Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Phát triển thanh toán viện phí không dùng tiền mặt tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Hoàng Mai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 126 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

ĐỖ THỊ BÍCH MAI

PHÁT TRIỂN THANH TỐN VIỆN PHÍ KHƠNG DÙNG TIỀN MẶT
TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH HOÀNG MAI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ CÁC TỔ CHỨC TÀI CHÍNH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG

Hà Nội - 2019


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

ĐỖ THỊ BÍCH MAI

PHÁT TRIỂN THANH TỐN VIỆN PHÍ KHƠNG DÙNG TIỀN MẶT
TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH HỒNG MAI
Chun ngành: Quản trị các tổ chức tài chính
Mã số: Chƣơng trình thí điểm

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ CÁC TỔ CHỨC TÀI CHÍNH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Trúc Lê



Hà Nội - 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam kết luận văn này do chính tôi thực hiện. Tên đề tài tôi lựa chọn chưa
được thực hiện, nghiên cứu bởi bất cứ tác giả nào trước đây. Tồn bộ thơng tin, dữ
liệu và nội dung trình bày trong luận văn khơng vi phạm bản quyền hoặc sao chép
bất hợp pháp dưới bất cứ hình thức nào.
Bằng cam kết này, tôi xin chịu trách nhiệm với những vi phạm của mình nếu có.
Tác giả luận văn

Formatted: Centered, Indent: Left: 3", First
line: 0.5", Right: 0"

Formatted: Right, Right: 0"

Đỗ Thị Bích Mai

Formatted: Centered, Indent: Left: 3", First
line: 0.5", Right: 0"


LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS Nguyễn Trúc Lê đã hướng
dẫn tơi hồn thành luận văn này. Xin cảm ơn các thầy, cô giảng viên đã tham gia
đào tạo lớp cao học Quản trị các tổ chức tài chính QH-2017-E khóa 2017-2019 và
các bạn cùng lớp đã giúp đỡ tơi hồn thành chương trình và luận văn tốt nghiệp. Tôi
xin cảm ơn các cán bộ nhân viên tại VietinBank, các Ngân hàng thương mại và các
Bệnh viện, cơ sở y tế đã nhiệt tình tham gia q trình khảo sát hồn thiện phiếu điều

tra. Đặc biệt, tơi gửi lời cảm ơn tới tồn thể cán bộ nhân viên tại Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam - Chi nhánh Hoàng Mai đã cung cấp số liệu của bài viết
cũng như giúp đỡ tơi trong q trình thực hiện đề tài luận văn này.


MỤC LỤC
DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT .................................................................................. i
DANH MỤC BẢNG BIỂU ...................................................................................... ii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ............................................................................ iii
LỜI NÓI ĐẦU ...........................................................................................................1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TỔNG QUAN VỀ PHÁT TRIỂN THANH
TỐN KHƠNG DÙNG TIỀN MẶT .......................................................................6
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ..........................................................................6
1.2. Cơ sở lý luận về thanh tốn viện phí khơng dùng tiền mặt trong NHTM .........11
1.2.1. Thanh tốn viện phí khơng dùng tiền mặt trong NHTM ................................11
1.2.2. Vai trò và đặc điểm của của thanh tốn viện phí khơng dùng tiền mặt ..........13
1.2.3. Phương tiện thanh tốn viện phí khơng dùng tiền mặt ...................................17
1.2.4. Các tiêu chí đánh giá sự phát triển thanh tốn viện phí khơng dùng tiền mặt
tại NHTM ..................................................................................................................28
1.2.5. Nhân tố ảnh hưởng đến phát triển thanh tốn viện phí không dùng tiền mặt tại
NHTM .......................................................................................................................35
CHƢƠNG 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................39
2.1. Thu thập thông tin ..............................................................................................39
2.2. Tổng hợp và phân tích thơng tin ........................................................................39
2.3. Quy trình nghiên cứu .........................................................................................42
2.4. Đánh giá phương pháp nghiên cứu ....................................................................42
CHƢƠNG 3. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN THANH TỐN VIỆN PHÍ
KHƠNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG TMCP CƠNG THƢƠNG
VIỆT NAM - CHI NHÁNH HỒNG MAI ..........................................................44
3.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại cổ phần Cơng thương Việt Nam - Chi

nhánh Hồng Mai ......................................................................................................44
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ......................................................................44
3.1.2. Hệ thống bộ máy tổ chức và quản lý...............................................................47

Field Code Changed


3.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Công
thương Việt Nam - Chi nhánh Hồng Mai giai đoạn 2016 - 2018 ...........................47
3.2. Phân tích thực trạng phát triển thanh tốn viện phí khơng dùng tiền mặt tại
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Hoàng Mai .......................62
3.2.1. Các quy định về thanh tốn viện phí khơng dùng tiền mặt của ngân hàng
TMCP phần Cơng Thương Việt Nam - Chi nhánh Hồng Mai ................................63
3.2.1.3. Quy trình thanh tốn viện phí khơng dùng tiền mặt ....................................66
(Nguồn: Quy trình vận hành thơng qua thẻ khám bệnh chi tiết của NHCTVN) ......73
3.2.2. Thực trạng phát triển thanh tốn viện phí khơng dùng tiền mặt tại ngân hàng
TMCP Cơng thương Việt Nam - Chi nhánh Hồng Mai .........................................73
3.2.3. Kết quả phỏng vấn, khảo sát ý kiến về nhân tố ảnh hưởng - giải pháp phát
triển hoạt động thanh tốn viện phí khơng dùng tiền mặt tại Ngân hàng TMCP Cơng
thương Việt Nam - Chi nhánh Hồng Mai ................................................................81
3.3. Đánh giá chung về phát triển thanh toán viện phí khơng dùng tiền mặt tại Ngân
hàng TMCP Cơng thương Việt Nam - Chi nhánh Hoàng Mai .................................91
3.3.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................91
3.3.2. Một số tồn tại, hạn chế ....................................................................................94
3.3.3. Nguyên nhân ...................................................................................................96
CHƢƠNG 4. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THANH TỐN VIỆN PHÍ KHƠNG
DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG TMCP CƠNG THƢƠNG VIỆT NAM
- CHI NHÁNH HỒNG MAI ..............................................................................100
4.1. Định hướng phát triển thanh tốn viện phí khơng dùng tiền mặt đến năm 2020 ....100
4.2. Giải pháp phát triển thanh tốn viện phí khơng dùng tiền mặt tại Ngân hàng

TMCP Cơng thương Việt Nam - Chi nhánh Hồng Mai ........................................102
4.2.1. Cơ sở đề xuất giải pháp .................................................................................102
4.2.2. Hoàn thiện hành lang pháp lý và cơ chế chính sách .....................................104
4.2.3. Tăng cường chất lượng phục vụ ....................................................................105
4.2.4. Phát triển cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin ...............................................105
4.2.5. Phát triển sản phẩm và dịch vụ .....................................................................106


