Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

BỘ ĐỀ KIỂM TRA GDCD 7 CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM 2023 WORD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.8 MB, 60 trang )

MA TRẬN KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 2
NĂM HỌC 2022 - 2023
MƠN: GDCD7
Chủ đề (nội
dung,
chương)/Mức
độ nhận thức

Phịng, chống
bạo lực học
đường

Tệ nạn xã hội

Thực hiện
phòng, chống
tệ nạn xã hội

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng sáng
tạo

- Nêu được các
biểu hiện của bạo
lực học đường;
nguyên nhân và


tác hại của bạo
lực học
đường.
- Nêu được một
số quy định cơ
bản của pháp luật
liên quan đến
phòng, chống bạo
lực học đường.
- Biết tham gia
các hoạt động
tuyên
truyền
phòng, chống bạo
lực học đường do
nhà trường,
địa phương tổ
chức
- Nêu được khái
niệm tệ nạn xã hội
và các loại tệ nạn
xã hội phổ biến.
- Biết nguyên
nhân, hậu quả của
tệ nạn xã hội đối
với bản thân, gia
đình và xã hội
- Nêu được một
số quy định của
pháp

luật
về
phòng, chống tệ
nạn xã hội
- Biết thực hiện
tốt các quy định

- Hiểu một số
quy định cơ bản
của pháp luật liên
quan đến phòng,
chống bạo lực
học đường.
- Hiểu được các
biểu hiện của bạo
lực học đường;
nguyên nhân và
tác hại của bạo
lực học đường.

Từ tình huống,
HS nhận xét
được việc làm
biết hoặc chưa
biết cách ứng phó
trước, trong và
sau khi bị bạo lực
học đường.

HS đề xuất các

giải pháp ứng phó
trước, trong và
sau khi bị bạo lực
học đường.

- Giải thích được
nguyên nhân, hậu
quả của tệ nạn xã
hội đối với bản
thân, gia đình và
xã hội.

Từ tình huống,
HS đánh giá
được
nguyên
nhân, hậu quả
của tệ nạn xã hội
đối với bản thân,
gia đình và xã
hội.

Xử lý các tình
huống để tr ánh
xa các loại tệ nạn
xã hội.

- Hiểu được một
số quy định của
pháp luật về

phịng, chống tệ
nạn xã hội

Từ tình huống,
HS biết thực hiện
tốt các quy định
của pháp luật về
phòng, chống tệ
nạn xã hội.

- Đề xuất các giải
pháp thực hiện tốt
các quy định của
pháp luật về
phòng, chống tệ
nạn xã hội.
- Xử lý các tình


của pháp luật về
phịng, chống tệ
nạn xã hội.

- Hiểu vì sao phải
thực hiện quyền
và nghĩa vụ trong
gia đình của bản
thân và của người
khác
- Hiểu quy định

cơ bản của pháp
luật về quyền và
nghĩa vụ của các
thành viên trong
gia đình.
- Hiểu vai trị của
gia đình.
4điểm=40% TSĐ 3điểm=30%TSĐ

huống thể hiện sự
phê phán, đấu
tranh với các tệ
nạn xã hội và
tuyên truyền, vận
động mọi người
tham gia các hoạt
động
phòng,
chống tệ nạn xã
hội.
Đề xuất các giải
pháp thực hiện
nghĩa vụ của bản
thân đối với ông
bà, cha mẹ và anh
chị em trong gia
đình bằng những
việc làm cụ thể.
Lồng ghép giáo
dục an tồn giao

thơng.

- Nêu được khái
niệm và vai trị
của gia đình.
- Nêu được quy
định cơ bản của
Quyền và
pháp
luật
về
nghĩa vụ của
quyền và nghĩa vụ
cơng dân
của các thành
trong gia
viên trong gia
đình
đình.

- Xử lý các tình
huống thể hiện
việc thực hiện
quyền và nghĩa
vụ trong gia đình
của bản thân và
của người khác.
- Nhận xét được
việc thực hiện
quyền và nghĩa

vụ trong gia đình
của bản thân và
của người khác.

100%TSĐ =
10 điểm

2điểm=20%TSĐ 1điểm=10%TSĐ


ĐỀ THAM KHẢO
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II- NĂM HỌC 2022 – 2023
MÔN: GDCD – LỚP: 7
Thời gian làm bài: 45 phút
I/. PHẦN I: TRẮC NGHIỆM ( 3.0 điểm)
Câu 1/. (0.5 điểm) Hành vi nào sau đây là biểu hiện của bạo lực học đường?
A. Quan tâm, giúp đỡ bạn cùng lớp.
B. Đánh đập, xâm hại thân thể bạn học.
C. Hỗ trợ, động viên khi bạn gặp khó khăn.
D. Quan tâm, động viên khi bạn gặp chuyện buồn.
Câu 2/. (0.5 điểm) Hành vi nào dưới đây không phải là biểu hiện của bạo lực học đường?
A. Giáo viên xâm phạm đến thân thể của học sinh.
B. Giáo viên lăng mạ học sinh trên lớp.
C. Giáo viên, cán bộ, công nhân viên doạ nạt khiến học sinh căng thẳng lo sợ.
D. Giáo viên nhắc nhở, phê bình học sinh trên lớp.
Câu 3/. (0.5 điểm) Những tệ nạn xã hội nào sau đây được coi là con đường ngắn nhất làm
lây lan HIV/AIDS?
A. Cờ bạc.
B. Ma túy và mại dâm.
C. Rượu chè.

