dụ nhà phân phối của Trung Nguyên như: công ty CP Blueway, công
ty CP Thương mại và dịch vụ Ngọc Hà.
Khách hàng: Trung Nguyên có mạng lưới khách hàng dày đặc, phổ biến trên toàn thế


giới. Khách hàng của cà phê hòa tan G7 chủ yếu là những khách hàng có nhu cầu uống cà phê
hàng ngày và trong độ tuổi trung niên.
4.1.3.2. Dịng thơng tin

Thông tin trong chuỗi sẽ được cung cấp, trao đổi với nhau từ cả hai bên mua và bán.
Một chiều sẽ chạy từ phía những người bán đến những người mua và chiều thông tin này cho
người mua biết những thông tin liên quan đến việc số lượng sản phẩm mà người bán có, chất
lượng, giá của sản phẩm. Và chiều thơng tin cịn lại sẽ chạy hướng ngược lại, nó cho người
bán biết được số lượng sản phẩm mà người mua cần, chủng loại, cũng như các yêu cầu hay ý
kiến về chất lượng, giá cả của sản phẩm. Thông tin trao đổi giữa Trung Nguyên và các nhà
cung cấp được trao đổi thông qua hotline, email, fax.
Các thông tin bao gồm: Dự Báo nhu cầu đơn hàng, cập nhật tình hình giá cả cho các
nguyên liệu mới, sự biến động về nhu cầu và các thông tin về đặt hàng, hợp đồng, vận chuyển
hàng hóa, thanh tốn, tồn kho. Về phía cơng ty Trung Ngun, bộ phận thu mua hàng sẽ làm
việc trực tiếp với nhà cung cấp. Nhà cung cấp sẽ gửi bảng giá, công ty sẽ đặt hàng với số
lượng theo nhu cầu sản xuất của các cơng ty. Sau đó Nhà cung cấp sẽ phản hồi lại với cơng ty
về việc có chấp nhận đơn đặt hàng không và cách thức vận chuyển như thế nào. Khi có sự
biến động lớn về khả năng cung ứng và giá cả thì 2 bên sẽ liên hệ qua hotline, email để giải
quyết vấn đề. Cụ thể, đầu tiên nhà cung cấp sẽ cung cấp hạt cà phê, bao bì đã
19

thu gom cho nhà máy chế biến, cũng như thế nhà máy chế biến sẽ cung cấp thông tin về số
lượng, chất lượng của hạt cà phê và bao bì đến nhà cung cấp để nhận đúng và đủ số lượng để
chế biến. Sau khi chế biến xong, nhà máy chế biến sẻ thông tin đến nhà phân phối để nhà
phân phối nhận sản phẩm, đồng thời nhà phân phối cũng thông tin đến nhà máy chế biến về

các đợt nhận hàng, số lượng và quy cách đóng gói. Cuối cùng là sản phẩm đến tay người tiêu
dùng. Nhà phân phối thông tin đến khách hàng về thông tin sản phẩm, giá cả, chính sách
khuyến mại,... để khách hàng quyết định mua và có thơng tin về sản phẩm. Đồng thời khách
hàng cũng phản hồi đến nhà phân phối về đánh giá của mình về sản phẩm như chất lượng, giá
cả, số lượng mua,... nhà phân phối cũng thông tin ngược những phản hồi của khách hàng đến
nhà máy chế biến nếu nó liên quan đến việc chế biến, thơng tin đến nhà cung cấp nếu đó là
phản hồi về hạt cà phê hoặc về bao bì,...

4.2. Hoạt động giao vận tích hợp với đồng bộ hố chuỗi
4.2.1. Cấu trúc chu kỳ


Chu kì hoạt động giao vận của cà phê Trung Nguyên bao gồm: chu kỳ mua sắm (giai đoạn thu mua
nguyên vật liệu), chu kỳ hỗ trợ sản xuất và chu kỳ phân phối thị trường. Chu kỳ mua sắm: Các
nguồn nguyên liệu dùng cho quá trình sản xuất cà phê hòa tan cũng như các loại cà phê khác đều bắt
nguồn từ nơng trại trồng cà phê do chính Trung Ngun đầu tư và quản lý. Vì vậy, có thể nói rằng
Trung Nguyên là nhà cung cấp nguyên liệu đầu vào cho chính việc sản xuất của họ. Do đó, Trung
Ngun khơng phải đối mặt với áp lực cạnh tranh từ nhà cung cấp và hơn thế là họ có thể kiểm sốt
tốt nhất chất lượng đầu vào của mình. Tuy nhiên, Trung Nguyên vẫn phải đối mặt với một số ảnh
hưởng bởi những yếu tố như:
- Thị trường giá cà phê biến động theo chu kỳ thời gian nhất định, phụ thuộc vào cung
cầu trên thị trường.
- Điều kiện thời tiết ảnh hưởng đến sản lượng và chất lượng của hạt cà phê. Tình hình chính trị và tình hình kinh tế ổn định hay biến động thất thường.
20