4.2.6. Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền, đào tạo, hướng dẫn .................106
4.2.7. Phát triển nguồn nhân lực .............................................................................107
4.2.8.Tăng cường công tác hợp tác, hội nhập quốc tế và khu vực ..........................110
4.3. Kiến nghị ..........................................................................................................111
4.3.1. Kiến nghị với Chính Phủ ...............................................................................111
4.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam .............................................111
4.3.3. Kiến nghị với Bộ Y tế ...................................................................................113
4.3.4. Kiến nghị với VietinBank .............................................................................113
KẾT LUẬN ............................................................................................................114
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................115
PHỤ LỤC


DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT
STT Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

ATM


Máy rút tiền tự động

2

CLS

Cận lâm sàng

3

CN

Chi nhánh

4

CNTT

Cơng nghệ thơng tin

5

DPRR

Dự phịng rủi ro

6

DVTT


Dịch vụ thanh toán

7

ĐHQGHN

Đại học Quốc gia Hà Nội

8

FDI

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi

9

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

10

NH

Ngân hàng

11

NHCT


Ngân hàng Cơng thương

12

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

13

POS

Điểm thanh tốn

14

TCTD

Tổ chức tín dụng

15

TMCP

Thương mại cổ phần

16

TTKDTM


Thanh tốn khơng dùng tiền mặt

17

TTVPKDTM Thanh tốn viện phí khơng dùng tiền mặt

18

VietinBank

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam

VietinBank

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Cơng thương Việt Nam -

Hồng Mai

Chi nhánh Hồng Mai

VVN

Vừa và nhỏ

19
20

i



DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Cơ cấu độ tuổi của đối tượng khảo sát .....................................................40
Bảng 3.1. Doanh số TTVPKDTM tại VietinBank ....................................................45
Bảng 3.2. Hoạt động huy động vốn tại VietinBank Hoàng Mai giai đoạn 2016-2018 .49
Bảng 3.3. Cơ cấu dư nợ tại VietinBank Hoàng Mai giai đoạn 2016-2018 ...............51
Bảng 3.4. Hiệu quả kinh doanh tại VietinBank Hoàng Mai giai đoạn 2016-2018 ...52
Bảng 3.5. Tỷ trọng doanh số các hình thức TTKDTM giai đoạn 2016-2018 ...........55
Bảng 3.6. Kết quả TTKDTM tại VietinBank Hoàng Mai giai đoạn 2016-2018 ......59
Biểu đồ 3.4. Số liệu thanh tốn viện phí trực tuyến giai đoạn 2015-2018................79
Biểu đồ 3.5. Số liệu thanh tốn viện phí qua POS giai đoạn 2015-2018 ..................80
Bảng 3.7. Bảng tổng hợp về mức độ quan trọng của các yếu tố ảnh hưởng đến phát
triển dịch vụ TTVPKDTM ........................................................................................82
Bảng 3.8. Bảng tổng hợp về các nhân tố chủ quan ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ
TTVPKDTM .............................................................................................................83
Bảng 3.9. Bảng tổng hợp về các nhân tố khách quan ảnh hưởng đến phát triển dịch
vụ TTVPKDTM ........................................................................................................85
Bảng 3.10. Bảng tổng hợp về những mặt hạn chế trong phát triển TTVPKDTM ....86
Bảng 3.11. Bảng tổng hợp về các nguyên nhân dẫn đến phát triển của TTVPKDTM
còn nhiều hạn chế tại Việt Nam ................................................................................87
Bảng 3.12. Bảng tổng hợp về các giải pháp phát triển dịch vụ TTVPKDTM ..........89
Bảng 3.13. Bảng tổng hợp về các kiến nghị đối với cơ quan quản lý nhà nước.......90

ii

Formatted: Font: Times New Roman, Not
Bold, Not Expanded by / Condensed by ,
Highlight


DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ

Biểu đồ 3.1. Cơ cấu và tốc độ tăng trưởng huy động vốn tại VietinBank Hoàng Mai
giai đoạn 2016-2018 ..................................................................................................48
Biểu đồ 3.2. Cơ cấu và tốc độ tăng trưởng dư nợ tại VietinBank Hoàng Mai giai
đoạn 2016-2018 .........................................................................................................50
Biểu đồ 3.3. Cơ cấu lợi nhuận Vietinbank - CN Hoàng Mai giai đoạn 2016-2018 ..53
Sơ đồ 1.1. Quy trình khám bệnh truyền thống ..........................................................67
Sơ đồ 1.2. Quy trình khám bệnh qua Thẻ khám bệnh...............................................69
Sơ đồ 1.3. Chi tiết quy trình khám bệnh qua Thẻ khám bệnh ..................................73
Biểu đồ 3.4. Số liệu thanh tốn viện phí trực tuyến giai đoạn 2015-2018................79
Biểu đồ 3.5. Số liệu thanh toán viện phí qua POS giai đoạn 2015-2018 ..................80
Sơ đồ 3.1. So sánh quy trình khám bệnh truyền thống và quy trình khám bệnh qua
Thẻ khám bệnh ..........................................................................................................92

iii

Formatted: Font: Times New Roman, Not
Bold, Not Expanded by / Condensed by ,
Highlight


LỜI NĨI ĐẦU
1. Tính cấp thiết nghiên cứu của đề tài Tính cấp thiết nghiên cứu của đề tài

Formatted: Not Highlight

Những năm qua, các ngân hàng thương mại ở Việt Nam đã ngày một hồn
thiện trong cơng tác quản trị ngân hàng nên hoạt động kinh doanh thu được nhiều
thành tựu đặc biệt là nhóm các NHTM lớn như VietinBank, Vietcombank hay
BIDV. Đặc biệt, trong xu hướng quốc tế hóa, hội nhập hóa mạnh mẽ thì các NHTM


Formatted: Not Expanded by / Condensed by

có nhiều cơ hội tốt cho kinh doanh nhưng cũng tiềm ẩn không thiếu rủi ro. Sự tiến
bộ của CNTT trong ngành ngân hàng, xu hướng vận động theo các NHTM lớn của
các quốc gia tiên tiến giúp cho các NHTM trong nước tiếp cận với trình độ quản lý,
cơng nghệ mới nếu có chiến lược kinh doanh phù hợp. Cũng chính vì vậy mà hoạt
động kinh doanh của các NHTM trong nước cũng hiệu quả hơn, an tồn hơn và có
sức cạnh tranh mạnh mẽ hơn. Xu hướng vận động của nền kinh tế, xã hội cũng tạo
ra cơ hội khi khách hàng ngày càng quan tâm sử dụng đa dạng hơn các dịch vụ ngân
hàng hiện đại khác ngoài các dịch vụ truyền thống như huy động hay cho vay,...
Trong khi đó, những nguy cơ có thể gặp phải đến từ việc tình hình cạnh tranh trong
lĩnh vực tiền tệ ngân hàng ngày một gay gắt hơn. Các đối thủ cạnh tranh ngày càng
nhiều và năng lực cạnh tranh của các đối thủ ngày càng mạnh, đặc biệt là các
NHTM lớn của nước ngoài. Bên cạnh đó, để phát triển bền vững, các NHTM phải
có chiến lược kinh doanh hợp lý, đón đầu xu hướng, bắt kịp xu hướng và cần lượng
vốn đầu tư lớn cho CNTT, nhân lực, cơ sở vật chất,… cũng như quản trị rủi ro hiệu
quả. Chính vì vậy, các NHTM Việt Nam cần có sự chuẩn bị tốt để đương đầu với áp
lực lớn từ môi trường kinh doanh.
Xu hướng vận động của nền kinh tế tiên tiến trên thế giới hiện nay trong
ngành tài chính, ngân hàng là xu hướng giảm tỷ trọng nguồn thu từ tín dụng và tăng
tỷ trọng nguồn thu từ các dịch vụ ngân hàng hiện đại, đặc biệt là dịch vụ thanh tốn.
Chính phủ các quốc gia đều có các chính sách khuyến khích thanh tốn khơng dùng
tiền mặt để minh bạch hóa các quan hệ kinh tế, tiết kiệm chi phí giao dịch,….
Mặc dù là nghiệp vụ thanh toán tiên tiến, hiện đại mang lại nhiều tiện ích cho
khách hàng nhưng thanh tốn không dùng tiền mặt tương đối đa dạng và phức tạp,
1