D. Thuốc lá.
Câu 4/. (0.5 điểm) Ngày thế giới phòng chống HIV/AIDS là ngày nào ?
A. Ngày 1/12
B. Ngày 12/1
C. Ngày 06/5
D. Ngày 05/6
Câu 5/. (0.5 điểm) Em tán thành với ý kiến nào sau đây?
A. Ma túy là chất kích thích khơng gây nghiện.
B. Hút thuốc lá khơng có hại vì đó khơng phải là ma túy.
C. Đá gà là một hoạt động vui chơi giải trí khơng gây ảnh hưởng xấu đến xã hội
D. Tệ nạn xã hội là con đường dẫn đến tội ác.
Câu 6/. (0.5 điểm) Trong mối quan hệ giữa cha mẹ với con cái, cha mẹ có quyền và nghĩa
vụ gì ?
A. Phân biệt đối xử giữa các con trai và con gái.
B. Nuôi dạy con thành cơng dân tốt có ích cho xã hội
C. Ép buộc con làm điều trái pháp luật.
D. Ép buộc con nghỉ học đi làm kiếm tiền về nuôi cha mẹ
II/. PHẦN II: TỰ LUẬN ( 7.0 điểm)
Câu 1/. (2.0 điểm) Nêu một số quy định cơ bản của pháp luật về phòng chống bạo lực học
đường ?
Câu 2/. (2.0 điểm) Nguyên nhân và hậu quả của tệ nạn xã hội có ảnh hưởng đối với bản
thân, gia đình và xã hội ?
Câu 3/. (2.0 điểm) Em có nhận xét gì về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ cơng dân trong
gia đình ?
Câu 4/. (1.0 điểm ) Theo quy định luật ATGT đường bộ nước công dân khi tham gia giao
thông phải tuân theo những quy định nào ?
----------------------------HẾT----------------------------


ĐỀ THAM KHẢO

HƯỚNG DẪN LÀM BÀI - ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II- NĂM HỌC 2022 – 2023
MÔN: GDCD – LỚP: 7
Thời gian làm bài: 45phút
Phần
I/. Trắc
nghiệm (3.0
điểm)

Câu
Nội dung
1
B
2
D
3
B
4
A
5
D
6
B
II/. Tự luận 1
Để phòng, chống bạo lực học đường, pháp luật nước ta
(7.0 điểm)
quy định:
+ Không được xúc phạm nhân phẩm, danh dự, xâm phạm
thân thể giáo viên, cán bộ, nhân viên của nhà trường và
người khác.
+ Không được đánh nhau, gây rối trật tự, an ninh trong nhà

trường và nơi cơng cộ
+ Nhà trường, cha mẹ học sinh có trách nhiệm giáo dục
học sinh về phòng, chống bạo lực học đường; phát hiện,
thông báo, tố giác hành vi bạo lực học đường; ngăn ngừa,
can thiệp kịp thời và bảo vệ quyền lợi chính đáng của học
sinh trước các hành vi bạo lực học đường.
2
*. Nguyên nhân
- Thiếu hiểu biết, ham chơi, đua địi, bị dụ dỗ, lơi kéo mua
chuộc hoặc ép buộc.
- Thiếu sự giáo dục phù hợp, quan tâm, chăm sóc, chia sè,
u thương của gia đình, thiếu mơi trường giải trí lành
mạnh.
*. Hậu quả;
- Gây tổn hại nghiêm trọng về sức khỏe, tinh thần, trí tuệ,
thậm chí là tính mạng con người. Tổn thất về kinh tế, tình
trạng bạo lực phá vở hạnh phúc gia đình.
- Ảnh hưởng đến trật tự, an toàn xã hội, chuẩn mực đạp
đức, thuần phong mĩ tục và vi phạm các quy định pháp luật
3
*. Nhận xét
- Những người trong gia đình có mối quan hệ huyết thống
với nhau.
- Gia đình là mái ấm u thương, hình thành ni dưỡng
nhân cách, chỗ dựa cho mọi thành viên.
- Ơng bà, cha mẹ có nghĩa vụ ni dưỡng giáo dục con cái.
- Con cháu có nghĩa vụ kính trọng, chăm sóc, phụng dưỡng
ơng bà, cha mẹ. Anh chị em phải thương yêu giúp đỡ lẫn
nhau.
4

- Thực hiện nghiêm túc khơng vi phạm luật ATGT.
- Có giấy phép lái xe, đúng tuổi quy định
- Đội mũ bảo hiểm
- Không sử dụng rượu bia khi tham gia giao thông

Điểm
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5

0.5

0.5

1.0

0.5
0.5

0.5

0.5

0.5
0.5
0.5
0.5

0.25
0.25
0.25
0.25



PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN LONG ĐIỀN
TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ

Chủ đề (nội
dung,
chương)/Mức
độ nhận thức

Nhận biết

- Nêu được các
biểu hiện của
bạo lực học
đường; nguyên
nhân và tác hại
của bạo lực học
đường.
- Nêu được một
số quy định cơ
bản của pháp
Phòng, chống
luật liên quan

bạo lực học
đến
phòng,
đường
chống bạo lực
học đường.
- Biết tham gia
các hoạt động
tuyên
truyền
phòng, chống
bạo lực học
đường do nhà
trường,
địa phương tổ
chức
- Nêu được khái
niệm tệ nạn xã
hội và các loại
tệ nạn xã hội
phổ biến.
Tệ nạn xã hội - Biết nguyên
nhân, hậu quả
của tệ nạn xã
hội đối với bản
thân, gia đình
và xã hội

MA TRẬN ĐỀ KT CUỐI HKII NĂM HỌC: 2022 - 2023
MÔN: GDCD 7

Thời gian làm bài: 45 Phút

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng sáng tạo

- Hiểu một số
quy định cơ bản
của pháp luật liên
quan đến phòng,
chống bạo lực
học đường.
- Hiểu được các
biểu hiện của bạo
lực học đường;
nguyên nhân và
tác hại của bạo
lực học đường.

Từ tình huống,
HS nhận xét
được việc làm
biết hoặc chưa
biết cách ứng phó
trước, trong và
sau khi bị bạo lực
học đường.


HS đề xuất các giải
pháp ứng phó
trước, trong và sau
khi bị bạo lực học
đường.

- Giải thích được
nguyên nhân, hậu
quả của tệ nạn xã
hội đối với bản
thân, gia đình và
xã hội.

Từ tình huống,
HS đánh giá
được
nguyên
nhân, hậu quả
của tệ nạn xã hội
đối với bản thân,
gia đình và xã
hội.

Xử lý các tình
huống để tr ánh xa
các loại tệ nạn xã
hội.


- Nêu được một

số quy định của
pháp luật về
phòng, chống tệ
nạn xã hội
- Biết thực hiện
tốt các quy định
Thực hiện
của pháp luật
phòng, chống
về
phòng,
tệ nạn xã hội
chống tệ nạn xã
hội.

- Hiểu được một
số quy định của
pháp luật về
phòng, chống tệ
nạn xã hội

Từ tình huống,
HS biết thực hiện
tốt các quy định
của pháp luật về
phòng, chống tệ
nạn xã hội.

- Nêu được khái
niệm và vai trị

của gia đình.
- Nêu được quy
định cơ bản của
pháp luật về
quyền và nghĩa
vụ của các
thành
viên
trong gia đình.

- Hiểu vì sao phải
thực hiện quyền
và nghĩa vụ trong
gia đình của bản
thân

của
người khác
- Hiểu quy định
cơ bản của pháp
luật về quyền và
nghĩa vụ của các
thành viên trong
gia đình.
- Hiểu vai trị của
gia đình.
3điểm=30%TSĐ

- Xử lý các tình
huống thể hiện

việc thực hiện
quyền và nghĩa
vụ trong gia đình
của bản thân và
của người khác.
- Nhận xét được
việc thực hiện
quyền và nghĩa
vụ trong gia đình
của bản thân và
của người khác.

Quyền và
nghĩa vụ của
cơng dân
trong gia
đình

100%TSĐ =
10 điểm

4điểm=40%
TSĐ

2điểm=20%TSĐ

- Đề xuất các giải
pháp thực hiện tốt
các quy định của
pháp luật về phòng,

chống tệ nạn xã
hội.
- Xử lý các tình
huống thể hiện sự
phê phán, đấu tranh
với các tệ nạn xã
hội và tuyên truyền,
vận
động
mọi
người tham gia các
hoạt động phòng,
chống tệ nạn xã
hội.
Đề xuất các giải
pháp thực hiện
nghĩa vụ của bản
thân đối với ông bà,
cha mẹ và anh chị
em trong gia đình
bằng những việc
làm cụ thể.
Lồng ghép giáo dục
an tồn giao thông.

1điểm=10%TSĐ


PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN LONG ĐIỀN

TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ

ĐỀ KT CUỐI HKII NĂM HỌC: 2022 - 2023
Môn: GDCD 7
Thời gian làm bài: 45 phút

I. TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm)
Chọn phương án đúng nhất.
Câu 1: (0,5 điểm) Biểu hiện của bạo lực học đường thể hiện ở hành vi nào dưới đây?
A. Đánh đập con cái thậm tệ.
B. Phê bình học sinh trên lớp.
C. Phân biệt đổi xử giữa các con.
D. Xúc phạm danh dự của bạn cùng lớp.
Câu 2: (0,5 điểm) Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân của bạo lực học
đường?
A. Do thiếu thốn tình cảm.
B. Do thiếu hụt kĩ năng sống.
C. Do thiếu sự giáo dục từ phía gia đình.
D. Do sự tác động của các trò chơi bạo lực.
Câu 3: (0,5 điểm) Việc phòng, chống bao lực học đường được quy định trong văn bản
pháp luật nào dưới đây?
A. Bộ luật hình sự năm 2015.
B. Bộ luật lao động năm 2020.
C. Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015.
D. Bộ luật tố tụng hình dân năm 2015.
Câu 4: (0,5 điểm) Em hãy chọn cách phòng chống tệ nạn xã hội mà em cho là đúng
nhất?
A. Tạo công ăn việc làm.
B. Đưa ra phê phán ở cơ quan hoặc nơi lưu trú.
C. Phạt kinh tế đối với bậc cha mẹ cho con vi phạm .