Bên cạnh đó, Trung Nguyên có hợp tác với một số nhà cung cấp bao bì hay máy móc
khác như cơng ty TNHH sản xuất bao bì Phương Nam và cơng ty chế biến sản xuất thiết bị
máy móc nhập khẩu từ CHLB Đức.
Tùy thuộc vào các yếu tố mà chu kỳ mua sắm của Trung Nguyên có thể bị ảnh hưởng.
Nếu giá cà phê tăng cao hoặc có những sự cố về chất lượng và sản lượng của hạt cà phê,

Trung Nguyên có thể phải đối mặt với chi phí ngun vật liệu tăng cao và khó khăn trong
việc tiếp cận nguyên vật liệu. Trong trường hợp này, Trung Ngun có thể phải tìm kiếm
nguồn ngun liệu khác hoặc thay đổi quy trình sản xuất để giảm chi phí sản xuất.
Chu kỳ sản xuất: Chu kỳ sản xuất của cà phê Trung Nguyên bao gồm nhiều giai đoạn
từ việc thu hoạch cà phê, xử lý, rang xay đến đóng gói và vận chuyển sản phẩm. Các giai
đoạn này được thực hiện theo một quy trình sản xuất chuẩn và có thể bị ảnh hưởng bởi nhiều
yếu tố khác nhau như:
- Thu hoạch cà phê: Trung Nguyên sử dụng các loại cà phê chất lượng cao để sản xuất
sản phẩm. Việc thu hoạch phải được thực hiện đúng thời điểm để đảm bảo chất lượng hạt cà
phê tốt nhất.
- Xử lý cà phê: Sau khi thu hoạch, cà phê được xử lý để loại bỏ lớp vỏ, phần thịt và
lấy ra hạt cà phê. Quy trình xử lý phải được thực hiện.
Chu kỳ phân phối thị trường: gồm nhiều giai đoạn khác nhau, từ việc sản xuất cà phê,
đóng gói, phân phối đến khách hàng và quản lý hậu cần. Mỗi giai đoạn này đều ảnh hưởng
đến thời gian chu kỳ phân phối thị trường của Trung Nguyên. Dưới đây là phân tích chi tiết
các giai đoạn trong chu kỳ phân phối thị trường của Trung Nguyên:
- Sản xuất cà phê: Đầu tiên, Trung Nguyên phải sản xuất cà phê để chuẩn bị cho việc


phân phối trên thị trường. Quy trình sản xuất cà phê bao gồm thu hoạch, xử lý, rang xay, đóng
gói và kiểm tra chất lượng. Thời gian sản xuất cà phê sẽ ảnh hưởng tới thời gian phân phối
sản phẩm.
- Đóng gói sản phẩm: Sau khi cà phê được rang xay, sản phẩm sẽ được đóng gói theo
từng đơn vị với nhiều kích thước khác nhau để phù hợp với nhu cầu của khách hàng. - Phân
phối sản phẩm: Sau khi sản phẩm được đóng gói, Trung Nguyên sẽ phân phối sản phẩm đến
các đại lý hoặc các cửa hàng bán lẻ để bán cho khách hàng cuối cùng. Trung Nguyên có thể
sử dụng các kênh phân phối khác nhau như bán trực tiếp, bán qua đại lý hoặc bán trực tuyến.
- Quản lý hậu cần: Sau khi sản phẩm đã được phân phối đến khách hàng, Trung
Nguyên cần quản lý hậu cần để đảm bảo chất lượng sản phẩm và hỗ trợ khách hàng nếu có
vấn đề gì về sản phẩm.

Các nhân tố trên đều ảnh hưởng ít nhiều đến khả năng cạnh tranh của Trung Nguyên
trên thị trường và địi hỏi họ phải ln tìm cách cải thiện và tối ưu quy trình phân phối sản
phẩm của mình.
4.2.2. Sự bất ổn trong chu kỳ hoạt động
Như các công ty khác, Trung Nguyên cũng có thể đối mặt với sự bất ổn trong các chu
kỳ của mình. Các nguyên nhân chính có thể bao gồm:

21

1. Thay đổi trong nhu cầu thị trường: Nhu cầu thị trường luôn thay đổi theo thời gian
và nếu Trung Nguyên không đáp ứng được nhu cầu của khách hàng thì có thể dẫn đến sự bất
ổn trong chu kỳ của họ.
2. Thay đổi trong nguồn cung: Nguồn cung cấp của Trung Nguyên có thể bị ảnh
hưởng bởi những sự kiện bất ngờ, chẳng hạn như đợt bão lũ, thiên tai, hoặc sự cố kỹ thuật
trong q trình sản xuất. Những sự kiện này có thể dẫn đến sự bất ổn trong chu kỳ sản xuất và
phân phối của Trung Nguyên.
3. Biến động giá cả: Giá cả nguyên liệu và vật liệu đầu vào có thể bị thay đổi đột ngột
và nếu Trung Nguyên không đưa ra phản ứng kịp thời thì sẽ gây bất ổn trong chu kỳ của họ.
4. Thay đổi chính sách: Chính sách về thị trường và chính sách liên quan đến kinh
doanh có thể thay đổi bất cứ lúc nào và nếu Trung Ngun khơng sẵn sàng thích nghi thì có
thể gặp khó khăn trong q trình kinh doanh.
5. Cạnh tranh: Cạnh tranh trong ngành cà phê ngày càng khốc liệt và nếu Trung
Ngun khơng có chiến lược cạnh tranh hiệu quả, họ có thể bị lụi tàn và dẫn đến sự bất ổn
trong chu kỳ của họ.

III. Đánh giá hiệu quả trong quản trị chuỗi cung ứng của Trung
Nguyên.
1. Ưu điểm
Chuỗi cung ứng của Trung Nguyên được đánh giá là một chuỗi cung ứng thành công,
từ thu mua nguyên liệu một cách chủ động, đầu tư và kiểm soát hoạt động sản xuất hiệu quả

đến hoạt động phân phối rộng khắp tới tận tay khách hàng,…
Trung Nguyên có một hệ thống quy trình từ đầu vào, sản xuất đến tiêu thụ hoạt động
đạt hiệu quả cao. Khi mà các nguồn nguyên liệu dùng cho quá trình sản xuất cafe hòa tan


cũng như các loại cafe khác, đều là bắt nguồn từ các nơng trại trồng cafe do chính Trung
Ngun đầu tư và quản lý. Hay nói cách khác Trung Nguyên chính là nhà cung cấp nguyên
liệu đầu vào cho việc sản xuất của mình thơng qua việc xây dựng tiêu chuẩn UTZ cho các
vùng nguyên liệu, mở các lớp đào tạo, tập huấn về kỹ thuật cho nông dân. Qua đó, cơng ty
Trung Ngun đảm bảo việc truy ngun nguồn gốc sản phẩm, góp phần bảo vệ mơi trường,
tn thủ các quy định về thương mại và công ước lao động quốc tế, đáp ứng các tiêu chuẩn
khắt khe của thị trường, đặc biệt là thị trường thế giới. Vì vậy, áp lực cạnh tranh từ nhà cung
cấp là vấn đề mà Trung Nguyên không phải đối mặt hiện nay.
Sản phẩm cà phê Trung Nguyên và cà phê hòa tan G7 đã được xuất khẩu đến 43 quốc
gia trên thế giới với các thị trường trọng điểm như Mỹ, Trung Quốc. Bên cạnh đó, Trung
Nguyên cũng đã xây dựng được một hệ thống phân phối bao gồm hệ thống phân phối truyền
thống từ kênh siêu thị, chợ, tạp hoá gồm 121 nhà phân phối, 7000 điểm bán hàng, 19 cửa
hàng bán lẻ trên toàn quốc.
22

2. Hạn chế
Với một chuỗi cung ứng mà các thành viên trong chuỗi hoạt động khá hiệu quả như
vậy, Trung Nguyên đã phải chi ra một khoản chi phí khơng nhỏ từ việc đầu tư hỗ trợ nhà cung
ứng, tập huấn và hỗ trợ cho người trồng cà phê, đến việc đầu tư xây dựng các nhà máy và xây
dựng hệ thống các cửa hàng,…
Các hộ dân mới gia nhập vào hệ thống cung ứng sản phẩm sẽ gặp khó khăn khi tn
thủ mơ hình UTZ do đã quen với mơ hình sản xuất nhỏ lẻ, ý thức hợp tác chưa cao. Nguyên
nhân là do việc ứng dụng mơ hình sản xuất cà phê được chứng nhận (UTZ) gặp nhiều khó
khăn vì các nơng dân hầu hết là lớn tuổi nên việc tiếp cận thông tin, cơng nghệ khó khăn hơn,
người nơng dân đã quen với lối canh tác cũ. Ngồi ra cịn do vấn đề biến đổi khí hậu cũng đã

ảnh hưởng đến việc canh tác của bà con nông dân, gây ảnh hưởng đến nguồn cung cấp
nguyên liệu của Trung Nguyên.

3. Giải pháp
Một, hợp lý hóa tối đa quy trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, những công đoạn chưa
phù hợp được thiết kế lại cho hợp lý nhất, đưa tự động hóa vào quá trình sản xuất. Hai, tiết
kiệm, tiết giảm những chi phí khơng cần thiết. Tiết kiệm và giảm chi phí ở đây phải được hiểu
là hợp lý hóa tối đa mà chất lượng không bị ảnh hưởng, người tiêu dùng vẫn được thưởng
thức sản phẩm tốt mà họ vẫn mong đợi, giữ vững niềm tin của khách hàng đối với sản phẩm.

---------- HẾT ----------


23



×