Formatted: Not Expanded by / Condensed by



đặc biệt là tiềm ẩn nguy cơ rủi ro về bảo mật thơng tin, an tồn trong giao dịch. Do
đó, việc nghiên cứu biện pháp, quy trình giao dịch thuận tiện, nhanh chóng cho
khách hàng nhưng vẫn đảm bảo an toàn rất cần thiết.
Mặt khác, ngày nay, một cuộc cách mạng thanh toán ảo và trực tuyến đang
diễn ra, phần lớn đến từ các tổ chức tài chính phi ngân hàng và các công ty Fintech.
Bắt đầu từ sự bùng nổ đã tạo ra thể thức thanh toán chuyển khoản vô cùng đơn giản

Formatted: Not Expanded by / Condensed by

PayPal, cho đến sự bành trướng của những doanh nghiệp mới tham gia như Dwolla,
Square, Venmo, LevelUp, M-Pesa, AliPay và nhiều doanh nghiệp khác. Người tiêu
dùng có nhiều lựa chọn thanh tốn hơn bất cứ ngân hàng nào có thể tưởng tượng ra

Formatted: Not Expanded by / Condensed by

chỉ trong vài năm trở lại đây. Tại Việt Nam Thủ tướng Chính Phủ đã ban hành
Quyết định số 2545/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2016 Quyết định Phê duyệt

Formatted: Not Expanded by / Condensed by

phát triển thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại Việt Nam giai đoạn 2016-2020 nhằm
mục tiêu: thúc đẩy việc sử dụng thanh toán điện tử, giảm sử dụng tiền mặt trong các
giao dịch thanh toán giữa cá nhân, doanh nghiệp và Chính phủ; Tạo sự chuyển biến
rõ rệt về thanh tốn khơng dùng tiền mặt trong nền kinh tế, làm thay đổi tập quán sử
dụng các phương tiện thanh tốn trong xã hội, giảm chi phí xã hội liên quan đến tiền
mặt, giảm tỷ lệ tiền mặt lưu thơng tính trên GDP, tiền mặt trên tổng phương tiện
thanh toán; Nâng cao hiệu quả quản lý, giám sát của các cơ quan quản lý nhà nước,
minh bạch hóa các hoạt động trong xã hội, góp phần vào cơng tác phòng, chống
tham nhũng, tiêu cực và tội phạm kinh tế; Đảm bảo an ninh và hiệu quả hoạt động
của các hệ thống thanh quyết toán, các dịch vụ, phương tiện thanh tốn khơng dùng

tiền mặt; tạo lập cơ chế hiệu quả bảo vệ người tiêu dùng trong các hoạt động thanh
tốn khơng dùng tiền mặt. Các hình thức thanh tốn không dùng tiền mặt được dự
báo tiếp tục nở rộ trong tương lai gần, mở ra cơ hội hoàn thành mục tiêu giảm tỷ lệ
giao dịch bằng tiền mặt ở mức dưới 10% vào cuối năm 2020. Nhưng mặt khác, mục
tiêu này sẽ vấp phải khơng ít trở ngại nếu các bộ, ngành, các ngân hàng, trung gian
thanh toán, đơn vị bán hàng, cung cấp dịch vụ,… thiếu sự phối hợp đồng bộ trong
việc chung tay góp phần thay đổi thói quen trong chi tiêu, hiện đại hóa cơng nghệ,
tăng cường bảo mật cũng như tiếp tục hoàn thiện hành lang pháp lý.

2

Formatted: Font color: Auto, Not Expanded
by / Condensed by
Formatted: Font color: Auto, French (France)


Nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội, hệ thống Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam trên tồn quốc nói chung và Ngân hàng TMCP Cơng
thương Việt Nam - Chi nhánh Hồng Mai nói riêng đã khơng ngừng phát triển hoạt
động thanh tốn khơng dùng tiền mặt, trong đó có thanh tốn viện phí khơng dùng
tiền mặt, bước đầu đạt một số kết quả tích cực. Đảm bảo an toàn, tiện lợi cho bệnh
nhân, và người nhà bệnh nhân cũng như bệnh viện; rút ngắn được thời gian xếp

Formatted: Not Expanded by / Condensed by

hàng, khám chữa bệnh tại bệnh viện; đồng thời phát triển đề án khơng dùng tiền mặt
của Chính phủ, điện tử hóa hồ sơ bệnh án của bệnh nhân, giảm áp lực thu tiền mặt
cho bệnh viện, cơ sở y tế; tăng tốc độ chu chuyển vốn trong nền kinh tế và nguồn

Formatted: Not Expanded by / Condensed by


thu cho ngân hàng. Tuy nhiên, thực tế triển khai các hoạt động thanh toán viện phí

Formatted: Not Expanded by / Condensed by

khơng dùng tiền mặt tại Ngân hàng TMCP Cơng thương Việt Nam cịn nhiều hạn

Formatted: Not Expanded by / Condensed by

chế bởi hiện nay mới trong giai đoạn đầu thí điểm, tính đa dạng và ổn định của dịch

Formatted: Not Expanded by / Condensed by

vụ chưa cao, chưa thu hút được nhiều người dân sử dụng... Hoạt động thanh tốn
viện phí khơng dùng tiền mặt triển khai thí điểm tại Bạch viện Bạch Mai từ năm
2013 đến nay đã triển khai mở rộng tại một số các Bệnh viện lớn trực thuộc Trung
ương như Bệnh viện Chợ Rẫy, Bệnh Viện Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí
Minh,... Trong khi nhu cầu về hoạt động thanh tốn viện phí khơng dùng tiền mặt là
rất lớn.