D. Bắt hết các đối tượng tệ nạn xã hội đi cải tạo lao động.
Câu 5: (1,0 điểm) Điền những từ hoặc cụm từ phù hợp vào chỗ trống trong câu sau để
hoàn thành những quy định trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của cơng dân
trong gia đình.
Mỗi người phải tự giác, chủ động, bình đẳng thực hiện quyền và…(1)…của mình trong gia
đình, đồng thời …(2)….quyền của người khác.
II. TỰ LUẬN: (7,0 điểm)
Câu 7: (3,0 điểm) Kể những tệ nạn xã hội thường xảy ra trong cuộc sống hiện nay? Theo
em, nguyên nhân nào dẫn đến những tệ nạn trên? Ảnh hưởng những tệ nạn đó đối với bản
thân, gia đình và xã hội?
Câu 8: (2,0 điểm) Em có suy nghĩ gì về bổn phận, trách nhiệm của con cháu đối với ơng bà,
cha mẹ và vai trị của con cháu trong gia đình? Trẻ em có thể tham gia bàn bạc và thực hiện
các công việc của gia đình hay khơng, cho ví dụ?


Câu 9: (2,0 điểm) Tình huống: Giờ ra chơi, H phát hiện một số bạn trong lớp đang chuyền
tay nhau ảnh ghép của mình và thì thầm to nhỏ, chê bai, chế giễu. Nhìn thấy sự việc trên, H
rất sốc. Ngay lập tức H đi tìm cơ giáo chủ nhiệm để nhờ cô giúp đỡ.
a) Em hãy nhận xét cách ứng phó của H trong trường hợp trên? (1,0 điểm)
b) Theo em học sinh nên và không nên làm khi xảy ra bạo lực học đường? (1,0 điểm)
………HẾT…………
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN LONG ĐIỀN
TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ

Câu
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4

Câu 5

Câu 7
(3,0 điểm)

Câu 8
(2,0 điểm)

ĐÁP ÁN KT CUỐI HKII NĂM HỌC: 2022 - 2023
Môn: GDCD 7
Thời gian làm bài: 45 phút

Nội dung
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
D
A
A
A
(1): Nghĩa vụ.
(2): Tôn trọng.
II. Tự luận (7,0 điểm)
-Tệ nạn xã hội hiện nay: Ma túy, cờ bạc, mại dâm, bói tốn…
- Ngun nhân: Thiếu hiểu biết, ham chơi, đua đòi, dụ dỗ..
- Hậu quả: Tổn hại về sức khỏe, tinh thần, trí tuệ, tổn thất về kinh tế,
ảnh hưởng đến trật tự an toàn xã hội, thuần phong mĩ tục…
- Con cháu có có bổn phận u q, kính trọng và biết ơn cha mẹ, ơng
bà. Có nghĩa vụ chăm sóc, ni dưỡng ông bà, cha mẹ đặc biệt là lúc
đau ốm, bệnh tật hay về già…
- Trẻ em vẫn được quyền tham gia bàn bạc và thực hiện các công việc
gia đình. Tuy nhiên, chỉ là những cơng việc nhỏ, mà trẻ em có thể thực

hiện được như: tham gia đóng góp ý kiến cuối tuần cả nhà đi chơi ở
đâu, nên mua sách gì cho năm học, chuẩn bị quà gì tặng ơng bà nhân
ngày cưới ơng bà….

Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
1,0
1,0
1,0

1,0

1,0


Câu 9
(2,0 điểm)

a) Bạn H đã giữ được bình tĩnh, khơng lo lắng, hoảng sợ, đối phó khơn
khéo với nhóm học sinh cướp đồ và kịp thời tìm được người cứu giúp.
Bạn H đã không sợ hãi mà ngay lập tức tìm sự giúp đỡ từ cơ giáo.
b) Khi xảy ra bạo lực học đường:
*Nên làm:
- Bình tĩnh, kiềm chế cảm xúc tiêu cực
- Chủ động nhờ người khác giúp đỡ

- Quan sát xung quanh tìm đường thốt..
*Khơng nên làm:
- Tỏ thái độ khiêu khích, thách thức
- Sử dụng hành vi bạo lực để đáp trả.
- Kêu gọi bạn bè cùng tham gia bạo lực.

1,0

0,5

0,5


UBND HUYỆN LONG ĐIỀN

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ2.NH 2022-2023

TRƯỜNG THCS HUỲNH TỊNH CỦA

MÔN : GDCD – LỚP 7
Thời gian làm bài: 45 phút

CHỦ
ĐỀ/BÀI

NHẬN BIẾT

CẤP ĐỘ TƯ DUY
THÔNG HIỂU VẬN DỤNG


TN

TL

TN

1.Tệ nạn Biết
xã hội
được
nhận
định
đúng
khi bàn
về vấn
đề tệ
nạn xã
hội

Nêu
được
khái
niệm tệ
nạn xã
hội và
các
loại tệ
nạn xã
hội phổ
biến.


Phân
biệt
được
hành vi
không
phải là
hậu quả
của tệ
nạn xã
hội

Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ: %

1
2,0
20%

1
0,5
5%
Phân
biệt
được
hành vi
mà trẻ
em
khơng
được

phép
làm
theo
qui định
của
pháp
luật

2.Thực
hiện
phịng
chống,
tệ nạn
xã hội

1
0,5
5%

TL

TN

TL

VẬN DỤNG
CAO
TN
TL


TỔNG
SỐ CÂUĐIỂM

Số câu: 3
Số điểm:
3,0=30%
Trình
bày
được
những
qui
định
của
pháp
luật về
phịng,
chống
tệ nạn
xã hội.


Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ: %
3.Ứng
phó với
bạo lực
học
đường


1
0,5
5%
-Biết
được
chủ thể
can
thiệp
ngăn
chặn
bạo lực
học
đường
-Biết
được
nội
dung
thuộc
phịng,
chống
bạo lực
học
đường
-Biết
được
số điện
thoại
đường
dây
nóng

để bảo
vệ trẻ
em

Số câu: 2
Số điểm:
2,5=25%

1
2,0
20%
Đưa ra
giải
pháp
ứng
phó
với
bạo
lực
học
đường


Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ: %
4.Quyền
và nghĩa
vụ của
cơng

dân
trong
gia đình

3
1,5
15%

1
1,0
10%
Xử lí
tình
huống
liên
quan
đến
quyền

nghĩa
vụ của
cơng
dân
trong
gia
đình
1
2,0
20%


Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ: %
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ: %

5
4
40%

3
3
30%

1
2
20%

Số câu: 4
Số điểm:
2,5=25%

Số câu: 1
Số điểm:
2,0=20%
1
1
10%


TSC: 10
TSĐ:
10=100%


UBND HUYỆN LONG ĐIỀN

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II2 NĂM HỌC 2022-2023

TRƯỜNG THCS HUỲNH TỊNH CỦA

MÔN : GDCD – LỚP 7
Thời gian làm bài: 45 phút

I. TRẮC NGHIỆM (3 ĐIỂM)
Chọn phương án đúng nhất :
Câu 1(0,5đ ): Phương án nào sau đây không phải là hậu quả của tệ nạn xã hội
A. Tổn hại nghiêm trọng về mặt tinh thần.
C. Gây lũng đoạn thị trường trong nước.

B. Ảnh hưởng đến trật tự, an toàn xã hội.
D. Tổn hại nghiêm trọng về mặt sức khoẻ.

Câu 2(0,5đ ): Chủ thể nào sau đây có thể can thiệp ngăn chặn bạo lực học đường ?
A. Bố mẹ người gây ra bạo lực.

B. Tất cả mọi người.

C. Công an.


D. Bạn bè.

Câu 3(0,5đ ): Phương án nào sau đây thuộc nội dung phòng, chống bạo lực học đường mà
pháp luật nước ta quy định?
A. Không tụ tập đông người làm việc riêng tại trường, lớp.
B. Khi gặp bạo lực học đường cần liên hệ ngay đến đầu số 112.
C. Không gây rối trật tự, an ninh trong nhà trường và nơi công cộng quá mức.
D. Không đánh nhau, gây rối trật tự, an ninh trong nhà trường và nơi công cộng.
Câu 4(0,5đ ): Theo quy định của pháp luật, trẻ em không được phép
A. tham gia học tập, vui chơi, nghiên cứu khoa học.
B. học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.
C. vui chơi, giải trí, tham gia vào các hoạt động lành mạnh.
D. uống rượu, hút thuốc, đánh bạc hay dùng các chất kích thích.
Câu 5(0,5đ ): Số điện thoại đường dây nóng bảo vệ trẻ em là
A. 113

B. 111

C. 112

D. 114


Câu 6(0,5đ ): Nhận định nào sau đây đúng khi bàn về vấn đề tệ nạn xã hội?
A. Không phải tệ nạn xã hội nào cũng vi phạm pháp luật.
B. Nam giới sẽ dính vào tệ nạn xã hội nhiều hơn nữ giới.
C. Chỉ những người nghèo mới dễ lâm vào tệ nạn xã hội.
D. Tệ nạn xã hội là hành vi sai lệch chuẩn mực đạo đức xã hội.
II. TỰ LUẬN (7ĐIỂM)
Câu 7 (2điểm ) : Tệ nạn xã hội là gì ? Kể tên các loại tệ nạn xã hội phổ biến ?