Formatted: Not Expanded by / Condensed by

Xuất phát từ thực trạng đó, trên sơ cở những lý luận đã học cùng với quá trình
tìm hiểu, khảo sát, nghiên cứu về tình hình hoạt động thanh tốn viện phí khơng
dùng tiền mặt tại các ngân hàng thương mại, tôi đã chọn đề tài “Phát triển thanh
tốn viện phí khơng dùng tiền mặt tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
- Chi nhánh Hoàng Mai” để giải quyết vấn đề về lý luận và thực tiễn của thanh

Formatted: Not Expanded by / Condensed by


tốn viện phí khơng dùng tiền mặt nhằm góp phần quan trọng vào sự phát triển
thanh tốn của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam nói chung và của Ngân
hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Hoàng Mai.

Formatted: Not Expanded by / Condensed by

2. Nhiệm vụ nghiên cứu đề tài

Formatted: Not Highlight

Trả lời các câu hỏi sau :

Formatted: Not Highlight

- Các nhân tố ảnh hưởng và tiêu chí đánh giá sự phát triển dịch vụ thanh
tốn viện phí khơng dùng tiền mặt?

3

Formatted: Not Highlight
Formatted: Not Highlight


Nhiệm vụ nghiên cứu đề tài
Trả lời các câu hỏi nghiên cứu sau:
- Thực trạng phát triển hoạt động thanh tốn viện phí khơng dùng tiền mặt tại
Ngân hàng TMCP Cơng thương Việt Nam - Chi nhánh Hồng Mai hiện nay ra sao?
- Cần có những giải pháp gì để phát triển hoạt động thanh tốn viện phí
khơng dùng tiền mặt tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh
Hoàng Mai? Để thực hiện được những giải pháp này, cần những điều kiện gì?


Formatted: Not Highlight

3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài

Formatted: Not Highlight

Để thực hiện được những giải pháp này, cần những điều kiện gì?

Formatted: Not Highlight

3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là tìm giải pháp phát triển hoạt động thanh
tốn viện phí khơng dùng tiền mặt của Ngân hàng TMCP Cơng thương Việt Nam Chi nhánh Hồng Mai.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Đối tượng nghiên cứu: Thực trạng phát triển dịch vụ thanh tốn viện phí

Formatted: Not Highlight
Formatted: Not Highlight

khơng dùng tiền mặt tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh
Hoàng Mai.
- Phạm vi nghiên cứu của đề tài:
+ Về không gian: Phần thực trạng phát triển dịch vụ thanh tốn viện phí
khơng dùng tiền mặt được nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
- Chi nhánh Hoàng Mai và tập trung chủ yếu tại Bệnh viện Bạch Mai.

Formatted: English (United States), Not
Highlight
Formatted: English (United States), Not

Highlight
Formatted: English (United States), Not
Highlight

+ Về thời gian: Đề tài này được thực hiện với bộ dữ liệu thu thập được trong
khoảng thời gian từ năm 2016 đến 2018 và đề xuất giải pháp phát triển thanh tốn
viện phí khơng dùng tiền mặt tại Chi nhánh trong thời gian tiếp theo.
5. Kết cấu của luận văn
Luận văn ngoài phần mở đầu và kết luận, bao gồm 4 chương:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về thanh tốn
viện phí khơng dùng tiền mặt.

Formatted: English (United States), Not
Highlight
Formatted: Not Highlight
Formatted: English (United States), Not
Highlight
Formatted: English (United States), Not
Highlight

Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.

Formatted: Not Highlight
Formatted: Not Highlight

4


Chương 3: Thực trạng dịch vụ thanh tốn viện phí không dùng tiền mặt tại
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Hoàng Mai.

Chương 4: Giải pháp phát triển dịch vụ thanh tốn viện phí khơng dùng tiền

Formatted: Not Highlight

mặt tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Hoàng Mai.4.

Formatted: Not Highlight

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: hoạt động thanh tốn viện phí khơng dùng tiền mặt
tại Ngân hàng TMCP Cơng thương Việt Nam – Chi nhánh Hồng Mai.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: Đề tài được nghiên cứu tạiphần thực trạng được nghiên
cứu tại Ngân hàng TMCP Cơng thương Việt Nam – Chi nhánh Hồng Mai.
+ Về thời gian: Đề tài này được thực hiện với bộ dữ liệu thu thập được trong
khoảng thời gian từ năm 2016 đến 2018 và đề xuất giải pháp phát triển thanh tốn
viện phí khơng dùng tiền mặt tại Chi nhánh trong thời gian tiếp theo.
5. Kết cấu của luận văn
Luận văn ngoài phần mở đầu và kết luận, bao gồm 4 chương:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về thanh tốn
viện phí khơng dùng tiền mặt.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng dịch vụ thanh tốn viện phí khơng dùng tiền mặt tại
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Hồng Mai.
Chương 4: Giải pháp phát triển thanh tốn viện phí khơng dùng tiền mặt tại
Ngân hàng TMCP Cơng thương Việt Nam – Chi nhánh Hoàng Mai.

5



CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TỔNG QUAN VỀ PHÁT TRIỂN
THANH TỐN KHƠNG DÙNG TIỀN MẶT
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
1.1.1. Các nghiên cứu ngồi nước
Thanh tốn khơng dùng tiền mặt được xem là một trong những vấn đề quan
trọng trong việc thúc đẩy minh bạch hóa các hoạt động kinh tế tài chính, góp phần
giúp cho các giao dịch thanh tốn được thực hiện nhanh chóng, an tồn, tiện lợi và
giảm chi phí tài chính. Chính vì vậy, việc tham khảo kinh nghiệm phát triển không
dùng tiền mặt trên thế giới để rút ra những giải pháp phù hợp với thực tiễn trong
nước là điều rất cần thiết. Trong xu hướng tồn cầu hóa và tự do hóa tài chính, sự
phát triển mạnh mẽ của cơng nghệ cùng các chính sách phát triển bền vững của
Chính phủ đã tạo nền tảng vững chắc cho hiện đại hóa hệ thống thanh toán, thúc
đẩy các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt phát triển, từng bước giúp
người dân và doanh nghiệp tiếp cận, sử dụng dịch vụ thanh toán qua ngân hàng một
cách dễ dàng, thuận tiện. TTKDTM đã và đang trở thành phương tiện thanh toán
phổ biến và được nhiều quốc gia khuyến khích sử dụng, nhất là các phương tiện
thanh toán điện tử. Một số nghiên cứu ngoài nước tiêu biểu về chủ đề này như sau:
 Theo tác giả Raymond Ezejiofor (2013), Reseach Journal of finance and
Accounting: An Appraisal of Cashless Economy Policy in Devolopment of
Nigierian Econnomy. Đây là một bài nghiên cứu sâu có sử dụng một số kiểm định
theo phương pháp kinh tế lượng để kiểm định giả thiết, bài viết được đăng trên tạp
chí chun ngành tài chính và Kế tốn của Nigeria. Nghiên cứu nàycủa tác giả xuất
phát từ thực tế Nigiêria chưa đủ tiềm lực để chấp nhận và xây dựng các chính sách
kinh tế phi tiền mặt rộng khắp cả nước. Vấn đề rõ ràng ở đây là cấp độ phát triển
chưa cao cả về kỹ thuật và giáo dục. Mục đích của nghiên cứu này là xem xét các
lợi ích căn bản và các yếu tố cơ bản, cũng như mức độ có thể nâng cao sự tăng
trưởng ổn định tài chính tại quốc gia này. Hai giả thuyết được hình thành trong bài
viết phù hợp với mục đích của nghiên cứu. Mẫu mơ tả sử dụng trong nghiên cứu

6



này là mẫu cỡ điều tra kích cỡ 135 người và sử dụng kỹ thuật phân tích mẫu theo
tiêu chuẩn quốc tế. Dữ liệu sơ cấpthu thập thông qua điều tra bằng bảng hỏi. Dữ liệu
thu thập được xác thực qua các kiểm tra logic và kỹ thuật ANOVA; mô hình
phương sai bình phương được sử dụng để kiểm tra các giả thuyết. Kết quả cho thấy:
phần lớn người Nigeria có nhận thức về chính sách và số đơng đồng thuận với nhận
định chính sách sẽ góp phần thúc đẩy cuộc chiến phòng chống rửa tiền, tham nhũng
và giảm rủi ro xảy ra khi mang theo tiền mặt. Các rào cản chính dự tính ngăn cản
việc triển khai chính sách là tội phạm cơng nghệ mạng và trình độ dân trí. Dựa trên
các phát hiện đưa ra một vài khuyến nghị: chính phủ nên triển khai chiến lược tập
trung vào đào tạo người dân ít hiểu biết về kinh tế phi tiền mặt, và khung đào tạo
cần thiết kế đảm bảo an ninh cho các giao dịch thanh toán qua mạng tại Nigeria.
 Cũng nghiên cứu về chính sách nền kinh tế không dùng tiền mặt tại Nigeria,
tác giả Princewell N Archo và Anuforo Robert đã thực hiện mô tả bước chuyển của
Nigeria từ một nền kinh tế tiền mặt sang xã hội phi tiền mặt. Kể từ khi công bố
chính sách phi tiền mặt, các bên liên quan đã có những quan điểm rất khác nhau về
chính sách này. Bài nghiên cứu cũng sử dụng phương pháp điều tra trên 650 người
(bao gồm doanh nhân, sinh viên, dân thành thị), kết quả cho thấy rằng đa số ủng hộ
chính sách này. Nguyên nhân chủ yếu họ ủng hộ là hy vọng sẽ giảm được nạn ăn
cắp tiền mặt, tham nhũng và một số hành vi lừa đảo. Mặt khác những người phản
đối lo ngại về gian lận khi phát triển nền kinh tế phi tiền mặt, bên cạnh đó là nạn mù
chữ và phân cấp trong xã hội Nigeria. Do đó, việc nâng cao nhận thức của người
dân về thanh tốn khơng dùng tiền mặt rất được ủng hộ (theo Princewell N Achor
and Anuforo Robert (2013), Afro Asian Journal of Social Sciences: Shifting Policy
Paradigm from Cash Based Economy to Cashless Economy: The Nigieria
Experience).
 Người dân cần được tham gia các buổi hội thảo, đào tạo để hiểu về thanh
toán khơng dùng tiền mBên cạnh đó, phân tích về thanh tốn khơng dùng tiền mặt
theo hình thức thẻ thanh tốn, một báo cáo nghiên cứu chuyên sâu về thị trường thẻ

của Hàn Quốc, một trong những nước có nền kinh tế khá phát triển và có dịch vụ
7


thanh tốn khơng dùng tiền mặt vào “Top” những những nước phát triển nhất thế
giới. Nghiên cứu của BC Card được thực hiện nghiên cứu trong nội bộ về hành vi
sử dụng thẻ tín dụng và các phát sinh trong nội bộ Hàn Quốc với mục tiêu phục vụ
hoạt động kinh doanh phát hành thẻ tín dụng của BC Card (Nguồn: BC Card
(2009), Market Report Research: Korea Credit Card Market-Recent Trend and
Issues.).
 Cũng tại thị trường Hàn Quốc, theo thông tin từ Group Executive GP&S
(2011), Master Card International: War Against Cash-Korea Experience., tổ chức
thẻ Quốc tế Master Card có báo cáo chuyên sâu về các chính sách mà chính phủ
Hàn Quốc đã áp dụng để chống lại nền kinh tế tiền mặt trong những năm vừa qua.
Trong báo cáo cũng chỉ ra một số lợi ích, tiềm năng mà phát triển thanh tốn khơng
dùng tiền mặt (chủ yếu là Thẻ thanh tốn, thẻ tín dụng) mang lại cho người dân và
các ngân hàng cũng như những chính sách khá “cứng rắn” mà chính phủ Hàn Quốc
áp dụng trong nhiều năm để phát triển bền vững dịch vụ thẻ, nhất là trong các giai
đoạn khủng hoảng thẻ tín dụng ở Hàn Quốc giai đoạn 1997-2002.
 Ngoài các nghiên cứu về lĩnh vực thẻ thanh toán tại Hàn Quốc, một báo cáo
nghiên cứu chuyên sâu về ứng dụng thanh toán điện tử trong chính phủ - một điều
kiện căn bản cho hoạt động thanh tốn khơng dùng tiền mặt do Econnomist
Intellgene Unit thực hiện để đo lường mức độ phát triển/chưa phát triển ứng dụng
thanh tốn điện tử của chính phủ qua các cuộc điều tra năm 2007 và 2011, trong đó
Việt Nam đã được đưa vào đánh giá trong đợt điều tra thứ hai với mức độ phát triển
ứng dụng này thuộc nhóm trung bình và top giữa ở khu vực Đông Nam Á (nguồn :
EIU Report (2012), Presentation to Visa: Government E-payment Adoption
Ranking-A Global Index and Benchmarking Study.).
 Trong khi đó, tại quốc gia láng giềng với Việt Nam, tại luận án tiến sỹ của
NCS KhamPha Panmalaythong (Lào) về “Hoàn thiện và Phát triển thanh tốn