Câu 8 (2điểm) : Theo em pháp luật quy định như thế nào về phòng, chống tệ nạn
xã hội ?
Câu 9 (1điểm) : Gần đây, Hương thường xuyên bị một nhóm bạn trong trường chặn đường,
trêu chọc. Tuần này, nhóm bạn đó yêu cầu Hương phải mua đổ ăn cho họ thì sẽ khơng
trêu chọc Hương nữa.
Em hãy đưa ra cách ứng phó với bạo lực học đường trong tình huống trên ?
Câu 10 (2điểm): Tình huống
Hồng là cháu duy nhất trong gia đình nên được ơng bà chiều chuộng. Ơng bà nói với
Hồng: Cháu chỉ cần học giỏi, những việc khác đã có ơng bà và bố mẹ cháu lo.
a) Em nhận xét như thế nào về sự quan tâm, chăm sóc của ơng bà đối với Hoàng ?
b) Nếu là Hoàng, em sẽ ứng xử như thế nào với ông bà?
============== HẾT ==============


ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA CKII

UBND HUYỆN LONG ĐIỀN

TRƯỜNG THCS HUỲNH TỊNH CỦA
2023

NĂM HỌC 2022 –
MÔN : GDCD – LỚP 7
Thời gian làm bài: 45 phút

CÂU
I.TN (3Đ)

ĐIỂM



NỘI DUNG
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5đ
Câu
1
2
3
4

5

6

Đáp án

B

D

C

B

D

D

II.TL(7Đ) -Tệ nạn xã hội là hành vi sai lệch chuẩn mực đạo đức xã hội,
Câu 7
vi phạm pháp luật, mang tính phổ biến và gây hậu quả xấu đối

(2điểm)
với cá nhân, gia đình và xã hội.

Câu 8
(2điểm)

Câu9
(1điểm)

Câu 10
(2điểm)

-Tệ nạn xã hội phổ biến bao gồm: ma tuý, cờ bạc, mại dâm, mê
tín dị đoan,...
Pháp luật nước ta quy định về phòng, chống tệ nạn xã hội:
+ Cấm đánh bạc, tổ chức đánh bạc dưới mọi hình thức.
+ Nghiêm cấm sản xuất, tàng trử, vận chuyển, mua bán, sử
dụng, tổ chức sử dụng, lôi kéo sử dụng trái phép các chất ma
túy, đánh bạc, uống rượu, hút thuốc….sử dụng văn hóa phẩm
đồi trụy…
+ Người nghiện buộc phải đi cai nghiện.
+ Nghiêm cấm hành vi mại dâm, dụ dỗ, dẫn dắt mại dâm, mê
tín dị đoan.
Giải pháp :Trong trường hợp này, trước tiên Hương không nên
đi một mình mà cần rủ thêm bạn hoặc anh chị em đi cùng, tránh
đi đến chỗ vắng người một mình.
-Nếu nhóm người đó vẫn tiếp tục hành vi bắt nạt Hương thì
Hương cần báo cáo cho thầy cơ giáo và bố mẹ để kịp thời giúp
đỡ và ngăn chặn hành vi bạo lực học đường
Tình huống :

a) Ơng bà đối với Hồng rất u thương, chiều chuộng, tuy
nhiên vơ tình sự quan tâm q mức sẽ khiến Hồng khơng có
cơ hội thực hiện nghĩa vụ của bản thân với gia đình.
b) Nếu là Hồng, em sẽ nói với ơng bà: “Con sẽ cố gắng học
tập tốt, nhưng con cũng muốn dành thời gian rảnh rỗi để giúp
đỡ bố mẹ công việc nhà.”











BẢNG MA TRẬN KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ HỌC KÌ II- MƠN GDCD 7

CHỦ
ĐỀ

NHẬN BIẾT
TNKQ

TL

Nhận biết
được quy
định của

1. Phịng
pháp luật;
chống
nêu được
bạo lực
các biểu
học
hiện của
đường
bạo lực
học đường.
Số câu: 4
Số điểm:
3,5
Tỉ lệ:
35%
2. Tệ
nạn xã
hội.

TNKQ

TL

T
N
K
Q

TL


Hiểu
được ý
nghĩa của
quy định
pháp luật
về phòng
chống
bạo lực
học
đường.
Số câu: 1
Số
điểm:1,5

Số câu: 2
Số điểm: 1

Nêu được
khái niệm
tệ nạn xã
hội; biết
được
nguyên
nhân, hậu
quả của tệ
nạn xã hội.
Số câu: 3 Số câu: 2
Số điểm: Số điểm: 1
2,5

Tỉ lệ:
25%
3.
Nêu được
Quyền
khái niệm
và nghĩa và vai trò
vụ của
của gia
cơng
đình

CẤP ĐỘ TƯ DUY
THƠNG HIỂU
VẬN DỤNG

VẬN DỤNG
CAO
T
TL
N
K
Q
Học sinh
đề xuất
các giải
pháp ứng
phó với
bạo lực
học

đường.
Số câu: 1
Số
điểm:1

Giải thích
được
ngun
nhân, hậu
quả đối
với bản
thân, gia
đình, xã
hội.
Số câu: 1
Số
điểm:1,5
Nêu được
quy định
của pháp
luật về
quyền và

CỘNG

Số câu: 4
Số điểm:
3,5
Tỉ lệ: 35
%


Phê phán,
đấu tranh
với
những
hành vi
bạo lực
học
đường.
Số câu: 3
Số điểm:
2,5
Tỉ lệ:
25%
Nhận xét
được việc
thực hiện
quyền và
nghĩa vụ


dân
trong
gia đình.