Khơng dùng tiền mặt của Kho bạc Quốc Gia Lào, 2012” cũng đề cập tới vấn đê
này. Đây là cơng trình nghiên cứu cơng phu của NCS và đề tài cấp nhà nước về một
nước có nền kinh tế kém phát triển trong việc ứng dụng thanh tốn khơng dùng tiền
8


mặt, tuy nhiên cũng như một số cơng trình khác, Luận án này tác giả chỉ nghiên cứu
thanh tốn khơng dùng tiền mặt trong phạm vi thanh toán qua Kho bạc Quốc Gia
của Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào nên tập trung đề cập hầu như đến các thanh
toán liên quan đến cấp/phát ngân sách mà không đề cập đến các hoạt động thanh
tốn khơng dùng tiền mặt phục vụ dân cư như thẻ thanh tốn, internet banking…
- Ngồi ra có một số cơng trình/nghiên cứu/báo cáo khác có liên quan đến
thanh tốn khơng dùng tiền mặt đã được các Tổ chức/cá nhân nước ngoài thực hiện
nhằm cung cấp cho các tổ chức của họ hoặc là phục vụ kinh doanh bán cho các cá
nhân đơn vị có liên quan ở các nước phục vụ nghiên cứu xây dựng chính sách hoạt
động quản lý/kinh doanh như:
+ Lafferty (2013), World Cards intelligence Report: Vietnam Report
+ Lafferty (2013), World Cards intelligence Report: Indonesia Report
+ Lafferty (2013), World Cards intelligence Report: China Report
+ Lafferty (2013), World Cards intelligence Report: Korea Report
+ Master Card International advisor (2013): The Global Journey from Cash
to Cashless
+ Master Card advisor’s Cashless Journey (2013): Spotlight on Indonesia
+ RBR Research (2012): Global ATM Market and forecasts to 2017Executive summary for Participiants: Asia-Pacific
Nhìn chung các cơng trình nghiên cứu ở nước ngồi này thường đề cập đến
các khía cạnh chun sâuchuyên biệt về của từng loại dịch vụ cụ thể của hoạt động
thanh tốn khơng dùng tiền mặt (ATM, Cashless…). Cũng có một số cơng trình
hoặc nghiên cứuđánh giá chung về xu hướng phát triển của thanh tốn khơng dùng
tiền mặt ở một số quốc gia cụ thể (Ấn Độ, Trung Quốc, Hàn Quốc,…). Tuy nhiên,
chưa có cơng trình nào đánh giá đầy đủ từ lý luận tới đánh giá thực trạng và giải

pháp cụ thể cho một NHTM nào.
chứ chưa phải là các cơng trình nghiên cứu được triển khai quy mô từ chọn khung
lý thuyết đến đánh giá thực tiễn và các giải pháp thực hiện.
1.1.2. Các nghiên cứu rong nướctại Việt Nam

9


Tại Việt Nam, vấn đề TTKDTM và phát triển TTKDTM được quan tâm và
chú trọng tìm hiểu,nhiều tác giả nghiên cứu. Điển hình như các nghiên cứu dưới
đây:
Luận án tiến sỹ “Phát triển Dịch vụ TTKDTM cho khu vực dân cư tại Việt
Nam”, của Đặng Cơng Hồn (2015), trường Đại học Kinh tế - ĐHQGHN. Đề tài đã
đánh giá được thực trạng phát triển của dịch vụ TTKDTM cho khu vực dân cư tại
nước ta hiện nay, làm rõ vai trị của các chính sách của Nhà nước trong việc thúc
đẩy và phát triển dịch vụ TTKDTM cho khu vực dân cư tại nước ta hiện nay.
Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh của Đỗ Thị Khánh Ngọc (2014), Đại
học Thái Nguyên với nội dung “Đẩy mạnh công tác thanh tốn khơng dùng tiền mặt
tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái
Nguyên” của Đỗ Thị Khánh Ngọc (2014), Đại học Thái Nguyên. Đề tài đã phân tích
thực trạng, đánh giá những ưu điểm và hạn chế trong công tác TTKDTM tại BIDV
Thái Nguyên, từ đótừ thực tế nghiên cứu đề xuất một hệ thống đồng bộ các kiến
nghị nhằm hồn thiện các loại hình dịch vụ hiện có và triển khai các hình thức dịch
vụ mới.
Về các bài báo khoa học liên quan đến vấn đề nghiên cứu như:
Bài viết “Thanh tốn khơng dùng tiền mặt: Xu hướng trên thế giới và thực
tiễn tại việt Nam của tác giả Đỗ Thị Lan Phương - Học viện ngân hàng (07/2014)
“Thanh tốn khơng dùng tiền mặt: Xu hướng trên thế giới và thực tiễn tại việt
Nam”. Tác giả đã nhận định xu hướng TTKDTM trên thế giới và ở Việt Nam hiện
nay. Từ đó, tác giả gợi ý các giải pháp phát triển các sản phẩm TTKDTM hiện đại.

“Xã hội không tiền mặt”, của Thạch An (2015), bài viết đã khái quát những
lợi ích của việc sử dụng dịch vụ TTKDTM cho các tổ chức và cá nhân, tiềm năng
phát triển các dịch vụ TTKDTM tại Việt Nam và những khó khăn, thách thức trong
việc triển khai phổ biến các dịch vụ này.
Nhìn chung các nghiên cứu bàn về thanh tốn không dùng tiền mặt đã khẳng
định được tầm quan trọng của hoạt động thanh tốn khơng dùng tiền mặt. Nhiều đề

Formatted: Not Highlight

tài đã được các tác giả nghiên cứu trên nhiều phạm vi khác nhau, đối tượng và mục

Formatted: Not Highlight

tiêu nghiên cứu khác nhau.
10


Nhìn chung các nghiên cứu bàn về thanh tốn khơng dùng tiền mặt đã khẳng
định được tầm quan trọng của hoạt động thanh tốn khơng dùng tiền mặt. Nhiều đề
tài đã được nghiên cứu trên nhiều phạm vi, đối tượng và hướng nghiên cứu khác
nhau. Đồng thời các tác giả đã đi sâutiến hành phân tích, đánh giá thực trạng thanh
tốn khơng dùng tiền mặt tại Việt Nam hiện nay, có nghiên cứu nói chung và tại
một số ngân hàng thương mại nói riêngđiển hình. Qua đó, tác giả đã, chỉ ra thành
quả đạt được, hạn chế của hoạt động này như hiện naythanh tốn khơng dùng tiền
mặt. Từ đó, tác giả để đưa ra những giải pháp phù hợp. Tuy nhiên, qua nghiên cứu, rà
sốt các tài liệu có liên quan, đến thời điểm hiện tại chưa có một nghiên cứu nào về
dịch vụ thanh tốn viện phí khơng dùng tiền mặt. Chính bởi vậy, đề tài “Phát triển
thanh tốn viện phí khơng dùng tiền mặt tại Ngân hàng TMCP Cơng thương Việt
Nam - Chi nhánh Hồng Mai” được lựa chọn.
1.2. Cơ sở lý luận về thanh toán viện phí khơng dùng tiền mặt trong NHTM

1.2.1. Thanh tốn viện phí khơng dùng tiền mặt trong NHTM
Dịch vụ là kết quả tạo ra do các hoạt động tiếp xúc trực tiếp giữa người cung
ứng và khách hàng và các hoạt động nội bộ của người cung ứng để đáp ứng nhu cầu
của khách hàng.
Dịch vụ thanh toán là việc cung ứng phương tiện thanh toán, thực hiện giao
dịch thanh toán trong nước và quốc tế, thực hiện thu hộ, chi hộ và các loại dịch vụ
khác của các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán theo yêu cầu của người sử dụng
dịch vụ thanh toán. Phương tiện thanh toán là tiền mặt và các phương tiện thanh
tốn khơng dùng tiền mặt được sử dụng nhằm thực hiện giao dịch thanh tốn
(Chính phủ, 2001).
- Khái niệm thanh tốn khơng dùng tiền mặt
Theo tác giả Đặng Cơng Hồn (2015): “TTKDTM là một hoạt động dịch vụ
thanh toán được thực hiện bằng cách sử dụng các cơng cụ/phương thức thanh tốn
để bù trừ tiền từ tài khoản/hạn mức tiền của người phải trả sang tài khoản của
người thụ hưởng hoặc được bù trừ lẫn nhau thông qua đơn vị cung ứng DVTT”.
Nguồn: tác giả Đặng Cơng Hồn (2015)