Số câu: 4
Số điểm:
4
Tỉ lệ:
40%

Tổng số
câu: 10
Tổng số
điểm: 10
Tỉ lệ:
100%

Số câu: 2
Số điểm:1

nghĩa vụ
của các
thành
viên
trong gia
đình.
Số câu: 1
Số
điểm:1

trong gia
đình của
bản thân
và người
khác.
Số câu: 1
Số
điểm:2

Số câu: 4

Số điểm:
4
Tỉ lệ:
40%

6

1

2

1

1

3

1

3

2

1

30

10

30


20

10


UBND HUYỆN LONG ĐIỀN
TRƯỜNG THCS VĂN LƯƠNG
ĐỀ THAM KHẢO

ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ HỌC KÌ II
Năm học: 2022- 2023
MƠN : GDCD 7
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 3 điểm)
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất:
Câu 1 (0,5điểm). Biểu hiện của bạo lực học đường thể hiện ở hành vi nào dưới đây?
A. Đánh đập con cái thậm tệ.
B. Xúc phạm danh dự của bạn cùng lớp.
C. Phê bình học sinh trên lớp.
D. Phân biệt đối xử giữa các con.
Câu 2 (0,5điểm). Hành vi đánh nhau, gây rối trật tự, an ninh trong nhà trường và
nơi công cộng là hành vi
A. tuân thủ pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội.
B. vi phạm những chuẩn mực mà gia đình quy định.
C. vi phạm quy định về phòng chống bạo lực học đường.
D. thực hiện quy định về phòng chống bạo lực học đường.
Câu 3 (0,5điểm). Hành vi sai lệch chuẩn mực đạo đức xã hội, vi phạm pháp luật, mang
tính phổ biến và gây hậu quả xấu đối với cá nhân, gia đình, xã hội là nội dung của khái

niệm nào sau đây?
A. Vi phạm đạo đức.
B. Vi phạm pháp luật.
C. Tệ nạn xã hội.
D. Vi phạm quy chế.

Câu 4 (0,5điểm). Tệ nạn xã hội phổ biến bao gồm:
A. ma tuý, cờ bạc, mại dâm và mê tín dị đoan.
B. bạo lực học đường, bạo lực gia đình.
C. bạo lực gia đình, bn bán gỗ trái phép.
D. bn bán chất cháy nổ, động vật quý hiếm.
Câu 5 (0,5điểm). Gia đình không mang ý nghĩa nào sau đây đối với mỗi người?
A. Là mái ấm yêu thương.
B. Là môi trường làm việc hiệu quả.
C. Là nơi hình thành và ni dưỡng nhân cách.
D. Là chỗ dựa vững chắc cho mọi thành viên.
Câu 6 (0,5điểm). Đối với những truyền thống tốt đẹp của q hương dân tộc, gia
đình có vai trị nào sau đây?
A. Bảo tồn, lưu giữ.
B. Giữ gìn, phát huy.
C. Bài trừ, gạt bỏ.
D. Nâng cấp, đầu tư.


II. PHẦN TỰ LUẬN: ( 7 ĐIỂM)
Câu 7 (1 điểm) Em hãy nêu 2 câu ca dao hoặc tục ngữ thể hiện tình cảm của cha,
mẹ đối với con cái? Từ đó em hãy cho biết pháp luật quy định như thế nào về
quyền và nghĩa vụ của con trong gia đình?
Câu 8 (1,5 điểm). Theo em, những quy định của pháp luật về phịng chống bạo lực
học đường có ý nghĩa gì?

Câu 9 (1,5 điểm) Em hãy nêu 4 nguyên nhân làm con người sa vào tệ nạn xã hội?
Nguyên nhân chủ yếu nhất làm con người sa vào tệ nạn xã hội là gì? Vì sao?

Câu 10 (3 điểm). Ơng nội của H đã già, ơng bị đau lưng đi lại khó khăn, trong
lúc lên bậc thềm ơng bị ngã khơng dậy được. H nhìn thấy nhưng do giận ông
thường dạy bảo nghiêm khắc nên không đỡ ông dậy mà bỏ đi chơi.
Câu hỏi:
a/ Em hãy nhận xét về việc làm của H?
b/ Để thực hiện tốt nghĩa vụ của con cháu trong gia đình, em sẽ rèn luyện như thế
nào?
Câu 11(1 điểm). Cách đây mấy hôm, T bị N và các bạn của N chặn đánh trên
đường đi học về vì cho rằng T đã “coi thường” và không chào N. Tuy bị đánh
nhưng T không dám kể sự việc với ai và luôn lo lắng sợ hãi.
Em hãy nêu những cách T có thể làm để thốt khỏi bạo lực học đường và lí giải
vì sao?
..................................HẾT.............................