11


Từ quan điểm trên, có thể hiểu Thanh tốn khơng dùng tiền mặt là một hình
thức vận động của tiền tệ. Trong TTKDTM, các NHTM có vai trị làm trung gian
giữa khách hàng và người thụ hưởng. Ngân hàng chỉ là người thu hộ, chi hộ, chuyển
tiền… bằng cách trích chuyển trên sổ sách, ghi chép trên tài khoản người này sang
người khác.
- Từ khái niệm về dịch vụ và khái niệm về TTKDTM, có thể khái quát về
dịch vụ TTKDTM như sau:
Dịch vụ TTKDTM là sản phẩm, dịch vụ ngân hàng cung ứng cho khách hàng
để thực hiện quyền nhận chi trả hoặc/và nghĩa vụ phải chi trả trong các giao dịch có
liên quan đến tiền tệ, theo đó ngân hàng sẽ đại diện cho khách hàng thực hiện nghĩa

vụ chi trả thay; thực hiện quyền được chi trả; hoặc là trung gian chi trả cho các chủ
thể trong quan hệ kinh tế.
Về quan điểm của các cơ quan quản lý nhà nước, tại theo Nghị định số
101/2012/NĐ-CP và Nghị định số 80/2016/NĐ-CP và Thông tư 46/2014/NHNN:
“Dịch vụ TTKDTM là các dịch vụ thanh toán qua tài khoản ngân hàng và một số
dịch vụ khác thực hiện thanh toán không qua tài khoản ngân hàng”.

Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt

Như vậy, có thể hiểu, dịch vụ TTKDTM là loại hình dịch vụ được các
NHTM cung cấp để khách hàng thanh tốn hàng hóa và dịch vụ qua tài khoản của
khách hàng mở tại ngân hàng mà không sử dụng đến tiền mặt.
Như vậy, có thể hiểu, dịch vụ TTKDTM là loại hình dịch vụ được các
NHTM cung cấp để khách hàng thanh tốn hàng hóa và dịch vụ qua tài khoản của
khách hàng mở tại ngân hàng mà không sử dụng đến tiền mặt.
TTKDTM là việc chi trả tiền hàng hóa - dịch vụ giữa các chủ thể thơng qua
việc trích chuyển khoản hoặc bù trừ cơng nợ lẫn nhau không phải dùng đến tiền mặt
nhờ vào hệ thống tài khoản ở ngân hàng.
Sự phát triển của thanh toán không dùng tiền mặt trong nền kinh tế thị trường
là yêu cầu thiết yếu của sự phát triển vượt bậc nền kinh tế hàng hóa. Trong điều
kiện nền kinh tế thị trường phát triển, khối lượng hàng hóa trao đổi trong nước cũng
như với nước ngoài tăng nhanh yêu cầu phải có cách thức trả tiền thuận tiện, an
tồn, nhanh chóng, tiết kiệm đó là thanh tốn chuyển khoản.

12


Formatted: Font color: Auto
Formatted: Font color: Auto
Formatted: Normal, Indent: First line: 0.55",
Line spacing: Multiple 1.45 li


Dịch vụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt bao gồm dịch vụ thanh toán qua tài
khoản thanh toán và một số dịch vụ thanh tốn khơng qua tài khoản thanh tốn của
khách hàng.
Thanh tốn viện phí khơng dùng tiền mặt là một hoạt động dịch vụ thanh
toán được thực hiện bằng cách sử dụng các cơng cụ/phương thức thanh tốn để bù
trừ tiền từ tài khoản/hạn mức tiền của người phải trả sang tài khoản của người thụ
hưởng hoặc được bù trừ lẫn nhau thông qua đơn vị cung ứng DVTT tại các bênh
viện và cơ sở y tế.
Theo Ngân hàng VietinBank - Ngân hàng đầu tiên và cũng là ngân hàng duy
nhất hiện tại cung cấp dịch vụ thanh tốn viện phí khơng dùng tiền mặt định nghĩa:
“Dịch vụ thanh tốn viện phí khơng dùng tiền mặt là dịch vụ cho phép khách hàng
(Bệnh nhân/Người nhà bệnh nhân) thực hiện giao dịch thanh tốn viện phí và các
dịch vụ khác có liên quan do ngân hàng và các bệnh viện phối hợp cung cấp qua hệ
thống thanh toán được kết nối trực tuyến giữa hai bên thông qua các giao dịch Thẻ.
Khách hàng sử dụng thẻ khám bệnh, thẻ ATM do VietinBank và các ngân hàng
phát hành để khai thác tối đa các tiện ích của dịch vụ”.
1.2.2. Vai trị và đặc điểm của của thanh tốn viện phí khơng dùng tiền mặt
1.2.2.1. Vai trị của của thanh tốn viện phí khơng dùng tiền mặt
Thanh tốn khơng dùng tiền mặt được sử dụng rộng rãi trong mọi tầng lớp
dân cư ở nhiều quốc gia là một tất yếu khách quan do tính hiệu quả và thiết thực của
nó, đóng góp rất nhiều cho sự phát triển nền kinh tế; lợi ích cho khách hàng và cho
cho các ngân hàng. Trong xu thế bùng nổ các hình thức thanh tốn không dùng tiền
mặt trong tương lai, mở ra cơ hội hoàn thành mục tiêu giảm tỷ lệ giao dịch bằng
tiền mặt ở mức dưới 10% vào cuối năm 2020. TTVPKDTM cũng khơng nằm ngồi

vai trị và xu thế đó.
Đối với khách hàng (bệnh nhân và người nhà bệnh nhân, các tổ chức, doanh
nghiệp,…) thanh tốn viện phí khơng dùng tiền mặt là một phương thức thanh tốn
đơn giản, an tồn, tiết kiệm, thuận lợi cho sự trao đổi. Khi có tài khoản giao dịch ở
ngân hàng gắn với thẻ khám chữa bệnh tại các cơ sở y tế, khách hàng muốn rút tiền
ra bất cứ lúc nào cũng được, chỉ cần viết một yêu cầu gửi ngân hàng hoặc giao dịch

13


tự động tại hệ thống ATM, đồng thời vừa dùng tài khoản đó để đăng ký khám chữa
bệnh và thanh tốn viện phí.
Đối với ngân hàng, thanh tốn viện phí không dùng tiền mặt giúp ngân hàng
không phải dùng đến tiền mặt, tăng khả năng tạo tiền của NHTM. Đồng thời, dịch

Formatted: Not Highlight

vụ này còn giúp cho việc thanh tốn thuận lợi, rút ngắn thời gian thanh tốn thơng
qua việc truyền số liệu, nhân viên y tế không phải kiểm đếm tiền mặt, rút ngắn được

Formatted: Not Highlight

thời gian thanh toán cho bệnh nhân, số liệu được kiểm soát tức thời. Thanh tốn

Formatted: Not Highlight

viện phí khơng dùng tiền mặt có vai trị quan trọng trong việc huy động nguồn vốn
tiền gửi thanh toán cho các NHTM.

Formatted: Not Highlight


Đối với ngành y tế, bệnh viện và các cơ sở y tế thanh tốn viện phí khơng
dùng tiền mặt là một giải pháp kết nối phát triển bệnh viện thông minh, kết nối tài
khoản thanh toán tại ngân hàng với bệnh án điện tử, giúp việc theo dõi hồ sơ sức khỏe
của bệnh nhân xuyên suốt toàn quốc và lịch sử bệnh án giúp điều trị và khám bệnh
thuận tiện hơn; đồng thời giúp cho bệnh viện, cơ sở y tế không phải quản lý tiền mặt,
chịu rủi ro tiền mặt. Tiền viện phí được ngân hàng thu hộ qua thanh tốn khơng dùng
tiền mặt và điều chuyển về kho bạc nhà nước an tồn. Mặt khác thanh tốn viện phí
khơng dùng tiền mặt giúp giảm các bước cho bệnh nhân trong quá trình khám chữa

Formatted: Condensed by 0.1 pt, Not
Highlight
Formatted: Condensed by 0.1 pt, Not
Highlight
Formatted: Condensed by 0.1 pt, Not
Highlight

bệnh, góp phần giảm tải tình trạng q tải tại các bệnh viện, cơ sở y tế đặc biệt là các

Formatted: Condensed by 0.1 pt, Not
Highlight

bệnh viện tuyến Trung ương như Bệnh viện Bạch Mai, Bệnh viện Tai mũi họng

Formatted: Condensed by 0.1 pt, Not
Highlight

Trung ương, Bệnh viện Nhiệt đới Trung ương, Bệnh viện Da liễu Trung ương, Bệnh

Formatted: Condensed by 0.1 pt, Not

Highlight

viện Răng hàm mặt Trung ương, Bệnh viện Lão khoa Trung ương…
Đối với nền kinh tế, thanh tốn khơng dùng tiền mặt nói chung và
TTVPKDTM nói riêng có vai trị quan trọng trong việc giảm khối lượng tiền mặt
trong lưu thơng. Các khoản chi phí có thể tiết kiệm bao gồm chi phí in tiền, chi phí
cho việc kiểm đếm, chuyên chở, bảo quản và huỷ bỏ tiền cũ, rách, giảm được rủi ro
trong việc nhận tiền giả trong lưu thơng. Trong các giao dịch thanh tốn không

Formatted: Condensed by 0.1 pt, Not
Highlight
Formatted: Condensed by 0.1 pt, Not
Highlight
Formatted: Condensed by 0.1 pt, Not
Highlight
Formatted: Condensed by 0.1 pt, Not
Highlight
Formatted: Condensed by 0.1 pt, Not
Highlight

dùng tiền mặt thì ngân hàng là một trung tâm thanh toán. Nếu tổ chức tốt cơng tác

Formatted: Condensed by 0.1 pt, Not
Highlight

thanh tốn khơng dùng tiền mặt sẽ giúp dòng vận động của hàng hóa được dễ dàng

Formatted: Condensed by 0.1 pt, Not
Highlight


hơn, kiểm soát các quan hệ kinh tế minh bạch hơn. Mặc dù sự phát triển của kinh tế

Formatted: Condensed by 0.1 pt, Not
Highlight
Formatted: Not Highlight

14


thị trường đã làm phát sinh nhu cầu thanh toán không dùng tiền mặt nhưng ngược
lại sự phát triển của thanh tốn khơng dùng tiền mặt cũng thúc đẩy kinh tế phát
triển, đẩy nhanh tốc độ lưu thơng hàng hóa. Đối với ngân hàng, thanh tốn viện phí
khơng dùng tiền mặt là một cơng cụ trong thanh tốn khơng dùng tiền mặt, giúp
ngân hàng không phải dùng đến giấy bạctiền mặt, tăng khả năng tạo tiền của
NHTM. Đồng thời, dichjh vụ này cịn, giúp cho việc thanh tốn thuận lợi và việc
lưu thông tiền tệ được nhanh hơn đồng thời dễ kiểm sốt. Thanh tốn viện phí
khơng dùng tiền mặt có vai trị quan trọng trong việc huy động nguồn vốn tiền gửi
thanh tốn cho các NHTM.Thanh tốn viện phí khơng dùng tiền mặt có vai trị quan
trọng trong việc huy động tích tụ các nguồn vốn tạm thời chưa sử dụng đến của
khách hàng vào cơ quan tín dụng, tạo nguồn cho tài khoản để thực hiện thanh toán.
Đối với ngành tế, bệnh viện và các cơ sở y tế thanh tốn viện phí khơng dùng
tiền mặt là một giải pháp kết nối phát triển bệnh viện thông minh, kết nối tài khoản
thanh toán tại ngân hàng với bệnh án điện tử, giúp việc theo dõi hồ sơ sức khỏe của
bệnh nhân xuyên suốt toàn quốc và lịch sử bệnh án giúp điều trị và khám bệnh
thuận tiện hơn; đồng thời giúp cho bệnh viện, cơ sở y tế không phải quản lý tiền
mặt, chịu rủi ro tiền mặt. Tiền viện phí được ngân hàng thu hộ qua thanh tốn
khơng dùng tiền mặt và điều chuyển về kho bạc nhà nước an tồn. Mặt khác thanh
tốn viện phí khơng dùng tiền mặt giúp giảm các bước cho bệnh nhân trong q
trình khám bệnh, góp phần giảm tải tình trạng quá tải tại các bệnh viện, cơ sở ý tế
đặc biệt là các bệnh viện tuyến Trung Ương.

Đối với nền kinh tế, thanh tốn khơng dùng tiền mặt nói chung và
TTVPKDTM nói riêng có ý nghĩavai trị quan trọng đến việc tiết kiệmtrong việc
giảm khối lượng tiền mặt trong lưu thơng. Thơng qua giảm tiền mặt, từ đó giảm bớt
những phí tổn to lớn của xã hội có liên quan đến việc phát hành và lưu thông tiền.
Các khoản chi phí có thể tiết kiệm bao gồm chi phí in tiền, chi phí cho việc kiểm
đếm, chuyên chở, bảo quản và huỷ bỏ tiền cũ, rách. Trong các giao dịch thanh tốn
khơng dùng tiền mặt thì ngân hàng là một trung tâm thanh tốn. Nếu tổ chức tốt
cơng tác thanh tốn khơng dùng tiền mặt sẽ giúp dịng vận động của hàng hóa được
dễ dàng hơn, kiểm sốt các quan hệ kinh tế minh bạch hơn. Mặc dù sự phát triển

15


×