UBND HUYỆN LONG ĐIỀN
TRƯỜNG THCS VĂN LƯƠNG

ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ HỌC KÌ II
Năm học: 2022- 2023
MƠN : GDCD 7
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

ĐỀ THAM KHẢO

HƯỚNG DẪN CHẤM
Hướng dẫn chấm gồm có: 01 trang

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 3 ĐIỂM
Đáp án

1B

2C

3C

4A

5B

6B

Điểm

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

II. PHẦN TỰ LUẬN: 7 ĐIỂM

CÂU

Câu 7
(1 điểm)

Câu 8
(1,5
điểm)

Câu 9
(1,5
điểm)

NỘI DUNG

ĐIỂM

- Học sinh nêu được 2 câu ca dao hoặc tục ngữ: Ví dụ: “Công cha như núi - 0,5điểm
Thái Sơn, nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra”; “Lên non mới biết non
cao, nuôi con mới biết công lao mẹ hiền”.
- Pháp luật quy định về quyền và nghĩa vụ của con trong gia đình: Con có - 0,5điểm
quyền được cha mẹ thương u, tơn trọng; có bổn phận u q, kính
trọng, biết ơn, hiếu thảo, phụng dưỡng cha mẹ
Những quy định của pháp luật về phịng chống bạo lực học đường có ý - 1,5điểm
nghĩa: Bắt buộc mọi người phải tuân theo, nếu vi phạm sẽ bị xử lý theo quy
định của pháp luật; Góp phần ngăn chặn hành vi bạo lực học đường, mang
lại mơi trường học đường an tồn, lành mạnh; Phát huy vai trị trách nhiệm
của tồn xã hội trong phòng chống bạo lực học đường.
- Học sinh nêu được 4 nguyên nhân: do ăn chơi đua đòi; cha mẹ nuông chiều; - 1điểm
bị bạn bè rủ rê lôi kéo; thiếu tự chủ, thiếu hiểu biết.

- Nguyên nhân chủ yếu: do thiếu tự chủ thiếu hiểu biết. Vì nếu con người biết
làm chủ bản thân, hiểu được tác hại của tệ nạn xã hội thì bất kì điều gì xảy ra
chúng ta cũng không bị sa vào tệ nạn xã hội

- 0,5điểm

a/ Học sinh nhận xét được: Không đồng tình với hành vi của H, H đã - 1 điểm.
khơng làm trịn nghĩa vụ của cháu đối với ơng bà: kính trọng, chăm sóc,
phụng dưỡng.
b/ Hs nêu được những việc làm: Lễ phép, kính trọng ơng bà, cha mẹ; gọi - 1 điểm.
dạ bảo vâng, khơng nói trống khơng; biết giúp đỡ ơng bà, cha mẹ làm
việc; chăm sóc ông bà, cha mẹ lúc ốm đau…
Câu 11(1 - Học sinh nêu được những cách ứng phó: T nên báo sự việc cho gia đình, - 1 điểm.
điểm)
thầy cơ hoặc trình báo cơ quan chức năng; khơng tìm cách trả thù, đánh
lại hay tỏ thái độ thách thức. Vì làm như vậy mới giúp T thốt khỏi tình
trạng bị bạo lực và những bạn có hành vi bạo lực sẽ bị xử lý, không dám
tái phạm
---------HẾT-------Câu 10
(3 điểm)


PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II - NĂM HỌC 2022 - 2023
HUYỆN LONG ĐIỀN
MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN - LỚP 7
TRƯỜNG THCS TRẦN NGUYÊN HÃN
Thời gian làm bài: 45 phút
Tên chủ đề
Các cấp độ tư duy

(Nội dung,
Nhận biết
chương)
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng số câu-Điểm
Vận dụng cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN TL
1. Bạo lực học
Nêu được
Hiểu được
đường.
các biểu
nguyên
hiện của bạo
nhân và
lực học
tác hại của
đường
bạo lực
học đường.
Số câu
1
1

Số câu: 2
Số điểm
0.5
0.5
Số điểm: 1.0 = 10%
Tỉ lệ %
5%
5%
2. Ứng phó với Biết được
.
bạo lực học
học sinh cần
đường.
làm gì để
phịng ngừa
bạo lực học
đường. Nêu
được một số
quy định cơ
bản của
pháp luật
liên quan
đến phòng,
chống bạo
lực học
đường.
Số câu
2
Số câu: 2
Số điểm

1.0
Số điểm: 1.0 = 10%
Tỉ lệ %
10%


3. Tệ nạn xã
hội.

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
4. Thực hiện
phòng, chống
tệ nạn xã hội.

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
5. Quyền và
nghĩa vụ của
cơng dân
trong gia đình

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %


- Biết
nguyên
nhân, của tệ
nạn xã hội
đối với bản
thân, gia
đình và xã
hội
1/2
1.0
10%
Biết được
trách nhiệm
của cơng
dân trong
thực hiện
phịng,
chống tệ
nạn xã hội
1/2
1.5
15%

Hiểu được
thế nào là
tệ nạn xã
hội.

1

0.5
5%

Số câu: 1+1/2
Số điểm: 1.5 = 15%
- Hiểu
được một
số quy
định của
pháp luật
về phòng,
chống tệ
nạn xã hội
1
1.5
15%

- Hiểu vai
trị của gia
đình

1
0.5
5%
4
4.0
40%

4
3.0

30%

Số câu: 1+1/2
Số điểm: 3.0 = 3.0%
- Nhận xét được việc
thực hiện quyền và
nghĩa vụ trong gia
đình của bản thân và
của người khác.

1/2
2.0
20%
1/2
2.0
20%

- Xử lý các tình
huống thể hiện
việc thực hiện
quyền và nghĩa
vụ trong gia đình
của bản thân và
của người khác.
1/2
1.0
10%
1/2
1.0
10%


Số câu: 2
Số điểm: 3.5 = 35%
9
10
100%



×